|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 1938/KH-UBND 2018 mục tiêu phát triển bền vững giáo dục đào tạo Bến Tre đến 2025
Số hiệu:
|
1938/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bến Tre
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hữu Phước
|
Ngày ban hành:
|
04/05/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1938/KH-UBND
|
Bến
Tre, ngày 04 tháng 05
năm 2018
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẾN TRE ĐẾN NĂM 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện Quyết định số 2161/QĐ-BGDĐT
ngày 26 tháng 6 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) về Kế hoạch thực
hiện mục tiêu phát triển bền vững lĩnh vực GD&ĐT đến năm 2025 và định hướng
đến năm 2030, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Bến Tre xây dựng kế hoạch thực hiện
như sau:
1. Mục tiêu chung
Xây dựng nền giáo dục có chất lượng,
công bằng, toàn diện và thúc đẩy các cơ hội học tập suốt đời
cho tất cả mọi người; các chỉ tiêu sẽ được cụ thể hóa vào
kế hoạch phát triển GD&ĐT hàng năm của các cấp, các ngành để đến 2030 đạt
các mục tiêu chung sau:
1.1. Đảm bảo tất cả các trẻ em hoàn
thành giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở miễn phí, công bằng, có chất
lượng.
1.2. Tất cả trẻ em trong độ tuổi mầm
non được chăm sóc, giáo dục có chất lượng để phát triển toàn diện, chuẩn bị sẵn
sàng vào tiểu học.
1.3. Đảm bảo tất cả mọi người được tiếp
cận giáo dục sau phổ thông có chất lượng, với chi phí học tập phù hợp với mức sống
và mức thu nhập.
1.4. Xóa bỏ bất bình đẳng giới trong
giáo dục; đảm bảo quyền tiếp cận bình đẳng trong giáo dục, đào tạo ở tất cả các
cấp học cho người khuyết tật và trẻ em trong những hoàn cảnh dễ bị tổn thương.
1.5. Tất cả thanh thiếu niên và hầu hết
người trưởng thành, không phân biệt giới tính, đều biết đọc, biết viết và biết tính toán.
1.6. Tất cả người học đều được trang
bị những kiến thức và kỹ năng cần thiết để thúc đẩy phát triển bền vững, bao gồm:
giáo dục về lối sống bền vững, quyền con người, bình đẳng giới, thúc đẩy một nền
văn hóa hòa bình, không bạo lực; thực hiện giáo dục công dân toàn cầu, thích ứng
cao với sự đa dạng văn hóa, nhưng vẫn giữ được bản sắc văn hóa của dân tộc,
thúc đẩy sự đóng góp của văn hóa đối với phát triển bền vững.
2. Các mục tiêu
và nhiệm vụ cụ thể
2.1. Tăng tiếp cận giáo dục cho mọi người
(Mục tiêu 4.1 toàn cầu)
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả Chiến
lược phát triển giáo dục 2011 - 2020, giám sát kết quả thực hiện.
- Thực hiện chính sách về học phí phù
hợp ở các cấp học.
- Thực hiện cơ chế hiệu quả hỗ trợ
người dân đưa con trong độ tuổi đến trường, đặc biệt là trẻ em khuyết tật, trẻ
sống ở vùng sâu, vùng xa, vùng bị ảnh hưởng bởi thiên tai và biến đổi khí hậu.
Thực hiện giáo dục hòa nhập, giáo dục đặc biệt cho trẻ khuyết tật.
- Nâng cao chất lượng giáo dục tiểu học,
trung học cơ sở và tăng cường công tác quản lý chất lượng giáo dục tiểu học,
trung học cơ sở trong bối cảnh đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ
thông bao gồm cả đổi mới hệ thống đánh giá và kiểm định chất lượng các cấp. Giảm
sự bất bình đẳng và chênh lệch về chất lượng giáo dục giữa nông thôn và thành
thị, giảm tỷ lệ trẻ bỏ học, trẻ em ngoài nhà trường.
- Đảm bảo ngân sách nhà nước đầu tư
cho giáo dục được tập trung ưu tiên cho giáo dục phổ cập, giáo dục ở những vùng
đặc biệt khó khăn, vùng bị ảnh hưởng bởi thiên tai và biến
đổi khí hậu và các đối tượng chính sách xã hội.
- Tăng cường hiệu quả công tác thống
kê, theo dõi bình đẳng giáo dục, bao gồm tiếp cận, chất lượng và hiệu quả giáo
dục.
- Thực hiện giám sát xã hội đối với
chất lượng và hiệu quả giáo dục.
2.2. Chăm sóc, giáo dục trẻ thơ có chất
lượng (Mục tiêu 4.2 toàn cầu)
- Huy động nguồn lực cho phát triển hệ
thống giáo dục mầm non, trong đó chú trọng mở rộng mạng lưới trường lớp nhất là
ở vùng sâu, vùng xa; tăng cường lực lượng giáo viên được đào tạo, phát huy vai
trò của khu vực tư nhân trong cung ứng dịch vụ giáo dục mầm
non; huy động các thành phần kinh tế đầu tư hệ thống nhà
trẻ, trường, lớp mầm non.
- Nâng cao nhận thức cộng đồng, nhất là đối với vùng sâu, vùng xa, hộ nghèo, hộ có trẻ em khuyết
tật về sự cần thiết đối với phát triển toàn diện sức khỏe và trí tuệ của trẻ em
từ giai đoạn trẻ thơ.
- Tăng cường điều phối và phối hợp
liên ngành để đảm bảo sự liên kết giữa các can thiệp phát
triển trẻ thơ lồng ghép có chất lượng.
- Bảo đảm các trẻ em nghèo, trẻ em bị
khuyết tật, nhóm trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt có điều kiện tiếp cận dịch vụ
chăm sóc giai đoạn trẻ thơ và giáo dục mầm non.
2.3. Phát triển giáo dục đại học có chất
lượng (Mục tiêu 4.3 toàn cầu)
Tăng cường thực hiện chính sách hỗ trợ
các đối tượng chính sách, người nghèo, người yếu thế và dễ bị tổn thương có điều
kiện tiếp cận dịch vụ giáo dục đại học theo nhu cầu.
2.4. Thực hiện chính sách giáo dục, đào tạo đảm bảo bình đẳng trong giáo dục
và xóa bỏ chênh lệch còn tồn tại đối với các đối tượng dễ bị tổn thương (Mục tiêu 4.5 toàn cầu)
- Thực hiện chính sách phù hợp bảo đảm
bình đẳng trong giáo dục đối với những người dễ bị tổn thương và hỗ trợ để họ
có điều kiện tiếp cận dịch vụ giáo dục và đào tạo.
- Lập kế hoạch và dự toán ngân sách
phát triển giáo dục đào tạo hằng năm và trung hạn có lồng ghép các mục tiêu, chỉ
tiêu phát triển bền vững; có các biện pháp phù hợp để thúc đẩy tiếp cận và nâng
cao chất lượng giáo dục bao gồm phát triển toàn diện trẻ thơ, giáo dục phổ thông và sau phổ thông.
