CẤP ĐỘC HẠI CỦA NHÀ
MÁY,
XÍ NGHIỆP,
KHO TÀNG
|
KHOẢNG CÁCH LY VỆ
SINH
NHỎ NHẤT (m)
|
Cấp
I
|
1.000
|
Cấp
II
|
500
|
Cấp
III
|
300
|
Cấp
IV
|
100
|
Cấp
V
|
50
|
4.3. Diện tích khu
đất xây dựng trường dạy nghề được chia làm 3 khu vực sau:
a.
Khu học tập: gồm các lớp học, giảng đường, phòng thí
nghiệm, xưởng thực hành và nhà làm việc;
b.
Khu rèn
luyện thể chất: gồm các sân, bãi tập thể dục thể thao;
c.
Khu phục
vụ sinh hoạt cho học sinh.
Diện tích khu đất xây
dựng trường được tính theo bảng 2
BẢNG 2. TIÊU CHUẨN
DIỆN TÍCH KHU ĐẤT XÂY DỰNG (m2/hs).
Số lượng học sinh
Toàn trường
Khu học tập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khu
phục vụ sinh hoạt học sinh
đồng bằng
Trung
du, miền núi
đồng bằng
Trung
du, miền núi
Đồng bằng
Trung
du, miền núi
đồng bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300¸500
35¸40
45¸62
15
¸20
20
¸
30
8
10
¸12
12
15¸20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33¸36
46¸52
14
¸16
25
7
¸
8
8
¸12
12
13¸15
1000¸1500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45¸47
12
¸14
25
5
¸
6
8
¸10
10
12
Số lượng học sinh
Toàn trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khu rèn luyện thể
chất
Khu
phục vụ sinh hoạt học sinh
đồng bằng
Trung
du, miền núi
đồng bằng
Trung
du, miền núi
đồng bằng
Trung
du, miền núi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung
du, miền núi
300¸500
35¸40
45¸62
15
¸20
20
¸
30
8
10
¸12
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600¸1000
33¸36
46¸52
14
¸16
25
7
¸
8
8
¸12
12
13¸15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27¸30
45¸47
12
¸14
25
5
¸
6
8
¸10
10
12
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Đối với các trường dạy nghề có nhu cầu xây
dựng nhà ở cho cán bộ công nhân viên của trường, cho phép tăng thêm giá trị
trong bảng 2 theo nhiệm vụ thiết kế được duyệt.
3) Trường hợp phải xây dựng trên đất nông nghiệp
có sản lượng cây trồng cao cho phép giảm diện tích đất trong bảng từ 15% đến
20%.
4) Đất dự trữ phát triển phải tính thêm từ 20%
đến 25%
4.4. Mật độ xây dựng
công trình của trường dạy nghề không nhỏ hơn 20% và không lớn hơn 40%.
4.5.
Chỉ giới xây dựng các công trình của trường dạy nghề phải cách đường đỏ ít nhất
là 15m. Nếu gần trục giao thông chính, khoảng cách đó phải lớn hơn 50m.
4.6. Diện tích cây
xanh của khu trường dạy nghề tính từ 30% đến 40% diện tích khu đất toàn trường.
Chú thích: Nếu trường dạy nghề
xây dựng giáp với rừng núi, vườn cây hoặc giữa cánh đồng thì diện tích xây xanh
có thể giảm xuống, nhưng không nhỏ hơn 20%
4.7. Khu đất xây dựng
các công trình phục vụ sinh hoạt phải được ngăn cách với khu học tập bằng dải
cây xanh hoặc sân thể thao và có lối đi riêng biệt.
4.8. Khu đất xây dựng
trường phải được bảo vệ bằng hàng rào. Chiều cao của hàng rào không nhỏ hơn
1,5m. Vật liệu làm hàng rào tuỳ theo điều kiện của từng địa điểm xây dựng nhưng
phải đảm bảo yêu cầu bảo vệ và mỹ quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Trường dạy nghề bao gồm các khối chức năng công
trình chủ yếu sau:
- Khối học tập;
- Khối thực hành-lao
động;
- Khối phục vụ học tập;
- Khối rèn luyện thể
chất (TDTT);
- Khối hành chính quản
trị và phụ trợ;
- Khối phục vụ sinh
hoạt (với trường có nội trú).
5.2. Giải pháp thiết kế trường dạy nghề phải
phù hợp với dây chuyền công nghệ, điều kiện khí hậu, kinh tế, đất đai; phù hợp
với vị trí và tầm quan trọng của công trình trong hệ thống xây dựng ở địa
phương (thành phố, thị xã, thị trấn, nông trường v.v...), đồng thời phải phù
hợp với mục tiêu đào tạo của trường, bảo đảm mối liên hệ chặt chẽ giữa các công
trình nhằm phục vụ tốt cho học tập và sinh hoạt.
