|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3405/QĐ-BTP
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tư pháp
|
|
Người ký:
|
Đinh Trung Tụng
|
Ngày ban hành:
|
19/12/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3405/QĐ-BTP
|
Hà Nội, ngày
19 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA BỘ TƯ PHÁP NĂM
2015
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày
13/3/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011
của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai
đoạn 2011 – 2020 và Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ
ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 –
2020;
Căn cứ Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 22/5/2013 của
Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 54/QĐ-BCĐCCHC ngày
30/7/2014 của Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ về việc ban hành
Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1294/QĐ-BNV ngày
03/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách
hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương”;
Căn cứ Quyết định số 1332/QĐ-BNV ngày
24/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Tăng cường công tác thông
tin, tuyên truyền cải cách hành chính giai đoạn 2013 – 2015”;
Căn cứ Quyết định số 1383/QĐ-BNV ngày
28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án xây dựng phương pháp
đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành
chính nhà nước;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Cải cách hành
chính của Bộ Tư pháp năm 2015.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (để phối hợp);
- Bộ Nội vụ (để phối hợp);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để biết, chỉ đạo thực hiện);
- Lưu: VT,VP (TH).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đinh Trung Tụng
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA BỘ TƯ PHÁP NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3405/QĐ-BTP ngày 19/12/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
I. MỤC TIÊU
1. Đẩy mạnh cải cách hành chính, trọng
tâm là cải cách thể chế và cải cách thủ tục hành chính để tiếp tục khẳng định
vai trò của Bộ Tư pháp trong giai đoạn cao điểm triển khai thi hành Hiến pháp
năm 2013 với việc sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới nhiều văn bản QPPL và từng bước chuyển hướng trọng tâm từ xây dựng,
hoàn thiện pháp luật sang tổ chức thực hiện pháp luật, góp phần thúc đẩy
kinh tế - xã hội phát triển và đáp ứng tốt nhất các yêu cầu của tổ chức, cá
nhân trong các lĩnh vực công tác thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
2. Gắn việc thực hiện cải cách hành chính
với việc triển khai các nhiệm vụ chuyên môn của các đơn vị thuộc Bộ, để việc thực
hiện cải cách hành chính trở thành nề nếp công vụ của mỗi cán bộ, công chức,
viên chức Bộ Tư pháp.
3. Chủ động và thực hiện có hiệu quả hơn
nữa vai trò là thành viên Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cải cách thể chế
1.1. Nghiên cứu đề xuất những chủ trương,
giải pháp mới về chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam
để định hướng cho các năm tiếp theo phù hợp với yêu cầu phát triển mới của đất
nước. Theo đó, cần tích cực tham mưu giúp Chính phủ trong việc bổ
sung, hoàn thiện hệ thống pháp luật phù hợp với tinh thần của Hiến pháp 2013, tạo
sự ổn định, bền vững; đề xuất việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 48-NQ-TW ngày
24/5/2005 của Bộ chính trị về Chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp
luật Việt Nam đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 trên cơ sở tổng kết 10 năm
thi hành; đánh giá hệ thống pháp luật hiện hành về sự phù hợp và không còn phù
hợp của nó với yêu cầu xây dựng kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa,
tham mưu, đề xuất các định hướng, các đột phá về thể chế, tạo căn cứ cho bước
chuyển biến chiến lược mạnh mẽ từ số lượng sang chất lượng văn bản pháp luật, từ
trọng tâm xây dựng thể chế sang hoàn thiện và thi hành thể chế là chủ yếu.
Nâng cao chất
lượng xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trước hết là cải tiến quy trình xây dựng và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật đảm
bảo tính hợp pháp, đồng
bộ và khả thi của hệ thống văn bản với việc trình Quốc hội thông qua Luật Ban hành văn bản pháp luật. Đồng thời, tập trung xây dựng
và hoàn thiện các dự án luật trong Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh, đảm bảo
tiến độ, chất lượng, nhất là các dự án Bộ luật dân sự (sửa đổi), Bộ luật hình sự
(sửa đổi), Luật tiếp cận thông tin, Luật ban hành quyết định hành chính, Luật đấu
giá tài sản.
1.2. Tiếp tục thực hiện tốt Nghị quyết số 67/2013/QH13 của Quốc
hội về việc tăng cường công tác triển khai thi hành luật, pháp lệnh,
nghị quyết của Quốc hội, UBTVQH và ban hành văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn
thi hành, từng bước chuyển hướng từ xây dựng, hoàn thiện
pháp luật sang thực thi pháp luật có hiệu quả, có giải pháp đột phá nhằm tạo cơ
chế thống nhất, hiệu quả triển khai thi hành luật, pháp lệnh. Theo dõi, đôn đốc, kiểm soát chặt chẽ tình hình xây dựng, ban hành văn bản quy định chi
tiết luật, pháp lệnh, nhất là các luật, pháp lệnh vừa được thông qua tại
Kỳ họp thứ 8 Quốc hội khóa XIII, khắc phục triệt để tình trạng nợ đọng văn bản.
1.3. Đẩy mạnh triển khai thực hiện công tác pháp điển, tập trung ưu
tiên pháp điển các đề mục, chủ đề về các lĩnh vực liên quan đến người dân,
doanh nghiệp.
1.4. Đa dạng hóa các phương pháp tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp
luật; lồng ghép công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính với công
tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục về các chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước về đổi mới hệ thống chính trị, cải cách lập pháp, cải
cách tư pháp, xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do
nhân dân, vì nhân dân. Tiếp tục tăng cường, huy động sự tham gia của xã hội đối
với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, tổ chức và duy trì thực hiện tốt
Ngày Pháp luật nước Cộng hòa XHCN Việt Nam năm 2015, tạo sự lan tỏa và cộng hưởng
trong xã hội về ý thức chấp hành và thực thi pháp luật. Tổ chức thành
công cuộc thi viết “Tìm hiểu Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Cải cách thủ tục hành
chính
2.1. Triển khai có hiệu quả Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa TTHC
và cắt giảm gánh nặng hành chính trọng tâm năm 2015, công bố kịp thời
các thủ tục hành chính, tạo thuận lợi tối đa, giảm chi phí cho người dân và
doanh nghiệp, nhất là các lĩnh vực đầu tư, đất đai, xây dựng, sở hữu nhà ở, thuế,
hải quan, xuất khẩu, nhập khẩu, y tế, giáo dục, lao động, bảo hiểm, khoa học,
công nghệ…, góp phần cải thiện môi trường kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh
tranh quốc gia.
