Các quy định kỹ thuật và phương pháp đo của QCVN
76:2013/BTTTT được xây dựng trên cơ sở chấp thuận áp dụng tiêu chuẩn ETSI ES
200 674-1 v2.2.1 (2011-02) của Viện Tiêu chuẩn Viễn thông Châu Âu (ETSI).
QCVN 76:1013/BTTTT do Cục Viễn thông biên
soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt, Bộ Thông tin và Truyền thông ban
hành kèm theo Thông tư 16/2013/TT- BTTTT ngày 10 tháng 7 năm 2013.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN DỮ LIỆU TỐC ĐỘ CAO DẢI TẦN 5,8 GHz ỨNG DỤNG
TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI
National technical
regulation on High Data Rate data transmission equipment operating in the 5,8
GHz band use in Road Transport Traffic
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này áp dụng cho
các thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ cao băng tần 5,8 GHz sử dụng trong lĩnh
vực giao thông vận tải:
- Có kết nối đầu ra vô tuyến và anten hoặc có
anten tích hợp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tốc độ dữ liệu hướng lên và hướng xuống lên
đến 1 Mbit/s;
- Hoạt động ở các tần số vô tuyến trong dải
từ 5725 MHz đến 5875 MHz.
Quy chuẩn này áp dụng chung cho các thiết bị
đặt ở vị trí cố định (RSU) và thiết bị đặt trên một phương tiện giao thông
(OBU) có máy thu phát và bộ phát đáp.
1.2. Đối tượng áp
dụng
Quy chuẩn này được áp dụng đối với các tổ
chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh các
thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này trên lãnh thổ Việt Nam.
1.3. Tài liệu viện
dẫn
[1] TCVN 6989-1-1:2008 (CISPR 16-1-1:2006)
Yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị đo và phương pháp đo nhiễu và miễn nhiễm tần
số rađiô- Phần 1-1: Thiết bị đo nhiễu và miễn nhiễm tần số
[2] ETSI TR 100 028 (all parts):
"Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Uncertainties
in the measurement of mobile radio equipment characteristics".
[3] ITU-T Recommendation O.153 (1992):
"Basic parameters for the measurement of error performance at bit rates
below the primary rate".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.1. Băng tần số được ấn định (assigned frequency
band): Băng tần mà thiết bị được cấp phép để hoạt động.
1.4.2. Khối RSU (road side unit):
Thiết bị sử dụng ở một vị trí cố định (trạm
cố định).
1.4.3. Anten liền (integral antenna):
Anten có thể có hoặc không có đầu kết nối, được
coi như một phần của thiết bị.
1.4.4. Anten tích hợp (integrated
antenna):
Anten không có đầu kết nối, được tích hợp như
một phần của thiết bị.
1.4.5. Tỉ lệ bản tin thành công (successful message
ratio):
Tỉ lệ bản tin thu chính xác trên tổng số bản
tin đã phát đi trong điều kiện đo thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị được đặt cố định trên một phương
tiện giao thông đáp ứng lại một tín hiệu dò tìm.
1.4.7. Anten giả (artificial antena):
Tải có bức xạ suy giảm, có trở kháng tương
đương với trở kháng danh định do bên có thiết bị cần đo kiểm quy định.
1.4.8. Thiết bị xách tay (portable station):
Thiết bị mang theo người hoặc gắn trên xe.
1.4.9. Tần số hoạt động (operating
frequency):
Là tần số danh định mà thiết bị hoạt động,
cũng có thể là tần số hoạt động trung tâm. Một thiết bị có thể hoạt động ở
nhiều tần số.
1.4.10. Băng tần hoạt động (operating frequency
range):
Là dải các tần số mà thiết bị hoạt động và có
thể điều chỉnh thông qua chuyển mạch hoặc lập trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phép đo liên quan tới phép đo tuyệt đối
của một trường bức xạ.
1.4.12. Bộ thu phát OBU (transceiver OBU):
Thiết bị OBU có bộ thu và bộ phát bên trong,
phát sóng ở băng tần số 5,8 GHz.
1.4.13. Bộ phát đáp (transponder):
Là một bộ phận của thiết bị OBU mà không tự
phát ở băng tần số 5,8 GHz.
1.5. Ký hiệu
dBi Hệ số khuếch đại tương đối so với
anten đẳng hướng
dBm dB tương ứng với 1 milliwatt công
suất
E Cường độ trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fS Tần số sóng mang phát
fTx Tần số sóng mang phụ
được công bố của bộ phát đáp
l Bước
sóng
ppm Phần triệu (10-6)
R Khoảng cách
R0 Khoảng cách tham chiếu
Rx Máy thu
Tx Máy phát
1.6. Chữ viết tắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương
Equivalent Isotropically Radiated Power
EUT
Thiết bị cần đo
Equipment Under Test
IF
Tần số trung gian
Intermediate Frequency
ISM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Industrial, Scientific and Medical (only
5725 MHz ¸ 5875 MHz band)
HDR
Tốc độ dữ liệu cao
High Data Rate
OEM
Nhà sản xuất thiết bị ban đầu
Original Equipment Manufacturer
OBU
Khối OBUKhoá dịch pha
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PSK
Phase-Shift Keying
FSK
Khoá dịch tần
Frequency-Shift Keying
PSTN
Mạng điện thoại chuyển mạch công cộng
Public Switched Telephone Network
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số vô tuyến
Radio Frequency
RSU
Khối RSU
Road Side Unit
RTTT
Viễn thông, công nghệ thông tin và giao
thông đường bộ
Road Transport Traffic and Telematics
SRD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Short Range Device
VSWR
Tỉ số sóng đứng điện áp
Voltage Standing Wave Ratio
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Các yêu cầu kỹ
thuật đối với khối phát RSU
2.1.1. Công suất bức xạ đẳng hướng tương
đương (eirp)
2.1.1.1. Định nghĩa
Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương (eirp)
được định nghĩa là công suất đỉnh của máy phát và được xác định theo thủ tục
trong 2.1.1.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng các phép đo kiểm mô tả trong 3.3.1.1
2.1.1.3. Giới hạn
Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương
(eirp) của máy phát trong điều kiện đo kiểm bình thường không được vượt quá 8
W.
2.1.2. Sai số tần số
2.1.2.1. Định nghĩa
Sai số tần số của thiết bị là sự khác biệt
giữa tần số sóng mang không điều chế và tần số danh định được lựa chọn cho phép
đo.
2.1.2.2. Phương pháp đo
Sử dụng các phép đo kiểm mô tả trong 3.3.1.2
2.1.2.3. Giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.3. Mặt nạ phổ
2.1.3.1. Định nghĩa
Mặt nạ phổ của máy phát RSU được định nghĩa
là mật độ công suất bức xạ xung quanh tần số sóng mang do máy phát có điều chế
gây ra.
Khoảng cách sử dụng lại giữa các RSU được xác
định bởi suy hao mặt nạ phổ.
2.1.3.2. Phương pháp đo
Sử dụng các phép đo kiểm mô tả trong 3.3.1.3
2.1.3.3. Giới hạn
Giới hạn cho mặt nạ phổ máy phát RSU trong
điều kiện đo kiểm bình thường không được vượt quá các giá trị cho trong Bảng 1.
Bảng 1- Các giới hạn
mặt nạ phổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không điều chế
Điều chế
FTX ± (3,0 MHz ¸ 14,0 MHz)
-49 dBm
-
FTX ± (3,0 MHz ¸ 8,0 MHz)
-
-29 dBm
FTX ± (2,0 MHz ¸ 14,0 MHz)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-32 dBm
2.1.4. Phát xạ giả
2.1.4.1. Định nghĩa
Phát xạ giả là phát xạ tại các tần số khác
với tần số sóng mang.
2.1.4.2. Phương pháp đo
Sử dụng các phép đo kiểm mô tả trong 3.3.1.4
2.1.4.3. Giới hạn
Công suất phát xạ giả không được vượt quá các
giá trị cho trong Bảng 2.
Bảng 2 - Giới hạn cho
phát xạ giả dẫn và phát xạ giả bức xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47 MHz ¸ 74 MHz
87,5 MHz ¸ 118 MHz
174 MHz ¸ 230 MHz
470 MHz ¸ 862 MHz
Với các tần số khác
≤ 1000 MHz
Với các tần số khác
> 1000 MHz, ngoài băng tần được ấn định
Hoạt động
4 nW
250 nW
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chờ
2 nW
2 nW
20 nW
2.2. Các yêu cầu kỹ
thuật đối với khối thu RSU
2.2.1. Độ nhạy thu
2.2.1.1. Định nghĩa
Độ nhạy thu là công suất, tính theo dBm, được
tạo ra bởi một sóng mang tại tần số danh định của máy thu, được điều chế với
tín hiệu đo thử (xem 3.1.3 và 3.1.4), tín hiệu này không có nhiễu, sau khi giải
điều chế sẽ cho một tín hiệu dữ liệu có tỉ lệ lỗi bit xác định hoặc tỉ lệ bản
tin thành công xác định.
2.2.1.2. Phương pháp đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1.3. Giới hạn
Trong điều kiện đo kiểm bình thường, độ nhạy
thu không được vượt quá -92 dBm.
2.2.2. Lỗi khi các tín hiệu đầu vào mong muốn
ở mức cao
2.2.2.1. Định nghĩa
Thông số đo này xác định khả năng của máy thu
trong việc thu nhận các tín hiệu từ mức tín hiệu độ nhạy tới một mức tín hiệu
cao.
2.2.2.2. Phương pháp đo
Sử dụng các phép đo kiểm mô tả trong 3.3.2.2
2.2.2.3. Giới hạn
Giới hạn trong điều kiện đo kiểm bình thường
là một trong các trường hợp sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi máy phát tín hiệu phát ở mức +6 dB trên
mức độ nhạy được công bố, tỉ lệ lỗi bit phải nhỏ hơn 10-2;
- Khi máy phát tín hiệu ở mức -50 dBm, tỉ lệ
lỗi bit phải nhỏ hơn 10-6
b) Đối với phép đo sử dụng các bản tin:
- Khi máy phát tín hiệu ở mức +6 dB trên mức
độ nhạy được công bố, tỉ lệ bản tin thành công phải lớn hơn 80%;
- Khi máy phát tín hiệu ở mức -50 dBm, số lỗi
xuất hiện phải nhỏ hơn 2 lỗi.
2.2.3. Mức suy giảm chất lượng
2.2.3.1. Loại bỏ cùng kênh
2.2.3.1.1. Định nghĩa
Loại bỏ cùng kênh là khả năng của máy thu thu
tín hiệu được điều chế mong muốn tại tần số danh định mà không bị suy giảm quá
một ngưỡng cho trước do sự có mặt của tín hiệu được điều chế không mong muốn
tại tần số danh định của máy thu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng các phép đo kiểm mô tả trong
3.3.2.3.2
2.2.3.1.3. Giới hạn
Mức loại bỏ cùng kênh trong điều kiện đo bình
thường phải nhỏ hơn giới hạn trong Bảng 3.
