BỘ
THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
966/QĐ-BTTTT
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 06 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC TIN HỌC
HÓA
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định 123/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Tin học hóa và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và
chức năng
Cục Tin học hóa là tổ chức trực thuộc
Bộ Thông tin và Truyền thông, thực hiện chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông quản lý nhà nước và thực thi pháp luật về ứng dụng
công nghệ thông tin và xây dựng Chính phủ điện tử.
Cục Tin học hóa có tư cách pháp nhân,
có con dấu và tài khoản để giao dịch theo quy định của pháp luật, có trụ sở
chính đặt tại thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
Cục Tin học hóa có nhiệm vụ và quyền
hạn sau đây:
1. Nghiên cứu, đề xuất và thực hiện
việc xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành hoặc để Bộ trưởng trình cơ quan có thẩm
quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về ứng dụng công nghệ thông tin
và xây dựng Chính phủ điện tử.
2. Chủ trì, phối hợp xây dựng, trình
Bộ trưởng ban hành hoặc để Bộ trưởng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, trung hạn, hàng năm, chương trình mục
tiêu, chương trình quốc gia, chương trình hành động và các đề án, dự án, quyết
định, chỉ thị về ứng dụng công nghệ thông tin và xây dựng
chính phủ điện tử; tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt theo phân công của
Bộ trưởng.
3. Hướng dẫn, tổ chức và kiểm tra thực
hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chiến lược, quy hoạch, chương
trình, kế hoạch, đề án, dự án, cơ chế, các quy định về ứng dụng công nghệ thông
tin; quy chế quản lý đầu tư, đánh giá hiệu quả đầu tư ứng dụng công nghệ thông
tin sử dụng vốn nhà nước.
4. Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước
về Chính phủ điện tử; xây dựng, duy trì, cập nhật, tổ chức thực hiện Khung kiến
trúc Chính phủ điện tử Việt Nam; hướng dẫn xây dựng, thẩm định đề án, dự án ứng
dụng công nghệ thông tin, dự án, đề án xây dựng Chính phủ điện tử theo thẩm quyền,
kiến trúc Chính phủ điện tử cấp bộ, kiến trúc chính quyền điện tử cấp tỉnh; hướng
dẫn xây dựng mô hình ứng dụng công nghệ thông tin các cấp, cổng/trang thông tin
điện tử của các cơ quan nhà nước.
5. Xây dựng hệ thống thông tin đầu mối
kết nối, hỗ trợ truy nhập thuận tiện các cơ sở dữ liệu quốc
gia; hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá việc tuân thủ các quy định của pháp luật
liên quan đến cơ sở dữ liệu quốc gia.
6. Xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành
hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện các quy định về kết
nối liên thông, tích hợp, chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa
các bộ, ngành, địa phương; trình Bộ trưởng công bố theo thẩm
quyền hoặc trình Thủ tướng Chính phủ công bố danh mục
thông tin, dữ liệu chia sẻ, dùng chung; thúc đẩy việc khai thác, sử dụng, chia
sẻ thông tin số giữa các cơ quan nhà nước.
7. Tham mưu giúp Bộ trưởng quản lý
chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan nhà nước; chủ trì triển khai nội dung ứng dụng công nghệ thông tin trong
hoạt động của cơ quan nhà nước thuộc Chương trình tổng thể, kế hoạch cải cách
hành chính nhà nước. Hướng dẫn thực hiện tin học hóa các quy trình nghiệp vụ
trong hoạt động của cơ quan nhà nước, tin học hóa việc cung cấp dịch vụ hành
chính công.
8. Thẩm định các chương trình, kế hoạch
năm năm về ứng dụng công nghệ thông tin, các thiết kế cơ sở
dự án ứng dụng công nghệ thông tin thuộc thẩm quyền thẩm định của Bộ Thông tin
và Truyền thông; thẩm tra về mục tiêu, nội dung chuyên môn, tiêu chuẩn kỹ thuật
các dự án, nhiệm vụ trong dự toán ngân sách hàng năm cho ứng dụng công nghệ
thông tin của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan nhà nước cấp Trung
ương khác theo phân công của Bộ trưởng.
9. Đôn đốc, thúc đẩy việc tăng cường
sử dụng thư điện tử và văn bản điện tử, triển khai áp dụng phần mềm mã nguồn mở
trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, giao dịch điện tử trong
hoạt động của cơ quan nhà nước với người dân, tổ chức, doanh nghiệp; hướng dẫn,
kiểm tra, đánh giá việc tuân thủ các quy định của pháp luật về kết nối, liên
thông các phần mềm quản lý văn bản và điều hành phục vụ trao đổi văn bản điện tử
giữa các cơ quan nhà nước.
10. Hỗ trợ doanh nghiệp và cộng đồng ứng
dụng công nghệ thông tin:
a) Chủ trì hoặc phối hợp đề xuất các
chương trình, hoạt động phát triển, ứng dụng công nghệ thông tin trong doanh
nghiệp và cộng đồng;
b) Tổ chức nghiên cứu và khuyến nghị
các giải pháp, hệ thống thông tin, phần mềm, phần mềm mã nguồn mở, cơ sở dữ liệu được sử dụng rộng rãi trong doanh nghiệp và cộng đồng.
11. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
có liên quan thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về giao dịch điện tử theo sự
phân công của Bộ trưởng.
