BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/2015/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 27 tháng 01 năm 2015
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN
XÂY DỰNG ĐỀ ÁN VÀ PHƯƠNG ÁN TỔNG THỂ SẮP XẾP, ĐỔI MỚI CÔNG TY NÔNG, LÂM NGHIỆP
THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 118/2014/NĐ-CP NGÀY 17 THÁNG 12 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ SẮP
XẾP, ĐỔI MỚI VÀ PHÁT TRIỂN, NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY NÔNG, LÂM
NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP
ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 118/2014/NĐ-CP
ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng
cao hiệu quả hoạt động của công ty nông lâm nghiệp;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư hướng dẫn
xây dựng đề án và phương án tổng thể sắp xếp, đổi
mới công ty nông, lâm nghiệp theo Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2014 của
Chính phủ về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của
công ty nông, lâm nghiệp.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp
dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn việc xây dựng đề án và phương án tổng thể
sắp xếp, đổi mới công ty nông, lâm nghiệp (sau đây viết tắt là Đề án và Phương
án) theo quy định tại Nghị định số 118/2014/NĐ-CP
ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng
cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp (sau đây viết tắt là Nghị
định số 118/2014/NĐ-CP).
2. Đối tượng áp dụng
a) Các công ty nông, lâm nghiệp Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ theo
quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 118/2014/NĐ-CP;
nông, lâm trường quốc doanh Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ theo quy định tại
Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 118/2014/NĐ-CP (sau đây viết
tắt là công ty nông, lâm nghiệp).
b) Bộ, ngành đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước tại công ty nông,
lâm nghiệp quy định tại điểm a khoản này (sau đây viết tắt là Bộ, ngành chủ
quản); Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt
là Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh); tập đoàn, tổng công ty nông, lâm nghiệp.
c) Các cơ quan nhà nước, tổ chức có liên quan đến xây dựng Đề án,
Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới công ty nông, lâm nghiệp.
Điều 2: Yêu cầu xây dựng Đề án và Phương án
Đề án và Phương án phải đảm bảo sắp xếp, đổi mới toàn diện và căn
bản các công ty nông, lâm nghiệp theo đúng quy định tại Nghị định số 118/2014/NĐ-CP và đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Thể hiện đúng thực trạng, đề xuất nội dung sắp xếp, đổi mới khả
thi;
2. Xác định rõ chức năng, nhiệm vụ của công ty nông, lâm nghiệp
sau khi sắp xếp, đổi mới. Phân định rõ nhiệm vụ công ích và nhiệm vụ sản xuất,
kinh doanh;
3. Các giải pháp về quản lý, sử dụng đất đai, rừng, tài sản, vốn,
lao động phải cụ thể, đảm bảo đúng quy định pháp luật;
4. Xác định cụ thể tiến độ và các điều kiện đảm bảo để thực hiện
có hiệu quả Đề án, Phương án ngay sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 3. Căn cứ xây dựng Đề án và Phương án
1. Nghị định số 118/2014/NĐ-CP
ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ và các văn bản pháp luật liên quan.
2. Quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất và quy hoạch 3 loại rừng; quy hoạch, kế hoạch phát triển
nông, lâm nghiệp của địa phương.
3. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất đai, tài nguyên rừng và kết quả
sản xuất, kinh doanh của công ty nông, lâm nghiệp trong ba (03) năm liên tiếp
liền kề.
Chương II
NỘI
DUNG, TRÌNH TỰ LẬP, THẨM ĐỊNH, TRÌNH PHÊ DUYỆT VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN,
PHƯƠNG ÁN
Điều 4. Nội dung Đề án
Đề án có kết cấu và nội dung theo mẫu tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư này. Trong đó, một số nội dung cơ bản như
sau:
1. Về đất đai của công ty nông, lâm nghiệp
a) Đối với diện tích đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy
sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác, đất phi nông nghiệp (đất ở, đất chuyên
dùng), đất chưa sử dụng (không thuộc đất lâm nghiệp), đất có mặt nước ven biển
xác định diện tích, hiện trạng các loại đất đai, sử dụng kết quả thống kê, kiểm
kê đất đai đến ngày 31 tháng 12 của năm liền kề trước thời điểm xây dựng Đề án,
điều chỉnh tăng giảm đến thời điểm lập Đề án.
b) Đối với đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất: xác
định diện tích và trạng thái các loại rừng, sử dụng kết quả kiểm kê, thống kê,
lập hồ sơ quản lý rừng được công bố đến ngày 31 tháng 12 của năm liền kề trước
thời điểm xây dựng Đề án hoặc sử dụng kết quả Dự án tổng điều tra, kiểm kê rừng
toàn quốc giai đoạn 2013-2016 theo Quyết định số 594/QĐ-TTg
ngày 15/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ tại địa phương, điều chỉnh tăng giảm đến
thời điểm lập Đề án.
c) Thực hiện rà soát, thống kê và lập phương án sử dụng đất theo quy
định tại Điều 13 Nghị định số 118/2014/NĐ-CP, với đầy đủ các
dữ liệu sau:
- Xác định diện tích đất giữ lại để tổ chức lại sản xuất kinh
doanh từng hình thức giao đất, thuê đất theo quy định tại Điều 14
Nghị định số 118/2014/NĐ-CP;
- Xác định diện tích không tiếp tục giữ lại và bàn giao về địa phương
theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 118/2014/NĐ-CP;
- Xác định diện tích đất đã cho thuê, cho mượn; bị lấn chiếm có
tranh chấp; đất liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 118/2014/NĐ-CP;
- Xác định diện tích đất ở, đất kinh tế hộ gia đình theo quy định
tại Điều 17 Nghị định số 118/2014/NĐ-CP.
d) Hiện trạng và phương án sử dụng đất sau khi sắp xếp, đổi mới
của công ty nông, lâm nghiệp tại điểm a, b, c Khoản 1 Điều này báo cáo theo mẫu biểu số 01/ĐĐ, 02/ĐĐ
kèm theo Phụ lục I.
2. Về tài sản trên đất
a) Đối với công ty nông nghiệp: xác định số lượng và giá trị tất
cả các loại tài sản của công ty hiện có căn cứ vào số kiểm kê 31/12 năm trước
liền kề thời điểm xây dựng Đề án, điều chỉnh tăng giảm đến thời điểm lập Đề án.
b) Đối với công ty lâm nghiệp: xác định số lượng và giá trị tất cả
các loại tài sản của công ty hiện có rà soát đối chiếu với thực địa, cụ thể:
- Đối với rừng sản xuất là rừng trồng: xác định diện tích và giá
trị rừng trồng hiện có của công ty theo quy định của liên Bộ Tài chính – Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại thời điểm xây dựng Đề án, điều chỉnh tăng
giảm đến thời điểm lập Đề án.