5.3. Thành phần, cơ cấu và diện tích các
phòng trong các khối của trường được xác định trên cơ sở quy mô, cơ cấu tổ
chức, ngành nghề đào tạo, kế hoạch giảng dạy của mỗi trường dạy nghề.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Chiều rộng của
cầu thang và hành lang trong các nhà học được thiết kế theo quy định sau:
- Cầu thang chính: từ
2,1m đến 2,4m tùy theo số lượng học sinh;
- Chiều rộng hành lang
chính: từ 1,8m đến 2,4m tuỳ theo số lượng học sinh.
5.5. Chiều cao phòng
học và phòng thí nghiệm : từ 3,6 m trở lên.
Khối học tập
5.6. Các phòng học
chung hay phòng học chuyên môn cần bố trí theo các nguyên tắc sau:
a. Các
phòng học của các lớp cùng năm học, cùng khoa, bộ môn đặt gần nhau.
b. Các
phòng học sử dụng chung cần bố trí ở giữa các nhóm phòng học.
c. Ngăn
cách với các phòng có nguồn gây tiếng ồn hoặc có mùi vị (xưởng thực hành, phòng
thí nghiệm hoá, nhà ăn, nhà bếp ...).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8. Diện tích các phòng
trong khối học tập được lấy theo bảng 3
BẢNG 3. DIỆN TÍCH CÁC
PHÒNG HỌC
Tên phòng
Quy mô lớp
Diện tích phòng
tính theo quy mô lớp
Phòng học các môn
khoa học cơ bản và kỹ thuật cơ sở, thí nghiệm và các môn chuyên môn
1 lớp
48m2 ¸ 60m2
Phòng học ghép lớp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4¸1,5 (m2/chỗ)
Phòng vẽ kỹ thuật
1/2 lớp
42 m2 ¸ 60 m2
Phòng chuẩn bị cho
các phòng học và phòng thí nghiệm
2 lớp
12 m2 ¸ 18 m2
Phòng in và phim
đèn chiếu
Toàn trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên phòng
Quy mô lớp
Diện tích phòng
tính theo quy mô lớp
Phòng học các môn
khoa học cơ bản và kỹ thuật cơ sở, thí nghiệm và các môn chuyên môn
1 líp
48m2 ¸ 60m2
Phòng học ghép lớp
2 líp
1,4¸1,5 (m2/chç)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1/2 líp
42 m2 ¸ 60 m2
Phòng chuẩn bị cho
các phòng học và phòng thí nghiệm
2 líp
12 m2 ¸ 18 m2
Phòng in và phim
đèn chiếu
Toàn trường
18 m2 ¸ 24 m2
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Diện tích các phòng học chuyên môn, phòng thí
nghiệm và phòng vẽ kỹ thuật được xác định theo điều kiện công năng và trang
thiết bị.
3) Phòng vẽ kỹ thuật tính cho hai ca.
5.9. Ở mỗi tầng của
nhà học, cần có phòng nghỉ cho giáo viên. Diện tích phòng nghỉ từ 2,4 m2
đến 3,0m2 / 1 phòng học, nhưng không nhỏ hơn 15 m2.
5.10. Khoảng cách
giữa các trang thiết bị trong phòng học của khối học tập được lấy theo hình 1
và bảng 4
Hình
1:
1. Bàn học sinh
2. Ghế học sinh
3. Bàn giáo viên
4. Ghế giáo viên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Bục giảng
BẢNG 4. KHOẢNG CÁCH
GIỮA CÁC THIẾT BỊ TRONG PHÒNG HỌC
Ký hiệu
Tên gọi các khoảng
cách
Kích
thước
(m)
b
Chiều rộng phòng
học, không nhỏ hơn:
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách giữa
các dãy bàn, không nhỏ hơn:
0,60
n2
Khoảng
cách giữa dãy bàn ngoài và tường ngoài, không nhỏ hơn:
0,50
y
Khoảng cách từ dãy
bàn cuối đến bảng, không lớn hơn:
10,0
y1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Với
phòng học chuyên ngành
-
Với
phòng học lý thuyết chung
2,0
1,6
y2
Khoảng cách giữa
hai bàn trong cùng một dãy, không nhỏ hơn:
0,60
y3
Khoảng cách từ dãy
bàn cuối tới tường sau, không nhỏ hơn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
y4
Khoảng cách từ bàn
giáo viên đến bảng, không nhỏ hơn:
0,80
a
Góc nhìn từ chỗ
ngồi ngoài cùng ở bàn đầu đến mép trong của bảng, không nhỏ hơn:
300
5.11. Các trường dạy
nghề có từ 400 học sinh trở lên, có thể tổ chức một phòng học lớn (giảng
đường). Quy mô giảng đường được tính căn cứ vào số lượng học sinh, chương trình
học tập, mục tiêu đào tạo, khả năng thiết bị và theo nhiệm vụ thiết kế được
duyệt. Công suất sử dụng của giảng đường không nhỏ hơn 60%.