- Ưu tiên đào tạo nhân lực cho các
vùng đặc biệt khó khăn bằng các hình thức phù hợp (tiếp tục chính sách cử tuyển,
lồng ghép đào tạo cán bộ là người dân tộc thiểu số trong Đề án đào tạo cán bộ,
công chức cấp cơ sở, đào tạo cán bộ y tế cho tuyến xã, các
dự án đào tạo của Chương trình xóa đói, giảm nghèo, khuyến nông, khuyến lâm …).
2.5. Xây dựng xã hội học tập (Mục
tiêu 4.6 toàn cầu)
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề
án xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020 và bộ tiêu chí đánh giá “cộng đồng học tập”, “thành phố học tập”, “công dân học
tập” theo định hướng của UNESCO.
- Hoàn thiện chính sách hỗ trợ cho
người học thuộc đối tượng chính sách, người dân tộc thiểu số, phụ nữ theo địa
bàn, đặc biệt là các địa phương có điều kiện kinh tế - xã
hội khó khăn.
- Củng cố, phát triển bền vững các
trung tâm học tập cộng đồng; tăng cường các biện pháp nâng cao chất lượng hoạt động
của các trung tâm học tập cộng đồng; mở rộng địa bàn hoạt động đến các thôn, bản,
cụm dân cư; đa dạng hóa nội dung giáo dục; phấn đấu tăng số lượng trung tâm học tập cộng đồng hoạt động có hiệu quả; phát triển mô
hình trung tâm học tập cộng đồng kết hợp với trung tâm văn
hóa thể thao xã hoạt động có hiệu quả.
2.6. Trang bị kỹ năng, kiến thức
cần thiết cho người học để thúc đẩy phát triển bền vững (Mục tiêu 4.7 toàn cầu)
- Tăng cường các nội dung giáo dục về:
phát triển bền vững, lối sống bền vững, quyền con người, bình đẳng giới, ngăn
chặn và chống bạo lực, công dân toàn cầu, ý thức tôn trọng sự đa dạng văn hóa
trong chính sách giáo dục quốc gia và trong nội dung chương
trình giảng dạy ở tất cả các cấp học.
- Tăng cường các nội dung giáo dục có
tính thực tiễn, sử dụng phương pháp dạy học tích cực, học qua trải nghiệm/nghiên
cứu, học qua các dự án/tình huống và phương pháp tiếp cận trường học toàn diện.
- Tăng cường năng lực của cơ sở giáo dục trong lồng ghép phát triển bền vững, xuyên suốt hệ thống
giáo dục cả chính quy và không chính quy.
- Đào tạo nguồn giáo viên có trình độ
cao, thông qua hợp tác quốc tế về đào tạo giáo viên (Mục tiêu 4.c toàn cầu).
2.7. Xây dựng môi trường học tập
an toàn, không bạo lực, toàn diện và hiệu quả cho tất cả mọi người (Mục tiêu 4.a toàn cầu)
- Rà soát, hoàn thiện và xây dựng cơ
sở hạ tầng giáo dục thân thiện với trẻ em, người khuyết tật và bình đẳng giới
tương ứng với các tiêu chí của Liên Hợp Quốc.
- Các cơ sở giáo dục xây mới đáp ứng
các tiêu chí thân thiện với trẻ em, bao gồm cả trẻ khuyết tật; đồng thời sửa chữa, nâng cấp các cơ sở giáo dục đang hoạt động để
đáp ứng tiêu chí đề ra.
- Lồng ghép mục tiêu về cơ sở giáo dục
thân thiện với trẻ em vào chiến lược giáo dục. Xây dựng trường học an toàn,
lành mạnh, không bạo lực; tăng cường giáo dục kỹ năng sống và tư vấn học đường.
- Huy động các nguồn lực xã hội đầu
tư cho việc xây dựng và nâng cấp các cơ sở giáo dục.
2.8. Giáo dục, nâng cao nhận thức, năng lực ứng phó với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ rủi ro thiên
tai (Mục tiêu 13.3.b toàn cầu)
- Tăng cường huy động nguồn lực và
liên kết các can thiệp ứng phó với thiên tai và tình huống khẩn cấp trong giáo
dục để hạn chế tình trạng gián đoạn học tập do thiên tai xảy
ra, tăng cường theo dõi giám sát và nâng cao năng lực hệ thống giáo dục trong việc chuẩn bị dự phòng, chống
chịu và thích ứng với thiên tai và tác động của biến đổi khí hậu trong khuôn khổ
triển khai trường học an toàn.
- Đưa kiến thức cơ bản về bảo vệ môi
trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và phòng, chống thiên
tai vào trong chương trình giáo dục, đào tạo các cấp học;
xây dựng các chương trình đào tạo; phát triển và có chính
sách đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao các chuyên
ngành liên quan đến thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm
phát thải khí nhà kính.
- Thực hiện sáng kiến trường học an
toàn, các hoạt động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và phòng,
chống thiên tai lấy trẻ em/học sinh làm trung tâm.
