BỘ
THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
24/2017/TT-BTTTT
|
Hà
Nội, ngày 17
tháng 10 năm 2017
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH “QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ TRẠM GỐC
THÔNG TIN DI ĐỘNG E-UTRA- PHẦN TRUY NHẬP VÔ TUYẾN”
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn
và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Viễn
thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Tần số
Vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số
17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và
Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,
Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA- Phần truy nhập vô
tuyến.
Điều
1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA- Phần truy nhập
vô tuyến (QCVN 110:2017/BTTTT).
Điều
2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01 tháng 7 năm 2018.
Điều
3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học
và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền
thông, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông
tư này./.
Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND và Sở TTTT các tỉnh,
thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng, Các cơ quan, đơn
vị thuộc Bộ, Cổng thông
tin điện tử
Bộ;
- Lưu: VT, KHCN (250).
|
BỘ
TRƯỞNG
Trương Minh Tuấn
|
QCVN
110:2017/BTTTT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ TRẠM GỐC THÔNG TIN DI
ĐỘNG E-UTRA - PHẦN TRUY NHẬP VÔ TUYẾN
National
technical regulation on Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA) Base
Stations (BS)
MỤC LỤC
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1.
Phạm vi điều chỉnh
1.2. Đối tượng áp dụng
1.3. Tài liệu viện dẫn
1.4. Giải thích từ ngữ
1.5. Ký hiệu
1.6. Chữ viết tắt
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Điều kiện môi
trường
2.2. Các yêu cầu kỹ
thuật
2.2.1. Các yêu cầu
chung
2.2.2. Phát xạ không
mong muốn trong băng tần hoạt động
2.2.3. Tỷ số công suất
rò kênh lân cận (ACLR)
2.2.4. Phát xạ giả
máy phát
2.2.5. Công suất ra cực
đại của trạm gốc
2.2.6. Xuyên điều chế
máy phát
2.2.7. Phát xạ giả
máy thu
2.2.8. Đặc tính
chặn
2.2.9. Đặc tính
xuyên điều chế máy thu
2.2.10. Độ chọn lọc
kênh lân cận (ACS) và chặn băng hẹp
2.2.11. Công suất ra của
trạm gốc trong nhà để bảo vệ kênh UTRA lân cận
2.2.12. Công suất ra của
trạm gốc trong nhà để bảo vệ kênh E-UTRA lân cận
2.2.13. Công suất ra của
trạm gốc trong nhà để bảo vệ E-UTRA đồng kênh
2.2.14. Mức chọn lọc
chuẩn
2.2.15. Phát xạ bức xạ
3. PHƯƠNG PHÁP ĐO
3.1. Điều kiện đo kiểm
3.2. Giải
thích các kết quả đo
3.3. Các tham số thiết
yếu cho phần vô tuyến
3.3.1. Phát xạ không
mong muốn trong băng tần hoạt động
3.3.2. Tỷ số công suất
rò kênh lân cận (ACLR)
3.3.3. Phát xạ giả
máy phát
3.3.4. Công suất ra cực
đại của trạm gốc
3.3.5. Xuyên điều chế
máy phát
3.3.6. Phát xạ giả
máy thu
3.3.7. Đặc tính chặn
3.3.8. Đặc tính xuyên
điều chế máy thu
3.3.9. Độ chọn lọc
kênh lân cận (ACS) và chặn băng hẹp
3.3.10. Công suất ra
của trạm gốc trong nhà để bảo vệ kênh UTRA lân cận
3.3.11. Công suất ra
của trạm gốc trong nhà để bảo vệ kênh E-UTRA lân cận
3.3.12. Công suất ra
của trạm gốc trong nhà để bảo vệ E-UTRA đồng kênh
3.3.13. Mức chọn lọc
chuẩn
3.3.14. Phát xạ bức xạ
4. QUY ĐỊNH VỀ
QUẢN LÝ
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
PHỤ LỤC A (Quy
định) cấu hình trạm
gốc
PHỤ LỤC B (Tham khảo)
Điều kiệm môi trường
PHỤ LỤC C (Tham khảo)
Sơ đồ đo
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
Lời nói đầu
QCVN 110:2017/BTTTT
có các quy định kỹ thuật và phương pháp đo phù hợp với tiêu chuẩn ETSI EN 301
908-1 V11.1.1 (2016-07) và ETSI EN 301 908-14 V11.1.1
(2016-05) của Viện Tiêu chuẩn viễn thông châu Âu (ETSI).
QCVN 110:2017/BTTTT
do Viện Khoa học kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ thẩm định
và trình duyệt, Bộ Thông tin và Truyền thông
ban hành kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BTTTT
ngày 17 tháng 10 năm
2017.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ TRẠM GỐC THÔNG TIN
DI ĐỘNG E-UTRA - PHẦN
TRUY NHẬP VÔ TUYẾN
National
technical regulation on Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA)
Base Stations (BS)
1.
QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định
các yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA hoạt động
trong toàn bộ hoặc một phần bất kỳ băng tần được quy định trong Bảng 1.
Bảng
1 - Các băng tần của thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA
Băng
tần E-UTRA
|
Hướng
truyền
|
Băng
tần thiết bị trạm gốc E-UTRA
|
1
|
Phát
|
2
110 MHz đến 2 170 MHz
|
Thu
|
1
920 MHz đến 1 980 MHz
|
3
|
Phát
|
1
805 MHz đến 1 880 MHz
|
Thu
|
1
710 MHz đến 1 785 MHz
|
7
|
Phát
|
2
620 MHz đến 2 690 MHz
|
Thu
|
2
500 MHz đến 2 570 MHz
|
8
|
Phát
|
925
MHz đến 960 MHz
|
Thu
|
880
MHz đến 915 MHz
|
38
|
Phát
và thu
|
2
570 MHz đến 2 620 MHz
|
40
|
Phát
và thu
|
2
300 MHz đến 2 400 MHz
|
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn kỹ thuật
này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt
động sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh và khai thác các thiết bị thuộc phạm vi điều
chỉnh của Quy chuẩn này trên lãnh thổ Việt Nam.
1.3. Tài liệu viện dẫn
ETSI TS 136 141
(V11.14.0) (01-2016): "LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio Access
(E-UTRA); Base station (BS) conformance testing (3GPP TS 36.141 version 11.14.0
Release 11)".
ETSI TS 125 104
(V11.12.0) (01-2016): "Universal Mobile Telecommunications System (UMTS);
Base Station (BS) radio transmission and reception (FDD) (3GPP TS 25.104
version 11.12.0 Release 11)".
ETSI TS 125 105
(V11.9.0) (01-2016): "Universal Mobile Telecommunications System (UMTS);
Base station (BS) radio transmission and reception (TDD) (3GPP TS 25.105
version 11.9.0 Release 11)".
ETSI TS 125 141
(V11.12.0) (01-2016): "Universal Mobile Telecommunications System (UMTS);
Base station (BS) conformance testing (FDD) (3GPP TS 25.141 version 11.12.0
Release 11)".
ETSI TS 136 211
(V11.6.0) (10-2014): "LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio Access
(E-UTRA); Physical channels and modulation (3GPP TS 36.211 version 11.6.0
Release 11)".
ETSI TR 100 028 (all
parts) (V1.4.1): "Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters
(ERM); Uncertainties in the measurement of mobile radio equipment
characteristics".
ETSI TS 136 214
(V11.1.0) (02-2013): "LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio Access
(E-UTRA); Physical layer; Measurements (3GPP TS 36.214 version 11.1.0 Release
11)".
Recommendation ITU-R
SM.329-12 (09-2012): "Unwanted emissions in the spurious domain".
IEC 60721-3-3 (2002):
"Classification of environmental conditions - Part 3: Classification
ofgroups of environmental parameters and their severities - Section 3:
Stationary use at weatherprotected locations".
IEC 60721-3-4 (1995):
"Classification of environmental conditions - Part 3: Classification
ofgroups of environmental parameters and their severities - Section 4:
Stationary use at non-weatherprotected locations".
1.4. Giải thích từ ngữ
1.4.1. Băng thông
kênh được cộng gộp (Aggregated Channel Bandwidth)
Băng thông RF, tại đó
một trạm gốc phát và thu nhiều sóng mang được cộng gộp liền kề.
CHÚ THÍCH:
Đơn vị đo của băng thông kênh được cộng gộp là
MHz.
1.4.2. Lớp trạm gốc
(Base Station class)
Trạm gốc diện rộng,
trạm gốc có vùng phục vụ trung bình,
trạm gốc cục bộ hoặc trạm gốc trong nhà do nhà sản xuất công bố.
1.4.3. Băng
thông RF của trạm gốc (Base station RF Bandwidth)
Băng thông RF trong
đó trạm gốc phát và/hoặc thu một hoặc nhiều sóng mang trong một băng tần hoạt động
được hỗ trợ.
CHÚ THÍCH: Trong hoạt
động sóng mang đơn, băng thông RF của trạm gốc bằng với băng
thông kênh.
1.4.4. Biên băng
thông RF của trạm gốc (Base station RF Bandwidth
edge)
Tần số của một trong
các biên băng thông RF của trạm gốc.
CHÚ THÍCH: Băng
thông RF trạm gốc phân tách các biên băng
thông RF trạm gốc.
1.4.5. Sóng mang
(carrier)
Dạng sóng đã
được điều chế truyền tải trên các kênh vật lý E-UTRA hoặc UTRA (WCDMA)
1.4.6. Cộng gộp sóng
mang (carrier aggregation)
Cộng gộp của hai hoặc
nhiều sóng mang thành phần để hỗ trợ các
băng thông phát rộng hơn.
1.4.7. Băng tần cộng
gộp sóng mang (earner aggregation band)
Tập hợp một hoặc nhiều
băng tần hoạt động trong đó các sóng mang được cộng gộp có cùng một bộ yêu cầu
kỹ thuật đặc trưng.
CHÚ THÍCH:
Bảng 3 và Bảng 4 quy định (các) băng tần
cộng gộp sóng mang cho một trạm gốc E-UTRA do nhà sản
xuất công bố
1.4.8. Băng thông
kênh (channel bandwidth)
Băng thông RF hỗ trợ
một sóng mang đơn RF E-UTRA với băng thông phát được cấu hình đường lên hoặc đường
xuống của một tế bào (cell).
CHÚ THÍCH: Đơn vị đo của
băng thông kênh là MHz, và được coi như một
tham chiếu cho các yêu cầu RF của máy phát và máy thu.
1.4.9. Biên kênh
(channel edge)
Tần số thấp nhất hoặc
cao nhất của sóng mang E-UTRA.
CHÚ
THÍCH: Băng thông kênh phân tách các biên
kênh.
1.4.10. Các sóng mang
liền kề (contiguous carriers)
Hai hoặc nhiều sóng
mang được cấu hình trong một khối phổ
trong đó không có tập các yêu cầu RF dựa trên sự cùng tồn tại cho hoạt động
không được phối hợp trong phạm vi khối phổ này.
1.4.11. Phổ liền kề
(contiguous spectrum)
Phổ bao gồm một khối
liền kề của phổ không có các khoảng bảo vệ khối thành phần.
1.4.12. Băng tần hoạt
động đường xuống (downlink operating band)
Phần băng tần hoạt động
sử dụng cho đường xuống (BS phát).
1.4.13. Công suất ký
hiệu tham chiếu đường xuống
(Downlink Reference Symbol power)
Công suất thành phần
tài nguyên của ký hiệu tham chiếu đường xuống.
1.4.14. Trạm gốc
trong nhà (Home Base station)
Trạm gốc có đặc điểm
đáp ứng yêu cầu của femtocell.
1.4.15. Khoảng bảo vệ
liên băng thông RF
(Inter RF Bandwidth gap)
Khoảng bảo vệ tần số
giữa hai băng thông RF trạm gốc liên tiếp được đặt trong hai băng tần
hoạt động được hỗ trợ.
1.4.16. Cộng gộp sóng
mang liên băng
(inter-band carrier aggregation)
Cộng gộp sóng mang của
các sóng mang thành phần trong các băng tần hoạt động khác nhau.
CHÚ THÍCH:
Các sóng mang được cộng gộp trong từng băng tần
có thể lá sóng mang liền kề hoặc không liền
kề.
1.4.17. Khoảng bảo vệ
liên băng (inter-band gap)
Khoảng bảo vệ tần số
giữa hai băng tần hoạt động liên tiếp được hỗ trợ.
1.4.18. Cộng gộp sóng
mang liền kề nội băng (intra-band contiguous
carrier aggregation)
Các sóng mang liền kề
được cộng gộp trong cùng băng tần hoạt động.
1.4.19. Cộng gộp sóng
mang không liền kề nội băng (intra-band non-contiguous
carrier aggregation)
Các sóng mang không
liền kề được cộng gộp trong cùng một băng tần hoạt động.
1.4.20. Trạm gốc cục
bộ (Local Area Base station)
Trạm gốc có đặc điểm
đáp ứng yêu cầu của picocell với tổn hao ghép nối tối thiểu từ một BS đến UE bằng
45 dB.
1.4.21. Biên dưới khối
thành phần (lower sub-block edge)
Tần số tại biên dưới
của một khối thành phần.
CHÚ
THÍCH: Được sử dụng như điểm tham chiếu tần số cho cả
yêu cầu của máy phát vá máy thu.
1.4.22. Băng
thông RF trạm gốc cực đại (maximum Base station RF
Bandwidth)
Băng thông RF cực đại
được hỗ trợ bởi một BS trong từng băng tần hoạt động
được hỗ trợ.
1.4.23. Công suất ra
cực đại (maximum output power)
Mức công suất trung bình
trên một sóng mang của trạm gốc được đo tại đầu nối ăng ten trong điều kiện chuẩn
được quy định.
1.4.24. Băng thông vô
tuyến cực đại (maximum Radio Bandwidth)
Chênh lệch tần số cực
đại giữa biên trên của sóng mang được sử dụng cao nhất và biên dưới của sóng
mang được sử dụng thấp nhất.
1.4.25. Thông lượng cực
đại (maximum throughput)
Thông lượng cực đại
có thể đạt được cho một kênh đo chuẩn.
1.4.26. Công suất
trung bình (mean power)
Công suất đo được tại
băng thông kênh của sóng mang trong khoảng thời gian đo ít nhất là một khe thời
gian (1 ms) trừ khi có khai báo khác khi áp dụng cho truyền dẫn E-UTRA.
1.4.27. Trạm gốc có
vùng phục vụ trung bình (Medium Range Base Station)
Trạm gốc có đặc điểm
đáp ứng yêu cầu microcell với tổn hao ghép nối tối
thiểu từ một BS đến UE bằng 53 dB.
1.4.28. Trạm gốc đa
băng tần (multi-band Base Station)
Trạm gốc có máy phát
và/hoặc máy thu có khả năng xử lý đồng thời hai hoặc nhiều sóng mang trong các
thành phần RF kích hoạt, trong đó có ít nhất một sóng mang được cấu hình khác với
các sóng mang còn lại.
1.4.29. Máy thu đa băng
tần (multi-band receiver)
Máy thu có khả năng xử
lý đồng thời hai hoặc nhiều sóng mang trong các thành phần RF kích hoạt, trong
đó có ít nhất một sóng mang được cấu hình khác
với các sóng mang còn lại.
1.4.30. Máy phát đa băng
tần (multi-band transmitter)
Máy phát có khả năng
xử lý đồng thời hai hoặc nhiều sóng mang trong các thành phần RF kích hoạt,
trong đó có ít
nhất một sống mang được cấu hình khác với các sóng mang còn lại.
1.4.31. Cấu hình phát
đa sóng mang (multi-carrier transmission configuration)
Tập hợp một hoặc nhiều
sóng mang liền kề, trong đó trạm gốc có thể
phát đồng thời các sóng mang này tùy theo đặc tính kỹ thuật của nhà sản xuất.
1.4.32. Phổ không liền
kề (non-contiguous spectrum)
Phổ bao gồm hai hoặc
nhiều khối thành phần, các khối này được phân tách bởi
các khoảng bảo vệ khối thành phần.
1.4.33. Băng tần
hoạt động (operating band)
Dải tần số (ghép cặp
hoặc không ghép cặp) được quy định bằng bộ
các yêu cầu kỹ thuật xác định, trong đó E-UTRA hoạt động.
CHÚ THÍCH:
(Các) băng tần hoạt động của một BS E-UTRA được
nhà sản xuất
công bố theo quy định tại Bảng 1 Các băng tần
hoạt động của E-UTRA được đánh số bằng
các chữ số Ả Rập, trong khi các băng
tần hoạt động tương ứng của UTRA được đánh số bằng
các chữ số La Mã
1.4.34. Công suất ra
(output power)
Công suất trung bình
của một sóng mang trạm gốc, được cung cấp cho tải có điện trở
bằng trở kháng tải danh định của máy phát.
1.4.35. Công suất ra
danh định (rated output power)
Công suất đầu ra danh
định của trạm gốc là mức công suất trung bình
trên một sóng mang do nhà sản xuất công bố là khả dụng tại đầu nối ăng ten.
1.4.36. Công suất
ra tổng danh định (rated total output power)
Mức công suất trung
bình do nhà sản xuất công bố là khả dụng tại đầu nối
ăng ten.
1.4.37. Khối tài
nguyên (resource block)
Tài nguyên vật lý bao
gồm một số các ký hiệu trong miền thời gian và một số các sống mang con liên tiếp
trải rộng 180 kHz trong miền tần số.
1.4.38. Khối thành phần
(sub-block)
Một khối phổ được
phân bổ liền kề để phát và thu trong cùng một
trạm gốc.
CHÚ THÍCH: Có thể
có nhiều mẫu khối
thành phần trong một băng thông RF trạm gốc.
1.4.39. Băng thông khối
thành phần (sub-block bandwidth)
Độ rộng băng tần của
một khối thành phần.
1.4.40. Khoảng bảo vệ
khối thành phần (sub-block gap)
Khoảng bảo vệ tần số
giữa hai khối thành phần liên tiếp trong một băng thông RF trạm gốc,
trong đó các yêu cầu RF trong khoảng bảo vệ dựa
trên sự cùng tồn tại cho hoạt động không cùng phối hợp.
1.4.41. Hoạt động đồng
bộ (synchronized operation)
Hoạt động của TDD
trong hai hệ thống khác nhau, trong đó đường lên và đường xuống xuất
hiện không đồng thời.
1.4.42. Thông lượng
(throughput)
Số bít hữu ích nhận
được trong một giây trên một kênh đo chuẩn trong điều kiện chuẩn được quy định.
1.4.43. Tổng băng
thông RF (Total RF Bandwidth)
Tổng cực đại của các
băng thông RF trạm gốc trong các băng tần hoạt động được hỗ trợ.
1.4.44. Băng thông
phát (transmission bandwidth)
Băng thông phát tức
thời từ một UE hoặc BS, đơn vị đo là khối tài nguyên (resource block).
1.4.45. Cấu hình băng
thông phát (transmission bandwidth configuration)
Băng thông phát cao
nhất cấp phát cho đường lên hoặc đường xuống trong một băng thông kênh quy định,
đơn vị đo là khối tài nguyên (resource block).
1.4.46. Chu kỳ OFF
máy phát (transmitter OFF period)
Chu kỳ thời gian một
máy phát BS không được phép phát.
1.4.47. Chu kỳ ON máy
phát (transmitter ON period)
Chu kỳ thời gian một
máy phát BS phát dữ liệu và/hoặc các ký hiệu chuẩn, ví dụ các khung thành phần
dữ liệu hoặc DwPTS.
1.4.48. Chu kỳ chuyển
tiếp máy phát (transmitter transient period)
Chu kỳ thời gian máy
phát chuyển từ chu kỳ OFF sang chu kỳ ON hoặc ngược lại.
1.4.49. Hoạt động
không đồng bộ (unsynchronized operation)
Hoạt động của TDD
trong hai hệ thống khác nhau, trong đó các điều kiện hoạt động đồng bộ không được
đáp ứng.
1.4.50. Băng tần hoạt
động đường lên (uplink operating band)
Phần băng tần hoạt động
được chỉ định cho đường lên (BS thu).
1.4.51. Biên trên khối
thành phần (upper sub-block edge)
Tần số tại biên trên
của một khối thành phần.
CHÚ THÍCH: Tần số này
được sử dụng như điểm tham chiếu tần số cho các yêu cầu của máy phát và
máy thu.
1.4.52. Trạm gốc diện
rộng (wide area base station)
Trạm gốc có đặc điểm
đáp ứng yêu cầu của macrocell với tổn hao ghép nối tối thiểu từ một BS đến UE bằng
70 dB.
Hình
1 - Băng thông kênh và cấu hình băng thông phát cho một sóng mang E-UTRA
Hình 2 minh họa băng
thông kênh cộng gộp cho cộng gộp sóng mang liền kề nội băng.
Với
mỗi sóng mang, sóng mang con trung tâm (tương ứng cho DC trong băng
cơ bản) không được phát trong đường xuống
Hình
2 - Băng thông kênh cộng gộp cho cộng gộp sóng mang nội băng
tần
Các định nghĩa sau
đây được áp dụng:
- Biên dưới băng
thông kênh cộng gộp BWchannel_CA
là Fedge_low
= FC_low
- Foffset;
- Biên trên băng
thông kênh cộng gộp BWChannel_CA
là Fedge_high
= FC_high + Foffset;
- Băng thông kênh cộng
gộp BWChannel_CA
= Fedge_high
- Fedge_low
(MHz).
Hình 3 minh họa băng
thông khối thành phần cho một BS hoạt động trong phổ không liền kề.
Hình
3 - Băng thông khối thành phần cho phổ không liền kề nội băng tần
Các định nghĩa sau
đây cũng được áp dụng trong quy chuẩn này:
-
Biên dưới khối thành phần của băng thông khối thành
phần Fedge,block,low
= FC,block,low
- Foffset;
-
Biên dưới khối thành phần của băng thông khối thành phần Fedge,block,low
= FC,block,low
+ Foffset;
- Băng
thông kênh cộng gộp BWChannel,block = Fedge,block,high
- Fedge,block,low
(MHz).
Bảng 2 định nghĩa về
Foffset, trong đó BWChannel
quy định trong Bảng 5.6-1 của ETSI TS 136 141.
Bảng
2 - Định nghĩa cho Foffset
Băng
thông kênh sóng cao nhất hoặc thấp nhất BWChannel
(MHz)
|
Foffset
(MHz)
|
5,
10, 15, 20
|
BWChannel/2
|
CHÚ THÍCH
1: Foffset
của từng biên băng thông RF trạm gốc/biên khối
thành phần được tính toán riêng biệt.
CHÚ THÍCH 2: Các
giá trị BWChannel_CA/BWChannel,block
cho UE và BS như nhau nếu đồng nhất
các băng thông của các sóng mang thành phần cao nhất và thấp nhất.
|
Hình
4 - Băng thông vô tuyến cực đại BWmax và tổng băng thông RF BWtot
trạm gốc đa băng tần
1.5. Ký hiệu
BRFBW
|
Băng thông RF trạm
gốc cực đại nằm ở
cuối của dải tần số được hỗ trợ trong băng tần hoạt
động
|
BWChannel
|
Băng thông kênh
|
BWChannel,block
|
Băng thông khối
thành phần, đơn vị là Mhz. BWChannel,block
= Fedge,block,high -
Fedge,block,low
|
BWConfig
|
Cấu hình băng thông
phát, đơn vị là Mhz, trong đó BWConfig = NRB x
180 kHz cho đường lên và, BWconfig = 15 kHz + NRB
x 180 kHz cho đường xuống
|
BWmax
|
Băng thông vô tuyến
cực đại
|
BWtot
|
Tổng băng thông RF
|
CPICH Êc
|
Công suất mã hóa
kênh hoa tiêu chung (trong kênh lân cận)
|
CRS Êc
|
Công suất tín hiệu
chuẩn nhận được trên phần tử tài nguyên
|
f
|
Tần số
|
∆f
|
Khoảng cách giữa tần
số biên kênh và điểm -3 dB danh định của
bộ lọc đo gần nhất đến tần số sóng mang
|
∆fmax
|
Giá trị lớn nhất của
∆f sử dụng để xác định yêu cầu
|
FC
|
Tần số trung tâm
sóng mang
|
FC,block,high
|
Tần số trung tâm của
sóng mang cao nhất được phát/thu
trong một khối thành phần
|
FC,block,
low
|
Tần số trung tâm của
sóng mang cao nhất được phát/thu
trong một khối thành phần
|
FC_high
|
Tần số trung tâm
sóng mang của sóng mang cao nhất, đơn vị là MHz
|
FC_low
|
Tần số trung tâm
sóng mang của sóng mang thấp nhất, đơn vị là MHz
|
Fedge_low
|
Biên dưới của băng
thông kênh cộng gộp, đơn vị là MHz, Fedge_low
= FC_low
- Foffset
|
Fedge_high
|
Biên trên của băng
thông kênh cộng gộp, đơn vị là MHz, Fedge_high
= FC_high
- Foffset
|
Fedge,block,low
|
Biên
dưới khối
thành phần,
trong đó Fedge,block,low
= FC,block,low
- Foffset
|
Fedge,block,high
|
Biên
trên khối
thành phần,
trong đó Fedge,block,high
= FC,block,high
- Foffset
|
Foffset
|
Độ lệch tần số từ FC_high
đến biên trên băng thông RF trạm gốc hoặc từ FC,block,high
đến biên trên khối thành phần, FC_low
đến biên dưới băng thông RF trạm gốc hoặc từ FC,block,low
đến biên dưới khối thành phần
|
Ffilter
|
Tần số trung tâm bộ
lọc
|
finterferer
|
Tần số trung tâm của
tín hiệu can nhiễu
|
f_offset
|
Khoảng cách giữa tần
số biên kênh và tần số trung tâm bộ lọc đo
|
f_offsetmax
|
Giá trị lớn nhất của
f_offset được sử dụng xác định yêu cầu
|
FUL_low
|
Tần số thấp nhất của
băng tần hoạt động đường lên (xem Bảng 1)
|
FUL_high
|
Tần số cao
nhất của băng tần hoạt động đường lên (xem Bảng 1)
|
loh
|
Tổng mật độ công suất
thu được không bao gồm tín hiệu của trạm gốc trong nhà của
chính nó
|
luant
|
Giao diện logíc
nội bộ E-Node B giữa chức năng O&M đặc trưng xử lý và các ăng ten RET và
khối chức năng điều khiển TMAs của E-Node B
|
NRB
|
Cấu hình băng thông
phát, đơn vị là các thành phần của các khối tài nguyên
|
|
Số khối tài nguyên
đường xuống
|
|
Số sóng mang con
trong một khối tài nguyên, = 12
|
p
|
Số cổng ăng ten
|
(Pi)
|
Công suất của tín
hiệu tại đầu nối ăng ten i
|
(Ps)
|
Tổng công suất cho
tất cả các đầu nối ăng ten
|
P10MHz
|
Công suất đầu ra cực
đại tại 10 MHz
|
PEM,N
|
Mức phát xạ khai
báo cho kênh N
|
PEM,B32,ind
|
Mức
phát xạ khai báo tại băng tần 32, ind = a, b, c, d, e
|
Pmax,c
|
Công suất ra sóng
mang cực đại
|
Pout
|
Công suất ra
|
Prated,c
|
Công suất ra danh định
(trên sóng mang)
|
PREFSENS
|
Mức công suất độ nhạy
chuẩn
|
TRFBW
|
Băng thông RF trạm
gốc cực đại tại đầu của dải tần số được hỗ trợ trong băng tần hoạt động
|
Wgap
|
Khoảng bảo vệ khối
thành phần hoặc kích thước khoảng bảo vệ băng thông liên quan
|
1.6. Chữ viết tắt
ACLR
|
Adjacent Channel
Leakage Ratio
|
Tỷ
số công suất rò kênh lân cận
|
ACS
|
Adjacent Channel
Selectivity
|
Độ chọn lọc kênh
lân cận
|
ATT
|
Attenuator
|
Bộ suy giảm
|
AWGN
|
Additive White
Gaussian Noise
|
Nhiễu Gauss trắng cộng
tính
|
B
|
Bottom RF channel
|
Kênh RF cuối
|
BRFBW
|
Bottom Radio
Frequency channel Bandwidth BS
|
Băng thông kênh tần
số vô tuyến cuối trạm gốc
|
BS
|
Base Station
|
Trạm gốc
|
BTS
|
Base Transceiver
station
|
Trạm thu phát gốc
|
BW
|
Bandwidth
|
Băng thông
|
C
|
Contiguous
|
Liền kề
|
CA
|
Carrier Aggregation
|
Cộng gộp sóng mang
|
CACLR
|
Cumulative ACLR
|
ACLR lũy kế
|
CSG
|
Closed Subscriber
Group
|
Nhóm thuê bao đóng
|
CW
|
Continuous Wave
|
Sóng liên tục
|
DC
|
Direct Current
|
Nguồn một chiều
|
DL
|
Down Link
|
Đường xuống
|
DTT
|
Digital Terrestrial
Television
|
Truyền hình kỹ thuật
số mặt đất
|
DwPTS
|
Downlink part of
the special subframe
|
Phần đường xuống của
khung thành phần đặc biệt
|
EARFCN
|
E-UTRA Absolute
Radio Frequency Channel Number
|
Số kênh tần số vô
tuyến tuyệt đối E-UTRA
|
ERM
|
EMC and Radio
spectrum Matters
|
Tương thích điện từ
trường và phổ tần số
|
E-TM
|
E-UTRA Test Model
|
Mô hình đo kiểm
E-UTRA
|
EUT
|
Equipment Under
Test
|
Thiết bị được đo kiểm
|
E-UTRA
|
Evolved UMTS
Terrestrial Radio Access
|
Truy nhập vô tuyến
mặt đất UMTS tiến hóa
|
FDD
|
Frequency Division
Duplex
|
Ghép song công phân
chia theo tần số
|
FRC
|
Fixed Reference
Channel
|
Kênh chuẩn cố định
|
GSM
|
General System for
Mobile communications
|
Hệ thống thông tin
di động toàn cầu
|
IMT
|
International
Mobile Telecommunications
|
Mạng thông tin di động
toàn cầu
|
M
|
Middle RF channel
|
Kênh RF giữa
|
MBT
|
Multi-Band Testing
|
Đo kiểm đa băng tần
|
MS
|
Mobile Station
|
Trạm di động
|
MSG
|
Mobile Standards
Group
|
Nhóm các tiêu chuẩn
di động
|
MSR
|
Multi-Standard
Radio
|
Vô tuyến đa tiêu
chuẩn
|
MUE
|
Macro UE
|
Thiết bị người dùng
macro
|
RAT
|
Radio Access
Technology
|
Công nghệ truy nhập
vô tuyến
|
RB
|
Resource Block
|
Khối tài nguyên
|
RF
|
Radio Frequency
|
Tần số vô tuyến
|
RFBW
|
Radio Frequency
Bandwidth
|
Băng thông tần số
vô tuyến
|
RMS
|
Root Mean Square
|
Giá trị hiệu dụng
|
RRC
|
Root Raised Cosine
|
Cosin nâng
|
RX
|
Receive
|
Thu
|
SBT
|
Single Band Testing
|
Đo kiểm băng tần
đơn
|
T
|
Top RF channel
|
Kênh RF đầu
|
TDD
|
Time Division
Duplex
|
Ghép song công phân
chia theo thời gian
|
TFES
|
Task Force for
European Standards for IMT
|
Nhóm các tiêu chuẩn
Châu Âu cho IMT
|
TRFBW
|
Top Radio Frequency
channel Bandwidth
|
Băng thông kênh tần
số vô tuyến đầu
|
TX
|
Transmit
|
Phát
|
UE
|
User Equipment
|
Thiết bị người dùng
|
UL
|
UpLink
|
Đường lên
|
UMTS
|
Universal Mobile
Telecommunications System
|
Hệ thống viễn thông
di động toàn cầu
|
UTRA
|
UMTS Terrestrial Radio
Access
|
Truy nhập vô tuyến
mặt đất UMTS
|
2.