5.12. Diện tích giảng
đường được lấy theo bảng 5
BẢNG 5. TIÊU CHUẨN
DIỆN TÍCH TRONG GIẢNG ĐƯỜNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích một chỗ
ngồi (m2)
200 – 350
1¸1,1
120 – 150
1,2
80 – 100
1,3
Chú thích:
1)
Chiều dài giảng đường không lớn hơn 21m, chiều rộng tùy
theo số chỗ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Trên
giảng đường cần bố trí chỗ chiếu phim hay đèn chiếu để phục vụ giảng dạy.
5.14. Phòng học phải
thiết kế ít nhất có hai cửa ra vào, một cửa bố trí ở đầu lớp, một cửa bố trí ở
cuối lớp. Cửa phải thiết kế hai cánh và mở ra phía hành lang.
5.15. Các phòng trong
khối học tập phải thiết kế chỗ để mũ, nón và áo mưa của học sinh.
Khối thực hành
5.16. Xưởng thực hành cần bảo đảm hai nhiệm
vụ đào tạo: thực hành cơ bản và thực hành sản xuất.
5.17.Nội dung và quy
mô diện tích các xưởng thực hành trong trường dạy nghề được thiết kế tuỳ theo
điều kiện trang bị, máy móc tương ứng với ngành, nghề được đào tạo (công
nghiệp, nông nghiệp, thương nghiệp, lâm nghiệp ...)
Chú thích:
1) Cần tận dụng các cơ sở sản xuất ở địa phương
(nhà máy, công trường, nông trường v.v...) làm nơi thực hành sản xuất cho học
sinh. Trường chỉ xây dựng xưởng thực hành cơ bản, không xây dựng xưởng thực
hành sản xuất nếu đã có cơ sở sản xuất bảo đảm cho học sinh tham gia thực hành
nghề.
2) Thiết kế xưởng thực hành cần chú ý sao cho
việc sử dụng thiết bị được linh hoạt. Khi cần thay đổi trang thiết bị, máy móc,
công trình chỉ phải cải tạo ít nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.18. Cơ cấu chung
các xưởng thực hành gồm có:
a. Chỗ
làm việc của phụ trách xưởng (hay phân xưởng).
b. Chỗ
để dụng cụ, đồ nghề, vật liệu (kho).
c. Chỗ
lên lớp trước khi thực hành.
d.
Chỗ thay quần áo, tắm rửa, vệ sinh.
e.
Chỗ đặt máy móc, thiết bị và thực hành.
f.
Chỗ chuẩn bị phôi liệu cho thực hành.
g. Chỗ sửa chữa máy móc và hoàn chỉnh sản phẩm.
Chú thích: Diện tích chỗ đặt
máy móc, thiết bị tính theo số lượng các chủng loại mà trường được trang bị
theo nhiệm vụ thiết kế. Cần bố trí đủ diện tích đi lại và vận chuyển. Trường
hợp cần chỗ cho người tham quan và kiến tập, phải quy định trong nhiệm vụ thiết
kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối phục vụ học tập
5.20. Hội trường của
trường dạy nghề phải bảo đảm phục vụ được các cuộc hội họp, hoạt động văn hóa,
xem phim và học chính trị tập trung. Quy mô của hội trường được tính như sau:
a.
Đối
với các trường ở vùng đồng bằng: từ 20% ¸ 30% số học sinh toàn
trường.
b. Đối với trường ở vùng trung du, miền
núi: từ 30% ¸ 50% số học sinh toàn trường.
Chú thích: Trường dạy nghề qui
mô nhỏ và vừa có thể sử dụng phòng học lớn (giảng đường) làm hội trường.
5.21. Diện tích các
phòng trong hội trường tính theo bảng 6.
5.22. Tường ngăn và
các trang bị trong hội trường cần thiết kế linh hoạt để phù hợp với nhu cầu
hoạt động của các chức năng khác nhau.
5.23.
Câu lạc bộ của trường dạy nghề, tuỳ điều kiện của từng trường, có thể bố trí ở
khu ký túc xá học sinh hoặc kết hợp với hội trường nhưng cần bảo đảm tính chất
sử dụng độc lập của từng bộ phận công trình.