Bảng 3 - Các giới hạn
mức loại bỏ cùng kênh
Điều chế máy thu
Giới hạn
FSK
6 dB
2-PSK
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4-PSK
9 dB
8-PSK
12 dB
2.2.3.2. Độ chọn lọc kênh kề
2.2.3.2.1. Định nghĩa
Độ chọn lọc kênh kề là khả năng của máy thu
thu tín hiệu được điều chế mong muốn tại tần số danh định mà không bị suy giảm
quá một ngưỡng cho trước do sự có mặt của tín hiệu được điều chế không mong
muốn trong kênh lân cận.
2.2.3.2.2. Phương pháp đo
Sử dụng các phép đo kiểm mô tả trong
3.3.2.3.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chọn lọc kênh kề trong điều kiện đo bình
thường phải lớn hơn các giới hạn cho trong Bảng 4.
Bảng 4 - Giới hạn độ
chọn lọc kênh kề
Độ lệch tần số từ
tần số danh định của máy phát
Độ chọn lọc kênh kề
± 50 kHz
± (fs ± 2,0 MHz)
± 5 MHz
± 15 MHz
-50 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-50 dBm
-50 dBm
Trong đó, fs là tần số sóng mang
phụ của bộ phát đáp trong hệ thống.
2.2.3.3. Loại bỏ đáp ứng giả
2.2.3.3.1. Định nghĩa
Loại bỏ đáp ứng giả là sự đo khả năng của máy
thu để thu một tín hiệu đã điều chế mong muốn nhưng không vượt quá mức suy giảm
do sự xuất hiện của một tín hiệu đã điều chế không mong muốn ở bất kỳ tần số
nào ngoài dải chặn của tần số máy phát ±
15 MHz.
2.2.3.3.2. Phương pháp đo
Sử dụng các phép đo kiểm mô tả trong
3.3.2.3.4
2.2.3.3.3. Giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3.4. Loại bỏ đáp ứng xuyên điều chế
2.2.3.4.1. Định nghĩa
Loại bỏ đáp ứng xuyên điều chế là khả năng
của máy thu thu một tín hiệu được điều chế mong muốn tại tần số danh định mà
không bị suy giảm quá một ngưỡng cho trước do sự có mặt của nhiều tín hiệu
không mong muốn có quan hệ tần số xác định với tần số tín hiệu mong muốn.
2.2.3.4.2. Phương pháp đo
Sử dụng các phép đo kiểm mô tả trong
3.3.2.3.5
2.2.3.4.3. Giới hạn
Giá trị đo được của chỉ tiêu loại bỏ đáp ứng
xuyên điều chế trong điều kiện đo kiểm bình thường phải ≥ -25 dBm.
2.2.4. Phát xạ giả
2.2.4.1. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức phát xạ giả được đo là một trong các mức
sau:
a) Mức công suất ở tải xác định (phát xạ giả
dẫn); và công suất bức xạ hiệu dụng khi bị bức xạ bởi vỏ và cấu trúc thiết bị
(bức xạ vỏ); hoặc
b) Công suất bức xạ hiệu dụng khi bị bức xạ
bởi vỏ và anten tích hợp.
Các phép đo phát xạ giả bức xạ không nhất
thiết phải thực hiện trên các máy thu đặt cùng với máy phát và hoạt động liên
tục.
2.2.4.2. Phương pháp đo
Sử dụng các phép đo kiểm mô tả trong 3.3.2.4
2.2.4.3. Giới hạn
Công suất của bất kỳ phát xạ giả nào, ngoài
băng tần được ấn định, không được lớn hơn 2 nW trong băng tần từ 25 MHz đến 1
GHz và không được lớn hơn 20 nW với các tần số trong dải từ 1 GHz đến 40 GHz.
2.3. Các yêu cầu kỹ
thuật đối với khối OBU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.1.1. Định nghĩa
Độ nhạy OBU là mật độ công suất tối thiểu,
tính bằng đơn vị dBm (thu đẳng hướng) mà tại đó khối OBU sẽ tạo ra được đáp ứng
mong muốn.
2.3.1.2. Phương pháp đo
Sử dụng các phép đo kiểm mô tả trong 3.3.3.1
2.3.1.3. Giới hạn
Độ nhạy OBU phải lớn hơn các giới hạn cho
trong Bảng 5.
Bảng 5 - Giới hạn độ
nhạy của OBU
Định hướng OBU
Giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-40 dBm
2.3.2. Truy nhập OBU
2.3.2.1. Định nghĩa
OBU phải được thiết kế để chỉ đáp ứng với các
tín hiệu được điều chế phù hợp và không đáp ứng với các mã sai hoặc với các tần
số sóng mang đơn giản.
2.3.2.2 Phương pháp đo
Sử dụng các phép đo kiểm mô tả trong 3.3.3.2;
2.3.2.3. Giới hạn
Trong điều kiện đo kiểm bình thường, OBU phải
đáp ứng được các yêu cầu sau:
- OBU không được đáp ứng với các tín hiệu đo
thử D-M4’;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- OBU phải đáp ứng với D-M4 sau khi kiểm tra
trường nhiễu.
2.3.3. Sai số tần số
2.3.3.1. Định nghĩa
Sai số tần số của OBU là sự khác biệt giữa
tần số sóng mang không điều chế và tần số danh định, được xác định trong khe
thời gian khi các bit dữ liệu OBU đầu tiên được phát để đáp ứng yêu cầu của một
tín hiệu RSU (xem Hình 1).
Hình 1 - Khe thời
gian đo sai số tần số
2.3.3.2. Phương pháp đo
Sử dụng các phép đo kiểm mô tả trong 3.3.3.3;
2.3.3.3. Giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ±5 ppm (đối với khối thu phát OBU);
- ±0,1% của tần số sóng mang phụ được công
bố.
2.3.4. Phát xạ giả
2.3.4.1. Định nghĩa
Phát xạ giả của OBU là các phát xạ ở các tần
số khác với tần số sóng mang phụ của OBU và các biên kèm theo với điều chế
thông thường do OBU phát xạ. Phát xạ giả được xác định là công suất phát xạ của
tín hiệu rời rạc.
2.3.4.2. Phương pháp đo
Sử dụng các phép đo kiểm mô tả trong 3.3.3.4;
2.3.4.3. Giới hạn
Trong điều kiện đo kiểm bình thường, các phát
xạ giả phải thấp hơn hoặc bằng giới hạn cho trong Bảng 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chế độ
< 1 GHz
Trong băng tần được
cấp phát, ngoại trừ các tần số sóng mang phụ
Ngoài băng tần được
cấp phát, trong dải từ 1 GHz - 40 GHz
Hoạt động
-36 dBm
-42 dBm
-30 dBm
Chờ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-47 dBm
-47 dBm
3. PHƯƠNG PHÁP ĐO
KIỂM
3.1. Các điều kiện đo
kiểm
Thông thường, phép đo được thực hiện trong
điều kiện đo kiểm bình thường.
3.1.1. Điều kiện đo kiểm bình thường
3.1.1.1. Nhiệt độ và độ ẩm bình thường
Các điều kiện nhiệt độ và độ ẩm bình thường
cho các phép đo kiểm sẽ là tổ hợp nhiệt độ và độ ẩm thích hợp trong các dải
sau:
- Nhiệt độ từ +150C đến +350C;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi không thể thực hiện các phép đo kiểm
trong các điều kiện như vậy, phải ghi lại nhiệt độ và độ ẩm tương đối của môi
trường trong quá trình đo kiểm và ghi vào báo cáo đo kiểm.
3.1.1.2. Nguồn điện đo kiểm bình thường
- Điện áp lưới: Điện áp danh định là giá trị
điện áp được công bố (hoặc một trong số các giá trị điện áp công bố) được thiết
kế cho thiết bị.
Tần số của nguồn điện đo kiểm tương ứng với
điện lưới xoay chiều phải nằm trong dải từ 49 Hz tới 51 Hz.
- Các nguồn khác: Khi hoạt động với các loại
nguồn khác hay các loại acqui (sơ cấp hay thứ cấp), điện áp đo kiểm danh định
là điện áp do bên có thiết bị cần đo kiểm công bố và được phòng thử nghiệm chấp
thuận. Các giá trị này phải được ghi trong báo cáo đo kiểm.
3.1.2. Các tín hiệu đo luồng bit
Khi thiết bị được đo kiểm với luồng bit liên
tục, tín hiệu đo thử thông thường như sau:
- Tín hiệu D-M0, bao gồm 1 chuỗi không xác
định các bit 0;
- Tín hiệu D-M1, bao gồm 1 chuỗi không xác
định các bit 1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tín hiệu D-M2’, giống với tín hiệu D-M2,
nhưng chuỗi bit giả ngẫu nhiên này độc lập với D-M2, có thể giống D-M2 nhưng
được bắt đầu ở thời điểm khác.
3.1.3. Tín hiệu đo bản tin
Thiết bị phải được kiểm tra bằng cách sử dụng
các bản tin khi không thể kiểm tra với các luồng bit như trong 3.1.3. Trong
trường hợp này, tín hiệu kiểm tra thông thường là một chuỗi các bit hoặc bản
tin được mã hoá chính xác. Các bản tin đó có thể được sử dụng để kích hoạt OBU
(bộ phát đáp) hoặc kiểm tra chất lượng của một hệ thống đã cài đặt.
Quá trình điều chế và các tín hiệu kiểm tra
thông thường như sau:
- Tín hiệu D-M3 tương ứng với các bản tin
đơn, được kích hoạt bằng một hệ thống đo kiểm thủ công hoặc tự động;
- Tín hiệu D-M4, bao gồm các bản tin mã hoá
chính xác, được phát tuần tự từng bản tin một và không có khoảng trống giữa
chúng;
- Tín hiệu D-M4’, bao gồm các bản tin mã hoá
sai, được phát tuần tự từng bản tin một và không có khoảng trống giữa chúng.
- Tín hiệu D-M3 được sử dụng cho các phương
pháp đo kiểm máy thu bằng các bản tin khi cần phải phát từng bản tin đơn lẻ một
số lần nhất định (ví dụ 20 lần, xem tín hiệu đo thử thông thường trong
3.3.2.3.2, 3.3.2.3.3, 3.3.2.3.4 và 3.3.2.3.5). Quá trình điều chế đo kiểm tương
ứng phải được sự nhất trí giữa nhà sản xuất và phòng thử nghiệm.
Tín hiệu D-M4 được sử dụng cho các phương
pháp đo kiểm máy phát như đo công suất ngoài băng (xem 3.3.1.3), phát xạ giả bức
xạ (xem 3.3.1.4.3 và 3.3.1.4.4) và nhiễu điều chế khi thực hiện các phép đo suy
giảm chất lượng máy thu (xem 3.3.2.3). Các tín hiệu D-M4 và D-M4’ phải được sự nhất
trí giữa nhà sản xuất và phòng thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tín hiệu D-M4’ được sử dụng cho các phép đo
dự phòng truy nhập OBU.
Tín hiệu D-M4 theo thoả thuận giữa nhà sản
xuất và phòng thử nghiệm, phải tạo ra độ rộng băng tần chiếm lớn nhất.
