|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 85/QĐ-BTP 2018 Chương trình hành động ngành Tư pháp phát triển kinh tế xã hội
Số hiệu:
|
85/QĐ-BTP
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tư pháp
|
|
Người ký:
|
Lê Thành Long
|
Ngày ban hành:
|
10/01/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 85/QĐ-BTP
|
Hà Nội, ngày
10 tháng 01 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA NGÀNH TƯ PHÁP TRIỂN KHAI
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 01/01/2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ
HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Tư pháp;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2018
của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của
ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2018 của
Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp triển khai thực hiện
Quyết định này; định kỳ hàng quý, 6 tháng và 01 năm có báo cáo gửi Văn phòng Bộ
để theo dõi, tổng hợp gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp chung, báo cáo Chính
phủ.
Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự chỉ
đạo Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai
thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Quyết định này.
Đề nghị Thủ trưởng Tổ chức Pháp chế các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Giám đốc Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương tham mưu với Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương triển khai thực hiện Quyết định này.
Chánh Văn phòng Bộ Tư pháp có trách nhiệm theo
dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện Quyết định này, kiến nghị với
Bộ trưởng về các biện pháp cần thiết để bảo đảm Quyết định được thực hiện đầy đủ,
hiệu quả, đồng bộ và đúng tiến độ./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng (để báo
cáo);
- Ủy ban thường vụ Quốc hội (để báo cáo);
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- P.TTgTTCP Trương Hòa Bình (để báo cáo);
- Ban Nội chính Trung ương (để phối hợp);
- Văn phòng Trung ương Đảng (để phối hợp);
- Văn phòng Quốc hội (để phối hợp);
- Văn phòng Chủ tịch nước (để phối hợp);
- Ủy ban Pháp luật của Quốc hội (để phối hợp);
- Ủy ban Tư pháp của Quốc hội (để phối hợp);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Các Thứ trưởng (để biết, chỉ đạo thực hiện);
- Các đơn vị thuộc Bộ (để thực hiện);
- Tổ chức pháp chế các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (để tham
mưu thực hiện);
- Sở Tư pháp, Cục THADS các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương (để tham mưu thực
hiện);
- Thường vụ Đảng uỷ, Người đứng đầu các đoàn thể cơ quan Bộ (để phối hợp);
- Cục CNTT (để đăng lên Cổng thông tin điện tử);
- Lưu: VT, VP (TH).
|
BỘ TRƯỞNG
Lê Thành Long
|
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA NGÀNH TƯ PHÁP
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 01/01/2018 CỦA
CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH THỰC HIỆN KẾ
HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 85/QĐ-BTP ngày 10/01/2017 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp)
Thực hiện Nghị
quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2018 của Chính phủ về những nhiệm
vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018
với phương châm “Kỷ cương, liêm chính, hành động, sáng tạo, hiệu quả”, Bộ Tư pháp ban hành Chương trình hành động của ngành Tư pháp thực
hiện Nghị quyết trên với những nội dung sau:
I. MỤC TIÊU,
YÊU CẦU
1. Mục tiêu
Xác định đầy đủ, phân công trách nhiệm và tổ chức
thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ công tác tư pháp đã được xác định trong Nghị
quyết số 01/NQ-CP của Chính phủ, góp phần:
- Tạo sự chuyển biến rõ nét và thực chất về ba đột
phá trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011-2020, trong đó chú trọng xây dựng, hoàn thiện thể chế phát triển kinh tế thị trường định hướng
XHCN; thực hiện quyết liệt các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tổ
chức thi hành pháp luật, đưa pháp luật vào cuộc sống.
- Tăng cường ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm
phát; bảo đảm an sinh và phúc lợi xã hội; tận dụng triệt để cơ hội do hội nhập
quốc tế và cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 mang lại.
- Đẩy mạnh cải cách hành chính gắn với xây dựng
Chính phủ điện tử, cải cách tư pháp, phòng, chống tham nhũng, lãng phí.
- Bảo đảm quốc phòng, giữ vững an ninh quốc gia
và trật tự, an toàn xã hội; chủ động, tích cực hội nhập quốc tế; giữ gìn môi
trường hòa bình, ổn định cho phát triển đất nước.
2. Yêu cầu
- Bám sát các nhiệm vụ của Bộ,
ngành Tư pháp đã được giao trong Nghị quyết số 01/NQ-CP, ý kiến chỉ đạo của Chủ
tịch nước tại Hội nghị toàn quốc triển khai công tác tư pháp năm 2018 và các
nhiệm vụ công tác tư pháp năm 2018 đã được xác định tại Báo cáo số 01/BC-BTP
ngày 02/01/2018 về tổng kết công tác tư pháp năm 2017 và phương
hướng, nhiệm vụ, giải pháp công tác năm 2018.
- Các nhiệm vụ được xác định có trọng
tâm, trọng điểm, lộ trình thực hiện và đảm bảo tính khả thi.
- Phân công trách nhiệm thực hiện
đúng chức năng, nhiệm vụ các đơn vị, đồng thời tăng cường phối kết hợp trong
triển khai thực hiện các nhiệm vụ.
II. CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU THỰC
HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 01/01/2018 CỦA CHÍNH PHỦ
1. Đẩy mạnh việc
xây dựng, hoàn thiện pháp luật gắn với tổ chức thi hành pháp luật nhằm nâng cao
hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện Chương trình xây
dựng luật, pháp lệnh năm 2019, điều chỉnh Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh
năm 2018, trong đó chú trọng: (i) Các luật cần sửa đổi, bổ
sung, ban hành mới theo chỉ đạo của Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban
Bí thư, Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, đặc biệt để kịp
thời triển khai thực hiện các Nghị quyết Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung
ương Đảng khóa XII; (ii) Các luật cần sửa đổi, bổ sung liên quan đến đất
đai, xây dựng, nhà ở, môi trường, đầu tư, kinh doanh, kiểm tra chuyên ngành và
quy hoạch.
- Tiếp tục phối hợp chặt chẽ với Văn phòng Chính
phủ theo dõi, đôn đốc việc xây dựng, ban hành văn bản quy định chi tiết thi
hành luật, pháp lệnh nhằm khắc phục tình trạng nợ đọng.
- Thực hiện tốt công
tác thẩm định đề nghị xây dựng văn bản, dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
nhằm đảm bảo chất lượng, tránh tình trạng chồng chéo, mâu thuẫn, nâng cao trách
nhiệm giải trình của các cơ quan quản lý trong xây dựng pháp luật; trong đó,
chú trọng tính khả thi của văn bản và việc quy định thủ tục hành chính trong
các văn bản QPPL.
- Chú trọng công tác tổ
chức thi hành pháp luật, nhất là các luật mới được Quốc hội thông qua như Luật
trách nhiệm bồi thường của nhà nước, Luật trợ giúp pháp lý, Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Bộ luật hình sự năm 2015, Luật tiếp cận thông tin gắn với triển
khai hiệu quả Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2017-2021, Đề
án đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật sau khi được
Thủ tướng Chính phủ ban hành. Nâng cao hiệu quả công tác theo dõi thi hành pháp
luật. Chủ động phản ứng chính sách pháp luật, phát hiện, xử lý các văn bản trái
pháp luật, không phù hợp với thực tiễn, nhất là các vấn đề pháp lý liên quan đến
người dân, doanh nghiệp. Tích cực triển khai các hoạt động hỗ trợ pháp lý cho
doanh nghiệp, nhất là đẩy mạnh triển khai hiệu quả Chương trình hỗ trợ pháp lý
liên ngành dành cho doanh nghiệp giai đoạn 2015-2020 và Chương trình hỗ trợ
pháp lý của các bộ, ngành, địa phương.
- Chuẩn bị tốt công
tác đánh giá tình hình triển khai thực hiện Hiến pháp năm 2013 để xây dựng Báo
cáo của Chính phủ trình Quốc hội khóa XIV tại kỳ họp thứ 6.