3. Một số chỉ số
theo dõi, giám sát
TT
|
Chỉ
số theo dõi, giám sát
|
ĐVT
|
Thực
hiện năm 2015
|
Mức
phấn đấu
|
2020
|
2025
|
2030
|
Đến năm 2030, đảm bảo tất cả
các trẻ em gái và trai hoàn thành giáo dục
tiểu học, giáo dục trung học cơ sở miễn phí, công bằng,
có chất lượng (Mục tiêu toàn cầu 4,1)
|
1
|
Tỷ lệ học sinh lớp 2, lớp 3 đạt được
mức độ thông thạo tối thiểu về đọc hiểu và toán học
Trong đó:- Nam
- Nữ
|
%
%
%
|
97
97
97
|
98
98
98
|
98,5
98,5
98,5
|
99
99
99
|
2
|
Tỷ lệ học sinh cuối cấp tiểu học đạt
được mức độ thông thạo tối thiểu về đọc hiểu và toán học
Trong đó: - Nam
- Nữ
|
%
%
%
|
100
100
100
|
100
100
100
|
100
100
100
|
100
100
100
|
3
|
Tỷ lệ học sinh cuối cấp trung học cơ
sở đạt được mức độ thông thạo tối thiểu về đọc hiểu và toán học
Trong đó: - Nam
- Nữ
|
%
%
%
|
100
100
100
|
100
100
100
|
100
100
100
|
100
100
100
|
4
|
Tỷ lệ trẻ em đi học được đánh giá kết
quả học tập theo quy định của quốc gia:
- Trong quá trình học tiểu học
- Kết thúc tiểu học
- Kết thúc
THCS
|
%
%
%
|
100
100
100
|
100
100
100
|
100
100
100
|
100
100
100
|
5
|
Tỷ lệ dân số trong độ tuổi đi học được huy động ra lớp tiểu học
- Nam
- Nữ
|
%
%
%
|
99
99
99
|
99,5
99,5
99,5
|
99,0
99,0
99,0
|
99,9
99,9
99,9
|
6
|
Tỷ lệ dân số trong độ tuổi đi học
huy động ra lớp THCS
- Nam
- Nữ
|
%
%
%
|
96
96
96
|
98
98
98
|
99
99
99
|
99,5
99,5
99,5
|
7
|
Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương
trình tiểu học
- Nam
- Nữ
|
%
%
%
|
96
96
96
|
97
97
97
|
98
98
98
|
99
99
99
|
8
|
Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình trung học cơ sở:
- Nam
- Nữ
|
%
%
%
|
82
82
82
|
85
85
85
|
88
88
88
|
93
93
93
|
9
|
Tỷ lệ trẻ em ngoài nhà trường ở độ
tuổi đi học tiểu học
|
%
|
1
|
0,5
|
0,1
|
0,1
|
10
|
Tỷ lệ trẻ em ngoài nhà trường ở độ
tuổi đi học trung học cơ sở
|
%
|
4
|
2
|
1
|
0,5
|
11
|
Số năm đi học được miễn học phí:
- Mầm non
|
Năm
|
0
|
1
|
1
|
1
|
|
- Tiểu học
|
Năm
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
- THCS
|
Năm
|
0
|
4
|
4
|
4
|
12
|
Số năm học tiểu học bắt buộc (tối
đa)
|
Năm
|
5
|
5
|
5
|
5
|
13
|
Số năm học THCS bắt buộc (tối đa)
|
Năm
|
4
|
4
|
4
|
4
|
Đến năm 2030, đảm bảo rằng tất cả
trẻ em được chăm sóc và phát triển để sẵn sàng tham gia
học tiểu học (Mục tiêu toàn cầu 4.2)
|
14
|
Tỷ lệ huy động trẻ ra lớp mầm non
Nhà trẻ (so với độ tuổi 0- dưới 3
tuổi)
- Nam
- Nữ
Mẫu giáo (so với
độ tuổi 3-5 tuổi)
- Nam
- Nữ
|
|
|
|
|
|
%
%
%
%
%
%
|
9,78
9,78
9,78
76,26
76,26
76,26
|
10
10
10
80
80
80
|
15
15
15
85
85
85
|
20
20
20
90
90
90
|
15
|
Tỷ lệ trẻ em mầm non được theo dõi
phát triển về sức khỏe, học tập và tâm lý xã hội
Trong số đó:
- Nam
- Nữ
- Vùng kinh tế - xã hội thuận lợi
- Vùng kinh tế - xã hội khó khăn
- Trẻ thuộc hộ nghèo, cận nghèo
|
%
%
%
%
%
%
|
98
98
98
98
96,5
90,5
|
98,5
98,5
98,5
98,5
96,7
91,5
|
99
99
99
99
98,5
96,5
|
99,5
99,5
99,5
99,5
99,4
98,0
|
16
|
Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi được tham gia học tập để
chuẩn bị vào học tiểu học (hoàn thành chương trình giáo dục mầm non)
Trong đó: - Nam
- Nữ
|
%
%
%
|
98
98
98
|
98,5
98,5
98,5
|
99
99
99
|
99,5
99,5
99,5
|
17
|
Tỷ lệ trẻ em mầm
non được trải nghiệm tích cực nhờ môi trường giáo dục tại gia đình thúc đẩy
và khuyến khích tìm tòi, học hỏi
|
%
|
90
|
95
|
98
|
99
|
18
|
Tỷ trọng kinh phí chi cho giáo dục
tiểu học/tổng chi giáo dục và đào tạo
|
%
|
24
|
25
|
25
|
25
|
Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận công bằng cho tất cả phụ nữ và nam giới đối với giáo dục sau phổ
thông (bao gồm cả đại học) có chất lượng, trong khả năng chi trả (Mục tiêu
toàn cầu 4.3)
|
19
|
Tỷ trọng kinh phí chi cho giáo dục
đại học/tổng chi giáo dục và đào tạo
|
%
|
|
|
|
|
20
|
Tỷ lệ thanh niên và người trưởng thành (từ đủ 16 tuổi trở lên) tham gia giáo dục chính quy và phi chính quy trong năm
Trong đó:
- Nam
- Nữ
|
%
%
%
|
75
75
75
|
80
80
80
|
85
85
85
|
90
90
90
|
Đến năm 2030, tăng số thanh niên và
người lớn có các kỹ năng phù hợp, gồm kỹ năng kỹ thuật
và nghề nghiệp, để có việc làm, công việc tốt và làm chủ
doanh nghiệp (Mục tiêu toàn cầu 4.4)
|
21
|
Tỷ lệ thanh niên và người trưởng
thành (từ đủ 16 tuổi trở lên) có kĩ năng xử lý và sử dụng
công nghệ thông tin thông thường
|
%
|
68
|
70
|
80
|
90
|
22
|
Tỷ lệ dân số 15 đến 60 tuổi đạt được
ít nhất một mức tối thiểu về khả năng biết đọc, biết viết và kỹ năng tính
toán
- Nam
- Nữ
|
%
%
|
97,4
96,5
|
98,0
97,0
|
99,0
98,0
|
99,5
99,0
|
Đến năm 2030, xóa bỏ bất bình đẳng
giới trong giáo dục và đảm bảo quyền bình đẳng với tất cả
trình độ giáo dục và đào tạo nghề cho những người dễ bị
tổn thương, bao gồm cả những người khuyết tật, người dân dân tộc và trẻ em trong những hoàn cảnh dễ bị tổn thương (Mục tiêu toàn cầu
4.5)
|
23
|
Tỷ trọng chi chính sách cho các đối
tượng thiệt thòi về giáo dục trong tổng chi giáo dục và
đào tạo
|
%
|
0,6
|
0,6
|
0,5
|
0,5
|
24
|
Tỷ lệ ngân sách chi cho giáo dục
trong tổng chi tiêu của tỉnh
|
%
|
20
|
20
|
20
|
20
|
Mục
tiêu toàn cầu 4.6: Đến năm 2030, bảo đảm tất cả
thanh thiếu niên và tỷ lệ đáng kể người lớn, cả nam và nữ
biết đọc, viết và làm toán
|
25
|
Tỷ lệ dân số 15 đến 60 tuổi biết chữ
|
%
|
98,5
|
99
|
99,5
|
99,6
|
26
|
Tỷ lệ dân số 15 đến 60 tuổi mù chữ
