Kính gửi: Sở Nông
nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Năm 2017 tiếp tục được Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chọn là Năm cao điểm hành động trong lĩnh vực nông nghiệp. Thực
hiện Kế hoạch Năm cao điểm hành động vệ sinh an toàn thực phẩm 2017 (kèm
theo Quyết định số 235/QĐ-BNN-QLCL ngày 24/01/2017) trong những tháng đầu năm,
các địa phương đã quan tâm, tích cực triển khai nội dung trọng tâm. Tuy
nhiên, vẫn còn một số địa phương đến nay chưa ban hành kế hoạch, văn bản chỉ đạo
và tổ chức triển khai Kế hoạch Năm cao điểm; việc báo cáo định kỳ về công tác
quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm tại địa phương chưa đầy
đủ, kịp thời theo quy định...
Trước tình hình trên, để đạt mục tiêu đề ra
trong Năm cao điểm hành động trong lĩnh vực nông nghiệp 2017; đồng thời cung cấp
đầy đủ thông tin phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Bộ, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn yêu cầu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
1. Tập trung nguồn lực, tổ
chức triển khai tốt các nhiệm vụ trọng tâm trong Kế hoạch Năm cao điểm hành động
vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp 2017 (ban hành kèm theo
Quyết định số 235/QĐ-BNN-QLCL ngày 24/01/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn). Đặc biệt tập trung vào hoạt động thanh tra, kiểm tra đột xuất khi
có dấu hiệu vi phạm an toàn thực phẩm; hỗ trợ xây dựng, kết nối chuỗi cung ứng
nông sản thực phẩm an toàn; tuyên truyền, quảng bá nông sản thực phẩm an toàn đến
người tiêu dùng.
2. Thực hiện chế độ báo cáo
định kỳ theo các mẫu báo cáo định kỳ, sơ kết, tổng kết, cụ thể như sau:
2.1. Nội dung báo cáo: Báo cáo định kỳ hàng
tháng, sơ kết 6 tháng và tổng kết năm theo mẫu tại Phụ lục gửi kèm.
2.2. Thời hạn báo cáo:
- Báo cáo định kỳ hàng tháng: gửi trước ngày
20 hàng tháng
- Báo cáo sơ kết 6 tháng: gửi trước ngày 15/6
hàng năm
- Báo cáo tổng kết năm: gửi trước ngày 10/12
hàng năm
Thời gian áp dụng: bắt đầu từ tháng 6/2017.
2.3. Hình thức báo cáo:
- Báo cáo định kỳ hàng tháng: gửi file điện tử về
Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản theo địa chỉ email:
buihien[email protected]
- Báo cáo sơ kết và tổng kết năm: Gửi
bản giấy và file điện tử Báo cáo sơ kết 6 tháng/tổng kết năm về Cục Quản lý chất
lượng nông lâm sản và thủy sản và địa chỉ email: buihien[email protected]
Ghi chú: Biểu mẫu báo cáo được đăng tải
trên Website của Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản:
http://nafiqad.gov.vn
3. Biểu mẫu ban hành kèm
theo công văn này thay thế cho các biểu mẫu báo cáo được ban hành tại công văn
số 3710/BNN-QLCL ngày 11/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Yêu cầu Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nghiêm
túc triển khai./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Chi cục Quản lý Chất lượng NLTS các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, QLCL (10).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Văn Tám
|
Phụ lục
(ban hành kèm
theo công văn số: 4486 /BNN-QLCL ngày 31tháng 5 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TRỰC TIẾP
TÊN ĐƠN VỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
……… , ngày
tháng năm
|
BÁO CÁO
Kết quả công tác quản lý chất lượng vật tư nông
nghiệp và an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản tháng …/ 6 tháng đầu năm…./
năm…., kế hoạch tháng …/6 tháng cuối năm….. / năm…..
I. KẾT QUẢ CÔNG
TÁC THÁNG…/ 6 THÁNG ĐẦU NĂM…/ NĂM….
1. Công tác chỉ đạo, điều hành triển khai
chính sách, pháp luật
- Đã ban hành cơ chế, chính sách, pháp luật, kế
hoạch/văn bản … để triển khai; đã có báo cáo số …về kết quả triển khai các văn
bản nêu trên.
- Đánh giá chung tình hình triển khai ở các cấp
huyện, xã, phường:…
2. Tổ chức thực hiện
chính sách, pháp luật
2.1. Thông tin, truyền thông về quản
lý chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản
STT
|
Hoạt động thông tin, truyền thông (*)
|
Nội dung
|
Số lượng/buổi
|
Đối tượng
|
Số người tham dự/phạm vi bao phủ
|
1
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
(*) Hội nghị,
hội thảo, tọa đàm, tập huấn, tin, bài trên báo viết, phát thanh, truyền hình, tờ
rơi, tờ dán….