- Thống kê số lượng, giá trị (nguyên giá, giá trị còn lại) của tài
sản, công trình hạ tầng, phân theo loại cần cho phục vụ sản xuất kinh doanh của
công ty, loại không cần dùng và bàn giao về địa phương quản lý theo quy định
tại khoản 4 Điều 19 Nghị định số 118/2014/NĐ-CP.
- Các tài sản khác của công ty: số lượng và giá trị hiện có căn cứ
vào số kiểm kê đến ngày 31 tháng 12 năm trước liền kề thời điểm xây dựng Đề án,
điều chỉnh tăng giảm đến thời điểm lập Đề án.
Số liệu về tài sản trên đất của công ty nông, lâm nghiệp báo cáo
theo mẫu biểu số 03/TS, 04/TS, 05/TS kèm
theo Phụ lục I.
3. Về tài chính
a) Thống kê kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong ba (03)
năm liên tiếp trước thời điểm xây dựng Đề án theo niên độ tài chính kế toán. Số
liệu về tài chính và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của công ty nông,
lâm nghiệp thể hiện theo các mẫu biểu số 06/TC,
07/KD kèm theo Phụ lục I.
b) Xác định số vốn điều lệ hiện có, tính toán nhu cầu về vốn điều lệ
theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 19 Nghị định số 118/2014/NĐ-CP
thể hiện theo mẫu biểu số 08/TCĐT kèm theo Phụ
lục I.
c) Thống kê, phân loại các khoản công nợ (khoản phải thu, phải trả
và trách nhiệm giải quyết); trong đó thể hiện rõ công nợ mất khả năng thanh
toán và đề xuất xử lý theo mẫu biểu số 08/TCĐT
kèm theo Phụ lục I.
d) Xác định kinh phí để thực hiện rà soát, đo đạc, cắm mốc, lập
bản đồ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho công ty theo đơn
giá và định mức quy định hiện hành của địa phương theo mẫu biểu số 08/TCĐT kèm theo Phụ lục I.
4. Về đầu tư
a) Xác định nhu cầu kinh phí hằng năm để thực hiện các nhiệm vụ
công ích quy định tại khoản 1, 2 Điều 20 Nghị định số 118/2014/NĐ-CP
theo mẫu biểu số 08/TCĐT kèm theo Phụ lục I
.
b) Xác định nhu cầu hỗ trợ đầu tư về phòng cháy, chữa cháy rừng,
xây dựng đường lâm nghiệp quy định tại Khoản 3 Điều 20 Nghị
định số 118/2014/NĐ-CP theo mẫu biểu số 08/TCĐT
kèm theo Phụ lục I.
5. Về lao động
a) Đánh giá tình hình sử dụng lao động, tình hình thực hiện chế độ
tiền lương, tiền thưởng, bảo hiểm đối với người lao động (nếu có) trong công ty
theo quy định hiện hành của nhà nước.
b) Lập phương án sử dụng lao động theo quy định tại Điều
46 Bộ luật Lao động, bao gồm: danh sách lao động được tiếp tục sử dụng, lao
động được đưa đi đào tạo để tiếp tục sử dụng; danh sách lao động đủ điều kiện
nghỉ hưu; danh sách lao động chấm dứt hợp đồng lao động; danh sách lao động
không bố trí được việc làm gồm: lao động dôi dư, lao động chấm dứt hợp đồng lao
động theo Bộ luật Lao động; biện pháp và nguồn tài chính sắp xếp lao động.
c) Tình hình thực hiện khoán (hình thức, nội dung, quyền và nghĩa
vụ các bên) và số lượng lao động nhận khoán với công ty theo hợp đồng (trong đó
chia ra số thực hiện theo Nghị định số 135/2006/NĐ-CP
và số thực hiện theo Nghị định số 01/CP chưa chuyển đổi theo Nghị định số 135/2006/NĐ-CP).
Số liệu về lao động của công ty nông, lâm nghiệp trước và sau khi
sắp xếp thể hiện theo mẫu biểu số 09/LĐ kèm
theo Phụ lục I.
6. Về khoa học và công nghệ: Thống kê công trình, dự án đang thực
hiện, dự kiến sẽ thực hiện về sản xuất thử nghiệm, ứng dụng công nghệ mới vào
sản xuất kinh doanh báo cáo theo mẫu biểu số 10/KHCN
kèm theo Phụ lục I.
Điều 5. Lập, thẩm định Đề án
1. Các công ty nông, lâm nghiệp có trách nhiệm lập Đề án trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh (đối với công ty trực thuộc tỉnh); tập đoàn, tổng công ty
(đối với công ty trực thuộc tập đoàn, tổng công ty); Bộ, ngành chủ quản (đối
với các công ty do các Bộ, ngành là đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước) thẩm
định.
2. Hồ sơ thẩm định Đề án, gồm:
a) Tờ trình thẩm định của công ty gửi cơ quan chủ quản là Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh; tập đoàn, tổng công ty; Bộ, ngành chủ quản;
b) Đề án sắp xếp, đổi mới của công ty nông, lâm nghiệp;
c) Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đơn vị hoạt động sản
xuất kinh doanh về nội dung Đề án (đối với công ty trực thuộc tập đoàn, tổng
công ty hoặc Bộ, ngành chủ quản).
3. Số lượng hồ sơ trình thẩm định: Các công ty nông, lâm nghiệp
gửi một (01) bộ hồ sơ (bản giấy) trực tiếp hoặc qua bưu điện và một (01) bản
điện tử chứa các tệp ở dạng số được sao lưu trên đĩa CD gồm: các tệp văn bản hồ
sơ trình thẩm định thống nhất xử lý trên phần mềm Microsoft office 2003 trở
lên, cỡ chữ 13-14, phông chữ Time New Roman; các tệp là bảng biểu số liệu theo quy
định tại Thông tư này được thống nhất xử lý trên bảng tính phần mềm Excel, sử
dụng số tự nhiên với một chữ số thập phân sau dấu phẩy, số liệu có liên quan
giữa các bảng, biểu phải liên kết với nhau qua đường linh (link).
4. Nơi nhận hồ sơ thẩm định Đề án:
a) Công ty nông, lâm nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
gửi hồ sơ thẩm định Đề án về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn của tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Công ty nông, lâm nghiệp trực thuộc tập đoàn, tổng công ty, gửi
hồ sơ thẩm định Đề án về Văn phòng tập đoàn, tổng công ty.
c) Công ty nông, lâm nghiệp thuộc các Bộ, ngành chủ quản gửi hồ sơ
thẩm định Đề án về Bộ, ngành chủ quản.
d) Trong thời hạn một (01) ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
có văn bản yêu cầu công ty nông, lâm nghiệp bổ sung hồ sơ, nếu hồ sơ thẩm định
chưa đầy đủ và hợp lệ.