tham gia các lớp xóa mù chữ:
- Mức 1 (hoàn thành lớp 3)
- Mức 1 (hoàn thành lớp 5)
|
%
%
|
29
18
|
30
20
|
50
40
|
70
60
|
Đến năm 2030, tất cả những người đi
học đều có được kiến thức và kỹ năng cần thiết để thúc đẩy phát triển bền vững,
bao gồm: giáo dục về phát triển bền vững và lối sống bền vững, quyền con người,
bình đẳng giới, thúc đẩy một nền văn hóa hòa bình, không bạo lực, công dân
toàn cầu; có sự đa dạng văn hóa cũng như những đóng góp của văn hóa đối với
phát triển bền vững (Mục tiêu toàn cầu 4.7)
|
27
|
Tỷ lệ học sinh có sự hiểu biết về
các vấn đề liên quan đến công dân toàn cầu và phát triển bền vững:
- Tiểu học
- THCS
- THPT
|
%
%
%
|
99
99
99
|
100
100
100
|
100
100
100
|
100
100
100
|
28
|
Tỷ lệ học sinh 15 tuổi được cung cấp
kiến thức về khoa học môi trường, khoa học địa chất và khoa học về sự sống
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
29
|
Tỷ lệ trường học
có giảng dạy, cung cấp kiến thức về HIV và giáo dục giới tính cho học sinh
|
%
|
80
|
85
|
90
|
100
|
Đến năm 2030, xây dựng và nâng cấp
các cơ sở giáo dục thân thiện với trẻ em, người khuyết tật, bình đẳng giới và
cung cấp môi trường học tập an toàn, không bạo lực, toàn
diện, hiệu quả cho tất cả mọi người (Mục tiêu toàn Cầu 4.a)
|
30
|
Tỷ lệ Cơ sở giáo dục mầm non có:
- Nước sạch
- Công trình vệ sinh
- Giáo dục vệ sinh đôi tay
- Giáo dục cơ bản về giới tính,
phòng chống bạo lực, xâm hại
|
%
%
%
%
|
78
100
98
97
|
80
100
98
98
|
85
100
100
100
|
90
100
100
100
|
31
|
Tỷ lệ trường tiểu học có:
- Nước sạch
- Công trình vệ sinh
- Giáo dục vệ sinh đôi tay
- Giáo dục cơ bản về giới tính,
phòng chống bạo lực, xâm hại
|
%
%
%
%
|
85
100
90
99
|
90
100
95
100
|
95
100
98
100
|
99,9
100
99,9
100
|
32
|
Tỷ lệ trường THCS có:
- Nước sạch
- Công trình vệ sinh
- Giáo dục vệ sinh đôi tay
- Giáo dục cơ bản về giới tính,
phòng chống bạo lực, xâm hại
|
%
%
%
%
|
95
100
94
99
|
97
100
95
100
|
99
100
99
100
|
100
100
100
100
|
33
|
Tỷ lệ trường THPT có:
- Nước sạch
- Công trình vệ sinh
- Giáo dục vệ sinh đôi tay
- Giáo dục cơ bản về giới tính,
phòng chống bạo lực, xâm hại
|
%
%
%
%
|
100
100
94
99
|
100
100
95
100
|
100
100
99
100
|
100
100
100
100
|
34
|
Tỷ lệ cơ sở giáo dục mầm non:
- Có điện lưới
- Khai thác Internet cho CS, GD trẻ
- Sử dụng máy tính cho CS, GD trẻ
|
%
%
%
|
98,5
99,0
99,0
|
99
99,5
100
|
100
100
100
|
100
100
100
|
35
|
Tỷ lệ trường tiểu học:
- Có điện lưới
- Khai thác
Internet cho dạy học
- Sử dụng máy tính cho dạy học
|
%
%
%
|
100
100
100
|
100
100
100
|
100
100
100
|
100
100
100
|
36
|
Tỷ lệ trường
THCS:
- Có điện lưới
- Khai thác Internet cho dạy học
- Sử dụng máy tính cho dạy học
|
%
%
%
|
100
100
100
|
100
100
100
|
100
100
100
|
100
100
100
|
37
|
Tỷ lệ trường THPT:
- Có điện lưới
- Khai thác Internet cho dạy học
- Sử dụng máy tính cho dạy học
|
%
%
%
|
100
100
100
|
100
100
100
|
100
100
100
|
100
100
100
|
38
|
Tỷ lệ trường học phổ thông có cơ sở
hạ tầng, tài liệu học tập, môi trường học tập phù hợp và tiếp cận
với học sinh khuyết tật
|
%
|
47
|
50
|
55
|
60
|
39
|
Tỷ lệ học sinh bị bắt nạt, nhục
hình, bạo lực học đường, quấy rối, lạm dụng tình dục, phân biệt đối xử
|
%
|
0,1
|
0,08
|
0,05
|
0,01
|
40
|
Tỷ lệ học sinh, sinh viên, nhân
viên tại các cơ sở giáo dục, đào tạo vi phạm bạo lực học đường
|
%
|
0,02
|
0,01
|
0,008
|
0,003
|
41
|
Tỷ lệ trường học phổ thông có bộ phận
làm công tác tư vấn học đường với cán bộ tư vấn được đào tạo phù hợp
|
%
|
85
|
90
|
95
|
98
|
Đến năm 2030, tăng nguồn cung giáo
viên có trình độ, thông qua hợp tác quốc tế về đào tạo giáo viên tại các quốc
gia đang phát triển, đặc biệt là các quốc gia kém phát
triển nhất và đang phát triển (Mục tiêu toàn cầu 4.c)
|
42
|
Tỷ lệ giáo viên được tham gia ít nhất
một khóa đào tạo nghiệp vụ giáo viên cần có để dạy học (trước hoặc trong khi tham gia công tác giảng dạy);
- Mầm non
- Tiểu học
- THCS
- THPT
|
%
%
%
%
|
100
100
100
100
|
100
100
100
100
|
100
100
100
100
|
100
100
100
100
|
43
|
Tỷ lệ giáo viên, thuộc đối tượng bồi dưỡng, tham gia các lớp bồi dưỡng thường xuyên hàng năm:
- Mầm non
- Tiểu học
- THCS
- THPT
|
%
%
%
%
|
100
100
100
100
|
100
100
100
100
|
100
100
100
100
|
100
100
100
100
|
44
|
Tỷ lệ học sinh/giáo viên (trẻ/GV):
|
|
|
|
|
|
- Nhà trẻ
- Mẫu giáo
- Tiểu học
- THCS
- THPT
|
Trẻ/GV
Trẻ/GV
HS/GV
HS/GV
HS/GV
|
10,3
17,2
19,6
16,4
16,0
|
9,0
16,5
20,0
18,0
18,5
|
7,8
16,0
20,0
20,0
21,0
|
7,5
15,0
20,0
22,0
22,0
|
45
|
Tỷ lệ giáo viên/lớp (tối thiểu):
|
|
|
|
|
|
|
- Nhà trẻ
- Mẫu giáo
- Tiểu học
- THCS
- THPT
|
GV/lớp
GV/lớp
GV/lớp
GV/lớp
GV/lớp
|
1,65
1,58
1,49
2,04
2,35
|
2,10
1,85
1,50
1,90
2,25
|
2,20
2,05
1,50
1,90
2,25
|
2,50
2,20
1,50
1,90
2,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Giải pháp chủ
yếu
4.1. Lồng
ghép, tích hợp vào các hoạt động để nâng cao nhận thức của nhà giáo, cán bộ quản
lý, học sinh, sinh viên trong toàn ngành về phát triển bền vững và các mục tiêu
phát triển bền vững trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo. Tổ chức, tuyên truyền, phổ
biến, triển khai nội dung Kế hoạch đến các cấp, các ngành, các lực lượng xã hội
nhằm tạo sự đồng thuận, chung sức chỉ đạo và triển khai thực
hiện các mục tiêu của Kế hoạch.