2.2. Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu
quả Nghị quyết số 43/NQ-CP về một số nhiệm vụ trọng tâm cải cách thủ tục hành
chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để cải thiện
môi trường kinh doanh; Đề án thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng
ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
và triển khai Đề án liên thông thủ tục công chứng, đăng ký quyền sử dụng đất,
tài sản gắn với đất sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
2.3. Đôn đốc các Bộ, ngành hoàn thành dứt
điểm việc đơn giản hóa thủ tục hành chính được quy định tại 25 Nghị quyết của
Chính phủ.
2.4. Triển khai Hệ thống quản
lý và đánh giá về công tác kiểm soát thủ tục hành chính ở tất cả các cấp.
2.5.
Đôn đốc các Bộ, ngành, địa phương tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Chỉ
thị số 17/CT-TTg ngày 20/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ về một số biện pháp chấn
chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực khi thực hiện thủ tục
hành chính.
3. Cải cách tổ chức bộ máy
hành chính nhà nước
3.1. Xây dựng và hoàn thiện Chiến lược phát triển Ngành Tư pháp
đến năm 2030 gắn với Đề án về các giải pháp tổng thể kiện toàn tổ chức bộ máy
và nhân lực Ngành Tư pháp, đẩy nhanh tiến độ triển khai các Đề án xây dựng Trường
Đại học Luật Hà Nội và Đại học Luật thành phố Hồ Chí Minh thành trường trọng điểm
về đào tạo pháp luật và Đề án xây dựng Học viện Tư pháp thành trung tâm lớn đào
tạo các chức danh tư pháp, trên cơ sở đó, từng bước kiện toàn tổ chức bộ máy
các cơ quan tư pháp, tổ chức pháp chế.
3.2. Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số
1950/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Xây
dựng tổ chức, bộ máy, biên chế triển khai thực hiện quản lý thống nhất công tác
thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính của Bộ Tư pháp, các bộ, cơ quan
ngang bộ và các cơ quan tư pháp địa phương”.
3.3. Ban hành và tổ chức triển khai thực hiện Thông tư thay thế Thông tư
liên tịch số 01/2009/TTLT-BTP-BNV ngày 28/4/2009 của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ hướng
dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và việc
triển khai công tác tư pháp của Ủy ban nhân dân cấp xã.
3.4. Tập
trung xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 55/2011/NĐ-CP
ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức
bộ máy của tổ chức pháp chế.
4. Xây dựng và nâng cao chất
lượng đội ngũ công chức, viên chức
4.1. Đẩy mạnh việc triển
khai Đề án “Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức”
theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ; tiếp tục đổi mới công tác bổ nhiệm, tuyển chọn
công chức lãnh đạo, quản lý cấp cục, vụ, cấp phòng theo hướng thi tuyển bảo đảm
thực hiện nguyên tắc khách quan, công bằng trong lựa chọn công chức, bảo đảm lựa
chọn người có đủ năng lực, phẩm chất để bố trí vào vị trí cao hơn; đổi mới hướng
đánh giá công chức trên chất lượng công việc.
4.2. Hoàn thành Đề án vị trí việc làm của các đơn vị thuộc Bộ, gửi
Bộ Nội vụ phê duyệt.
4.3. Xây dựng Kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cho đội ngũ công chức, viên chức trẻ có trình độ chuyên môn sâu của Bộ Tư pháp
theo Quyết định số 340/QĐ-BTP ngày 09/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
5. Cải cách tài chính công
5.1. Hướng dẫn trong toàn Ngành tổ chức
thực hiện các giải pháp nhằm chấp hành nghiêm kỷ luật tài chính, ngân sách,
tăng cường kiểm tra, kiểm soát việc sử dụng ngân sách nhà nước trong phạm vi thẩm
quyền được giao.
5.2. Tiếp tục triển khai có hiệu quả Nghị
định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các
cơ quan nhà nước; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP và Nghị định số
43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn
vị sự nghiệp công lập.
5.3. Tập trung thực hiện nghiêm chủ
trương của Chính phủ về ưu tiên tập trung nguồn vốn đầu tư cho các công trình,
dự án hiệu quả, có khả năng hoàn thành trong năm 2015; không ban hành các
chương trình, đề án sử dụng kinh phí, vốn ngân sách khi không cân đối được nguồn.
5.4. Thực hiện nghiêm
chế độ sử dụng ngân sách nhà nước theo Nghị quyết của Chính phủ về những
nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015. Rà
soát các khoản chi thường xuyên để cơ cấu lại hợp lý, hiệu quả. Không mua xe
công; giảm tối đa các khoản chi khánh tiết, hội nghị, hội thảo, lễ động thổ, khởi
công, khánh thành công trình và đi công tác nước ngoài; bố trí kinh phí tổ chức
các ngày lễ lớn, ngày kỷ niệm thành lập Ngành theo tinh thần triệt để tiết kiệm.
6. Hiện đại hóa nền hành
chính
6.1. Tiếp tục xây dựng,
triển khai các ứng dụng chuyên ngành trong các lĩnh vực: thống kê, thi hành án
dân sự, pháp điển, đào tạo, bổ trợ tư pháp, ...
6.2. Đẩy mạnh ứng dụng công
nghệ thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu và tạo sự liên thông với các bộ, ngành
và địa phương trong các lĩnh vực quản lý quan trọng của Ngành, trong đó ưu tiên
đẩy mạnh hiện đại hóa, ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực đăng ký và
quản lý hộ tịch, xây dựng cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc. Cung cấp kịp thời, đầy đủ các thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành
và phục vụ cá nhân, tổ chức, trong đó chú trọng tình hình, kết quả thực hiện cải
cách hành chính của bộ, ngành, địa phương trên Cổng thông tin điện tử.
6.3. Rà soát tổng thể các dịch vụ công
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp, xây dựng lộ trình để nâng cấp
mức độ các dịch vụ công trực tuyến, đảm bảo tất cả các dịch vụ
công đều được cung cấp trực tuyến ở mức độ 2, 3, đẩy mạnh cung cấp các dịch vụ
công trực tuyến ở mức độ 3, 4.
