BỘ Y
TẾ
TỔNG CỤC DÂN SỐ -
KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 97/TCDS-QMDS
V/v hướng dẫn thực hiện Chiến dịch
năm 2016.
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng
03 năm 2016
|
Kính
gửi:
|
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố;
- Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình các tỉnh, thành phố.
|
Nhằm tăng cường
hỗ trợ các khu vực có khó khăn trong việc cung cấp dịch vụ chăm sóc Sức khỏe sinh sản/Kế hoạch hóa gia đình (SKSS/KHHGĐ), Tổng cục Dân Số-Kế
hoạch hóa gia đình (DS-KHHGĐ) hướng dẫn một số nội dung chủ yếu trong việc tổ
chức thực hiện Chiến dịch năm 2016 như sau:
I. MỤC TIÊU CHIẾN DỊCH
Tăng cường tuyên truyền vận động, hỗ
trợ nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ chăm sóc SKSS/KHHGĐ
tại các xã có mức sinh cao, xã có điều kiện giao thông đi lại khó khăn, xã có
nhiều đối tượng khó tiếp cận dịch vụ SKSS/KHHGĐ như đồng bào thiểu số, người nhập
cư và các xã thực hiện theo quyết định của địa phương, cụ thể:
1. Triển khai thực hiện chiến dịch tại
các xã thực hiện theo quyết định của địa phương và 2.154 xã đầu tư từ Trung
ương (gồm các xã đặc biệt khó khăn theo quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013
của Ủy ban Dân tộc về việc công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II,
III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015 và một số xã có mức sinh cao - có
phụ lục kèm theo).
2. Đảm bảo thực hiện cơ bản các chỉ
tiêu kế hoạch hóa gia đình năm 2016 do địa phương giao tại các xã trong thời
gian triển khai Chiến dịch cụ thể: đạt 50% chỉ tiêu kế hoạch triệt sản; đạt 60%
chỉ tiêu kế hoạch đặt dụng cụ tử cung; đạt 60% chỉ tiêu kế hoạch thuốc tiêm,
thuốc cấy.
3. Cung cấp thông tin về SKSS/KHHGĐ
và các dịch vụ dân số cho các cặp vợ chồng trong độ tuổi sinh sản, vị thành niên và thanh niên trên địa bàn Chiến dịch.
4. Tổ chức các hoạt động nâng cao chất
lượng dân số phù hợp với địa phương tại những xã được lựa
chọn.
II. THỜI GIAN, TIẾN ĐỘ
Căn cứ đặc điểm tình hình của thực hiện
công tác Dân số - KHHGĐ tại địa phương, Chi cục Dân số - KHHGĐ xây dựng kế hoạch,
tổ chức triển khai Chiến dịch năm 2016 từ 1 đến 2 đợt.
Thời gian kết thúc các hoạt động Chiến
dịch 2016 trước ngày 30/10/2016.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH TRONG CHIẾN
DỊCH
A. Trung ương
1. Chỉ đạo điều hành Chiến dịch
- Hướng dẫn các địa phương xây dựng kế
hoạch và triển khai thực hiện Chiến dịch.
- Giám sát, tổng hợp tình hình triển
khai thực hiện và đánh giá kết quả hoạt động của Chiến dịch; phát hiện, hỗ trợ
giải quyết kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai Chiến
dịch.
- Tổ chức sơ kết, tổng kết Chiến dịch.
2. Tổ chức các hoạt động truyền thông
vận động
- Hướng dẫn các hoạt động truyền
thông trong thời gian thực hiện Chiến dịch
- Xây dựng và cung cấp các thông điệp,
sản phẩm truyền thông mẫu sử dụng trong Chiến dịch.
B. Địa phương
1. Kế hoạch triển khai Chiến dịch
1.1. Cấp tỉnh
- Căn cứ mục tiêu của Chiến dịch và
tình hình của địa phương, hướng dẫn các huyện, xã lựa chọn địa bàn phù hợp
- Tổ chức xây dựng kế hoạch, đảm bảo
phương tiện tránh thai, thuốc thiết yếu, vật tư, thiết bị, dụng cụ y tế cho Chiến
dịch.
1.2. Cấp huyện
- Hướng dẫn cấp xã lập kế hoạch và tổ
chức triển khai Chiến dịch, đồng thời tổ chức giám sát tại 100% các địa bàn tổ
chức Chiến dịch.
1.3. Cấp xã
- Xây dựng kế hoạch thực hiện Chiến dịch,
nắm rõ các đối tượng có nhu cầu trên địa bàn, phối hợp chặt chẽ với các đơn vị
cung cấp dịch vụ đảm bảo các hoạt động triển khai đạt hiệu quả cao.
2. Truyền thông
- Tăng cường truyền thông trên các
phương tiện thông tin đại chúng về kế hoạch hóa gia đình, nâng cao chất lượng
dân số.
- Vận động sự ủng hộ, cam kết của các
nhà lãnh đạo, chức sắc và những người có uy tín trong cộng đồng.
- Tăng cường sự phối hợp của các Ban,
ngành, đoàn thể tại các địa phương và huy động cộng tác
viên dân số và các đoàn thể tại xã tổ
chức tuyên truyền, vận động nhóm nhỏ, vận động trực tiếp tại hộ gia đình các đối
tượng trong diện vận động thực hiện KHHGĐ.
3. Cung cấp dịch vụ
- Chú trọng nâng cao chất lượng dịch
vụ tại các Trạm y tế xã, đồng thời có kế hoạch huy động các đội dịch vụ lưu động
tuyến tỉnh, huyện hỗ trợ các dịch vụ kỹ thuật tại địa bàn Chiến dịch.