4.2. Triển
khai hiệu quả việc đổi mới nội dung, chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ
thông theo tiếp cận năng lực; thực hiện chương trình tích hợp các chủ đề về giảm
rủi ro thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu, bình đẳng giới, giáo dục giới
tính toàn diện, công dân toàn cầu, kỹ năng sống, định hướng
nghề nghiệp, văn hóa di sản:
- Tích hợp, lồng ghép có chọn lọc những
kiến thức về giáo dục công dân toàn cầu, bình đẳng giới,
giáo dục giới tính toàn diện, phát triển bền vững và ứng
phó với thiên tai, biến đổi khí hậu, kỹ năng sống, định hướng nghề nghiệp, văn hóa di sản, phòng, chống HIV/AIDS vào các môn học
trong chương trình sách giáo khoa phù hợp với từng cấp học và các hoạt động,
phong trào của ngành giáo dục.
- Nội dung chương trình GD&ĐT hướng
tới nâng cao nhận thức và hành động của học sinh, gia đình, xã hội về công bằng trong giáo dục bình đẳng giới, giáo dục giới
tính toàn diện, kỹ năng sống và công dân toàn cầu; nâng cao trình độ văn hóa cho đồng bào dân tộc thiểu số, thu hẹp khoảng cách phát triển giáo dục giữa các vùng, miền; thực hiện công
bằng giáo dục cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi. Đổi mới công tác đánh giá
kết quả học tập của học sinh theo hướng đánh giá việc hình thành các năng lực,
kỹ năng và thái độ bên cạnh tiếp thu kiến thức.
- Bồi dưỡng, cập nhật nâng cao năng lực
cho giáo viên để thực hiện có hiệu quả chương trình, sách giáo khoa mới, nhất
là đổi mới phương pháp để giúp học sinh hình thành các năng lực, kỹ năng và
thái độ cần thiết trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0 và xu hướng hội nhập quốc tế. Có cơ chế giám sát để bảo đảm công cuộc đổi mới chương trình được triển khai có hiệu quả, thực chất và bền vững.
4.3. Tăng
cường quản trị trường học hiệu quả và huy động sự tham gia của tất cả học sinh,
sinh viên, gia đình, xã hội vào quá trình quản trị trường học; xây dựng môi trường
văn hóa nhà trường, văn hóa trong học tập; tạo lập môi trường học tập công bằng,
toàn diện, không bạo lực cho tất cả học sinh:
- Đổi mới quản lý giáo dục ở các cấp,
đặc biệt là tăng cường hiệu quả quản lý nhà trường; xây dựng cơ chế xác lập quyền
tự chủ của nhà trường ở tất cả các cấp học, trình độ đào tạo; thực hiện kế hoạch
giáo dục đi đôi với việc nâng cao năng lực quản trị nhà trường, trách nhiệm giải
trình của đơn vị, cá nhân thực hiện nhiệm vụ và chức năng kiểm tra, giám sát.
- Các cấp, các ngành, các cơ sở giáo dục thực hiện nghiêm túc các quy định về phân cấp
quản lý nhà nước về giáo dục; xác lập cơ chế phối hợp đồng bộ, nhịp nhàng từ
trên xuống dưới, từ xây dựng kế hoạch đến thông tin báo cáo phản hồi, giúp các
cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục chủ động kết nối được nhiệm vụ với điều kiện
về nhân lực, tài chính trong quá trình thực hiện.
- Xây dựng và phát triển đội ngũ nhà
giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục theo chuẩn nghề nghiệp, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục đào
tạo; đổi mới nội dung, chương trình giáo dục mầm non, phổ thông.
- Tập trung đào tạo đội ngũ cán bộ,
giáo viên người địa phương và lực lượng lao động có tay nghề góp phần giải quyết
nguồn nhân lực tại chỗ.
- Tăng cường nội dung giáo dục đạo đức,
giáo dục công dân trong nhà trường; giữ gìn, tôn vinh và
khắc sâu các giá trị nhân văn, truyền thông văn hóa tốt đẹp của dân tộc trong
các thế hệ học sinh, sinh viên.
- Xây dựng tài liệu hướng dẫn kỹ thuật,
tổ chức hội thảo kỹ thuật bồi dưỡng nâng cao năng lực cho giáo viên, cán bộ phụ
trách công tác Đoàn - Hội - Đội, cán bộ quản lý các cơ sở giáo dục thực hiện
quy trình phòng ngừa và xử lý các vấn đề xâm hại, bạo lực trẻ em, tư vấn học đường
và các phương pháp kỷ luật tích cực.
- Thực hiện cơ chế dân chủ cơ sở trong
trường học; xây dựng văn hóa học đường trong tất cả cơ sở GD&ĐT; xây dựng
môi trường tự học và sáng tạo trong nhà trường, xem đó là động lực phát triển của
cán bộ, giáo viên/giảng viên và học sinh/sinh viên.
- Nghiên cứu thiết lập các dịch vụ
can thiệp, hỗ trợ đối với các đối tượng bị bạo lực, bị xâm hại ngay tại trường
học.
4.4. Hoàn
thiện cơ chế, chính sách phát triển giáo dục, xây dựng và
hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật nhằm thiết lập cơ chế đảm bảo
tài chính, cải tiến chính sách giáo dục và tăng cường công tác lập kế hoạch hàng năm, trung hạn; đảm bảo lồng ghép các mục
tiêu, chỉ tiêu phát triển bền vững vào kế hoạch và ngân sách của các cấp, các
ngành:
- Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của
cấp ủy, chính quyền các cấp, sự phối hợp giữa các cơ quan,
đơn vị liên quan trong việc đầu tư phát triển sự nghiệp giáo dục đào tạo; chú
trọng thu hẹp và xóa bỏ khoảng cách chênh lệch bất bình đẳng
trong tiếp cận, chất lượng và hiệu quả giáo dục.
- Huy động các nguồn lực tài chính
trong và ngoài nước để đầu tư cho giáo dục đào tạo; khuyến khích xã hội hóa
giáo dục, tạo hành lang pháp lý để thu hút nguồn lực xã hội, đặc biệt là nguồn
tài chính từ khu vực tư nhân cho phát triển giáo dục đào tạo.