Bộ mã hoá trong máy phát phải có khả năng cấp
tín hiệu điều chế D-M3 và D-M4. Chi tiết về các tín hiệu D-M3 và D-M4 phải được
trình bày trong báo cáo kết quả đo kiểm.
3.2. Diễn giải kết
quả đo
Việc giải thích các kết quả ghi trong báo cáo
đo kiểm cho các phép đo trình bày trong quy chuẩn này như sau:
- So sánh các giá trị đo được với giới hạn
tương ứng để quyết định thiết bị có đáp ứng các yêu cầu trong quy chuẩn này
không.
- Độ không đảm bảo đo đối với mỗi tham số đo
không được vượt quá các giá trị cho trong Bảng 8 để đảm bảo là các kết quả đo vẫn
trong giới hạn chuẩn chấp nhận được:
Bảng 8 - Độ không đảm
bảo đo
Tham số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất RF (dẫn)
± 4 dB
Tần số RF, tương đối
± 1 x 10-7
Phát xạ bức xạ của máy phát, hợp lệ đến 40
GHz
± 6 đảm bảo
Công suất kênh kề
± 5 đảm bảo
Độ nhạy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hai và ba kết quả đo tín hiệu
± 4 đảm bảo
Hai và ba kết quả đo tín hiệu sử dụng
trường bức xạ
± 6 đảm bảo
Phát xạ bức xạ của máy thu, hợp lệ đến 40
GHz
± 6 dB
Nhiệt độ
± 1 0C
Độ ẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các phương pháp đo kiểm phù hợp với
quy chuẩn này, các giá trị độ không đảm bảo đo được tính theo các phương pháp
mô tả trong ETR TR 100 028 tương ứng với độ tin cậy 95%.
3.3. Phương pháp đo
các tham số chính
3.3.1. Khối phát RSU
Để đáp ứng các yêu cầu cho tất cả các ứng
dụng, máy phát phải được đo ở mức công suất và tăng ích anten theo công bố của
bên có thiết bị cần đo kiểm. Nếu bên có thiết bị cần đo kiểm sử dụng các anten
với độ tăng ích khác nhau để bao phủ toàn bộ ứng dụng thì phải tiến hành các
phép đo ở mức công suất tương ứng với tăng ích anten thấp nhất và lặp lại các phép
đo phát xạ giả bức xạ ở mức công suất cho trường hợp tăng ích anten cao nhất
(xem 3.3.1.4). Các mức công suất và tăng ích anten phải được công bố trong báo
cáo kết quả đo kiểm.
Nếu máy phát được thiết kế có đầu nối anten
thì phải sử dụng đầu nối này, nếu cần thiết thì có thể thông qua một bộ suy hao
hay bộ ghép nối đã được hiệu chuẩn để có trở kháng kết cuối phù hợp, tạo điều
kiện thuận lợi cho việc đo kiểm.
Nếu dùng đầu nối RF 50 W tạm thời, thì điều này phải được công
bố trong báo cáo kết quả đo.
3.3.1.1. Công suất bức xạ đẳng hướng tương
đương (EIRP)
Sử dụng thủ tục đo phù hợp được mô tả xem Phụ
lục B, đo công suất đầu ra và ghi lại kết quả trong báo cáo.
Đối với các phép đo công suất, chọn vôn kế
hoặc máy phân tích phổ và điều chỉnh theo sóng mang máy phát mà tại đó phát
hiện thấy mức đầu ra cao nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện phép đo trong chế độ máy phát không
điều chế.
Phương pháp đo phải được ghi lại trong báo
cáo kết quả đo kiểm.
Thực tế, công suất bức xạ đẳng hướng tương
đương (eirp) được tính theo phương pháp tương ứng trong Phụ lục B.
3.3.1.2. Sai số tần số
Sử dụng phương pháp đo sau:
a) Với đầu nối anten:
- Nối máy phát với một anten giả. Nối một máy
đo tần số với anten giả qua bộ suy hao phù hợp và đo tần số sóng mang không
điều chế;
b) Với anten tích hợp:
- Đặt bộ ghép đo có kết nối đầu ra 50 W sao cho ghép phù hợp với trường bức
xạ. Nối một máy đo tần số với bộ ghép đo qua bộ suy hao phù hợp và đo tần số
sóng mang không điều chế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nối máy đo tần số với cổng đo qua bộ suy
hao phù hợp và đo tần số sóng mang không điều chế;
Phương pháp đo phải được ghi lại trong báo
cáo kết quả đo kiểm.
3.3.1.3. Mặt nạ phổ
Phương pháp đo được sử dụng tuỳ theo thiết bị
có đầu nối anten hay anten tích hợp:
a) Thiết bị có đầu nối anten:
- Nối máy phát với một anten giả. Nối một máy
phân tích phổ với anten giả qua bộ suy hao phù hợp và đo phổ máy phát có điều
chế và không điều chế;
b) Thiết bị có anten tích hợp:
- Đặt bộ ghép đo có kết nối đầu ra 50 W sao cho ghép phù hợp với trường bức
xạ. Nối máy phân tích phổ với bộ ghép đo qua bộ suy hao phù hợp và đo phổ máy
phát có điều chế và không điều chế;
Thực hiện phép đo với tín hiệu D-M4 (xem
3.1.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện phép đo với độ rộng băng tần là 30
kHz trong cả hai trường hợp điều chế và không điều chế.
Dùng một máy phân tích phổ chuẩn để thực hiện
phép đo theo thủ tục sau:
- Thiết lập độ rộng băng tần của máy phân
tích phổ là 30 kHz;
- Bật bộ lọc ảnh với độ rộng băng tần là 1
kHz.
Ghi lại các phép đo trong báo cáo kết quả đo
kiểm.
3.3.1.4. Đo phát xạ giả
3.3.1.4.1. Máy thu đo
Thuật ngữ “máy thu đo” liên quan tới chọn vôn
kế hoặc máy phân tích phổ. Độ rộng băng tần của máy thu đo phải tuân thủ theo
TCVN 6989-1-1:2008. Để đạt được độ nhạy cần thiết thì độ rộng băng tần phải nhỏ
hơn, và điều này phải được báo cáo trong kết quả đo.
Tuy nhiên, độ rộng băng tần hẹp chỉ được cho
phép nếu nó không làm giảm mức đo phát xạ giả băng rộng, nếu không sẽ phải giảm
khoảng cách đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 9 - Độ rộng băng
tần cực đại của máy thu đo
Tần số đo
Độ rộng băng tần
cực đại
f < 1000 MHz
100 kHz – 120 kHz
f ≥ 1000 MHz
1 MHz
3.3.1.4.2. Phát xạ giả dẫn
Phương pháp đo này áp dụng với các máy phát
có đầu nối anten cố định:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với phép đo các phát xạ giả ở tần số thấp
hơn hài bậc hai của tần số sóng mang, sử dụng một bộ lọc khác có hệ số Q cao,
được tập trung ở tần số sóng mang của máy phát và làm suy giảm tín hiệu này ít
nhất là 30 dB.
- Đối với phép đo các phát xạ giả ở tần số từ
hài bậc hai của tần số sóng mang trở lên, sử dụng một bộ lọc thông cao có loại
bỏ dải chặn quá 40 dB. Tần số cắt của bộ lọc thông cao bằng 1,5 lần tần số sóng
mang của máy phát.
- Cần lưu ý để đảm bảo các hài của sóng mang
không được phát ra bởi tải kiểm tra hoặc bị suy giảm bởi bộ lọc thông cao;
b) Khối phát sẽ không được điều chế và hoạt
động ở giới hạn cực đại của dải công suất xác định của nó. Nếu máy phát không
thể cấm điều chế thì phải tiến hành phép đo có điều chế và điều này phải được
ghi lại trong báo cáo kết quả đo kiểm;
c) Điều chỉnh tần số của máy thu đo trong dải
từ 25 MHz đến 40 GHz. Ghi lại tần số và mức của mỗi phát xạ giả. Không ghi lại
các phát xạ trong kênh bị chiếm bởi sóng mang của máy phát và dành cho các hệ
thống kênh hoá, các kênh kề của nó;
d) Nếu máy thu đo không được hiệu chuẩn mức
công suất ở đầu ra máy phát, thì mức của các thành phần phát hiện được xác định
bằng cách thay máy phát bằng máy phát tín hiệu và điều chỉnh nó để có tần số và
mức của mỗi phát xạ giả đã được ghi lại trong bước c). Ghi lại mức công suất
tuyệt đối của các phát xạ;
e) Đo và ghi lại tần số và mức của mỗi phát
xạ giả, đồng thời ghi lại độ rộng băng tần của máy thu đo trong báo cáo kết quả
đo;
f) Nếu chức năng điều chỉnh công suất được
cung cấp cho người sử dụng thì lặp lại các phép đo từ bước c) đến bước e) ở mức
công suất khả dụng thấp nhất;
g) Lặp lại các phép đo từ bước c) đến bước f)
với máy phát ở trong chế độ chờ, nếu chế độ này cho phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp đo này áp dụng với các máy phát
có một đầu nối anten cố định:
a) Sử dụng một vị trí đo được chọn từ Phụ lục
A, đáp ứng được các yêu cầu về băng tần của phép đo. Anten đo thử ban đầu được
định hướng theo phân cực thẳng đứng và được nối với một máy thu đo. Độ rộng
băng tần của máy thu đo được đặt ở giá trị phù hợp để đo chính xác phát xạ giả
ở mức thấp hơn giá trị cho trong Bảng 2 (xem 2.1.4.3) là 6 dB. Độ rộng băng tần
này được ghi lại trong báo cáo kết quả đo.
- Máy phát cần đo được đặt trên giá ở vị trí
chuẩn của nó, được nối với một anten giả và bật ở chế độ không điều chế. Nếu
không thể cấm điều chế thì phải tiến hành phép đo có điều chế và phải được ghi
lại trong báo cáo kết quả đo kiểm;
b) Bức xạ của bất kỳ phát xạ giả nào đều được
phát hiện bởi anten đo thử và máy thu đo trong băng tần từ 25 MHz đến 40 GHz, ngoại
trừ kênh mà máy phát hoạt động, dành cho các hệ thống kênh hoá, các kênh kề của
nó. Ghi lại tần số của mỗi phát xạ giả. Nếu vị trí đo bị gây nhiễu từ các vị
trí bên ngoài, việc xác định đại lượng này được thực hiện trong một phòng kín,
với cự ly từ máy phát đến anten đo thử được giảm đi;
c) Tại mỗi tần số phát xạ, điều chỉnh máy thu
đo và nâng hoặc hạ anten đo thử trong dải độ cao xác định cho đến khi phát hiện
được mức tín cực đại trên máy thu đo;
d) Quay máy phát 3600 xung quanh trục thẳng đứng,
để cực đại hoá tín hiệu thu được;
e) Nâng hoặc hạ thấp anten đo thử trong dải
độ cao xác định cho đến khi tín hiệu đạt mức cực đại, ghi lại mức tín hiệu này;
f) Sử dụng anten thay thế để thay cho anten
máy phát, và nối nó với máy phát tín hiệu;
g) Tại mỗi tần số phát xạ, điều chỉnh cả máy
phát tín hiệu, anten thay thế và máy thu đo. Nâng hoặc hạ thấp anten kiểm tra
trong dải độ cao xác định cho đến khi phát hiện thấy tín hiệu cực đại trên máy
thu đo. Ghi lại mức của máy phát tín hiệu tạo ra mức tín hiệu giống với mức tín
hiệu trong bước e). Sau khi hiệu chỉnh độ tăng ích anten và suy hao cáp giữa
máy phát tín hiệu và anten thay thế, mức này chính là phát xạ giả bức xạ tại
tần số đó;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Lặp lại từ bước c) đến bước h) với anten
kiểm tra được định hướng theo phân cực ngang;
k) Nếu chức năng điều chỉnh công suất được
cung cấp cho người sử dụng thì lặp lại các phép đo từ bước c) đến bước h) ở mức
công suất khả dụng thấp nhất;
Lặp lại các bước từ c) đến f) với máy phát ở
trong chế độ chờ, nếu chế độ này cho phép.