2. Nâng cao hiệu quả công tác thi hành án
dân sự, nhất là liên quan đến thu hồi các khoản nợ của các tổ chức tín dụng, án
tham nhũng; hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ về thi
hành án dân sự năm 2018, giảm ít nhất 3% số việc và tiền có điều kiện thi hành chuyển sang kỳ sau so với năm 2017; tập trung thi hành dứt điểm
các vụ việc có điều kiện thi hành án dân sự, bảo đảm thi hành dứt điểm các bản
án, quyết định của tòa án về vụ án hành chính còn tồn đọng.
3. Nâng cao hơn nữa hiệu lực, hiệu quả quản
lý nhà nước trong các lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan tư
pháp và pháp chế, trong đó tập trung vào những lĩnh vực trực tiếp gắn liền với
người dân, doanh nghiệp như hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, lý lịch tư pháp,
đăng ký giao dịch bảo đảm, bồi thường nhà nước, trợ giúp pháp lý, xử lý vi phạm
hành chính và theo dõi thi hành pháp luật, THADS.
4. Củng cố, kiện
toàn tổ chức bộ máy các cơ quan tư pháp, nhất là tổ chức các cơ quan tư pháp địa
phương và các đơn vị sự nghiệp công lập gắn với việc tăng cường đào tạo, bồi dưỡng,
tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, phẩm chất đạo đức cho đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức ngành Tư pháp và các chức danh tư pháp, bảo đảm
tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả theo các Nghị quyết số 18-NQ/TW, số 19-NQ/TW ngày
25/10/2017 của Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII; tập
trung xây dựng và thực hiện hiệu quả các Đề án định hướng phát triển các cơ sở
đào tạo thuộc Bộ.
5. Thực hiện
các giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tranh chấp đầu tư quốc tế nhất là
trong quản lý nhà nước về đầu tư và giải quyết khiếu nại của nhà đầu tư nước
ngoài. Thực hiện tốt nhiệm vụ “đại diện pháp lý” cho Chính phủ
trong các vụ kiện đầu tư quốc tế. Nâng cao vai trò và năng lực của cán bộ tư
pháp địa phương trong xử lý các vấn đề pháp lý liên quan đến đầu tư nước ngoài.
Tiếp tục nâng
cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về hợp tác quốc tế về pháp luật. Đẩy mạnh
hợp tác quốc tế của Bộ, ngành trên cơ sở triển khai thực hiện Đề án định hướng
tăng cường quan hệ hợp tác quốc tế về pháp luật của Bộ Tư pháp giai đoạn
2017-2021, chú trọng phát triển quan hệ
hợp tác với các nước láng giềng và các nước ASEAN; chuyển từ tư duy “tham gia
tích cực” sang “chủ động đóng góp xây dựng, định hình” thể chế pháp lý đa
phương mà Việt Nam là thành viên.
6. Tiếp tục đẩy mạnh công tác phòng, chống tham nhũng, lãng
phí, đồng thời, thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm và đề xuất các giải pháp
phòng ngừa, hạn chế hành vi vi phạm pháp luật trong các lĩnh vực tư pháp nhất
là lĩnh vực luật sư, công chứng, đấu giá tài sản, thi hành án dân sự, lý lịch
tư pháp, hộ tịch, chứng thực; tăng cường công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo
đặc biệt là vụ việc phức tạp, kéo dài để bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của
người dân, doanh nghiệp.
7. Đẩy mạnh cải cách hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục
hành chính trong các hoạt động của Ngành, nhất là các lĩnh vực liên quan đến lý
lịch tư pháp, hộ tịch. Ứng dụng công nghệ thông tin thực chất, hiệu quả hơn nữa,
góp phần nâng cao chất lượng các mặt công tác, đưa các lĩnh vực công tác tư
pháp thực sự đến gần, thân thiện với người dân, phục vụ tốt hơn nhu cầu của người
dân.
Triển khai đồng bộ các
giải pháp để nâng cao chất lượng cung cấp các dịch vụ công trong lĩnh vực tư
pháp, thực hiện chuẩn hóa quy trình tiếp nhận, giải quyết các yêu cầu của người
dân, doanh nghiệp liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư
pháp, hành chính tư pháp.
8. Đổi mới công tác quản lý chỉ đạo, điều hành, lề lối làm việc,
siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính trong ngành Tư pháp.
III. CÁC NHIỆM VỤ
CỤ THỂ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 01/01/2018 CỦA CHÍNH PHỦ
Trên cơ sở bám sát mục tiêu và nhiệm
vụ chủ yếu nêu trên, ngành Tư pháp tập trung thực hiện các nhiệm vụ cụ thể thực
hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2018 của Chính phủ theo Phụ lục
kèm theo./.
PHỤ LỤC:
NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 01/01/2018
CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 85/QĐ-BTP ngày 10/01/2018 của Bộ trưởng
Bộ Tư pháp)
A. NHIỆM VỤ CỦA BỘ TƯ PHÁP
STT
|
Nội dung
công việc
|
Lãnh đạo Bộ
phụ trách
|
Thời hạn thực
hiện
|
Đơn vị chủ
trì
|
Đơn vị phối
hợp
|
Căn cứ xác
định nhiệm vụ
|
I. Công tác xây dựng, thẩm định, kiểm tra, rà soát, hệ thống
hóa, hợp nhất văn bản QPPL và pháp điển hệ thống QPPL
|
1.
|
Xây dựng đề nghị của Chính phủ về Chương trình
xây dựng luật, pháp lệnh năm 2019, điều chỉnh Chương trình xây dựng luật,
pháp lệnh năm 2018
|
Thứ trưởng
Phan Chí Hiếu
|
Tháng 01/2018
|
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục 39
Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
2.
|
Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ Quyết định
ban hành Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ
2014-2018 thống nhất trong cả nước và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch
có chất lượng, hiệu quả
|
Thứ trưởng
Phan Chí Hiếu
|
Tháng 01/2018
|
Cục Kiểm tra văn bản QPPL
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục 42
Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
3.
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phân công
cơ quan chủ trì soạn thảo và thời hạn trình các dự án luật, pháp lệnh năm
2019
|
Thứ trưởng
Phan Chí Hiếu
|
Tháng 07/2018
|
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
- Mục
tiêu tổng quát Nghị quyết số 01/NQ-CP
- Mục
2.1 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
4.
|
Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục và phân công cơ quan
chủ trì soạn thảo văn bản quy định chi tiết thi hành luật, nghị quyết của Quốc
hội được thông qua tại Kỳ họp thứ 5
|
Thứ trưởng
Phan Chí Hiếu
|
Tháng 07/2018
|
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
- Mục
tiêu tổng quát Nghị quyết số 01/NQ-CP
- Mục
2.1 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
5.
|
Xây dựng Nghị định thay thế Nghị định số 110/2013/NĐ-CP
ngày 24/9/2013 của Chính phủ về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành
án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã và Nghị định số 67/2015/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 14/8/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 110/2013/NĐ-CP
|
Thứ trưởng
Phan Chí Hiếu
|
Tháng 10/2018
|
Thanh tra Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục 220
Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
6.
|
Xây dựng Nghị định về hỗ trợ pháp lý cho doanh
nghiệp nhỏ và vừa (thay thế Nghị định số 66/2008/NĐ-CP ngày 28/5/2008 của
Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp)
|
Thứ trưởng
Phan Chí Hiếu
|
Tháng 12/2018
|
Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục 40
Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
7.
|
Xây dựng Nghị định của Chính phủ về hụi, họ,
biêu, phường
|
Thứ trưởng
Phan Chí Hiếu
|
Tháng 12/2018
|
Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
- Mục
tiêu tổng quát Nghị quyết số 01/NQ-CP
- Mục
2.1 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
8.