4.5. Thiết
lập cơ chế cung cấp tài chính hướng tới công bằng trong giáo dục cho trẻ em
gái, trẻ khuyết tật, trẻ em dân tộc thiểu số và trẻ em trong những hoàn cảnh dễ
bị tổn thương:
- Tăng cường đầu tư ngân sách, cơ sở
vật chất để hỗ trợ phát triển giáo dục đối với vùng khó khăn và đối tượng chính
sách xã hội; tiếp tục củng cố, phát triển hệ thống trường lớp, cơ sở giáo dục
phù hợp với điều kiện của vùng bị ảnh hưởng bởi thiên tai và biến đổi khí hậu. Thực hiện chính sách miễn học phí cho giáo dục mầm non 5
tuổi, giáo dục trung học cơ sở.
- Xây dựng bộ công cụ và tài liệu hướng
dẫn, hỗ trợ giáo viên, cha mẹ trẻ về phát hiện sớm, can thiệp sớm đối với trẻ
có nguy cơ chậm phát triển và trẻ khuyết tật; đẩy mạnh giáo dục hòa nhập đối với
trẻ khuyết tật; thí điểm và nhân rộng mô hình trung tâm tư vấn hỗ trợ chăm sóc,
giáo dục trẻ dựa vào cộng đồng. Thực hiện ưu tiên hỗ trợ tài chính cho các hoạt
động này.
- Ưu tiên bố trí nhân lực, ngân sách,
cơ sở vật chất; đồng thời khuyến khích xã hội hóa giáo dục phù hợp với vùng
kinh tế - xã hội khó khăn, nhằm huy động các nguồn lực xã hội tham gia vào giáo
dục trẻ em gái, trẻ khuyết tật, trẻ em dân tộc thiểu số và trẻ em trong những
hoàn cảnh dễ bị tổn thương.
- Thực hiện đầy đủ các chính sách
dành cho nhà giáo, cán bộ quản lý, trẻ em, học sinh đang công tác, học tập trong các cơ sở giáo dục chuyên
biệt.
5. Tổ chức thực
hiện
5.1. Đối với các Sở, ngành có liên quan
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao,
các ngành cụ thể hóa hoạt động của Kế hoạch này vào kế hoạch hàng năm của cơ
quan mình để phối hợp, tạo điều kiện về cơ chế, nhân lực, tài chính cho các cấp,
các ngành triển khai thực hiện.
5.2. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Thành lập Ban chỉ đạo tỉnh vì sự
phát triển bền vững của ngành để giúp Giám đốc Sở hướng dẫn, chỉ đạo các ngành,
địa phương, các đơn vị trực thuộc (theo Phân công trách nhiệm kèm theo kế hoạch
này) triển khai thực hiện Kế hoạch trong toàn ngành giáo dục ở phạm vi cả tỉnh.
- Cụ thể hóa các chỉ tiêu, nhiệm vụ của
Kế hoạch này vào kế hoạch phát triển của ngành; chủ trì hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm
tra, giám sát đánh giá việc thực hiện và định kỳ báo cáo kết quả thực hiện gửi
các ngành, các cấp có liên quan.
- Tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận
thức của cán bộ, công chức, viên chức trong toàn ngành giáo dục về phát triển bền vững; quán triệt, lồng ghép nhiệm vụ
vào chương các chương trình, hành động khác để thực hiện thành công Kế hoạch
này.
- Phối hợp với các Sở, ngành liên
quan để triển khai thực hiện Kế hoạch.
5.5. UBND các huyện, thành phố:
- Chỉ đạo Phòng GD&ĐT và các đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra giám sát việc thực hiện trên phạm vi địa bàn lãnh thổ; định kỳ hàng
năm báo cáo UBND tỉnh và Sở GD&ĐT.
- Lồng ghép các mục tiêu phát triển bền
vững lĩnh vực GD&ĐT vào quá trình xây dựng, chỉ đạo thực hiện kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội hàng năm; xây dựng các kế hoạch
phát triển giáo dục của địa phương để từ đó huy động các nguồn lực cho tổ chức
thực hiện.
6. Kinh phí thực
hiện
Kinh phí thực hiện Kế hoạch lấy từ
nguồn ngân sách chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo được giao trong dự toán được
giao hàng năm và các nguồn huy động hợp pháp khác của các đơn vị thực hiện,
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và theo phân cấp quản lý hiện hành./.
Nơi nhận:
- Bộ GDĐT
(để báo cáo);
- TT.TU, TT. HĐND tỉnh (để báo cáo);
- CT, các PCT-UBND tỉnh;
- Ban TG TU, Ban VHXH-HĐND tỉnh (để biết);
- Các sở, ban, ngành tỉnh (để thực hiện);
- UBND các huyện, TP (để thực hiện);
- Chánh, các Phó CVP UBND tỉnh;
- Ng/c: TH, KGVX;
- Trung tâm Thông tin điện tử;
- Lưu: VT, v.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Phước
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG LĨNH VỰC
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE ĐẾN NĂM 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 1938/KH-UBND ngày 04/05/2018 của UBND tỉnh Bến Tre)
Mục
tiêu, chỉ tiêu của Kế hoạch
|
Phân
công trách nhiệm
|
4.1. Đến năm 2030, đảm bảo tất cả
các trẻ em gái và trai hoàn thành giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở miễn phí, công bằng, có chất lượng.
|
- Đảm bảo tỷ lệ học sinh lớp 2, lớp
3 đạt được mức độ thông thạo tối thiểu về đọc hiểu và toán học
- Duy trì tỷ lệ học sinh cuối cấp
tiểu học đạt được mức độ thông thạo tối thiểu về đọc hiểu và
toán học
- Đảm bảo tỷ lệ trẻ học tiểu học được
đánh giá kết quả học tập theo chuẩn quốc gia
- Nâng tỷ lệ dân số trong độ tuổi
huy động ra lớp tiểu học
- Nâng cao tỷ lệ học sinh hoàn
thành cấp tiểu học
- Giảm tỷ lệ trẻ em ngoài nhà trường
ở độ tuổi tiểu học
|
Lãnh đạo Sở GD&ĐT chủ trì, phối
hợp các bộ phận liên quan
|
- Duy trì tỷ lệ học sinh cuối cấp
trung học cơ sở đạt được mức độ thông thạo tối thiểu về đọc hiểu và toán học
- Đảm bảo tỷ lệ trẻ học THCS được
đánh giá kết quả học tập theo chuẩn quốc gia
- Nâng tỷ lệ dân số trong độ tuổi
huy động ra lớp THCS
- Nâng cao tỷ lệ học sinh hoàn
thành cấp THCS
- Giảm tỷ lệ trẻ em ngoài nhà trường
ở độ tuổi THCS
|
Lãnh đạo Sở GD&ĐT chủ trì, phối
hợp các bộ phận liên quan
|
- Nâng tỷ lệ dân số 15 đến 60 tuổi
tham gia các lớp xóa mù chữ
|
Lãnh đạo Sở GD&ĐT chủ trì, phối
hợp các bộ phận liên quan
|
- Tham mưu thực hiện hiệu quả Chiến
lược phát triển giáo dục 2011 - 2020, giám sát kết quả thực hiện để kịp thời
có điều chỉnh tương ứng.
|
Lãnh đạo Sở GD&ĐT chủ trì, phối
hợp các bộ phận liên quan
|
- Thực hiện miễn học phí theo kế hoạch
|
Lãnh đạo Sở GD&ĐT chủ trì, phối hợp các bộ phận liên
quan
|
4.2. Đến năm 2030, tất cả các trẻ em gái và trẻ em trai được tiếp cận sự chăm sóc, phát triển tuổi thơ và giáo dục mầm non có chất lượng
nhằm chuẩn bị sẵn sàng cho giáo dục tiểu học
|
- Xây dựng đề án huy động nguồn lực
cho phát triển hệ thống giáo dục mầm non thông qua tăng cường lực lượng giáo
viên được đào tạo, phát huy vai trò của khu vực tư nhân trong cung ứng dịch vụ
giáo dục mầm non; huy động các thành phần kinh tế đầu tư hệ thống nhà trẻ,
trường mầm non.