Diện
tích các phòng trong câu lạc bộ tính theo bảng 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên phòng
Đơn vị tính
Diện tích (m2)
- Phòng khán giả
chỗ ngồi
0,7 ¸ 0,75
- Kho thiết bị,
dụng cụ
chỗ ngồi
0,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo
tiêu chuẩn vệ sinh chung
- Sân khấu
chỗ ngồi
0,15 ¸ 0,18
- Phòng truyền
thanh, hình ảnh
Phòng
15 ¸18
- Kho (dụng cụ) sân
khấu
Phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phòng Chủ tịch
đoàn; Phòng diễn viên
Phòng
24 ¸ 36
- Khu vệ sinh, tắm
cạnh sân khấu
phòng
2 ¸ 4
- Sảnh, hành lang
kết hợp nghỉ
chỗ ngồi
0,20 ¸ 0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên phòng
Diện tích (m2)
Dưới 1000 học sinh
Trên 1000 học sinh
Phòng diễn tập văn
nghệ
18 ¸ 24
24 ¸ 30
Phòng tập ca nhạc
15 ¸18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng xem vô tuyến
36 ¸ 42
45 ¸ 65
Phòng thể thao
28 - 42
42 - 65
Chú thích: Trường dạy nghề qui
mô nhỏ nên kết hợp xây dựng câu lạc bộ với hội trường
5.24. Thư viện trong
trường dạy nghề bao gồm kho sách, phòng đọc cho giáo viên và phòng đọc cho học
sinh. Diện tích các phòng trong thư viện tính theo bảng 8.
BẢNG 8. TIÊU CHUẨN
DIỆN TÍCH CÁC PHÒNG TRONG THƯ VIỆN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị tính
Diện tích (m2)
- Kho sách
Cho 1.000 đơn vị
sách
2,2
- Phòng đọc của học
sinh
Chỗ
1,5 ¸ 1,8
- Phòng đọc của cán
bộ, giáo viên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0 ¸ 2,4
5.25.Số chỗ trong
phòng đọc của thư viện tính như sau:
a. Cho 3% số học sinh toàn trường
trở lên
b. Cho 20% cán bộ
giảng dạy.
Chú
thích:
1)
Số
lượng sách trong kho tính từ 25 đơn vị sách trở lên cho một học sinh.
2)
Không
bố trí lối đi ngang qua phòng đọc và kho sách đến phòng khác.
5.26. Phòng truyền
thống của trường dạy nghề được thiết kế cho tất cả các quy mô với diện tích từ
36 m2 trở lên.
5.27. Ở khu vực học
tập, thí nghiệm và thực hành cần bố trí khu vệ sinh có đủ xí, tiểu và chỗ rửa
tay riêng cho giáo viên và học sinh nam, nữ ở từng tầng riêng biệt. Số lượng
thiết bị vệ sinh tính như sau: 1 xí, 2 tiểu, 1 chỗ rửa tay cho 40 người.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
1) Nếu
khu thực hành ở cách ký túc xá không quá 200 m, có thể không thiết kế
phòng tắm.
2) Không bố trí khu vệ sinh
đối diện với phòng học.
Khối rèn luyện thể
chất
5.29. Trong trường
dạy nghề, tùy theo qui mô và điều kiện cụ thể có thể xây dựng công trình thể
thao có mái che. Diện tích công trình tính từ 0,13 đến 0,17 m2/
học sinh và được thiết kế theo các kích thước chính: 24mx12m; 36mx18m.
Chú thích: Cần kết hợp
phòng tập thể thao trong câu lạc bộ vào công trình thể thao có mái che.
5.30. Khu thể dục-thể thao ngoài trời trường dạy nghề
cần bố trí các công trình sau:
- Sân tập thể dục, điền kinh;
- Sân bóng rổ, bóng truyền, cầu lông ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sân bóng đá;
- Bãi tập thể thao quốc phòng ;
- Hồ bơi đơn giản.
Chú thích:
1) Các công trình thể thao không bố trí ngay cửa
phòng học, khoảng cách giữa các sân bãi đến khu học tập phải lớn hơn 20 m.
2) Kích
thước và quy định các loại sân thể thao căn cứ theo các tiêu chuẩn hiện hành.
3) Đối với các nghề cần có yêu cầu rèn luyện thể
lực đặc biệt như thuỷ thủ, lái cẩu tháp..., có thể bố trí thêm sân bãi
tập luyện riêng tùy theo số lượng học sinh.
4) Nếu có nhiều trường dạy nghề tập trung ở một
khu vực, có thể xây dựng chung một khu thể dục thể thao.