|
Xây dựng Đề án hoàn thiện pháp luật về hợp đồng
và giải quyết tranh chấp dân sự bằng phương thức ngoài tố tụng tòa án theo hướng
thống nhất, đồng bộ, đảm bảo hiệu lực thi hành và bảo vệ quyền sở hữu tài sản
|
Thứ trưởng
Phan Chí Hiếu
|
Tháng 12/2018
|
Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
- Mục
tiêu tổng quát Nghị quyết số 01/NQ-CP
- Mục
2.1 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
9.
|
Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục và phân công cơ quan
chủ trì soạn thảo văn bản quy định chi tiết thi hành luật, nghị quyết của Quốc
hội được thông qua tại Kỳ họp thứ 6
|
Thứ trưởng
Phan Chí Hiếu
|
Tháng 12/2018
|
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
- Mục
tiêu tổng quát Nghị quyết số 01/NQ-CP
- Mục
2.1 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
10.
|
Xây dựng Báo cáo của Chính phủ đánh giá tình
hình triển khai thực hiện Hiến pháp năm 2013 để trình Quốc hội khóa XIV tại kỳ
họp thứ 6
|
Thứ trưởng Lê Tiến Châu
|
2018
|
Vụ Pháp luật hình sự - hành chính
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
- Mục
tiêu tổng quát Nghị quyết số 01/NQ-CP
- Mục
2.1 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
11.
|
Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung các văn bản
quy phạm pháp luật về thi hành án có liên quan đến hoạt động lý lịch tư pháp
|
Thứ trưởng
Trần Tiến Dũng
|
2018
|
Tổng cục Thi hành án dân sự
|
Trung tâm lý lịch tư pháp và các đơn vị thuộc
Bộ có liên quan
|
Mục 41
Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
12.
|
Kiểm tra văn bản thuộc thẩm quyền kiểm tra của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp kịp thời, đầy đủ, theo sát thực tế ban hành văn bản, nhất
là các văn bản liên quan trực tiếp đến quyền lợi của người dân, doanh nghiệp,
môi trường đầu tư kinh doanh. Thực hiện các biện pháp đẩy mạnh
hiệu quả xử lý văn bản có nội dung trái pháp luật.
|
Thứ trưởng
Phan Chí Hiếu
|
2018
|
Cục Kiểm tra văn bản QPPL
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
- Mục
tiêu tổng quát Nghị quyết số 01/NQ-CP
- Mục
2.1 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
13.
|
Theo dõi, đôn đốc thực hiện các đề mục của Bộ
Pháp điển; thực hiện tuyên truyền rộng rãi để người dân, cơ quan, tổ chức sử
dụng hiệu quả Bộ Pháp điển. Tổ chức sơ kết Giai đoạn 1 thực hiện
Quyết định số 1267/QĐ-TTg ngày 29/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề
án xây dựng Bộ pháp điển.
|
Thứ trưởng
Phan Chí Hiếu
|
2018
|
Cục Kiểm tra văn bản QPPL
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục 42
Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
14.
|
Triển khai hiệu quả Quyết
định số 2410/QĐ-BTP ngày 27/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về thẩm định đề
nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự án, dự thảo văn bản quy phạm
pháp luật. Tiếp tục nâng cao chất lượng công tác góp ý, thẩm định
dự thảo VBQPPL, chú trọng vào bảo đảm tính khả thi của văn bản và việc quy định
thủ tục hành chính trong các văn bản QPPL
|
Lãnh đạo Bộ
|
2018
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
- Mục
tiêu tổng quát Nghị quyết số 01/NQ-CP
- Mục
2.1 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
II. Công tác theo dõi, tổ chức thi hành pháp luật và quản
lý xử lý vi phạm hành chính
|
15.
|
Xây dựng hồ sơ đề nghị xây dựng chính sách của
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xử lý vi phạm hành chính
|
Thứ trưởng
Nguyễn Khánh Ngọc
|
Tháng 06/2018
|
Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo
dõi thi hành pháp luật
|
Các đơn vị thuộc Bộ có
liên quan
|
Mục 219
Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
16.
|
Tập trung
tổ chức thực hiện Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18/8/2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 19/7/2017
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
XLVPHC.
|
Thứ trưởng
Nguyễn Khánh Ngọc
|
2018
|
Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo
dõi thi hành pháp luật
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
- Mục
tiêu tổng quát Nghị quyết số 01/NQ-CP
- Mục
2.1 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
17.
|
Tổ chức triển khai thực hiện Đề án đổi mới,
nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thi hành pháp luật khi được phê duyệt
|
Thứ trưởng
Nguyễn Khánh Ngọc
|
2018
|
Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo
dõi thi hành pháp luật
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
- Mục
tiêu tổng quát Nghị quyết số 01/NQ-CP
- Mục
2.1 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
18.
|
Tổ chức triển khai thực
hiện tốt Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật hình sự số 100/2015/QH13
và Nghị quyết thi hành Bộ luật này
|
Thứ trưởng
Lê Tiến Châu
|
2018
|
Vụ Pháp luật hình sự -
hành chính
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục 222
Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
19.
|
Tổ chức triển khai thực hiện tốt Luật tiếp cận thông tin và các văn bản
hướng dẫn thi hành
|
Thứ trưởng
Lê Tiến Châu
|
2018
|
Vụ Pháp luật hình sự -
hành chính
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục 241
Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
20.
|
Thực hiện tốt Quyết định số 1255/QĐ-TTg ngày
21/8/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Hoàn thiện
khung pháp lý để quản lý, xử lý đối với các loại tài sản ảo, tiền điện tử, tiền
ảo
|
Thứ trưởng
Phan Chí Hiếu
|
2018
|
Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
- Mục
tiêu tổng quát Nghị quyết số 01/NQ-CP
- Mục
2.1, mục 4 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
21.
|
Đẩy mạnh triển khai
hiệu quả Chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành dành cho doanh nghiệp giai đoạn
2015-2020 và Chương trình hỗ trợ pháp lý của các bộ, ngành, địa phương
|
Thứ trưởng
Phan Chí Hiếu
|
2018
|
Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
- Mục
tiêu tổng quát Nghị quyết số 01/NQ-CP
- Mục 4 Phần
nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
22.
|
Tiếp tục tăng cường, đổi mới hoạt động theo
dõi, đôn đốc việc xây dựng, ban hành các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành các luật, pháp lệnh, nghị quyết, khắc phục tình trạng nợ đọng văn bản
quy phạm pháp luật
|
Thứ trưởng
Phan Chí Hiếu
|
2018
|
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
- Mục
tiêu tổng quát Nghị quyết số 01/NQ-CP
- Mục
2.1 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
III. Công tác thi hành án dân sự
|
23.
|
Xây dựng Đề
án miễn thi hành án các khoản thu, nộp ngân sách không có điều kiện thi hành,
đã tồn đọng trong nhiều năm
|
Thứ trưởng
Trần Tiến Dũng
|
Tháng 12/2018
|
Tổng cục Thi hành án dân sự
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục 7.3 Phần
nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
24.
|
Nâng cao hiệu quả công tác thi hành án dân sự,
nhất là liên quan đến thu hồi các khoản nợ của các tổ chức tín dụng; tập
trung thi hành dứt điểm các vụ việc có điều kiện thi hành án dân sự, bảo đảm
thi hành dứt điểm các bản án, quyết định của tòa án về vụ án hành chính còn tồn
đọng
|
Thứ trưởng
Trần Tiến Dũng
|
2018
|
Tổng cục Thi hành án dân sự
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục 7.3 Phần
nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
25.
|
Tiếp tục hoàn thiện thể chế
công tác THADS; tiếp tục xây dựng, áp dụng thống nhất
các quy chế, thể chế nội bộ trong Hệ thống.
|
Thứ trưởng
Trần Tiến Dũng
|
2018
|
Tổng cục Thi hành án dân sự
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục 7.3 Phần
nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
26.
|
Triển khai việc thực hiện trên toàn quốc đối với phần mềm Quản lý quá trình
thụ lý, tổ chức thi hành án dân sự và báo cáo thống kê THADS trong toàn Hệ thống.