- Đảm bảo tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi
được chăm sóc, phát triển đúng hướng; đảm bảo sức khỏe, tâm lý để học tập và
hạnh phúc.
- Nâng cao tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi
được trải nghiệm tích cực nhờ môi trường học tập tại gia đình
- Duy trì và nâng cao tỷ lệ trẻ em
5 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục mầm non
|
Lãnh đạo Sở GD&ĐT chủ trì, phối
hợp các bộ phận liên quan
|
- Thực hiện tỷ trọng kinh phí chi
cho giáo dục tiểu học/tổng chi giáo dục và đào tạo
|
Lãnh đạo Sở GD&ĐT chủ trì, phối
hợp các bộ phận liên quan
|
4.3. Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận công bằng cho
tất cả phụ nữ và nam giới đối với đào tạo kỹ thuật,
dạy nghề và giáo dục sau phổ thông có chất lượng, trong khả năng chi trả và
có chất lượng, gồm cả bậc đại học
|
- Tăng cường thực hiện chính sách hỗ
trợ các đối tượng chính sách, người nghèo, người yếu thế và dễ bị tổn thương
có điều kiện tiếp cận dịch vụ giáo dục đại học theo nhu cầu.
|
Lãnh đạo Sở GD&ĐT chủ trì, phối
hợp các bộ phận liên quan
|
4.4. Đến năm 2030, tăng số thanh
niên và người trưởng thành có các kỹ năng phù hợp,
gồm kỹ năng kỹ thuật và kỹ năng nghề, để có việc làm, công việc tốt và làm chủ doanh nghiệp
|
- Đảm bảo tỷ lệ dân số 15 đến 60 tuổi
đạt được ít nhất ở mức tối thiểu về kỹ năng đọc viết
- Nâng tỷ lệ dân số 15 đến 60 tuổi có kỹ năng xử lý thông tin và kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin
- Nâng cao tỷ lệ thanh niên và người
trưởng thành (từ đủ 16 tuổi trở lên) tham gia giáo dục chính quy và phi chính
quy trong năm
|
Lãnh đạo Sở GD&ĐT chủ trì, phối
hợp các bộ phận liên quan
|
4.5. Đến năm 2030, xóa bỏ bất bình đẳng giới
trong giáo dục và đảm bảo tiếp cận bình đẳng với
tất cả trình độ giáo dục và đào tạo nghề cho những người dễ bị tổn thương,
bao gồm cả những người tàn tật, người dân tộc và trẻ em trong những hoàn cảnh
dễ bị tổn thương
|
- Đảm bảo tỷ lệ dân số trong độ tuổi
6 đến 60 tuổi được tham gia giáo dục, đào tạo (cả nam, nữ và cả ở nông thôn,
thành thị)
|
Lãnh đạo Sở GD&ĐT chủ trì, phối
hợp các bộ phận liên quan
|
- Nâng tỷ lệ dân số bị khuyết tật
trong độ tuổi 6 đến 60 tuổi được tham gia giáo dục, đào tạo, dạy nghề
|
Ban chỉ đạo Giáo dục trẻ khuyết tật
và trẻ có hoàn cảnh khó khăn.
|
- Tỷ lệ học sinh tiểu học có ngôn
ngữ mẹ đẻ chính là ngôn ngữ quốc gia được sử dụng trong giáo dục
|
Lãnh đạo Sở GD&ĐT chủ trì, phối
hợp các bộ phận liên quan
|
- Đảm bảo tỷ trọng chi chính sách
cho các đối tượng thiệt thòi về giáo dục trong tổng chi
giáo dục và đào tạo
- Tham mưu để đảm bảo tỷ lệ ngân
sách chi cho giáo dục trong tổng chi tiêu của ngân sách
- Tăng cường, ưu tiên đào tạo nhân lực
cho các dân tộc thiểu số và các vùng đặc biệt khó khăn bằng các hình thức phù
hợp (tiếp tục chính sách cử tuyển, lồng ghép đào tạo cán bộ là người dân tộc
thiểu số trong Đề án đào tạo cán bộ, công chức cấp cơ sở, đào tạo cán bộ y tế
cho tuyến xã, các dự án đào tạo của Chương trình xóa đói, giảm nghèo, khuyến
nông, khuyến lâm...)
|
Lãnh đạo Sở GD&ĐT chủ trì, phối
hợp các bộ phận liên quan
|
4.6. Đến năm 2030, bảo đảm rằng tất cả thanh thiếu
niên và tỷ trọng đáng kể người trưởng thành, cả nam giới và nữ giới, đều biết
đọc, viết và làm toán
|
- Nâng tỷ lệ dân số 15 đến 60 tuổi
đạt được ít nhất một mức tối thiểu về khả năng biết đọc, biết viết và kỹ năng
tính toán
- Nâng tỷ lệ dân số 15 đến 60 tuổi
biết chữ
- Nâng tỷ lệ dân số 15 đến 60 tuổi
tham gia các chương trình XMC
|
Lãnh đạo Sở GD&ĐT chủ trì, phối
hợp các bộ phận liên quan
|
- Củng cố, phát triển bền vững các
trung tâm học tập cộng đồng (HTCĐ); tăng cường biện pháp nâng cao chất lượng
hoạt động của trung tâm HTCĐ; mở rộng địa bàn hoạt động đến thôn, bản, cụm dân cư; đa dạng
hóa nội dung giáo dục; phấn đấu tăng số lượng trung tâm HTCĐ hoạt động có hiệu
quả; phát triển mô hình trung tâm HTCĐ kết hợp với trung tâm văn hóa thể thao
xã hoạt động có hiệu quả.
|
|
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề
án xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020; xây dựng bộ tiêu chí đánh
giá “cộng đồng học tập”, “thành phố học tập”, “công dân học tập” theo định hướng
của UNESCO.