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Điều kiện môi
trường
Các yêu cầu kỹ thuật
của quy chuẩn này áp dụng trong điều kiện môi trường
hoạt động của thiết bị do nhà cung cấp khai báo. Thiết bị phải hoàn toàn tuân
thủ mọi yêu cầu kỹ thuật của quy chuẩn này khi hoạt động
trong các giới hạn biên của điều kiện môi trường hoạt động được khai báo.
Phụ lục B hướng dẫn
nhà cung cấp cách khai báo điều kiện môi trường.
2.2. Các yêu cầu kỹ
thuật
2.2.1. Các yêu cầu
chung
Nhà sản xuất thiết bị
phải công bố:
- Các băng tần hoạt động
của trạm gốc;
- Các băng tần hoạt động
của trạm gốc hỗ trợ cộng gộp sóng;
- Các cấu hình RF được
hỗ trợ theo quy định trong điều 4.6.8 của ETSI TS 136 141.
Với trạm gốc hỗ trợ
nhiều băng tần hoạt động, việc đo kiểm quy định trong điều 3 phải thực hiện
trên từng băng tần.
Với BS có cấu hình
thu nhiều sóng mang, tất cả các yêu cầu về thông lượng phải
áp dụng cho từng sóng mang thu được. Đối với các đặc tính ACS, chặn và xuyên điều
chế, các độ lệch âm của tín hiệu can nhiễu phải so với biên trên băng thông RF
trạm gốc.
Với BS có khả năng hoạt
động đa băng tần, các yêu cầu trong quy chuẩn này áp dụng cho từng băng tần hoạt
động, trừ khi có quy định khác. Trong một số trường hợp, có thể quy định rõ các
yêu cầu được bổ sung hoặc loại bỏ cụ thể áp dụng cho BS này.
Với BS có khả năng hoạt
động đa băng tần là tổ hợp các máy/thu (đa băng tần hoặc băng tần đơn) khác
nhau và ánh xạ đến một hoặc nhiều cổng ăng ten theo các cách khác nhau, nếu các
băng tần được phát trên các ăng ten riêng biệt thì:
- Đo kiểm ACLR đơn
băng tần, phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động, phát xạ giả máy
phát, xuyên điều chế máy phát và phát xạ giả máy thu áp dụng cho từng đầu nối
ăng ten;
- Nếu BS cấu hình hoạt
động đơn băng tần, các yêu cầu đơn băng tần áp dụng cho đầu nối ăng ten được cấu
hình hoạt động đơn băng tần và áp dụng cho cả BS có khả năng hoạt động đa băng
tần. Các yêu cầu đơn băng tần được đo kiểm độc
lập tại đầu nối ăng ten được cấu hình cho hoạt động đơn băng tần, trong khi tất
cả các đầu nối ăng ten khác được kết cuối.
Với một BS có khả
năng hoạt động đa băng tần hỗ trợ các băng tần cho TDD, các yêu cầu RF trong
quy chuẩn này giả
định hoạt động đồng bộ, trong đó đường lên và đường xuống không đồng thời xuất
hiện giữa các băng tần hoạt động được hỗ trợ.
Các yêu cầu kỹ thuật
áp dụng cho các cấu hình BS được quy định Phụ lục A.
Trạm gốc E-UTRA hoạt
động trong các băng tần cộng gộp sóng mang được quy định trong các Bảng 3 đến Bảng
6.
Bảng
3 - Các băng tần cộng gộp sóng mang liền
kề nội băng
Băng
tần CA
|
Băng
tần hoạt động
|
CA_1
|
1
|
CA_3
|
3
|
CA_7
|
7
|
CA_38
|
38
|
CA_40
|
40
|
Bảng
4 - Các băng tần cộng gộp sóng mang liên băng
(hai băng tần)
Băng
tần CA
|
Các
băng tần hoạt động
|
CA_1-3
|
1
|
3
|
CA_1-7
|
1
|
7
|
CA_3-8
|
1
|
8
|
CA_3-7
|
3
|
7
|
CA_3-8
|
3
|
8
|
CA_7-8
|
7
|
8
|
CA_8-40
|
8
|
40
|
Bảng
5 - Các băng tần cộng gộp sóng mang liên băng
(ba băng tần)
Băng
tần CA
|
Các
băng tần
hoạt động
|
CA_1-3-8
|
1
|
3
|
8
|
Bảng
6 - Băng tần cộng gộp sóng mang
không liền kề nội băng
(hai khối thành phần)
Băng
tần CA
|
Các
băng tần
hoạt động
|
CA_3-3
|
3
|
CA_7-7
|
7
|
2.2.2. Phát xạ không
mong muốn trong băng tần hoạt động
2.2.2.1. Định nghĩa
Các phát xạ không
mong muốn bao gồm các phát xạ ngoài băng và các phát xạ giả. Phát xạ ngoài băng
là phát xạ không mong muốn (nhưng không bao gồm phát xạ giả), nằm ngay ngoài
băng thông kênh, tạo ra trong quá trình điều chế và do ảnh hưởng của tính phi
tuyến trong máy phát. Giới hạn của các phát xạ ngoài băng của máy phát BS được
xác định theo các phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động và tỷ số
công suất rò kênh lân cận (ACLR).
Các giới hạn phát xạ
giả không mong muốn trong băng tần hoạt động được quy định từ 10 MHz dưới tần số
thấp nhất của từng băng tần hoạt động đường xuống được hỗ trợ đến 10 MHz trên tần
số cao nhất của từng băng tần hoạt động đường xuống được hỗ trợ (xem Bảng
1).
Các yêu cầu áp dụng
cho mọi loại máy phát (sóng mang đơn hoặc đa sóng mang) và mọi chế độ phát được
chọn lựa phù hợp với chỉ tiêu kỹ thuật của nhà sản xuất. Ngoài ra, với một BS
hoạt động trong nhiều băng tần, các yêu cầu này áp dụng bên
trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF.
Với BS hỗ trợ đa sóng
mang, các yêu cầu phát xạ không mong muốn áp dụng cho các băng thông kênh của
sóng mang ngoài cùng lớn hơn hoặc băng 5 MHz.
Với một BS E-UTRA đa
sóng mang được cấu hình cho cộng gộp sóng
mang liền kề và không liền kề nội băng, các định nghĩa trên áp dụng cho biên dưới
của sóng mang phát đi tại tần số sóng mang thấp nhất và biên trên của sóng mang
phát đi tại tần số sóng mang cao nhất bên trong
băng tần hoạt động quy định.
Với BS có khả năng hoạt
động đa băng tần, trong đó nhiều băng tần được ánh xạ trên các đầu nối ăng ten
riêng biệt, áp dụng các yêu cầu đơn băng tần và không áp dụng ước lượng lũy kế
giới hạn phát xạ trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF.
2.2.2.2. Giới hạn
Với BS diện rộng, yêu
cầu này áp dụng bên ngoài băng thông RF của trạm gốc.
Ngoài ra, yêu cầu này cũng áp dụng bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần bất
kỳ cho BS diện rộng hoạt động trong phổ không liền kề và áp dụng bên trong khoảng
bảo vệ liên băng thông RF bất kỳ cho BS diện rộng hoạt động trong nhiều băng tần.
Với BS có vùng phục vụ
trung bình, yêu cầu này áp dụng bên ngoài băng thông RF của trạm gốc. Ngoài ra,
yêu cầu này áp dụng bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần bất kỳ cho BS có
vùng phục vụ trung bình hoạt động trong phổ không liền kề và
áp dụng bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF bất kỳ cho BS có vùng phục vụ
trung bình hoạt động trong nhiều băng tần.
Với BS cục bộ, yêu cầu
này áp dụng bên ngoài băng thông RF của trạm gốc. Ngoài ra, yêu cầu này áp dụng
bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần bất kỳ cho BS cục bộ hoạt động trong phổ
không liền kề và áp dụng bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF bất kỳ cho
BS cục bộ hoạt động trong nhiều băng tần.
Bên ngoài băng thông
RF của trạm gốc, các phát xạ không vượt quá các mức cực đại được quy định trong
các Bảng 7, Bảng 8, Bảng 11 và Bảng 12, trong đó:
- ∆f là khoảng cách
giữa tần số biên kênh và điểm -3 dB danh định của bộ lọc đo gần tần số sóng
mang nhất;
- f_offset là khoảng
cách giữa tần số biên kênh và tần số trung tâm của bộ lọc đo;
- f_offsetmax
là độ lệch so với tần số 10 MHz bên ngoài băng tần hoạt động đường xuống;
- ∆fmax bằng
f_offsetmax
trừ một nửa băng thông của bộ lọc đo.
Với BS hoạt động
trong nhiều băng tần, bên trong các khoảng bảo vệ liên băng thông RF bất kỳ với
Wgap < 20 MHz, các phát xạ không vượt quá tổng lũy kế của các giới
hạn quy định tại các biên băng thông RF của trạm gốc trên mỗi sườn của khoảng bảo
vệ liên băng thông RF. Giới hạn cho biên băng
thông RF được quy định trong các Bảng 7, Bảng 8, Bảng 11 và Bảng 12, trong đó:
- ∆f là khoảng cách
giữa tần số biên băng thông RF của trạm gốc
và điểm -3 dB danh định của bộ lọc đo gần biên băng thông RF của trạm gốc
nhất;
- f_offset
là khoảng cách giữa tần số biên băng thông RF của trạm gốc và tần số
trung tâm của bộ lọc đo;
- f_offsetmax
bằng khoảng bảo vệ liên băng thông RF trừ một nửa băng thông của bộ lọc đo;
- ∆fmax bằng
f_offsetmax trừ một nửa
băng thông của bộ lọc đo.
Với BS có khả năng hoạt
động đa sóng mang, trong đó nhiều băng tần được ánh xạ trên cùng đầu nối ăng
ten, các giới hạn phát xạ không mong muốn trong băng
tần hoạt động cũng áp dụng trong một băng tần hoạt động được hỗ trợ bên trong
sóng mang phát đi bất kỳ, trong trường hợp tại đó có (các) sóng mang phát đi
trong băng tần hoạt động được hỗ trợ khác. Trong trường hợp này, giới hạn không
lũy kế áp dụng trong khoảng bảo vệ liên băng tần giữa một băng tần hoạt động đường
xuống được hỗ trợ với (các) sóng mang phát đi và một băng tần hoạt động đường
xuống được hỗ trợ bên ngoài sóng mang phát đi bất kỳ và:
- Trong trường hợp
khoảng bảo vệ liên băng tần giữa một băng tần hoạt động đường xuống được hỗ trợ
với (các) sống mang phát đi và một băng tần hoạt động đường xuống được hỗ trợ
bên ngoài sống mang phát đi bất kỳ nhỏ hơn 20 MHz, f_offsetmax là độ
lệch so với tần số 10 MHz bên ngoài các biên ngoài cùng của các băng tần hoạt động
đường xuống được hỗ trợ và giới hạn phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt
động, tại đó có các sóng mang phát đi, được quy định trong các bảng của điều
này, áp dụng trên cả hai băng tần đường xuống.
- Trong trường hợp,
giới hạn phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động của băng tần, tại đó
có các sóng mang phát đi, được quy định trong các bảng của điều này cho độ lệch
tần số rộng nhất (∆fmax), áp dụng từ 10 MHz dưới tần số thấp nhất,
lên tới 10 MHz trên tần số cao nhất của băng tần hoạt động đường xuống được hỗ
trợ bên ngoài sóng mang phát đi bất kỳ.
Ngoài ra, bên trong
khoảng bảo vệ khối thành phần bất kỳ với một BS hoạt động trong phổ
không liền kề, các kết quả đo không vượt quá tổng lũy kế của các giới hạn quy định
cho các khối thành phần lân cận trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần.
Giới hạn cho từng khối thành phần được quy định trong các Bảng 7, Bảng 8, Bảng
11 và Bảng 12, trong trường hợp này:
- ∆f là khoảng cách
giữa tần số biên khối thành phần và điểm -3 dB danh định của bộ lọc đo gần biên
khối thành phần nhất;
- f_offset là khoảng
cách giữa tần số biên khối thành phần và tần số trung tâm của bộ lọc đo;
- f_offsetmax
bằng băng thông khoảng bảo vệ khối thành phần trừ một nửa băng thông của bộ lọc
đo;
- ∆fmax bằng
f_offsetmax trừ một nửa băng thông của bộ lọc đo.
2.2.2.2.1. Giới hạn
cho BS diện rộng (Băng tần 1, 3 và 8)
Với BS diện rộng
E-UTRA hoạt động trong các băng tần 1, 3 và 8 các phát xạ không vượt quá các mức
cực đại quy định trong Bảng 7.
Bảng
7 - Các giới hạn phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động của BS diện rộng
cho băng thông kênh 5,
10, 15
và 20 MHz (Băng tần 1, 3 và 8)
Độ
lệch tần số của điểm -3 dB của bộ
lọc đo, ∆f
|
Độ
lệch tần số
của tần số
trung tâm của bộ lọc đo, f_offset
|
Giới
hạn
(Chú
thích 1, 2 và 3)
|
Băng
thông đo
|
0 MHz ≤ ∆f < 0,2
MHz
|
0,165 MHz ≤ f_offset
< 0,215 MHz
|
-12,5
dBm
|
30
kHz
|
0,2 MHz ≤ ∆f < 1
MHz
|
0,215 MHz ≤ f_offset
< 1,015 MHz
|
|
30
kHz
|
|
1,015 MHz ≤ f_offset
< 1,5 MHz
|
-24,5
dBm
|
30
kHz
|
1 MHz ≤ ∆f ≤ nhỏ nhất
(10 Mhz, ∆fmax)
|
1,5 MHz ≤ f_offset
< nhỏ nhất (10,5 Mhz, ∆f_offsetmax)
|
-11,5
dBm
|
1
MHz
|
10 MHz ≤ ∆f ≤ ∆fmax
|
10,5 MHz ≤ f_offset
< f_offsetmax
|
-15
dBm
|
1
MHz
|
CHÚ THÍCH 1: Yêu cầu
không áp dụng khi ∆fmax < 10 MHz.
CHÚ
THÍCH 2: Đối với BS hỗ trợ hoạt động phổ không liền kề trong băng
tần bất kỳ, giới hạn trong các khoảng bảo vệ khối
thành phần được tính bằng tổng
lũy kế của các phần từ các khối thành phần lân cận trong mỗi sườn của khoảng
bảo vệ khối thành phần, tại
đó các phần từ khối thành phần đầu xa được chia tỷ lệ theo băng
thông đo của khối thành phần đầu gần. Trừ trường
hợp, nếu ∆f ≥ 10 MHz từ cả hai khối thành phần lân cận trên mỗi sườn của khoảng
bảo vệ khối thành phần, tại đó giới hạn bên trong các
khoảng bảo vệ khối thành phần là -13 dBm/100 kHz.
CHÚ THÍCH 3: Đối với
BS hỗ trợ hoạt động đa băng
tần với khoảng bảo vệ liên băng
thông RF < 20 MHz, giới hạn bên trong khoảng bảo vệ liên băng
thông RF được tính bằng tổng lũy kế của
các phần từ các khối thành phần lân cận hoặc liên băng
thông RF của trạm gốc trên mỗi sườn của
khoảng bảo vệ liên băng thông
RF, tại đó các phần tử khối thành phần đầu xa hoặc băng
thông RF của trạm gốc được chia tỷ lệ theo băng
thông đo của khối thành phần đầu
gần hoặc băng thông RF của trạm gốc.
|
2.2.2.2.2. Giới hạn
cho BS diện rộng (các băng tần 7, 38 và 40)
Với BS diện rộng
E-UTRA hoạt động trong các băng tần 7, 38 và 40, các phát xạ không vượt quá các
mức cực đại quy định trong Bảng 8.
Bảng
8 - Các giới hạn phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động của BS diện rộng
cho băng thông kênh 5, 10,
15 và 20 MHz (Các băng tần
7, 38 và 40)
Độ
lệch tần số của điểm -3
dB của bộ lọc đo, ∆f
|
Độ
lệch tần số
của tần số
trung tâm của bộ lọc đo, f_offset
|
Giới
hạn
(chú
thích 1, 2 và 3)
|
Băng
thông đo
|
0 MHz ≤ ∆f < 5
MHz
|
0,05 MHz ≤ f_offset
< 5,05 MHz
|
|
100
kHz
|
5 MHz ≤ ∆f < nhỏ
nhất (10 MHz, ∆fmax)
|
5,05 MHz ≤ f_offset
< (10,05 MHz, f_offsetmax)
|
-12,5
dBm
|
100
kHz
|
10 MHz ≤ ∆fmax
|
10,5 MHz ≤ f_offset
< f_offsetmax
|
-15
dBm
|
1
MHz
|
CHÚ
THÍCH 1: Yêu cầu không
áp dụng khi ∆fmax < 10 MHz.
CHÚ
THÍCH 2: Đối với BS hỗ trợ hoạt động phổ không liền kề trong băng
tần bất kỳ,
giới hạn trong các khoảng bảo vệ khối thành
phần được tính bằng tổng
lũy kế của các phần tử các khối thành phần lân cận trong mỗi
sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần, tại đó
các phần tử khối thành phần
đầu xa được chia tỷ lệ theo băng
thông đo
của khối thành phần đầu gần. Trừ trường hợp, nếu
∆f ≥ 10 MHz từ cả hai khối thành
phần lân cận trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần, tại đó giới
hạn bên trong các khoảng bảo vệ khối thành phần là -13 dBm/100 kHz.
CHÚ
THÍCH 3: Đối với BS hỗ trợ hoạt động đa băng
tần với khoảng bảo vệ liên băng
thông RF < 20 MHz, giới hạn bên trong khoảng bảo vệ liên băng
thông RF được
tính bằng tổng lũy kế
của các phần tử
các khối thành phần lân cận hoặc liên băng thông
RF của trạm gốc trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ liên băng thông RF, tại đó các
phần tử khối
thành phần đầu
xa hoặc băng thông RF của trạm gốc được chia tỷ lệ theo băng thông đo của khối
thành phần đầu gần hoặc băng thông RF của trạm gốc.
|
2.2.2.2.3. Giới hạn
cho BS nội bộ
Với BS nội bộ, các
phát xạ không vượt quá các mức cực đại quy định trong Bảng 9.
Bảng
9 - Các giới hạn phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động của BS nội bộ
cho băng thông kênh 5, 10, 15 và 20 MHz
Độ
lệch tần số của điểm 3 dB của bộ
lọc đo, ∆f
|
Độ
lệch tần số
của tần số
trung tâm của bộ lọc đo, f_offset
|
Giới
hạn
|
Băng
thông đo
|
0 MHz ≤ ∆f < 5
MHz
|
0,05 MHz ≤ f_offset
< 5,05 MHz
|
|
100
kHz
|
5 MHz ≤ ∆f < nhỏ
nhất (10 MHz, ∆fmax)
|
5,05 MHz ≤ f_offset
< nhỏ nhất (10,05 MHz, f_offsetmax)
|
-35,5
dBm
|
100
kHz
|
10 MHz ≤
∆f ≤ ∆fmax
|
10,5 MHz ≤ f_offset
< f_offsetmax
|
-37
dBm (xem chú thích)
|
100
MHz
|
CHÚ
THÍCH 1: Yêu cầu không
áp dụng khi ∆fmax < 10 MHz.
|
2.2.2.2.4. Giới hạn
cho BS trong nhà
Với BS trong nhà, các
phát xạ không vượt quá các mức cực đại quy định trong Bảng 10.
Bảng
10 - Các giới hạn phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động của BS trong
nhà cho băng thông kênh 5, 10,15, 20 MHz
Độ
lệch tần số của điểm - 3 dB của bộ lọc đo, ∆f
|
Độ
lệch tần số của tần
số trung tâm của bộ lọc đo, f_offset
|
Giới
hạn
|
Băng
thông đo
|
0 MHz ≤ ∆f < 5
MHz
|
0,05 MHz ≤ f_offset
< 5,05 MHz
|
|
100
kHz
|
5 MHz ≤ ∆f < nhỏ
nhất (10 MHz, ∆fmax)
|
5,05 MHz ≤ f_offset
< nhỏ nhất (10,05 MHz, f_offsetmax)
|
-40,5
dBm
|
100
kHz
|
10 MHz ≤ ∆f ≤
∆fmax
|
10,5 MHz ≤ f_offset
< f_offsetmax
|
P-52
dB, 2dBm ≤ P ≤ 20 dBm
-50
dBm, P < 2 dBm
(xem
chú thích 1 và 2)
|
1
MHz
|
CHÚ THÍCH 1: Đối với
BS trong nhà, tham số P là công suất cực đại cộng gộp của tất cả các cổng ăng
ten phát của BS trong nhà.
CHÚ
THÍCH 2: Yêu cầu không áp dụng khi ∆fmax
<10 MHz.
|
2.2.2.2.5. Giới hạn
cho BS có vùng phục vụ trung bình
Với BS có vùng phục vụ
trung bình E-UTRA, phát xạ không vượt quá các mức cực đại được quy định trong Bảng
11 và Bảng 12.
Bảng
11 - Các giới hạn phát xạ không mong muốn trong băng
tần hoạt động của BS có vùng phục vụ trung bình cho băng thông kênh 5, 10, 15 và
20 MHz, 31 < Pmax,c
≤ 38 dBm
Độ
lệch tần số của điểm - 3 dB của bộ lọc đo, ∆f
|
Độ
lệch tần số của tần
số trung tâm của bộ lọc do,
f_offset
|
Giói
hạn
(chú
thích 1 và 3)
|
Băng
thông đo
|
0 MHz ≤ ∆f < 5
MHz
|
0,05 MHz < f_offset
< 5,05 MHz
|
|
100
kHz
|
5 MHz ≤ ∆f < nhỏ
nhất (10 MHz, ∆fmax)
|
5,05 MHz ≤ f_offset
< nhỏ nhất (10,05 MHz, f_offsetmax)
|
Pmax,c
- 58,5 dBm
|
100
kHz
|
10 MHz ≤ ∆f ≤ ∆fmax
|
10,05 MHz ≤
f_offset < f_offsetmax
|
nhỏ
nhất (Pmax,c
- 60 dB, -25 dBm) (xem chú thích 2)
|
100
kHz
|
CHÚ THÍCH 1: Đối với
BS hỗ trợ hoạt động phổ không liền kề
trong băng tần bất
kỳ, giới hạn trong các khoảng bảo vệ khối
thành phần được tính bằng tổng
lũy kế của các phần tử các khối thành phần lân cận trong mỗi
sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần. Trừ trường hợp, nếu ∆f ≥ 10 MHz từ
cả hai khối thành phần lân cận
trên mỗi sườn của khoảng
bảo vệ khối thành phần, tại đó
giới hạn bên trong các khoảng bảo vệ khối thành phần là nhỏ nhất
(Pmax,c
- 60 dB, -25 dBm)/100 kHz.
CHÚ THÍCH
2: Yêu cầu không áp dụng khi ∆Fmax
<10 MHz.
CHÚ THÍCH
3: Đối với BS hỗ trợ hoạt động đa băng
tần với khoảng bảo vệ liên băng
thông RF < 20 MHz, giới hạn bên
trong khoảng bảo vệ liên băng
thông RF được tính bằng tổng
lũy kế của các phần tử các khối
thành phần lân cận hoặc liên băng
thông RF của trạm gốc trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ liên băng
thông RF.
|
Bảng
12 - Các giới hạn phát xạ không mong muốn
trong băng tần hoạt động của BS có
vùng phục vụ trung bình cho băng thông kênh 5, 10, 15 và
20 MHz, Pmax,c ≤ 31 dBm
Độ
lệch tần số của điểm - 3 dB của bộ
lọc đo, ∆f
|
Độ
lệch tần số
của tần số trung tâm của bộ lọc
đo, f_offset
|
Giới
hạn
(Chú
thích 1 và 3)
|
Băng
thông đo
|
0 MHz ≤ ∆f < 3
MHz
|
0,05 MHz ≤ f_offset
< 5,05 MHz
|
|
100
kHz
|
5 MHz ≤ ∆f < nhỏ
nhất (10 MHz, ∆fmax)
|
5,05 MHz ≤ f_offset
< nhỏ nhất (10,05 MHz, f_offsetmax)
|
-27,5
dBm
|
100
kHz
|
10 MHz ≤ ∆f ≤ ∆fmax
|
10,05 MHz ≤
f_offset < f_offsetmax
|
-29
dBm (xem chú thích 2)
|
100
kHz
|
CHÚ THÍCH
1: Đối với BS hỗ trợ hoạt động phổ không liên
kề trong băng
tần bất kỳ, giới hạn trong các khoảng bảo vệ khối
thành phần được tính bằng
tổng lũy kế của các phần tử
các khối thành phần lân cận trong mỗi sườn của khoảng bảo
vệ khối thành phần. Trừ trường
hợp, nếu ∆f ≥ 10 MHz từ cả hai khối thành
phần lân cận trên mỗi
sườn của khoảng bảo vệ khối
thành phần, tại đó
giới hạn bên
trong các khoảng bảo vệ khối thành phần là -29 dBm/100
kHz.
CHÚ THÍCH
2: Yêu cầu không áp dụng khi ∆fmax
< 10 MHz.
CHÚ THÍCH 3: Đối với
BS hỗ trợ hoạt động đa băng
tần với khoảng bảo vệ liên băng
thông RF < 20 MHz, giai
hạn bên trong khoảng bảo vệ liên băng
thông RF được tính
bằng tổng lũy kế của các phần tử
các khối thành phần lân cận hoặc liên băng
thông RF của trạm
gốc trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ
liên băng thông RF.
|
2.2.2.3. Phương pháp
đo kiểm
Sử dụng các phép đo
kiểm quy định trong điều 3.3.1
2.2.3. Tỷ số
công suất rò kênh lân cận (ACLR)
2.2.3.1. Định nghĩa
Các phát xạ không
mong muốn bao gồm các phát xạ ngoài băng và các phát xạ giả. Các phát xạ ngoài
băng là các phát xạ nằm ngay ngoài độ rộng băng của kênh, tạo
ra trong quá trình điều chế và do ảnh hưởng của tính
phi tuyến trong máy phát. Giới hạn của các phát xạ ngoài băng của máy phát BS
được xác định theo các phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động và tỷ số
công suất rò kênh lân cận (ACLR).
Tỷ số công suất
rò kênh lân cận (ACLR) là tỷ số giữa công suất trung bình
lọc RRC có tâm trên tần số kênh phân định và công suất trung bình lọc RRC có
tâm trên tần số kênh lân cận.