|
Thứ trưởng
Trần Tiến Dũng
|
2018
|
Tổng cục Thi hành án dân sự
|
Cục Công nghệ thông tin và các đơn vị khác có
liên quan thuộc Bộ
|
Mục 7.3 Phần
nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
IV. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
|
27.
|
Xây dựng, trình phê duyệt và tổ chức thực hiện
Đề án tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến giáo dục
pháp luật giai đoạn 2018-2021
|
Thứ trưởng
Phan Chí Hiếu
|
Tháng 4/2018
|
Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục 240
Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
28.
|
Xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ sửa
đổi, bổ sung Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 về xây dựng, quản
lý, khai thác Tủ sách pháp luật
|
Thứ trưởng
Phan Chí Hiếu
|
Tháng 10/2018
|
Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
- Mục
tiêu tổng quát Nghị quyết số 01/NQ-CP
- Mục
2.1 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
29.
|
Xây dựng Bộ Tiêu chí đánh giá hiệu quả công
tác PBGDPL và Chương trình khung bồi dưỡng nghiệp vụ cho Báo cáo viên, Tuyên
truyền viên pháp luật.
|
Thứ trưởng
Phan Chí Hiếu
|
2018
|
Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
- Mục
tiêu tổng quát Nghị quyết số 01/NQ-CP
- Mục
2.1 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
30.
|
Tiếp tục triển khai thi hành có hiệu quả Luật PBGDPL, Chương trình PBGDPL giai đoạn
2017-2021 và các Đề án, Kế hoạch về PBGDPL.
|
Thứ trưởng
Phan Chí Hiếu
|
2018
|
Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
- Mục
tiêu tổng quát Nghị quyết số 01/NQ-CP
- Mục
2.1 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
31.
|
Nghiên cứu, đề xuất giải pháp tăng cường xã hội hóa các hoạt động PBGDPL
|
Thứ trưởng
Phan Chí Hiếu
|
2018
|
Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
- Mục
tiêu tổng quát Nghị quyết số 01/NQ-CP
- Mục
2.1 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
V. Công tác hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, nuôi con
nuôi, lý lịch tư pháp, đăng ký giao dịch bảo đảm, bồi thường nhà nước
|
32.
|
Xây dựng Nghị định quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
(sửa đổi)
|
Thứ trưởng
Nguyễn Khánh Ngọc
|
Tháng 4/2018
|
Cục Bồi thường nhà nước
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục 223
Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
33.
|
Xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi
|
Thứ trưởng
Nguyễn Khánh Ngọc
|
Tháng 11/2018
|
Cục Con nuôi
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
- Mục
tiêu tổng quát Nghị quyết số 01/NQ-CP
- Mục
2.1 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
34.
|
Xây dựng Đề án xây dựng cơ sở
dữ liệu lý lịch tư pháp điện tử
|
Thứ trưởng
Nguyễn Khánh Ngọc
|
Quý III/2018
|
Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục 6.3 Phần
nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
35.
|
Tiếp tục triển khai có hiệu
quả Chương trình hành động quốc gia về đăng ký, thống kê hộ tịch giai đoạn
2017-2024 gắn với việc thi hành Luật hộ tịch; mở rộng việc áp dụng phần mềm đăng ký hộ tịch gắn với cấp
số định danh cá nhân khi thực hiện đăng ký khai sinh; từng bước xây dựng cơ sở
dữ liệu hộ tịch điện tử
|
Thứ trưởng
Nguyễn Khánh Ngọc
|
2018
|
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục 125
Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
36.
|
Tổ chức sơ kết 03 năm triển khai
thực hiện Luật hộ tịch và các văn bản quy định chi tiết thi hành.
|
Thứ trưởng
Nguyễn Khánh Ngọc
|
2018
|
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
- Mục
tiêu tổng quát Nghị quyết số 01/NQ-CP
- Mục
2.1 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
37.
|
Tổ chức sơ kết việc
triển khai thi hành Nghị định số 23/2015/NĐ-CP; tổng hợp những vấn đề vướng mắc
trong thực tế để đề xuất hoàn thiện pháp luật về chứng thực. Tăng cường quản
lý nhà nước công tác chứng thực, kịp thời phát hiện những thiếu sót và những
khó khăn, vướng mắc để uốn nắn, giải quyết.
|
Thứ trưởng
Nguyễn Khánh Ngọc
|
2018
|
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
- Mục
tiêu tổng quát Nghị quyết số 01/NQ-CP
- Mục
2.1 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
38.
|
Nghiên cứu,
xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày
ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật quốc tịch Việt Nam sau khi có ý kiến của Thủ tướng Chính phủ
|
Thứ trưởng
Nguyễn Khánh Ngọc
|
2018
|
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
- Mục
tiêu tổng quát Nghị quyết số 01/NQ-CP
- Mục
2.1 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
39.
|
Tiếp tục triển khai Tiểu đề
án “Giải quyết các vấn đề về quốc tịch, hộ tịch, hộ khẩu và các giấy tờ tùy
thân khác cho người di cư tự do từ Campuchia về nước”; Đề
án "Thỏa thuận giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và Chính phủ
nước CHDCND Lào về việc giải quyết vấn đề người di cư tự do và kết hôn không
giá thú trong vùng biên giới hai nước” trong thời gian gia hạn.
|
Thứ trưởng
Nguyễn Khánh Ngọc
|
2018
|
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
- Mục
tiêu tổng quát Nghị quyết số 01/NQ-CP
- Mục
2.1 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
40.
|
Tổ chức triển khai thực
hiện tốt Luật trách nhiệm bồi thường của nhà nước (sửa đổi) và các văn bản hướng
dẫn thi hành
|
Thứ trưởng
Nguyễn Khánh Ngọc
|
2018
|
Cục Bồi thường nhà nước
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục 223
Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
41.
|
Xây dựng, triển khai thí điểm
Giải pháp ứng dụng tin học hoá để tự động hoá công tác xây dựng, quản lý, vận
hành và khai thác cơ sở dữ liệu tại Bộ Tư pháp và một số Sở Tư pháp. Phấn đấu
đẩy nhanh tiến độ cấp Phiếu LLTP phục vụ yêu cầu của người dân; đề xuất giải
pháp để từng bước hạn chế tình trạng lạm dụng yêu cầu cấp Phiếu LLTP số 2.
|
Thứ trưởng
Nguyễn Khánh Ngọc
|
2018
|
Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục 6 Phần
nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
42.
|
Nâng cao chất lượng cung cấp dịch
vụ công trong lĩnh vực ĐKGDBĐ, tạo sự thuận lợi
tối đa cho người dân, doanh nghiệp; phấn đấu tăng tỷ lệ đăng ký
trực tuyến tại các Trung tâm Đăng ký.
|
Thứ trưởng
Nguyễn Khánh Ngọc
|
2018
|
Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục 6 Phần
nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
VI. Công tác bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý
|
43.
|
Triển khai thi hành Luật trợ
giúp pháp lý năm 2017 và các văn bản hướng dẫn thi hành
|
Thứ trưởng
Nguyễn Khánh Ngọc
|
2018
|
Cục Trợ giúp pháp lý
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục 124
Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
44.
|
Tiếp tục triển khai có hiệu quả Đề án đổi mới công
tác TGPL giai đoạn 2015 - 2025. Chú trọng việc hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá
chất lượng hoạt động TGPL tại các địa phương.
|
Thứ trưởng
Nguyễn Khánh Ngọc
|
2018
|
Cục Trợ giúp pháp lý
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
- Mục
tiêu tổng quát Nghị quyết số 01/NQ-CP
- Mục
2.1 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
45.