7. Công tác chỉ đạo, điều
hành cải cách hành chính
7.1. Tiếp tục quán triệt với các đơn vị
việc xác định cải cách hành chính là một khâu đột phá, xác định và khẳng định
rõ hơn vai trò của người đứng đầu trong việc chỉ đạo, điều hành để thực hiện tốt
các nhiệm vụ cải cách hành chính, trong đó cần thiết phải xác định việc thực hiện
cải cách hành chính là trách nhiệm chính trị của mỗi cán bộ, công chức Bộ Tư
pháp trước Đảng, trước nhân dân.
7.2. Tổ chức việc sơ kết giai đoạn một thực
hiện Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng
thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020.
7.3. Chủ động đề xuất nhiệm vụ và phối hợp
chặt chẽ với Bộ Nội vụ trong việc thực hiện các nhiệm vụ với tư
cách là thành viên Ban chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ.
7.4.
Xây dựng Quy chế phối hợp thực hiện việc đo lường sự hài lòng của người dân, tổ
chức đối với dịch vụ hành chính công thuộc Bộ Tư pháp và tổ chức đo lường, công
bố chỉ số về sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với dịch vụ cung cấp
thông tin về giao dịch bảo đảm.
7.5. Rà soát lại tổng thể các quy trình
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 theo Quyết định số
634/QĐ-BTP ngày 16 tháng 04 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành phê duyệt
và đưa vào áp dụng Hệ thông văn bản, quy trình quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan Bộ Tư pháp, trên cơ sở đó thực hiện
việc sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các quy trình.
7.6. Duy trì hoạt động và từng
bước nâng cao chất lượng thông tin trên Trang thông tin Cải cách hành chính thuộc
Cổng thông tin điện tử của Bộ.
7.7. Tăng cường việc kiểm tra công tác cải
cách hành chính tại các đơn vị thuộc Bộ.
III. NHIỆM VỤ CỤ THỂ CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH
Các nhiệm vụ cụ thể cải
cách hành chính được nêu tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm:
1.1. Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch Cải cách hành chính của Bộ
Tư pháp năm 2015 và Phụ lục phân công kế hoạch cải cách hành chính năm 2015.
1.2. Định kỳ hàng quý, 6 tháng và hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu
có báo cáo công tác cải cách hành chính gửi về Văn phòng Bộ để tổng hợp chung,
xây dựng báo cáo gửi Bộ Nội vụ. Báo cáo hàng quý gửi trước ngày 05 tháng cuối
cùng của quý, báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 05 tháng 6; và báo cáo năm gửi trước
ngày 30 tháng 11.
2. Tổng cục Thi hành án dân sự có trách nhiệm quán triệt, chỉ đạo Cục
Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp kết
quả cải cách hành chính của Ngành, gửi về Văn phòng Bộ theo điểm 1.2 của Mục
này.
3. Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm bố trí kinh phí để triển
khai thực hiện các nhiệm vụ nêu trong Kế hoạch này.
4. Chánh Văn phòng Bộ chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các đơn vị thuộc
Bộ theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch, định kỳ báo cáo và đề
xuất với Bộ trưởng về các biện pháp cần thiết để bảo đảm Chương trình tổng thể
và Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tư pháp năm 2015 được triển khai thực hiện
hiệu quả và đồng bộ. Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất tổ chức kiểm tra việc thực
hiện Kế hoạch cải cách hành chính của các đơn vị thuộc Bộ, kịp thời báo cáo với
lãnh đạo Bộ các vấn đề phát sinh để xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC:
PHÂN CÔNG KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tư pháp năm 2015)
STT
|
Nhiệm vụ cụ thể
|
Sản phẩm
|
Đơn vị chủ
trì
|
Đơn vị phối
hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
I. Cải cách thể chế
|
1.
|
Bộ luật hình sự (sửa đổi)
|
Bộ luật
|
Vụ Pháp luật
hình sự - hành chính
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
Tháng 01
|
2.
|
Luật ban hành quyết định hành chính
|
Luật
|
Tháng 6
|
3.
|
Luật tiếp cận thông tin
|
Luật
|
Tháng 6
|
4.
|
Đề nghị của Chính phủ về Chương trình xây dựng
luật, pháp lệnh năm 2016; điều chỉnh Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh
năm 2015 và khóa XIII
|
Chương trình
|
Vụ Các vấn đề
chung về xây dựng pháp luật
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
Tháng 01
|
5.
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phân công
cơ quan chủ trì soạn thảo các dự án luật, pháp lệnh thuộc Chương trình xây dựng
luật, pháp lệnh năm 2016
|
Quyết định
|
Tháng 7
|
6.
|
Báo cáo xin chủ trương về việc đề nghị Tổng kết
10 năm thực hiện Nghị quyết số 48-NQ-TW ngày 24/5/2005 của Bộ Chính trị về
xây dựng hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2010, định hướng đến
năm 2020
|
Báo cáo
|
Tháng 3
|
7.
|
Đề án về “Tổ chức thi hành pháp luật”
|
Đề án
|
Tháng 9
|
8.
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số
55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức
bộ máy của tổ chức pháp chế
|
Nghị định
|
Vụ Các vấn đề
chung về xây dựng pháp luật
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
Tháng 10
|
9.
|
Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật ban
hành văn bản pháp luật
|
Nghị định
|
Tháng 11
|
10.
|
Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi hành án
dân sự năm 2008
|
Nghị định
|
Tổng cục THADS
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
Tháng 4
|
11.
|
Báo cáo Chính phủ tổng kết thí điểm chế định
thừa phát lại
|
Báo cáo
|
Tháng 8
|
12.
|
Pháp lệnh đào tạo một số chức danh tư pháp
|
Pháp lệnh
|
Học viện tư
pháp
|
Vụ Tổ chức cán
bộ
|
Tháng 5
|
13.
|
Thông tư liên tịch giữa Bộ Tư pháp, TAND tối
cao, VKSND tối cao về phối hợp xác định chỉ tiêu đào tạo hàng năm và cơ chế,
chính sách tuyển dụng, sử dụng và bổ nhiệm cán bộ từ nguồn học viên tốt nghiệp
chương trình dào tạo chung nguồn bổ nhiệm chức danh Thẩm phán, Kiểm sát viên,
cấp chứng chỉ hành nghề Luật sư tại Học viện tư pháp
|
Thông tư liên tịch
|
TAND tối cao,
VKSND tối cao , Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Liên đoàn luật sư Việt Nam và một số
đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Cả năm
|
14.
|
Đề án nghiên cứu khả năng của Việt
Nam gia nhập Tổ chức tham vấn pháp luật Á - Phi (AALCO)
|
Đề án
|
Vụ Hợp tác quốc
tế
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
Tháng 5
|
15.