3.3.1.4.4. Phát xạ giả bức xạ
Phương pháp đo này áp dụng với các máy phát
có anten tích hợp:
a) Sử dụng một vị trí đo được chọn từ Phụ lục
A, đáp ứng được các yêu cầu về băng tần của phép đo. Anten đo thử ban đầu được
định hướng theo phân cực thẳng đứng và được nối với máy thu đo qua một bộ lọc
phù hợp để tránh quá tải cho máy thu đo. Độ rộng băng tần của máy thu đo được
đặt ở giá trị phù hợp để đo chính xác phát xạ giả là ở mức thấp hơn giá trị cho
trong Bảng 2 (xem 2.1.4.3) 6 dB. Độ rộng băng tần này được ghi lại trong báo
cáo kết quả đo.
- Đối với phép đo các phát xạ giả ở tần số thấp
hơn hài bậc hai của tần số sóng mang, sử dụng một bộ lọc tùy chọn có hệ số Q
cao trung tâm tần số sóng mang của máy phát và làm suy giảm tín hiệu này ít
nhất là 30 dB.
- Đối với phép đo các phát xạ giả ở tần số từ
hài bậc hai của tần số sóng mang trở lên, sử dụng một bộ lọc thông cao có loại
bỏ dải chặn quá 40 dB. Tần số cắt của bộ lọc thông cao bằng 1,5 lần tần số sóng
mang của máy phát.
- Máy phát cần đo được đặt trên giá ở vị trí
chuẩn của nó, và bật ở chế độ không điều chế. Nếu máy phát không thể cấm điều
chế thì phải tiến hành phép đo có điều chế và điều này phải được ghi lại trong
báo cáo kết quả đo kiểm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.2. Khối thu RSU
Tất cả các phép đo khối thu đều phải tham
chiếu đến kết cuối đầu vào anten của máy thu. Trong trường hợp có thể, thực
hiện các phép đo máy thu đồng thời với máy phát trong chế độ phát không điều
chế.
Nên sử dụng phương pháp đo với các luồng bit
liên tục cho tất cả các phép đo kiểm máy thu RSU. Tỉ lệ bit lỗi xác định là 1 x
10-6 nhưng để tiện lợi cho phép đo nên người ta sử dụng dải tỉ lệ
bit lỗi là từ 0,5 x 10-2 đến 2 x 10-2.
Tuy nhiên có thể sử dụng phương pháp khác là
dùng các bản tin được mã hoá chính xác. Tỉ lệ bản tin thành công là 80% trên
tổng số 20 bản tin. Thủ tục đo sử dụng các bản tin được dùng trong trường hợp
đặc biệt, ví dụ như đo kiểm tra một hệ thống đã được lắp đặt hoàn thiện. Phương
pháp đo sử dụng các bản tin được mô tả trong Phụ lục C.
3.3.2.1. Độ nhạy khả dụng cực đại
Phương pháp đo trong điều kiện đo kiểm bình
thường
Sơ đồ ghép nối thiết bị cần đo với thiết bị đo
tỉ lệ lỗi bit không được gây ra ảnh hưởng đối với trường điện từ bức xạ (xem
3.3.2.1.1, 3.3.2.1.2 và 3.3.2.1.3). Có thể dùng phương pháp khác là sử dụng các
bản tin được mô tả trong Phụ lục C. Trong thời gian đo kiểm máy thu, máy phát
phải kết cuối một cách chính xác.
3.3.2.1.1 Sơ đồ đo cho thiết bị có anten tích
hợp
Điều kiện đo kiểm thông thường:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Sơ đồ đo
khối thu có anten tích hợp ở điều kiện đo kiểm thông thường
Vị trí đo phải đáp ứng được các yêu cầu trong
băng tần của phép đo. Phân cực của anten đo thử phải phù hợp với yêu cầu anten
của thiết bị. Thiết bị cần đo được đặt trên giá, ở vị trí chuẩn như mô tả trong
Phụ lục A.
3.3.2.1.2. Sơ đồ đo cho thiết bị có đầu nối
anten
Trong trường hợp đo kiểm trong điều kiện bình
thường, sử dụng sơ đồ đo như trong Hình 3.
Hình 3 - Sơ đồ đo với
khối thu có đầu nối anten
3.3.2.1.3. Thủ tục đo với luồng bit liên tục
Áp dụng thủ tục đo sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Điều chỉnh mức của máy phát tín hiệu cho
đến khi tỉ lệ lỗi bit nằm trong dải 0,5 x10-2 đến 2 x 10-2.
Ghi lại mức này của máy phát tín hiệu trong báo cáo kết quả đo;
c) Phép đo này chỉ áp dụng đối với bộ thu
phát OBU, và phải được ghi lại trong báo cáo kết quả đo. Lặp lại các bước a) và
b) với tần số của máy phát tín hiệu đặt ở tần số bằng tần số danh định của RSU ± 10 ppm (± 58 kHz, sai số tần số phát được cộng
vào sai số của sóng mang phụ);
3.3.2.1.4. Thủ tục đo với các bản tin
Áp dụng thủ tục đo sau:
a) Đặt máy phát tín hiệu ở tần số danh định
của máy thu RSU, điều chế với tín hiệu đo thử D-M3 (xem 3.1.4);
b) Điều chỉnh mức của máy phát tín hiệu cho
đến khi tỉ lệ bản tin thu thành công là 80% trên tổng số 20 bản tin. Ghi lại
mức này của máy phát tín hiệu trong báo cáo kết quả đo;
c) Phép đo này chỉ áp dụng đối với bộ thu
phát OBU, và phải được ghi lại trong báo cáo kết quả đo. Lặp lại các bước a) và
b) với tần số của máy phát tín hiệu đặt ở tần số bằng tần số danh định của RSU
10 ppm (58 kHz, sai số tần số phát được cộng vào sai số của sóng mang
phụ);
3.3.2.2. Lỗi khi các tín hiệu đầu vào mong
muốn ở mức cao
Sơ đồ đo giống với các sơ đồ đo độ nhạy khả
dụng cực đại (xem 3.3.2.1.1, 3.3.2.1.2 và 3.3.2.1.3). Tăng từ từ mức của máy
phát tín hiệu và giám sát tỉ lệ lỗi bit hoặc tỉ lệ bản tin thành công cho đến
khi các tỉ lệ này không còn phụ thuộc vào mức của máy phát tín hiệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tín hiệu từ máy phát tín hiệu được điều chế
với D-M2;
- Điều chỉnh mức của máy phát tín hiệu trên
mức độ nhạy được công bố là +6 dB, đo và ghi lại tỉ lệ lỗi bit trong báo cáo
kết quả đo;
- Điều chỉnh mức của máy phát tín hiệu -50
dBm, đo và ghi lại tỉ lệ lỗi bit trong báo cáo kết quả đo;
b) Đối với phép đo sử dụng các bản tin:
- Tín hiệu từ máy phát tín hiệu được điều chế
với các bản tin (điều chế D-M3);
- Điều chỉnh mức của máy phát tín hiệu trên
mức độ nhạy được công bố là +6 dB, đo và ghi lại tỉ lệ bản tin thành công trong
báo cáo kết quả đo;
- Điều chỉnh mức của máy phát tín hiệu -50
dBm,
- Phát đi 4000 bản tin và ghi lại số bản tin
lỗi. Lặp lại phép đo này 5 lần. Số bản tin lỗi lớn nhất trong 5 lần đo sẽ là
kết quả cuối cùng được ghi lại trong báo cáo kết quả đo;
3.3.2.3. Các thông số đo suy giảm chất lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phép đo này được thực hiện tại đầu nối
anten hoặc tại một đầu nối anten tạm thời sử dụng cho phép đo. Với các thiết bị
có anten tích hợp (thiết bị không sẵn có đầu nối anten cố định hoặc tạm thời),
tín hiệu sẽ được ghép với anten tích hợp qua một anten đo thử như mô tả trong
3.3.2.1.1.
Các phép đo suy giảm chất lượng sử dụng luồng
bit được thực hiện với điều chế luồng bit liên tục, D-M2, trên kênh mong muốn.
Nếu sử dụng phương pháp điều chế bản tin (xem Phụ lục C), thì các phép đo được
thực hiện với điều chế bản tin, D-M4.
Số máy phát tín hiệu cần thiết (2, hoặc 3)
phải được ghép thông qua một mạng kết hợp để cung cấp đồng thời cả tín hiệu
mong muốn và không mong muốn tới máy thu:
a) Đặt mức của mỗi máy phát ở mức độ nhạy máy
thu được xác định trong 3.3.2.1;
b) Điều chỉnh mức tín hiệu của tín hiệu mong
muốn A trên mức độ nhạy được công bố là +6 dB;
c) Tăng mức của các tín hiệu không mong muốn
B và C, điều chế hoặc không điều chế với quá trình điều chế phù hợp phép đo,
cho đến khi tỉ lệ lỗi bit, hoặc tỉ lệ bản tin thành công đạt chuẩn;
d) Mức máy phát gây nhiễu (điểm c), hoặc
trong một số phép đo sự khác biệt về mức giữa mức máy phát gây nhiễu và mức độ
nhạy công bố (điểm a), là khả năng loại bỏ suy giảm. Các mức này phải được ghi
lại trong báo cáo kết quả đo kiểm.
3.3.2.3.2. Mức loại bỏ cùng kênh
Sử dụng sơ đồ đo như trong Hình 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Sơ đồ đo mức
loại bỏ cùng kênh
a) Đối với thiết bị có anten tích hợp, anten
của máy thu được ghép nối với bộ phối hợp thông qua một bộ ghép đo như trong
Hình 2 (xem 3.3.2.1.1);
b) Đối với thiết bị có đầu nối anten tạm thời
hoặc cố định, bộ phối hợp được nối trực tiếp với đầu nối anten của thiết bị.