Yêu cầu này áp dụng
bên ngoài băng thông RF trạm gốc hoặc băng thông vô tuyến cực đại cho mọi loại
máy phát bất kỳ (sóng mang đơn hoặc đa sóng mang) và cho mọi chế độ phát được lựa
chọn phù hợp với chỉ tiêu kỹ thuật của nhà sản xuất. Độ lệch tín hiệu can nhiễu
được xác định so với các biên băng thông RF của trạm gốc.
Với một BS hoạt động
trong phổ không liền kề, ACLR áp dụng cho kênh lân cận đầu tiên bên
trong khoảng bảo vệ khối thành phần bất kỳ có
kích thước khoảng bảo vệ Wgap ≥15 MHz. Yêu cầu ACLR áp dụng cho kênh
lân cận thứ hai bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần có kích thước Wgap
≥ 20 MHz. Yêu cầu CACLR quy định trong điều 2.2.3.2.2 áp dụng trong khoảng bảo
vệ khối thành phần với các dải tần số quy định trong Bảng 13 cho phổ
được ghép cặp và Bảng 14 cho phổ không được ghép
cặp.
Với BS hoạt động
trong nhiều băng tần, các băng tần này được ánh xạ tới cùng đầu nối ăng ten,
ACLR áp dụng cho kênh lân cận đầu tiên bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông
RF với kích thước khoảng bảo vệ Wgap ≥ 15
MHz. Yêu cầu ACLR cho kênh lân cận thứ hai áp dụng bên trong khoảng bảo vệ liên
băng thông RF bất kỳ với kích thước khoảng bảo
vệ bất kỳ Wgap ≥ 20 MHz. Yêu cầu CACLR trong điều 2.2.3.2.2 áp dụng
trong các khoảng bảo vệ liên băng thông RF với các dải tần số quy định trong Bảng
13 cho phổ được ghép cặp và Bảng 14 cho phổ không được ghép cặp.
Yêu cầu áp dụng trong
suốt chu kỳ ON của máy phát.
2.2.3.2. Giới hạn
2.2.3.2.1. Giới hạn
ACLR
ACLR với một bộ lọc
xung vuông của băng thông bằng cấu hình băng thông phát của tín hiệu được cấp
phát (BWConfig) có tâm trên tần số kênh tính toán được và một bộ lọc
có tâm trên tần số kênh lân cận theo quy định trong Bảng 13 vả Bảng 14.
Với BS diện rộng, giới
hạn ACLR bằng các giới hạn quy định trong Bảng 13 và Bảng 14 hoặc bằng giới hạn
tuyệt đối của -15 dBm/MHz, tùy thuộc giới hạn
nào ít nghiêm ngặt hơn.
Với BS có vùng phục vụ
trung bình, giới hạn ACLR bằng các giới hạn quy định trong Bảng 13 và Bảng 14
hoặc bằng giới hạn tuyệt đối của -25 dBm/MHz, tùy thuộc giới hạn nào ít nghiêm
ngặt hơn.
Với BS trong nhà, giới
hạn ACLR bằng các giới hạn quy định trong Bảng 13 và Bảng 14 hoặc bằng
giới hạn tuyệt đối của -50 dBm/MHz, tùy thuộc giới hạn nào ít nghiêm ngặt hơn.
Với hoạt động trong
phổ được ghép cặp, ACLR phải lớn hơn giá trị
quy định trong Bảng 13.
Bảng
13 - ACLR của trạm gốc trong phổ được ghép cặp
Băng
thông kênh của sóng mang E-UTRA thấp
nhất/cao nhất được cấp
phát BWChannel
(MHz)
|
Độ
lệch tần số trung tâm kênh lân cận BS bên dưới tần số trung tâm thấp nhất hoặc
bên trên tần số
trung tâm sóng mang cao nhất được cấp phát
|
Sóng
mang kênh lân cận giả định
(Tham khảo)
|
Bộ
lọc tần số kênh lân cận và băng thông bộ lọc tương ứng
|
Giới
hạn ACLR
|
5,
10, 15, 20
|
BWChannel
|
E-UTRA
cùng BW
|
Vuông
(BWconfig)
|
44,2
dB
|
2
x BWChannel
|
E-UTRA
cùng BW
|
Vuông
(BWconfig)
|
44,2
dB
|
BWChannel/2
+ 2,5 MHz
|
UTRA
3,84 Mcps
|
RRC
(3,84 Mcps)
|
44,2
dB
|
BWChannel/2
+ 7,5 MHz
|
UTRA
3,84 Mcps
|
RRC
(3,84 Mcps)
|
44,2
dB
|
CHÚ THÍCH 1: BWChannel
và BWconfig là cấu
hình băng thông phát và băng thông kênh của
sóng mang E-UTRA thấp nhất/cao
nhất được cấp phát trên tần số kênh được tính toán.
CHÚ THÍCH 2: Bộ lọc
RRC tương ứng với bộ lọc dạng xung phát được quy định trong ETSI 125 104, với
tốc độ chíp theo quy định trong Bảng này.
|
Với hoạt động trong
phổ không ghép cặp, ACLR phải lớn hơn giá trị quy định trong Bảng 14.
Bảng
14 - ACLR của trạm gốc trong phổ không được ghép cặp với hoạt động đồng
bộ
Băng
thông kênh của sóng mang E-UTRA thấp
nhất/cao nhất được cấp
phát BWChannel
(MHz)
|
Độ
lệch tần số trung tâm kênh lân cận BS bên dưới tần số trung tâm thấp nhất hoặc
bên trên tần số trung tâm sóng mang cao
nhất được cấp phát
|
Sóng
mang kênh lân cận giả định
(Tham khảo)
|
Bộ
lọc tần số kênh lân cận và băng thông bộ lọc tương ứng
|
Giới
hạn ACLR
|
5, 10, 15, 20
|
BWChannel
|
E-UTRA
cùng BW
|
Vuông
(BWconfig)
|
44,2
dB
|
2
x BWChannel
|
E-UTRA
cùng BW
|
Vuông
(BWconfig)
|
44,2
dB
|
BWChannel/2
+ 0,8 MHz
|
UTRA
1,28 Mcps
|
RRC
(1,28 Mcps)
|
44,2
dB
|
BWChannel/2
+ 2,4 MHz
|
UTRA
1,28 Mcps
|
RRC
(1,28 Mcps)
|
44,2
dB
|
BWChannel/2
+ 2,5 MHz
|
UTRA
3,84 Mcps
|
RRC
(3,84 Mcps)
|
44,2
dB
|
BWChannel/2
+ 7,5 MHz
|
UTRA
3,84 Mcps
|
RRC
(3,84 Mcps)
|
44,2
dB
|
BWChannel/2
+ 5 MHz
|
UTRA
7,68 Mcps
|
RRC
(7,68 Mcps)
|
44,2
dB
|
BWChannel/2
+ 15 MHz
|
UTRA
7,68 Mcps
|
RRC
(7,68 Mcps)
|
44,2
dB
|
CHÚ THÍCH 1: BWChannel
và BWconfig là cấu
hình băng thông phát và băng thông kênh của
sóng mang E-UTRA thấp nhất/cao
nhất được cấp phát trên tần số kênh được tính toán.
CHÚ THÍCH 2: Bộ lọc
RRC tương ứng với bộ lọc dạng xung phát được quy định trong ETSI 125 105,
với tốc độ chíp
theo quy định trong Bảng này.
|
Bảng
15 - ACLR của trạm gốc trong phổ được ghép cặp không liền kề
Kích
thước khoảng bảo vệ
khối thành phần (Wgap)
khi giới hạn áp dụng
|
Độ
lệch tần số
trung tâm kênh lân cận BS bên
dưới hoặc bên trên biên khối
thành phần (bên trong khoảng bảo vệ)
|
Sóng
mang kênh lân cận giả định (Tham khảo)
|
Bộ
lọc tần số kênh lân cận và băng
thông bộ lọc tương ứng
|
Giới
hạn ACLR
|
Wgap
≥ 15 MHz
|
2,5
MHz
|
UTRA
3,84 Mcps
|
RRC
(3,84 Mcps)
|
44,2
dB
|
Wgap ≥
20 MHz
|
7,5
MHz
|
UTRA
3,84 Mcps
|
RRC
(3,84 Mcps)
|
44,2
dB
|
CHÚ THÍCH: Bộ lọc
RRC tương ứng với bộ lọc dạng xung phát được
quy định trong ETSI 125 104, với tốc độ chip theo quy định trong bảng này.
|
Với hoạt động trong
phổ không được ghép cặp không liền kề, ACLR phải lớn hơn giá trị quy định trong
Bảng 16.
Bảng
16 - ACLR của trạm gốc trong phổ không được
ghép cặp không liền kề
Kích
thước khoảng bảo vệ khối thành phần (Wgap) khi giới hạn áp dụng
|
Độ
lệch tần số trung tâm kênh lân cận BS
bên dưới hoặc bên trên biên khối thành phần (bên
trong khoảng bảo vệ)
|
Bộ
lọc tần số kênh lân cận và băng
thông bộ lọc tương ứng
|
Giới
hạn ACLR
|
Wgap ≥
15 MHz
|
2,5
MHz
|
Vuông
(BWconfig)
|
44,2
dB
|
Wgap
≥ 20 MHz
|
7,5
MHz
|
Vuông
(BWconfig)
|
44,2
dB
|
2.2.3.2.2. Giới hạn
ACLR lũy kế trong các giới hạn phổ không liền kề
Yêu cầu áp dụng cho
kích thước khoảng bảo vệ khối thành phần hoặc kích thước khoảng bảo vệ liên
băng thông RF được liệt kê trong Bảng 17:
- Bên trong một khoảng
bảo vệ khối thành phần trong băng tần hoạt động đối với BS hoạt động trong phổ
không liền kề;
- Bên trong một khoảng
bảo vệ liên băng thông RF đối với BS hoạt động trong nhiều băng tần, trong đó
các băng tần này được ánh xạ trên cùng đầu nối ăng ten.
Tỷ số công suất rò
kênh lân cận lũy kế trong một khoảng bảo vệ khối thành phần hoặc khoảng bảo vệ
liên băng thông RF là tỷ số của:
a) Tổng công suất
trung bình lọc có tâm trên các tần số kênh phân định cho cả
hai sóng mang lân cận đến mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần hoặc khoảng
bảo vệ liên băng thông RF; và
b) Công suất trung
bình lọc có tâm trên một kênh tần số lân cận đến một trong các biên khối thành
phần hoặc các các biên băng thông RF trạm gốc.
Bộ lọc giả định cho tần
số kênh lân cận được quy định trong Bảng 17 cho phổ được ghép cặp và Bảng 18
cho phổ không được ghép cặp. Các bộ lọc trên các kênh phân định được quy định
trong Bảng 19.
Với BS diện rộng, giới
hạn CACLR bằng các giới hạn quy định trong Bảng 17 cho phổ được ghép cặp và Bảng
18 cho phổ không được ghép cặp hoặc bằng giới hạn tuyệt đối của -15 dBm/MHz,
tùy thuộc giới hạn nào ít nghiêm ngặt hơn.
Với BS có vùng phục vụ
trung bình, giới hạn CACLR bằng các giới hạn quy định trong Bảng 17 cho phổ được
ghép cặp và Bảng 18 cho phổ không được ghép cặp hoặc bằng giới hạn tuyệt đối của
-32 dBm/MHz, tùy thuộc giới hạn nào ít nghiêm ngặt hơn.
Với BS cục bộ, giới hạn
CACLR bằng các giới hạn quy định trong Bảng 17 cho phổ được ghép cặp và Bảng 18
cho phổ không được ghép cặp hoặc bằng giới hạn tuyệt đối của -50 dBm/MHz, tùy
thuộc giới hạn nào ít nghiêm ngặt hơn.
Với hoạt động trong
phổ không liền kề hoặc nhiều sóng mang, CACRL cho các sóng mang E-UTRA trên mỗi
sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần hoặc khoảng bảo vệ liên băng thông RF phải
lớn hơn giá trị quy định trong Bảng 17 cho phổ
được ghép cặp và Bảng 18 cho phổ không được ghép cặp.
Bảng
17 - CACLR của trạm gốc trong phổ được ghép cặp không liền kề
Kích
thước khoảng bảo vệ khối thành phần hoặc liên băng thông RF (Wgap)
khi giới hạn áp dụng
|
Độ
lệch tần số trung tâm kênh lân cận BS bên dưới hoặc bên trên biên khối thành
phần hoặc biên liên băng thông RF (bên
trong khoảng bảo vệ)
|
Sóng
mang kênh lân cận giả định (Tham khảo)
|
Bộ
lọc tần số kênh lân cận và băng
thông bộ lọc tương ứng
|
Giới
hạn ACLR
|
5
MHz ≤ Wgap < 15 MHz
|
2,5
MHz
|
UTRA
3,84 Mcps
|
RRC
(3,84 Mcps)
|
44,2
dB
|
10
MHz ≤ Wgap < 20 MHz
|
7,5
MHz
|
UTRA
3,84 Mcps
|
RRC
(3,84 Mcps)
|
44,2
dB
|
CHÚ THÍCH:
Bộ lọc RRC tương ứng với bộ lọc dạng xung phát được quy định
trong ETSI 125 104, với tốc độ chip theo quy định trong bảng
này.
|
Bảng
18 - CACLR của trạm gốc trong phổ không được
ghép cặp không liền kề
Kích
thước khoảng bảo vệ khối thành phần hoặc liên băng thông RF (Wgap)
khi giới hạn áp dụng
|
Độ
lệch tần số trung tâm kênh lân
cận BS bên dưới hoặc
bên trên biên khối thành phần hoặc biên liên băng thông RF (bên trong khoảng
bảo vệ)
|
Bộ
lọc tần số kênh lân cận và băng
thông bộ lọc tương ứng
|
Giới
hạn ACLR
|
5
MHz ≤ Wgap < 15 MHz
|
2,5
MHz
|
Vuông
(BWconfig)
|
44,2
dB
|
10
MHz ≤ Wgap < 20 MHz
|
7,5
MHz
|
Vuông
(BWconfig)
|
44,2
dB
|
Bảng
19 - Các tham số bộ lọc cho kênh phản định
RAT
của sóng mạng liền kề đến khoảng bảo vệ khối
thành phần hoặc liên băng thông RF
|
Bộ
lọc tần số kênh phân định và băng
thông bộ lọc tương ứng
|
E-UTRA
|
E-UTRA
cùng BW
|
CHÚ THÍCH: Bộ lọc
RRC tương ứng với bộ lọc dạng xung phát được quy định trong ETSI 125 104, với
tốc độ chip theo quy định trong bảng
này.
|
2.2.3.3. Phương pháp
đo kiểm
Sử dụng các phép đo
kiểm mô tả trong điều 3.3.2.
2.2.4. Phát xạ giả
máy phát
2.2.4.1. Định nghĩa
Phát xạ không mong muốn
bao gồm phát xạ ngoài băng và phát xạ giả. Phát xạ giả là những phát xạ tạo ra
do các hiệu ứng không mong muốn của máy phát như: phát xạ hài, phát xạ ký sinh,
các thành phần xuyên điều chế và các thành phần đổi tần, không bao gồm các phát
xạ ngoài băng. Giá trị này được đo tại đầu nối ăng ten của trạm gốc.
Giới hạn phát xạ giả
của máy phát từ 9 kHz đến 12,75 GHz, không bao gồm dải tần số từ 10 MHz dưới tần
số băng tần hoạt động đường dưới thấp nhất đến 10 MHz trên tần số băng tần hoạt
động đường xuống cao nhất (xem Bảng 1). Phải áp dụng loại bỏ
cho từng băng tần hoạt động được hỗ trợ với BS có khả năng hoạt động đa băng tần,
nhiều băng tần được ánh xạ trên cùng đầu nối ăng ten. Phải áp dụng các yêu cầu
đơn băng tần và không áp dụng loại bỏ và dự phòng đa băng tần đối với BS có khả
năng hoạt động đa băng tần, trong đó nhiều băng tần được ánh xạ vào các đầu nối
ăng ten riêng biệt. Giới hạn tần số trên cao hơn 12,75 GHz đối với các băng tần
hoạt động.
Với một BS hỗ trợ đa
sóng mang, phát xạ không mong muốn áp dụng cho các băng thông kênh của sóng
mang ngoài cùng lớn hơn hoặc bằng 5 MHz.
Phải áp dụng các yêu
cầu cho mọi loại máy phát (sóng mang đơn hoặc đa sóng mang). Yêu cầu này áp dụng
cho mọi chế độ phát được chọn lựa phù hợp với chỉ
tiêu kỹ thuật của nhà sản xuất. Mọi yêu cầu được đo dưới dạng công suất trung bình
(RMS), trừ khi có quy định khác.
2.2.4.2. Giới hạn
2.2.4.2.1. Phát xạ giả
Công suất của phát xạ
giả bất kỳ không được vượt quá giới hạn trong Bảng 20.
Bảng
20 - Các giới hạn phát xạ giả
bắt buộc của BS
Băng
tần số
|
Giá
trị cực đại
|
Độ
rộng băng đo
|
Chú
thích
|
9
kHz đến 150 kHz
|
-36
dBm
|
1
kHz
|
Chú
thích 1
|
150
kHz đến 30 MHz
|
-36
dBm
|
10
kHz
|
Chú
thích 1
|
30
MHz đến 1 GHz
|
-36
dBm
|
100
kHz
|
Chú
thích 1
|
1
GHz đến 12,75 GHz
|
-30
dBm
|
1
MHz
|
Chú
thích 2
|
CHÚ THÍCH
1: Độ rộng băng như trong Khuyến nghị ITU-R
SM.329-12, điều 4.1.
CHÚ THÍCH 2: Độ rộng
băng như trong Khuyến nghị ITU-R SM.329-12, điều
4.1. Tần số lớn hơn như trong
Khuyến nghị ITU-R SM.329-12, điều 2.5 Bảng 1-1.
|
2.2.4.2.2. Hoạt động
chung với các hệ thống khác
Phải áp dụng yêu cầu
này để bảo vệ UE/MS và máy thu BS/BTS của các hệ thống khác.
Công suất của phát xạ
giả bất kỳ không được vượt quá giới hạn quy định trong Bảng 21. Phải áp dụng
các điều kiện và loại bỏ trong Chú thích của Bảng 21 cho từng băng tần hoạt động
đối với BS có khả năng hoạt động đa băng tần. Phải áp dụng các điều kiện và loại
bỏ trong Chú thích của Bảng 21 cho băng tần
hoạt động được hỗ trợ tại đầu nối ăng ten đối với BS có khả năng hoạt động đa
băng tần, trong đó nhiều băng tần được ánh xạ trên các đầu nối ăng ten riêng biệt.
Bảng
21 - Các giới hạn phát xạ giả
để bảo vệ các hệ thống khác
Hệ
thống được bảo vệ
|
Băng
tần số
|
Giá
trị cực đại
|
Độ
rộng băng đo
|
Chú
thích
|
GSM 900
|
925 MHz đến 960 MHz
|
-57
dBm
|
100
kHz
|
Không áp dụng yêu cầu
này cho BS E-UTRA hoạt động tại
băng tần 8.
|
|
880 MHz đến 915 MHz
|
-61
dBm
|
100
kHz
|
Đối với dải tần số
880 HMz đến 915 MHz, không áp dụng yêu cầu này cho BS E-UTRA hoạt động tại
băng tần 8 vì 2.2.4.2.3 đã quy định các yêu cầu này.
|
GSM 1800
|
1 805 MHz đến 1 880
MHz
|
-47
dBm
|
100
kHz
|
Không áp dụng yêu cầu
này cho BS E-UTRA hoạt động tại băng tần 3.
|
1 710 MHz đến 1 785
MHz
|
-61
dBm
|
100
kHz
|
Không áp dụng yêu cầu
này cho BS E-UTRA hoạt động tại băng tần 3 vì 2.2.4.2.3 đã quy định các yêu cầu
này.
|
W-CDMA FDD 2100, E-UTRA
băng tần 1
|
2 110 MHz đến 2 170
MHz
|
-52
dBm
|
1
MHz
|
Không áp dụng yêu cầu
này cho BS E-UTRA hoạt động tại băng tần 1.
|
1 920 MHz đến 1 980
MHz
|
-49
dBm
|
1
MHz
|
Không áp dụng yêu cầu
này cho BS E-UTRA hoạt động tại băng tần 1 vì 2.2.4.2.3 đã quy định các yêu cầu
này.
|
W-CDMA FDD 1800, E-UTRA
băng tần 3
|
1 805 MHz đến 1 880
MHz
|
-52
dBm
|
1
MHz
|
Không áp dụng yêu cầu
này cho BS E-UTRA hoạt động tại băng tần 3.
|
1 710 MHz đến 1 785
MHz
|
-49
dBm
|
1
MHz
|
Không áp dụng yêu cầu
này cho BS E-UTRA hoạt động tại băng tần 3 vì 2.2.4.2.3 đã quy định các yêu cầu
này.
|
W-CDMA FDD 850
|
869 MHz đến 880 MHz
|
-52
dBm
|
1
MHz
|
|
824 MHz đến 835 MHz
|
-49
dBm
|
1
MHz
|
|
E-UTRA băng tần 7
|
2 620 MHz đến 2 690
MHz
|
-52
dBm
|
1
MHz
|
Không áp dụng yêu cầu
này cho BS E-UTRA hoạt động tại băng tần 7.
|
2 500 MHz đến 2 570
MHz
|
-49
dBm
|
1
MHz
|
Không áp dụng yêu cầu
này cho BS E-UTRA hoạt động tại băng tần 7 vì 2.2.4.2.3 đã quy định các yêu cầu
này.
|
W-CDMA FDD 900, E-UTRA
băng tần 8
|
925 MHz đến 960 MHz
|
-52
dBm
|
1
MHz
|
Không áp dụng yêu cầu
này cho BS E-UTRA hoạt động tại băng tần 8.
|
880 MHz đến 915 MHz
|
-49
dBm
|
1
MHz
|
Không áp dụng yêu cầu
này cho BS E-UTRA hoạt động tại băng
tần 8 vì 2.2.4.2.3 đã quy định các yêu cầu này.
|
E-UTRA băng tần 38
|
2 570 MHz đến 2 620
MHz
|
-52
dBm
|
1
MHz
|
Không áp dụng yêu cầu
này cho BS E-UTRA hoạt động tại băng
tần 38. Hoạt động trong băng tần 7, xem chú thích 2.
|
E-UTRA băng
tần 40
|
2 300 MHz đến 2 400
MHz
|
-52
dBm
|
1
MHz
|
Không áp dụng yêu cầu
này cho BS E-UTRA hoạt động tại băng
tần 40.
|
CHÚ THÍCH
1: Trong trường hợp có
hai điều cho các dải có
cùng hoặc chồng lấn tần
số, phải áp dụng đồng thời các giới hạn được quy định
CHÚ THÍCH 2: Áp dụng
các yêu cầu cho các băng
tần trong 2.2.4.1. Các yêu
cầu đồng thời trong bảng
không
áp dụng cho dải tần số 10 MHz nằm
ngay ngoài băng tần hoạt động đường
xuống (xem Bảng 1) hoặc băng
tần hoạt động đường xuống lân cận với băng
tần cho hệ thống được bảo vệ trong bảng này
|
2.2.4.2.3. Bảo vệ máy
thu BS của chính BS đó hoặc của BS khác
Phải áp dụng yêu cầu
này để ngăn chặn việc các máy thu của các BS đang bị giảm độ nhạy do các phát xạ
từ một máy phát của BS.
Công suất của phát xạ
giả bất kỳ không được vượt quá giới hạn trong Bảng 22, tùy thuộc vào lớp trạm gốc
được khai báo.
Bảng
22 - Các giới hạn phát xạ giả
để bảo vệ cho máy thu BS
Lớp
BS
|
Băng
tần số
|
Giá
trị cực đại
|
Độ
rộng băng đo
|
Chú
thích
|
BS diện rộng
|
FUL_low
đến FUL_high
|
-96
dBm
|
100
kHz
|
|
BS có vùng phục vụ
trung bình
|
FUL_low
đến FUL high
|
-91
dBm
|
100
kHz
|
|
BS cục bộ
|
FUL_low
đến FUL_high
|
-88
dBm
|
100
kHz
|
|
BS trong nhà
|
FUL_low
đến FUL_high
|
-88
dBm
|
100
kHz
|
|
CHÚ THÍCH: FUL_low
và FUL_high là tần số thấp nhất và
cao nhất của băng tần hoạt động đường
lên BS E-UTRA tương ứng.
|
2.2.4.2.4. Hoạt động
chung với hoạt động BS trong nhà trong các băng tần khác
Phải áp dụng các yêu
cầu này để bảo vệ các máy thu BS trong nhà hoạt động trong các băng tần khác
nhau. Chỉ áp dụng các yêu cầu này cho BS trong nhà.
Công suất của phát xạ
giả bất kỳ không vượt quá giới hạn trong Bảng 23 cho một BS trong nhà.
Bảng
23 - Các giới hạn phát xạ giả để bảo vệ cho một máy thu BS trong nhà
Hệ
thống được bảo vệ
|
Băng
tần số
|
Giá
trị cực đại
|
Độ
rộng băng đo
|
Chú
thích
|
W-CDMA FDD 2100,
E-UTRA băng tần 1
|
1 920 MHz đến 1 980
MHz
|
-71
dBm
|
100
kHz
|
Không áp dụng yêu cầu
này cho BS trong nhà hoạt động tại băng tần 1 vì 2.2.4.2.3
đã quy định các yêu cầu này.
|
W-CDMA FDD 1800,
E-UTRA băng tần 3
|
1 710 MHz đến 1 785
MHz
|
-71
dBm
|
100
kHz
|
Không áp dụng yêu cầu
này cho BS trong nhà hoạt động tại băng tần 3 vì 2.2.4 2.3 đã
quy định các yêu cầu này.
|
W-CDMA FDD 850
|
824 MHz đến 835 MHz
|
-71
dBm
|
100
kHz
|
|
E-UTRA băng tần 7
|
2 500 MHz đến 2 570
MHz
|
-71
dBm
|
100
kHz
|
Không áp dụng yêu cầu
này cho BS trong nhà hoạt động tại băng
tần 7 vì 2.2.4 2.3 đã
quy định các yêu cầu này.
|
W-CDMA FDD 900, E-UTRA
băng tần 8
|
880 MHz đến 915 MHz
|
-71
dBm
|
100
kHz
|
Không áp dụng yêu cầu
này cho BS trong nhà hoạt động tại băng tần 8 vì 2.2 4.2.3 đã quy định các
yêu cầu nảy.
|
E-UTRA băng tần 38
|
2 570 MHz đến 2 620
MHz
|
-71
dBm
|
100
kHz
|
Không áp dụng yêu cầu
này cho BS trong nhà hoạt động tại băng tần 38 vì
2.2.4.2.3 đã quy định các yêu cầu này.
|
E-UTRA băng tần 40
|
2 300 MHz đến 2 400
MHz
|
-71
dBm
|
100
kHz
|
Không áp dụng yêu cầu
này cho BS trong nhà hoạt động tại băng tần 40 vì 2.2 4.2.3 đã quy định các
yêu cầu này.
|
2.2.4.3. Phương pháp
đo kiểm
Sử dụng các phép đo
kiểm quy định trong điều 3.3.3.
2.2.5. Công suất ra cực
đại của trạm gốc
2.2.5.1. Định nghĩa
Công suất ra cực đại
Pmax,c của
trạm gốc là mức công suất trung bình trên một sóng
mang được đo tại đầu nối ăng ten trong suốt chu kỳ ON của máy phát trong điều
kiện chuẩn được chỉ định.
2.2.5.2. Giới hạn
- Trong các điều kiện
bình thường: Prated,c - 2.7 ≤ Pmax,c
≤ Prated,c +
2,7;
- Trong các điều kiện
tới hạn: Prated,c
- 3,2 ≤ Pmax,c
≤ Prated,c + 3,2.
2.2.5.3. Phương pháp
đo kiểm
Sử dụng các phép đo
kiểm quy định trong điều 3.3.4.
2.2.6. Xuyên điều chế
máy phát
2.2.6.1. Định nghĩa
Chỉ tiêu xuyên điều
chế phát là thước đo khả năng máy phát loại bỏ
sự hình thành các tín hiệu trong các phần tử phi tuyến của máy phát do sự xuất
hiện của tín hiệu mong muốn và tín hiệu can nhiễu qua ăng ten máy phát. Chỉ
tiêu này áp dụng trong suốt chu kỳ ON máy phát và chu kỳ chuyển tiếp máy phát.
Mức xuyên điều chế
phát là công suất của các thành phần xuyên điều chế khi một tín hiệu nhiễu điều
chế E-UTRA của băng thông kênh 5 MHz xuất hiện tại đầu nối ăng ten với mức công
suất trung bình nhỏ hơn
30 dB so với công suất trung bình của tín hiệu mong muốn.
Với BS có khả năng hoạt
động đa băng tần, trong đó nhiều băng tần được ánh xạ trên các đầu nối ăng ten
riêng biệt, các chỉ tiêu băng tần đơn áp dụng không phụ thuộc vào vị trí tương
đối của các tín hiệu can nhiễu so với khoảng bảo vệ băng thông RF.
Tín hiệu mong muốn là
sóng mang đơn, đa sóng mang hoặc nhiều sóng mang cộng gộp liền kề E-UTRA, cho cả
hoạt động phổ liền kề và không liền kề.