- Đánh giá, nhận
xét tác động của các hình thức tuyên truyền, phổ biến đến người dân, doanh nghiệp
về quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm.
2.2. Hỗ trợ xây dựng, kết nối chuỗi cung ứng nông sản thực phẩm an toàn
Rà soát, cập
nhật Danh sách chuỗi cung ứng nông sản thực phẩm an toàn
TT
|
Tên, địa chỉ
cơ sở sản xuất ban đầu
|
Tên, địa chỉ
cơ sở thu mua sơ chế, chế biến, giết mổ, chế biến bảo quản, vận chuyển
|
Tên, địa chỉ
nơi bán sản phẩm
|
Loại sản phẩm
|
Đã được cấp
giấy xác nhận chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn
|
1.
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
- Đánh giá, nhận xét:
2.3. Lấy mẫu giám sát an toàn thực
phẩm
STT
|
Loại mẫu giám sát
|
Chỉ tiêu giám sát
|
Mẫu vi phạm trong kỳ báo cáo
|
Số mẫu vi phạm/số mẫu giám sát
|
Chỉ tiêu vi phạm
|
Tỷ lệ vi phạm (%)
|
1
|
Thịt tươi các loại
|
Chất cấm
|
|
|
|
Hóa chất, kháng sinh
|
|
|
|
Vi sinh
|
|
|
|
2
|
Thịt chế biến
|
Chất cấm
|
|
|
|
Hóa chất, kháng sinh
|
|
|
|
Vi sinh
|
|
|
|
3
|
Rau, củ, quả
|
Thuốc BVTV
|
|
|
|
Vi sinh
|
|
|
|
4
|
Sản phẩm nguồn gốc
thực vật khác (măng, dưa muối, chè, cà phê…)
|
Vi sinh
|
|
|
|
Hóa chất, thuốc BVTV
|
|
|
|
Chất cấm
|
|
|
|
5
|
Thủy sản nuôi
|
Kháng sinh cấm, chất
cấm
|
|
|
|
Hóa chất, kháng sinh
|
|
|
|
Vi sinh
|
|
|
|
6
|
Thủy sản chế biến
|
Chất cấm
|
|
|
|
Hóa chất, kháng sinh
|
|
|
|
Vi sinh
|
|
|
|
- Đánh giá, nhận xét kết quả
giám sát so với các tháng trước; kết quả truy xuất, thu hồi, xử lý các sản phẩm
vi phạm.
2.4. Hoạt động thanh tra, kiểm tra
và xử lý vi phạm
2.4.1. Kiểm tra, phân loại cơ sở sản
xuất, kinh doanh VTNN, sản
phẩm nông lâm thủy sản, xử lý cơ sở loại C theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT
ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
- Thống kê số liệu vào Phần mềm
- Cập nhật File
excel “Danh sách cập nhật kết quả thống kê, kiểm tra, xếp loại các cơ sở sản xuất
kinh doanh nông lâm thủy sản tính từ thời điểm triển khai Thông tư
14/2011/TT-BNNPTNT cho đến thời điểm báo cáo” theo mẫu tại Phụ lục kèm
theo gửi về Cục (qua địa chỉ email: buihien[email protected])
khi có sự thay đổi về kết quả kiểm tra, thông tin về cơ sở sản xuất kinh doanh
nông lâm thủy sản.
2.4.2. Kết quả triển khai Thông tư 51/2014/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2014 ban hành Quy
định điều kiện bảo đảm ATTP và phương thức quản lý đối với các cơ sở sản xuất
ban đầu nhỏ lẻ:
Tính đến nay
có ... cơ sở ký cam kết sản xuất thực phẩm an toàn, đã tổ chức kiểm tra việc thực hiện nội dung đã cam kết của các cơ sở sản
xuất ban đầu nhỏ lẻ của ...cơ sở, phát hiện ...cơ sở chưa đạt yêu cầu, biện
pháp xử lý...