5. Thẩm định Đề án
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập hội đồng thẩm định gồm Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan thường trực, các Sở, ngành là
thành viên: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động
thương binh và Xã hội, Khoa học và Công nghệ, Nội vụ. Tập đoàn, tổng công ty,
Bộ, ngành chủ quản thành lập hội đồng thẩm định gồm các đơn vị chuyên môn,
nghiệp vụ trực thuộc.
b) Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ thẩm định Đề án hợp lệ của công ty nông, lâm nghiệp trực thuộc, cơ quan được
giao thẩm định phải lập Hội đồng thẩm định, tổ chức thẩm định, lập hồ sơ trình
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, tập đoàn, tổng công ty, Bộ, ngành chủ quản có văn bản
thẩm định gửi công ty nông, lâm nghiệp.
Đối với các công ty nông, lâm nghiệp trực thuộc tập đoàn, tổng
công ty, Bộ, ngành chủ quản, trước khi trình thẩm định phải gửi Đề án lấy ý
kiến bằng văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đơn vị hoạt động sản xuất,
kinh doanh về nội dung Đề án.
c) Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn
bản thẩm định công ty nông, lâm nghiệp có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện lại
hồ sơ trình theo nội dung văn bản thẩm định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, tập
đoàn, tổng công ty, Bộ, ngành chủ quản và gửi cho cơ quan theo quy định tại khoản
2, 3 và điểm a, b, c khoản 4 Điều này.
Điều 6. Nội dung Phương án
1.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, tập đoàn, tổng công ty, Bộ, ngành chủ quản căn cứ các
Đề án sắp xếp, đổi mới công ty nông, lâm nghiệp đã được thẩm định, tổng hợp
thành Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới công ty nông, lâm nghiệp do địa
phương, tập đoàn, tổng công ty, Bộ, ngành mình quản lý.
2. Phương án có kết cấu và nội dung theo mẫu
tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Trong đó, một số nội dung cơ bản
như sau:
a)
Tổng hợp tình hình cơ bản về hiện trạng quản lý, sử dụng đất đai; kết quả sản
xuất kinh doanh đến thời điểm lập Phương án và lập các biểu số liệu riêng cho
nhóm các công ty nông nghiệp, nhóm các công ty lâm nghiệp theo các mẫu biểu số
01/TH-ĐĐ, 02/TH-SDĐ, 03/TH-KD kèm theo Phụ lục II.
b)
Tổng hợp về sắp xếp, đổi mới công ty nông, lâm nghiệp; quản lý, sử dụng đất
đai; quản lý, sử dụng tài sản; quản lý, sử dụng rừng và nhiệm vụ công ích; tài
chính và đầu tư; lao động; khoa học và công nghệ khi thực hiện sắp xếp, đổi mới
theo Nghị định số 118/2014/NĐ-CP và thiết
lập các biểu số liệu riêng cho nhóm các công ty nông nghiệp, nhóm các công ty
lâm nghiệp theo các mẫu biểu số 04/SXĐM, 05/SDĐ, 06/SDTS, 07/QLR, 08/TCĐT, 09/TH-LĐ,
10/TH-KHCN kèm theo Phụ lục II.
Điều 7. Lập, thẩm định, trình phê duyệt và tổ
chức thực hiện Phương án
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì, phối hợp với Sở, ngành liên quan; tập đoàn, tổng công ty và Bộ,
ngành chủ quản tổ chức việc tổng hợp kết quả thẩm định, nội dung Đề án của các
công ty nông, lâm nghiệp để lập Phương án theo quy định tại Thông tư này gửi Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trước khi trình Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt. Riêng tập đoàn, tổng công ty thuộc Bộ, ngành Trung ương trước
khi gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định phải có ý kiến bằng
văn bản của Bộ, ngành chủ quản.
2. Hồ sơ, thủ tục thẩm định Phương án gồm:
a) Công văn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, tập đoàn, tổng công ty,
Bộ, ngành chủ quản đề nghị thẩm định;
b) Dự thảo tờ trình Thủ tướng Chính phủ về Phương án của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, tập đoàn, tổng công ty, Bộ, ngành chủ quản. Đối với tập
đoàn, tổng công ty, Bộ ngành chủ quản có kèm theo ý kiến bằng văn bản của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh nơi đơn vị thành viên hoạt động về Đề án của đơn vị đó;
c) Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới các công ty nông, lâm
nghiệp;
d) Văn bản thẩm định Đề án của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, tập đoàn,
tổng công ty, Bộ, ngành chủ quản;
đ) Đề án của các công ty nông, lâm nghiệp trực thuộc;
e) Số lượng hồ sơ Phương án tổng thể trình thẩm định: thực hiện
như quy định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư này;
g) Nơi nhận hồ sơ thẩm định Phương án: Vụ Quản lý doanh nghiệp
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trong thời hạn một (01) ngày làm
việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản yêu cầu cơ quan nộp hồ sơ bổ sung hồ
sơ, nếu hồ sơ thẩm định chưa đầy đủ và hợp lệ.
3. Thẩm định Phương án
a) Thành lập Hội đồng thẩm định: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thành lập Hội đồng thẩm định, thành viên hội đồng thẩm định gồm đại diện
các Bộ, cơ quan ngang Bộ: Tài Nguyên và Môi trường, Tài Chính, Lao động, thương
binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ và các đơn vị liên quan
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chủ trì.
b) Trong thời hạn không quá 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được
hồ sơ Phương án đầy đủ, đúng quy định, Vụ Quản lý doanh nghiệp trình Hội đồng
thẩm định tổ chức thẩm định, lập biên bản trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành văn bản thẩm định gửi cơ quan đề nghị thẩm định để hoàn
thiện hồ sơ.
4. Hoàn thiện hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt: trong
thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thẩm định của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, tập đoàn, tổng
công ty, Bộ, ngành chủ quản có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ theo đúng nội dung
văn bản thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
5. Hồ sơ Phương án trình Thủ tướng Chính phủ, gồm:
a) Tờ trình Thủ tướng Chính phủ về phương án tổng thể sắp xếp, đổi
mới các công ty nông, lâm nghiệp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, tập đoàn, tổng
công ty, Bộ, ngành chủ quản;
b) Phương án;
c) Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định;
d) Văn bản thẩm định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
6. Thực hiện Phương án tổng thể được phê duyệt: sau khi Phương án
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được văn bản phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, tập
đoàn, tổng công ty, Bộ, ngành chủ quản phê duyệt Đề án của các công ty nông,
lâm nghiệp trực thuộc và tổ chức thực hiện.
