|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2275/QĐ-TCHQ 2017 Kế hoạch hành động nâng cao hiệu quả hoạt động Hải quan
Số hiệu:
|
2275/QĐ-TCHQ
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tổng cục Hải quan
|
|
Người ký:
|
Vũ Ngọc Anh
|
Ngày ban hành:
|
12/07/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2275/QĐ-TCHQ
|
Hà
Nội, ngày 12 tháng 07 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN VỀ NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN HẢI QUAN NHẰM CẢI THIỆN CÁC
CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ NGÀNH HẢI QUAN NĂM 2017
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số
54/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
Căn cứ Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP
ngày 6/02/2017 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu để cải thiện
môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng
2020;
Căn cứ Quyết định số
65/2015/QĐ-TTg ngày 17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ tài
chính;
Căn cứ Quyết định 448/QĐ-TTg
ngày 25/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược phát triển
hải quan đến năm 2020;
Theo đề nghị của Lãnh đạo Ban
Cải cách hiện đại hóa Hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động
và Phụ lục phân công nhiệm vụ của Tổng cục Hải quan về nhiệm vụ, giải pháp nâng
cao hiệu quả hoạt động của cơ quan Hải quan nhằm cải thiện các chỉ số đánh giá
ngành Hải quan năm 2017.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Tổng cục Hải quan, Lãnh đạo Ban
Cải cách hiện đại hóa, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Tổng cục trưởng (thay b/c);
- Các Phó Tổng cục trưởng (để chỉ đạo);
- Lưu: VT, CCHĐH (3b).
|
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Vũ Ngọc Anh
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN
VỀ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG CỦA CƠ QUAN HẢI QUAN NHẰM CẢI THIỆN CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ NGÀNH HẢI QUAN NĂM
2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2275/QĐ-TCHQ, ngày 12 tháng 7 năm 2017 của Tổng
cục Hải quan)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
- Không ngừng hoàn thiện, nâng cao
hiệu quả hoạt động, quản lý của cơ quan Hải quan nhằm giảm thời gian và chi phí
thực hiện ngang bằng với các nước ASEAN-4; Phấn đấu đạt mục tiêu tại Nghị quyết
19/NQ-CP ngày 6/2/2017.
- Cải thiện chỉ số đánh giá mức độ
hài lòng của doanh nghiệp đối với thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải
quan theo từng lĩnh vực, từng chỉ tiêu cụ thể và các chỉ số đánh giá khác về ngành Hải quan; Cải thiện chất lượng quản lý điều
hành, chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành
chính lĩnh vực Hải quan.
- Triển khai các chỉ đạo, các kết
luận kiểm tra của các cấp quản lý nhằm nâng cao chất lượng hoạt động, quản lý của
cơ quan Hải quan.
- Nâng cao nhận thức của lãnh đạo
và công chức về ý nghĩa, vai trò, tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả hoạt
động trong việc thực thi công vụ; Nâng cao năng lực điều hành, cải cách hành
chính một cách quyết liệt, đồng bộ.
2. Yêu cầu:
- Xây dựng kế hoạch và triển khai
các hành động phải đảm bảo chi tiết, khả thi và có thể đánh giá kết quả theo chỉ
tiêu đánh giá chất lượng sản phẩm đặt ra.
- Quy định rõ trách nhiệm và nhiệm vụ của đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp; trách nhiệm
của người đứng đầu trong triển khai hành động.
- Quy định rõ việc tổ chức thực hiện,
chế độ báo cáo, kiểm tra, giám sát nhằm đảm bảo thực hiện đúng yêu cầu, xác định
kịp thời các vướng mắc phát sinh và đề xuất giải pháp xử lý hiệu quả.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Về thể chế, quy định pháp luật, thủ tục hành chính:
1.1. Xây dựng và ban hành Nghị định
về cơ chế một cửa quốc gia, cơ chế một cửa ASEAN và tạo thuận lợi thương mại.
1.2. Xây dựng Thông tư sửa đổi
Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục
hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu và quản lý thuế đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
1.3. Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện
các văn bản về kỷ cương, kỷ luật đảm bảo tính khả thi trong áp dụng; Xây dựng
văn bản xử lý kỷ luật đủ sức răn đe, áp dụng các hình thức chế tài cao nhất buộc
thôi việc với hành vi nhận chi phí ngoài quy định.
1.4. Đẩy mạnh công tác rà soát các
văn bản pháp luật về hải quan; Rà soát, bố trí sắp xếp, tăng cường đào tạo đối
với các cán bộ làm công tác xây dựng và kiểm soát văn bản quy phạm pháp luật;
Tăng cường phối hợp với các đơn vị nghiệp vụ thuộc Tổng cục trong công tác xây
dựng văn bản; Định kỳ tổ chức đánh giá quá trình xây dựng văn bản pháp luật của
Tổng cục.