Khối hành chính quản
trị và phụ trợ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BẢNG 9. DIỆN TÍCH CÁC
PHÒNG LÀM VIỆC
Tên phòng
Đơn vị
Diện tích (m2)
Phòng hiệu trưởng
Phòng
20 ¸ 25
Phòng phó hiệu
trưởng
Phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng giáo viên,
các bộ môn, khoa
Giáo viên
5 ¸ 6
Phòng cán bộ hành
chính, nghiệp vụ, quản lý
Cán bộ
4 ¸ 4,5
Phòng họp hội
đồng:-Trường có dưới 500 hs
-Trường có trên 600 hs
Phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18 ¸24
24 ¸ 36
Phòng truyền thống
( theo nhiệm vụ thiết kế)
Phòng
36 ¸ 54
Phòng chuẩn bị
giảng dạy của giáo viên
Giáo viên
1,2 ¸ 1,5
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Có thể tách riêng văn
phòng Đảng uỷ và văn phòng các đoàn thể quần chúng (công đoàn, đoàn thanh niên,
phụ nữ), diện tích mỗi phòng không quá 15m2 nếu số học sinh dưới 500, không quá
18m2 nếu số học sinh trên 500.
3) Phòng giáo viên có
thể chia theo bộ môn hoặc tập trung thành một vài phòng lớn để tiện làm việc,
hội họp tuỳ theo số lượng cán bộ.
4) Phòng chuẩn bị giảng
dạy của giáo viên nên chia theo bộ môn, diện tích mỗi phòng không nhỏ hơn 18m2.
5) Phòng họp chính nên
để ở nhà học chính.
Khối phục vụ sinh
hoạt
Chú thích: Có thể bố trí phòng
quản lý học sinh trong khu nhà ở tuỳ theo yêu cầu về tổ chức và quản lý học
sinh
BẢNG 10. TIÊU CHUẨN
DIỆN TÍCH Ở CỦA HỌC SINH
Thành phần
Diện tích (m2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Học sinh nam
3,5
Giường 2 tầng
Học sinh nữ
4,0
Giường 1 tầng
Học sinh nước ngoài
6 ¸7
Giường 1 tầng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Mỗi phòng ở không ít
hơn 2 và không nhiều hơn 6 học sinh. Nếu ở giường 2 tầng không nhiều hơn 8 học
sinh.
2) Phòng ở dùng giường 2
tầng được tăng chiều cao phòng lên 3,3m.
Nếu
thiết kế nhà ở tập thể, số lượng thiết bị trong khu vệ sinh công cộng tính theo
bảng 11.
BẢNG 11. KHU VỆ SINH
CÔNG CỘNG TRONG NHÀ Ở CỦA HỌC SINH
Thành phần và
số học sinh
Tiêu chuẩn (chỗ)
Tắm
Rửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xí
Tiểu
VS kinh nguyệt
Nam từ 12 ¸ 16 học sinh
1
1
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nữ từ 12 ¸ 16 học sinh
1
1
1
1
1
1
5.37. Đối với các trường dạy nghề có yêu cầu thiết kế
nhà ở cho giáo viên và cán bộ, công nhân viên của trường thì tiêu chuẩn diện
tích được lấy theo nhiệm vụ thiết kế do các cấp có thẩm quyền phê duyệt và phải
tuân theo những quy định trong tiêu chuẩn TCVN 4450-1987 “Nhà ở. Nguyên tắc cơ
bản để thiết kế”.
5.38. Trong trường
dạy nghề được xây dựng một nhà ăn tập thể phục vụ cho học sinh và một phần cán
bộ, công nhân viên nhà trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.41. Diện tích phòng
ăn và các bộ phận trong nhà ăn tính theo bảng 12.
BẢNG 12. DIỆN TÍCH CÁC BỘ PHẬN TRONG NHÀ ĂN
Phòng - bộ phận
Diện tích (m2/chỗ)
Nhà ăn 300 chỗ
Nhà ăn 500 chỗ
Khu bếp và kho (
gia công thô, gia công kỹ,bếp, kho).
0,88
0,63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,12
0,99
Khu vực hành
chính,sinh hoạt,thanh toán tiền, kho phụ.
0,25
0,16
Chú thích: Diện tích các quầy
bách hóa, công nghệ phẩm, giải khát được tính gộp cả chỗ bán hàng, kho chứa và
chỗ chế biến.