|
Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản
lý nhà nước về bổ trợ tư pháp, trong đó chú trọng công tác kiểm tra, thanh
tra chuyên ngành về lĩnh vực luật sư, công chứng, bán đấu giá tài sản và thừa
phát lại
|
Thứ trưởng
Trần Tiến Dũng
|
2018
|
Cục Bổ trợ tư pháp
|
Thanh tra Bộ và các đơn vị thuộc Bộ có liên
quan
|
Mục 221
Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
46.
|
Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi một số
quy định của Luật công chứng, đảm bảo phù hợp với Luật quy hoạch; xây dựng
Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định về
tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại
|
Thứ trưởng
Trần Tiến Dũng
|
2018
|
Cục Bổ trợ tư pháp
|
Tổng cục THADS, Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế
và các đơn vị khác có liên quan thuộc Bộ
|
- Mục
tiêu tổng quát Nghị quyết số 01/NQ-CP
- Mục
2.1 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
47.
|
Chuẩn bị chu đáo và chỉ đạo tổ chức
thành công Đại hội đại biểu công chứng viên Việt Nam lần thứ nhất (Đại hội
thành lập Hiệp hội công chứng viên Việt Nam)
|
Thứ trưởng
Trần Tiến Dũng
|
2018
|
Cục Bổ trợ tư pháp
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
- Mục
tiêu tổng quát Nghị quyết số 01/NQ-CP
- Mục
2.1 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
VII. Công tác pháp luật quốc tế, hợp tác quốc tế về tư
pháp và pháp luật
|
48.
|
Tham mưu giúp Chính phủ xử lý kịp thời các vấn đề pháp lý phát sinh trong quá trình hội nhập
quốc tế, đàm phán, ký kết và thực hiện điều ước quốc tế; thực hiện vai trò cơ
quan đầu mối quốc gia tại Hội nghị La Hay; tham mưu, đề xuất gia nhập Công ước
La Hay năm 1980 về các khía cạnh dân sự của hành vi bắt cóc trẻ em; triển
khai thực hiện các Kế hoạch thực thi Công ước La Hay về tư pháp quốc tế mà Việt
Nam đã là thành viên cũng như đang nghiên cứu để gia nhập; chủ động phối hợp
với các bộ, ngành trong việc cập nhật Báo cáo quốc
gia ICCPR theo yêu cầu của Ủy ban Công ước.
|
Thứ trưởng
Nguyễn Khánh Ngọc
|
2018
|
Vụ Pháp luật quốc tế
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục 7 Phần
nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
49.
|
Tiếp tục thực hiện hiệu quả nhiệm
vụ chủ trì, đại diện pháp lý cho Chính phủ trong giải quyết các tranh chấp đầu
tư quốc tế; tăng cường việc bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng pháp luật quốc tế để
phòng ngừa và giảm thiểu các tranh chấp phát sinh và nâng cao năng lực giải
quyết tranh chấp đầu tư quốc tế cho các Bộ, ngành, địa phương và công chức của
Bộ Tư pháp; thực hiện rà soát, đánh giá tổng thể pháp luật Việt Nam phục
vụ việc xem xét phê chuẩn các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới và hoàn
thiện hệ thống pháp luật nhằm thực hiện hội nhập quốc tế.
|
Thứ trưởng
Nguyễn Khánh Ngọc
|
2018
|
Vụ Pháp luật quốc tế
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục 7 Phần
nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
50.
|
Tăng cường việc đàm phán Hiệp định
tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự giữa Việt Nam và nước ngoài. Tiếp tục
đẩy mạnh việc rà soát các Hiệp định tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự
mà Việt Nam đã ký kết với nước ngoài
|
Thứ trưởng
Nguyễn Khánh Ngọc
|
2018
|
Vụ Pháp luật quốc tế
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục 7 Phần
nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
51.
|
Đề xuất, chuẩn bị tổ chức Hội
nghị tư pháp các tỉnh có chung đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc lần thứ
nhất và phối hợp tổ chức Hội nghị tư pháp các tỉnh có chung đường biên giới
Việt Nam - Lào lần thứ tư; triển khai thực hiện Kết luận Hội nghị tư pháp các
tỉnh có chung đường biên giới Việt Nam - Campuchia lần thứ nhất
|
Thứ trưởng
Nguyễn Khánh Ngọc
|
2018
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục 7 Phần
nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
52.
|
Chuẩn bị nội dung và tích cực
tham gia ASLOM 18 và ALAWMM 10
|
Thứ trưởng
Nguyễn Khánh Ngọc
|
2018
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục 7 Phần
nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
53.
|
Triển khai Kế hoạch thực hiện
quyền và nghĩa vụ thành viên IDLO của Việt Nam
|
Thứ trưởng
Nguyễn Khánh Ngọc
|
2018
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục 7 Phần
nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
54.
|
Rà soát, thực hiện hiệu quả các
Thỏa thuận hợp tác về pháp luật và tư pháp đã ký kết, đưa các quan hệ hợp tác
đã thiết lập được phát triển theo chiều sâu.
|
Thứ trưởng
Nguyễn Khánh Ngọc
|
2018
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục 7 Phần
nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
55.
|
Tăng cường hiệu
quả quản lý nhà nước về hợp tác quốc tế về pháp luật.
|
Thứ trưởng
Nguyễn Khánh Ngọc
|
2018
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục 7 Phần
nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
56.
|
Triển khai dự án hỗ trợ Học viện Tư pháp Lào từ
nguồn vốn viện trợ của Chính phủ Việt Nam dành cho Lào
|
Thứ trưởng
Nguyễn Khánh Ngọc
|
2018
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục 7 Phần
nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
VIII. Công tác xây dựng Ngành; đào tạo, bồi dưỡng; nghiên
cứu khoa học pháp lý
|
57.
|
Tiếp tục tập trung thực hiện Nghị
định số 96/2017/NĐ-CP quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức cán bộ của Bộ Tư pháp; xây dựng, triển khai hiệu quả Thông tư thay thế
Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV, nhất là việc kiện toàn tổ chức bộ
máy, hoạt động của các cơ quan tư pháp địa phương
|
Bộ trưởng
|
2018
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục 6 Phần
nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
58.
|
Xây dựng, thực hiện quy định
tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo, quản lý các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp và
các Sở Tư pháp theo quy định và hướng dẫn chung của Chính phủ
|
Bộ trưởng
|
2018
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục 6 Phần
nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
59.
|
Thực hiện Chương trình hành động
quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2016-2020 và đề án về phòng ngừa và ứng
phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn đến năm 2030
|
Thứ trưởng
Phan Chí Hiếu
|
2018
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Mục 129
Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
60.
|
Triển khai thực hiện tốt Chương
trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW của Hội nghị lần
thứ 6, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về một số vấn đề tiếp tục đổi mới,
sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực,
hiệu quả; duy trì kỷ luật, kỷ cương hành chính
|
Bộ trưởng
|
2018
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Mục 192
Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
61.
|
Kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ
máy hành chính nhà nước; thu gọn đầu mối bên trong Bộ, Tổng cục
|
Bộ trưởng
|
2018
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Mục 193
Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
62.
|
Nghiên cứu việc giảm đơn vị sự nghiệp
công lập bảo đảm mục tiêu giảm 10% đơn vị sự nghiệp công lập đến năm 2021
|
Bộ trưởng
|
2018
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục 194
Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
63.
|
Tiếp tục triển khai có hiệu quả các
chính sách về tinh giản biên chế; rà soát, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ và
cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị trực thuộc bộ, ngành, bảo đảm tinh gọn,
hoạt động hiệu quả và gắn kết chặt chẽ với các chính sách tinh giản biên chế
|
Bộ trưởng
|
2018
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Mục 195
Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
64.
|
Hoàn thiện, phê duyệt bản mô tả
công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức
hành chính theo danh mục đã được phê duyệt, làm cơ sở cho việc tuyển dụng, sử
dụng và quản lý công chức
|
Bộ trưởng
|
2018
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Mục 196
Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
65.