|
Đề án gia nhập Tổ chức nhất thể hóa pháp luật
tư (UNIDROIT)
|
Đề án
|
Tháng 6
|
16.
|
Thông tư hướng dẫn thi hành Nghị định số
113/2014/NĐ-CP ngày 26/11/2014 về quản lý hợp tác quốc tế về pháp luật
|
Thông tư
|
Các đơn vị thuộc
Bộ có liên quan
|
Tháng 02
|
17.
|
Luật đấu giá tài sản
|
Luật
|
Cục Bổ trợ tư
pháp
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
Tháng 7
|
18.
|
Nghị định về hòa giải thương mại
|
Nghị định
|
Tháng 12
|
19.
|
Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật
Hộ tịch
|
Nghị định
|
Cục Hộ tịch, quốc
tịch, chứng thực
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
Tháng 8
|
20.
|
Thông tư hướng dẫn thi hành Nghị định về cấp bản
sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực
hợp đồng, giao dịch
|
Thông tư
|
|
Quý I
|
21.
|
Đề án “Củng cố, kiện toàn và nâng cao chất lượng
đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở, đáp ứng yêu cầu nâng cao hiệu quả công tác hòa
giải ở cơ sở giai đoạn 2016 - 2020”
|
|
Vụ Phổ biến,
giáo dục pháp luật
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
Tháng 8
|
22.
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp
|
Nghị định
|
Trung tâm lý lịch
tư pháp quốc gia
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
Tháng 10
|
23.
|
Nghị định quy định về công tác
kiểm tra, kiểm soát, xử lý trách nhiệm trong việc thực thi pháp luật của người
có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính
|
Nghị định
|
Cục
Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
Tháng 12
|
24.
|
Thông tư hướng dẫn việc theo dõi, kiểm soát hệ
thống thông tư hướng dẫn các Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính
trong các lĩnh vực quản lý nhà nước để đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ với
Luật xử lý vi phạm hành chính
|
Thông tư
|
Cả năm
|
25.
|
Thông tư quy định quy trình chuẩn xử lý vi phạm
hành chính
|
Thông tư
|
Các bộ, ngành
liên quan và một số đơn vị thuộc Bộ
|
Cả năm
|
26.
|
Đề án giải pháp nâng cao hiệu quả công tác hỗ
trợ pháp lý cho doanh nghiệp
|
Đề án
|
Vụ Pháp luật
dân sự - kinh tế
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
Tháng 12
|
27.
|
Đề án thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ quyền lợi của
các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam trong các vụ án tranh chấp kinh doanh
thương mại
|
Đề án
|
Tháng 12
|
28.
|
Thông tư ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê
ngành Tư pháp
|
Thông tư
|
Vụ Kế hoạch -
Tài chính
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
Quý IV
|
29.
|
Thông tư liên tịch giữa Bộ Tư pháp, Bộ Tài
chính, Bộ Nội vụ quy định kinh phí đào tạo và chính sách hỗ trợ cho một số đối
tượng học viên trong đào tạo chung nguồn bổ nhiệm chức danh Thẩm phán, Kiểm
sát viên, cấp chứng chỉ hành nghề Luật sư
|
Thông tư liên tịch
|
Học viện tư
pháp
|
Quý IV
|
30.
|
Thông tư liên tịch thay thế Thông tư liên tịch
số 19/2010/TTLT-BTP-BTC-TTCP ngày 26/11/2010 hướng dẫn thực hiện trách nhiệm
bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính
|
Thông tư liên tịch
|
Cục Bồi thường
nhà nước
|
Bộ Tài chính,
Thanh tra Chính phủ
|
Cả năm
|
31.
|
Thông tư liên tịch thay thế Thông tư liên tịch
số 24/2011/TTLT-BTP-BQP ngày 15/12/2011 hướng dẫn thực hiện trách nhiệm bồi
thường của Nhà nước trong hoạt động thi hành án dân sự
|
Thông tư liên tịch
|
Bộ Quốc phòng
|
Cả năm
|
32.
|
Thông tư sửa đổi một số điều của Thông tư số
03/2013/TT-BTP ngày 31/01/2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện quản lý nhà
nước về công tác bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính.
|
Thông tư
|
|
Cả năm
|
33.
|
Thông tư liên tịch thay thế Thông tư liên tịch
số 15/TTLT/TTLT-BTP-BNG-TANDTC ngày 15/9/2014 hướng dẫn áp dụng một số quy định
về tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự của Luật Tương trợ tư pháp
|
Thông tư liên tịch
|
Vụ Pháp luật quốc
tế
|
|
Cả năm
|
34.
|
Nghiên cứu, hoàn thiện thể chế về công tác kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa và hợp nhất văn bản QPPL sau khi Luật ban hành văn
bản pháp luật được Quốc hội thông qua
|
Pháp lệnh, Nghị
định, Thông tư
|
Cục Kiểm tra
văn bản QPPL
|
Các bộ, ngành,
địa phương và một số đơn vị thuộc Bộ
|
Cả năm
|
35.
|
Thông tư liên tịch giữa Bộ Tư pháp với Bộ Ngoại
giao, Bộ Công an, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về cơ chế phối hợp theo
dõi tình hình phát triển của trẻ em Việt Nam được cho làm con nuôi ở nước
ngoài và bảo vệ trẻ em trong tình huống cần thiết
|
Thông tư liên tịch
|
Cục Con nuôi
|
Cục HTQTCT, Vụ
CVĐC về XDPL, Vụ PLDSKT; BCA;BNG; Bộ LĐ,TB&XH
|
Quý I
|
36.
|
Rà soát, lập danh mục các văn bản quy phạm
pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Cục có quy định trái với Điều
6 Nghị định số 79/2007/NĐ-CP và rà soát, lập danh mục các văn bản hành
chính do các cơ quan, tổ chức, ban hành dưới hình thức quyết định, thông báo,
công văn và các hình thức văn bản khác.
|
Danh mục, báo
cáo
|
Cục Hộ tịch, quốc
tịch, chứng thực
|
Các đơn vị thuộc
Bộ và các bộ, ngành, địa phương
|
Quý I
|
Tổng hợp xây dựng báo cáo kết quả triển khai
Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 20/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ về một số biện pháp
chấn chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu bản sao có chứng thực đối với giấy tờ,
văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính
|
Tháng 4
|
37.