Điều 8. Thời hạn lập, thẩm định Đề án, Phương
án
1. Thời hạn hoàn thành hồ sơ Đề án sắp xếp, đổi mới của công ty
nông, lâm nghiệp và gửi đại diện chủ sở hữu thẩm định trước ngày 15/5/2015.
2. Thời hạn hoàn thành hồ sơ Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới
công ty nông, lâm nghiệp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, tập đoàn, tổng công ty,
Bộ, ngành chủ quản gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trước
ngày 30/6/2015.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Vụ Quản lý doanh nghiệp chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên
quan thuộc Bộ thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Tiếp nhận hồ sơ thẩm định Phương án, chuẩn bị nội dung thẩm
định trình Hội đồng thẩm định.
b) Trình Bộ trưởng thành lập Hội đồng thẩm định Phương án tổng thể
sắp xếp, đổi mới công ty nông, lâm nghiệp theo quy định tại Thông tư này.
c) Tổng hợp, trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ban hành văn bản thẩm định Phương án.
d) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Đề án, Phương án
theo quy định tại Thông tư này.
đ) Tổng hợp kết quả thực hiện sắp xếp, đổi mới công ty nông, lâm
nghiệp định kỳ, hằng năm trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo
Thủ tướng Chính phủ.
2) Tổng cục Lâm nghiệp thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Tham gia thẩm định Phương án đối với các công ty lâm nghiệp.
b) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Đề án, Phương án
trong phạm vi cả nước.
Điều 10. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, tập đoàn, tổng công ty, Bộ, ngành chủ quản
1. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng Đề án. Thành lập hội
đồng thẩm định và tổ chức thẩm định theo quy định tại Thông tư này.
2. Lập Phương án, Tờ trình Thủ tướng Chính phủ gửi Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn thẩm định để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
3. Chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện đúng Phương án được phê
duyệt.
4. Phê duyệt Đề án của các công ty nông, lâm nghiệp trực thuộc
theo thẩm quyền.
5. Tổng hợp, đánh giá định kỳ, hằng năm về kết quả sắp xếp, đổi
mới công ty nông, lâm nghiệp gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng
hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Điều
11. Trách nhiệm của các công ty nông, lâm nghiệp
Xây dựng
Đề án; tổ chức thực hiện theo Đề án đã được phê duyệt đúng quy định của pháp luật.
Điều 12. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 03 năm
2015.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các tổ
chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để kịp thời
phối hợp xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ NN&PTNT;
- Các cơ quan đơn vị thuộc Bộ NN&PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Website Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VT, TCLN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hà Công Tuấn
|
PHỤ LỤC
I:
ĐỀ CƯƠNG
ĐỀ ÁN SẮP XẾP, ĐỔI MỚI CÔNG TY NÔNG,
LÂM NGHIỆP
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BNNPTNT ngày 27
tháng 01 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
UBND
TỈNH/
TẬP ĐOÀN/
TỔNG CÔNG TY......
CÔNG TY.................
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
............,ngày.......tháng........năm 2015
|
ĐỀ ÁN SẮP
XẾP, ĐỔI MỚI CÔNG TY NÔNG, LÂM NGHIỆP
MỞ
ĐẦU
Đặt
vấn đề.
Căn
cứ để xây dựng đề án sắp
xếp, đổi mới công ty:
-
Nghị
định số
118/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2014
của Chính phủ về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động
của công ty nông, lâm nghiệp”;
- Thông tư số
02/2015/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn xây dựng đề án và phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới công
ty nông, lâm nghiệp theo Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2014
của Chính phủ;
- Hiện
trạng đất đai, tài nguyên rừng của công ty nông, lâm nghiệp đang được giao quản
lý và sử dụng; kết quả điều tra, kiểm kê rừng đã
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai, quy hoạch 3 loại rừng; quy hoạch bảo vệ và
phát triển rừng, Quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
nơi công ty nông, lâm nghiệp đứng chân;
- Hiệu quả
sản xuất, kinh doanh 3 năm liên tiếp của công ty nông, lâm nghiệp đến năm thực
hiện sắp xếp, đổi mới theo Nghị định trên của Chính phủ;
-
Phương án tổ chức sản xuất, kinh doanh, sử dụng lao động của công ty nông, lâm
nghiệp trong các năm tới.
Phần
I
HIỆN TRẠNG CÔNG TY NÔNG, LÂM NGHIỆP
I.
SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
-
Tên công ty….; địa chỉ….; điện thoại….; địa chỉ thư điện tử…; vị trí địa lý
(Đông, Tây, Nam, Bắc… giáp …), thuộc các xã…., huyện….tỉnh…./tập đoàn/tổng công
ty….
-
Quá trình hình thành, phát triển công ty đến nay.
-
Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty hiện nay.
II.
HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ VÀ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
1.
Hiện trạng về quản lý, sử dụng đất
Đưa
ra số liệu cụ thể và phân tích về các tình hình sau:
a)
Việc đo đạc, cắm mốc, giao đất, cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất cho công ty;
b)
Việc quản lý và sử dụng đất của công ty, cụ thể:
-
Diện tích đất được giao, hệ số và hiệu quả sử dụng, ưu, nhược điểm;
-
Diện tích đất được thuê, hệ số và hiệu quả sử dụng, ưu, nhược điểm;
-
Diện tích đất đã cho thuê, cho mượn; bị lấn chiếm có tranh chấp; đất liên
doanh, liên kết, hợp tác đầu tư;
-
Diện tích đất tổ chức khoán, đối tượng nhận khoán, hình thức giao khoán (giai
đoạn, chu kỳ…), quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi của mỗi bên; ưu,
nhược điểm;
-
Diện tích đất ở, đất kinh tế hộ gia đình;
-
Diện tích đất được giao nhưng không sử dụng (bao gồm không cần sử dụng hoặc
không sử dụng được), lý do
Lập
biểu số liệu theo mẫu biểu số 01/ĐĐ kèm theo.
2. Hiện
trạng rừng và đất lâm nghiệp
a) Rừng
sản xuất: thống kê, xác định diện tích rừng sản xuất là rừng tự nhiên (có trữ
lượng rừng giàu, trung bình, rừng nghèo, rừng chưa có trữ lượng; trong đó diện
tích đã có phương án quản lý rừng bền vững và được cấp chứng chỉ về quản lý
rừng bền vững); diện tích rừng trồng và đất chưa có rừng, tình hình quản lý bảo
vệ và mức độ xâm hại rừng.
b) Rừng phòng
hộ (diện tích rừng phòng hộ là rừng tự nhiên, rừng trồng; trạng thái và chất
lượng rừng; đất chưa có rừng), tình hình quản lý bảo vệ và mức độ xâm hại rừng.
c) Rừng
đặc dụng (diện tích rừng đặc dụng là rừng tự nhiên, rừng trồng; trạng thái và
chất lượng rừng; đất chưa có rừng), tình hình quản lý bảo vệ và mức độ xâm hại
rừng.