12. Về quản lý
chất lượng các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin:
a) Xây dựng, quản lý vận hành phòng
thử nghiệm hệ thống thông tin;
b) Kiểm tra, đánh giá; đo kiểm chất
lượng các hệ thống thông tin theo phân công; tham gia đề xuất, xây dựng tiêu
chuẩn, quy chuẩn về chất lượng sản phẩm, dịch vụ, định mức kinh tế - kỹ thuật
và điều kiện triển khai ứng dụng công nghệ thông tin.
c) Kiểm thử sản phẩm phần mềm ứng dụng
phục vụ cho hoạt động của cơ quan nhà nước, doanh nghiệp và cộng đồng theo quy
định; định kỳ công bố các giải pháp, sản phẩm phần mềm và
dịch vụ công nghệ thông tin đã qua kiểm định và được cơ quan nhà nước sử dụng.
13. Cấp, gia hạn, sửa đổi bổ sung, tạm
đình chỉ, đình chỉ và thu hồi các loại giấy chứng nhận, chứng chỉ về ứng dụng
công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật.
14. Tổ chức xây dựng, quản lý và vận
hành hạ tầng ứng dụng công nghệ thông tin, hạ tầng khung kiến trúc Chính phủ điện
tử Việt Nam; hệ thống thông tin quản
lý danh mục điện tử dùng chung của các cơ quan nhà nước phục vụ phát triển
chính phủ điện tử của Việt Nam và các hệ thống thông tin, dữ liệu dùng chung do
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao.
15. Tham mưu giúp Bộ trưởng hướng dẫn,
điều phối, theo dõi, kiểm tra hoạt động xây dựng các hệ thống thông tin quy mô
quốc gia; hướng dẫn, đôn đốc triển khai đồng bộ các hệ thống thông tin tại các
Bộ, ngành, địa phương.
16. Phối hợp hướng dẫn các địa phương
triển khai ứng dụng công nghệ thông tin để phát triển và cung cấp các dịch vụ
thành phố thông minh.
17. Hướng dẫn, tổ chức đánh giá, xếp
hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của
cơ quan nhà nước, tổ chức và doanh nghiệp; hướng dẫn, đánh giá, triển khai các
giải pháp nâng cao mức độ sử dụng và hài lòng của người dân và doanh nghiệp đối
với các dịch vụ công trực tuyến.
18. Tổ chức thống kê, thu thập, tổng hợp số liệu, phân tích dự báo về ứng dụng công
nghệ thông tin; xây dựng các báo cáo tổng hợp, thống kê về ứng dụng công nghệ
thông tin, xây dựng Chính phủ điện tử theo quy định.
19. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp
vụ và thông tin, tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nhận thức, trình độ về ứng dụng công nghệ thông tin.
20. Xây dựng, quản lý, duy trì các Cổng
thông tin điện tử, trang thông tin điện tử, cơ sở dữ liệu
quốc gia về các dự án ứng dụng công nghệ thông tin; các cơ sở dữ liệu được Bộ
trưởng giao.
21. Tham gia các hoạt động nghiên cứu
khoa học công nghệ và hợp tác quốc tế về ứng dụng công nghệ thông tin và xây dựng
Chính phủ điện tử theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng.
22. Thực hiện chức năng Cơ quan thường
trực triển khai các dự án, đề án,
chương trình, kế hoạch về ứng dụng công nghệ thông tin theo phân công của Bộ
trưởng.
23. Quản lý về tổ chức bộ máy, công
chức, viên chức và người lao động, tài sản, hồ sơ, tài liệu của Cục theo quy định
của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng.
24. Được chủ động phát triển các hoạt
động sự nghiệp có liên quan đến ứng dụng công nghệ thông tin tạo thêm các nguồn
thu để mở rộng phạm vi và quy mô hoạt động phù hợp với chức năng của Cục theo
các quy định của Nhà nước và của Bộ Thông tin và Truyền thông; bảo toàn và phát
triển các nguồn lực được giao.
25. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ
trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ
chức và biên chế
1. Lãnh đạo:
Cục Tin học hóa có Cục trưởng và các Phó Cục trưởng.
Cục trưởng chịu
trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về kết quả thực hiện chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
Phó Cục trưởng giúp Cục trưởng chỉ đạo,
điều hành các mặt công tác của Cục, chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước
pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
2. Tổ chức bộ máy:
a) Các phòng:
- Văn phòng;
- Phòng Kế hoạch;
- Phòng Đầu tư - Tài chính;
- Phòng Hệ thống thông tin;
- Phòng Cơ sở hạ tầng thông tin;
- Phòng Thông tin và Hợp tác quốc tế;
- Phòng Ứng dụng công nghệ thông tin
trong doanh nghiệp;
- Phòng Ứng dụng công nghệ thông tin
trong cộng đồng.
b) Các đơn vị trực thuộc:
- Trung tâm Chính phủ điện tử;
- Trung tâm Tư vấn nghiệp vụ và hỗ trợ
đánh giá hiệu quả đầu tư công nghệ thông tin.
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc do Cục trưởng xây dựng trình Bộ trưởng quyết định.
Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của
các Phòng và mối quan hệ công tác giữa các phòng, đơn vị trực thuộc Cục do Cục
trưởng quy định.
3. Biên chế công chức, số lượng người
làm việc, lao động của Cục Tin học hóa do Cục trưởng xây dựng
trình Bộ trưởng quyết định.
Điều 4. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
2. Bãi bỏ Quyết định số 958/QĐ-BTTTT
ngày 12 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Tin học hóa.
Điều 5. Trách nhiệm
thi hành
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Tin học hóa và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và
Truyền thông chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
5;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Đơn vị chuyên trách CNTT các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND và Sở TTTT các tỉnh, TP trực thuộc TW
- Cổng TTĐT của Bộ TTTT;
- Lưu: VT, TCCB (240).
|
BỘ
TRƯỞNG
Trương Minh Tuấn
|