|
Quản lý chặt chẽ số lượng biên
chế công chức, biên chế sự nghiệp. Dừng việc giao bổ sung biên chế. Thực hiện
đúng quy định của pháp luật về việc phê duyệt và giao biên chế. Trong năm
2018, giảm 1.7% biên chế công chức so với số giao năm 2015; giảm tối thiểu
2.5% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với số giao năm
2015
|
Bộ trưởng
|
2018
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Mục 6.2 Phần
nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu và mục 197 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
66.
|
Tiếp tục tạo
sự chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng và hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng. Có giải pháp để triển khai hiệu quả Đề án tổng thể "Xây dựng
Trường Đại học Luật Hà Nội và Trường Đại học Luật thành phố Hồ Chí Minh thành
trường trọng điểm đào tạo cán bộ về pháp luật" và Đề án "Xây dựng Học
viện Tư pháp thành trung tâm lớn đào tạo các chức danh Tư pháp". Nghiên
cứu đa dạng hoá hình thức, loại hình đào tạo.
|
Lãnh đạo Bộ
|
2018
|
- Trường Đại học Luật Hà Nội
- Học viện Tư pháp
- Các trường Trung cấp Luật
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Mục 2.4,
3.6 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
67.
|
Nghiên cứu các luận cứ khoa học
và thực tiễn phục vụ cho việc hoàn thiện hệ thống pháp luật gắn với tổ chức
thi hành pháp luật.
|
Thứ trưởng
Phan Chí Hiếu
|
2018
|
Viện Khoa học pháp lý
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
- Mục
tiêu tổng quát Nghị quyết số 01/NQ-CP
- Mục
2.1 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
68.
|
Có giải pháp huy động sự tham
gia tích cực, hiệu quả của đội ngũ chuyên gia, các nhà khoa học giàu kinh
nghiệm và đông đảo công chức, viên chức, nhất là ở địa phương tham gia vào
công tác nghiên cứu khoa học pháp lý; phát huy vai trò của Hội đồng khoa học
Bộ Tư pháp.
|
Thứ trưởng
Phan Chí Hiếu
|
2018
|
Viện Khoa học pháp lý
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
- Mục
tiêu tổng quát Nghị quyết số 01/NQ-CP
- Mục
2.1 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
69.
|
Nghiên cứu, đánh giá tác động của
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 đến hệ thống pháp luật của Việt Nam
|
Thứ trưởng
Phan Chí Hiếu
|
2018
|
Viện Khoa học pháp lý
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
- Mục
tiêu tổng quát Nghị quyết số 01/NQ-CP
- Mục
2.1, 4.5 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
IX. Công tác khác
|
70.
|
Tăng cường hiệu lực, hiệu quả
công tác quản lý đấu thầu; đẩy mạnh đấu thầu qua mạng theo lộ trình của Thủ
tướng Chính phủ và các hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ trưởng
|
2018
|
Cục Kế hoạch – Tài chính
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục 22
Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
71.
|
Tăng cường công tác theo dõi,
đánh giá, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, giám sát việc chấp hành kỷ luật, kỷ
cương trong quản lý ngân sách nhà nước. Làm rõ trách nhiệm, xử lý nghiêm các
tổ chức và cá nhân vi phạm, đặc biệt là các tổ chức, cá nhân gây chậm trễ việc
thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2018 gây thất thoát, lãng phí nguồn lực của
nhà nước
|
Bộ trưởng
|
2018
|
Cục Kế hoạch – Tài chính
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục 23
Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
72.
|
Chủ động rà soát tiến độ thực hiện
làm căn cứ để xem xét việc điều chỉnh kế hoạch vốn đã phân bổ cho các chương trình,
dự án không có khả năng giải ngân sang các chương trình, dự án có khả năng giải
ngân tốt, ưu tiên các chương trình, dự án kết thúc Hiệp định năm 2018, tổng hợp
gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định
|
Bộ trưởng
|
2018
|
Cục Kế hoạch – Tài chính
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục 24
Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
73.
|
Xây dựng và triển khai thực hiện
Kế hoạch của Bộ năm 2018 về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Rà soát các chương
trình kiểm tra, thanh tra, các đoàn công tác từ cấp trên xuống cấp dưới bảo đảm
gọn nhẹ, tiết kiệm, hiệu quả. Hạn chế tối đa các đoàn đi học tập, khảo sát,
tham khảo kinh nghiệm nước ngoài từ nguồn ngân sách nhà nước
|
Bộ trưởng
|
2018
|
Cục Kế hoạch – Tài chính
|
Văn phòng Bộ và các đơn vị thuộc Bộ
|
Mục 6 Phần
nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
74.
|
Xây dựng, hoàn thiện các cơ sở dữ
liệu quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; Kiến trúc Chính phủ điện
tử cấp Bộ
|
Thứ trưởng
Nguyễn Khánh Ngọc
|
2018
|
Cục Công nghệ thông tin
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục 188
Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
75.
|
Triển khai giải pháp để cung cấp
dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4
|
Thứ trưởng
Nguyễn Khánh Ngọc
|
2018
|
Cục Công nghệ thông tin
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục 190
Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
76.
|
Tập hợp, số hóa, cập nhật và
khai thác sử dụng hiệu quả các cơ sở dữ liệu hướng tới kết nối các cơ sở dữ
liệu của bộ, ngành ngay từ khi đề xuất và triển khai. Đẩy mạnh việc xây dựng phần
mềm dùng chung, cơ sở dữ liệu, bảo đảm tính tương thích, đồng bộ và thông suốt
|
Thứ trưởng
Nguyễn Khánh Ngọc
|
2018
|
Cục Công nghệ thông tin
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục 191
Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
77.
|
Nâng cao hiệu quả công tác
tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo. Tập trung giải quyết bảo đảm
đúng thời hạn, có chất lượng các vụ việc khiếu nại, tố cáo, trong đó phấn đấu
đạt mục tiêu giải quyết dứt điểm 100% các vụ việc từ năm 2017 chuyển sang và
phấn đấu giải quyết trên 85% các vụ việc mới phát sinh trong năm 2018.
|
Thứ trưởng
Phan Chí Hiếu
|
2018
|
Thanh tra Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục 6.7,
6.8 Phần nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
78.
|
Tiếp tục triển khai đồng bộ các
nội dung cải cách hành chính theo quy định tại Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày
08/11/2011, Nghị quyết số 36a/NQ-CP, Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016,
Quyết định số 609/QĐ-TTg ngày 04/5/2017; tăng cường giám sát, kiểm tra tình
hình thực hiện các văn bản chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính; tăng cường
công tác tuyên truyền cải cách hành chính; giải quyết các kiến nghị của bộ,
ngành địa phương liên quan đến cải cách hành chính
|
Thứ trưởng
Trần Tiến Dũng
|
2018
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Mục 186
Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
79.
|
Nghiên cứu tổ chức triển khai việc
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính
|
Thứ trưởng
Trần Tiến Dũng
|
2018
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục 189
Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
80.
|
Tập trung cải
cách thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp, trọng
tâm là thủ tục hành chính liên quan đến lý lịch tư pháp, hộ tịch
|
Lãnh đạo Bộ
|
2018
|
Các đơn vị thuộc Bộ thực hiện thủ tục hành chính
|
Văn phòng Bộ
|
Mục 187
Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
81.
|
Rà soát, lựa chọn các TTHC để
cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4
|
Lãnh đạo Bộ
|
2018
|
Các đơn vị thuộc Bộ thực hiện thủ tục hành chính
|
Cục Công nghệ thông tin
|
Mục 190
Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
82.
|
Tập trung thực hiện quyết liệt,
hiệu quả các Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai các Nghị quyết
của Ban Chấp hành Trung ương và Quốc hội. Nâng cao trách nhiệm của người đứng
đầu trong việc thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, đánh giá, giám sát và chỉ đạo
thực hiện.
|
Lãnh đạo Bộ
|
2018
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
|
Mục 3.1 Phần
nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
83.
|
Tăng cường đổi mới phương thức,
lề lối làm việc của cơ quan hành chính nhà nước; giảm hội họp, đơn giản hóa
chế độ báo cáo; xây dựng nền hành chính hiện đại, chuyên nghiệp; xử lý dứt điểm
và công khai xử lý các phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về cơ
chế, chính sách, thủ tục hành chính
|
Lãnh đạo Bộ
|
2018
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
|
Mục 198
Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
84.
|
Tăng cường kỷ luật, kỷ cương
hành chính trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, công vụ của đội ngũ cán bộ,
công chức, viên chức. Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu và của cán bộ,
công chức trong thi hành nhiệm vụ, công vụ tăng cường công tác kiểm tra,
thanh tra công vụ; xử lý nghiêm và kịp thời các cán bộ, công chức, viên chức
có hành vi vi phạm trong thực thi nhiệm vụ, công vụ, gây khó khăn cho người
dân và doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính
|
Lãnh đạo Bộ
|
2018
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
|
Mục 199
Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
85.