|
Thông tư ban hành biểu mẫu, sổ hộ tịch
|
Thông tư
|
|
Quý IV
|
II. Cải cách thủ tục hành
chính
|
38.
|
Tổ chức triển khai Quyết định của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa TTHC và cắt giảm gánh nặng
hành chính trọng tâm năm 2015
|
- Báo cáo
phương án đơn giản hóa TTHC, cắt giảm gánh nặng hành chính đối với các nhóm
thủ tục hành chính nêu tại Kế hoạch do Bộ, ngành, địa phương báo cáo;
- Sáng kiến đơn
giản hóa thủ tục hành chính, cắt giảm gánh nặng hành chính đối với các nhóm
thủ tục hành chính được Bộ Tư pháp nêu trong Kế hoạch đề xuất
|
Cục
Kiểm soát thủ tục hành chính
|
Các Bộ, ngành, địa
phương và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Cả năm
|
39.
|
Tổ chức thực hiện Đề án liên
thông thủ tục công chứng, đăng ký quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
|
Cục Kiểm soát
thủ tục hành chính
|
Cục Bổ trợ tư
pháp, Cục Đăng ký quốc gia GDBĐ và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Cả năm
|
40.
|
Xây dựng, trình Quyết định ban
hành Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 của Bộ Tư pháp và tổ chức
thực hiện
|
Quyết định của
Bộ trưởng
|
Các đơn vị thuộc
Bộ có liên quan
|
Tháng 02
|
41.
|
Xây dựng, trình Quyết định ban hành Kế hoạch
đơn giản hóa TTHC thuộc phạm vi chức năng của Bộ Tư pháp năm 2015 và tổ chức
thực hiện
|
Quyết định của
Bộ trưởng
|
Các đơn vị thuộc
Bộ có liên quan
|
Tháng 02
|
42.
|
Xây dựng, trình Quyết định ban hành
Kế hoạch hoạt động năm 2015 của Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính
và tổ chức thực hiện
|
Quyết định của
Chủ tịch Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính
|
Các Bộ, ngành
có liên quan
|
Tháng 02
|
43.
|
Xây dựng, trình Quyết định ban
hành Kế hoạch hoạt động năm 2015 của Văn phòng Ban Chỉ đạo Đề án 896 và tổ chức
thực hiện
|
Quyết định của
Chánh Văn phòng Ban Chỉ đạo
|
Các Bộ, ngành
có liên quan
|
Tháng 02
|
44.
|
Xây dựng, trình Quyết định ban hành Kế hoạch của
Bộ Tư pháp triển khai Đề án 896 năm 2015 và tổ chức thực hiện
|
Quyết định của
Bộ trưởng
|
Các đơn vị thuộc
Bộ có liên quan
|
Tháng 02
|
45.
|
Tiếp tục đôn đốc các Bộ, ngành hoàn thành dứt
điểm việc đơn giản hóa thủ tục hành chính đã được Chính phủ thông qua tại 25
nghị quyết của Chính phủ
|
Văn bản đôn đốc
Bộ, cơ quan hoàn thành việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành
chính tại 25 Nghị quyết của Chính phủ
|
Các Bộ, ngành
có liên quan
|
Cả năm
|
46.
|
Đôn đốc các Bộ, ngành, địa
phương rà soát, công bố, công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính; đánh giá tác động thủ tục hành chính trong dự án,
dự thảo văn bản QPPL
|
Văn bản đôn đốc
các Bộ, ngành, địa phương công bố, công khai thủ tục hành
chính; đánh giá tác động thủ tục hành chính trong dự án, dự thảo văn bản QPPL
|
Cục
Kiểm soát thủ tục hành chính
|
Các
Bộ, ngành, địa phương
|
Cả năm
|
47.
|
Cho ý kiến và thẩm định quy định
thủ tục hành chính trong các dự án, dự thảo văn bản QPPL
|
Văn bản cho ý
kiến và thẩm định quy định thủ tục hành chính trong các dự án,
dự thảo văn bản QPPL
|
Các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan (Vụ Pháp luật Quốc tế, Vụ Pháp luật Dân sự Kinh
tế, Vụ Pháp luật Hình sự - Hành chính)
|
Cả năm
|
48.
|
Triển khai Hệ thống quản lý và
đánh giá về công tác kiểm soát thủ tục hành chính ở tất cả các cấp (Hệ thống
M&E)
|
Hệ
thống quản lý và đánh giá về công tác kiểm soát thủ tục hành chính được triển
khai ở tất cả các cấp
|
Các
Bộ, ngành, địa phương
|
Cả năm
|
49.
|
Đẩy mạnh công tác truyền thông về cải cách thủ
tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính
|
Các ấn phận
tuyên truyền được đăng tải trên các phương tiện báo chí
|
Các cơ quan báo
chí có liên quan
|
Cả năm
|
50.
|
Đánh giá tác động thủ tục hành
chính trong dự án, dự thảo văn bản QPPL thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Tư
pháp
|
Đánh
giá tác động thủ tục hành chính trong dự án, dự thảo văn bản QPPL thuộc thẩm
quyền ban hành của Bộ Tư pháp
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Cục
Kiểm soát thủ tục hành chính
|
Cả năm
|
51.
|
Công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
|
Quyết định công
bố và niêm yết thủ tục hành chính tại nơi tiếp nhận, giải quyết
|
Cục Kiểm soát
thủ tục hành chính
|
Cả năm
|
52.
|
Tổ chức thực hiện Thông tư liên tịch hướng dẫn
thực hiện việc liên thông các thủ tục hành chính: đăng ký khai sinh, đăng ký
thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi ngay sau khi được
ban hành.
|
|
Cục
Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
|
|
Cả năm
|
III. Cải cách tổ chức bộ
máy hành chính nhà nước
|
53.
|
Chiến lược phát triển ngành Tư pháp
|
Chiến lược
|
Viện Khoa học
pháp lý
|
|
Tháng 11
|
54.
|
Tiếp tục đôn đốc các bộ, ngành, địa phương kiện
toàn tổ chức pháp chế ở Trung ương và địa phương theo Nghị định số
55/2011/NĐ-CP
|
|
Vụ Các vấn đề
chung về xây dựng pháp luật
|
Các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
Cả năm
|
55.
|
Đề án về các giải pháp tổng thể
kiện toàn tổ chức bộ máy và nhân lực Ngành Tư pháp
|
Đề án
|
Vụ Tổ chức cán
bộ
|
|
Tháng 11
|
56.