Với các điều kiện chung xem 3.3.2.3.1:
- Điều chỉnh tần số của máy phát tín hiệu A
tới tần số danh định của tín hiệu mong muốn;
- Tắt máy phát tín hiệu B;
- Điều chỉnh mức của tín hiệu mong muốn ở máy
phát tín hiệu A, được điều chế với tín hiệu D-M2 trên mức độ nhạy của máy thu
cần đo được công bố là +6 dB;
- Bật máy phát tín hiệu B với chế độ không
điều chế. Tăng mức của máy phát tín hiệu B cho đến khi máy thu hoạt động với tỉ
lệ lỗi bit nằm trong dải từ 0,5 x 10-2 đến 2 x 10-2;
- Sự khác biệt mức giữa máy phát tín hiệu A
và B là mức loại bỏ cùng kênh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng sơ đồ đo như trong Hình 4:
a) Đối với thiết bị có anten tích hợp cố
định, anten của máy thu được ghép nối với bộ phối hợp qua một bộ ghép đo như
trong Hình 2 (xem 3.3.2.1.1);
b) Đối với thiết bị có đầu nối anten cố định
hoặc tạm thời, bộ phối hợp được nối trực tiếp với đầu nối anten của thiết bị.
Với các điều kiện chung như trong 3.3.2.3.1:
- Điều chỉnh tần số của máy phát tín hiệu A tới
tần số danh định của tín hiệu mong muốn;
- Tắt máy phát tín hiệu B;
- Điều chỉnh mức của tín hiệu mong muốn ở máy
phát tín hiệu A, được điều chế với tín hiệu D-M2 trên mức độ nhạy của máy thu
cần đo được công bố là +6 dB;
- Điều chỉnh tín hiệu không mong muốn (ở máy
phát tín hiệu B đã được bật với chế độ không điều chế) ở một trong các tần số
với độ lệch tần như trong 2.2.3.2.3;
- Tăng mức của máy phát tín hiệu B cho đến
khi máy thu hoạt động với tỉ lệ lỗi bit nằm trong dải từ 0,5 x 10-2 đến
2 x 10-2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lặp lại các thủ tục trên với mỗi tần số
khác trong 2.2.3.2.3.
- Lặp lại toàn bộ thủ tục với các tần số sóng
mang phụ đã công bố;
3.3.2.3.4. Loại bỏ đáp ứng giả
Sử dụng sơ đồ đo như trong Hình 4:
a) Đối với thiết bị có anten tích hợp cố
định, anten của máy thu được ghép nối với bộ phối hợp qua một bộ ghép đo như
được mô tả như trên xem Hình 3 (xem 3.3.2.1.1);
b) Đối với thiết bị có đầu nối anten cố định
hoặc tạm thời, bộ phối hợp được nối trực tiếp với đầu nối anten của thiết bị.
Với các điều kiện chung như trong 3.3.2.3.1:
- Điều chỉnh tần số của máy phát tín hiệu A tới
tần số danh định của máy thu;
- Điều chỉnh mức của tín hiệu mong muốn ở máy
phát tín hiệu A, được điều chế với tín hiệu D-M2 trên mức độ nhạy của máy thu
cần đo được công bố là +6 dB;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điều chỉnh từ từ máy phát tín hiệu B trong
băng tần từ 25 MHz đến 40 GHz, ngoại trừ dải chặn ở một trong hai phía của tần
số sóng mang danh định của máy phát, ở mỗi tần số mà tín hiệu mong muốn bị suy
giảm, điều chỉnh mức của máy phát tín hiệu B cho đến khi máy thu hoạt động với
tỉ lệ lỗi bit nằm trong dải từ 0,5 x 10-2 đến 2 x 10-2.
Ghi lại mức của máy phát tín hiệu B tương ứng với mỗi tần số mà tín hiệu bị suy
giảm trong báo cáo kết quả đo;
- Mức công suất của máy phát tín hiệu B là độ
loại bỏ đáp ứng giả.
3.3.2.3.5. Loại bỏ đáp ứng xuyên điều chế
Sử dụng sơ đồ đo như trong Hình 5.
Hình 5 - Sơ đồ đo
loại bỏ đáp ứng xuyên điều chế
a) Đối với thiết bị có anten tích hợp cố
định, anten của máy thu được ghép nối với bộ phối hợp qua một bộ ghép đo như
được mô tả như xem Hình 2 (xem 3.3.2.1.1);
b) Đối với thiết bị có đầu nối anten cố định
hoặc tạm thời, bộ phối hợp được nối trực tiếp với đầu nối anten của thiết bị.
Với các điều kiện chung như trong 3.3.2.3.1:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điều chỉnh mức của tín hiệu mong muốn ở máy
phát tín hiệu A, được điều chế với tín hiệu D-M2) trên mức độ nhạy của máy thu
cần đo được công bố là +6 dB;
- Điều chỉnh tần số của tín hiệu từ máy phát
tín hiệu B và C tương ứng ở tần số trên tần số của tín hiệu mong muốn là +15
MHz và +30 MHz;
- Máy phát tín hiệu B không điều chế và máy
phát tín hiệu C được điều chế với tín hiệu D-M2’. Giữ cho mức ra của máy phát
tín hiệu B và C bằng nhau và sau đó điều chỉnh tăng mức của cả hai máy cho đến
khi máy thu hoạt động với tỉ lệ lỗi bit nằm trong dải từ 0,5 x 10-2 đến
2 x 10-2. Ghi lại mức này trong báo cáo kết quả đo;
- Lặp lại phép đo này với các tín hiệu không
mong muốn tương ứng ở tần số -15 MHz và -30 MHz so với tần số của tín hiệu mong
muốn;
- Mức công suất của máy phát tín hiệu B và C
là độ loại bỏ đáp ứng xuyên điều chế;
- Các mức đo được phải được ghi lại trong báo
cáo kết quả đo.
3.3.2.4. Phát xạ giả
3.3.2.4.1. Phát xạ giả dẫn
Phương pháp đo này áp dụng với các máy thu có
một đầu nối anten cố định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy thu đo được sử dụng phải có dải động và
độ nhạy hiệu quả để đạt được độ chính xác cần thiết cho phép đo ở các giới hạn
xác định. Đặt độ phân giải độ rộng băng tần phù hợp ở mức thấp hơn giá trị giới
hạn là 6 dB để đo chính xác phát xạ giả.
Ghi lại giá trị của độ rộng băng tần này
trong báo cáo kết quả đo, khi:
a) Đầu cuối ngõ vào của máy thu cần đo được
nối với một máy thu đo có trở kháng vào 50 Ω và bật máy thu cần đo;
b) Điều chỉnh tần số của máy thu đo trong dải
từ 25 MHz đến 40 GHz. Ghi lại tần số và mức công suất tuyệt đối của mỗi phát xạ
giả phát hiện thấy;
c) Nếu thiết bị đo không được hiệu chuẩn công
suất đầu vào thì các thành phần phát xạ được xác định bằng cách thay máy thu
bằng một máy phát tín hiệu và điều chỉnh máy phát sao cho nó tạo ra phát xạ giả
có mức và tần số được ghi lại trong bước b). Ghi lại mức công suất tuyệt đối
của mỗi phát xạ giả;
d) Tần số và mức công suất của mỗi phát xạ
giả đo được và độ rộng băng tần của máy thu đo được ghi lại trong báo cáo kết
quả đo.
3.3.2.4.2. Phát xạ vỏ
Phương pháp đo này áp dụng với các máy thu có
một đầu nối anten cố định:
a) Chọn một vị trí đo từ Phụ lục A, đáp ứng
được các yêu cầu về băng tần của phép đo. Anten đo thử, ban đầu được định hướng
theo phân cực thẳng đứng và được nối với một máy thu đo. Độ rộng băng tần của
máy thu đo được đặt ở giá trị phù hợp thấp hơn mức giá trị giới hạn (xem
2.2.4.3) là 6 dB để đo chính xác phát xạ giả. Độ rộng băng tần này được ghi lại
trong báo cáo kết quả đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Bức xạ của bất kỳ phát xạ giả nào đều được
phát hiện bởi anten đo thử và máy thu đo trong băng tần từ 25 MHz đến 40 GHz.
Ghi lại tần số của mỗi phát xạ giả. Nếu vị trí đo bị gây nhiễu từ các vị trí
bên ngoài, việc xác định đại lượng này sẽ được thực hiện trong một phòng kín,
với cự ly từ máy phát đến anten đo thử được giảm đi;
c) Tại mỗi tần số phát xạ, điều chỉnh máy thu
đo và nâng hoặc hạ anten đo thử trong dải độ cao xác định cho đến khi phát hiện
được mức tín hiệu cực đại trên máy thu đo;
d) Quay máy thu 3600 xung quanh trục
thẳng đứng, để cực đại hoá tín hiệu thu được;
e) Nâng hoặc hạ thấp anten đo thử trong dải
độ cao xác định cho đến khi tín hiệu đạt mức cực đại, ghi lại mức tín hiệu này;
f) Sử dụng anten thay thế để thay cho anten
máy thu (xem A.2.3) với cùng vị trí và phân cực. Nối anten thay thế với máy
phát tín hiệu;
g) Tại mỗi tần số phát xạ, điều chỉnh cả máy
phát tín hiệu, anten thay thế, và máy thu đo. Nâng hoặc hạ thấp anten đo thử
trong dải độ cao xác định cho đến khi phát hiện thấy tín hiệu cực đại trên máy
thu đo. Ghi lại mức của máy phát tín hiệu khi tạo ra mức tín hiệu giống với mức
tín hiệu trong bước e). Sau khi hiệu chỉnh do tăng ích anten thay thế và suy
hao cáp giữa máy phát tín hiệu và anten thay thế, mức thu được chính là phát xạ
giả bức xạ tại tần số đó;
h) Tần số và mức công suất của mỗi phát xạ
giả đo được và độ rộng băng tần của máy thu đo được ghi lại trong báo cáo kết
quả đo.
i) Lặp lại từ bước b) đến bước h) với anten
đo thử được định hướng theo phân cực ngang;
3.3.2.4.3. Phát xạ giả bức xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Chọn một vị trí đo từ Phụ lục A đáp ứng
được các yêu cầu về băng tần của phép đo. Anten đo thử ban đầu được định hướng
theo phân cực thẳng đứng và được nối với máy thu đo. Độ rộng băng tần của máy
thu đo được đặt ở giá trị phù hợp thấp hơn mức giá trị giới hạn (xem 2.2.4.3)
là 6 dB để đo chính xác phát xạ giả. Độ rộng băng tần này được ghi lại trong
báo cáo kết quả đo.
- Máy thu cần đo được đặt trên giá ở vị trí
chuẩn của nó;
b) Thực hiện các phép đo như các bước từ b)
đến i) trong 3.3.2.4.2.
3.3.3. Khối OBU
3.3.3.1. Độ nhạy của OBU
Đối với tất cả các ứng dụng, OBU phải được đo
kiểm mà không có các vật liệu đặt trên đường truyền vô tuyến, ví dụ như kính
chắn gió.
Sử dụng sơ đồ đo như trong Hình 6.