1.5. Nâng cao chất lượng tự kiểm
tra của chính đơn vị chủ trì soạn thảo, tham mưu cho Tổng cục ban hành văn bản;
Tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện công tác soạn thảo văn bản, công tác tự
kiểm tra các văn bản do Tổng cục ban hành; Đề xuất Tổng cục nhắc nhở, chấn chỉnh
đối với các hạn chế, tồn tại.
2. Cơ chế điều hành và tổ chức
thực hiện:
2.1. Tiếp tục rà soát các hồ sơ,
thủ tục để đề xuất cắt giảm giấy tờ không cần thiết đáp ứng yêu cầu cải cách thủ
tục hành chính; Ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại có tính liên kết tích hợp, tự động hóa cao.
2.2. Thường xuyên kiểm tra, rà
soát, tổng hợp những khó khăn, vướng mắc, bất cập, sơ hở của
hệ thống thông quan tự động, của các phương tiện, thiết bị kiểm tra, giám sát hải
quan triển khai ở địa phương để tham mưu cho lãnh đạo Tổng
cục các giải pháp khắc phục kịp thời.
2.3. Chấn chỉnh hoạt động nghiệp vụ
hải quan: Không yêu cầu người khai hải quan phải nộp hoặc xuất trình các chứng
từ thuộc bộ hồ sơ hải quan ngoài quy định.
2.4. Xây dựng và triển khai Đề án
“Nộp thuế điện tử qua ngân hàng phối hợp thu và thông quan 24/7”; Phát triển
các hình thức thanh toán điện tử, tạo thuận lợi cho người nộp thuế được làm thủ
tục nộp tiền thuế và thu khác thuận tiện nhất theo nguyên tắc nộp tiền mọi lúc,
mọi nơi, mọi phương tiện.
2.5. Mở rộng cung cấp dịch vụ công
trực tuyến: Triển khai cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3; Trong năm
2017, 100% dịch vụ công được cung cấp trực tuyến tối thiểu mức độ 3; 70% dịch vụ
công thuộc các lĩnh vực cốt lõi của ngành Hải quan được
cung cấp trực tuyến mức độ 4.
2.6. Bố trí cán bộ công chức có
kinh nghiệm, trình độ hướng dẫn, giải đáp vướng mắc của các doanh nghiệp trong
quá trình thực hiện thủ tục hải quan; Việc giải đáp hướng dẫn được lập thành
Phiếu hướng dẫn để làm căn cứ thực hiện thủ tục hải quan tại
Chi cục Hải quan; Chấn chỉnh việc thực hiện, tăng cường
công tác phối hợp nội bộ nhằm xử lý kịp thời các vướng mắc phát sinh.
2.7. Thực hiện nâng cấp hệ thống
STQ01, các kế hoạch kiểm tra và kết quả kiểm tra báo cáo quyết toán phải được cập
nhật theo dõi trên hệ thống thông tin dữ liệu KTSTQ STQ01 để tránh trùng lắp, chồng chéo.
2.8. Thường xuyên thực hiện việc
rà soát dữ liệu trên Hệ thống về lĩnh vực trị giá, lĩnh vực phân loại và áp dụng
mức thuế, tham vấn giá kết hợp với kiểm tra 3 cấp; Tổ chức các đoàn kiểm tra tại
Cục hải quan địa phương trong việc chấp hành pháp luật về
phân loại, xác định mã số, tham vấn giá; Kiên quyết xử lý trách nhiệm các cán bộ,
lãnh đạo đơn vị, các bộ phận có liên quan đối với những trường hợp thực hiện
không đúng quy định.
2.9. Thường xuyên thực hiện kiểm tra
nghiệp vụ, thanh tra chuyên ngành cơ quan hải quan các cấp, các đơn vị trực thuộc.
2.10. Kiểm soát việc xây dựng và
thực hiện các Kế hoạch kiểm tra, thanh tra nghiệp vụ định kỳ; Hướng dẫn, kiểm
tra đơn vị hải quan các cấp trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về
thanh tra; Theo dõi, tổng hợp kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị sau thanh
tra, kiểm tra của các đoàn kiểm tra cấp trên, các đơn vị nghiệp vụ, các cục Hải
quan địa phương.
2.11. Xây dựng cách thức, các chỉ
số kiểm soát nhằm đánh giá mức độ cải thiện của các chỉ số đánh giá đối với một
số hoạt động trọng tâm, trọng điểm của ngành Hải quan.
3. Sự phục vụ của công chức:
3.1. Tiếp tục tăng cường công tác
kiểm tra, tự kiểm tra việc ban hành quyết định hành chính, thực hiện hành vi
hành chính nhằm kịp thời phát hiện sai sót, vi phạm trong quá trình thực thi
nhiệm vụ để có biện pháp chấn chỉnh, khắc phục ngay.