5.45. Các trường dạy
nghề ở xa thành phố hoặc các khu dân cư, tuỳ theo qui mô có thể thiết kế nhà
khách diện tích từ 36 m2 đến 54m2
BẢNG 13. DIỆN TÍCH
CÁC PHÒNG CỦA TRẠM Y TẾ
Tên phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích (m2)
Phòng trưởng
trạm, y tá trực
phòng
9 ¸ 12
Phòng khám
bệnh
Phòng
12
Phòng y tế,
hồ sơ, phát thuốc
Phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng tiêm
và thủ thuật có 1¸2 giường
Phòng
12 ¸18
Phòng bệnh
nhân
1giường/100 hs
4 ¸ 6
Kho
chỗ
6 ¸ 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các trường dạy nghề
qui mô dưới 800 học sinh chỉ nên bố trí một phòng y tế kiêm các chức năng khám,
phát thuốc và chữa bệnh thông thường.
Trạm
y tế bố trí ở nơi yên tĩnh, cuối hướng gió chính, có đường ôtô và lối ra vào
riêng.
6. Yêu cầu và chiếu
sáng, kỹ thuật điện và thiết bị điện yếu
Chiếu sáng tự nhiên
6.1. Chiếu
sáng tự nhiên của các phòng trong trường dạy nghề áp dụng theo TCXD 29 -
1991 " Chiếu sáng tự nhiên trong công trình dân dụng. Tiêu chuẩn thiết kế
".
Hệ số chiếu sáng tự nhiên tiêu chuẩn đối với
các phòng học, phòng thí nghiệm, lấy theo độ chính xác của công việc.
6.2. Các phòng học phải có chiếu sáng tự
nhiên trực tiếp. Cửa sổ lấy ánh sáng của các phòng học, giảng đường bố trí phía
bên trái học sinh. Không bố trí cửa sổ ở tường treo bảng viết.
6.3. Các phòng vẽ kỹ thuật cần bố trí cửa sổ
lấy ánh sáng ở hướng Bắc, Tây bắc. Các phòng học nói chung không lấy ánh sáng
theo hướng Đông Tây.
6.4. Khi thiết kế hành lang giữa cần đảm bảo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bố
trí chiếu sáng tự nhiên hai đầu khi chiều dài hành lang không quá 40m.
Khi
hành lang dài hơn 40 m, phải bố trí các khoang lấy ánh sáng có chiều rộng không
nhỏ hơn 3m, khoảng cách giữa các khoang hay từ khoang cuối cùng tới đầu hồi nhà
lấy từ 20m đến 25m.
Chú thích: Các buồng thang hở
cũng được coi là khoang lấy ánh sáng.
Hệ số phản xạ
bề mặt bao che và đồ đạc trong phòng học không được nhỏ hơn các chỉ số sau:
3)
Trần, lá
chớp cửa sổ, cửa đi
: 0,70
4)
Phần
trên của tường
: 0,60
5)
Tường
: 0,50
6)
Đồ đạc
(thiết bị bằng gỗ)
: 0,35
7)
Sàn
: 0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6. Thiết kế chiếu sáng nhân tạo trong
trường dạy nghề phải tuân theo TCXD 16- 1986 “Chiếu sáng nhân tạo trong
công trình dân dụng.Tiêu chuẩn thiết kế”. Yêu cầu chiếu sáng cho các khu vực
tính theo bảng 14.
BẢNG 14. YÊU CẦU VỀ
ĐỘ RỌI NHỎ NHẤT TRÊN MẶT PHẲNG LÀM VIỆC
Khu vực
Độ rọi nhỏ nhất
(lux)
Mặt phẳng được
chiếu sáng
Đèn huỳnh quang
Đèn nung sáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bàn học sinh
300
150
Ngang 0,8m
- Bảng đèn
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đứng
-Trên bảng
- Xưởng thực hành
300
150
Ngang 0,8m
- Phòng làm việc
150
75
Ngang 0,8m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
150
Ngang 0,8m
- Phòng mượn sách
150
75
Ngang 0,8m
- Phòng họp, phòng
khách
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngang 0,8m
- Phòng ăn, bếp
100
50
Ngang 0,8m
- Hành lang, cầu thang, khu vệ sinh
-
30
Ngang 0,8m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Độ rọi nhỏ nhất tại bất kỳ điểm nào của các
điểm làm việc trong các phòng học, giảng đường, phòng đọc sách đảm bảo không
nhỏ hơn 2/3 độ rọi trung bình của phòng đó.
5)
Độ
rọi trong xưởng thực hành và phòng thí nghiệm có thể cho phép cao hơn quy định
trong bảng 14 bằng cách bổ sung chiếu sáng tại chỗ để bảo đảm yêu cầu về độ
chính xác cần thiết tại đó (theo nhiệm vụ thiết kế quy định).
6.7. Chiếu sáng cho
bảng đen nên dùng đèn huỳnh quang. Các đèn nung sáng phải có chụp hướng ánh
sáng vào bảng, không hướng vào mặt học sinh.
6.8. Cấp điện áp dùng
trong trường dạy nghề là điện xoay chiều 3 pha 220/380 hoặc 127/220vôn.
