TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG
TCXD 141 : 1985
THUỶ TINH - CÁT ĐỂ SẢN XUẤT THUỶ
TINH – PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH hóa HỌC - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NIKEN OXYT
Glass - Sand for glass manufacture - Method for chemical analysis - Determination
of nickel oxide content
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng niken
oxyt trong thủy tinh và cát để sản xuất thủy tinh.
+ Khi tạp chất ít: Theo phương pháp so mầu trong môi trường
kiềm.
+ Khi hàm lượng đồng oxyt, côban oxyt... trên 0,2% theo phương
pháp so mầu sau khi chiết bằng dung môi hữu cơ.
1. Quy định chung
Theo TCXD 136: 1985.
2. Phương pháp so mầu trong môi trong nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong môi trường kiềm có mặt chất oxy hóa ion Niken tạo với
thuốc thử
Dimotylglyoxim một phức chất mầu đỏ. Xác định hàm lượng Niken
oxyt bằng phương pháp so mầu tại bước sóng ánh sáng 440nm.
2.2. Thiết bị hóa chất:
- Máy so mầu quang điện.
- Natri hydrôxyt dung dịch 5%
- Natri kali tactrat (hoặc Natri tactrat) dung dịch 20%
- Amon persuhphat dung dịch 5% (pha khi sử dụng)
- EDTA (Etylen Diamin Tetra Axetic axit dinatri) dung dịch
5%
- Dimetylglyoxin 1% (trong natri hydroxyt 5%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Dung dịch A: hòa tan 0,4280g niken sunphat đã nung ở 400 –
450°C trong 15ml axit clohydric (d = 1,19) đun nóng cho tan, chuyển vào bình
định mức 100ml, định mức, lắc đều.
Xác định nồng độ Niken oxyt lấy một phần dung dịch tiêu
chuẩn trung hòa axit đến pH 6 - 7 bằng Amon hydroxyt, thêm vào dung dịch 15ml
dung dịch đến pH = 10,5 và một ít chỉ thị Murêxit, dùng dung dịch tiêu chuẩn
EDTA để chuẩn độ dung dịch, ở điểm tương đương dung dịch chuyển màu từ vàng
sang tím đỏ.
1ml dung dịch A chứa 0,2 mg NiO
1ml dung dịch A chứa 0,2mg NiO
2.3. Cách tiến hành:
2.3.1. Lấy một phần dung dịch mẫu theo bảng 2 (mục 2.3 TCXD
137: 1985) vào bình định mức 100ml, thêm vào bình 5ml kah natri tactrat 20% và
dùng natri hydroxyt 5% trung hòa hết axit (theo giấy pH) cho dư 10ml nữa. Thêm tiếp
vào bình 10ml amon persunfat 5%, 15ml dung dịch thuốc thử dimetyglyoxin 1% và 10ml
natri hydroxyt 5%. Sau mỗi lần thêm thuốc thử phải lắc đều dung dịch.
Sau 30 phút thêm vào bình 3ml dung dịch EDTA 5% và định mức
bằng natri hyđroxyt 5% lắc đều.
Đo mật độ quang của dung dịch trên máy so mầu với kính lọc
có vùng truyền sóng 440nm bằng cuvét dày 50mm. Dựa vào đường chuẩn tìm ra lượng
Niken ôxyt trong dung dịch đem so mầu.
2.3.2. Trường hợp mẫu có trên 0,2% đồng oxyt,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy 25ml dung dịch trong bình nón vào bình 100ml tiến hành
hiện mầu và đo mật độ quang của dung dịch tính như mục 2.3.1.
2.3.3. Xây dựng đường chuẩn.
Cho vào một loạt bình định mức 100ml các lượng dung dịch
tiêu chuẩn B lần lượt 0,0- 2,0- 3,0- 4,0- 6,0- 8,0- 9,0- 10,0ml thêm nước tới
khoảng 30 ml, cho tiếp vào bình 5 ml dung dịch kali natri tactrat 20% và dùng natri
hyđroxyt 5% trung hòa hết axit (theo giấy pH) cho dư 10ml nữa. Thêm tiếp vào
bình 10ml Amon persunfat 5%, 15ml dung dịch thuốc thử Dimetylglyoxin 1% …tiếp
tục làm như mục 2.3.1.
Từ kết quả mật độ quang đo được và hàm lượng Niken oxyt tương
ứng dựng đường chuẩn
2.4. Tính kết quả:
Hàm lượng niken oxyt (X5) trong mẫu tính bằng %
theo công thức
Trong đó:
g: Lượng mẫu lầy để phân tích so mầu niken, tính bằng g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Phương pháp chiết, so mầu
3.1. Nguyên tắc
Niken được chiết khỏi các ion cản trở ở dạng phức với
Dimetylglyoxin trong môi trường kiềm amôniăc bằng dung môi hữu cơ (Clorofonn
hoặc tetra clorua cacbon. Rửa phẩm chiết bằng Amo n hyđroxyt loãng để loại
đồng. Giải chiết niken bằng dung dịch axit clohyđric hiện màu Niken với
Dimetylglyoxin trong môi trường kiềm có mặt chất oxyt hoá.
3.2. Thiết bị hóa chất dụng cụ
- Máy so mầu quang điện
- Axit clohydric dung dịch khoảng 0,5N
- Amon hydroxyt dung dịch (1,50) và 1: 1
- Dimetylglyoxin l% (trong etanol)
- Clorofonn (d = 1,74 - 1,184)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phễu chiết 100ml
3.3. Cách tiến hành
Lấy một phần dung dịch mẫu theo bảng 2 (mục 2.3 TCXD 137:
1985) vào cốc thủy tinh 100ml thêm 7 - 8ml dung dịch kali natn tactrat 20% nhỏ
giọt Amon hydroxyt 1:1 vào cốc đến pH 8,5 - 9,0 thêm tiếp 5ml Dimetylglyoxin 1%
(trong etanol). Chuyển dung dịch vào phễu chiết, thêm vào phễu 10ml cloroform
lắc mạnh 1 - 2 phút, để yên cho dung dịch phân lớp. Tách lớp Cloroform vào một
phễu chiết khác, tiến hành hai lần chiết nữa, mỗi lần 5ml Cloroform, gộp chúng
các phần chiết trong một phễu chiết khác.
Rửa phần dung môi trong phễu chiết hai lần, mỗi lần bằng
25ml Amon Hyđroxyt 1:50 giải chiết Niken khỏi dung môi hữu cơ bằng cách lắc
mạnh phần dung môi hữu cơ với 10ml axit clohyđric 0,5N trong 1- 2 phút để dung
dịch phân lớp, tách phần dung dịch nước vào bình định mức 100ml, tiến hành giải
chiết 2 lần nữa mỗi lần bằng 10ml axit clohydric 0,5N, gộp chung phần dung dịch
giải chiết vào bình định mức 100ml.
Hiện mầu Niken với Dimetylglyoxin trong môi trường kiềm nước
có mặt chất oxyt hóa và đo mật độ quang của dung dịch trên máy so mầu như mục
2.3.1.
3.4. Tính kết quả.
Theo mục 2.4.