- Tùy theo điều kiện của địa phương,
tổ chức tập huấn cho cán bộ cung cấp dịch vụ SKSS/KHHGĐ của Trạm Y tế xã và các
đội cung cấp dịch vụ về thực hiện gói dịch vụ nâng cao chất lượng dân số
tại địa bàn Chiến dịch.
- Đảm bảo thuốc thiết yếu, trang thiết
bị, dụng cụ y tế, phương tiện tránh thai phục vụ Chiến dịch đầy đủ và kịp thời.
- Thông báo thời gian, địa điểm tổ chức
cung cấp dịch vụ và tổ chức cho đối tượng đăng ký nhu cầu thực hiện dịch vụ
chăm sóc SKSS/KHHGĐ.
4. Giám sát, kiểm tra
- Cấp tỉnh giám sát tiến độ triển
khai và công tác phối kết hợp trong thực hiện Chiến dịch giữa các cơ quan, đơn
vị cấp huyện, xã. Thực hiện kiểm tra giám sát ở 100% số huyện và ít nhất ở 50%
số xã địa bàn Chiến dịch.
- Cấp huyện phối hợp với các đơn vị
liên quan tổ chức giám sát tại 100% số xã triển khai Chiến dịch.
5. Thống kê, báo cáo, sơ kết, tổng kết
- Tổng hợp, xây dựng báo cáo gửi về Vụ
Quy mô dân số - KHHGĐ, Vụ Truyền thông giáo dục/ Tổng cục Dân số - KHHGĐ gồm:
+ Báo cáo kế hoạch tổ chức triển khai
Chiến dịch năm 2016 trong tháng 4/2016.
+ Báo cáo tổng kết Chiến dịch gửi trước
ngày 20/11/2016.
Trong quá trình thực hiện Chiến dịch ở
địa phương, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các tỉnh, thành phố phản ánh bằng
văn bản về Tổng cục DS - KHHGĐ (Vụ Quy mô dân số - KHHGĐ) để bổ sung, điều chỉnh
kịp thời./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Tổng cục;
- Các Vụ, đơn vị thuộc Tổng cục;
- Lưu: VT, QMDS(3).
|
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Văn Tân
|
PHỤ LỤC
SỐ XÃ
THỰC HIỆN CHIẾN DỊCH TRUYỀN THÔNG, LỒNG GHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ SỨC KHỎE SINH SẢN/KẾ
HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH NĂM 2016
(Kèm theo công văn số 97/TCDS-QMDS
ngày 21/3/2016)
STT
|
Tỉnh
|
Xã
|
STT
|
Tỉnh
|
Xã
|
1
|
Hà Giang
|
140
|
33
|
Quảng Nam
|
84
|
2
|
Tuyên Quang
|
56
|
34
|
Quảng Ngãi
|
54
|
3
|
Cao Bằng
|
127
|
35
|
Bình Định
|
26
|
4
|
Lạng Sơn
|
91
|
36
|
Phú Yên
|
19
|
5
|
Lào Cai
|
113
|
37
|
Khánh Hòa
|
5
|
6
|
Yên Bái
|
72
|
38
|
Ninh Thuận
|
15
|
7
|
Thái Nguyên
|
48
|
39
|
Bình Thuận
|
10
|
8
|
Bắc Cạn
|
50
|
IV
|
Tây Nguyên
|
|
9
|
Phú Thọ
|
60
|
40
|
Đắk Lắk
|
43
|
10
|
Bắc Giang
|
36
|
41
|
Đắk Nông
|
25
|
11
|
Hòa Bình
|
74
|
42
|
Gia Lai
|
75
|
12
|
Sơn La
|
99
|
43
|
Kon Tum
|
53
|
13
|
Lai Châu
|
77
|
44
|
Lâm Đồng
|
35
|
14
|
Điện Biên
|
96
|
V
|
Đông Nam bộ
|
|
II
|
Đồng bằng S.Hồng
|
|
45
|
TP. Hồ Chí Minh
|
5
|
15
|
Hà Nội
|
5
|
46
|
Đồng Nai
|
5
|
16
|
Hải Phòng
|
5
|
47
|
Bình Dương
|
5
|
17
|
Quảng Ninh
|
22
|
48
|
Bình Phước
|
9
|
18
|
Hải Dương
|
5
|
49
|
Tây Ninh
|
5
|
19
|
Hưng Yên
|
5
|
50
|
Bà Rịa- Vũng Tầu
|
5
|
20
|
Vĩnh Phúc
|
5
|
VI
|
Đ.B.S. Cửu Long
|
|
21
|
Bắc Ninh
|
5
|
51
|
Long An
|
5
|
22
|
Hà Nam
|
5
|
52
|
Tiền Giang
|
5
|
23
|
Nam Định
|
5
|
53
|
Bến Tre
|
5
|
24
|
Ninh Bình
|
5
|
54
|
Trà Vinh
|
29
|
25
|
Thái Bình
|
5
|
55
|
Vĩnh Long
|
5
|
III
|
Miền Trung
|
|
56
|
Cần Thơ
|
5
|
26
|
Thanh Hóa
|
114
|
57
|
Hậu Giang
|
5
|
27
|
Nghệ An
|
101
|
58
|
Sóc Trăng
|
44
|
28
|
Hà Tĩnh
|
49
|
59
|
An Giang
|
5
|
29
|
Quảng Bình
|
44
|
60
|
Đồng Tháp
|
5
|
30
|
Quảng Trị
|
5
|
61
|
Kiên Giang
|
5
|
31
|
Thừa Thiên Huế
|
10
|
62
|
Bạc Liêu
|
8
|
32
|
Đà Nẵng
|
5
|
63
|
Cà Mau
|
11
|