pepton
|
7 g
|
Cao men
|
3 g
|
Lactoza
|
10 g
|
Natri clorua
|
5 g
|
Muối mật (bile salts)
|
1,5 g
|
Đỏ trung tính
|
0,03 g
|
Tím tinh thể
|
0,002 g
|
Thạch
|
12 g đến 18 g 1)
|
Nước
|
1 000 ml
|
Chuẩn bị
Tiến hành như sau để giữ được tính chọn lọc và đặc trưng của
môi trường.
Trộn kỹ các thành phần hoặc môi trường hoàn chỉnh khô trong
nước và để yên vài phút. Chỉnh pH sao cho sau khi đun sôi ở 250C pH
bằng 7,4. Đun đến sôi và thỉnh thoảng khuấy cho tan hết.
Giữ sôi trong 2 phút. Làm nguội ngay môi trường trong nồi
cách thủy (6.5) có nhiệt độ 450C.
Tránh làm quá nhiệt môi trường, nghĩa là đun nóng quá lâu
hoặc đun lại. Do đó, không được thanh trùng trong nồi áp lực và cần kiểm tra độ
vô trùng của môi trường tại thời điểm sử dụng (xem 9.2.2).
Sử dụng môi trường trong vòng 3 h sau khi chuẩn bị.
6. Thiết bị và dụng cụ thủy tinh
Chú thích 2 – Có thể sử dụng thiết bị, dụng cụ dùng một lần
thay cho việc sử dụng lại dụng cụ thủy tinh nếu chúng đáp ứng được các yêu cầu
phù hợp.
Các thiết bị thông thường của phòng thí nghiệm vi sinh vật
và đặc biệt là
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem TCVN 6404 : 1998 (ISO 7218).
6.2. Tủ ấm, có thể hoạt động ở 300C ± 10C, 350C
± 10C, hoặc 370C ± 10C.
6.3. Đĩa Petri, bằng thủy tinh hoặc bằng chất dẻo có đường kính từ 90 mm đến
100 mm.
6.4. Pipet xả hết, có dung tích danh định 1 ml.
6.5. Nồi cách thủy, hoặc thiết bị tương tự có thể duy trì nhiệt độ ở 450C
± 0,50C.
6.6.Thiết bị đếm khuẩn lạc, gồm một nguồn chiếu sáng illumined
và dụng cụ đếm cơ hoặc điện tử.
6.7. pH met, chính xác đến ± 0,1 đơn vị pH ở 250C.
7. Lấy mẫu
Lấy mẫu theo tiêu chuẩn cụ thể thích hợp đối với sản phẩm
tương ứng. Nếu không có các tiêu chuẩn như vậy thì các bên liên quan cần thỏa
thuận với nhau về vấn đề này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị mẫu theo tiêu chuẩn cụ thể thích hợp đối với sản
phẩm có liên quan. Nếu không có các tiêu chuẩn như vậy thì các bên liên quan
cần thỏa thuận với nhau về vấn đề này.
9. Cách tiến hành
9.1. Phần mẫu thử, huyền phù ban đầu và dịch pha loãng
Xem TCVN 4881 : 1989 (ISO 6887) và tiêu chuẩn thích hợp liên
quan đến sản phẩm.
9.2. Cấy và nuôi mẫu
9.2.1. Lấy hai đĩa Petri vô trùng (6.3). Dùng pipet vô trùng (6.4) cho vào đĩa
1 ml mẫu thử nếu là sản phẩm lỏng, hoặc 1 ml huyền phù ban đầu nếu là các sản
phẩm ở dạng khác.
Lấy hai đĩa Petri vô trùng khác. Dùng pipet mới vô trùng cho
vào mỗi đĩa 1ml dịch pha loãng thập phân đầu tiên (10-1) của mẫu thử
nếu đó là sản phẩm lỏng, hoặc 1 ml dịch pha loãng thập phân đầu tiên (10-2)
của huyền phù ban đầu nếu sản phẩm ở dạng khác.
Dùng pipet mới vô trùng lặp lại trình tự đã mô tả với các
dịch pha loãng thập phân tiếp theo.
9.2.2. Rót khoảng 15 ml môi trường VRBL (5.3) ở 450C ± 0,50C
vào mỗi đĩa Petri. Thời gian tính từ khi kết thúc khâu chuẩn bị huyền phù ban
đầu (hoặc dịch pha loãng 1/10 nếu là sản phẩm lỏng) đến thời điểm rót môi
trường (5.3) vào đĩa không được vượt quá 15 phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng thời chuẩn bị một đĩa kiểm tra với 15 ml môi trường để
kiểm tra độ vô trùng.
9.2.3. Sau khi đông đặc hoàn toàn, rót khoảng 4 ml môi trường VRBL (5.3) ở 450C
± 0,50C lên bề mặt của môi trường vừa cấy. Để cho đông lại như mô tả
ở trên.
9.2.4. Lật ngược các đĩa đã cấy và để vào tủ ấm ở 300C, 350C
hoặc 370C (theo thỏa thuận) trong 24 h ± 2 h.
9.3. Đếm các khuẩn lạc
Sau thời gian nuôi ấm quy định (xem 9.2.4) dùng thiết bị đếm
khuẩn lạc (6.6) để đếm các khuẩn lạc coliform đặc trưng trên mỗi đĩa có chứa
không quá 150 khuẩn lạc2) các loại.
Chú thích – Sau khi nuôi 24 h, các khuẩn lạc đặc trưng là
những khuẩn lạc màu đỏ ánh tía có đường kính 0,5 mm hoặc lớn hơn và đôi khi có
vùng mật tủa hơi đỏ bao quanh.