2.4.3. Kiểm tra, thanh tra chuyên
ngành về VTNN, an toàn thực
phẩm nông lâm thủy sản; truy xuất, thu hồi và xử lý các sản phẩm VTNN, nông lâm thủy sản không đảm bảo
chất lượng, an toàn thực phẩm.
a) Về vật tư nông nghiệp
Loại vật tư nông nghiệp
|
Thanh tra,
kiểm tra theo kế hoạch
|
Thanh tra,
kiểm tra đột xuất
|
Tổng số cơ sở
|
Số cơ sở vi
phạm
|
Số cơ sở vi
phạm bị phạt tiền
|
Tổng số tiền
phạt
(triệu đồng)
|
Tổng số cơ sở
|
Số cơ sở vi
phạm
|
Số cơ sở vi
phạm bị phạt tiền
|
Tổng số tiền
phạt
(triệu đồng)
|
Thức ăn chăn nuôi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuốc bảo vệ thực vật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thuốc thú y
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phân bón
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Về an toàn thực phẩm nông lâm
thủy sản
Loại sản phẩm
|
Thanh tra,
kiểm tra theo kế hoạch
|
Thanh tra,
kiểm tra đột xuất
|
Tổng số cơ sở
|
Số cơ sở vi
phạm
|
Số cơ sở vi
phạm bị phạt tiền
|
Tổng số tiền
phạt
(triệu đồng)
|
Tổng số cơ sở
|
Số cơ sở vi
phạm
|
Số cơ sở vi
phạm bị phạt tiền
|
Tổng số tiền
phạt
(triệu đồng)
|
Thịt và các sản phẩm thịt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủy sản và các sản phẩm thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực vật và các sản phẩm thực vật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5. Giải quyết các sự cố gây mất
an toàn thực phẩm trong nước
3. Tăng cường nguồn lực
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Kết quả đạt được
2. Tồn tại, hạn chế
3. Nguyên nhân của các tồn tại, hạn chế
III. KẾ HOẠCH TRỌNG TÂM
CÔNG TÁC THÁNG .../ 6 THÁNG CUỐI NĂM.../ NĂM...
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
triển khai chính sách, pháp luật
2. Tổ chức thực hiện chính
sách, pháp luật
2.1. Thông tin, truyền thông về an
toàn thực phẩm nông lâm thủy sản
2.2. Hỗ trợ
xây dựng, kết nối chuỗi cung ứng nông sản thực phẩm
an toàn
2.3. Hoạt động lấy mẫu, giám sát an toàn thực phẩm
2.4. Hoạt động thanh tra, kiểm tra
và xử lý vi phạm
2.5. Giải quyết các sự cố gây mất
an toàn thực phẩm trong nước và rào cản của thị trường xuất khẩu
3. Tăng cường nguồn lực
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Nơi nhận:
- Cục Quản lý CLNLS&TS (để t/hợp
báo cáo Bộ).
- Lưu VT.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục
DANH SÁCH CẬP NHẬT LŨY KẾ
Kết quả thống kê, kiểm tra, xếp loại các cơ sở sản xuất kinh doanh nông
lâm thủy sản đến tháng.../...
STT
|
Tên cơ sở sản
xuất kinh doanh
|
Loại hình sản
xuất, kinh doanh
|
Cấp thống
kê, kiểm tra, phân loại
|
Địa chỉ
|
Điện thoại
|
Fax
|
Thư điện tử
|
Tên hệ thống
đảm bảo chất lượng, ATTP
|
Kết quả xếp
loại (A/B/C) gần nhất đến thời điểm báo cáo
|
Ngày kiểm
tra xếp loại A/B/C
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) STT: Đánh số tăng dần từ 1 đến hết số lượng
cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản đã có
(2) Tên cơ sở sản xuất kinh doanh: là cơ sở đã
được thống kê từ khi bắt đầu triển khai Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT (nay là
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT) cho đến thời điểm báo cáo
(3) Loại hình sản xuất, kinh doanh: ghi cụ thể
tên sản phẩm sản xuất, kinh doanh của cơ sở, ví dụ: SXKD giò chả, rau, thịt,
gia súc gia cầm, gạo, trái cây, …
(4) Ghi cấp tỉnh hoặc huyện hoặc xã theo phân cấp
của từng tỉnh thực hiện thống kê, kiểm tra, phân loại
(9) Tên hệ thống quản lý chất lượng:
ISO/HACCP/GlobalGAP/GMP…
(10) Kết quả xếp loại (A/B/C) gần nhất đến thời
điểm báo cáo: dành cho các cơ sở đã được kiểm tra, xếp loại. Ví dụ đối với cơ sở
Nguyễn Văn A, tháng 2 mới kiểm tra xếp loại B, sau đó chưa đến thời hạn kiểm
tra định kỳ mà kỳ báo cáo là tháng 6/2015 thì ghi vào là B; đến kỳ báo cáo
tháng 7/2015 đã tổ chức kiểm tra định kỳ cơ sở này và kết quả xếp loại là C thì
ghi là C.
(11) Ngày kiểm tra xếp loại A/B/C: là ngày kiểm
tra xếp loại cơ sở đó