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
trong điều hành, xử lý công việc thông qua sử dụng phần mềm quản lý văn bản,
hồ sơ công việc, hệ thống thư điện tử công vụ. Cuối năm 2018, các vụ, cục,
đơn vị thuộc Bộ phải xử lý được hồ sơ công việc trên môi trường mạng
|
Lãnh đạo Bộ
|
2018
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
|
Mục 200
Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
86.
|
Tăng cường tuyên truyền, phổ biến,
quán triệt sâu rộng và thực hiện nghiêm Nghị quyết, Kết luận của Bộ Chính trị,
Ban Chấp hành Trung ương về phòng chống tham nhũng. Tăng cường phòng chống, phát
hiện, xử lý nghiêm các vụ việc tham nhũng.
|
Lãnh đạo Bộ
|
2018
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
|
Mục 201
Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 01/NQ-CP
|
B. NHIỆM VỤ ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC PHÁP CHẾ CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ,
CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ; SỞ TƯ PHÁP CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
THAM MƯU TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
STT
|
Nội dung công việc
|
Thời gian hoàn thành
|
Đơn vị thực hiện
|
I. Công tác xây dựng, thẩm định, kiểm tra, rà soát văn bản
quy phạm pháp luật
|
1.
|
- Tiếp tục
nghiên cứu, đề xuất và lập đề nghị xây dựng các dự án luật cần sửa đổi, bổ
sung hoặc ban hành mới theo ý kiến chỉ đạo của Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính
trị, Ban Bí thư và yêu cầu của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, đặc biệt
là các dự án cần ban hành để triển khai thực hiện các Nghị quyết Hội nghị
Trung ương lần thứ 6. Đặc biệt, đề nghị Bộ Nội vụ tập trung nguồn lực,
ưu tiên cho việc nghiên cứu, lập đề nghị sửa đổi, bổ sung Luật Tổ chức Chính
phủ, Luật Tổ chức chính quyền địa phương, Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên
chức để thể chế hóa kịp thời, đầy đủ các chủ trương, đường lối của Đảng;
- Khẩn
trương chỉnh lý, hoàn thiện các đề nghị xây dựng luật liên quan đến đất đai,
xây dựng, nhà ở, môi trường, đầu tư, kinh doanh, kiểm tra chuyên ngành và quy
hoạch đã được Chính phủ thông qua, gửi Bộ Tư pháp tổng hợp, lập Đề nghị của
Chính phủ về Chương trình năm 2019, điều chỉnh Chương trình năm 2018.
|
2018
|
Tổ chức
pháp chế các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
|
2.
|
Tham mưu xây dựng, ban hành các văn bản quy định chi tiết,
hướng dẫn thi hành, bảo đảm có hiệu lực cùng thời điểm với luật, pháp lệnh
|
2018
|
- Tổ chức
pháp chế các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
- Sở Tư
pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
3.
|
Thực hiện tốt
công tác kiểm tra, kịp thời xử lý VBQPPL theo thẩm quyền, tập trung xử lý triệt
để các văn bản trái pháp luật đã được phát hiện và kiến nghị xử lý trách nhiệm
đối với người tham mưu ban hành văn bản trái pháp luật.
|
2018
|
- Tổ chức
pháp chế các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
- Sở Tư
pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
4.
|
Đảm bảo tiến
độ, chất lượng trong công tác rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất VBQPPL; trong
đó tập trung thực hiện hiệu quả Kế hoạch Hệ thống hóa VBQPPL kỳ thứ hai
(2014-2018) thống nhất trong cả nước sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
|
2018
|
- Tổ chức
pháp chế các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
- Sở Tư
pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
5.
|
Thực hiện đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng các đề mục của
Bộ Pháp điển
|
2018
|
Tổ chức pháp
chế các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
|
II.
Công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính, theo dõi và tổ chức thi hành pháp luật
|
6.
|
Thực hiện tốt Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Bộ luật hình sự số 100/2015/QH13 và Nghị quyết thi
hành Bộ luật
|
2018
|
- Tổ chức
pháp chế các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
- Sở Tư
pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
7.
|
Thực hiện
tốt Luật tiếp cận thông tin và các văn bản hướng dẫn thi hành
|
2018
|
- Tổ chức
pháp chế các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
- Sở Tư
pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
8.
|
Tổ chức thực
hiện tốt Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 19/7/2017 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật XLVPHC.
|
2018
|
- Tổ chức
pháp chế các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
- Sở Tư
pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
9.
|
Tiếp tục chú
trọng công tác theo dõi thi hành pháp luật, gắn với công tác xây dựng, kiểm tra
VBQPPL, tập trung vào các lĩnh vực thu hút nhiều sự quan tâm của dư luận và
lĩnh vực được xác định trọng tâm theo kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
năm 2018.
|
2018
|
- Tổ chức
pháp chế các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
- Sở Tư
pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
10.
|
Tham mưu triển
khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 2701/QĐ-BTP ngày 29/12/2017 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật
trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành và lĩnh vực trọng tâm của Bộ Tư pháp năm
2018
|
|
- Tổ chức
pháp chế các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
- Sở Tư
pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
III. Công tác thi hành án dân sự
|
11.
|
Tập trung chỉ đạo, tổ chức THADS
theo các chỉ tiêu, nhiệm vụ được Quốc hội giao, nhất là chỉ tiêu thi hành
xong về việc và về tiền; chủ động thi hành án các vụ án lớn liên quan đến thu
hồi tài sản cho ngân sách Nhà nước; tập trung giải quyết có hiệu quả các khoản
nợ của tổ chức tín dụng; các vụ việc khiếu nại, tố cáo phức tạp, kéo dài.
|
2018
|
Cục Thi
hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
12.
|
Tăng cường kiểm tra, đôn đốc
việc thi hành án hành chính, bảo đảm thi hành dứt điểm các các bản
án, quyết định của Tòa án về vụ án hành chính còn tồn đọng; đề
xuất xử lý nghiêm trách nhiệm đối với các trường hợp không chấp hành án hành
chính, gắn với trách nhiệm người đứng đầu,
nhất là Chủ tịch UBND các cấp trong thi hành án hành chính.
|
2018
|
Cục Thi hành
án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
13.
|
Phát huy hiệu quả công tác
phối hợp liên ngành trong công tác THADS từ trung ương đến địa phương; tiếp
tục tranh thủ sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền địa phương và các
ban, bộ, ngành liên quan trong việc tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong THADS.
|
2018
|
Cục Thi
hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
14.
|
Tăng cường
kỷ luật, kỷ cương hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả
công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành trong toàn Hệ thống; tiếp tục cải tiến công tác hướng dẫn, chỉ đạo nghiệp vụ theo hướng
sâu sát, cụ thể; kiên quyết khắc phục và xử lý nghiêm các trường hợp chậm trả
lời hoặc chấp hành không đúng ý kiến chỉ đạo của cấp trên.
|
2018
|
Cục Thi
hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
15.
|
Chủ động, kịp thời trong công
tác cán bộ THADS, nhất là đối với đội ngũ cán bộ chủ chốt; đặc biệt quan tâm đến
nguồn cán bộ cấp trưởng các cơ quan THADS cấp tỉnh, huyện; chuẩn bị phương án
bố trí hợp lý đối với những cán bộ luân chuyển trong Hệ thống.
|
2018
|
Cục Thi
hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
16.
|
Đẩy mạnh
cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin, rút ngắn thời gian thi
hành án.
|
2018
|
Cục Thi
hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
IV.
Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hoà giải ở cơ sở
|
17.
|
Tiếp tục triển khai thi hành
có hiệu quả Luật PBGDPL, Chương trình
PBGDPL giai đoạn 2017-2021 và các Đề án, Kế hoạch
về PBGDPL.
|
2018
|
- Tổ chức
pháp chế các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
- Sở Tư
pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
18.
|
Tập trung tuyên
truyền, phổ biến các Luật, Pháp lệnh mới được Quốc hội thông qua năm 2017
và năm 2018; triển khai công tác PBGDPL gắn
với các nhiệm vụ chính trị, phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng
an ninh của đất nước và từng địa phương, chú trọng
nội dung chính sách pháp luật; các hành vi bị nghiêm cấm và chế tài xử lý; vấn đề khởi nghiệp; an toàn vệ sinh thực phẩm, bảo vệ môi trường và
những vấn đề dư luận xã hội quan tâm.
|
2018
|
- Tổ chức
pháp chế các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
- Sở Tư
pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
19.
|
Tiếp tục nâng cao chất lượng,
hiệu quả công tác PBGDPL trong nhà trường; chú trọng PBGDPL cho đối tượng đặc
thù; triển khai các hoạt động hưởng ứng gắn với tổng kết 05 năm mô hình Ngày
Pháp luật Việt Nam; nâng cao hiệu quả công tác phối hợp trong PBGDPL
|
2018
|
- Tổ chức
pháp chế các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
- Sở Tư
pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
20.
|
Tiếp tục triển khai thi hành Luật
hòa giải ở cơ sở; nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác hòa giải ở cơ
sở để kịp thời giải tỏa các mâu thuẫn, tranh chất tại cộng đồng dân cư gắn với
áp dụng các biện pháp xử lý chuyển hướng và việc Tòa án công nhận kết quả hòa
giải thành ngoài Tòa án. Thường xuyên rà soát, củng cố, kiện toàn mạng lưới Tổ hòa giải và đội ngũ hòa giải viên gắn
với bồi dưỡng nâng cao năng lực, phát huy đầy đủ vai trò của công tác hòa giải
ở cơ sở.
|
2018
|
Sở Tư
pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
21.
|
Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu
quả nhiệm vụ xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp
cận pháp luật theo Quyết định số 619/QĐ-TTg; nghiên cứu, đề xuất các
giải pháp tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân nhằm thực hiện
hiệu quả tiêu chí “xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật” trong Bộ tiêu chí quốc
gia về nông thôn mới. Triển khai hiệu quả nhiệm vụ xây dựng, thực hiện hương
ước, quy ước theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ sau khi được ban hành.
|
2018
|
Sở Tư
pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
V. Công tác hộ tịch, quốc
tịch, chứng thực, nuôi con nuôi, lý lịch tư pháp, đăng ký giao dịch bảo đảm,
bồi thường nhà nước
|
22.
|
Sơ kết 03
năm triển khai thực hiện Luật hộ tịch và các văn bản quy định chi tiết thi
hành.
|
2018
|
- Tổ chức
pháp chế các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
- Sở Tư
pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
23.
|
Tiếp tục triển
khai có hiệu quả Chương trình hành động quốc gia về đăng ký, thống kê hộ tịch
giai đoạn 2017-2024 gắn với việc thi hành Luật hộ tịch
|
2018
|
- Tổ chức
pháp chế các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
- Sở Tư
pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
24.
|
Sơ
kết việc triển khai thi hành Nghị định số 23/2015/NĐ-CP. Tăng cường quản lý nhà
nước công tác chứng thực, kịp thời phát hiện những thiếu sót và những khó
khăn, vướng mắc
|
2018
|
- Tổ chức
pháp chế các Bộ, ngành có liên quan
- Sở Tư
pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
25.
|
Tiếp
tục triển khai Tiểu đề án “Giải quyết các vấn đề về quốc tịch, hộ tịch, hộ khẩu
và các giấy tờ tùy thân khác cho người di cư tự do từ Campuchia về nước”
|
2018
|
Ủy ban
nhân dân 10 tỉnh chung đường biên giới quốc gia Việt Nam – Campuchia và 02 tỉnh
Đồng Nai và Cà Mau
|
26.
|
Tiếp
tục triển khai thực hiện “Thỏa thuận giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam và
Chính phủ nước CHDCND Lào về việc giải quyết vấn đề người di cư tự do và kết
hôn không giá thú trong vùng biên giới hai nước” trong thời gian gia hạn
|
2018
|
Ủy ban
nhân dân 10 tỉnh chung đường biên giới Việt Nam – Lào
|
27.
|
Triển khai
hiệu quả Chỉ thị về tăng cường công tác nuôi con nuôi trong tình hình
mới sau khi được Thủ tướng Chính phủ ban hành
|
2018
|
- Tổ chức
pháp chế các Bộ, ngành có liên quan
- Sở Tư pháp
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
28.
|
Đẩy mạnh
việc xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu LLTP tại các địa phương
|
2018
|
Sở Tư
pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
VI.
Công tác bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý
|
29.
|
Tiếp tục triển
khai Nghị định số 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ về hòa giải
thương mại. Thực hiện có hiệu quả Nghị định sửa đổi, bổ
sung Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật luật sư, Nghị định về
tổ chức và hoạt động Thừa phát lại, Đề án “Tiếp tục đổi mới và
nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp” sau khi được Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ ban hành.
|
2018
|
- Tổ chức
pháp chế các Bộ, ngành có liên quan
- Sở Tư
pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
30.
|
Chủ động nắm
bắt tình hình, kịp thời tham mưu cho UBND tỉnh trong việc chỉ đạo Đoàn luật
sư chuẩn bị Đại hội nhiệm kỳ, tiến tới Đại hội đại biểu luật sư toàn quốc lần
thứ 3.
|
2018
|
Sở Tư
pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
31.
|
Tổ chức triển khai thi
hành Luật trợ giúp pháp lý và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi
hành
|
2018
|
- Tổ chức
pháp chế các Bộ, ngành có liên quan
- Sở Tư
pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
VII.
Công tác xây dựng Ngành
|
32.
|
Không ngừng kiện toàn tổ chức bộ
máy, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ngành Tư pháp theo yêu cầu tăng cường
chất lượng, nâng cao năng suất lao động, tinh giản biên chế hành chính, hướng
đến mục tiêu xây dựng tổ chức bộ máy tinh gọn, hoạt động hiệu quả theo tinh
thần Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ XII và Nghị quyết của Hội nghị lần thứ 6
Ban Chấp hành Trung ương khóa XII. Các Bộ, ngành, địa phương căn cứ tình hình
cụ thể để sắp xếp, bố trí, ổn định đội ngũ cán bộ làm công tác tư pháp, pháp
chế, bảo đảm đủ về số lượng, có trình độ, chất lượng phù hợp với yêu cầu nhiệm
vụ công việc.
|
2018
|
- Tổ chức
pháp chế các Bộ, ngành có liên quan
- Sở Tư
pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Quyết định 85/QĐ-BTP về Chương trình hành động của ngành Tư pháp thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Bộ Tư pháp ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 85/QĐ-BTP về Chương trình hành động của ngành Tư pháp thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước ngày 10/01/2018 do Bộ Tư pháp ban hành
1.800
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|