|
Tổ chức triển khai thực hiện Thông tư liên tịch
thay thế Thông tư liên tịch số 01/2009/TTLT-BTP-BNV ngày 28/4/2009 của Bộ Tư
pháp và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, phòng Tư pháp thuộc Ủy ban
nhân dân cấp huyện và việc triển khai công tác tư pháp của Ủy ban nhân dân cấp
xã sau khi được ban hành.
|
Kế hoạch triển
khai thực hiện Thông tư thay thế
|
UBND, Sở Tư
pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc TW
|
Quý I
|
Tổ chức thực hiện
|
Quý II, III, IV
|
57.
|
Rà soát, đánh giá tổ chức bộ máy của Bộ Tư
pháp và các cơ quan tư pháp địa phương theo các nội dung sửa đổi Luật Tổ chức
Chính phủ, Luật Tổ chức chính quyền địa phương triển khai thi hành Hiến pháp
2013 đề nghiên cứu, đề xuất định hướng đổi mới.
|
Báo cáo đánh
giá
|
Viện Khoa học
pháp lý, Văn phòng Bộ và các đơn vị thuộc Bộ, Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố
trực thuộc TW
|
Quý III, IV
|
58.
|
Điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ
chức, sắp xếp lại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ nhằm khắc phục tình trạng chồng
chéo, bỏ trống và trùng lặp trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
Bộ, ngành Tư pháp.
|
Các quyết định
về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn; quy chế làm việc, quy chế phối hợp…
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
Cả năm
|
59.
|
Kiểm tra, định kỳ tổng kết, đánh giá về tổ chức,
hoạt động của Bộ Tư pháp và việc thực hiện các nhiệm vụ phân cấp quản lý nhà
nước đối với các cơ quan tư pháp địa phương để đề xuất định hướng kiện toàn,
củng cố và nâng cao hiệu quả hoạt động
|
Kế hoạch và báo
cáo
|
Văn phòng Bộ,
các đơn vị thuộc Bộ, Sở tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Cả năm
|
60.
|
Xây dựng các quy chế làm việc, quy chế phối hợp,
quy chế tổ chức và hoạt động của các đơn vị thuộc Bộ, và giữa đơn vị thuộc Bộ
với cơ quan tư pháp địa phương.
|
Các quy chế
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
Vụ Tổ chức cán
bộ, Văn phòng Bộ
|
Cả năm
|
61.
|
Rà soát, đánh giá về việc phân cấp quản lý nhà
nước trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp để đề xuất việc
thực hiện phân cấp hợp lý gắn với các điều kiện bảo đảm thực hiện cho các cơ
quan, đơn vị được phân cấp.
|
Báo cáo đánh
giá/ văn bản liên quan đến phân cấp quản lý của Bộ Tư pháp
|
Vụ Tổ chức cán
bộ
|
Cả năm
|
62.
|
Nghiên cứu đề xuất mã ngành đào tạo và xác định
vị trí của Học viện Tư pháp trong hệ thống giáo dục quốc dân
|
Báo cáo
|
Học viện tư
pháp
|
Vụ Tổ chức cán bộ
và một số đơn vị thuộc Bộ; Bộ Giáo dục và đào tạo
|
Cả năm
|
IV. Xây dựng và nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức
|
63.
|
Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch thực hiện
“Quy hoạch phát triển nhân lực ngành Tư pháp giai đoạn 2011-2020” từ nay đến
năm 2020
|
Mở lớp bồi dưỡng
|
Vụ Tổ chức cán
bộ, Học viện Tư pháp
|
Các đơn vị
chuyên môn thuộc Bộ Tư pháp
|
Cả năm
|
64.
|
Xây dựng Kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ công chức, viên chức trẻ có trình độ chuyên
môn sâu của Bộ Tư pháp theo Quyết định số 1340/QĐ-BTP ngày 09/6/2014 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc phê duyệt Quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công
chức, viên chức trẻ có trình độ chuyên môn sâu của Bộ Tư pháp giai đoạn 2014
– 2020
|
Quyết định phê
duyệt Kế hoạch
|
Vụ Tổ chức cán
bộ
|
Các đơn vị
chuyên môn thuộc Bộ Tư pháp
|
Cả năm
|
Mở lớp bồi dưỡng
|
65.
|
Nghiên cứu để tiếp tục tổ chức thực hiện thi tuyển
lãnh đạo cấp Phòng, cấp Vụ các đơn vị thuộc Bộ năm 2015; nghiên cứu tổ chức
thí điểm thi tuyển lãnh đạo các cơ quan thi hành án dân sự địa phương
|
|
Vụ Tổ chức cán
bộ
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
Cả năm
|
66.
|
Bồi dưỡng tiền công vụ đối với công chức, viên
chức của Bộ Tư pháp mới tuyển dụng
|
Lớp bồi dưỡng
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
Quý I
|
67.
|
Bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ phụ trách công
tác tổ chức cán bộ của các đơn vị thuộc Bộ
|
Lớp bồi dưỡng
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
Quý III
|
68.
|
Đổi mới công tác đánh giá công chức, viên chức
các đơn vị thuộc Bộ
|
Bộ tiêu chuẩn
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
Quý IV
|
69.
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án vị
trí, việc làm của các đơn vị thuộc Bộ
|
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
Vụ Tổ chức cán
bộ
|
Cả năm
|
70.
|
Tập huấn chuyên sâu nghiệp vụ công tác bồi thường
nhà nước tại một số Bộ, ngành, địa phương
|
|
Cục Bồi thường
nhà nước
|
Một số bộ,
ngành, địa phương
|
Cả năm
|
71.
|
Xây dựng bộ tình huống giải quyết bồi thường
trong hoạt động thi hành án dân sự
|
|
|
Cả năm
|
72.
|
Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn,
nghiệp vụ về lý lịch tư pháp cho cán bộ làm công tác lý lịch tư pháp tại
Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia và các Sở Tư pháp
|
|
Học viện tư
pháp
|
Vụ Tổ chức cán
bộ; Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia
|
Cả năm
|
73.
|
Xây dựng các chương trình chuẩn
đào tạo Công chứng viên, Trọng tài viên, Hộ tịch viên, Trợ giúp viên pháp lý,
Đăng ký viên giao dịch; Thẩm tra viên Thi hành án dân sự, Thư ký Thi hành án
dân sự
|
|
Học viện tư
pháp
|
Vụ
Tổ chức cán bộ, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Cục Bổ trợ tư pháp, Cục Hộ tịch, quốc
tịch, chứng thực, Cục Trợ giúp pháp lý, Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm.