Lập
biểu số liệu theo mẫu biểu số 01/ĐĐ kèm theo.
3. Hiện
trạng tài sản là cây trồng, vật nuôi
Đưa
ra số liệu cụ thể và phân tích:
a) Cây
ngắn ngày (diện tích, năng suất, chất lượng sản phẩm, hiệu quả kinh tế và sức
cạnh tranh trên địa bàn);
b) Cây
công nghiệp dài ngày (diện tích, năng suất, chất lượng sản phẩm, hiệu quả kinh
tế và sức cạnh tranh trên địa bàn);
c) Vật
nuôi (số lượng, năng suất, chất lượng sản phẩm, hiệu quả kinh tế và sức cạnh
tranh trên địa bàn);
d) Mặt
nước nuôi trồng thủy sản (diện tích, năng suất, chất lượng sản phẩm, hiệu quả
kinh tế và sức cạnh tranh trên địa bàn);
đ) Rừng
sản xuất là rừng trồng (diện tích, năng suất, chất lượng sản phẩm, hiệu quả
kinh tế và sức cạnh tranh trên địa bàn)
Lập
biểu số liệu theo các mẫu biểu số 03, 04/TS kèm theo.
4. Hiện trạng các công trình kết cấu hạ tầng
Đưa
ra số liệu cụ thể và phân tích về số lượng, chủng loại, biến động, chất lượng,
giá trị và hiệu quả sử dụng các loại công trình kết cấu hạ tầng.
Lập
biểu số liệu theo mẫu biểu số 05/TS kèm theo.
5. Hiện trạng về tài chính doanh nghiệp
Phân tích
hoạt động kinh tế thông qua các chỉ tiêu về kết quả tài chính thể hiện tại các biểu
06/TC, 07/KD kèm theo, qua đó
rút ra các nhận định, đánh giá về hiệu quả sử dụng các nguồn lực hiện có về
đất đai, vốn và đầu tư, lao động, v.v…
6. Hiện
trạng về lao động
Đưa
ra số liệu cụ thể và phân tích:
a) Số lượng, chất
lượng CNV:
Tổng
số lao động có tên trong công ty:….…người, trong đó nữ: ….người,
Chia ra:
- Số lao
động ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn:……người.
- Số lao
động ký hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36
tháng:........người.
- Số lao
động ký hợp đồng lao động mùa vụ, theo công việc dưới 12 tháng: ..........người.
- Số lao
động chưa thực hiện ký hợp đồng lao động:………….người.
b) Việc thực
hiện chế độ tiền lương, trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp đối với
người lao động của công ty; nhận xét, đánh giá;
c) Tình
hình thực hiện khoán: hình thức, nội dung, quyền và nghĩa vụ các bên; số lượng
lao động nhận khoán với công ty theo hợp đồng (trong đó chia ra số thực hiện
theo Nghị định số 135/2006/NĐ-CP và số thực
hiện theo Nghị định số 01/CP chưa chuyển đổi theo Nghị định số 135/2006/NĐ-CP); nhận xét, đánh giá;
d) Tình
hình lao động hiện đang dôi dư hoặc thiếu, lý do.
Lập
biểu số liệu theo mẫu biểu số 09/LĐ kèm theo.
7. Hiện
trạng về khoa học và công nghệ
Đưa
ra số liệu cụ thể và phân tích về kết quả nghiên cứu, sử dụng giống mới, quy
trình khoa học công nghệ mới trong sản xuất kinh doanh; hiệu quả của việc áp
dụng khoa học, công nghệ mới; khả năng mở rộng và phát triển; thuận lợi, khó
khăn.
Lập
biểu số liệu theo mẫu biểu số 10/KHCN kèm theo.
III.
ĐÁNH GIÁ TỔNG QUÁT
1.
Những kết quả đã đạt được:
a)
Quản lý, sử dụng đất.
b)
Quản lý, sử dụng rừng.
c)
Hiệu quả sản xuất kinh doanh.
d)
Lao động việc làm.
đ
Ứng dụng khoa học công nghệ.
e)
Các vấn đề khác (an ninh quốc phòng, xoá đói giảm nghèo, xây dựng nông thôn
mới, dân tộc định canh định cư…).
2.
Những tồn tại,
hạn chế
và nguyên nhân.
Phần
II
NỘI DUNG SẮP XẾP, ĐỔI MỚI
CÔNG TY NÔNG, LÂM NGHIỆP
I.
MỤC TIÊU, NGUYÊN TẮC SẮP XẾP, ĐỔI MỚI
1.
Mục tiêu sắp xếp, đổi mới công ty nông, lâm nghiệp.
2.
Nguyên tắc sắp xếp, đổi mới công ty nông, lâm nghiệp.
II.
XÁC ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, NGÀNH NGHỀ KINH DOANH
Trên
cơ sở hiện trạng và kết quả phân tích, đánh giá và quy định tại Nghị định số 118 /2014/NĐ-CP, xác định chức năng,
nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh của công ty sau khi thực hiện sắp xếp đổi mới.
III.
PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG ĐẤT
Trên
cơ sở số liệu và hiện trạng về đất đai được Nhà nước dã giao cho công ty quản
lý hiện có, công ty lập dự kiến phương án sử dụng đất theo quy định của cơ quan
về Tài nguyên và Môi trường ở địa phương. Phương án phải thể hiện được các nội
dung sau:
1.
Diện tích đất nhận thuê để sản xuất kinh doanh theo ngành nghề kinh doanh được
xác định;
2.
Diện tích đất nhận giao đất Nhà nước không thu tiền sử dụng đất (thuộc loại
nào, diện tích bao nhiêu cho từng loại);
3.
Diện tích không quản lý được, không sử dụng được hoặc không cần sử dụng đề nghị
thu hồi, bàn giao theo quy định của pháp luật về đất đai.
Lập
biểu số liệu theo mẫu biểu số 02/ĐĐ kèm theo.
IV.
PHƯƠNG ÁN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VƯỜN CÂY, MẶT NƯỚC
NUÔI TRỒNG THỦY SẢN, RỪNG CÁC LOẠI
Trên
cơ sở chức năng, nhiệm vụ và phương án sử dụng đất được xác định, phương án sản
xuất, kinh doanh của công ty, xác định cụ thể diện tích, phương pháp quản lý và
tổ chức sản xuất kinh doanh đối với:
1.