10. Biểu thị kết quả
10.1. Phương pháp tính
10.1.1. Trường hợp chung – Đối với các đĩa có chứa từ 15 đến
150 khuẩn lạc đặc trưng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính số coliform N mililit hoặc trên gam sản phẩm,
tùy từng trường hợp, dùng công thức sau đây:
Trong đó
là tổng các khuẩn lạc đặc trưng đếm
được trên tất cả các đĩa được chọn;
n1 là tổng số đĩa được giữ lại trong độ pha
loãng thứ nhất;
n2 là tổng số đĩa được giữ lại trong độ pha
loãng thứ hai;
d là hệ số pha loãng ứng với độ pha loãng thứ nhất.
Làm tròn kết quả đến hai chữ số có nghĩa.
Kết quả số coliform trên mililit hoặc trên gam sản phẩm được
biểu thị bằng một số từ 0,1 đến 9,9 nhân với 10x trong đó x là lũy
thừa của 10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ở độ pha loãng thứ nhất được giữ lại (10-2): 83
và 97 khuẩn lạc đặc trưng
- ở độ pha loãng thứ hai được giự lại (10-3): 13
và 8 khuẩn lạc đặc trưng
=
Làm tròn kết quả theo quy định ở trên thành 9 100 hoặc 9,1x
103 coliform trên mililit hoặc trên gam sản phẩm.
10.1.2. Trường hợp mỗi đĩa có chứa ít hơn 15 khuẩn lạc đặc
trưng
Nếu mỗi đĩa giữ lại chứa ít hơn 15 khuẩn lạc đặc trưng, tính
số coliform ước lượng NE bằng công thức nêu ở 10.1.1.
Thí dụ: Đếm số coliform ở 300C cho kết quả sau:
- Ở dịch pha loãng 10-4: 140 và 145 khuẩn lạc
trong đó có 5 và 3 khuẩn lạc đặc trưng tương ứng.
- Ở dịch pha loãng 10-5 : 11 và 8 khuẩn lạc trong
đó có 0 và 1 khuẩn lạc đặc trưng tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm tròn kết quả theo quy định ở 10.1.1 cho kết quả 4,0x104
coliform trên mililit hoặc trên gam.
10.1.3. Ước đoán số lượng nhỏ
Nếu hai đĩa ứng với mẫu thử (sản phẩm lỏng) hoặc huyền phù
ban đầu (các sản phẩm ở dạng khác) chứa ít hơn 15 khuẩn lạc đặc trưng thì báo
cáo như sau:
- ít hơn 15 coliform trên mililit (sản phẩm lỏng)
- ít hơn 15x 1/d coliform trên gam (các sản phẩm ở dạng
khác), trong đó d là hệ số pha loãng của huyền phù ban đầu.
10.1.4. Trường hợp không có khuẩn lạc đặc trưng
- nếu hai đĩa ứng với mẫu thử (sản phẩm lỏng) hoặc huyền phù
ban đầu (các sản phẩm ở dạng khác) không chứa khuẩn lạc đặc trưng nào thì báo
cáo kết quả thử như sau:
- ít hơn 1 coliform trên mililit (sản phẩm lỏng).
- ít hơn 1 x 1/d coliform trên gam (các sản phẩm ở dạng
khác), trong đó d là hệ số pha loãng của huyền phù ban đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.1. Các đĩa có chứa từ 15 đến 150 khuẩn lạc đặc trưng (xem 10.1.1)
Vì lý do thuần túy thống kê, 95% trường hợp giới hạn tin cậy
của phương pháp dao động từ ± 16% đến ± 52% (Cowel và Morisetti, tạp chí nông
nghiệp thực phẩm, tập 20 trang 573). Trên thực tế, sai lệch này thậm chí còn
lớn hơn, đặc biệt giữa các kết quả nhận được từ các nhân viên thí nghiệm khác
nhau.
10.2.2. Mỗi đĩa chứa ít hơn 15 khuẩn lạc đặc trưng (xem 10.1.2)
Tham khảo bảng A.1 để tính giới hạn tin cậy bằng cách lấy
giới hạn dưới và trên nhân với 1/d, trong đó d là hệ số pha
loãng.
10.2.3. Ước đoán số lượng nhỏ (xem 10.1.3)
Giới hạn tin cậy đối với việc ước đoán số lượng nhỏ các
coliform, cho ở bảng A.1.
11. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm cần chỉ rõ phương pháp đã sử dụng, mục
đích thử (mang tính chất kỹ thuật hay sức khỏe cộng đồng), nhiệt độ được chọn
kết quả nhận được. Báo cáo thử nghiệm cũng cần đề cập đến bất kỳ thao tác nào
mà không được quy định trong tiêu chuẩn này hoặc những điều được coi là tùy ý
cũng như các sự cố có thể ảnh hưởng đến kết quả thử.
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm tất cả các thông tin cần
thiết để nhận biết mẫu một cách đầy đủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(Qui định)
Giới
hạn tin cậy để ước đoán số lượng nhỏ khuẩn lạc
Giới hạn tin cậy ở mức 95% đối với việc ước đoán số lượng
nhỏ khi số khuẩn lạc ở trên các đĩa được giữ lại ít hơn 15 khuẩn lạc cho ở bảng
A.1.
Bảng A.1
Số vi sinh vật
Giới hạn tin cậy ở 95%
thấp hơn
cao hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<1
2
2
<1
4
3
<1
5
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
5
2
9
6
2
10
7
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
3
13
9
4
14
10
4
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
18
12
6
19
13
7
20
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
15
8
23