|
Cả năm
|
74.
|
Tổ chức các lớp tập huấn về kỹ năng, nghiệp vụ
về xây dựng, quản lý, sử dụng và khai thác cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp và cấp
Phiếu lý lịch tư pháp
|
|
Trung tâm lý lịch
tư pháp quốc gia
|
Cục Công nghệ
thông tin; Vụ Tổ chức cán bộ
|
Cả năm
|
75.
|
Đề án nâng cao năng lực của công chức Cục Kiểm
tra văn bản QPPL trong công tác góp ý, thẩm định văn bản QPPL
|
Đề án
|
Cục Kiểm tra
văn bản QPPL
|
Vụ Tổ chức cán
bộ
|
Cả năm
|
76.
|
Xây dựng chương trình tập huấn, hướng dẫn nghiệp
vụ cho cán bộ, công chức, viên chức ngành khác có liên quan đến việc thực hiện
liên thông các thủ tục hành chính: đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp
thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
|
|
Cục Hộ tịch, quốc
tịch, chứng thực
|
Bộ Công an, Bộ
Y tế, Bảo hiểm xã hội Việt Nam; một số đơn vị thuộc Bộ và địa phương có liên
quan
|
Cả năm
|
77.
|
Xây dựng và thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của Cục
|
Kế hoạch
|
Cục Đăng ký quốc
gia giao dịch bảo đảm
|
Vụ Tổ chức cán
bộ
|
Cả năm
|
78.
|
Rà
soát các quy định liên quan đến công tác tuyển sinh, đào tạo trung cấp luật
trình cấp có thẩm quyền xem xét, sửa đổi phù hợp với tinh thần cải cách hành
chính, tạo thuận lợi tối đa cho người học và
các cơ sở đào tạo hệ trung cấp.
|
Quy định về tuyển
sinh, đào tạo trung cấp luật.
|
Các trường
trung cấp luật
|
|
Cả năm
|
79.
|
Xây
dựng và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chương trình đào tạo trung cấp luật
và tham gia xây dựng giáo trình môn học kiểm soát thủ tục hành chính.
|
Chương trình
đào tạo, giáo trình.
|
Cả năm
|
80.
|
Phối
hợp với các cơ sở đào tạo, các cấp chính quyền khu vực tổ chức các lớp bồi dưỡng
kiến thức về cải cách hành chính, cải cách, đơn giản hóa thủ tục hành chính.
|
|
Cả năm
|
V. Cải cách tài chính công
|
81.
|
Đề án đầu tư trang thiết bị cho các cơ quan
Thi hành án dân sự giai đoạn 2016-2020
|
Đề án
|
Tổng cục THADS
|
Vụ Kế hoạch –
Tài chính
|
Tháng 7
|
82.
|
Xây dựng các Đề án giao quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về tài chính giai đoạn 2016 – 2018 cho 4 đơn vị sự nghiệp giáo dục,
đào tạo: Trường Đại học Luật Hà Nội, Học viện Tư pháp, Trường Trung cấp luật
Đồng Hới và Trường Trung cấp luật Tây Bắc
|
Đề án
|
Vụ Kế hoạch – Tài chính
|
Trường Đại học
Luật Hà Nội, Học viện Tư pháp, Trường Trung cấp luật Đồng Hới và Trường Trung
cấp luật Tây Bắc
|
Quý IV
|
83.
|
Xây dựng các Đề án giao quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về tài chính giai đoạn 2016 – 2018 cho 4 đơn vị sự nghiệp: Nhà xuất
bản Tư pháp, Tạp chí Dân chủ và Pháp luật, Trung tâm Kỹ thuật thuộc Cục Công
nghệ thông tin, Quỹ Trợ giúp pháp lý Việt Nam thuộc Cục Trợ giúp pháp lý
|
Đề án
|
Vụ Kế hoạch – Tài chính
|
Nhà xuất bản Tư
pháp, Tạp chí Dân chủ và Pháp luật, Trung tâm Kỹ thuật thuộc Cục Công nghệ
thông tin, Quỹ Trợ giúp pháp lý Việt Nam thuộc Cục Trợ giúp pháp lý
|
Quý IV
|
84.
|
Xây dựng các Đề án giao quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về tài chính giai đoạn 2016 – 2018 cho Báo Pháp luật Việt Nam và
03 Trung tâm Đăng ký giao dịch tài sản thuộc Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo
đảm
|
Đề án
|
Vụ Kế hoạch – Tài chính
|
Báo Pháp luật
Việt Nam và 03 Trung tâm Đăng ký giao dịch tài sản thuộc Cục Đăng ký quốc gia
giao dịch bảo đảm
|
Quý IV
|
85.
|
Thông tư liên tịch Bộ Tư pháp – Bộ Tài chính về
hướng dẫn định mức chi tiêu cho công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính
|
Thông tư liên tịch
|
Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật
|
Các bộ, ngành
liên quan và một số đơn vị thuộc Bộ
|
Cả năm
|
VI. Hiện đại hóa nền hành
chính
|
86.
|
Đề án ứng dụng công nghệ thông tin trong đăng
ký và quản lý hộ tịch
|
Đề án
|
Cục Hộ tịch, quốc
tịch, chứng thực
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
Cả năm
|
87.
|
Tiếp tục cập nhật đầy đủ, chính xác, hoàn thiện
dữ liệu quốc tịch vào Phần mềm quản lý quốc tịch phục vụ cho công tác tra cứu,
xác minh quốc tịch Việt Nam và thống kê hồ sơ quốc tịch
|
|
Cả năm
|
88.
|
Phần mềm đăng ký và quản lý hộ tịch
|
Phần mềm
|
- Cục Công nghệ
thông tin
- Cục Hộ tịch,
quốc tịch, chứng thực
|
Cả năm
|
89.
|
Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý
vi phạm hành chính
|
Đề án
|
Cục Quản lý xử
lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
Tháng 12
|
90.
|
Xây dựng dự án khả thi về cơ sở dữ liệu quốc
gia về xử lý vi phạm hành chính – là dự án nhóm A theo Nghị định số 102/NĐ-CP
về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách
nhà nước
|
Dự án
|
|
Cả năm
|
91.
|
Xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin
vào hoạt động của Ngành Tư pháp năm 2016
|
Dự thảo Kế hoạch
được trình Lãnh đạo Bộ ký ban hành
|
Cục Công nghệ
thông tin
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
Quý IV
|
92.