Hình 6 - Sơ đồ đo độ
nhạy OBU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Trước khi thực hiện phép đo, điều chỉnh
góc định hướng của bộ phát đáp, a, lệch 350 theo hướng xấu nhất.
Hướng xấu nhất này phải được bên cung cấp thiết bị công bố. Góc a được đo từ
hướng trực giao với hướng truyền lan;
c) Giám sát đáp ứng OBU ở máy thu RTTT;
d) Giảm công suất đầu ra P0 bằng
cách tăng bộ suy hao theo từng bước 1 dB cho đến khi đáp ứng chính xác của OBU
ngừng lại;
e) Giảm bộ suy hao đi 1 dB;
CHÚ THÍCH: OBU sẽ bắt đầu đáp ứng trở lại.
f) Đo công suất đầu ra P0 bằng một
máy phân tích phổ;
g) Lặp lại phép đo với góc a được điều chỉnh
bằng 00 (hướng chuẩn).
Độ nhạy của OBU, Psens tính theo
dBm, được tính như sau:
Psens = P0 + G – Lcir
- Lpro
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lcir là suy hao góc quay,
Lpro = 20log(4pD) / l là suy hao truyền lan.
CHÚ THÍCH: Tại tần số 5,8 GHz và cự ly đo D =
0,5 m thì suy hao truyền lan là 41,7 dB.
3.3.3.2. Truy nhập OBU
Sử dụng sơ đồ đo như trong Hình 7:
Hình 7 - Sơ đồ đo
truy nhập OBU
Đối với các phép đo ở tần số 5,8 GHz, điều
chỉnh công suất đầu ra của máy phát tín hiệu A ở mức xấp xỉ 10 dB trên mức độ
nhạy của OBU (xem 2.3.1).
Đặt góc định hướng bằng 00.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giám sát đáp ứng của OBU bằng một máy phân
tích phổ.
Bật máy phát tín hiệu B. Lặp lại các phép đo
trên tại các tần số như trong Bảng 10 trong điều kiện có tín hiệu gây nhiễu
không điều chế.
Bảng 10 - Các mức và
tần số của tín hiệu nhiễu
Tần số
100 MHz
250 MHz
900 MHz
1,8 GHz
2,45 GHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,5 GHz
12 GHz
Cường độ trường của
nhiễu, V/m
10
10
10
10
15
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
Để đặt tần số và cường độ trường của tín hiệu
nhiễu, cần sử dụng thủ tục sau:
- Điều chỉnh máy phát tín hiệu B tới tần số
xác định trong Bảng 10;
- Điều chỉnh mức ra của máy phát tín hiệu B
đến cường độ trường xác định theo Bảng 10 bằng một trong những phương pháp sau:
Phương pháp 1:
+ Thay OBU bằng một máy dò trường E đã được
hiệu chuẩn;
+ Điều chỉnh máy phát tín hiệu B cho đến khi
trên máy dò trường E đo được trường E xác định như trong Bảng 10;
+ Thay máy dò trường E bằng OBU và thực hiện
đo tín hiệu nhiễu;
Phương pháp 2: Công suất nhiễu cần thiết, Pi
, được tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Trong đó: Pi (dBm) là
công suất nhiễu;
d2(m) là khoảng cách giữa
anten chuẩn và OBU;
G2 (dB) là tăng ích của anten
gây nhiễu
3.3.3.3. Sai số tần số
Sử dụng sơ đồ đo như trong Hình 8:
Hình 8 – Sơ đồ đo sai
số tần số
Nhà sản xuất phải cung cấp bộ ghép đo kèm với
các tài liệu cần thiết và thông tin hiệu chuẩn bộ ghép đo.
Thủ tục đo như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều chỉnh mức của máy phát tín hiệu C theo
tài liệu của nhà sản xuất;
b) Tắt máy phát tín hiệu B;
c) Tắt điều chế của máy phát tín hiệu A (hoặc
thiết bị RTTT);
d) Điều chỉnh mức công suất ra của máy phát A
(hoặc thiết bị RTTT) phía sau bộ suy hao, P0, để có mật độ công suất
tạo ra mức vào là -14 dBm, như được đo với anten 0 dBi, ở vị trí của OBU;
e) Bật máy phát tín hiệu B với chế độ không
điều chế. Điều chỉnh mức ra để có mật độ công suất tạo ra mức vào là -14 dBm,
như được đo với anten 0 dBi, ở vị trí của OBU;
f) Điều chỉnh tần số của máy phát tín hiệu B
tới tần số danh định của máy thu RTTT;
Điều chỉnh bộ dao động để tạo độ lệch âm và
lệch dương, gây ra biến đổi tần số của máy phát tín hiệu B là ±5 ppm (29 kHz);
g) Tắt máy phát tín hiệu B;
h) Tín hiệu máy phát A được điều chế (hoặc
thiết bị RTTT) với một cụm truy vấn đơn của tín hiệu điều chế D-M4. Đo biến đổi
tần số trên bộ dao động và ghi lại kết quả này trong báo cáo kết quả đo. Lặp
lại bước này 10 lần;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.3.4. Phát xạ giả
Phép đo này được thực hiện ở các tần số sau,
ngoại trừ tần số sóng mang phụ công bố:
- f0 ± 1,0 MHz ;
- f0 ± 1,5 MHz;
- f0 ± 2,0 MHz;
- f0 ± 3,0 MHz;
- f0 ± 3,5 MHz;
- f0 ± 4,0 MHz;
- f0 ± 5,0 MHz;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng sơ đồ đo như trong Hình 9.
Hình 9 - Sơ đồ đo
phát xạ giả
Thủ tục đo như sau:
a) Quá trình điều chế tín hiệu D-M4 của máy
phát RTTT hoặc máy phát tín hiệu phải tuân thủ theo thủ tục truy nhập dữ liệu
dành cho ứng dụng;
b) Nếu có thể, OBU được điều khiển hoặc thiết
lập theo cách thức khác trong chế độ đo kiểm chỉ phát một sóng mang phụ không
điều chế;
c) Điều chỉnh góc định hướng a của bộ phát
đáp về 00. Góc a được đo từ hướng trực giao với hướng truyền;
d) Điều chỉnh mức công suất ra sau bộ suy
hao, P0, để đạt mật độ công suất tạo ra mức vào là -14 dBm ở OBU, như là được
đo với một anten 0 dBi;
e) Đo phát xạ giả (xem Phụ lục A);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN
LÝ
Các thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ cao
băng tần 5,8 GHz thuộc phạm vi điều chỉnh tại mục 1.1 phải tuân thủ quy định
tại Quy chuẩn này.
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
Các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm
thực hiện chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy các thiết bị truyền dẫn dữ liệu
tốc độ cao băng tần 5,8 GHz và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước
theo các quy định hiện hành.
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
6.1. Cục Viễn thông và các Sở Thông tin và
Truyền thông có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, triển khai quản lý các thiết bị
truyền dẫn dữ liệu tốc độ cao băng tần 5,8 GHz theo Quy chuẩn này.
6.2. Trong trường hợp các quy định nêu tại
Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy
định tại văn bản mới.
PHỤ
LỤC A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép đo bức xạ
A.1. Vị trí đo kiểm và sơ đồ chung cho các
phép đo liên quan tới việc sử dụng các trường bức xạ
A.1.1. Vị trí đo kiểm ngoài trời
Vị trí đo kiểm ngoài trời phải là đất hoặc
mặt phẳng hợp lý. Tại một vị trí đo kiểm, mặt phẳng đất phải rộng tối thiểu là
có đường kính 5 m. Tại khoảng giữa mặt phẳng đất này sử dụng một giá đỡ không dẫn,
có khả năng quay 3600 trong phương nằm ngang, để đỡ mẫu kiểm tra
trong vị trí chuẩn, cách mặt phẳng đất 1,5 m. Vị trí đo kiểm phải đủ rộng để có
thể dựng các anten phát hay anten đo ở khoảng cách bằng giá trị lớn nhất trong
hai giá trị l/2 và 3 m. Khoảng
cách sử dụng trên thực tế phải được ghi lại cùng với các kết quả đo kiểm.
Phải đảm bảo các phản xạ từ các đối tượng bên
ngoài gần địa điểm đo kiểm không làm giảm độ chính xác của các kết quả phép đo.
Hình A.1 - Bố trí
thiết bị đo
A.1.2. Vị trí chuẩn
Vị trí chuẩn trong tất cả các vị trí đo kiểm
tra như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phân cực của anten đo thử và anten thiết bị
phải giống nhau trong độ rộng băng tần của anten thiết bị; ở các tần số khác,
phân cực của anten đo thử là phân cực đứng.
A.1.3. Anten đo thử
Anten đo thử được sử dụng phát hiện những bức
xạ từ mẫu thử, khi vị trí đo được sử dụng cho các phép đo bức xạ.
Anten đo thử được gắn trên một giá đỡ sao cho
có thể sử dụng theo phân cực ngang hoặc đứng và độ cao tâm anten so với mặt đất
thay đổi từ 1 m đến 4 m. Tốt nhất nên sử dụng anten có độ định hướng cao. Kích
thước anten dọc theo trục đo không được vượt quá 20% khoảng cách đo.
Đối với các phép đo bức xạ máy phát và thu,
anten đo thử được nối tới máy thu đo, có khả năng điều chỉnh tới tần số cần đo
bất kỳ và đo chính xác các mức tương đối của tín hiệu lối vào.
Khi đo ở băng tần số lên đến 1 GHz, anten đo
thử phải là một lưỡng cực l/2
(lưỡng cực nửa bước sóng), cộng hưởng ở tần số hoạt động, hoặc một lưỡng cực
ngắn hơn nhưng được hiệu chuẩn theo lưỡng cực l/2 . Khi đo ở băng tần số trên 4 GHz, phải sử dụng một
ống dẫn sóng. Đối với các phép đo trong băng tần từ 1 GHz đến 4 GHz thì có thể
sử dụng hoạt một lưỡng cực l/2
hoặc một ống dẫn sóng.
Khoảng cách giữa mặt phẳng đất và đầu thấp
của lưỡng cực không được nhỏ hơn 0,3 m.
Anten đo thử được dùng để tách trường bức xạ
từ cả mẫu thử và anten thay thế, khi được sử dụng cho các phép đo bức xạ. Khi
sử dụng cho các phép đo đặc tính máy thu, nếu cần thiết, sử dụng anten đo thử
như một anten phát.
A.1.4. Vị trí đo trong nhà tuỳ chọn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí đo có thể là một phòng thử nghiệm với
diện tích tối thiểu là 6 m x 7 m và có chiều cao tối thiểu là 2,7 m.
Ngoài thiết bị đo, người vận hành, tường, sàn
và trần, phòng đo càng ít các vật phản xạ khác càng tốt.
Các tín hiệu phản xạ chính từ bức tường phía
sau thiết bị cần đo kiểm được giảm đi bằng cách đặt tấm chắn làm bằng chất liệu
hấp thụ trước tường. Trong trường hợp các phép đo phân cực ngang, sử dụng các
tấm phản xạ góc quanh anten đo thử để giảm tác động của các tia phản xạ từ
tường đối diện, trần và sàn của phòng.