Vườn cây
a)
Cây ngắn ngày;
b)
Cây công nghiệp dài ngày.
2.
Mặt nước nuôi trồng thủy sản.
3.
Rừng sản xuất là rừng trồng.
4.
Rừng sản
xuất là rừng tự nhiên.
a) Rừng
sản xuất là rừng tự nhiên đã có phương án quản lý rừng bền vững và được cấp
chứng chỉ về quản lý rừng bền vững;
b) Rừng
sản xuất là rừng tự nhiên chưa có phương án quản lý rừng bền vững và chưa được
cấp chứng chỉ về quản lý rừng bền vững;
c) Rừng
sản xuất là rừng tự nhiên nghèo kiệt.
5. Rừng phòng
hộ.
6. Rừng đặc
dụng.
Đưa số liệu
phù hợp với phương án sử dụng đất vào mẫu biểu số 02/ĐĐ kèm theo.
V. PHƯƠNG ÁN
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG
1.
Loại công
trình cần
giữ lại, giải thích về sự cần thiết;
2.
Loại
công trình
không cần dùng, giải thích lý do và đề xuất chuyển giao về số lượng và giá trị.
Điền
số liệu vào mẫu biểu số 05/TS kèm theo.
VI. PHƯƠNG
ÁN SẮP XẾP,
ĐỔI MỚI CÔNG TY NÔNG, LÂM NGHIỆP
Căn
cứ quy định tại các Điều 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 và 11, Nghị định
số 118/2014/NĐ-CP và các phương án quản lý, sử dụng đất đai,
tài sản trên đất để xác định phương án sắp xếp, đổi mới công ty thuộc các loại
hình sau:
1.
Công ty nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ:
-
Công ty thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.
-
Công ty thực hiện nhiệm vụ công ích.
2.
Công ty thực hiện cổ phần hoá nhà nước nắm giữ cổ phần chi phối.
3.
Công ty thực hiện cổ phần hoá nhà nước không nắm giữa cổ phần chi phối.
4.
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
5.
Chuyển thành đơn vị sự nghiệp công lập.
6.
Giải thể.
7.
Đề xuất khác (nếu có).
Có
thuyết minh về phương án sắp xếp, đổi mới được lựa
chọn.
VII.
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ ÁN SẮP XẾP, ĐỔI MỚI
1. Xác định rõ
ngành nghề sản xuất kinh doanh chính, ngành nghề sản xuất kinh doanh bổ
sung, ngành nghề kinh doanh phục vụ sản xuất kinh doanh chính. Xây dựng phương
án sắp xếp lại các công ty theo hướng tập trung vào ngành nghề sản xuất kinh
doanh chính gắn kết giữa phát triển vùng nguyên liệu với sản xuất, chế biến và
thị trường tiêu thụ, hình thành mô hình sản xuất kinh doanh tổng hợp nông, lâm,
công nghiệp, nâng cao giá trị sản phẩm hàng hóa trên đơn vị diện tích sản xuất,
nâng cao đời sống của người dân.
2.
Giải pháp về đất đai
a) Lập phương
án sử dụng đất báo cáo cơ quan Tài nguyên và Môi trường thẩm định phương án sử
dụng đất trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt. Nội dung phương án
sử dụng đất phải thể hiện vị trí, ranh giới sử dụng đất; diện tích đất đề nghị
giữ lại sử dụng theo từng loại đất, hình thức sử dụng đất, thời hạn sử dụng
đất, diện tích đất bàn giao cho địa phương.
b) Đo đạc,
cắm mốc, giao đất, cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
c) Thu hồi,
bàn giao đất về địa phương
d) Xử lý đất
công ty đã cho thuê, cho mượn; bị lấn chiếm có tranh chấp; đất liên doanh, liên
kết, hợp tác đầu tư; đất ở, đất kinh tế hộ gia đình.
3.
Giải pháp về quản lý, sử dụng rừng
-
Rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng;
-
Xây dựng phương án quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ rừng;
-
Giải pháp về phát triển rừng trồng là rừng sản xuất (lựa chọn loài cây, giống,
thâm canh...);
-
Quản lý, bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ, đặc dụng.
4.
Giải pháp về tài chính, đầu tư, tín dụng
-
Vốn điều lệ;
-
Xác định giá trị vườn cây, mặt nước, rừng trồng làm cơ sở thực hiện cổ phần
hóa, liên
doanh, liên kết, thế chấp vay vốn…
-
Đầu tư và tín dụng đầu tư phát triển;
-
Giao kế hoạch và đảm bảo kinh phí thực hiện nhiệm vụ công ích;
-
Kinh phí đo đạc, cắm mốc và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
-
Xử lý tài chính đối với công trình kết cấu hạ tầng, tài sản trên đất khi bàn
giao đất;
-
Xử lý công nợ;
-
Trích lập dự phòng rủi ro;
…
5.
Giải pháp về lao động
-
Giải quyết chế độ đối với lao động dôi dư;
- Thực hiện các chính
sách, chế độ lao động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp đối với cán bộ,
công nhân và người lao động;
- Thực hiện cơ chế khoán;
- Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức quản lý, tay
nghề lao động;
…
6.
Giải pháp về khoa học và công nghệ
Về
nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học, công nghệ vào quản lý, tổ
chức sản xuất, kinh doanh của công ty.
7.
Giải pháp về chế biến
8.
Giải pháp về thị trường
-
Rà soát, xây dựng, củng cố thương hiệu các loại sản phẩm của công ty.
-
Tham gia hội chợ triển lãm giới thiệu tiềm năng, sản phẩm của công ty, kêu gọi
hợp tác đầu tư.
-
Đánh giá, phát triển thị trường tiêu sản phẩm nông, lâm nghiệp của công ty như
(thị trường cà phê, chè, tiêu, điều, cao su…., thị trường tiêu thụ thụ gỗ, lâm
sản ngoài gỗ và sản phẩm sau chế biến lâm sản) trong và ngoài nước.
9.
Giải pháp về tổ chức bộ máy
…
VI.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.
Khái toán kinh phí thực hiện đề án
-
Tổng kinh phí:………………tỷ đồng, trong đó:
+
Rà soát, đo đạc, cắm mốc, cấp GCNQSDĐ, Thuê đất:……………..
+
Bổ sung vốn Điều lệ:………………………………………………...
+
Hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng:……………………………………….
+
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ công ích:……………………………..
+
Xử lý các khoản công nợ:…………………………………………..
+
Giải quyết lao động dôi dư:…………………………………………
2.
Tổ chức thực hiện đề án
-
Tiến độ thực hiện đề án.