Chỉ
tiêu áp dụng cho tất cả các loại máy phát (sóng mang đơn hoặc đa sóng mang) và
tất cả các phương thức phát do nhà sản xuất công bố.
2.2.6.2. Giới hạn
Băng thông kênh tín
hiệu mong muốn BWChannel là
băng thông kênh cực đại.
Trong dải tần số liên
quan đến yêu cầu này, mức xuyên điều chế máy phát không vượt quá giới hạn chỉ
tiêu phát xạ không mong muốn trong các điều 2.2.2.2, 2.2.3.2 và 2.2.4.2 khi có
tín hiệu can nhiễu theo quy định trong Bảng 24.
Với BS hoạt động
trong phổ không liên tục, yêu cầu này áp dụng cho
các độ lệch tín hiệu can nhiễu bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần, khi tín
hiệu can nhiễu nằm hoàn toàn bên trong khối
thành phần. Độ lệch tín hiệu can nhiễu quy định so với các biên
khối thành phần.
Với BS có khả năng hoạt
động đa băng tần, yêu cầu này áp dụng cho các biên băng thông RF trạm gốc cho từng
băng tần hoạt động được hỗ trợ. Trong trường hợp khoảng
bảo vệ liên băng thông RF nhỏ hơn 15 MHz, yêu cầu này chỉ áp dụng cho các độ lệch
tín hiệu can nhiễu bên trong khoảng bảo vệ,
khi tín hiệu can nhiễu nằm hoàn toàn bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông
RF.
Yêu cầu này áp dụng
bên ngoài băng thông RF trạm gốc hoặc băng thông vô tuyến cực đại. Độ lệch tín
hiệu can nhiễu quy định so với các biên băng thông
RF trạm gốc hoặc băng thông vô tuyến cực đại.
Bảng
24 - Các tín hiệu can nhiễu và mong muốn cho thiết bị xuyên điều chế máy phát
Tham
số
|
Giá
trị
|
Độ lệch tần số
trung tâm tín hiệu can nhiễu từ biên thấp/cao của tín
hiệu mong muốn hoặc biên khối thành phần bên trong khoảng
bảo vệ khối thành phần
|
±2,5
MHz
±7,5
MHz
±12,5
MHz
|
CHÚ THÍCH:
Chỉ tiêu này
loại trừ các vị trí
tín hiệu can nhiễu nằm một phần hoặc
hoàn toàn bên ngoài băng tần hoạt động đường xuống của trạm
gốc, trừ các vị trí
tín hiệu can nhiễu nằm
trong dải tần của các băng tần hoạt động đường xuống lân cận
trong cùng vùng giới hạn.
|
Trong trường hợp, các
vị trí tín hiệu can nhiễu không áp dụng các quy định trong Bảng 24, một băng
thông kênh tín hiệu mong muốn BWChannel
nhỏ hơn băng thông kênh cực đại được BS hỗ trợ lựa chọn phải thỏa
mãn rằng có ít nhất một vị trí tín hiệu
can nhiễu đáp ứng quy định trong Bảng 24.
Phép đo cho chỉ tiêu
phát xạ mong muốn cho xuyên điều chế có thể bị hạn chế bởi
các dải tần số của tất cả các sản phẩm xuyên điều chế
bậc ba hoặc bậc năm, phải tính đến độ rộng của các sản phẩm xuyên điều chế này
và không bao gồm băng thông mong muốn và băng thông tín hiệu can nhiễu.
2.2.6.3. Phương pháp
đo kiểm
Sử dụng các phép đo
kiểm quy định trong điều 3.3.5.
2.2.7. Phát xạ giả
máy thu
2.2.7.1. Định nghĩa
Công suất phát xạ giả
máy thu là công suất của các phát xạ được tạo ra hoặc được khuếch đại trong máy
thu xuất hiện tại đầu nối ăng ten của BS. Các yêu cầu dưới đây áp dụng cho mọi
BS có cổng ăng ten RX và TX tách rời. Đo kiểm phải được thực hiện khi cả hai TX
và RX đều được bật, với cổng TX được kết cuối.
Với BS TDD có
cổng ăng ten RX và TX chung, các yêu cầu này áp dụng trong suốt chu kỳ OFF của
máy phát. Với BS FDD có cổng
ăng ten RX và TX chung, giới hạn phát xạ giả của máy phát được quy định tại điều
2.2.4.
Với BS có khả
năng hoạt động đa băng tần, trong đó nhiều băng tần được ánh xạ trên các đầu nối
ăng ten riêng biệt, các yêu cầu đơn băng tần áp dụng và dải tần bị loại bỏ
chỉ áp dụng cho băng tần hoạt động được hỗ trợ trên từng đầu nối ăng ten.
2.2.7.2. Giới hạn
Công suất của phát xạ
giả bất kỳ không được vượt quá giới hạn quy định trong Bảng 25.
Ngoài các yêu cầu
trong Bảng 25, công suất của phát xạ giả bất kỳ không vượt quá
các quy định trong 2.2.4.2.2 và 2.2.4.2.3.
Bảng
25 - Yêu cầu đo phát xạ giả
Băng
tần số
|
Giá
trị cực đại
|
Độ
rộng băng đo
|
Chú
thích
|
30
MHz đến 1 GHz
|
-57
dBm
|
100
kHz
|
|
1
GHz đến 12,75 GHz
|
-47
dBm
|
1
MHz
|
|
CHÚ THÍCH:
Trừ các tần số nằm trong khoảng 2,5 x
BWChannel
bên dưới tần số sóng mang đầu tiên đến 2,5 x
BWChannel
bên trên tần số sóng mang cuối cùng mà máy phát BS sử dụng, trong đó
BWChannel
là băng thông kênh quy định trong ETSI TS 136 141, bảng 5.6-1. Ngoài ra, trừ
các tần số lớn hơn 10 MHz bên dưới tần số thấp nhất của băng tần hoạt động đường
xuống được hỗ trợ bất kỳ hoặc bên
trên tần số cao nhất của băng
tần hoạt động đường xuống được hỗ trợ bất kỳ (xem Bảng 1).
Với BS có khả năng
hoạt động đa băng tần, dải tần số bị loại bỏ áp dụng cho tất cả các băng tần
hoạt động được hỗ trợ. Với BS có khả năng hoạt động đa băng tần, trong đó nhiều
băng tần được ánh xạ trên các đầu nối ăng
ten riêng biệt, các yêu cầu đơn băng tần và dải tần số bị loại bỏ chỉ
áp dụng cho băng tần hoạt động được hỗ trợ trên mỗi đầu nối ăng ten.
|
2.2.7.3. Phương pháp
đo kiểm
Sử dụng các phép đo
kiểm quy định trong điều 3.3.6.
2.2.8. Đặc tính chặn
2.2.8.1. Định nghĩa
Các đặc tính chặn là
thước đo về khả năng máy thu thu tín hiệu mong muốn tại tần số kênh phân định của
máy thu đó khi có nhiễu không mong muốn ở các
tần số 1,4 MHz, 3 MHz hoặc 5 MHz tín hiệu E-UTRA cho chặn trong băng hoặc tín
hiệu CW cho chặn ngoài băng. Tín hiệu can nhiễu E-UTRA được quy định trong Phụ
lục C của ETSI TS 136 141.
2.2.8.2. Giới hạn
Thông lượng phải ≥
95% thông lượng lớn nhất của kênh đo chuẩn, với một tín hiệu mong muốn và một
tín hiệu can nhiễu ghép cặp tới đầu vào ăng ten BS sử dụng các tham số trong Bảng
29 và các Bảng 26, Bảng 27, Bảng 28 hoặc Bảng 30, tùy thuộc vào lớp trạm gốc
khai báo và băng tần hoạt động. Kênh đo chuẩn cho tín hiệu mong muốn là
kênh đo cho từng băng thông kênh quy định trong các Bảng 7.2-1, 7.2-2, 7.2-2 hoặc
7.2-4 của ETSI TS 136 141 tùy thuộc vào lớp trạm gốc và quy định trong Phụ lục
A của ETSI TS 136 141.
Yêu cầu chặn áp dụng
bên ngoài băng thông RF trạm gốc hoặc băng thông vô tuyến cực đại. Độ lệch tín
hiệu can nhiễu quy định so với các biên băng thông RF trạm gốc và các biên băng
thông vô tuyến cực đại.
Với một BS hoạt động
trong phổ không liền kề bên trong băng tần hoạt động bất kỳ, nếu kích thước khoảng
bảo vệ khối thành phần rộng hơn hoặc bằng hai lần độ lệch của tín hiệu can nhiễu
trong Bảng 29, bổ sung yêu cầu chặn áp dụng bên trong khoảng bảo vệ khối thành
phần bất kỳ. Độ lệch tín hiệu can nhiễu quy định so với các biên khối thành phần
bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần.
Với một BS có khả
năng hoạt động đa băng tần, yêu cầu trong các dải tần số chặn trong băng áp dụng
cho mỗi băng tần hoạt động được hỗ trợ. Nếu kích thước khoảng bảo vệ liên băng
thông RF rộng hơn hoặc bằng hai lần độ lệch tín hiệu can nhiễu trong Bảng 29, bổ
sung yêu cầu chặn áp dụng bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF bất kỳ.
Với
một BS có khả năng hoạt động đa băng tần, yêu cầu trong các dải tần số chặn
ngoài băng áp dụng cho từng băng tần hoạt động. Các yêu cầu chặn ngoài băng không
áp dụng cho các dải tần số chặn trong băng trong các băng tần hoạt động được hỗ
trợ quy định trong các Bảng 26, Bảng 27 và Bảng 30.
Bảng
26 - Yêu cầu đặc tính chặn cho BS diện rộng
Băng
tần hoạt động
|
Tần
số trung tâm của tín hiệu can nhiễu (MHz) (Xem
chú thích 1)
|
Công
suất trung bình của tín hiệu
can nhiễu (dBm)
|
Công
suất trung bình của tín hiệu mong muốn (dBm) (Xem
chú thích 2)
|
(*)
(MHz) (Xem chú thích 4)
|
Loại
tín hiệu can nhiễu
|
1,
3, 7, 38, 40
|
(FUL_low -
20) đến (FUL_high
+ 20)
|
-43
|
PREFSES
+ 6 dB (chú thích 3)
|
Xem Bảng 29
|
Xem Bảng 29
|
1 đến (FUL_low
- 20)
(FUL_high + 20) đến 12 750
|
-15
|
PREFSENS +
6 dB
|
-
|
Sóng mang CW
|
8
|
(FUL_low - 20) đến (FUL_high +10)
|
-43
|
PREFSENS
+ 6 dB (chú thích 3)
|
Xem Bảng 29
|
Xem Bảng
29
|
1 đến
(FUL_low -
20)
(FUL_high + 10) đến 12 750
|
-15
|
PREFSENS +
6 dB
|
-
|
Sóng mang CW
|
CHÚ
THÍCH 1: FUL_low
và FUL_high là các tần
số thấp nhất và cao nhất
của băng tần hoạt động đường lên và được quy định trong Bảng 1.
CHÚ THÍCH 2: PREFSENS
phụ thuộc băng thông kênh được quy định trong điều 7.2 của ETSI TS 136
141.
CHÚ
THÍCH 3: Với một BS có khả năng hoạt động đa băng
tần, công suất trung bình tín hiệu mong muốn bảng PREFSENS
+ 1,4 dB trong trường hợp tín
hiệu can nhiễu không nằm trong dải tần
số chặn nội băng của băng tần hoạt động khi có tín
hiệu mong muốn.
CHÚ THÍCH 4: (*) là
Độ lệch tối thiểu tần số
trung tâm tín hiệu can nhiễu
từ biên dưới/trên băng thông RF trạm gốc hoặc biên
khối thành phần bên ngoài khoảng bảo vệ khối thành phần.
|
Bảng
27 - Yêu cầu đặc tính chặn cho BS cục bộ
Băng
tần hoạt động
|
Tần
số trung tâm của tín hiệu can nhiễu (MHz) (Xem
chú thích 1)
|
Công
suất trung bình của tín hiệu
can nhiễu (dBm)
|
Công
suất trung bình của tín hiệu mong muốn (dBm) (Xem
chú thích 2)
|
(*)
(MHz) (Xem chú thích 4)
|
Loại
tín hiệu can nhiễu
|
1,
3, 7, 38, 40
|
(FUL_low -
20) đến (FUL_high
+ 20)
|
-35
|
PREFSES
+ 6 dB (chú thích 3)
|
Xem Bảng 29
|
Xem Bảng 29
|
1 đến (FUL_low
- 20)
(FUL_high
+ 20) đến 12 750
|
-15
|
PREFSENS +
6 dB
|
-
|
Sóng mang CW
|
8
|
(FUL_low
- 20) đến (FUL_high +10)
|
-35
|
PREFSENS
+ 6 dB (chú thích 3)
|
Xem Bảng 29
|
Xem Bảng
29
|
1 đến
(FUL_low -
20)
(FUL_high
+ 10) đến 12 750
|
-15
|
PREFSENS +
6 dB
|
-
|
Sóng mang CW
|
CHÚ
THÍCH 1: FUL_low
và FUL_high là các tần
số thấp nhất và cao nhất
của băng tần hoạt động đường lên và được quy định trong Bảng 1.
CHÚ THÍCH 2: PREFSENS
phụ thuộc băng thông kênh được quy định trong điều 7.2 của ETSI TS 136
141.
CHÚ
THÍCH 3: Với một BS có khả năng hoạt động đa băng
tần, công suất trung bình tín hiệu mong muốn bảng PREFSENS
+ 1,4 dB trong trường hợp tín
hiệu can nhiễu không nằm trong dải tần số chặn nội băng của băng
tần hoạt động khi có tín hiệu mong muốn.
CHÚ THÍCH 4: (*) là
Độ lệch tối thiểu tần số
trung tâm tín hiệu can nhiễu
từ biên dưới/trên băng thông RF trạm gốc hoặc biên
khối thành phần bên ngoài khoảng bảo vệ khối thành phần.
|
Bảng
28 - Yêu cầu đặc tính chặn cho BS trong nhà
Băng
tần hoạt động
|
Tần
số trung tâm của tín hiệu can nhiễu (MHz) (Xem
chú thích 1)
|
Công
suất trung bình của tín hiệu
can nhiễu (dBm)
|
Công
suất trung bình của tín hiệu mong muốn (dBm) (Xem
chú thích 2)
|
(*)
(MHz) (Xem chú thích 4)
|
Loại
tín hiệu can nhiễu
|
1,
3, 7, 38, 40
|
(FUL_low -
20) đến (FUL_high
+ 20)
|
-27
|
PREFSES
+ 14 dB
|
Xem Bảng 29
|
Xem Bảng 29
|
1 đến (FUL_low
- 20)
(FUL_high
+ 20) đến 12 750
|
-15
|
PREFSENS +
14 dB
|
-
|
Sóng mang CW
|
8
|
(FUL_low - 20) đến (FUL_high + 10)
|
-27
|
PREFSENS
+ 14 dB
|
Xem Bảng 29
|
Xem Bảng
29
|
1 đến
(FUL_low -
20)
(FUL_high
+ 10) đến 12 750
|
-15
|
PREFSENS +
14 dB
|
-
|
Sóng mang CW
|
CHÚ
THÍCH 1: FUL_low
và FUL_high là các tần
số thấp nhất và cao nhất
của băng tần hoạt động đường lên và được quy định trong Bảng 1.
CHÚ THÍCH 2: PREFSENS
phụ thuộc băng thông kênh được quy định trong điều 7.2 của ETSI TS 136
141.
CHÚ THÍCH 3:
(*) là Độ lệch tối thiểu tần số
trung tâm tín hiệu can nhiễu
từ biên kênh của tín hiệu mong muốn.
|
Bảng
29 - Các tín hiệu can nhiễu cho yêu cầu đặc tính chặn
Băng
thông kênh E-UTRA của sóng mang thu thấp nhất/cao
nhất
(MHz)
|
Độ
lệch tối thiểu tần số trung tâm tín hiệu
can nhiễu đến biên dưới/trên băng thông RF trạm gốc hoặc biên khối thành phần
bên ngoài khoảng bảo vệ khối thành phần
(MHz)
|
Loại
tín hiệu can nhiễu
|
5
|
±7,5
|
Tín hiệu E-UTRA 5
MHz
|
10
|
±7,5
|
Tín hiệu E-UTRA 5
MHz
|
15
|
±7,5
|
Tín hiệu E-UTRA 5
MHz
|
20
|
±7,5
|
Tín hiệu E-UTRA 5
MHz
|
Bảng
30 - Yêu cầu đặc tính chặn cho BS có vùng phục vụ rộng
Băng
tần hoạt động
|
Tần
số trung tâm của tín hiệu can nhiễu (MHz) (Xem
chú thích 1)
|
Công
suất trung bình của tín hiệu
can nhiễu (dBm)
|
Công
suất trung bình của tín hiệu mong muốn (dBm) (Xem
chú thích 2)
|
(*)
(MHz) (Xem chú thích 4)
|
Loại
tín hiệu can nhiễu
|
1,
3, 7, 38, 40
|
(FUL_low -
20) đến (FUL_high
+ 20)
|
-38
|
PREFSES
+ 6 dB (chú thích 3)
|
Xem Bảng 29
|
Xem Bảng 29
|
1 đến (FUL_low
- 20)
(FUL_high + 20) đến 12 750
|
-15
|
PREFSENS +
6 dB
|
-
|
Sóng mang CW
|
8
|
(FUL_low
- 20) đến (FUL_high +10)
|
-38
|
PREFSENS
+ 6 dB (chú thích 3)
|
Xem Bảng 29
|
Xem Bảng
29
|
1 đến
(FUL_low -
20)
(FUL_high
+ 10) đến 12 750
|
-15
|
PREFSENS +
6 dB
|
-
|
Sóng mang CW
|
CHÚ
THÍCH 1: FUL_low
và FUL_high là các tần
số thấp nhất và cao nhất
của băng tần hoạt động đường lên và được quy định trong Bảng 1.
CHÚ THÍCH 2: PREFSENS
phụ thuộc băng thông kênh được quy định trong điều 7.2 của ETSI TS 136
141.
CHÚ
THÍCH 3: Với một BS có khả năng hoạt động đa băng
tần, công suất trung bình tín hiệu mong muốn bằng
PREFSENS + 1,4 dB
trong trường hợp tín hiệu can nhiễu không nằm trong dải
tần số chặn nội băng của băng
tần hoạt động khi có tín hiệu mong muốn.
CHÚ THÍCH 4: (*) là
Độ lệch tối thiểu tần số
trung tâm tín hiệu can nhiễu
từ biên dưới/trên băng thông RF trạm gốc hoặc biên
khối thành phần bên ngoài khoảng bảo vệ khối thành phần.
|
2.2.8.3. Phương pháp
đo kiểm
Sử dụng các phép đo
kiểm quy định trong điều 3.3.7.
2.2.9. Đặc tính xuyên
điều chế máy thu
2.2.9.1. Định nghĩa
Việc trộn hài bậc ba
và bậc cao hơn của hai tín hiệu RF can nhiễu có
thể tạo ra tín hiệu can nhiễu trong băng tần của kênh mong muốn. Loại bỏ đáp ứng
xuyên điều chế là thước đo khả năng của máy thu thu một tín hiệu mong muốn trên
tần số kênh phân định của kênh đó khi có mặt hai tín hiệu can nhiễu có mối liên
quan tần số đặc thù với tín hiệu mong muốn. Tín hiệu can nhiễu có thể là tín hiệu
CW hoặc tín hiệu E-UTRA như quy định trong Phụ lục C của ETSI TS 136 141.
2.2.9.2. Giới hạn
Thông lượng của từng
sóng mang E-UTRA ≥ 95% thông lượng lớn nhất của kênh đo chuẩn, với một tín hiệu
mong muốn tại tần số kênh phân định và hai tín hiệu can nhiễu với các điều kiện
quy định trong Bảng 31 và Bảng 32 cho chỉ tiêu xuyên điều chế và các Bảng 33,
Bảng 34, Bảng 35 hoặc
Bảng 36 quy định xuyên điều chế băng hẹp cho các lớp trạm gốc được khai báo.
Kênh đo chuẩn cho tín hiệu mong muốn được quy định trong Bảng 7.2-1, 7-2-2 hoặc
7.2-3 của ETSI TS 136 141 cho từng băng thông kênh và quy định trong Phụ lục A
của ETSI TS 136 141.
Các yêu cầu xuyên điều
chế máy thu luôn được áp dụng bên ngoài băng thông RF trạm gốc hoặc băng thông
vô tuyến cực đại. Độ lệch tín hiệu can nhiễu được định nghĩa so với các biên
băng thông RF trạm gốc và các biên băng thông vô tuyến cực đại.
Với một BS hoạt động
trong phổ không liền kề bên trong băng tần hoạt động bất kỳ, nếu khoảng bảo vệ
khối thành phần rộng hơn hoặc bằng băng thông kênh tín hiệu can nhiễu E-UTRA
trong Bảng 32, bổ sung yêu cầu xuyên điều chế băng hẹp áp dụng bên trong khoảng
bảo vệ khối thành phần bất kỳ. Độ lệch tín hiệu can nhiễu so với các biên khối
thành phần bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần. Yêu cầu này áp dụng cho cả
các khối thành phần.
Với một BS có khả
năng hoạt động đa băng tần, yêu cầu xuyên điều chế áp dụng bên trong khoảng
liên băng thông RF bất kỳ, trong trường hợp
kích thước khoảng bảo vệ phải rộng hơn hoặc bằng hai lần độ lệch tần
số trung tâm tín hiệu nhiễu E-UTRA từ biên băng thông RF trạm gốc.
Với một BS có khả
năng hoạt động đa băng tần, yêu cầu xuyên điều chế băng hẹp áp dụng bên trong
khoảng bảo vệ liên băng thông RF bất kỳ, trong trường hợp kích thước khoảng bảo
vệ rộng hơn hoặc bằng các tín hiệu can nhiễu E-UTRA quy định trong Bảng 33,
Bảng 34 hoặc Bảng 36.
Độ lệch tín hiệu can nhiễu so với các biên băng thông RF trạm gốc bên trong khoảng
bảo vệ liên băng thông RF.
Bảng
31 - Yêu cầu xuyên điều chế
Lớp
BS
|
Công
suất trung bình
tín hiệu mong muốn (dBm)
|
Công
suất trung bình tín hiệu can nhiễu
|
Loại
tín hiệu can nhiễu
|
BS
diện rộng
|
PREFSENS
+ 6 dB (xem chú thích)
|
-52
dBm
|
Xem
Bảng 32
|
BS
có vùng phục vụ trung bình
|
PREFSENS
+ 6 dB (xem chú thích)
|
-47
dBm
|
BS
cục bộ
|
PREFSENS
+ 6 dB (xem chú thích)
|
-44
dBm
|
BS
trong nhà
|
PREFSENS
+ 14 dB (xem chú thích)
|
-36
dBm
|
CHÚ THÍCH: PREFSENS
phụ thuộc băng thông kênh được quy định trong điều 7.2 của ETSI TS 136
141. Với băng thông kênh E-UTRA 10 MHz, 15 MHz và 20 MHz yêu cầu này
chỉ áp dụng cho một FRC A1-3 (xem A.1 của
ETSI TS 136 141) ánh xạ tới dải tần số tại biên kênh lân cận các tín
hiệu can nhiễu.
|
Bảng
32 - Tín hiệu can nhiễu cho chỉ tiêu xuyên điều chế
Băng
thông kênh E-UTRA của sóng mang thấp nhất/cao nhất thu được (MHz)
|
Độ
lệch tần số trung tâm tín hiệu can nhiễu từ biên dưới/trên băng thông RF trạm
gốc (MHz)
|
Loại
tín hiệu can nhiễu
|
5
|
±7,5
|
CW
|
±
17,5
|
Tín
hiệu E-UTRA 5 MHz
|
10
|
±
7,375
|
CW
|
±
17,5
|
Tín
hiệu E-UTRA 5 MHz
|
15
|
±
7,25
|
CW
|
±
17,5
|
Tín
hiệu E-UTRA 5 MHz
|
20
|
±
7,125
|
CW
|
±
17,5
|
Tín
hiệu E-UTRA 5 MHz
|
Bảng
33 - Yêu cầu xuyên điều chế băng hẹp cho BS diện rộng
Băng
thông kênh E-UTRA của sóng mang thấp nhất/ cao
nhất thu được (MHz)
|
Công
suất trung bình tín hiệu mong muốn
(dBm)
|
Công
suất trung bình tín hiệu can nhiễu
(dBm)
|
Độ
lệch tần số trung tâm RB can nhiễu từ biên dưới/trên băng thông RF trạm gốc
hoặc biên khối thành phần bên trong một
khoảng bảo vệ khối thành phần (kHz)
|
Loại
tín hiệu can nhiễu
|
5
|
PREFSENS
+ 6 dB
(xem
chú thích 1)
|
-52
|
±360
|
CW
|
-52
|
±1
060
|
Tín
hiệu E-UTRA 5 MHz, 1 RB
(xem
chú thích 2)
|
10
|
PREFSENS
+ 6 dB
(xem
chú thích 1 và 3)
|
-52
|
±325
|
CW
|
-52
|
±1
240
|
Tín
hiệu E-UTRA 5 MHz, 1 RB
(xem
chú thích 2)
|
15
|
PREFSENS
+ 6 dB
(xem
chú thích 1 và 3)
|
-52
|
±380
|
CW
|
-52
|
±1
600
|
Tín
hiệu E-UTRA 5 MHz, 1 RB
(xem
chú thích 2)
|
20
|
PREFSENS
+ 6 dB
(xem
chú thích 1 và 3)
|
-52
|
±345
|
CW
|
-52
|
±1
780
|
Tín
hiệu E-UTRA 5 MHz, 1 RB
(xem
chú thích 2)
|
CHÚ THÍCH
1: PREFSENS phụ thuộc băng
thông kênh được quy định trong điều 7.2 của ETSI TS 136 141.
CHÚ
THÍCH 2: Tín hiệu can nhiễu bao gồm một khối tài
nguyên đặt tại độ lệch định
sẵn, băng thông kênh của tín
hiệu can nhiễu nằm lân cận đến biên dưới/trên băng
thông RF trạm gốc.
CHÚ THÍCH 3: Yêu cầu
này chỉ áp dụng cho một FRC A1-3 (xem A.1 của ETSI TS 136 141) ánh xạ tới dải
tần số tại biên kênh lân cận các tín
hiệu can nhiễu.
|
Bảng
34 - Yêu cầu xuyên điều chế băng
hẹp cho BS cục bộ
Băng
thông kênh E-UTRA của sóng mang thấp nhất/ cao
nhất thu được (MHz)
|
Công
suất trung bình tín hiệu mong muốn
(dBm)
|
Công
suất trung bình tín hiệu can nhiễu
(dBm)
|
Độ
lệch tần số trung tâm RB can nhiễu từ biên dưới/trên băng thông RF trạm gốc
hoặc biên khối thành phần bên trong một
khoảng bảo vệ khối thành phần (kHz)
|
Loại
tín hiệu can nhiễu
|
5
|
PREFSENS
+ 6 dB
(xem
chú thích 1)
|
-44
|
±360
|
CW
|
-44
|
±1
060
|
Tín
hiệu E-UTRA 5 MHz, 1 RB
(xem
chú thích 2)
|
10
|
PREFSENS
+ 6 dB
(xem
chú thích 1 và 3)
|
-44
|
±325
|
CW
|
-44
|
±1
240
|
Tín
hiệu E-UTRA 5 MHz, 1 RB
(xem
chú thích 2)
|
15
|
PREFSENS
+ 6 dB
(xem
chú thích 1 và 3)
|
-44
|
±380
|
CW
|
-44
|
±1
600
|
Tín
hiệu E-UTRA 5 MHz, 1 RB
(xem
chú thích 2)
|
20
|
PREFSENS
+ 6 dB
(xem
chú thích 1 và 3)
|
-44
|
±345
|
CW
|
-44
|
±1
780
|
Tín
hiệu E-UTRA 5 MHz, 1 RB
(xem
chú thích 2)
|
CHÚ THÍCH
1: PREFSENS phụ thuộc băng
thông kênh được quy định trong điều 7.2 của ETSI TS 136 141.
CHÚ
THÍCH 2: Tín hiệu can nhiễu bao gồm một khối tài
nguyên đặt tại độ lệch định
sẵn, băng thông kênh của tín
hiệu can nhiễu nằm lân cận đến biên dưới/trên băng
thông RF trạm gốc.