6.9. Hệ thống
điện yếu trong trường dạy nghề gồm;
Điện
thoại .
Điện
truyền thanh, thiết bị âm thanh trong giảng đường, hội trường.
Chuông
điện báo giờ, đồng hồ điện.
Tín
hiệu bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các công
trình trong trường dạy nghề được xếp vào loại có yêu cầu chống sét cấp III và
công trình thường xuyên tập trung đông người.
7. Yêu cầu phòng cháy
chữa cháy
7.1. Khi thiết kế
trường dạy nghề, phải bảo đảm yêu cầu phòng cháy chữa cháy theo các quy định
trong tiêu chuẩn "Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình. Yêu cầu
thiết kế. TCVN 2622 - 1995".
7.2. Các phòng học
được thiết kế theo giới hạn cho phép về bậc chịu lửa, số tầng và chiều dài quy
định ở bảng 15.
BẢNG 15. QUY ĐỊNH VỀ
YÊU CẦU PHÒNG CHÁY CHO CÔNG TRÌNH
Cấp
công trình
Bậc
chịu lửa
Số tầng nhà
Chiều dài lớn nhất
(m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
tường ngăn cháy
I
I
II
Không quy định
1 - 8
110
110
Không quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
III
1 - 5
90
Không quy định
III
IV
2
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
100
140
IV
IV
V
1
1
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
100
Chú thích: Trong các
ngôi nhà có tường ngăn cháy, khoảng cách giữa các tường ngăn cháy không được
vượt quá chiều dài của ngôi nhà không có tường ngăn cháy có bậc chịu lửa tương
đương.
BẢNG 16. KHOẢNG CÁCH
TỪ CÁC PHÒNG ĐẾN CẦU THANG GẦN NHẤT
Bậc chịu lửa
Khoảng cách xa nhất cho phép (m)
Từ các phòng ở giữa
các cầu thang hoặc lối ra bên ngoài
Từ các phòng
có lối ra hành lang cụt
I - II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
III
30
15
IV
25
12
V
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4. Khoảng cách
phòng cháy giữa các ngôi nhà có bậc chịu lửa khác nhau phải bằng hoặc lớn hơn
khoảng cách qui định trong bảng17.
BẢNG 17. KHOẢNG CÁCH
PHÒNG CHÁY GIỮA CÁC NGÔI NHÀ CÓ BẬC CHỊU LỬA KHÁC NHAU
Bậc chịu lửa của
ngôi nhà thứ nhất
Khoảng cách
đến ngôi nhà thứ hai, có bậc chịu lửa (m)
I-II
III
IV
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
8
10
10
III
8
8
10
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
12
15
V
10
10
15
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6. Ghế ngồi ở các
phòng học, hội trường trên 100 chỗ phải liên kết cố định vào sàn nhà.
7.7. Phòng có đông
người sử dụng không được đặt các cầu thang xoắn ốc, chiếu nghỉ ngắt đoạn, bậc
thang lượn hình rẻ quạt trên đường thoát nạn, trừ cầu thang lên tầng giáp mái.
7.8. Trên đường thoát
nạn an toàn, cửa ra vào không nhỏ hơn1,4m. Hành lang rộng ít nhất1,5m. Các cánh
cửa phải mở ra phía ngoài lối thoát ra của ngôi nhà.
7.10. Cho phép bố trí
không quá 2 tủ hút của một phòng vào một hệ thống hút, nếu lượng chất cần phải
thải không tạo ra hỗn hợp nổ, cháy hoặc độc hại nhiều.
8. Yêu cầu về cấp -
thoát nước và kỹ thuật vệ sinh
Cấp nước
8.1. Trong trường dạy
nghề phải thiết kế hệ thống cấp nước chung cho học tập và sinh hoạt, theo các
qui định trong tiêu chuẩn “Cấp nước. Mạng lưới bên ngoài và công trình TCXD
33-1985” và tiêu chuẩn “Cấp nước bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế TCVN
4513-1988”.
8.2. Các trường dạy
nghề xây dựng ở khu vực chưa có hệ thống cấp nước bên ngoài thì phải có giếng
và hệ thống lọc đơn giản. Nước chữa cháy cần tận dụng các nguồn nước tự nhiên
(hồ, ao) hoặc có thể xây bể chứa nước.