-
Phân công trách nhiệm cụ thể cho các bộ phận chuyên môn của công ty, nông, lâm
nghiệp thực hiện đề án.
VII.
DỰ KIẾN HIỆU QUẢ VÀ TÁC ĐỘNG
1.
Về kinh tế
2.
Xã hội
3.
Môi trường
Phần
III
ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN
Đề
xuất, kiến nghị: Những đề xuất và kiến nghị của công ty nông, lâm nghiệp đối
với địa phương, các Bộ, ngành và Chính phủ để triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị
định số 118/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 12
năm 2014 của Chính phủ.
KẾT
LUẬN
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II:
ĐỀ
CƯƠNG
PHƯƠNG ÁN TỔNG THỂ SẮP
XẾP, ĐỔI MỚI CÔNG TY NÔNG, LÂM NGHIỆP
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 02 /2015/TT-BNNPTNT ngày 27
tháng 01 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
BỘ,
NGÀNH/UBND TỈNH/
TẬP
ĐOÀN/
TỔNG
CÔNG TY......
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
............,ngày.......tháng........năm 2015
|
PHƯƠNG
ÁN TỔNG THỂ
SẮP XẾP, ĐỔI MỚI CÔNG TY NÔNG, LÂM NGHIỆP
MỞ ĐẦU
Đặt
vấn đề.
Căn
cứ để xây dựng Đề án sắp xếp, đổi mới công ty:
- Nghị định
số 118/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2014
của Chính phủ về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động
của công ty nông, lâm nghiệp;
- Thông tư số
02/2015/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn xây dựng đề án và phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới công
ty nông, lâm nghiệp theo Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2014
của Chính phủ;
-
Văn bản chỉ đạo, chương trình kế hoạch của địa phương...;
- Đề án sắp xếp,
đổi mới của các công ty nông, lâm nghiệp và Biên bản của Hội đồng thẩm định,
Ủy ban nhân
dân tỉnh (thành phố trực thuộc TW); Tập đoàn, Tổng công ty, Bộ, ngành....báo
cáo Phương án tổng thể về sắp xếp, đổi mới công ty nông, lâm nghiệp trực thuộc
như sau:
Phần I
HIỆN
TRẠNG CÁC CÔNG TY NÔNG, LÂM NGHIỆP
I. TÌNH HÌNH
CƠ BẢN
Tổng hợp số
liệu cơ bản từ các đề án của công ty nông, lâm nghiệp đã được thẩm định và
thiết lập các phụ biểu (kèm theo phương án tổng thể) số liệu riêng cho nhóm các
công ty nông nghiệp, nhóm các công ty lâm nghiệp theo các mẫu biểu sau:
1. Căn cứ số
liệu biểu số 01/ĐĐ, đề án của các công ty nông, lâm nghiệp đã được thẩm định,
tổng hợp và lập biểu 01/TH-ĐĐ: TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG ĐẤT TRƯỚC KHI THỰC HIỆN SẮP
XẾP, ĐỔI MỚI CÔNG TY NÔNG, LÂM NGHIỆP theo Nghị định số 118/2014/NĐ-CP sau:
TT
|
Loại đất
|
Mã
|
Tổng số
(ha)
|
Chia ra
|
Công ty A
|
Công ty B
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Căn cứ số
liệu biểu số 01/ĐĐ, đề án của các công ty nông, lâm nghiệp đã được thẩm định,
tổng hợp và lập biểu số 02/TH-SDĐ: TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TRƯỚC KHI
THỰC HIỆN SẮP XẾP, ĐỔI MỚI CÔNG TY NÔNG, LÂM NGHIỆP theo Nghị định số 118/2014/NĐ-CP sau:
TT
|
Hiện trạng sử dụng đất
|
Tổng số (ha)
|
Chia ra
|
Công ty A
|
Công ty B
|
...
|
1
|
Diện tích
tự tổ chức SX
|
|
|
|
|
2
|
Diện tích
khoán
|
|
|
|
|
2.1
|
Khoán theo
NĐ 135
|
|
|
|
|
2.2
|
Khoán theo
NĐ 01
|
|
|
|
|
2.3
|
Khoán quản
lý bảo vệ
|
|
|
|
|
2.4
|
Khoán trắng
|
|
|
|
|
3
|
Diện tích
sử dụng khác
|
|
|
|
|
3.1
|
Diện tích
cho thuê
|
|
|
|
|
3.2
|
Diện tích
cho mượn
|
|
|
|
|
3.3
|
Diện tích
bị tranh chấp
|
|
|
|
|
3.4
|
Diện tích
bị lấn, chiếm
|
|
|
|
|
3.5
|
Diện tích
bị cấp trùng
|
|
|
|
|
3.6
|
Diện tích
liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
3. Căn cứ số
liệu biểu số 07/KD, đề án của các công ty nông, lâm nghiệp đã được thẩm định,
tổng hợp và lập biểu số Biểu 03/TH-KD: TỔNG HỢP KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
TRƯỚC KHI THỰC HIỆN SẮP XẾP, ĐỔI MỚI CÔNG TY NÔNG, LÂM NGHIỆP theo Nghị định số
118/2014/NĐ-CP sau:
Chỉ tiêu
|
Mã
|
Công ty A
|
Công ty B
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu được
tổng hợp từ biểu 07/KD theo đề án của các công ty nông, lâm nghiệp đã được
thẩm định, số liệu là số bình quân 03 năm liền kề.
2. Phân tích,
thuyết minh, đánh giá về hiện trạng và rút ra các kết luận.
II. PHÂN
TÍCH, THUYẾT MINH, ĐÁNH GIÁ VỀ HIỆN TRẠNG
1. Kết quả
đạt được.
2. Hạn chế,
tồn tại và nguyên nhân.