CHÚ THÍCH 3: Yêu cầu
này chỉ áp dụng cho một FRC A1-3 (xem
A.1 của ETSI TS 136 141) ánh xạ tới dải tần số tại biên kênh lân cận các tín
hiệu can nhiễu.
|
Bảng
35 - Yêu cầu xuyên điều chế băng hẹp cho BS trong nhà
Băng
thông kênh E-UTRA của sóng mang thấp nhất/ cao
nhất thu được (MHz)
|
Công
suất trung bình tín hiệu mong muốn
(dBm)
|
Công
suất trung bình tín hiệu can nhiễu
(dBm)
|
Độ
lệch tần số trung tâm RB can nhiễu từ biên
kênh tín hiệu mong muốn (kHz)
|
Loại
tín hiệu can nhiễu
|
5
|
PREFSENS
+ 6 dB
(xem
chú thích 1)
|
-36
|
±360
|
CW
|
-36
|
±1
060
|
Tín
hiệu E-UTRA 5 MHz, 1 RB
(xem
chú thích 2)
|
10
|
PREFSENS
+ 6 dB
(xem
chú thích 1 và 3)
|
-36
|
325
|
CW
|
-36
|
1
240
|
Tín
hiệu E-UTRA 5 MHz, 1 RB
(xem
chú thích 2)
|
15
|
PREFSENS
+ 6 dB
(xem
chú thích 1 và 3)
|
-36
|
380
|
CW
|
-36
|
1
600
|
Tín
hiệu E-UTRA 5 MHz, 1 RB
(xem
chú thích 2)
|
20
|
PREFSENS
+ 6 dB
(xem
chú thích 1 và 3)
|
-36
|
345
|
CW
|
-36
|
1
780
|
Tín
hiệu E-UTRA 5 MHz, 1 RB
(xem
chú thích 2)
|
CHÚ THÍCH
1: PREFSENS phụ thuộc băng
thông kênh được quy định trong điều 7.2 của ETSI TS 136 141.
CHÚ
THÍCH 2: Tín hiệu can nhiễu bao gồm một khối tài
nguyên đặt tại độ lệch định
sẵn, băng thông kênh của tín
hiệu can nhiễu nằm lân cận đến biên dưới/trên băng
thông RF trạm gốc.
CHÚ THÍCH 3: Yêu cầu
này chỉ áp dụng cho một FRC A1-3 (xem A.1 của ETSI TS 136 141) ánh xạ tới dải
tần số tại biên kênh lân cận các tín
hiệu can nhiễu.
|
Bảng
36 - Yêu cầu xuyên điều chế băng hẹp cho BS có vùng phục vụ trung bình
Băng
thông kênh E-UTRA của sóng mang thấp nhất/ cao
nhất thu được (MHz)
|
Công
suất trung bình tín hiệu mong muốn
(dBm)
|
Công
suất trung bình tín hiệu can nhiễu
(dBm)
|
Độ
lệch tần số trung tâm RB can nhiễu từ biên
dưới/trên băng thông RF trạm gốc hoặc biên khối thành phần bên trong một khoảng
bảo vệ khối thành phần (kHz)
|
Loại
tín hiệu can nhiễu
|
5
|
PREFSENS
+ 6 dB
(xem
chú thích 1)
|
-47
|
±360
|
CW
|
-47
|
±1
060
|
Tín
hiệu E-UTRA 5 MHz, 1 RB
(xem
chú thích 2)
|
10
|
PREFSENS
+ 6 dB
(xem
chú thích 1 và 3)
|
-47
|
±325
|
CW
|
-47
|
±1
240
|
Tín
hiệu E-UTRA 5 MHz, 1 RB
(xem
chú thích 2)
|
15
|
PREFSENS
+ 6 dB
(xem
chú thích 1 và 3)
|
-47
|
±380
|
CW
|
-47
|
±1
600
|
Tín
hiệu E-UTRA 5 MHz, 1 RB
(xem
chú thích 2)
|
20
|
PREFSENS
+ 6 dB
(xem
chú thích 1 và 3)
|
-47
|
±345
|
CW
|
-47
|
±1
780
|
Tín
hiệu E-UTRA 5 MHz, 1 RB
(xem
chú thích 2)
|
CHÚ THÍCH
1: PREFSENS phụ thuộc băng
thông kênh được quy định trong điều 7.2 của ETSI TS 136 141.
CHÚ
THÍCH 2: Tín hiệu can nhiễu bao gồm một khối tài
nguyên đặt tại độ lệch định
sẵn, băng thông kênh của tín
hiệu can nhiễu nằm lân cận đến biên dưới/trên băng
thông RF trạm gốc.
CHÚ THÍCH 3: Yêu cầu
này chỉ áp dụng cho một FRC A1-3 (xem A.1 của ETSI TS 136 141) ánh xạ tới dải
tần số tại biên kênh lân cận các tín
hiệu can nhiễu.
|
2.2.9.3. Phương pháp
đo kiểm
Sử dụng các phép đo
kiểm quy định trong điều 3.3.8.
2.2.10. Độ chọn lọc
kênh lân cận (ACS) và chặn băng
hẹp
2.2.10.1. Định nghĩa
Độ chọn lọc kênh lân
cận (ACS) và chặn băng hẹp là thước đo khả năng máy thu thu một tín hiệu mong
muốn tại tần số kênh phân định của kênh đó khi có mặt tín hiệu của kênh lân cận
tại độ lệch tần số quy định của tín hiệu can nhiễu so với biên kênh của một hệ
thống victim. Các tín hiệu can nhiễu phải là một tín hiệu E-UTRA quy định trong
Phụ lục C của ETSI TS 136 141. Đối với chặn băng hẹp, tín hiệu nhiễu là một khối
tài nguyên đơn E-UTRA.
2.2.10.2. Giới hạn
Thông lượng phải ≥
95% thông lượng tối đa của kênh đo chuẩn.
Với BS diện rộng, tín
hiệu gây nhiễu và tín hiệu mong muốn ghép cặp tới đầu vào ăng ten BS quy định
trong Bảng 37 và Bảng 38 cho chặn băng hẹp và Bảng 39 cho ACS. Kênh đo chuẩn
cho tín hiệu mong muốn quy định trong Bảng 7.2-1 của ETSI TS 136 141 với từng
băng thông kênh và quy định trong Phụ lục A của ETSI TS 136 141.
Với BS có vùng phục vụ
trung bình, tín hiệu gây nhiễu và tín
hiệu mong muốn ghép cặp tới đầu vào ăng ten BS quy định trong Bảng 37 và Bảng
38 cho chặn băng hẹp và Bảng 42 cho ACS. Kênh đo chuẩn cho tín hiệu mong muốn
quy định trong Bảng 7.2-4 của ETSI TS 136 141 với từng băng thông kênh và quy định
trong Phụ lục A của ETSI TS 136 141.
Với BS cục bộ, tín
hiệu gây nhiễu và tín hiệu mong muốn ghép cặp tới đầu vào ăng ten BS quy định
trong Bảng 37 và Bảng 38 cho chặn băng hẹp và Bảng 40 cho ACS. Kênh đo chuẩn
cho tín hiệu mong muốn quy định trong Bảng 7.2-2 của ETSI TS 136 141 với từng
băng thông kênh và quy định trong Phụ lục A của ETSI TS 136 141.
Với BS trong nhà, tín
hiệu gây nhiễu và tín hiệu mong muốn ghép cặp tới đầu vào ăng ten BS quy định
trong Bảng 37 và Bảng 38 cho chặn băng hẹp và Bảng 41 cho ACS. Kênh đo chuẩn cho
tín hiệu mong muốn quy định trong Bảng 7.2-3 của ETSI TS 136 141 với từng băng
thông kênh và quy định trong Phụ lục A của ETSI TS 136 141.
Các yêu cầu cho ACS
và chặn băng hẹp áp dụng bên ngoài băng thông RF trạm gốc hoặc băng thông vô
tuyến cực đại. Các yêu cầu cho độ lệch tín hiệu can nhiễu quy định so với các
biên băng thông RF trạm gốc hoặc các biên băng thông vô tuyến cực đại.
Với một BS hoạt động
trong phổ không liền kề bên trong băng tần hoạt động bất kỳ, nếu kích thước khoảng
bảo vệ khối thành phần rộng hơn hoặc bằng
tín hiệu can nhiễu trong các Bảng 39, Bảng 40 và Bảng 42, bổ sung yêu cầu ACS
bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần bất kỳ. Độ lệch
tín hiệu can nhiễu so với các biên khối thành phần bên trong khoảng bảo vệ khối
thành phần.
Với một BS có
khả năng hoạt động đa băng tần, nếu kích thước khoảng bảo vệ liên băng thông RF
rộng hơn hoặc bằng tín hiệu can nhiễu E-UTRA trong các Bảng 39, Bảng 40 và Bảng
42, bổ sung yêu cầu ACS bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF bất kỳ. Độ lệch
tin hiệu can nhiễu so với các biên băng thông RF trạm gốc bên trong khoảng bảo
vệ liên băng thông RF.
Với một BS hoạt động
trong phổ không liền kề bên trong băng tần hoạt động bất kỳ, nếu kích thước khoảng
bảo vệ khối thành phần rộng hơn hoặc bằng băng thông kênh của tín hiệu can nhiễu
E-UTRA trong Bảng 38, bổ sung yêu cầu chặn băng hẹp bên trong khoảng bảo vệ khối
thành phần bất kỳ. Độ lệch tín hiệu can nhiễu quy định so với các biên khối
thành phần bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần.
Với một BS có khả
năng hoạt động đa băng tần, nếu kích thước khoảng bảo vệ
liên băng thông RF rộng hơn hoặc bằng tín hiệu can nhiễu E-UTRA trong Bảng 38,
bổ sung yêu cầu chặn băng hẹp bên trong khoảng liên băng thông RF bất kỳ. Độ lệch
tín hiệu can nhiễu quy định so với các biên băng thông trạm gốc RF bên
trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF.
Bảng
37 - Yêu cầu chặn băng hẹp
Lớp
BS
|
Công
suất trung bình tín
hiệu mong muốn (dBm)
|
Công
suất trung bình tín hiệu can nhiễu
|
Loại
tín hiệu can nhiễu
|
BS
diện rộng
|
PREFSENS
+ 6 dB (xem chú thích)
|
-49
dBm
|
Xem
Bảng 38
|
BS
có vùng phục vụ trung bình
|
PREFSENS
+ 6 dB (xem chú thích)
|
-44
dBm
|
BS
cục bộ
|
PREFSENS
+ 6 dB (xem chú thích)
|
-41
dBm
|
BS
trong nhà
|
PREFSENS
+ 14 dB (xem chú thích)
|
-33
dBm
|
CHÚ THÍCH:
PREFSENS phụ thuộc băng thông kênh được quy định trong điều 7.2 của
ETSI TS 136 141
|
Bảng
38 - Tín hiệu can nhiễu cho yêu cầu chặn băng hẹp
Băng
thông kênh của sóng mang E-UTRA
thấp nhất/cao nhất thu được (MHz)
|
Độ
lệch tần số trung tâm
RB can nhiễu tới biên dưới/trên băng thông RF trạm gốc hoặc biên khối thành
phân bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần (MHz)
|
Loại
tín hiệu can nhiễu
|
5
|
±
(342,5 + m x 180),
m
= 0, 1, 2, 3, 4, 9, 14, 19, 24
|
Tín
hiệu E-UTRA 5 MHz, 1RB
(xem
chú thích)
|
10
|
±
(347,5 + m x
180),
m
= 0, 1, 2, 3, 4,
9, 14, 19,
24
|
Tín
hiệu E-UTRA 5 MHz, 1RB
(xem
chú thích)
|
15
|
±(352,5
+ m x 180),
m
= 0, 1, 2, 3, 4, 9, 14, 19, 24
|
Tín
hiệu E-UTRA 5 MHz, 1RB
(xem
chú thích)
|
20
|
±(342,5
+ m x
180),
m
= 0, 1, 2, 3, 4, 9, 14, 19, 24
|
Tín
hiệu E-UTRA 5 MHz, 1RB
(xem
chú thích)
|
CHÚ
THÍCH: Tín hiệu can nhiễu
bao gồm một khối tài nguyên đặt tại
độ lệch định sẵn, băng thông kênh
tín hiệu
can nhiễu nằm lân cận biên
dưới/trên băng thông trạm gốc RF. Các độ lệch tần số là
tín hiệu can nhiễu bên ngoài
kênh.
|
Bảng
39 - Độ chọn lọc kênh lân cận cho BS diện rộng
Băng
thông kênh của sóng mang E-UTRA thấp nhất/ cao
nhất thu được (MHz)
|
Công
suất trung bình tín hiệu
mong muốn (dBm)
|
Công
suất trung bình tín hiệu can nhiễu (dBm)
|
Độ
lệch tần số trung tâm tín
hiệu can nhiễu từ biên dưới/trên băng
thông RF trạm gốc biên khối thành phần bên trong một khoảng bảo vệ khối thành
phần (MHz)
|
Loại
tín hiệu can nhiễu
|
5
|
PREFSENS
+ 6 dB (xem chú thích)
|
-52
|
±2,5025
|
Tín
hiệu E-UTRA 5 MHz
|
10
|
PREFSENS
+ 6 dB (xem chú thích)
|
-52
|
±2,5075
|
Tín
hiệu E-UTRA 5 MHz
|
15
|
PREFSENS
+ 6 dB (xem chú thích)
|
-52
|
±2,5125
|
Tín
hiệu E-UTRA 5 MHz
|
20
|
PREFSENS
+ 6 dB (xem chú thích)
|
-52
|
±2,5025
|
Tín
hiệu E-UTRA 5 MHz
|
CHÚ
THÍCH: PREFSENS phụ thuộc băng
thông kênh được quy định trong điều 7.2 của ETSI TS 136 141. Các độ lệch tần
số là tín hiệu can nhiễu bên
ngoài kênh.
|
Bảng
40 - Độ chọn lọc kênh lân cận cho BS cục bộ
Băng
thông kênh của sóng mang E-UTRA thấp nhất/ cao
nhất thu được (MHz)
|
Công
suất trung bình tín hiệu mong muốn
(dBm)
|
Công
suất trung bình tín
hiệu can nhiễu (dBm)
|
Độ
lệch tần số trung tâm
tín hiệu can nhiễu từ biên dưới/trên băng thông RF trạm gốc biên khối
thành phần bên trong một khoảng bảo vệ khối
thành phần (MHz)
|
Loại
tín hiệu can nhiễu
|
5
|
PREFSENS
+ 6 dB
(xem chú thích)
|
-44
|
±2,5025
|
Tín
hiệu E-UTRA 5 MHz
|
10
|
PREFSENS
+ 6 dB (xem chú thích)
|
-44
|
±2,5075
|
Tín
hiệu E-UTRA 5 MHz
|
15
|
PREFSENS
+ 6 dB (xem chú thích)
|
-44
|
±2,5125
|
Tín
hiệu E-UTRA 5 MHz
|
20
|
PREFSENS
+ 6 dB (xem chú thích)
|
-44
|
±2,5025
|
Tín
hiệu E-UTRA 5 MHz
|
CHÚ
THÍCH: PREFSENS phụ thuộc băng thông kênh
được quy định trong điều 7.2 của ETSI TS 136 141. Độ lệch tần
số là tín
hiệu can nhiễu bên ngoài kênh.
|
Bảng
41 - Độ chọn lọc kênh lân cận cho BS trong nhà
Băng
thông kênh E-UTRA (MHz)
|
Công
suất trung bình tín hiệu mong muốn
(dBm)
|
Công
suất trung bình tín hiệu can nhiễu (dBm)
|
Độ
lệch tần số trung tâm tín hiệu can nhiễu
từ biên kênh tín hiệu mong muốn (MHz)
|
Loại
tín hiệu can nhiễu
|
5
|
PREFSENS
+ 22 dB (xem chú thích)
|
-28
|
2,5025
|
Tín
hiệu E-UTRA 5 MHz
|
10
|
PREFSENS
+ 22 dB (xem chú thích)
|
-28
|
2,5075
|
Tín
hiệu E-UTRA 5 MHz
|
15
|
PREFSENS
+ 22 dB (xem chú thích)
|
-28
|
2,5125
|
Tín
hiệu E-UTRA 5 MHz
|
20
|
PREFSENS
+ 22 dB (xem chú thích)
|
-28
|
2,5025
|
Tín
hiệu E-UTRA 5 MHz
|
CHÚ
THÍCH: PREFSENS phụ thuộc băng
thông kênh được quy định trong điều 7.2 của
ETSI TS 136 141. Độ lệch tần số là tín
hiệu can nhiễu bên ngoài kênh.
|
Bảng
42 - Độ chọn lọc kênh lân cận cho BS có vùng phục vụ trung bình
Băng
thông kênh của sóng mang E-UTRA thu được thấp nhất/
cao nhất (MHz)
|
Công
suất trung bình tín hiệu mong muốn
(dBm)
|
Công
suất trung bình tín hiệu can
nhiễu (dBm)
|
Độ
lệch tần số trung tâm tín hiệu can nhiễu
từ biên kênh tín hiệu mong muốn (MHz)
|
Loại
tín hiệu can nhiễu
|
5
|
PREFSENS
+ 6 dB (xem chú thích)
|
-47
|
2,5025
|
Tín
hiệu E-UTRA 5 MHz
|
10
|
PREFSENS
+ 6 dB (xem chú thích)
|
-47
|
2,5075
|
Tín
hiệu E-UTRA 5 MHz
|
15
|
PREFSENS
+ 6 dB (xem chú thích)
|
-47
|
2,5125
|
Tín
hiệu E-UTRA 5 MHz
|
20
|
PREFSENS
+ 6 dB (xem chú thích)
|
-47
|
2,5025
|
Tín
hiệu E-UTRA 5 MHz
|
CHÚ THÍCH:
PREFSENS phụ thuộc băng thông kênh được quy định trong điều
7.2 của ETSI TS 136 141. Độ lệch tần số là tín
hiệu can nhiễu bên ngoài kênh.
|
2.2.10.3. Phương pháp
đo kiểm
Sử dụng các phép đo
kiểm quy định trong điều 3.3.9.
2.2.11. Công suất ra
của trạm gốc trong nhà để bảo vệ kênh UTRA lân cận
2.2.11.1. Định nghĩa
Trạm gốc trong nhà phải
có khả năng điều chỉnh công suất ra của máy
phát để giảm thiểu mức can nhiễu trên các kênh lân cận trong khi tối ưu hóa
vùng phủ sóng của trạm gốc trong nhà, trong trường hợp một kênh lân cận được cấp
phép cho nhà khai thác khác trong cùng một khu vực địa lý. Các yêu cầu này chỉ
áp dụng cho trạm gốc trong nhà và áp dụng cho các điều kiện truyền vô tuyến
AWGN.
2.2.11.2. Giới hạn
Công suất ra Pout
của trạm gốc trong nhà phải tuân theo quy định trong Bảng 43 trong các điều kiện
đầu vào như sau:
- CPICH Êc, được đo bằng
dBm, là công suất mã hóa của CPICH sơ cấp trên một trong số các kênh lân cận hiện
có tại đầu nối ăng ten của BS trong nhà đối với CPICH thu được trên các kênh
lân cận. Nếu TX phân tập được áp dụng trên CPICH sơ cấp, CPICH Êc
bằng tổng (W) các công suất mã hóa của CPICH sơ cấp được truyền từ từng ăng
ten.
- loh, được đo bằng
dBm, là tổng công suất thu được phân tập, bao gồm các tín hiệu và can nhiễu
nhưng không bao gồm các tín hiệu BS trong nhà của chính chúng hiện có tại đầu nối
ăng ten của BS trong nhà trên kênh hoạt động của BS trong nhà.
Các điều kiện đầu vào
được xác định cho các yêu cầu trong điều này được quy định tại đầu nối ăng
ten của BS trong nhà. Đối với các máy thu của BS trong nhà phân tập, các yêu cầu
áp dụng cho từng đầu nối ăng ten riêng biệt, với (các) đầu nối ăng ten khác bị
kết cuối hoặc bị vô hiệu hóa. Các yêu cầu này không thay đổi trong các điều kiện
khác nhau. Đối với (các) BS trong nhà không có
khả năng đo, thì ăng ten chuẩn có tăng ích
là 0 dBi được giả định để chuyển đổi các mức công suất theo cường độ trường.
CHÚ THÍCH:
Yêu cầu này kiểm tra cơ chế bắt buộc đối với công suất
ra của BS trong nhà để bảo vệ kênh UTRA lân cận, giả sử
có một kênh UTRA lân cận được cấp phép cho nhà khai
thác khác cần được bảo vệ. Đối với BS trong nhà đang
hoạt động và trong trường hợp cả hai kênh lân cận được cấp
phép cho các nhà khai thác khác, thì yêu cầu nghiêm ngặt nhất được áp dụng cho
Pout. Trong trường hợp, khi một trong số các kênh lân cận được cấp
phép cho một nhà khai thác E-UTRA trong khi kênh
lân cận khác được cấp phép cho một nhà
khai thác UTRA, thì yêu cầu nghiêm ngặt hơn của điều này
và trong điều 2.2.11 được áp dụng cho Pout.
Trong trường hợp cả hai kênh lân cận và kênh hoạt động của BS trong nhà được cấp
phép cho cùng một nhà khai thác, thì
không áp dụng các yêu cầu của điều này.
Bảng
43 - Công suất ra BS trong nhà để bảo vệ kênh UTRA lân cận của nhà khai thác
Các
điều kiện đầu vào
|
Công
suất ra, Pout
|
loh
> CPICH Êc + 43 dB
và CPICH
Êc ≥ -105 dBm
|
≤
10 dBm
|
loh
≤ CPICH Êc + 43 dB
và CPICH Êc ≥ -105 dBm
|
≤
lớn nhất (8 dBm, nhỏ nhất (20 dBm, CPICH Êc + 100 dB))
|
CPICH
Êc < -105 dBm
|
≤
20 dBm
|
- Trong các điều kiện
hoạt động bình thường, công suất ra Pout của BS trong nhà phải bằng
hoặc nhỏ hơn giá trị được quy định trong Bảng 43
cộng với 2,7 dB;
- Trong các điều kiện
hoạt động tới hạn, công suất ra Pout của BS trong nhà phải bằng hoặc
nhỏ hơn giá trị được quy định trong Bảng 43 cộng với 3,2 dB.
2.2.11.3. Phương pháp
đo kiểm
Sử dụng các phép đo
kiểm quy định trong điều 3.3.10.
2.2.12. Công suất ra
của trạm gốc trong nhà để bảo vệ kênh E-UTRA lân cận
2.2.12.1. Định nghĩa
và khả năng áp dụng
Trạm gốc trong nhà phải
có khả năng điều chỉnh công suất đầu ra của máy phát để giảm thiểu mức can nhiễu
trên các kênh lân cận được cấp phép cho các nhà khai thác khác trong cùng một
khu vực địa lý khi tối ưu hóa vùng phủ sóng của trạm gốc trong nhà. Các yêu cầu
này chỉ áp dụng cho trạm gốc trong nhà và áp dụng
cho các điều kiện truyền vô tuyến AWGN.
2.2.12.2. Giới hạn
Công suất ra Pout
của trạm gốc trong nhà phải tuân theo quy định trong Bảng 44 trong các điều
kiện đầu vào như sau:
- CRS Ês, được đo bằng
dBm, là công suất thu của tín hiệu chuẩn trên phần tử tài nguyên trên một trong
số các kênh lân cận hiện có tại đầu nối ăng ten của BS trong nhà đối với tín hiệu
chuẩn thu được trên các kênh lân cận. Để xác
định CRS Ês, tín hiệu chuẩn tế bào đặc trưng R0
quy định trong ETSI TS 136 211 phải được sử dụng. Nếu BS trong nhà phát hiện ra
nhiều ăng-ten TX được sử dụng để phát trên kênh lân cận, thì
có thể sử dụng giá trị trung bình (W) của CRS Ês
trên tất cả các ăng ten được phát hiện.
- loh, được đo bằng
dBm, là công suất thu toàn phần phân tập, bao gồm cả các tín hiệu và can nhiễu
nhưng không bao gồm tín hiệu BS trong nhà của chính chúng hiện có tại đầu nối
ăng ten của BS trong nhà trên kênh hoạt động của BS trong nhà.
Các điều kiện đầu vào
được xác định cho các yêu cầu trong điều này được quy định tại đầu nối ăng ten
của BS trong nhà. Đối với các máy thu của BS trong nhà phân tập, các yêu cầu
này áp dụng cho từng đầu nối ăng ten riêng biệt, với (các) đầu nối ăng ten khác
bị kết cuối hoặc bị vô hiệu hóa. Các yêu cầu này
không thay đổi trong các điều kiện khác nhau. Đối với
(các) BS trong nhà không có khả năng đo, thì ăng
ten chuẩn có tăng ích là 0 dBi được giả định để chuyển đổi
các mức công suất theo cường độ trường.
CHÚ
THÍCH: Yêu cầu này kiểm
tra cơ chế bắt buộc đối với công suất ra của BS
trong nhà để bảo vệ kênh E-UTRA lân cận, giả sử có một kênh E-UTRA lân cận được
cấp phép cho nhà khai thác khác cần được bảo
vệ. Đối với BS trong nhà đang hoạt động và trong trường hợp mà cả hai kênh lân
cận được cấp phép cho các nhà khai thác khác, thì
yêu cầu nghiêm ngặt nhất được áp dụng cho Pout.
Trong trường hợp, khi một trong số các
kênh lân cận được cấp phép cho một nhà khai thác E-UTRA trong khi kênh
lân cận khác được cấp phép cho một nhà khai thác UTRA, thì
yêu cầu nghiêm ngặt hơn của điều này và trong điều 2.2.11 được áp dụng cho Pout.
Trong trường hợp cả hai kênh lân cận và kênh hoạt động của BS trong nhà được cấp
phép cho cùng một nhà khai thác, thì không
áp dụng các yêu cầu của điều này.
Bảng
44 - Công suất ra của BS trong nhà để bảo vệ
kênh E-UTRA lân cận của nhà khai thác
Các
điều kiện đầu vào
|
Công
suất ra, Pout
|
loh
> CRS Ês+10 · log10() + 30 dB và CRS Ês ≥ -127 dBm
|
≤
10 dBm
|
loh
≤ CRS
Ês+10 · log10()+ 30 dB và CRS Ês ≥ -127 dBm
|
≤
lớn nhất (8 dBm, nhỏ nhất (20 dBm, CRS Ês+10 · log10( + 85 dB))
|
CRS
Ês < -127 dBm
|
≤
20 dBm
|
- Trong các điều kiện
hoạt động bình thường, công suất ra Pout của BS trong nhà phải bằng
hoặc nhỏ hơn giá trị được quy định trong Bảng 44 cộng với 2,7 dB;
- Trong các điều kiện
hoạt động tới hạn, công suất ra Pout
của BS trong nhà phải bằng hoặc nhỏ hơn
giá trị được quy định trong Bảng 44 cộng với 3,2 dB.
2.2.12.3. Phương pháp
đo kiểm
Sử dụng các phép đo
kiểm quy định trong điều 3.3.11.
2.2.13. Công suất ra
của trạm gốc trong nhà để bảo vệ E-UTRA đồng kênh
2.2.13.1. Định nghĩa
và khả năng áp dụng
Để giảm thiểu can nhiễu
DL đồng kênh tới các UE macro phi CSG hoạt động sát nhau trong khi tối ưu hóa
vùng phủ sóng của trạm gốc trong nhà CSG, BS trong nhà có thể
điều chỉnh công suất ra của nó theo các yêu cầu
được trình bày trong điều này. Các yêu cầu trong điều này có thể được áp dụng
cho các điều kiện truyền vô tuyến AWGN.
2.2.13.2. Giới hạn
Đối với BS trong nhà
hỗ trợ các yêu cầu quy định trong điều này, công suất ra, Pout, của
BS trong nhà phải tuân theo quy định trong Bảng 45 theo các điều kiện đầu vào
như sau:
- CRS Ês, được đo bằng
dBm, là công suất thu của tín hiệu chuẩn trên phần tử tài nguyên hiện có tại đầu
nối ăng ten của BS trong nhà thu được từ BS diện rộng đồng kênh. Để xác định
CRS Ês, tín hiệu chuẩn tế bào đặc trưng RO quy định trong ETSI TS 136 211 phải
được sử dụng. Nếu BS trong nhà phát hiện ra nhiều cổng ăng-ten TX được BS diện
rộng đồng kênh sử dụng để truyền, thì có
thể sử dụng giá trị trung
bình (W) của CRS Ês trên tất cả các cổng ăng ten TX được phát hiện, bao gồm cả
R0.
- loh, được đo bằng
dBm, là tổng công suất DL thu được, bao gồm tất cả các can nhiễu nhưng không
bao gồm tín hiệu của chính BS trong nhà, hiện có tại đầu nối ăng ten của BS
trong nhà trên kênh hoạt động của BS trong nhà.
- lob, được đo bằng
dBm, là công suất can nhiễu thu được của đường lên, bao gồm cả nhiễu nhiệt,
trong băng thông khối tài nguyên vật lý của các phân tử tài nguyên được xác định trong ETSI TS 136 214,
hiện có tại đầu nối ăng ten của BS trong nhà trên kênh hoạt động của BS trong
nhà.
Các điều kiện đầu vào
được xác định cho các yêu cầu quy định trong điều này được quy định tại đầu nối
ăng ten của BS trong nhà. Đối với các máy thu của BS trong nhà phân tập, các
yêu cầu này áp dụng cho từng đầu nối ăng
ten riêng biệt, với (các) đầu nối khác bị kết cuối hoặc bị vô hiệu hóa. Các yêu
cầu không thay đổi trong các điều kiện khác nhau. Với (các) BS trong nhà không
có khả năng đo, ăng ten chuẩn có độ tăng ích là 0 dBi được giả định để chuyển
đổi các mức công suất theo cường độ trường.