|
Xây dựng Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin
vào hoạt động của Ngành Tư pháp giai đoạn 2016-2020
|
Dự thảo Kế hoạch
được trình Lãnh đạo Bộ ký ban hành
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
Quý IV
|
93.
|
Nâng cấp, bổ sung tính năng của phần mềm quản
lý lý lịch tư pháp phục vụ việc đăng ký cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến
|
Phần mềm được
nâng cấp, bổ sung đáp ứng yêu cầu đăng ký cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến
|
Cục Công nghệ
thông tin
Trung tâm Lý lịch
tư pháp quốc gia
|
Sở Tư pháp các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện thí điểm
|
Cả năm
|
94.
|
Phát triển, triển khai mở rộng phần mềm thống
kê cho các Tổ chức pháp chế
|
Phát triển, triển
khai mở rộng phần mềm thống kê cho các Tổ chức pháp chế
|
Cục Công nghệ
thông tin
|
Vụ Kế hoạch –
Tài chính, các Tổ chức pháp chế
|
Cả năm
|
95.
|
Nâng cấp, phát triển Cổng thông tin điện tử của
Bộ Tư pháp
|
Nâng cấp, phát
triển Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp
|
Cục Công nghệ
thông tin
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
Cả năm
|
96.
|
Đưa vào hoạt động trang thông tin điện tử của
Cục Con nuôi
|
|
Cục Con nuôi
|
Cục Công nghệ
thông tin
|
Quý I
|
97.
|
Đưa vào sử dụng phần mềm quản lý nhà nước về
nuôi con nuôi quốc tế
|
98.
|
Xây dựng Phòng thực nghiệm điều
tra phục vụ hoạt động đào tạo nghiệp vụ kiểm sát viên, luật sư.
|
Phòng
thực nghiệm điều tra
|
Học
viện Tư pháp
|
Vụ
Kế hoạch - Tài chính, Vụ Pháp luật Hình sự - Hành chính, đơn vị liên quan của
Bộ Công an, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.
|
Cả năm
|
99.
|
Triển khai Dự án đầu tư xây dựng cơ sở Học viện
Tư pháp tại thành phố Hồ Chí Minh.
|
Trụ sở Học viện
Tư pháp tại thành phố Hồ Chí Minh.
|
Vụ
Kế hoạch - Tài chính, Vụ Tổ chức cán bộ, Cục Công tác phía Nam, Văn phòng,
các cơ quan liên quan của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và UBND TP. Hồ
Chí Minh.
|
Cả năm
|
100.
|
Xây dựng Đề án thư viện điện tử của Học viện
Tư pháp.
|
Đề án Thư viện điện
tử của Học viện Tư pháp.
|
Học
viện Tư pháp
|
Viện
Khoa học pháp lý, Văn phòng, Trường Đại học Luật Hà Nội, Cục Công nghệ thông
tin.
|
Cả năm
|
101.
|
Nâng cấp phần mềm đăng ký trực tuyến về giao dịch
bảo đảm
|
|
Cục
Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm
|
Tổ
chức tài chính quốc tế IFC; Cục Công nghệ thông tin
|
Cả năm
|
VII. Công tác chỉ đạo, điều
hành cải cách hành chính
|
102.
|
Tổ chức việc sơ kết giai đoạn một thực hiện
Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng
thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020
|
Báo cáo
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
Theo yêu cầu của
Bộ Nội vụ
|
103.
|
Chủ động đề xuất nhiệm vụ và phối hợp chặt chẽ
với Bộ Nội vụ trong việc thực hiện các nhiệm vụ với tư cách là
thành viên Ban chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ
|
Báo cáo, kế hoạch, công văn
|
Các đơn vị xây
dựng pháp luật
Cục Kiểm soát
thủ tục hành chính
|
Cả năm
|
104.
|
Rà soát lại tổng thể các quy trình quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 theo Quyết định số 634/QĐ-BTP ngày
16 tháng 04 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành phê duyệt và đưa vào
áp dụng Hệ thông văn bản, quy trình quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN
ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan Bộ Tư pháp, trên cơ sở đó thực hiện
việc sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các quy trình
|
Báo cáo, Quyết định, quy trình
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
Cả năm
|
105.
|
Nghiên cứu, đề xuất việc xây dựng
Quy chế thực hiện việc đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với dịch
vụ hành chính công thuộc Bộ Tư pháp
|
Báo cáo, Quy chế
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
Quý I
|
106.
|
Nghiên cứu, đề xuất việc xây dựng
Chỉ thị của Bộ trưởng về việc tăng cường việc áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn ISO trong hoạt động của cơ quan Bộ Tư pháp
|
Báo cáo, Chỉ thị
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
Quý I
|
107.
|
Tổ chức đo lường, công bố chỉ số
về sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với dịch vụ cung cấp thông
tin về giao dịch bảo đảm
|
Phiếu hỏi, Hội
nghị công bố
|
Văn phòng Bộ
Cục Đăng ký quốc
gia giao dịch bảo đảm
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
Cả năm
|
108.
|
Duy trì hoạt động và từng bước
nâng cao chất lượng thông tin trên Trang thông tin Cải cách hành chính thuộc
Cổng thông tin điện tử của Bộ
|
|
Văn phòng Bộ
|
Cục Công nghệ
thông tin
|
Cả năm
|
109.
|
Tổ chức các hoạt động tuyên truyền,
phổ biến, tập huấn cải cách hành chính
|
Hội nghị, hội
thảo, tọa đàm
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
Cả năm
|
110.
|
Kế hoạch kiểm tra cải cách hành
chính của Bộ Tư pháp năm 2015 và tổ chức thực hiện
|
Kế hoạch, Báo
cáo
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
Quý I
|
111.
|
Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ
liên quan đến các chỉ số PAR INDEX, MEI
|
Kế hoạch, báo
cáo, công văn, hội nghị, tọa đàm
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
Cả năm
|
112.
|
Xây dựng các báo cáo cải cách hành chính của Bộ
Tư pháp hàng quý, 6 tháng và năm gửi Bộ Nội vụ
|
Báo cáo
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
Cả năm
|
113.
|
Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tư pháp
năm 2016
|
Kế hoạch
|
Các đơn vị thuộc
Bộ
|
Quý IV
|
Quyết định 3405/QĐ-BTP năm 2014 Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tư pháp năm 2015
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3405/QĐ-BTP ngày 19/12/2014 Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tư pháp năm 2015
866
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|