Phần II
PHƯƠNG
ÁN TỔNG THỂ SẮP XẾP, ĐỔI MỚI CÔNG TY NÔNG, LÂM NGHIỆP
I. PHƯƠNG ÁN
TỔNG THỂ SẮP XẾP, ĐỔI MỚI CÔNG TY NÔNG, LÂM NGHIỆP
Tổng hợp số
liệu cơ bản từ các đề án của công ty nông, lâm nghiệp đã được thẩm định và
thiết lập các phụ biểu (kèm theo phương án tổng thể) số liệu riêng cho nhóm các
công ty nông nghiệp, nhóm các công ty lâm nghiệp theo các mẫu biểu sau:
1. Phương án
sắp xếp, đổi mới công ty nông, lâm nghiệp
a) Căn cứ số
liệu tại biểu số 02/ĐĐ, đề án sắp xếp, đổi mới công ty nông, lâm nghiệp đã được
thẩm định; biểu số 01/TT-ĐĐ, 02/TH-SDĐ, 03/TH-TC trên, theo quy định tại Chương
II, III của nghị định số 118/2014/NĐ-CP để
tổng hợp và lập biểu số 04/SXĐM: PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP, ĐỔI MỚI CÔNG TY NÔNG, LÂM
NGHIỆP sau:
TT
|
Tên công ty
|
Phương án sắp xếp, đổi mới
|
Công
ty cổ phần Nhà nước giữ cổ phần chi phối (%)
|
Công
ty cổ phần Nhà nước không giữ cổ phần chi phối
|
Công
ty Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thực hiện nhiệm vụ SXKD
|
Công
ty Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thực hiện nhiệm vụ công ích
|
Công
ty TNHH hai thành viên trở lên
|
Công
ty giải thể
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Thuyết
minh, phân tích phương án
2. Phương án
sử dụng đất
a) Căn cứ số
liệu tại biểu số 02/ĐĐ, đề án sắp xếp, đổi mới công ty nông, lâm nghiệp đã được
thẩm định, tổng hợp phương án sử dụng đất sau khi sắp xếp, đổi mới các công ty
nông, lâm nghiệp để lập biểu số 05/SDĐ: PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG ĐẤT sau:
TT
|
Loại đất
|
Mã
|
Phương án sử dụng đất sau khi thực hiện sắp xếp, đổi
mới (ha)
|
Tổng số
|
Công ty A
|
Công ty B
|
Cho thuê
|
Giao không thu tiền SDĐ
|
Cho thuê
|
Giao không thu tiền SDĐ
|
Cho thuê
|
Giao không thu tiền SDĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Thuyết
minh, phân tích phương án
3. Phương án
quản lý, sử dụng tài sản
a) Căn cứ số
liệu tại biểu số 03, 04, 05/TS, đề án sắp xếp, đổi mới công ty nông, lâm nghiệp
đã được thẩm định, tổng hợp phương án quản lý, sử dụng tài sản sau khi sắp xếp,
đổi mới các công ty nông, lâm nghiệp để lập biểu số 06/SDTS: PHƯƠNG ÁN QUẢN LÝ,
SỬ DỤNG TÀI SẢN sau:
TT
|
Loại tài sản
|
Đ/vị tính
|
Số lượng tài sản tiếp tục quản lý, sử dụng
|
Số lượng tài sản không sử dụng
|
Công
ty A
|
Công
ty B
|
...
|
Công
ty A
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Thuyết
minh, phân tích phương án
4. Phương án
về quản lý, sử dụng rừng và nhiệm vụ công ích
a) Căn cứ số
liệu tại biểu số 02/ĐĐ, đề án sắp xếp, đổi mới công ty nông, lâm nghiệp đã được
thẩm định, tổng hợp phương án về quản lý, sử dụng rừng và nhiệm vụ công ích sau
khi sắp xếp, đổi mới các công ty nông, lâm nghiệp theo quy định tại Điều 18, Nghị
định số 118/2014/NĐ-CP để lập biểu số 07/QLR:
PHƯƠNG ÁN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG RỪNG VÀ NHIỆM VỤ CÔNG ÍCH sau:
TT
|
Phương án quản lý, sử dụng theo loại rừng
|
Mã số
|
Tổng số (ha)
|
Chia ra
|
Công ty A
|
Công ty B
|
...
|
1
|
Thực hiện
nhiệm vụ công ích
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
2
|
Xây dựng
phương án QLRBV
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
3
|
Lập dự án
cải tạo rừng
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
4
|
Chuyển đổi
rừng
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
b) Thuyết
minh, phân tích phương án
4. Phương án
về tài chính và đầu tư
a) Căn cứ số
liệu tại biểu số 08/TCĐT, đề án sắp xếp, đổi mới công ty nông, lâm nghiệp đã
được thẩm định, tổng hợp phương án về tài chính sau khi sắp xếp, đổi mới các
công ty nông, lâm nghiệp theo quy định tại Điều 19, 20 Nghị định số 118/2014/NĐ-CP để lập biểu 08/TH-TCĐT: PHƯƠNG
ÁN TÀI CHÍNH VÀ ĐẦU TƯ sau:
TT
|
Mục
|
Đ/vị tính
(1000đ)
|
Tổng số
|
Công ty A
|
Công ty B
|
...
|
1
|
Vốn điều lệ
|
|
|
|
|
|
2
|
Kinh phí rà
soát, đo đạc, cắm mốc, lập bản đồ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
3
|
Kinh phí
thực hiện nhiệm vụ công ích
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
4
|
Kinh phí
đầu tư kết cấu hạ tầng
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
5
|
Các khoản
công nợ, nợ khó đòi, các khoản phải trả.
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
b) Thuyết
minh, phân tích phương án
5. Phương án
về lao động
a) Căn cứ số
liệu tại biểu số 09/LĐ, đề án sắp xếp, đổi mới công ty nông, lâm nghiệp đã được
thẩm định, tổng hợp phương án về lao động sau khi sắp xếp, đổi mới các công ty
nông, lâm nghiệp theo quy định tại Điều 21, Nghị định số 118/2014/NĐ-CP để lập biểu số 09/TH-LĐ:
PHƯƠNG ÁN LAO ĐỘNG sau:
TT
|
Tên công ty
|
Tổng số LĐ tại thời điểm SXĐM (người)
|
Chia ra
|
Tiếp tục sử dụng
|
Đào tạo lại chuyển nghề
|
Giải quyết theo chế độ dôi dư
|
Nghỉ theo Luật Lao động
|
1
|
Công ty A
|
|
|
|
|
|
2
|
Công ty B
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
b) Thuyết
minh, phân tích phương án
6. Phương án
về khoa học và công nghệ
Căn cứ số
liệu tại biểu số 10/KHCN, đề án sắp xếp, đổi mới công ty nông, lâm nghiệp đã
được thẩm định, tổng hợp phương án về phát triển về khoa học và công nghệ quy
định tại Điều 21, Nghị định số 118/2014/NĐ-CP
để lập biểu số số 10/TH-KHCN: PHƯƠNG ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ sau:
TT
|
Tên đề tài, công trình
|
Phần kinh phí đề nghị NSNN hỗ trợ
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Công ty A
|
Công ty B
|
...
|
1
|
...
|
|
|
|
|
|
2
|
...
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
b) Thuyết
minh, phân tích phương án
(Tất cả các
phụ biểu trên được lập theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 của Thông
tư, cơ quan trình phương án tổng thể ký và đóng dấu)
Phần thứ III
ĐỀ
XUẤT, KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN
Nơi nhận:
-
|
BỘ, NGÀNH/UBND TỈNH/TẬP ĐOÀN/TỔNG CÔNG TY
(Ký
và đóng dấu)
|