Bảng
45 - Công suất ra của trạm gốc trong nhà để
bảo vệ kênh E-UTRA đồng kênh
Các
điều kiện đầu vào
|
Công
suất ra, Pout
|
loh (DL) > CRS
ÊS + 10 · log10() + 30dB và
Tùy chọn 1: CRS Ês ≥
-127 dBm hoặc
Tùy chọn 2: CRS Ês ≥
-127 dBm và
lob > -103 dBm
|
≤
10 dBm
|
loh (DL) > CRS
Ês + 10 · log10() + 30dB và
Tùy chọn 1: CRS Ês ≥
-127 dBm hoặc
Tùy chọn 2: CRS Ês ≥
-127 dBm và lob > -103 dBm
|
≤
lớn nhất (8 dBm, nhỏ nhất (CRS Ês + Pmax,c10 ·
log10())
30
dB ≤ X ≤ 70 dB
Pmin
=-10 dBm
|
Tùy chọn 1: CRS Ês
< -127 dBm hoặc
Tùy chọn 2: CRS Ês
< -127 dBm và lob > -103 dBm
|
≤
20 dBm
|
- Trong các điều kiện
hoạt động bình thường, công suất ra Pout của BS
trong nhà phải bằng hoặc nhỏ hơn giá trị được quy định
trong Bảng 45 cộng với 2,7 dB;
- Trong các điều kiện
hoạt động tới hạn, công suất ra Pout của BS trong nhà phải bằng hoặc
nhỏ hơn giá trị được quy định trong Bảng 45 cộng với 3,2 dB.
2.2.13.3. Phương pháp
đo kiểm
Sử dụng các phép đo
kiểm quy định trong điều 3.3.12.
2.2.14. Mức chọn lọc
chuẩn
2.2.14.1. Định nghĩa
Mức công
suất chọn lọc chuẩn PREFSENS là công suất trung bình nhỏ nhất thu được
tại đầu nối ăng ten, tại đó một yêu cầu thông lượng
phải đáp ứng cho một kênh đo chuẩn quy định.
2.2.14.2. Giới hạn
Với
từng sóng mang E-UTRA đo được, thông lượng phải ≥ 95% thông lượng lớn nhất của
kênh đo chuẩn quy định trong điều A.1 của của ETSI TS 136 141 với các thông số
quy định trong Bảng 46 cho BS diện rộng, Bảng 47 cho BS cục bộ, Bảng 48 cho BS
trong nhà và Bảng 49 cho BS có vùng phục vụ trung bình.
Bảng
46 - Các mức chọn lọc chuẩn cho BS diện rộng
Băng
thông kênh E-UTRA (MHz)
|
Kênh
đo chuẩn
|
Mức
công suất chọn lọc chuẩn, PREFSENS (dBm)
|
5
|
FRC
A1-3 điều A.1 (xem chú thích)
|
-100,8
|
10
|
FRC
A1-3 điều A.1 (xem chú thích)
|
-100,8
|
15
|
FRC
A1-3 điều A.1 (xem chú thích)
|
-100,8
|
20
|
FRC
A1-3 điều A.1 (xem chú thích)
|
-100,8
|
CHÚ THÍCH: PREFSENS
là mức công suất của một trường
hợp kênh đo chuẩn. Yêu cầu này sẽ được đáp ứng cho từng ứng dụng liên tiếp của
một trường hợp FRC A1-3 ánh xạ tới các dải tần
số tách rời với chiều rộng 25 khối tài nguyên từng loại.
|
Bảng
47 - Các mức chọn lọc trong BS cục bộ
Băng
thông kênh E-UTRA (MHz)
|
Kênh
đo chuẩn
|
Mức
công suất chọn lọc chuẩn, PREFSENS (dBm)
|
5
|
FRC
A1-3 điều A.1 (xem chú thích)
|
-92,8
|
10
|
FRC
A1-3 điều A.1 (xem chú thích)
|
-92,8
|
15
|
FRC
A1-3 điều A.1 (xem chú thích)
|
-92,8
|
20
|
FRC
A1-3 điều A.1 (xem chú thích)
|
-92,8
|
CHÚ
THÍCH: PREFSENS là mức công
suất của một trường hợp kênh đo chuẩn.
Yêu cầu này sẽ được đáp ứng cho từng ứng dụng liên tiếp của một trường hợp
FRC A1-3 ánh xạ tới các dải tần số tách rời
với chiều rộng 25 khối tài nguyên từng loại.
|
Bảng
48 - Các mức chọn lọc chuẩn cho BS trong nhà
Băng
thông kênh E-UTRA (MHz)
|
Kênh
đo chuẩn
|
Mức
công suất chọn lọc chuẩn, PREFSENS (dBm)
|
5
|
FRC
A1-3 điều A.1 (xem chú thích)
|
-92,8
|
10
|
FRC
A1-3 điều A.1 (xem chú thích)
|
-92,8
|
15
|
FRC
A1-3 điều A.1 (xem chú thích)
|
-92,8
|
20
|
FRC
A1-3 điều A.1 (xem chú thích)
|
-92,8
|
CHÚ
THÍCH: PREFSENS là mức công
suất của một trường hợp kênh đo chuẩn.
Yêu cầu này sẽ được đáp ứng cho từng ứng dụng liên tiếp của một trường hợp
FRC A1-3 ánh xạ tới các dải tần số tách rời
với chiều rộng 25 khối tài nguyên từng loại.
|
Bảng
49 - Các mức chọn lọc chuẩn cho BS có vùng phục vụ rộng
Băng
thông kênh E-UTRA (MHz)
|
Kênh
đo chuẩn
|
Mức
công suất chọn lọc chuẩn, PREFSENS (dBm)
|
5
|
FRC
A1-3 điều A.1 (xem chú thích)
|
-95,8
|
10
|
FRC
A1-3 điều A.1 (xem chú thích)
|
-95,8
|
15
|
FRC
A1-3 điều A.1 (xem chú thích)
|
-95,8
|
20
|
FRC
A1-3 điều A.1 (xem chú thích)
|
-95,8
|
CHÚ
THÍCH: PREFSENS là mức công
suất của một trường hợp kênh đo chuẩn.
Yêu cầu này sẽ được đáp ứng cho từng ứng dụng liên tiếp của một trường hợp
FRC A1-3 ánh xạ tới các dải tần số tách rời
với chiều rộng 25 khối tài nguyên từng loại.
|
2.2.14.3. Phương pháp
đo kiểm
Sử dụng các phép đo
kiểm quy định trong điều 3.3.13.
2.2.15. Phát xạ bức xạ
2.2.15.1. Định nghĩa
Chỉ tiêu này đánh giá
mức phát xạ giả bức xạ từ cổng vỏ của trạm gốc. Đối
với trạm gốc đa vỏ thì trạm gốc với
khối vô tuyến số và khối vô tuyến có thể được đo kiểm riêng.
2.2.15.2. Giới hạn
Biên tần số và các
băng thông chuẩn cho chuyển đổi giữa các yêu cầu phát xạ ngoài băng và phát xạ
giả tuân thủ khuyến nghị ITU-R SM.329-12 và
SM.1539-1.
Bảng 50 quy định các
mức giới hạn về phát xạ giả bức xạ của trạm gốc. Các yêu cầu trong bảng này áp
dụng đối với các tần số trong miền phát xạ.
Bảng
50 - Các yêu cầu cho các phát xạ giả bức xạ
Tần
số
|
Yêu
cầu tối thiểu (E.R.P)/Băng thông chuẩn
|
Tính
khả dụng
|
30
MHz ≤ f < 1 000 MHz
|
-36
dBm/100 kHz
|
Tất
cả
|
1
GHz ≤ f< 12,75 GHz
|
-30
dBm/1 MHz
|
Tất
cả
|
2.2.15.3. Phương pháp
đo kiểm
Sử dụng các phép đo
kiểm quy định trong điều 3.3.14.
3.
PHƯƠNG PHÁP ĐO
3.1. Điều kiện đo kiểm
Những đo kiểm được
xác định trong quy chuẩn này phải được thực hiện tại các điểm tiêu biểu trong
phạm vi các giới hạn biên của điều kiện môi trường hoạt động được khai báo.
Tại những
điểm mà chỉ tiêu kỹ thuật thay đổi tùy thuộc vào các điều kiện môi trường, các
đo kiểm phải được thực hiện trong điều kiện
môi trường đa dạng (thuộc phạm vi các giới hạn biên của điều kiện môi trường hoạt
động được khai báo) để kiểm tra tính
tuân thủ đối với các yêu cầu kỹ thuật bị ảnh hưởng.
Thông thường tất cả
các đo kiểm phải được thực hiện trong điều kiện đo kiểm bình thường trừ khi có
các quy định khác. Có thể tham khảo Phụ lục B về việc sử dụng các
điều kiện đo kiểm khác để kiểm
tra tính tuân thủ.
Điều này quy định các
phương pháp đo cho E-UTRA (FDD và TDD).
Các cấu hình đo kiểm
và độ rộng kênh cho các hoạt động đa sóng
mang phải phù hợp với các quy định tại điều 4.10, 5.7.1 và 5.7.1A của ETSI TS
136 141.
Thông thường mọi đo
kiểm phải được thực hiện với băng thông thấp nhất và cao nhất được BS hỗ trợ,
trừ khi có các quy định khác. Trong trường hợp không thực hiện đo kiểm,
nhà sản xuất phải khai báo để áp ứng cho tất cả các băng thông khác được BS hỗ
trợ.
Trong trường hợp sóng
mang đơn, nhiều đo kiểm được thực hiện với các tần số thích hợp ở
cuối, giữa và đầu của băng tần hoạt động của BS. Các tần số này được ký hiệu là
B (cuối), M (giữa) và T (đầu) của các kênh RF và được xác định trong điều 4.7 của
ETSI TS 136 141.
Trong trường hợp đa
sóng mang đơn băng tần, nhiều đo kiểm được thực hiện với vị trí băng thông RF
trạm gốc cực đại ở
cuối, giữa và đầu của dải tần số được hỗ trợ trong từng băng tần hoạt động. Các
tần số này được ký hiệu là BRFBW (cuối), MRFBW (giữa) và
TRFBW (đầu) cho các kênh không cộng gộp và được xác định trong điều
4.7.1 của ETSI TS 136 141.
Trong trường hợp băng
tần kép, nhiều đo kiểm được thực hiện với các băng thông RF trạm gốc ở
cuối dải tần số được hỗ trợ trong băng tần hoạt động dưới và ở đầu dải tần số
được hỗ trợ trong băng tần hoạt động trên. Các tần số này được ký hiệu là BRFBW_T’RFBW
và B’RFBW_TRFBW và được xác định trong điều 4.7.1 của
ETSI TS 136 141.
Hệ thống đo quy định
cho từng đo kiểm được mô tả trong Phụ lục C.
3.2. Giải thích các kết
quả đo
Các kết quả được ghi
trong báo cáo đo kiểm của các phép đo được quy định trong
Quy chuẩn này phải được giải thích như sau:
- Giá trị đo được
liên quan đến giới hạn tương ứng dùng để quyết định việc thiết bị có thỏa mãn
các yêu cầu của quy chuẩn hay không;
- Giá trị độ không bảo
đảm đo đối với phép đo của từng tham số phải được đưa vào báo cáo đo kiểm;
- Đối với từng phép
đo, giá trị ghi được của độ không bảo đảm đo phải nhỏ hơn hoặc bằng giá trị cho
trong Bảng 51.
Theo quy chuẩn
này, trong các phương pháp đo kiểm, các giá trị của độ không bảo đảm đó phải được
tính toán theo ETSI TR 100 028, cụ thể theo Phụ lục D của ETSI TR 100 028-2 và
phải tương ứng với một hệ số mở rộng (hệ số phủ) k =
1,96 hoặc k = 2 (hệ số này quy định mức độ tin cậy là 95% và 95,45% trong trường
hợp các phân bố đặc trưng cho độ không bảo đảm đo thực
tế là chuẩn (Gaussian)).
Bảng 51 dựa trên hệ số
mở rộng này.
Bảng
51 - Độ không đảm bảo tối đa của hệ thống đo kiểm
Tham
số
|
Các
điều kiện
|
Độ
không đảm bảo
|
Phát xạ không mong
muốn trong băng tần hoạt động
|
|
±1,5
dB
|
Tỷ số
công suất rò kênh lân
cận (ACLR)
|
ACLR
|
±0,8
dB
|
Cho các yêu cầu công
suất tuyệt đối
|
±2,0
dB
|
CACLR
|
±0,8
dB
|
Cho các yêu cầu
công suất tuyệt đối
|
±2,0
dB
|
Phát xạ giả của máy
phát
|
Cho “Các phát xạ giả”
|
|
9
kHz < f ≤ 4 GHz
|
±2,0
dB
|
4
GHz <f ≤ 19 GHz
|
±4,0
dB
|
Cho các yêu cầu
cùng tồn tại (> -60 dBm)
|
±2,0
dB
|
Cho các yêu cầu
cùng tồn tại (≥ -60 dBm)
|
±3,0
dB
|
Cho bảo vệ máy thu
BS
|
±3,0
dB
|
Công suất đầu ra cực
đại trạm gốc
|
|
±0,7
dB
|
Xuyên điều chế phát
|
Cho các phát xạ giả
không mong muốn trong băng tần hoạt động
|
±2,5
dB
|
Cho ACLR
|
±2,2
dB
|
Cho “Các phát xạ giả":
|
|
f ≤ 2,2 GHz
|
±2,5
dB
|
2,2 GHz < f ≤ 4
GHz
|
±2,8
dB
|
f >4 GHz
|
±4,5
dB
|
Cho các yêu cầu
cùng tồn tại
|
±2,8
dB
|
Tín hiệu can nhiễu
|
±1,0
dB
|
Phát xạ giả của máy
thu
|
30 MHz ≤ f ≤ 4 GHz
|
±2,0
dB
|
4 GHz < f ≤ 19
GHz
|
±4,0
dB
|
Đặc tính
chặn
|
Chặn bên
trong băng tần, sử dụng can nhiễu được điều chế
|
±1,6
dB
|
Chặn bên ngoài băng
tần, sử dụng can nhiễu
CW:
|
|
1 MHz < finterferer
≤ 3 GHz
|
±1,3
dB
|
3 GHz < finterferer
≤ 4,2 GHz
|
±1,6
dB
|
4,2 GHz < finterferer
≤ 12,75 GHz
|
±3,2
dB
|
Đặc tính xuyên điều
chế của máy thu
|
|
±1,8
dB
|
Độ chọn lọc kênh
lân cận (ACS) và chặn băng hẹp
|
|
±1,4
dB
|
Mức chọn lọc chuẩn
|
|
±0,7
dB
|
CHÚ THÍCH
1: Đối với các đo kiểm RF, phải chú ý rằng độ không bảo đảm trong Bảng
51 áp dụng cho Hệ thống đo kiểm hoạt động với tải danh định 50 Ω và
không tính đến các hiệu ứng
của hệ thống do sự không tương thích
giữa EUT và hệ thống đo kiểm.
CHÚ
THÍCH 2: Phụ lục G của TR 100 028-2 hướng
dẫn việc tính toán các thành phần của độ không bảo đảm
liên quan đến sự không thích ứng.
CHÚ THÍCH
3: Nếu Hệ thống đo kiểm có độ không bảo đảm đo lớn hơn độ không bảo đảm đo đã
chỉ định trong Bảng 51, thì
thiết bị này có thể vẫn được sử dụng, miễn là có điều chỉnh như sau: Một độ
không đảm bảo bổ sung nào đó
trong hệ thống đo kiểm vượt quá độ không bảo đảm đã
chỉ định trong Bảng 51 được sử dụng để siết chặt các giới hạn - làm cho phép
đo khó được thông qua hơn (với một số đo kiểm, ví
dụ các đo kiểm ở
máy thu, việc này có thể yêu
cầu thay đổi các tín hiệu kích thích). Thủ tục này đảm bảo rằng
một hệ thống đo kiểm không phù hợp với Bảng 51 không làm
tăng xác suất thông qua một EUT trong
trường hợp đo kiểm bị lỗi.
|
3.3. Các tham số thiết
yếu cho phần vô tuyến
3.3.1. Phát xạ không
mong muốn trong băng tần hoạt động
3.3.1.1. Điều kiện
ban đầu
Môi trường đo kiểm:
Bình thường; xem điều B1, Phụ lục B.
Các kênh RF cần được
đo kiểm cho đơn sóng mang: B, M và T; xem điều 3.1.
Các vị trí băng thông
RF trạm gốc cần được đo kiểm:
- BRFBW, MRFBW
và TRFBW tại hoạt động đơn băng tần; xem điều 3.1.
- BRFBW_T'RFBW
and B'RFBW_TRFBW tại hoạt động đa băng tần; xem điều 3.1.
Thiết lập đo kiểm:
1) Đấu nối bộ phân
tích tín hiệu tới đầu nối ăng ten trạm gốc theo quy định trong điều C.1.1, Phụ
lục C.
Theo quy tắc chung,
băng thông phân giải của thiết bị đo phải bằng băng thông đo. Tuy vậy, để tăng
độ chính xác, độ nhạy, hiệu suất của phép đo, tránh sự rò sóng mang,... băng
thông phân giải có thẻ nhỏ hơn băng thông đo. Khi
băng thông phân giải nhỏ hơn băng thông đo, kết quả phải được
tích hợp trên băng thông đo để thu được băng thông
nhiễu tương đương của băng thông đo.
2) Chế độ tách sóng:
điện áp RMS thực.
3.3.1.2. Thủ tục đo
1) Với một BS chỉ có
khả năng hoạt động sóng mang đơn, thiết lập trạm gốc phát tín hiệu theo E-TM1.1
của ETSI TS 136 141 tại công suất ra danh định Prated,c theo chỉ định
của nhà sản xuất.
Với BS có khả năng hoạt
động đa sóng mang, thiết lập trạm gốc phát tín hiệu theo E-TM1.1 trên tất cả
sóng mang được cấu hình sử dụng mô hình đo kiểm và thiết
lập công suất tương ứng theo quy định trong điều 4.10 và 4.11 của ETSI TS 136
141.
2) Chuyển tần số
trung tâm của bộ lọc đo theo các bước kề nhau và đo phát xạ trong các dải tần số
chỉ định với băng thông đo chỉ định. Với BS
hoạt động trong nhiều băng tần hoặc phổ
không liền kề, phát xạ trong liên băng thông RF hoặc khoảng bảo vệ khối thành
phần phải được đo bằng cách sử dụng băng thông đo chỉ
định từ biên băng thông RF trạm gốc hoặc biên khối thành phần gần nhất.
3) Lặp lại đo kiểm với
thiết lập kênh theo E-TM1.2 của ETSI TS 136 141.
Ngoài ra, bước sau áp
dụng cho một BS có khả năng hoạt động đa băng tần:
4) Với các đo kiểm
băng tần đơn và BS đa sóng mang, lặp lại các bước ở trên cho từng băng
tần liên quan trong đó các thiết lập đo kiểm
đơn băng tần và các mô hình đo kiểm áp dụng với sóng mang không hoạt động trong
băng tần khác. Với BS có khả năng hoạt động đa băng tần có đầu nối
ăng ten riêng biệt, không tiến hành đo kiểm
trong trường hợp các đầu nối ăng ten đơn băng tần hoặc đa băng tần được kết cuối.
3.3.2. Tỷ
số công suất rò kênh lân cận (ACLR)
3.3.2.1. Điều kiện
ban đầu
Môi trường đo kiểm:
Bình thường: xem điều B1, Phụ lục B.
Các kênh RF cần được
đo kiểm cho đơn sóng mang: B, M và T; xem điều 3.1.
Các vị trí băng thông
RF trạm gốc cần được đo kiểm:
- BRFBW, MRFBW
và TRFBW tại hoạt động đơn băng tần; xem điều 3.1.
- BRFBW_T'RFBW
and B'RFBW_TRFBW tại hoạt động đa băng tần; xem điều 3.1.
Thiết lập đo kiểm:
1) Đấu nối
thiết bị đo tới đầu nối ăng ten trạm gốc theo quy định trong điều C.1.1, Phụ lục
C.
2) Các đặc tính của
thiết bị đo phải là:
- Độ rộng băng thông
của bộ lọc đo: được quy định trong điều 2.2.3.2.
- Chế độ tách sóng:
điện áp RMS thực hoặc công suất trung bình
thực.
3) Với một BS chỉ có
khả năng hoạt động sóng mang đơn, thiết lập trạm gốc phát tín hiệu theo E-TM1.1
của ETSI TS 136 141 tại công suất ra danh định Prated,c
theo chỉ định của nhà sản xuất. Với BS có khả
năng hoạt động đa sóng mang, thiết lập trạm gốc phát tín hiệu theo E-TM1.1 trên
tất cả sóng mang được cấu hình sử dụng mô hình đo kiểm và thiết lập công suất
tương ứng theo quy định trong điều 4.10 và 4.11 của ETSI TS 136 141.
4) Thiết lập tần số
sóng mang trong băng tần số được BS hỗ trợ.
3.3.2.2. Thủ tục đo
1) Đo tỷ
số công suất rò kênh lân cận cho các độ lệch tần số trên cả
hai sườn của tần số kênh theo quy định trong Bảng 13 (trường hợp phổ được ghép
cặp) hoặc Bảng 14 (trường hợp phổ không được ghép cặp) tương ứng. Trong trường
hợp nhiều sóng mang, chỉ phải đo những tần số lệch bên dưới tần số sóng mang thấp
nhất và bên trên tần số sóng mang cao nhất được phát.
2) Đối với yêu cầu
ACLR áp dụng bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần cho hoạt động phổ không liền
kề hoặc bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF cho hoạt động đa băng tần:
a) Đo ACLR bên trong
khoảng bảo vệ khối thành phần hoặc khoảng bảo vệ liên băng thông RF theo quy định
trong điều 2.2.3.2.1, nếu khả thi;
b) Đo CACLR bên trong
khoảng bảo vệ khối thành phần hoặc khoảng bảo vệ liên băng thông RF theo quy định
trong điều 2.2.3.2.2, nếu khả thi.
3) Lặp lại đo kiểm với
thiết lập kênh theo E-TM1.2 của ETSI TS 136 141.
Ngoài ra, bước sau áp
dụng cho một BS có khả năng hoạt động đa băng tần:
4) Với các đo kiểm
băng tần đơn và BS đa sóng mang, lặp lại các bước ở trên cho từng băng tần liên
quan trong đó các thiết lập đo kiểm đơn băng tần và các mô hình đo kiểm áp dụng
với sóng mang không hoạt động trong băng tần khác. Với BS có khả năng hoạt động
đa băng tần có đầu nối ăng ten riêng biệt, không tiến hành đo kiểm trong trường
hợp các đầu nối ăng ten đơn băng tần hoặc đa băng tần được kết cuối.
3.3.3. Phát xạ giả
máy phát
3.3.3.1. Điều kiện
ban đầu
Môi trường đo kiểm:
Bình thường; xem điều B1, Phụ lục B.
Các kênh RF cần được
đo kiểm cho đơn sóng mang: B, M và T; xem điều 3.1.
Các vị trí băng thông
RF trạm gốc cần được đo kiểm:
- BRFBW, MRFBW
và TRFBW tại hoạt động đơn băng tần; xem điều 3.1.
- BRFBW_T'RFBW
and B'RFBW_TRFBW tại hoạt động đa băng tần; xem điều 3.1.
Thiết lập đo kiểm:
1) Đấu nối đầu nối
ăng ten của BS với máy thu đo theo quy định trong điều C.1.1, Phụ lục C, sử dụng
một bộ suy hao hoặc một bộ ghép định hướng nếu cần thiết.
2) Các phép đo phải sử
dụng băng thông đo theo đúng điều kiện trong điều 6.6.4 của ETSI TS 136 104.
3) Chế độ tách sóng:
điện áp RMS thực.
4) Với BS khai báo chỉ
có khả năng hoạt động sóng mang đơn, định cấu hình BS với máy phát hoạt động tại
công suất ra cực đại của chúng với BS được khai báo chỉ có khả năng hoạt động
sóng mang đơn.
Với BS khai báo có
khả năng hoạt động đa băng tần, thiết lập trạm gốc phát theo E-TM 1.1 trên tất
cả các sóng mang được cấu hình như mô tả trong cấu hình đo kiểm trong điều 4.10
của ETSI TS 136 141.
3.3.3.2. Thủ tục đo
1) Thiết lập BS để
phát một tín hiệu theo E-TM1.1 của ETSI TS 136 141 tại công suất ra cực đại do
nhà sản xuất công bố.
2) Đo phát xạ tại các
tần số chỉ định với băng thông đo chỉ định và giá trị đo không được vượt quá
giá trị quy định.
Ngoài ra, bước sau áp
dụng cho một BS có khả năng hoạt động đa băng tần:
3) Với các đo kiểm
băng tần đơn và BS có khả năng hoạt động đa băng tần, lặp lại các bước trên cho
từng băng tần liên quan trong đó các điều kiện đo băng tần đơn và các mô hình
đo áp dụng với sóng mang không hoạt động trên băng tần khác. Với BS có khả năng
hoạt động đa băng tần có đầu nối ăng ten riêng biệt, không tiến hành đo kiểm
trong trường hợp đầu nối ăng ten SBT và MBT được kết
cuối.
3.3.4. Công suất ra cực
đại của trạm gốc
3.3.4.1. Điều kiện
ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình
thường; xem điều B.1, Phụ lục B.
Các kênh RF cần được
đo kiểm cho đơn sóng mang: B, M và T; xem điều 3.1.
Các vị trí băng thông
RF trạm gốc cần được đo kiểm cho đa sóng mang:
- BRFBW, MRFBW
và TRFBW tại hoạt động đơn băng tần; xem điều 3.1.
- BRFBW_T'RFBW
and B'RFBW_TRFBW tại hoạt động đa băng tần; xem điều 3.1.
Ngoài ra, chỉ
trên một vị trí băng thông RF trạm gốc hoặc kênh RF, đo
kiểm phải thực hiện với nguồn cung cấp tới hạn được định nghĩa trong điều B.4,
Phụ lục B.
CHÚ THÍCH:
Các đo kiểm với nguồn cung cấp
tới hạn cũng đo kiểm
với nhiệt độ tới hạn, xem điều B.2,
Phụ lục B.
Thiết lập đo kiểm:
1) Đấu nối thiết bị
đo công suất tới đầu nối ăng ten của trạm gốc như điều C.1.1, Phụ lục C.
3.3.4.2. Thủ tục đo
1) Với một BS được
khai báo chỉ có khả năng hoạt động sóng mang đơn, thiết lập trạm gốc phát theo
E-TM 1.1 trong ETSI TS 136 141.
Với một BS khai báo
có khả năng hoạt động đa sóng mang, thiết lập
trạm gốc phát theo E-TM 1.1 trên tất cả các
sóng mang được cấu hình bằng
cách sử dụng các thiết lập cấu đo kiểm và công suất
tương ứng theo quy định trong điều 4.10 và 4.11 của ETSI TS 136 141.
2) Đo công suất trung
bình cho từng sóng mang tại đầu nối ăng
ten.
Ngoài ra, các bước
sau áp dụng cho một BS đa sóng mang:
3) Với các đo kiểm
băng tần đơn và BS đa sóng mang, lặp lại các bước trên cho từng băng tần liên
quan trong đó các thiết lập đo kiểm đơn băng tần và các mô hình đo kiểm áp dụng
với sóng mang không hoạt động trong băng tần khác. Với BS có khả năng hoạt động
đa băng tần có đầu nối ăng ten riêng biệt, không tiến hành đo kiểm trong trường
hợp các đầu nối ăng ten đơn băng tần hoặc đa băng tần được kết cuối.
3.3.5. Xuyên điều chế
máy phát
3.3.5.1. Điều kiện
ban đầu
Môi trường đo kiểm:
Bình thường; xem điều B.1, Phụ lục B.
Các kênh RF cần được
đo kiểm cho đơn sóng mang: B, M và T; xem điều 3.1.
Vị trí băng thông RF
trạm gốc cần được đo kiểm cho đa sóng mang: BRFBW, MRFBW và
TRFBW; xem điều 3.1. Băng thông kênh tín hiệu mong muốn BWChannel
là băng thông kênh cực đại trạm gốc hỗ trợ được.
Thiết lập đo kiểm:
1) Đấu nối bộ phân
tích tín hiệu tới đầu nối ăng ten của trạm gốc như quy định
trong điều C.1.2, Phụ lục C.
3.3.5.2. Thủ tục đo
1) Với một BS khai
báo chỉ có khả năng hoạt động sóng mang đơn, thiết lập trạm gốc phát theo E-TM
1.1 trong ETSI TS 136 141 tại công suất ra danh định Prated,c
do nhà sản xuất công bố.
Với một BS được khai
báo có khả năng hoạt động đa sóng mang, thiết lập trạm gốc phát theo E-TM 1.1
trên tất cả các sóng mang được cấu hình bằng cách sử dụng các thiết lập cấu đo
kiểm và công suất tương ứng theo quy định trong điều 4.10 và 4.11 của ETSI TS
136 141.
2) Tạo tín hiệu can
nhiễu theo E-TM1.1 trong ETSI TS 136 141, với độ
lệch tần số trung tâm và băng thông kênh 5 MHz
theo các điều kiện trong Bảng 24 nhưng loại trừ các tần số can nhiễu nằm ngoài
băng tần hoạt động đường xuống được ấn định, hoặc các tần số can nhiễu không nằm
hoàn toàn trong khoảng bảo vệ khối thành phần hoặc trong khoảng bảo vệ liên
băng thông RF.