Tương tự như vậy, đối với các phép đo phân
cực thẳng đứng, sử dụng các tấm phản xạ góc quanh anten đo thử giảm tác động
của các phản xạ từ các tường bên. Đối với các phép đo ở băng tần thấp hơn (dưới
175 MHz) thì không cần thiết sử dụng các tấm phản xạ. Vì những lý do thực tế,
có thể thay anten lưỡng cực nửa sóng (l/2)
theo A.2 bằng một anten có chiều dài không đổi miễn là chiều dài này trong
khoảng từ l/4 đến l trong băng tần số đo và độ nhạy của
hệ thống đo thích đáng.
A.2. Hướng dẫn sử dụng các vị trí đo kiểm bức
xạ
Đối với các phép đo liên quan đến việc sử
dụng các trường bức xạ, sử dụng vị trí đo kiểm tuân theo các yêu cầu của A.1.
Khi sử dụng một vị trí đo như vậy, phải tuân thủ các điều kiện sau để đảm bảo
sự phù hợp cho các kết quả đo.
A.2.1. Khoảng cách đo
Thực tế cho thấy khoảng cách đo không phải là
yếu tố quan trọng và ảnh hưởng không đáng kể tới các kết quả đo, với điều kiện
khoảng cách không nhỏ hơn l/2
tại tần số của phép đo và thực hiện cẩn thận các yêu cầu trong Phụ lục này. Các
phòng thử nghiệm ở châu Âu thường sử dụng các khoảng cách đo là 3, 5, 10 và 30
m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2. Anten đo thử
Có thể sử dụng các loại anten đo thử khác
nhau vì việc thực hiện các phép đo thay thế sẽ làm giảm sai số của các kết quả
đo.
Việc thay đổi độ cao của anten đo thử trong
phạm vi từ 1 m đến 4 m là điều cần thiết để xác định được điểm mà tại đó bức xạ
là cực đại.
Tại các tần số thấp gần dưới 100 MHz, sự thay
đổi độ cao anten có thể không cần thiết.
A.2.3. Anten thay thế
Sử dụng anten thay thế và máy phát tín hiệu
thay cho thiết bị cần đo trong các phép
đo thay thế. Đối với các phép đo dưới tần số
1 GHz, anten thay thế là một lưỡng cực nửa sóng, cộng hưởng ở tần số đo hoặc là
một lưỡng cực ngắn hơn, nhưng được hiệu chuẩn theo lưỡng cực nửa sóng. Đối với
các phép đo ở băng tần số trên 4 GHz, phải sử dụng một ống dẫn sóng. Đối với
các phép đo trong băng tần từ 1 GHz đến 4 GHz thì có thể sử dụng một lưỡng cực
nửa sóng hoặc một ống dẫn sóng. Tâm của anten phải trùng với điểm chuẩn của mẫu
thử mà nó thay thế. Điểm chuẩn này là tâm khối của mẫu thử khi anten được gắn
trong vỏ, hoặc là điểm mà anten ngoài nối với vỏ. Khoảng cách tối thiểu giữa
đầu thấp của lưỡng cực với mặt phẳng đất là 300 mm.
A.2.4. Các cáp phụ trợ
Vị trí của các cáp phụ trợ (cáp nguồn hay cáp
micro,...) mà không được cách ly phù hợp, có thể gây ra những thay đổi trong
các kết quả đo. Để có kết quả chính xác, nên bố trí cáp và các dây dẫn theo
phương thẳng đứng từ trên xuống (qua một lỗ trong giá đỡ không dẫn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các phép đo bức xạ, khi tần số của
các tín hiệu được đo lớn hơn 30 MHz, có thể sử dụng vị trí đo trong nhà là
buồng chống phản xạ được che chắn tốt và mô phỏng môi trường không gian tự do.
Nếu sử dụng buồng đo như vậy, thì điều này phải được ghi lại trong báo cáo kết
quả đo kiểm.
Anten đo thử, máy thu đo được sử dụng tương
tự như phương pháp thông thường, theo A.1. Trong băng tần từ 30 MHz đến 100
MHz, cần thêm một số hiệu chỉnh cần thiết.
Một ví dụ về vị trí đo điển hình này là một
buồng chống phản xạ, được che chắn tốt về điện, chiều dài 10 m, rộng 5 m, cao 5
m. Các bức tường và trần được phủ bằng vật liệu hấp thụ sóng RF với độ cao 1 m.
Nền phải được phủ bằng chất liệu hấp thụ độ dày 1 m, sàn gỗ có khả năng chịu
được sức nặng của thiết bị và người đo kiểm. Với các phép đo lên tới tần số
12,75 GHz có thể sử dụng khoảng cách đo từ 3 m đến 5 m dọc theo trục giữa của
phòng. Đối với các phép đo với tần số trên 12,75 GHz, có thể sử dụng phòng đo
với những hiệu chỉnh cần thiết cho phù hợp với tần số đo. Cấu trúc buồng chống
phản xạ được mô tả trong các mục sau.
A.3.1. Cấu trúc buồng chống phản xạ có chắn
điện
Các phép đo trường tự do có thể được mô phỏng
trong buồng đo có màn chắn bên ngoài với các bức tường được phủ chất liệu hấp
thụ sóng RF. Hình A.3 chỉ ra các yêu cầu đối với suy hao che chắn và suy hao
phản xạ của buồng đo như vậy. Vì kích thước và đặc tính của các chất liệu hấp
thụ thông thường bị hạn chế với tần số dưới 100 MHz (độ cao của các vật hấp thụ
< 1 m, suy hao phản xạ < 20 dB), một buồng như vậy phù hợp hơn với các
phép đo trên tần số 100 MHz. Hình A.4 minh hoạ cấu trúc của một buồng đo chống
phản xạ có kích thước rộng 5 m, dài 10 m, cao 5 m.
Trần và các bức tường được phủ bằng các vật
hấp thụ sóng RF có dạng hình chóp với độ cao xấp xỉ 1 m hoặc bằng chất lượng
tương đương với đặc tính tương tự. Nền được phủ bằng các vật hấp thụ tạo thành
một sàn nhỏ không dẫn. Các kích thước bên trong của buồng là 3 m x 8 m x 3 m,
như vậy thì có thể có được khoảng cách đo cực đại với độ dài 5 m theo trục giữa
của phòng.
Tại tần số 100 MHz, khoảng cách đo có thể
tăng tới giá trị cực đại là 2l.
Các lớp hấp thụ ở sàn làm giảm các phản xạ từ
sàn nên không cần thay đổi độ cao anten và các tác động của phản xạ sàn không
đáng kể.
Do vậy, tất cả các kết quả đo có thể được
kiểm tra bằng các phép tính đơn giản và các độ không đảm bảo đo có các giá trị
nhỏ nhất do cấu hình đo đơn giản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với truyền sóng trong không gian tự do,
trong điều kiện trường xa, mối tương quan E = E0(R0/R)
biểu thị sự phụ thuộc của trường E vào khoảng cách R, trong đó E0 là
cường độ trường chuẩn trong khoảng cách chuẩn R0 là hoàn toàn phù hợp.
Việc sử dụng mối tương quan này rất hữu ích
để so sánh các kết quả đo, vì tất cả các hằng số được khử theo tỉ số và suy hao
cáp, hay độ không phối hợp trở kháng anten hoặc các kích thước đều không quan
trọng.
Nếu lấy logarit hệ thức trên, thì rất dễ dàng
thấy được độ lệch khỏi đường cong lý tưởng do tương quan lý tưởng của cường độ
trường và khoảng cách có thể biểu thị là đường thẳng và các độ lệch xuất hiện trên
thực tế có thể thấy được rõ ràng. Phương pháp gián tiếp này dễ dàng biểu thị những
thăng giáng do phản xạ và ít phức tạp hơn so với phương pháp đo trực tiếp suy
hao phản xạ.
Với một buồng chống phản xạ có kích thước như
giả thiết theo A.3, tại các tần số lên đến 100 MHz, không có các điều kiện về
trường xa và do vậy các phản xạ mạnh hơn nên cần hiệu chỉnh cẩn thận; trong
băng tần giữa 100 MHz đến 1 GHz, sự phụ thuộc của cường độ trường vào khoảng
cách rất phù hợp với các giá trị dự tính. Trong băng tần từ 1 GHz đến 40 GHz,
vě khả năng loại bỏ xuất hiện nhiều hơn nên cường độ trường và khoảng cách
không tương quan với nhau.
A.3.3. Hiệu chuẩn buồng chống phản xạ RF có
màn chắn
Trên băng tần từ 30 MHz đến 40 GHz, cần phải
hiệu chuẩn cẩn thận buồng chống phản xạ có màn chắn.
Hình A.3 - Đặc tả đối
với suy hao phản xạ và che chắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC B
(Quy
định)
Mô tả chung về các phương pháp đo
Phụ lục B giới thiệu phương pháp chung để đo
các tín hiệu RF sử dụng các vị trí đo và sơ đồ đo xem Phụ lục A. Ngoài ra, Phụ
lục này còn giới thiệu phương pháp đo phát xạ bức xạ dựa trên việc tính toán.
B.1. Các phép đo dẫn
Vì các mức công suất của thiết bị cần đo kiểm
trong tiêu chuẩn này thấp nên có thể áp dụng các phép đo dẫn đối với các thiết
bị có đầu nối anten. Khi thiết bị không có đầu nối anten thì phải sử dụng một
bộ ghép nối hoặc bộ suy hao với giá trị kết cuối chính xác.
Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương được
tính toán từ giá trị đo được, tăng ích tương đối của anten đã biết với anten
đẳng hướng, suy hao do cáp, do ghép nối trong hệ thống đo.
B.2. Các phép đo bức xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện các phép đo bức xạ trong buồng
chống phản xạ. Với các vị trí đo kiểm khác thì cần có những hiệu chỉnh cần
thiết (xem Phụ lục A).
a) Sử dụng vị trí đo đáp ứng được các yêu cầu
trong băng tần đo xác định;
b) Máy phát cần đo được đặt trên giá ở vị trí
chuẩn (xem A.1.2) và được bật lên;
c) Nếu không có công bố khác thì ban đầu
anten đo thử được định hướng theo phân cực đứng. Điều chỉnh độ cao của anten đo
thử trong dải độ cao xác định cho đến khi mức tín hiệu nhận được trên máy thu
đo là cực đại;
Nếu phép đo được tiến hành ở một vị trí đo
kiểm như trong A.3, thì không cần điều chỉnh độ cao của anten đo thử;
d) Quay máy phát 3600 theo trục
thẳng đứng để cực đại hoá tín hiệu thu được;
e) Điều chỉnh độ cao của anten đo thử trong
dải độ cao xác định, nếu cần thiết, cho đến khi thu được mức tín hiệu cực đại.