8.3. Lưu lượng nước
tính toán cho nhu cầu học tập và thực hành sản xuất lấy theo yêu cầu công nghệ
trong nhiệm vụ thiết kế được duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BẢNG 18. TỶ LỆ SỐ VÒI
DÙNG NƯỚC ĐỒNG THỜI
Tổng số vòi được
dùng (cái)
Tỷ lệ số vòi dùng
đồng thời (%)
Dưới 100
30
100 - 200
25
200 - 500
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 - 18
Trên 1000
10
8.4. Lượng nước tính
toán cho nhu cầu sinh hoạt ở các nhà học và xưởng thực hành áp dụng theo bảng
19
BẢNG 19. TIÊU CHUẨN
SỬ DỤNG NƯỚC
Tên công trình
Đơn vị sử dụng
Tiêu chuẩn (l)
Nhà học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 - 20
Xưởng thực hành
1 người cho 1 ca
25
Phòng tắm có hương sen
1 người trong 1
ngày
100 - 120
Nhân viên phục vụ
1 người trong 1 ca
phục vụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5. Trong trường dạy
nghề phải thiết kế hệ thống thoát nước chung cho sinh hoạt, học tập, thí nghiệm
và thực hành. Khi thiết kế hệ thống thoát nước, cần tuân theo các quy định
trong tiêu chuẩn thiết kế “Thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình. TCXD
51-1984” và tiêu chuẩn “Thoát nước bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế - TCVN 4474 -
1987”.
8.6. Khối lượng và
thành phần nước thải ở phòng thí nghiệm và ở xưởng thực hành được lấy theo
nhiệm vụ thiết kế công nghệ. Nước thải có chứa axit (độ pH dưới 6,5) hay chứa
kiềm (độ pH trên 8,5) cần phải xử lý trung hoà trước khi xả vào hệ thống thoát
nước chung.
Thông gió
8.7. Những phòng
chính của nhà học và công trình trong trường dạy nghề phải bảo đảm thông gió tự
nhiên, mở cửa sổ hướng gió thịnh hành về mùa hè.
8.9. Chỉ được thiết
kế thông gió cơ khí cho các phòng thí nghiệm, xưởng thực hành có sinh ra hơi
độc hoặc có lò phát nhiệt (rèn, đúc v.v..)
Chú thích:
Trong các phòng thí
nghiệm có sinh ra hơi độc, phải bố trí hút hơi tại chỗ bằng các tủ hút hơi. Nơi
hút hơi độc cần bố trí tại các chỗ thoáng, không làm ảnh hưởng tới người làm
việc hay sinh hoạt.
Số lần trao đổi không
khí của phòng được tính toán theo nồng độ cho phép của hơi độc trong phòng hay
theo lượng nhiệt thừa thải ra.
8.10. Các phòng họp,
hội trường, phòng học, phòng thí nghiệm, câu lạc bộ, phòng đọc sách, thư viện,
nhà ăn, phòng làm việc được dùng quạt trần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.11. Các phòng học
và sinh hoạt phải được chống nóng và chống nắng bằng các biện pháp kỹ thuật
thích hợp.
8.12. Phải có quy
hoạch trồng cây và thảm cỏ ở những khoảng đất trống.
8.13. Ở những vùng
chịu ảnh hưởng của gió lạnh mùa đông, các cửa sổ của phòng học quay về hướng
gió lạnh phải có cửa kính.
9.
Yêu cầu về công tác hoàn thiện
9.1. Công tác hoàn
thiện nhà học và các công trình bao gồm các việc trát, lát, ốp, sơn... phải đáp
ứng yêu cầu sử dụng, đồng thời phải tận dụng vật liệu trang trí của địa phương.
Khi tiến hành công tác hoàn thiện phải tuân theo các quy định trong tiêu chuẩn
“Công tác hoàn thiện trong xây dựng. Tiêu chuẩn thi công nghiệm thu - TCVN 5674
- 1992”.
9.2. Mặt tường, trần
và cửa đi trong các phòng học phải nhẵn và có mầu sáng, tránh những trang trí
không cần thiết.
9.3. Mặt sàn
trong các phòng phải đảm bảo các yêu cầu:
a. Trong phòng học
không trơn, trượt và không có khe hở; bảo đảm dễ dàng lau chùi.
b. Trong phòng thí
nghiệm, xưởng thực hành phải chống được sự phá hoại của các chất hoá học, bảo
đảm chống thấm, tránh rêu mốc, ẩm ướt, trơn trượt và chống được các chấn động
của máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4. Các phòng thí
nghiệm hay xưởng thực hành có các loại máy, thiết bị kỹ thuật tinh vi đặc biệt
cần phải có biện pháp bảo vệ cục bộ thích hợp.
9.5. Trong các phòng
có sử dụng nước, ẩm ướt hoặc gây bẩn cần phải lau rửa nhiều (kể cả khu vệ sinh)
thì mặt tường được trát bằng Granitô, xi măng đánh mầu hoặc ốp gạch men từ 1,0
đến 1,2m.