3) Điều chỉnh ATT1
sao cho mức tín hiệu can nhiễu E-UTRA như quy định trong điều 2.2.6 2.
4) Thực hiện các đo
kiểm phát xạ ngoài băng theo quy định trong điều 3.3.1 và 3.3.2 cho tất cả các
thành phần xuyên điều chế bậc ba và bậc năm xuất hiện trong các dải tần số được
xác định trong điều 3.3.1 và 3.3.2. Độ rộng của các thành phần xuyên điều chế
phải được tính đến.
5) Thực hiện các đo
kiểm phát xạ giả máy phát theo quy định trong điều 3.3.3
cho tất cả các thành phần xuyên điều chế bậc ba và bậc năm xuất hiện trong các
dải tần số được định nghĩa trong điều 3.3.3. Độ rộng của các thành phần xuyên
điều chế phải được tính đến.
6) Kiểm tra mức phát
xạ không được vượt quá mức yêu cầu, trừ các tần số tín hiệu can nhiễu.
7) Lặp lại đo kiểm đối
với các độ lệch tần số trung tâm tín hiệu
can nhiễu còn lại theo các điều kiện của Bảng 24.
Ngoài ra, các bước
sau áp dụng cho một BS có khả năng hoạt động đa băng tần:
8) Với đo kiểm đơn
băng tần và BS hoạt động đa băng tần, lặp lại các bước trên cho từng băng tần
liên quan trong đó các thiết lập đo kiểm đơn băng tần và các mô hình đo kiểm áp
dụng với sóng mang không hoạt động trong băng tần khác. Với BS có khả năng hoạt
động đa băng tần có đầu nối ăng ten riêng biệt, không tiến hành đo kiểm trong
trường hợp đầu nối ăng ten được kết cuối.
CHÚ
THÍCH: Các thành phần xuyên điều chế bậc ba
là (2F1 ± F2) và (F1 ± 2F2), các thành phần
xuyên điều chế bậc năm
là (3F1 ± 2F2), (2F1 ± 3F2), (4F1 ± F2), và (F1
± 4F2), trong đó F1 tương ứng với tần số trung
tâm tín hiệu mong muốn hoặc tần số trung tâm của
từng khối thành phần và F2 tương ứng với tần số trung tâm tín
hiệu can nhiễu.
Độ rộng của các thành
phần xuyên điều chế là:
(n x
BWF1 + m x
5 MHz) cho các thành phần nF1 ± mF2;
(n x
5 MHz + m x BWF1)
cho các thành phần mF1 ± nF2;
Trong đó, BWF1
tương ứng băng thông RF tín hiệu mong muốn, hoặc băng
thông kênh trong trường hợp sóng mang đơn, hoặc băng thông khối thành phần.
3.3.6. Phát xạ giả
máy thu
3.3.6.1. Điều kiện
ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình
thường; xem điều B.1, Phụ lục B.
Các kênh RF cần được
đo kiểm cho đơn sóng mang: M; xem điều 3.1.
Các vị trí băng thông
RF trạm gốc cần được đo kiểm cho đa sóng
mang:
- MRFBW tại
hoạt động đơn băng tần; xem điều 3.1.
- BRFBW_T'RFBW
and B'RFBW_TRFBW tại hoạt động đa băng tần; xem điều 3.1.
Thiết lập đo kiểm:
1) Đấu nối máy thu đo
tới đầu nối ăng ten của BS như mô tả trong điều C.2.6 Phụ lục C.
2) Cho máy thu BS hoạt
động.
3) Kết cuối đầu nối
ăng ten phát BS như quy định trong điều C.2.6 Phụ lục C.
3.3.6.2. Thủ tục đo
1) Với BS FDD khai
báo chỉ có khả năng hoạt động sóng mang đơn, khởi
động phát BS theo E-TM 1.1 trong ETSI TS 136 141 tại công suất ra danh định Prated,c
do nhà sản xuất công bố.
Với BS FDD khai báo
có khả năng hoạt động đa sóng mang và/hoặc hoạt động CA, thiết lập BS phát theo
E-TM1.1 trên tất cả các sóng mang được cấu hình bằng
cách sử dụng các thiết lập cấu đo kiểm và công suất tương ứng theo quy định
trong điều 4.10 và 4.11 của ETSI TS 136 141.
2) Thiết lập các tham
số thiết bị đo theo quy định trong Bảng 25.
3) Đo các phát xạ giả
trên từng dải tần số được quy định trong điều 2.2.72.
4) Lặp lại đo kiểm
cho (các) cổng RX đã kết cuối.
Ngoài ra, bước sau áp
dụng cho BS có khả năng hoạt động đa sóng mang:
5) Với đo kiểm đơn
băng tần và BS hoạt động đa băng tần, lặp lại các bước trên cho từng băng tần
liên quan trong đó các thiết lập đo kiểm đơn băng tần và các mô hình đo kiểm áp
dụng với sóng mang không hoạt động trong băng tần khác. Với BS có khả năng hoạt
động đa băng tần có đầu nối ăng ten riêng biệt, không tiến hành đo kiểm trong
trường hợp đầu nối ăng ten đơn sóng mang hoặc đa
sóng mang được kết cuối.
3.3.7. Đặc tính chặn
3.3.7.1. Điều kiện
ban đầu
Môi trường đo kiểm:
Bình thường; xem điều B.1, Phụ lục B.
Các kênh RF cần được
đo kiểm cho đơn sóng mang: B, M và T; xem điều 3.1.
Các vị trí băng thông
RF trạm gốc cần được đo kiểm cho đa sóng mang:
- MRFBW;
xem điều 3.1.
- BRFBW_T'RFBW
and B'RFBW_TRFBW tại hoạt động đa băng tần; xem điều
3.1. Ngoài ra, trong hoạt động đa sóng mang:
- Với BRFBW_T'RFBW,
có thể bỏ qua việc kiểm tra chặn ngoài băng trên băng tần hoạt động cao nhất.
- Với B'RFBW_TRFBW,
có thể bỏ qua việc kiểm tra chặn ngoài băng
trên băng tần hoạt động thấp nhất.
Thiết lập đo kiểm:
BS phải được định cấu
hình để hoạt động càng gần với trung tâm băng tần hoạt động (xem Bảng 1) càng tốt.
Đo kiểm các băng
thông kênh:
a) Trong dải
tần số từ (FUL_low
- 20) MHz đến (FUL_high + 20) MHz, các yêu cầu được
đo kiểm với các băng thông thấp nhất và cao nhất được BS hỗ trợ.
b) Trong dải tần số
từ 1 MHz đến (FUL_low
- 20) MHz và (FUL_high + 20) MHz đến 12 750 MHz, các yêu cầu chỉ được
đo kiểm với băng thông thấp nhất được BS hỗ trợ.
1) Đấu nối bộ tạo tín
hiệu cho tín hiệu mong muốn và bộ tạo tín hiệu cho tín hiệu can nhiễu
đến đầu nối ăng ten của một cổng như quy định trong điều C.2.5, Phụ lục C.
2) Kết cuối bất kỳ cổng
RX nào khác không đo kiểm.
3) Khởi động phát
theo kênh đo chuẩn được trình bày trong điều A.1 của ETSI TS 136 141 tới BS đo
kiểm. Mức tín hiệu mong muốn được đo tại đầu nối ăng ten BS sẽ phải thiết lập đến
mức quy định trong điều 2.2.8.2.
3.3.7.2. Thủ tục do
1) Với BS FDD chỉ có
khả năng hoạt động sóng mang đơn, khởi động
phát BS theo E-TM 1.1 của ETSI TS 136 141 tại công suất ra danh định Prated,c do
nhà sản xuất công bố.
Với BS FDD khai báo
có khả năng hoạt động đa sóng mang và/hoặc hoạt động CA, thiết lập BS phát theo
E-TM1.1 trên tất cả các sóng mang được cấu hình bằng cách sử dụng các thiết lập
cấu đo kiểm và công suất tương ứng theo quy định trong điều 4.10 và 4.11 của
ETSI TS 136 141.
Máy phát có thể được
tắt trong các đo kiểm khóa ngoài băng khi tần số của bộ khóa không có các sản
phẩm IM2 hoặc IM3 bên trong băng thông tín hiệu mong muốn.
2) Điều chỉnh bộ tạo
tín hiệu để tạo các tín hiệu can nhiễu, các mức và các độ lệch tần số theo quy
định trong các Bảng 26, Bảng 27, Bảng 28 hoặc Bảng 29 và Bảng 30. Tín hiệu can
nhiễu E-UTRA được quét với bước quét có kích thước 1 MHz, bắt đầu từ độ lệch cực
tiểu đến các biên kênh của tín hiệu mong muốn theo quy định trong Bảng
29. Tín hiệu can nhiễu CW được quét với bước quét có kích thước
1 MHz trong dải tần theo quy định trong các Bảng 26, Bảng 27, Bảng 28 hoặc Bảng
30.
3) Đo thông lượng tín
hiệu mong muốn tại máy thu BS theo quy định trong Phụ lục E của ETSI TS 136 141
cho hoạt động đa sóng mang, thông lượng này phải được đo cho các sóng mang liên
quan được quy định trong thiết lập đo kiểm trong điều 4.10 của ETSI TS 136 141.
4) Hoán đổi các đấu nối
của các cổng thu BS và lặp lại các phép đo từ bước 1) đến 3).
Ngoài ra, các bước
sau áp dụng cho BS có khả năng hoạt động đa sóng mang với các đầu nối ăng ten
riêng biệt:
5) Với đo kiểm đơn
băng tần, lặp lại các bước trên cho từng băng tần liên quan trong đó các thiết
lập đo kiểm đơn băng tần và các mô hình đo kiểm áp dụng với sóng mang không hoạt
động trong băng tần khác.
6) Tín hiệu can nhiễu
đầu tiên áp dụng trên cùng cổng như tín hiệu mong muốn. Đo kiểm lặp lại với các
tín hiệu can nhiễu áo dụng trên cổng khác (nếu có) được ánh xạ đến cùng máy thu
như tín hiệu mong muốn. Tiến hành đo kiểm trong trường hợp đầu nối
ăng ten bất kỳ không có tín hiệu đơn sóng mang hoặc đa sóng mang được kết cuối.
7) Lặp lại bước 6) với
tín hiệu mong muốn cho (các) băng tần khác áp dụng trong (các) cổng tương ứng.
3.3.8. Đặc tính xuyên
điều chế máy thu
3.3.8.1. Điều kiện
ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình
thường: xem điều B.1, Phụ lục B.
Các kênh RF cần được
đo kiểm cho đơn sóng mang: B, M và T; xem điều 3.1.
Các vị trí băng thông
RF trạm gốc cần được đo kiểm cho đa sóng mang:
- BRFBW, MRFBW
và TRFBW tại hoạt động đơn băng tần; xem điều 3.1.
- BRFBW_T'RFBW
and B'RFBW_TRFBW tại hoạt động đa băng tần; xem điều 3.1.
Thiết lập đo kiểm:
1) Thiết lập các hệ
thống đo kiểm như mô tả trong điều C.2.7, Phụ lục C.
3.3.8.2. Thủ tục đo
1) Tạo tín hiệu mong
muốn bằng cách sử dụng cấu hình đo trong điều 4.10
và 4.11 của ETSI TS 136 141 và thiết lập mức
tín hiệu đến BS đang đo kiểm ở mức được quy định trong Bảng 31.
2) Điều chỉnh các bộ
tạo tín hiệu phát ra tín hiệu can nhiễu tại các mức và độ lệch tần số được quy
định trong Bảng 31 và Bảng 32 cho yêu cầu xuyên điều
chế, Bảng 33 cho yêu cầu xuyên điều chế băng hẹp BS diện rộng, Bảng 36 cho yêu
cầu xuyên điều chế băng hẹp BS có
vùng phục vụ trung bình,
3) Bảng 34 cho yêu cầu
xuyên điều chế băng hẹp BS cục bộ và Bảng 35 cho yêu cầu xuyên điều chế băng hẹp
BS trong nhà.
4) Đo thông lượng
theo quy định trong Phụ lục E của ETSI TS 136 141, với hoạt động đa sóng mang,
thông lượng đo được đối với các sóng mang liên quan phải tuân theo thủ tục đo
kiểm trong điều 4.10 và 4.11 của ETSI TS 136 141.
5) Lặp lại toàn bộ đo
kiểm cho (các) cổng đã được kết cuối.
Ngoài ra, các bước
sau áp dụng cho BS có khả năng hoạt động đa sóng mang với các đầu nối ăng ten
riêng biệt:
6) Với đo kiểm băng
tần đơn, lặp lại các bước trên cho từng băng tần liên quan trong đó các thiết lập
đo kiểm băng tần đơn áp dụng cho sóng mang không hoạt động trong băng tần khác.
7) Tín hiệu can nhiễu
đầu tiên áp dụng trên cùng một cổng được coi như tín hiệu mong muốn. Đo kiểm
lặp lại với các tín hiệu can nhiễu áp dụng trên cổng khác (nếu có) được ánh xạ
đến cùng máy thu như tín hiệu mong muốn. Tiến hành đo kiểm trong trường hợp đầu
nối ăng ten bất kỳ không có tín hiệu đơn sóng mang hoặc đa sóng mang được kết
cuối.
8) Lặp lại bước 6) với
tin hiệu mong muốn cho (các) băng tần khác áp dụng trong (các) cổng tương ứng.
3.3.9. Độ chọn lọc
kênh lân cận (ACS) và chặn băng hẹp
3.3.9.1. Điều kiện ban
đầu
Môi trường đo kiểm:
Bình thường: xem điều B.1, Phụ lục B.
Các kênh RF cần được
đo kiểm cho đơn sóng mang: B, M và T; xem điều 3.1.
Các vị trí băng thông
RF trạm gốc cần được đo kiểm cho đa sóng mang:
- MRFBW tại
hoạt động đơn băng tần; xem điều 3.1.
- BRFBW_T'RFBW
and B'RFBW_TRFBW tại hoạt động đa băng tần; xem điều 3.1.
Thiết lập đo kiểm:
1) Thiết lập các hệ
thống đo kiểm như mô tả trong điều C.2.4, Phụ lục C.
3.3.9.2. Thủ tục đo
cho độ chọn lọc kênh lân cận
1) Tạo tín hiệu mong
muốn bằng cách sử dụng cấu hình đo trong điều 4.10
và 4.11 của ETSI TS 136 141 và thiết lập mức tín hiệu đầu vào đến BS đang đo kiểm
ở mức được quy định trong Bảng 39 cho BS diện rộng, trong Bảng 42 cho BS có
vùng phục vụ trung bình, Bảng 40 cho BS cục bộ và Bảng 41 cho
BS trong nhà.
2) Thiết lập tín hiệu
can nhiễu tại tần số kênh lân cận và điều chỉnh mức tín hiệu can nhiễu tại đầu
vào BS đến mức được quy định trong Bảng 39 cho BS diện rộng, Bảng 42 cho BS có
vùng phục vụ trung bình, Bảng 40 cho BS cục bộ và Bảng 41 cho BS trong nhà.
3) Đo thông lượng
theo quy định trong Phụ lục E của ETSI TS 136 141, với hoạt động đa sóng mang,
thông lượng đo được đối với các sóng mang liên quan phải tuân theo thủ tục đo
kiểm trong điều 4.10 và 4.11 của ETSI TS 136 141.
4) Lặp lại toàn bộ đo
kiểm cho (các) cổng đã được kết cuối.
Ngoài ra, các bước
sau áp dụng cho BS có khả năng hoạt động đa sóng mang với các đầu nối ăng ten
riêng biệt:
5) Với đo kiểm băng tần
đơn, lặp lại các bước trên cho từng băng tần liên quan trong đó các thiết lập
đo kiểm băng tần đơn áp dụng cho sóng mang không hoạt động trong băng tần khác.
6) Tín hiệu can nhiễu
đầu tiên áp dụng trên cùng một cổng được coi như tín hiệu mong muốn. Đo kiểm lặp
lại với các tín hiệu can nhiễu áp dụng trên cổng khác (nếu có) được ánh xạ đến
cùng máy thu như tín hiệu mong muốn. Tiến hành đo kiểm trong trường hợp đầu nối
ăng ten bất kỳ không có tín hiệu đơn sóng mang hoặc đa sóng mang được kết cuối.
7) Lặp lại bước 6) với
tín hiệu mong muốn cho (các) băng tần khác áp dụng trong (các) cổng tương ứng.
3.3.9.3. Thủ tục đo
cho chặn băng hẹp
1) Với BS FDD chỉ có
khả năng hoạt động sóng mang đơn, khởi động phát BS theo E-TM 1.1 của ETSI TS
136 141 tại công suất ra danh định do nhà sản xuất công bố.
Với BS FDD khai báo
có khả năng hoạt động đa sóng mang, thiết lập BS phát theo E-TM1.1 trên tất cả
các sóng mang được cấu hình bằng cách sử dụng các thiết lập đo kiểm và công suất
tương ứng theo quy định trong điều 4.10 và 4.11 của ETSITS 136 141.
2) Tạo tín hiệu mong
muốn bằng cách sử dụng cấu hình đo trong điều 4.10 và 4.11
của ETSI TS 136 141 và thiết lập mức tín hiệu đến BS đang đo kiểm tại mức được
quy định trong Bảng 37.
3) Điều chỉnh mức tín
hiệu mong muốn tại đầu vào BS ở mức tín hiệu được quy định trong Bảng 37. Thiết
lập và điều chỉnh độ lệch tần số trung tâm RB can nhiễu
tới biên kênh của tín hiệu mong muốn quy định trong Bảng 38.
4) Đo thông lượng
theo quy định trong Phụ lục E của ETSI TS 136 141, với hoạt động đa sống mang,
thông lượng đo được đối với các sóng mang liên quan phải tuân theo thủ tục đo
kiểm trong điều 4.11 của ETSI TS 136 141.
5) Lặp lại toàn bộ đo
kiểm cho (các) cổng đã được kết cuối.
Ngoài ra, các bước
sau áp dụng cho BS có khả năng hoạt động đa sóng mang với các đầu nối ăng ten
riêng biệt:
6) Với đo kiểm băng tần
đơn, lặp lại các bước trên cho từng băng tần liên quan trong đó các thiết lập
đo kiểm băng tần đơn áp dụng cho sóng mang không hoạt động trong băng tần khác.
7) Tín hiệu can nhiễu
đầu tiên áp dụng trên cùng một cổng được coi như tín hiệu mong muốn. Đo kiểm lặp
lại với các tín hiệu can nhiễu áp dụng trong cổng khác (nếu có) được ánh xạ đến
cùng máy thu như tín hiệu mong muốn. Tiến hành đo kiểm trong trường hợp đầu nối
ăng ten bất kỳ không có tín hiệu đơn sóng mang hoặc đa sóng mang được kết cuối.
8) Lặp lại bước
6) với tín hiệu mong muốn cho (các) băng tần khác áp dụng trong (các) cổng
tương ứng.
3.3.10. Công suất ra
của trạm gốc trong nhà để bảo vệ kênh UTRA lân cận
3.3.10.1. Điều kiện
ban đầu
Môi trường đo kiểm:
Bình thường; xem điều B.1, Phụ lục B.
Các kênh RF cần được
đo kiểm cho đơn sóng mang: M; xem điều 3.1;
Thiết lập đo kiểm:
1) Thiết lập thiết bị
như mô tả trong điều C.1.4, Phụ lục C.
2) Cấu hình BS trong
nhà phải thỏa mãn rằng các kênh lân cận khai báo giống khai báo của các nhà
khai thác khác.
3.3.10.2. Thủ tục đo
1) Đấu nối các tín hiệu
can nhiễu đường xuống được phối hợp (được xem như điểm D trong Hình C.4 Phụ lục
C) tới cổng đo dành riêng (được xem như điểm 1 trong Hình C.4 Phụ lục C) trong
trường hợp khả dụng, nếu không đấu nối tới điểm 2.
2) Cấu hình bộ tạo
tín hiệu can nhiễu đồng kênh phát AWGN trên băng thông theo BWconfig
được đặt giữa RF kênh M.
3) Cấu hình bộ tạo
tín hiệu cho tín hiệu kênh lân cận DL để phát tín hiệu theo mô hình đo kiểm 1
trong ETSI TS 125 141 tại tần số trung tâm bằng RF
kênh M + BWChannel/2 +
2,5 MHz.
4) Bật các bộ tạo tín
hiệu phát các can nhiễu đồng kênh và can
nhiễu kênh lân cận, và điều chỉnh ATT1 và ATT2 đến mức CPICH Êc = -80 dBm và
loh = -50 dBm.
5) Kích thích cơ chế
điều chỉnh công suất của trạm gốc trong nhà.
6) Cấu hình BS trong
nhà để phát tín hiệu theo E-TM1.1 trong ETSI TS 136 141. Tín hiệu phải được
phát với công suất ra cực đại cho phép.
7) Đo công suất ra của
BS trong nhà, Pout, và kiểm tra công suất này có nhỏ hơn giá trị đã
quy định theo các giá trị của CPICH Êc và loh được xác định trong bước 4).
8) Lặp lại
các bước từ 3) đến 7) với tần số trong bước 3) được thiết lập ở RF kênh M - BWChannel -2,5
MHz.
9) Lặp lại các bước từ
3) đến 8) với các thiết lập khác nhau cho ATT1 và ATT2 để đạt được các cặp
CPICH Êc và loh như quy định trong Bảng 52.
Bảng
52 - Thiết lập các tham số đo kiểm
Trường
hợp đo kiểm
|
CRS
Ês (dBm)
|
loh
(dBm)
|
2
|
-90
|
-60
|
3
|
-100
|
-70
|
4
|
-100
|
-50
|
3.3.11. Công suất ra
của trạm gốc trong nhà để bảo vệ kênh E-UTRA lân cận
3.3.11.1. Điều kiện
ban đầu
Môi trường đo kiểm:
Bình thường; xem điều B.1, Phụ lục B.
Các kênh RF cần được
đo kiểm cho đơn sóng mang: M; xem điều 3.1.
Ngoài ra, chỉ trên một
kênh EARFCN, đo kiểm phải được thực hiện trong điều kiện nguồn cung cấp tới hạn
quy định trong điều B.4, Phụ lục B.
CHÚ THÍCH:
Các đo kiểm trong điều kiện nguồn cung cấp
tới hạn cũng được thực hiện trong điều
kiện nhiệt độ tới hạn, xem điều B.2, Phụ lục B.
Tắt các bộ tạo tín hiệu
phát ra các can nhiễu đồng kênh và can nhiễu kênh lân cận.
Thiết lập đo kiểm:
1) Thiết lập thiết bị
như mô tả trong điều C.1.4, Phụ lục C.
2) Cấu hình BS trong
nhà phải thỏa mãn rằng các kênh lân cận được khai báo giống như khai báo của
các nhà khai thác khác.
3.3.11.2. Thủ tục đo
1) Đấu nối các tín hiệu
can nhiễu đường xuống sau khi trộn (được xem như điểm D trong Hình C.4 của Phụ
lục C) tới cổng đo dành riêng (được xem như điểm 1 trong Hình
C.4 của Phụ lục C) trong trường hợp khả thi, nếu không đấu nối tới điểm 2.
2) Cấu hình bộ tạo
tín hiệu can nhiễu đồng kênh phát AWGN trên băng thông theo BWConfig
được đặt giữa RF kênh M.
3) Cấu hình bộ tạo
tín hiệu cho tín hiệu DL kênh lân cận để phát tín hiệu theo E- TM1.1 trong ETSI
TS 136 141 tại tần số trung tâm băng RF kênh M + BWChannel MHz.
4) Bật các bộ tạo tín
hiệu phát các nhiễu đồng kênh và nhiễu kênh lân cận, và điều chỉnh ATT1 và ATT2
đến mức CRS Ês = -65 - 10 · log10 ()
dBm và loh = -50 dBm.
5) Kích thích cơ chế
điều chỉnh công suất của trạm gốc trong nhà.
6) Cấu hình BS trong
nhà để phát tín hiệu theo E-TM1.1 trong ETSI
TS 136 141. Tín hiệu phải được phát với
công suất ra cực đại cho phép.
7) Đo công suất ra của
BS trong nhà, Pout, và kiểm tra xem công
suất này có nhỏ hơn giá trị đã quy định theo các giá trị của CRS Ês và loh được
xác định trong bước 4).
8) Lặp lại các bước từ
3) đến 7) với tần số trong bước 3) được thiết lập ở
kênh M của RF - BWChannel
MHz.
9) Lặp lại các bước
từ 3) đến 8) với các thiết lập khác nhau cho ATT 1 và ATT2 để
đạt được các cặp CRS Ês và loh như quy định trong Bảng 53.
Bảng
53 - Các cặp CRS Ês và loh
Trường
hợp đo kiểm
|
CRS
Ês (dBm)
|
loh
(dBm)
|
2
|
-
75 - 10
· log10 ()
|
-60
|
3
|
-
90 -
10 · log10()
|
-70
|
4
|
-
90 - 10
· log10 ()
|
-50
|
3.3.12. Công suất ra
của trạm gốc trong nhà để bảo vệ E-UTRA đồng kênh
3.3.12.1. Điều kiện
ban đầu
Môi trường đo kiểm:
Bình thường: xem điều B.1, Phụ lục B.
Các kênh RF cần được
đo kiểm cho đơn sóng mang: M; xem điều 3.1.
Ngoài ra, chỉ trên một
kênh EARFCN, đo kiểm phải được thực hiện trong điều kiện nguồn cung cấp tới hạn
quy định trong điều B.4, Phụ lục B.
CHÚ
THÍCH: Các đo kiểm trong điều kiện nguồn cung cấp tới hạn
cũng được thực hiện trong điều kiện nhiệt độ tới hạn,
xem điều B.2, Phụ lục B.
Tắt các bộ tạo tín hiệu
phát ra các can nhiễu đồng kênh và can nhiễu kênh lân cận.
Thiết lập đo kiểm:
1) Thiết lập thiết bị
như mô tả trong điều C.1.5, Phụ lục C dựa trên tùy chọn được BS trong nhà hỗ trợ.
2) Can nhiễu đồng
kênh được cấu hình chứa ít nhất một tín hiệu của BS marco ngay cạnh. Đối với
tùy chọn 2 trong Bảng 45, bộ tạo tín hiệu bổ sung cần cung
cấp tín hiệu UL MUE.
3.3.12.2. Thủ tục đo
1) Đấu nối các tín hiệu
can nhiễu đường xuống sau khi trộn (được xem như điểm D trong Hình C.5 Phụ lục
C) tới cổng đo dành riêng (được xem như điểm 1 trong Hình C.5 Phụ lục C) trong
trường hợp khả thi, nếu không đấu nối tới điểm 2. Riêng với tùy chọn 2 trong Bảng
45, đấu nối can nhiễu UL tới điểm 2 cho UL thu như trong Hình C.6.
2) Cấu hình bộ tạo
tín hiệu can nhiễu đồng kênh phát AWGN trên băng thông theo BWConfig
được đặt giữa RF kênh M.
3) Cấu hình X = 30
dB. Bật các bộ tạo tín hiệu phát các can nhiễu, và điều chỉnh ATT đến mức CRS
Ês = -10 - 10 · log10 () dBm và loh = -50 dBm.
4) Kích thích cơ chế
điều chỉnh công suất của trạm gốc trong nhà.
5) Cấu hình BS trong
nhà để phát tín hiệu theo E-TM1.1 trong ETSI TS 136 141. Tín hiệu phải được
phát với công suất ra cực đại cho phép.
6) Đo công suất ra của
BS trong nhà, Pout, và kiểm tra xem công suất này có nhỏ hơn giá trị
đã quy định theo các giá trị của CRS Ês và loh được xác định trong bước 3). Giá
trị Pmin cho đo kiểm là -10 dBm.
7) Lặp lại các bước từ
4) đến 6) với các thiết lập khác nhau cho ATT để
đạt được các cặp CRS Ês và loh như quy định trong Bảng 54 hoặc Bảng 55, cho tùy
chọn trong Bảng 45.
Bảng
54 - Các CRS Êc và Eoh cho tùy chọn 1
Trường
hợp đo kiểm
|
CRS
Ês (dBm)
|
loh
(dBm)
|
1
|
-20
-10 · log10()
|
-60
|
2
|
Pmin
-30-10 · log10 ()
|
-70
|
3
|
-90-10
· log10 ()
|
-50
|
Bảng
55 - Các CRS Êc và loh cho tùy
chọn 2
Trường
hợp đo kiểm
|
CRS
Ês (dBm)
|
loh
(dBm)
|
lob
(dBm)
|
1
|
-75
-10 · log10()
|
-60
|
-98
|
2
|
Pmin
- 30 -10 · log10()
|
-70
|
-98
|
3
|
-90
-10 · log10 ()
|
-50
|
-98
|
3.3.13. Mức chọn lọc
chuẩn
3.3.13.1. Điều kiện
ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình
thường; xem điều B.1, Phụ lục B.
Các kênh RF cần được
đo kiểm cho đơn sóng mang: B, M và T; xem điều 3.1.
Các vị trí đo bổ sung
được thiết lập như sau:
a) Trên từng điểm B,
M và T, đo kiểm phải thực hiện trong điều kiện nguồn cung cấp tới hạn quy định
trong điều B.4, Phụ lục B.
CHÚ THÍCH: Các đo kiểm
trong điều kiện nguồn cung cấp tới hạn cũng được thực hiện trong điều kiện nhiệt
độ tới hạn, xem điều B.2, Phụ lục B.