|
Lãnh đạo Sở GD&ĐT chủ trì, phối
hợp các bộ phận liên quan
|
4.7. Đến năm 2030, bảo đảm rằng
tất cả những người đi học đều thu được những kiến thức và kỹ năng cần thiết để
thúc đẩy phát triển bền vững, bao gồm thông qua giáo dục về phát triển bền vững và lối sống bền vững,
quyền con người, bình đẳng giới, thúc đẩy một nền văn hóa hòa bình và không bạo lực, công dân toàn cầu và đánh giá cao
sự đa dạng văn hóa cũng như những đóng góp của văn hóa đối với phát triển bền
vững
|
- Nâng tỷ lệ học sinh tiểu học có sự
hiểu biết đầy đủ về các vấn đề liên quan đến công dân toàn cầu và phát triển bền vững
- Nâng tỷ lệ trường tiểu học có giảng dạy, cung cấp kiến thức về HIV và
giáo dục giới tính cho học sinh
|
Lãnh đạo Sở GD&ĐT chủ trì, phối
hợp các bộ phận liên quan
|
- Nâng tỷ lệ học sinh THCS và THPT
có sự hiểu biết đầy đủ về các vấn đề liên quan đến công dân toàn cầu và phát
triển bền vững
- Nâng tỷ lệ học sinh 15 tuổi được cung cấp kiến thức về
khoa học môi trường và khoa học địa chất
- Nâng tỷ lệ trường THCS, THPT có
giảng dạy, cung cấp kiến thức về HIV và giáo dục giới tính cho học sinh
|
Lãnh đạo Sở GD&ĐT chủ trì, phối
hợp các bộ phận liên quan
|
4.a. Xây dựng và nâng cấp các cơ
sở giáo dục thân thiện với trẻ em, người tàn tật
và bình đẳng giới và cung cấp môi trường học tập
an toàn, không bạo lực, toàn diện và hiệu quả cho
tất cả mọi người
|
- Rà soát, hoàn thiện và xây dựng hệ
thống các tiêu chí/tiêu chuẩn về cơ sở hạ tầng giáo dục thân thiện với trẻ
em, người khuyết tật và bình đẳng giới tương ứng với các tiêu chí của Liên Hợp
Quốc.
- Bảo đảm các cơ sở giáo dục xây mới
đáp ứng các tiêu chí thân thiện với trẻ em, bao gồm cả trẻ khuyết tật; đồng
thời sửa chữa, nâng cấp các cơ sở giáo dục đang hoạt động để đáp ứng tiêu chí
đề ra.
|
Lãnh đạo Sở GD&ĐT chủ trì, phối
hợp các bộ phận liên quan
|
- Nâng tỷ lệ cơ sở giáo dục mầm non
được tham gia vào các chương trình: Nước sạch; giáo dục cơ bản về giới tính; vệ sinh đôi tay.
- Nâng tỷ lệ cơ sở giáo dục mầm
non: Có điện lưới; khai thác Internet cho CSGD trẻ; sử dụng máy tính cho CSGD
trẻ
|
Lãnh đạo Sở GD&ĐT chủ trì, phối
hợp các bộ phận liên quan
|
- Nâng tỷ lệ cơ sở giáo dục tiểu học
được tham gia vào các chương trình: Nước sạch; giáo dục cơ bản về giới tính;
vệ sinh đôi tay.
- Nâng tỷ lệ cơ sở giáo dục tiểu học:
Có điện lưới; khai thác Internet cho dạy học; sử dụng máy tính cho dạy học
|
Lãnh đạo Sở GD&ĐT chủ trì, phối
hợp các bộ phận liên quan
|
- Nâng tỷ lệ cơ sở giáo dục THCS,
THPT được tham gia vào các chương trình: Nước sạch; giáo dục cơ bản về giới
tính; vệ sinh đôi tay.
- Nâng tỷ lệ cơ sở giáo dục THCS,
THPT: Có điện lưới; khai thác Internet cho dạy học; sử dụng máy tính cho dạy
học
|
Lãnh đạo Sở GD&ĐT chủ trì, phối hợp các bộ phận liên quan
|
- Nâng tỷ lệ cơ sở giáo dục phổ
thông có cơ sở hạ tầng, tài liệu học tập, môi trường học tập thích nghi cho học
sinh khuyết tật
|
Ban chỉ đạo Giáo dục trẻ khuyết tật và trẻ có hoàn cảnh khó khăn.
|
- Giảm tỷ lệ học sinh bị bắt nạt,
nhục hình, bạo lực học đường, quấy rối, lạm dụng tình dục, phân biệt đối xử
- Giảm số vụ bạo lực của học sinh,
sinh viên, nhân viên và tại các cơ sở giáo dục, đào tạo
|
Lãnh đạo Sở GD&ĐT chủ trì, phối
hợp các bộ phận liên quan
|
4.c.
Đến năm 2030, tăng nguồn cung giáo viên có trình độ, thông qua hợp tác quốc tế
về đào tạo giáo viên tại các quốc gia đang phát triển, đặc
biệt là các quốc gia
kém phát triển nhất và các quốc đảo nhỏ đang phát
triển
|
- Đảm bảo tất cả giáo viên được
tham gia ít nhất một khóa đào tạo nghiệp vụ giáo viên cần có để dạy học (trước
hoặc trong khi tham gia công tác giảng dạy)
- Đảm bảo tỷ lệ giáo viên/lớp, học
sinh/giáo viên theo quy định
|
Lãnh đạo Sở GD&ĐT chủ trì, phối
hợp các bộ phận liên quan
|
- Đảm bảo để giáo viên ở mầm non,
tiểu học, THCS và THPT đủ điều kiện theo chuẩn tối thiểu của quốc gia về
trình độ đào tạo
- Nâng cao tỷ lệ giáo viên ở mầm
non, tiểu học, THCS và THPT được tham gia các lớp bồi dưỡng thường xuyên hàng
năm
|
Lãnh đạo Sở GD&ĐT chủ trì, phối
hợp các bộ phận liên quan
|
- Tăng nguồn cung giáo viên có
trình độ cao, thông qua đào tạo
|
Lãnh đạo Sở GD&ĐT chủ trì, phối
hợp các bộ phận liên quan
|
13.3. Giáo dục, nâng cao nhận thức,
năng lực và thể chế trong cảnh báo sớm, ứng phó với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ rủi ro thiên
tai
|
- Đưa kiến thức cơ bản về ứng phó với
biến đổi khí hậu, giảm nhẹ rủi ro thiên tai vào trong các chương trình, bậc
giáo dục, đào tạo các cấp; xây dựng các chương trình đào tạo; phát triển và
có chính sách đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao các chuyên ngành liên
quan đến thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm phát thải khí nhà kính.
- Thực hiện sáng kiến trường học an
toàn, các hoạt động phòng, chống thiên tai - ứng phó với biến đổi khí hậu lấy
trẻ em làm trọng tâm.
|
Lãnh đạo Sở GD&ĐT chủ trì, phối
hợp các bộ phận liên quan
|
|
|
|
Kế hoạch 1938/KH-UBND năm 2018 thực hiện mục tiêu phát triển bền vững lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Bến Tre đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 1938/KH-UBND ngày 04/05/2018 thực hiện mục tiêu phát triển bền vững lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Bến Tre đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
1.784
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|