Ghi lại mức này trong báo cáo kết quả đo kiểm (giá trị cực đại này có thể thấp
hơn giá trị nhận được ở các độ cao ngoài dải giới hạn xác định);
f) Lặp lại phép đo này với anten đo thử phân
cực ngang;
g) Thay anten của máy phát bằng một anten
thay thế với vị trí và phân cực tương tự. Điều chỉnh tần số của máy phát tín
hiệu theo tần số máy phát;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Điều chỉnh mức tín hiệu đầu vào anten thay
thế cho đến khi bằng với mức nhận được ở máy thu đo;
j) Lặp lại phép đo này với phân cực ngang;
k) Công suất bức xạ bằng công suất mà của máy
phát tín hiệu, cộng thêm tăng ích của anten thay thế và suy hao của cáp giữa
máy phát tín hiệu và anten thay thế.
PHỤ
LỤC C
(Quy
định)
Phương pháp đo máy thu sử dụng các bản tin
C.1. Giới thiệu chung
Có thể đo kiểm thiết bị bằng cách sử dụng các
bản tin khi không thể kiểm tra bằng các luồng bit theo 3.1.3. Trong trường hợp
này, các tín hiệu đo thử phải là các chuỗi các bit mã hoá chính xác hoặc các
bản tin điều chế D-M4. Các bản tin có thể được sử dụng để kích hoạt OBU hoặc
thử chất lượng của toàn bộ một hệ thống đã lắp đặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều chế và các tín hiệu kiểm tra thông
thường như sau:
- Tín hiệu D-M3 tương ứng với các bản tin
đơn, được sử dụng cho các phép đo kiểm máy thu với phương pháp lên - xuống như
mô tả trong C.3 và C.4, được kích hoạt bằng một hệ thống đo kiểm thủ công hoặc
tự động. Quá trình này cung cấp một tín hiệu đo thử thông thường theo yêu cầu
của các phép đo máy thu (xem 3.3.2.1.4 và 3.3.2.3);
- Tín hiệu D-M4, bao gồm các tín hiệu, các
bản tin mã hoá chính xác, được phát tuần tự từng bản tin một và không có khoảng
trống giữa chúng;
- Tín hiệu D-M4’, bao gồm các tín hiệu, các
bản tin mã hoá sai, được phát tuần tự từng bản tin một và không có khoảng trống
giữa chúng.
Tín hiệu D-M3 được sử dụng cho các phương
pháp đo kiểm máy thu bằng các bản tin khi cần phải phát từng bản tin đơn lẻ một
số lần nhất định (ví dụ 20 lần, xem tín hiệu đo thử thông thường của 3.3.2.3.2,
3.3.2.3.3, 3.3.2.3.4). Quá trình điều chế đo kiểm tương ứng theo thoả thuận
giữa nhà sản xuất và phòng thử nghiệm.
Tín hiệu D-M4 được sử dụng cho các phương
pháp đo kiểm máy phát như đo công suất ngoài băng (xem 3.3.1.3), phát xạ giả bức
xạ (xem 3.3.1.4.3 và 3.3.1.4.4) và nhiễu điều chế khi thực hiện các phép đo suy
giảm chất lượng máy thu (xem 3.3.2.3). Các tín hiệu D-M4 và D-M4’ phải được sự nhất
trí giữa nhà sản xuất và phòng thử nghiệm.
Bộ mã hoá đi kèm với máy phát phải có khả
năng điều chế đo kiểm thông thường cho D-M3 và D-M4. Những vấn đề chi tiết về
D-M3, D-M4 và D-M4’ phải được ghi lại trong báo cáo kết quả đo.
C.3. Phương pháp đo độ nhạy máy thu
Sử dụng sơ đồ đo phù hợp trong Hình 2 hoặc
Hình 3 (xem 3.3.2.1) với máy phát luồng bit và các thiết bị đo tỉ lệ lỗi được
thay bằng máy phát bản tin và thiết bị phát hiện lỗi bản tin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tín hiệu mong muốn ở máy phát tín hiệu A,
hoạt động ở tần số danh định của máy thu được điều chế với tín hiệu đo thử D-M3
theo hướng dẫn của nhà sản xuất và được phòng thử nghiệm công nhận;
b) Máy phát tín hiệu A ở mức sao cho tỉ lệ
bản tin thu thành công nhỏ hơn 10%;
c) Tín hiệu điều chế thông thường được phát
lặp đi lặp lại trong suốt thời gian quan sát mỗi khi nhận được một đáp ứng thành
công hoặc không. Tăng mức của máy phát tín hiệu A thêm 2 dB cho mỗi lần không
nhận được đáp ứng thành công. Tiếp tục thủ tục cho đến khi nhận được các đáp
ứng thành công. Ghi lại mức của máy phát tín hiệu A;
d) Giảm mức của máy phát tín hiệu A bớt 1 dB
và ghi lại mức mới. Quá trình điều chế được lặp lại 20 lần. Trong mỗi trường
hợp, nếu không nhận được đáp ứng thì tăng mức của máy phát tín hiệu thêm 1 dB
và ghi lại mức mới. Nếu nhận được đáp ứng thành công thì giảm mức của máy phát
tín hiệu bớt 1 dB và ghi lại mức mới;
e) Độ nhạy khả dụng cực đại là giá trị trung
bình của các giá trị được ghi lại trong bước c) và d);
Độ nhạy này phải được công bố trong báo cáo
kết quả đo kiểm.
Giới hạn độ nhạy hoàn toàn tương tự như giới
hạn với phương pháp đo sử dụng các luồng bit liên tục (xem 2.2.1.3).
C.4. Phương pháp đo độ suy giảm máy thu
Sử dụng sơ đồ đo phù hợp trong Hình 4, Hình 6
(xem 3.3.2.3) với máy phát luồng bit và các thiết bị đo tỉ lệ lỗi được thay
bằng máy phát bản tin và thiết bị phát hiện lỗi bản tin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tín hiệu mong muốn ở máy phát tín hiệu A
được điều chế với tín hiệu đo thử D- M3;
b) Tín hiệu không mong muốn ở máy phát tín
hiệu B (và C) nếu được điều chế thì sẽ được điều chế với tín hiệu D-M4;
c) Máy phát tín hiệu B (và C) ở mức sao cho
tỉ lệ bản tin thu thành công nhỏ hơn 10%;
d) Tín hiệu điều chế thông thường được phát
lặp đi lặp lại trong suốt thời gian quan sát mỗi khi nhận được một đáp ứng
thành công hoặc không. Giảm mức của máy phát tín hiệu B (và C) bớt 2 dB cho mỗi
lần không nhận được đáp ứng thành công. Tiếp tục thủ tục cho đến khi nhận được
3 đáp ứng thành công liên tiếp. Ghi lại mức của máy phát tín hiệu B (và C);
e) Tăng mức của máy phát tín hiệu B (và C)
thêm 1 dB và ghi lại mức mới. Quá trình
điều chế được lặp lại 20 lần. Trong mỗi
trường hợp, nếu không nhận được đáp ứng thì giảm mức của máy phát tín hiệu bớt
1 dB và ghi lại mức mới. Nếu nhận được đáp ứng thành công thì không thay đổi mức
của máy phát tín hiệu cho đến khi nhận được 3 đáp ứng thành công liên tiếp.
Trong trường hợp này, tăng mức của máy phát tín hiệu thêm 1 dB và ghi lại mức
mới;
f) Mức suy giảm là giá trị trung bình của các
giá trị được ghi lại trong bước d) và e);
Độ suy giảm này phải được công bố trong báo
cáo kết quả đo kiểm.
Giới hạn độ suy giảm hoàn toàn tương tự như
giới hạn với phương pháp đo sử dụng các luồng bit liên tục (xem 2.2.3.1.3,
2.2.3.2.3, 2.2.3.3.3 và 2.2.3.4.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] ES 200 674-1 v2.2.1 (2011-02) Intelligent
Transport Systems (ITS); Road Transport and Traffic Telematics (RTTT); Dedicated
Short Range Communications
(DSRC); Part 1: Technical characteristics and
test methods for High Data Rate (HDR) data transmission equipment operating in the
5,8 GHz Industrial, Scientific and Medical (ISM) band.
[2] CEPT/ECC/DEC(02)01: "ECC Decision of
15 March 2002 on the frequency bands to be designated for the coordinated introduction
of Road Transport and Traffic Telematic Systems".
[3] CEPT/ERC Recommendation 70-03 (1997):
"Relating to the use of Short Range Devices (SRD)".
[4] IEC 60721-3-4: "Classification of
environmental conditions - Part 3: Classification of groups of environmental parameters
and their severities - Section 4: Stationary use at non-weather protected
locations".
[5] IEC 60721-3-5: "Classification of
environmental conditions - Part 3: Classification of groups of environmental parameters
and their severities - Section 5: Ground vehicle installations".
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1. Phạm vi điều chỉnh
.................................................................................................
1.2. Đối tượng áp dụng
.................................................................................................
1.3. Tài liệu viện dẫn
......................................................................................................
1.4. Thuật ngữ và định nghĩa
........................................................................................
1.5. Ký hiệu
.....................................................................................................................
1.6. Chữ viết tắt
..............................................................................................................
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
................................................................................................
2.1. Các yêu cầu kỹ thuật đối với khối phát
RSU ........................................................
2.1.1. Công suất bức xạ đẳng hướng tương
đương (eirp) ..............................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.3. Mặt nạ phổ
............................................................................................................
2.1.4. Phát xạ giả
.............................................................................................................
2.2. Các yêu cầu kỹ thuật đối với khối thu
RSU ..........................................................
2.2.1. Độ nhạy thu ...........................................................................................................
2.2.2. Lỗi khi các tín hiệu đầu vào mong muốn
ở mức cao .............................................
2.2.3. Mức suy giảm chất lượng
......................................................................................
2.2.4. Phát xạ giả
...........................................................................................................
2.3. Các yêu cầu kỹ thuật đối với khối OBU
..............................................................
2.3.1 Độ nhạy của khối OBU
.........................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.3. Sai số tần số
........................................................................................................
2.3.4. Phát xạ giả
..........................................................................................................
3. PHƯƠNG PHÁP ĐO KIỂM
.......................................................................................
3.1. Các điều kiện đo kiểm
..........................................................................................
3.1.1. Điều kiện đo kiểm bình
thường............................................................................
3.1.2. Các tín hiệu đo luồng bit
......................................................................................
3.1.3. Tín hiệu đo bản tin ...............................................................................................
3.2. Đánh giá kết quả đo
..............................................................................................
3.3. Phương pháp đo các tham số
chính...................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.2. Khối thu RSU
.......................................................................................................
3.3.3. Khối OBU
.............................................................................................................
4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
..........................................................................................
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
............................................................
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
.............................................................................................
PHỤ LỤC A (Quy định) Phép đo bức xạ
....................................................................
PHỤ LỤC B (Quy định) Mô tả chung về các
phương pháp đo ................................
PHỤ LỤC C (Quy định) Phương pháp đo máy thu
sử dụng các bản tin ................
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO...............................................................................
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 76:2013/BTTTT về thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ cao dải tần 5,8 GHz ứng dụng trong lĩnh vực giao thông vận tải do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 76:2013/BTTTT về thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ cao dải tần 5,8 GHz ứng dụng trong lĩnh vực giao thông vận tải do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
7.609