Thiết lập đo kiểm:
1) Kết nối thiết bị
đo như mô tả trong điều C.2.1, Phụ lục C.
3.3.13.2. Thủ tục đo
1) Với BS FDD, khởi
động phát BS theo E-TM 1.1 trong ETSI TS 136 141 tại công suất ra danh định Prated,c
do nhà sản xuất công bố.
2) Thiết lập công suất
trung bình tín hiệu đo được quy định trong Bảng
46 cho BS diện rộng, Bảng 47 cho BS cục bộ, Bảng 48 cho BS trong nhà và Bảng 49
cho BS có vùng phục vụ trung bình.
3) Đo thông lượng
theo phụ lục E trong ETSI 136 141.
4) Lặp lại bước đo
cho (các) cổng RX khác.
Ngoài ra, các bước
sau áp dụng cho BS có khả năng hoạt động đa sóng mang:
5) Với đo kiểm băng tần
đơn và BS có khả năng hoạt động đa sóng mang, lặp lại các bước trên cho từng
băng tần liên quan trong đó các thiết lập đo kiểm đơn băng tần áp dụng với sóng
mang không hoạt động trong băng tần khác. Không tiến
hành đo kiểm đầu nối băng ten được kết
cuối với BS đa sóng mang có đầu nối ăng ten riêng biệt.
3.3.14. Phát xạ bức xạ
3.3.14.1. Phương pháp
đo
1) Vị trí đo kiểm phải
đáp ứng hoàn toàn các yêu cầu Khuyến nghị ITU-R SM.329-12. Thiết bị cần đo kiểm
EUT được đặt trên một giá đỡ không dẫn điện và được
cấp nguồn qua bộ lọc RF để hạn chế bức xạ từ các dây dẫn điện.
Công suất trung bình
của bất kỳ thành phần phát xạ nào cũng phải được phát hiện bởi
ăng ten đo kiểm và máy thu đo (ví dụ một máy phân tích
phổ). Tại mỗi một tần số của phát xạ được phát hiện và công suất bức xạ hiệu dụng
(E.R.P) của thành phần phát xạ đó được xác định bằng một phép đo thay thế, điều
chỉnh độ cao của ăng ten đo kiểm và quay EUT để
thu được đáp ứng tối đa. Phép đo phải được lặp lại với ăng ten đo kiểm trong mặt
phẳng phân cực trực giao.
CHÚ THÍCH:
Công suất bức
xạ hiệu dụng (E.R.P) là bức xạ của một nửa sóng đã
được điều chỉnh bởi ăng
ten lưỡng cực thay vì ăng ten đẳng hướng. Hệ số chuyển đổi giữa
e.i.r.p và E.R.P. là 2,15 dB
E
R.P (dBm) = e.i.r.p. (dBm) -2,15
(Khuyến
nghị SM.329-12, Phụ lục 1 của ITU-R).
2) BS phải phát với
công suất tối đa theo công bố của nhà sản xuất với
tất cả máy phát hoạt động. Thiết lập trạm gốc để
phát một tín hiệu như đã quy định trong phần đo các phát xạ giả.
Trong trường hợp có bộ
lặp, độ tăng ích và công suất ra phải được điều chỉnh đến giá trị tối đa như đã
được nhà sản xuất công bố. Sử dụng tín hiệu ngõ vào như đã quy định trong phần
đo các phát xạ giả.
3) Độ rộng băng
video phải gần bằng ba lần độ rộng băng phân giải. Nếu độ rộng băng video này
không khả dụng trên máy thu đo thì độ rộng này phải được điều chỉnh tối đa có
thể và tối thiểu phải bằng 1 MHz. Ngoại trừ trường hợp đặc biệt, tất cả các
phép đo phải đo kiểm với công xuất trung bình. Công suất thu được sẽ được đo
trên các dải tần số và sử dụng băng thông đo kiểm
quy định trong Bảng 50.
3.3.14.2. Cấu hình đo
Điều này xác định các
cấu hình để đo kiểm phát xạ như sau:
- Thiết bị phải được
đo kiểm trong các điều kiện đo kiểm bình
thường theo quy định;
- Cấu
hình đo kiểm càng gần với cấu hình sử dụng thông thường càng tốt;
- Nếu thiết bị là một
phần của hệ thống hoặc được kết nối hệ thống qua thiết bị phụ, thì có thể
đo kiểm thiết bị khi kết nối với cấu hình tối
thiểu của thiết bị phụ cần thiết để thử
các cổng;
- Nếu thiết bị có nhiều
cổng, phải lựa chọn đủ số cổng để mô phỏng các điều kiện hoạt động thực và bảo
đảm rằng tất cả các kết cuối khác nhau đều được đo kiểm;
- Các điều kiện đo kiểm,
các cấu hình đo kiểm và chế độ hoạt động phải được ghi lại trong báo cáo đo kiểm;
- Các cổng hoạt động
bình thường được kết nối với một thiết bị phụ hoặc một đoạn cáp để
mô phỏng các đặc tính vào/ra của thiết bị phụ, các cổng vào/ra tần số vô tuyến
(RF) được kết cuối chính xác;
- Đối với các cổng
hoạt động bình thường không kết nối với cáp, ví dụ
các đầu nối dịch vụ, các đầu nối lập trình, các đầu nối
tạm thời. Các cổng này phải không được kết nối với bất cứ cáp nào cho Điều đích
đo kiểm. Khi có cáp kết nối tới những cổng này hoặc
các cáp liên kết bắt buộc phải mở rộng
chiều dài để đo kiểm EUT thì phải đảm bảo việc đo kiểm đánh giá EUT không bị ảnh
hưởng bởi việc bổ sung hay kéo dài các cáp này.
Đối với một EUT chứa
nhiều BS, chỉ cần thực hiện đo kiểm đối với các đầu nối của BS điển hình của
EUT.
Đối với EUT có nhiều
trạm lặp, chỉ cần thực hiện đo kiểm đối với các đầu
nối của trạm lặp điển hình của EUT.
Tùy theo nhà sản xuất,
đo kiểm có thể
được thực hiện trên thiết bị phụ riêng rẽ hoặc trên một cấu hình điển hình
của một tổ hợp thiết bị vô tuyến và thiết bị phụ. Trong mỗi trường hợp, EUT được
đo kiểm theo các quy định về phát xạ của Quy chuẩn này và
cho phép thiết bị phụ được sử dụng với các thiết bị vô tuyến khác.
4.
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Các thiết bị vô tuyến
liên quan thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại điều 1.1 phải tuân thủ các quy
định kỹ thuật trong Quy chuẩn này.
5.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Các tổ chức, cá nhân
liên quan có trách nhiệm thực hiện các quy định về chứng nhận và công bố hợp
quy các thiết bị thuộc phạm vi của Quy chuẩn này và chịu sự kiểm tra của cơ
quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành.
6. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
6.1.
Cục Viễn thông, Cục Tần số vô tuyến điện, các Sở Thông tin và Truyền thông có
trách nhiệm tổ chức hướng dẫn triển khai quản lý các thiết bị vô tuyến theo Quy
chuẩn này.
6.2.
Trong trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc
được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
6.3.
Trong quá trình triển khai thực hiện quy chuẩn này, nếu có
vấn đề phát sinh, vướng mắc, các tổ chức và cá nhân có liên quan phản ánh bằng
văn bản về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Khoa học và Công nghệ) để
được hướng dẫn, giải quyết./.
PHỤ LỤC A
(Quy
định)
Cấu hình trạm gốc
A.1. Thu tín hiệu với
nhiều đầu nối ăng
ten máy thu, phân tập máy thu
Với các đo kiểm trong
điều 3, yêu cầu phải áp dụng tại từng đầu nối ăng ten máy thu cho các máy thu với
phân tập ăng ten hoặc trong trường hợp thu đa sóng mang với
nhiều đầu nối ăng ten máy thu.
Các yêu cầu máy thu
được đo tại đầu nối ăng ten với các máy thu còn lại bị vô hiệu hóa hoặc kết cuối
các đầu nối ăng ten của nó. Nếu nhà sản xuất công bố
theo cách máy thu tương đương, có đủ
khả năng áp dụng các quy định tín hiệu đo tại một đầu nối ăng ten máy thu bất kỳ.
Với
BS đa sóng mang, các đo kiểm đa sóng mang cho chặn và xuyên điều chế được thực
hiện với nhiều can nhiễu áp dụng cho từng đầu nối
ăng ten ánh xạ đến máy thu cho các tín hiệu mong muốn, tuy nhiên chỉ với duy nhất
một ăng ten tại một thời điểm. Kết
cuối áp dụng với các đầu nối ăng ten không có tín hiệu.
A.2. Các bộ song công
Những yêu cầu của quy
chuẩn này phải được đáp ứng với một bộ song công thích hợp, nếu bộ song công được
cung cấp như một phần của BS. Nếu bộ song công được nhà sản xuất cung cấp như một
tùy chọn, thì những đo kiểm đầy đủ phải được lặp lại
trong trường hợp có và không có bộ song công thích hợp để xác định xem BS có
đáp ứng các yêu cầu của Quy chuẩn này trong cả hai
trường hợp hay không.
Những đo kiểm sau đây
phải được thực hiện với bộ song công thích hợp, và không có bộ
song công thích hợp nếu bộ song công này là tùy chọn:
1) Điều 3.3.4, công
suất ra cực đại của trạm gốc, chỉ đối
với mức công suất tĩnh cao nhất, nếu đo tại đầu nối ăng ten;
2) Điều 3.3.3, các
phát xạ phổ của máy phát; bên ngoài băng phát của BS;
3) Điều 3.3.5, xuyên
điều chế máy phát; để đo kiểm hợp quy, các tần số sóng mang phải được lựa chọn
để giảm thiểu các thành phần xuyên điều chế từ các máy phát rơi vào các kênh
thu.
Những đo kiểm còn lại
có thể được thực hiện trong trường hợp có hoặc không có bộ song công thích hợp.
CHÚ
THÍCH 1: Khi thực hiện đo kiểm máy thu với một bộ song công thích
hợp, điều quan trọng là phải bảo đảm
sao cho đầu ra từ các máy phát không ảnh hưởng đến thiết
bị đo kiểm. Có thể sử dụng một tổ hợp các bộ suy hao, các bộ cách ly và các bộ lọc để
đạt được việc này.
CHÚ THÍCH 2: Khi sử dụng
các bộ song công, các thành phần xuyên
điều chế được
tạo ra, không chỉ ở
trong bộ song công mà còn ở trong hệ thống ăng ten. Các
thành phần xuyên điều chế được tạo ra trong
hệ thống ăng
ten không được điều chỉnh
theo các yêu cầu kỹ thuật, và có thể
suy giảm trong thời gian hoạt động (ví dụ:
do sự thâm nhập của hơi nước). Vì
vậy, để bảo đảm cho hoạt động liên tục thỏa đáng
của một BS, thông thường nhà khai thác sẽ
lựa chọn các UARFCN để giảm thiểu các thành
phần xuyên điều chế rơi
vào các kênh thu. Nhà khai thác có thể chỉ
định các UARFCN cần dùng để đo kiểm
toàn diện.
A.3. Các tùy chọn nguồn
cung cấp
Nếu BS được cung cấp
với một số cấu hình nguồn cung cấp khác nhau, có thể không cần đo kiểm các tham
số RF đối với từng tùy chọn của nguồn cung cấp điện nếu chứng minh được rằng phạm
vi các điều kiện mà thiết bị được đo kiểm ít ra cũng lớn bằng phạm vi các điều
kiện đặt ra cho bất cứ cấu hình nguồn cung cấp nào.
Điều này được đặc biệt
áp dụng nếu một BS có một thanh DC có thể được
cấp nguồn từ bên ngoài hoặc từ một nguồn cung cấp của mạng điện nội bộ. Trong
trường hợp này, những điều kiện về nguồn cung cấp điện tới hạn đối với các tùy
chọn của nguồn cung cấp của mạng điện có thể được đo kiểm bằng cách chỉ đo kiểm
tùy chọn của nguồn cung cấp DC bên ngoài. Dải điện áp vào DC để
đo kiểm phải đủ để xác định chỉ tiêu đối với bất cứ nguồn cung cấp điện nào
trong các nguồn cung cấp điện, trong phạm vi điều kiện hoạt động của BS, kể cả
sự thay đổi của điện áp vào của mạng điện, nhiệt độ và dòng ra.
A.4. Các bộ khuếch đại
RF phụ
Các yêu cầu của quy
chuẩn này phải được đáp ứng với bộ khuếch đại RF phụ thích hợp. Với những đo kiểm
theo điều 3 cho TX và RX tương ứng, bộ khuếch đại phụ được nối với BS qua một mạng
kết nối (bao gồm bất cứ (các) cáp, (các) bộ suy hao nào...) với suy hao phù hợp
để bảo đảm những điều kiện hoạt động thích hợp của bộ khuếch đại phụ và BS. Dải
suy hao thích hợp của mạng kết nối được nhà sản xuất công bố. Những đặc tính
khác và sự phụ thuộc nhiệt độ của độ suy hao của mạng kết nối được bỏ qua. Giá
trị suy hao thực của mạng nối được chọn cho từng đo kiểm là một trong số các
giá trị tới hạn được áp dụng. Giá trị thấp nhất được sử dụng nếu không có quy định
khác.
Những đo kiểm thích
đáng phải được lặp lại với bộ khuếch đại phụ thích hợp và không có bộ khuếch đại
RF phụ, nếu bộ khuếch đại RF phụ đó là tùy chọn, để kiểm tra xem BS đáp ứng những
yêu cầu của quy chuẩn trong cả hai trường hợp hay không.
Khi đo kiểm, những đo
kiểm trong Bảng A.1 dưới đây phải được lặp lại với bộ khuếch đại phụ tùy chọn
thích hợp, trong đó X chỉ ra rằng đo kiểm là
thích hợp:
Bảng
A.1 - Các đo kiểm áp dụng cho các bộ khuếch
đại RF phụ
|
Điều
|
Chỉ
cho bộ khuếch đại TX
|
Chỉ
cho bộ khuếch đại TX
|
Cho
các bộ khuếch đại TX/RX kết hợp
(xem chú thích)
|
Các đo kiểm máy thu
|
3.3.9
|
|
X
|
X
|
3.3.7
|
|
X
|
X
|
3.3.6
|
|
X
|
X
|
3.3.8
|
|
X
|
|
3.3.13
|
|
X
|
X
|
Các đo kiểm máy
phát
|
3.3.1
|
X
|
|
X
|
3.3.2
|
X
|
|
X
|
3.3.3
|
X
|
|
X
|
3.3.4
|
X
|
|
X
|
3.3.5
|
X
|
|
X
|
CHÚ THÍCH:
Việc kết hợp có thể do các bộ lọc song công hoặc bất cứ
mạng nào khác. Các bộ khuếch đại có thể ở trong nhánh RX hoặc ở trong nhánh TX hoặc trong cả
hai nhánh. Một trong hai bộ khuếch đại này có thể là
một mạng thụ động.
|
Trong đo kiểm tại điều
3.3.4, giá trị suy hao phù hợp lớn nhất được áp dụng.
A.5. BS sử dụng các
giàn ăng ten
Một BS có thể được cấu
hình với một kết nối đa cổng ăng ten cho một số hoặc tất cả các máy thu phát của
nó; hoặc một BS có thể được cấu hình với một giàn ăng ten liên quan đến một
cell (không phải một giàn cho từng máy thu phát). Điều này áp dụng cho một BS
đáp ứng được ít nhất một trong các điều kiện sau đây;
- Các tín hiệu ra của
máy phát từ một hoặc nhiều máy thu phát xuất hiện tại nhiều cổng ăng ten; hoặc
- Có nhiều cổng ăng
ten của máy thu cho một máy thu phát hoặc cho từng cell và một tín hiệu vào được
yêu cầu tại nhiều cổng để máy thu hoạt động đúng, do vậy các đầu ra từ các máy
phát cũng như các đầu vào các máy thu được kết nối trực tiếp với vài ăng ten;
hoặc
CHÚ
THÍCH: Thu phân tập không bất buộc đáp ứng
yêu cầu này.
- Các máy phát và các
máy thu được kết nối qua các bộ song công tới nhiều ăng ten.
Trong hoạt động bình
thường, nếu một BS được sử dụng cùng với một hệ thống ăng ten chứa các bộ lọc
hoặc các phần từ tích cực cần thiết để đáp
ứng các yêu cầu của UTRA, đo kiểm có thể được thực
hiện trên một hệ thống bao gồm BS cùng với các phần tử này, được cung cấp riêng
cho điều đích đo kiểm. Trong trường hợp này, phải chứng minh rằng chỉ tiêu của
cấu hình đang được đo kiểm là điển hình cho hệ thống trong hoạt động bình thường
và việc đánh giá hợp quy chỉ có thể áp dụng khi dùng BS với hệ thống ăng ten.
Để đo kiểm hợp quy một
BS như vậy, các thủ tục sau đây có thể được sử dụng.
A.5.1. Đo kiểm máy
thu
Đối với từng đo kiểm,
các tín hiệu đo kiểm được đưa tới các đầu nối
ăng ten của máy thu phải đủ lớn sao cho tổng các công suất của các tín hiệu đưa
vào bằng công suất của (các) tín hiệu đo kiểm được chỉ ra trong đo kiểm.
Ví dụ về một cấu hình
đo kiểm thích hợp như trong Hình A.1.
Hình
A.1 - Thiết lập đo kiểm máy thu
Đối với các phát xạ
giả từ đầu nối ăng ten của máy thu, có thể thực hiện đo kiểm riêng biệt cho từng
đầu nối ăng ten của máy thu.
A.5.2. Đo kiểm máy
phát
Đối với từng đo kiểm,
các tín hiệu đo kiểm được đưa tới các đầu nối ăng ten của máy phát (Pi)
phải đủ lớn sao cho tổng các công suất của các tín hiệu đưa vào bằng
công suất của (các) tín hiệu đo kiểm (Ps) được chỉ
ra trong đo kiểm. Có thể đánh giá việc này bằng cách đo riêng các tín
hiệu được phát xạ bởi từng đầu nối ăng ten và cộng các kết
quả lại, hoặc bằng cách kết hợp các tín hiệu và thực hiện một phép đo đơn. Các
đặc tính (ví dụ biên độ và pha) của mạng kết hợp phải lớn
đến mức công suất của tín hiệu kết hợp là tối đa.
Ví
dụ về một cấu hình đo kiểm thích hợp như trong Hình A.2.
Hình
A.2 - Thiết lập đo kiểm máy phát
Đối với suy hao xuyên
điều chế, có thể thực hiện đo kiểm riêng biệt cho từng đầu nối ăng ten của máy
phát.
A.6. Phát với nhiều đầu
nối ăng ten máy phát
Với các đo kiểm trong
điều 3, yêu cầu áp dụng cho từng đầu nối ăng ten máy phát trong trường hợp phát
cho nhiều đầu nối ăng ten máy phát, trừ khi có quy định khác.
Các yêu cầu của máy
phát được đo kiểm tại đầu nối ăng ten, với (các) đầu nối ăng ten còn lại đã được
kết cuối. Nếu nhà sản xuất công bố theo cách máy phát tương đương, nó có khả
năng đo tín hiệu tại một đầu nối ăng ten máy phát bất kỳ.
A.7. BS với môdem
BS luant tích hợp
Đối với các đo kiểm
trong quy chuẩn này, modem BS luant tích hợp sẽ bị tắt. Các phát xạ giả theo
quy định trong các điều 3.3.3 và 3.3.6 chỉ đo tại các tần số lớn hơn 20 MHz với
modem BS luat tích hợp được bật, trừ khi có quy định khác.
PHỤ LỤC B
(Tham
khảo)
Điều kiện môi trường
Điều này xác định các
điều kiện môi trường cho từng phép đo kiểm BS.
Các điều kiện môi trường
sau đây có thể được
nhà cung cấp khai báo:
- Áp suất khí quyển:
thấp nhất và cao nhất;
- Nhiệt độ: thấp nhất
và cao nhất;
- Độ ẩm tương đối: thấp
nhất và cao nhất;
- Nguồn điện: giới hạn
điện áp trên và dưới.
Khi hoạt động bên
ngoài các giới hạn biên của điều kiện môi trường hoạt động đã khai báo, thiết bị
này không được ảnh hưởng đến việc sử dụng hiệu quả phổ tần và gây ra nhiễu có hại.
B.1. Môi trường đo kiểm
bình thường
Khi môi trường đo kiểm
bình thường được chỉ định cho một đo kiểm,
đo kiểm phải thực hiện trong các giới hạn thấp nhất và cao nhất của các điều kiện
được chỉ định trong Bảng B.1.
Bảng
B.1 - Giới hạn các điều kiện cho môi trường đo kiểm
Điều
kiện
|
Thấp
nhất
|
Cao
nhất
|
Áp suất khí
quyển
|
86
kPa
|
106
kPa
|
Nhiệt độ
|
15°C
|
30°C
|
Độ ẩm tương đối
|
20%
|
85%
|
Nguồn điện
|
Danh
định, như khai bảo của nhà sản xuất
|
Độ rung
|
Không
đáng kể
|
Các dải áp suất khí
quyển, nhiệt độ và độ ẩm trên đây tương ứng với sự biến thiên tối đa được mong
đợi trong môi trường không bị kiểm soát của một phòng thử nghiệm. Nếu không thể
duy trì các tham số này trong phạm vi các giới hạn đã chỉ định, các giá trị thực
tế phải được ghi lại trong báo cáo đo kiểm.
CHÚ
THÍCH: Ví dụ,
các phép đo phát xạ bức xạ trong một điểm đo kiểm trường mở
rộng.
B.2. Môi trường đo kiểm
tới hạn
Nhà sản xuất phải
khai báo một trong những trường hợp sau:
1) Loại thiết bị đại
diện cho thiết bị đang được đo kiểm, như được định nghĩa trong IEC 60721-3-3.
2) Loại thiết bị đại
diện cho thiết bị đang được đo kiểm, như được định nghĩa trong IEC 60721-3-4.
3) Đối với thiết bị
không tuân theo các loại đã được đề cập đến, các
loại có liên quan trong tài liệu của IEC 60721 về nhiệt độ, độ ẩm
và độ rung, phải được khai báo.
CHÚ THÍCH:
Sự suy giảm tính năng do các điều kiện môi trường nằm
ngoài các điều kiện hoạt động chuẩn
không được đo kiểm trong quy chuẩn này. Những điều kiện môi trường này có thể
được quy định và đo kiểm riêng.
B.2.1. Nhiệt độ tới hạn
Khi một môi trường đo
kiểm nhiệt độ tới hạn được chỉ định cho một đo kiểm, đo kiểm phải được thực hiện
với các nhiệt độ hoạt động thấp nhất và cao nhất chuẩn được xác định theo khai
báo của nhà sản xuất cho thiết bị đang được đo kiểm.
Nhiệt độ thấp nhất:
Đo kiểm phải được thực
hiện với thiết bị và các phương pháp đo kiểm môi trường gồm cả các hiện tượng
môi trường yêu cầu tác động vào thiết bị, tuân
theo thủ tục đo kiểm của IEC 60 068-2-1.
Nhiệt độ cao nhất:
Đo kiểm phải được thực
hiện với thiết bị và các phương pháp đo kiểm
môi trường gồm cả các hiện tượng môi trường
yêu cầu tác động vào thiết bị, tuân theo thủ tục đo kiểm của IEC 60 068-2-2.
CHÚ THÍCH:
Khuyến nghị rằng thiết bị được vận hành đầy đủ chức
năng trước khi được đưa tới nhiệt độ hoạt động cận dưới của nó.
B.3. Độ rung
Khi các điều kiện về
độ rung được chỉ định cho một đo kiểm, đo kiểm phải được thực hiện khi thiết bị
được rung theo một trình tự được xác định theo khai báo của nhà sản xuất cho
thiết bị đo kiểm. Đo kiểm phải sử dụng thiết bị và các phương pháp đo kiểm môi
trường gồm cả các hiện tượng môi trường yêu
cầu tác động vào thiết bị, tuân theo thủ tục đo kiểm của IEC 60 068-2-6. Các điều
kiện môi trường khác phải nằm trong phạm vi được
chỉ rõ trong điều B.1.
CHÚ
THÍCH: Các mức rung cao hơn
có thể gây ra ứng suất vật lý quá mức bên
trong thiết bị sau một đợt đo kiểm
kéo dài. Nhóm đo kiểm
chỉ nên làm rung thiết bị trong quá trình
đo RF.
B.4. Nguồn cung cấp
Khi các điều kiện về
nguồn cung cấp tới hạn được chỉ định cho một đo kiểm, đo kiểm phải thực hiện với
các giới hạn chuẩn trên và dưới của điện áp hoạt động được xác định
theo khai báo của nhà sản xuất cho thiết bị đang đo kiểm.
Giới hạn điện áp
trên:
Thiết bị phải được
cung cấp một điện áp bằng giới hạn trên theo khai báo của nhà sản xuất thiết bị
(khi được đo tại các đầu vào của thiết bị). Các đo kiểm phải thực hiện với các
giới hạn nhiệt độ thấp nhất và cao nhất ở trạng thái ổn định theo khai báo của
nhà sản xuất cho thiết bị, với các phương pháp quy định trong IEC 60 068- 2-1:
Đo kiểm Ab/Ad và IEC 60 068-2-2: Đo kiểm
Bb/Bd: Nung khô.
Giới hạn điện áp dưới:
Thiết bị phải được
cung cấp một điện áp bằng giới hạn dưới theo khai báo của nhà sản xuất thiết bị
(khi được đo tại các đầu vào của thiết bị). Các đo kiểm phải thực hiện với các
giới hạn nhiệt độ thấp nhất và cao nhất ở trạng thái ổn định theo khai báo của
nhà sản xuất cho thiết bị, với các phương pháp quy định trong IEC 60 068- 2-1:
Đo kiểm Ab/Ad và IEC 60 068-2-2: Đo kiểm Bb/Bd: Nung khô.
B.5. Phép đo cho các
môi trường đo kiểm
Độ chính
xác đo của môi trường kiểm tra BS định nghĩa trong Phụ lục B là:
Áp suất: ±5 kPa.
Nhiệt độ: ±2 độ.
Độ ẩm
tương đối: ±5%.
Điện áp một chiều:
±1,0%.
Điện áp xoay chiều:
±1,5 %.
Độ rung: ±10%.
Tần số rung: 0,1 Hz.
Các giá trị trên phải
được áp dụng, trừ khi môi trường đo kiểm được kiểm soát và các yêu cầu kỹ thuật
để kiểm soát môi trường đo kiểm có chỉ định
độ không bảo đảm cho các tham số.
PHỤ LỤC C
(Tham
khảo)
Sơ đồ đo
C.1. Máy phát
C.1.1. Công suất ra của
trạm gốc, phát xạ không mong muốn
Hình
C.1 - Thiết lập hệ thống đo công suất ra của trạm gốc, phát xạ không mong muốn
C.1.2. Xuyên điều chế
máy phát
Hình
C.2 - Thiết lập hệ thống đo xuyên điều chế máy phát
C.1.3. Lỗi hiệu chỉnh
thời gian
Hình
C.3 - Thiết lập hệ thống đo lỗi hiệu chỉnh
thời gian
C.1.4. Công suất ra
BS trong nhà để bảo vệ kênh lân cận
Hình
C.4 - Thiết lập hệ thống đo công suất ra BS trong nhà để bảo vệ kênh lân cận
C.1.5. Công suất ra
BS trong nhà để bảo vệ đồng kênh E-UTRA
Hình
C.5 - (Tùy chọn 1) Thiết lập hệ thống đo công suất ra BS trong nhà để bảo vệ đồng
kênh E-UTRA
Hình
C.6 - (Tùy chọn 2) Thiết lập hệ thống đo công suất ra BS trong nhà để bảo vệ đồng
kênh E-UTRA
C.2. Máy thu
C.2.1. Mức chọn lọc
chuẩn
Hình
C.7 - Thiết lập hệ thống đo mức chọn lọc chuẩn trạm gốc
C.2.2. Dải động
Hình
C.8 - Thiết lập hệ thống do dải động
C.2.3. Chọn lọc trong
kênh
Hình
C.9 - Thiết lập hệ thống đo độ chọn lọc trong kênh
C.2.4. Chọn lọc kênh
lân cận (ACS) và chặn băng hẹp
Hình
C.10 - Thiết lập hệ thống
đo độ chọn lọc kênh lân cận và chặn băng hẹp
C.2.5. Các đặc tính
chặn
Hình
C.11 - Thiết lập hệ thống đo các đặc tính chặn
C.2.6. Phát xạ giả
máy thu
Hình
C.12 - Thiết lập hệ thống đo phát xạ giả máy thu
C.2.7. Các đặc tính
xuyên điều chế
Hình
C.13 - Thiết lập hệ thống đo các đặc tính xuyên điều chế
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ETSI EN 301 908-1
(V11.1.1): "IMT cellular networks; Harmonised standard covering the
essential requirements of article 3.2 of the Directive 2014/53/EU; Part 1:
Introduction and common requirements".
[2] ETSI EN 301 908-1
V11.1.1 (2016-07) IMT cellular networks: Harmonised Standard covering the
essential requirements of article 3.2 of the Directive 2014/53/EU; Part 1:
Introduction and common requirements.