ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 32/2017/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 20 tháng 10 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA
NGÀNH CÔNG THƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày
17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP
ngày 25 tháng 4 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 77/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định
về đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực
phẩm thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNN&PTNT-BCT ngày 09 tháng 4
năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Bộ Công
Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số 58/2014/TT-BCT
ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý
của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực
trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm
quản lý nhà nước Bộ Công thương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BCT-BNV ngày 30 tháng 6 năm
2015 của Bộ Công Thương, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ
quan chuyên môn về công thương thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, huyện.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 47/TTr-SCT
ngày 29 tháng 9 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm
thuộc phạm vi quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn với những
nội dung sau:
1. Sở Công Thương thực hiện:
Tiếp nhận hồ sơ, thẩm định cơ sở để cấp,
cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; tiếp nhận
hồ sơ, kiểm tra, cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đối với: Các
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã/liên hợp tác xã hoặc có quyết định chủ
trương đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật trên
địa bàn tỉnh đối với các đối tượng:
a) Các cơ sở sản xuất các sản phẩm thực
phẩm có công suất thiết kế quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 6 của Thông tư số
58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
b) Các cơ sở kinh doanh thực phẩm
(bao gồm cả thực phẩm tổng hợp) của thương nhân bán buôn hoặc đại lý bán buôn;
cơ sở bán lẻ thực phẩm.
2. Cơ quan chuyên môn quản lý nhà nước
về Công Thương trực thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện:
2.1. Tiếp nhận hồ sơ, thẩm định cơ sở,
cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm và
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đối
với cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ do cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình thực
hiện đăng ký hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật và có công suất quy định
tại điểm a, khoản 2, Điều 6 của Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
2.2. Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, cấp
Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm; Ký xác nhận Bản cam kết bảo đảm
an toàn thực phẩm đối với:
a) Các cơ sở kinh doanh thực phẩm nhỏ
lẻ do cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình thực hiện đăng ký hộ kinh doanh; cơ sở
sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã/liên hợp tác xã hoặc có quyết định chủ
trương đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật.
b) Các cơ sở kinh doanh thực phẩm bao
gói sẵn không yêu cầu điều kiện bảo quản đặc biệt theo quy định.
c) Buôn bán hàng rong.
d) Các hộ kinh doanh thực phẩm tại
các chợ (trừ chợ đầu mối và chợ đấu giá nông sản).
Điều 2. Trách nhiệm
thực hiện
1. Trách nhiệm của Sở Công Thương:
a) Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân
dân tỉnh về công tác quản lý an toàn thực phẩm theo nhiệm vụ, đối tượng đã được
phân cấp quản lý; hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc địa phương thực hiện các nội dung
theo phân cấp tại Khoản 2, Điều 1 Quyết định này.
b) Chủ trì, phối hợp với các ngành chức
năng liên quan tổ chức thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến kiến
thức, pháp luật về an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Công
Thương.
c) Tổ chức thanh tra, kiểm tra định kỳ,
đột xuất các cơ sở thực phẩm, xử lý vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm
trong quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm và việc thực hiện công tác quản
lý nhà nước về an toàn thực phẩm của các địa phương theo phân cấp quản lý.
d) Trên cơ sở kết quả báo cáo của các
địa phương, kết quả thanh tra kiểm tra định kỳ, đột xuất, hàng quý tổng hợp báo
cáo Thường trực Ban Chỉ đạo liên ngành vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh và UBND tỉnh
theo quy định.
2. Trách nhiệm của cấp huyện:
2.1. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố:
a) Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân
dân tỉnh quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành
Công Thương đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm quy định tại khoản
2 Điều 1 Quyết định này.
b) Chỉ đạo, đôn đốc cơ quan chuyên
môn quản lý nhà nước về Công Thương trực thuộc thực hiện các nội dung theo phân
cấp; chỉ đạo thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra các đối tượng được phân cấp
quản lý theo quy định.
2.2. Cơ quan chuyên môn quản lý nhà
nước về Công Thương trực thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
a) Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố về công tác quản lý an toàn thực phẩm theo nhiệm vụ, đối
tượng đã được phân cấp quản lý tại khoản 2 Điều 1 Quyết định.
b) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố thực hiện công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc
phạm vi quản lý của ngành Công Thương theo phân cấp trên địa bàn.
c) Chủ động phối hợp với các cơ quan
chức năng tổ chức thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến kiến thức,
pháp luật về an toàn thực phẩm cho các cơ sở thực phẩm trên địa bàn.
d) Thực hiện kiểm tra, tổ chức hoặc
phối hợp với các cơ quan liên quan xử lý vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm
các đối tượng được phân cấp quản lý theo quy định của pháp luật.
đ) Phối hợp với Sở Công Thương và các
cơ quan liên quan trong thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất các cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn.
e) Thực hiện báo cáo định kỳ hàng quý
(trước ngày 20 của tháng cuối quý) hoặc đột xuất (theo yêu cầu hoặc khi có những
vụ việc vi phạm an toàn vệ sinh thực phẩm lớn, phức tạp, điển hình xảy ra trên
địa bàn) về kết quả thực hiện công tác quản lý an toàn thực phẩm trên địa bàn,
gửi về Sở Công Thương tổng hợp báo cáo theo quy định.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đã
được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, Giấy xác nhận kiến
thức về an toàn thực phẩm còn thời hạn thì có giá trị sử dụng đến hết thời hạn
ghi trong Giấy chứng nhận, Giấy xác nhận. Trường hợp tiếp tục thực hiện hoạt động
sản xuất, kinh doanh thực phẩm hoặc khi Giấy chứng nhận, Giấy xác nhận bị mất
hoặc bị hỏng thì phải làm thủ tục xin cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy xác nhận với
cơ quan quản lý nhà nước theo quy định tại Quyết định này.
Những nội dung không nêu tại Quyết định
này được thực hiện theo Luật An toàn thực phẩm và các văn bản quy phạm pháp luật
khác có liên quan.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
30 tháng 10 năm 2017.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Công Thương, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5 (t/hiện);
- Bộ Công Thương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- Cơ quan TT BCĐ Liên ngành VSATTP tỉnh;
- LĐVP;
- Cổng TTĐT tỉnh, Trung tâm CB-TH;
- Lưu: VT, NC-KSTTHC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lý Thái Hải
|