3.2. Tăng cường công tác kiểm tra
công vụ, việc thực hiện Quy chế hoạt động công vụ của Hải quan Việt Nam ban
hành kèm theo Quyết định 188/QĐ-TCHQ ngày 02/02/2017 nhằm nâng cao kỷ luật, kỷ
cương hành chính, xử lý nghiêm đối với những đơn vị, cá nhân có vi phạm; Tăng
cường công tác kiểm tra việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ, tự kiểm tra của
lãnh đạo các cấp.
3.3. Đẩy mạnh, đa dạng các hoạt động
đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng cho cán bộ công chức; Đẩy
mạnh hơn nữa đào tạo, tập huấn chuyên sâu về xử lý vi phạm hành chính cho cán bộ,
công chức trực tiếp thực hiện xử lý vi phạm hành chính.
3.4. Tăng cường công tác kiểm tra
nội bộ, giám sát, kiểm tra đột xuất và tổ chức rà soát tất cả các khâu trong
quy trình quản lý, giải quyết thủ tục hải quan, xử lý triệt để các trường hợp
vi phạm cụ thể.
4. Cơ chế phối hợp giữa các đơn vị trong ngành và ngoài ngành:
4.1. Nâng cao hiệu quả của Cơ chế
một cửa quốc gia: Thực hiện các giải pháp thúc đẩy việc triển khai của các Bộ,
ngành; Đơn giản hóa thủ tục đầu tư xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin; Xây dựng chức năng quản lý theo
dõi trừ lùi số lượng hàng đối với các giấy phép cấp cho nhiều lần xuất, nhập khẩu
hàng hóa; Liên kết thông tin giấy phép với thông tin tờ khai xuất nhập khẩu.
4.2. Xây dựng cơ chế phối hợp để
tránh trường hợp kiểm tra chồng chéo giữa cơ quan Thuế và cơ quan
Hải quan:
4.2.1. Nghiên cứu, xây dựng quy chế
phối hợp, trao đổi thông tin về kế hoạch kiểm tra, kết quả kiểm tra doanh nghiệp
giữa cơ quan Hải quan, cơ quan thuế để việc đề xuất kiểm
tra tránh chồng chéo.
4.2.2. Xây dựng kênh thông tin điện
tử của Bộ Tài chính để chia sẻ thông tin giữa cơ quan thuế và cơ quan hải quan;
cấp tài khoản phân quyền truy cập cho những cán bộ có liên quan.
4.2.3. Hướng dẫn doanh nghiệp gửi
văn bản phản ánh cụ thể cho cơ quan thuế và cơ quan hải quan để được hướng dẫn và xử lý nếu có trường hợp kiểm tra chồng chéo giữa hai
(02) cơ quan.
4.3. Tăng cường triển khai các hoạt
động đối tác với cộng đồng doanh nghiệp và các bên liên
quan:
4.3.1. Tăng cường phổ biến, đa dạng
các hình thức tuyên truyền cho cộng đồng doanh nghiệp và các bên liên quan về
pháp luật hải quan, pháp luật khác có liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu, thực thi pháp luật hải
quan để doanh nghiệp hiểu rõ quy định,
thực hiện đúng, đầy đủ các quy định của pháp luật nhằm hạn chế những sai sót
trong quá trình thực hiện thủ tục hải quan.
4.3.2. Tiếp thu kịp thời các phản ánh,
vướng mắc của doanh nghiệp và cơ quan liên quan để làm cơ sở xem xét sửa đổi
các quy định hướng dẫn hồ sơ, thủ tục nhằm, chính sách tháo gỡ khó khăn, vướng mắc kịp thời, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp, cải cách
thủ tục hành chính
4.3.3. Tăng cường triển khai các
hoạt động quan hệ đối tác Hải quan - Doanh nghiệp: Kịp thời tham vấn doanh nghiệp
và các bên liên quan tháo gỡ vướng mắc, sai sót trong quá trình làm thủ tục hải
quan; Vận động doanh nghiệp tham gia phản ánh tình hình thực
thi pháp luật hải quan, đảm bảo sự tuân thủ pháp luật hải quan; Tổ chức tuyên
truyền, xây dựng quan hệ đối tác thường xuyên với các nhóm doanh nghiệp trọng
điểm;
4.3.4. Tiếp tục chủ động hoặc phối
hợp triển khai các hoạt động đánh giá, khảo sát mức độ hài lòng của doanh nghiệp
đối với hoạt động của cơ quan hải quan; Đa dạng hóa hình thức đánh giá nhằm phản
ánh toàn diện về hiệu quả hoạt động của cơ quan hải quan trong thực hiện thủ tục
hành chính.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các đơn vị thuộc, trực thuộc
Tổng cục Hải quan
1.1. Đối với 38/52 nhiệm vụ, giải
pháp đã được quy định thực hiện tại các Chương trình, Kế hoạch triển khai đã
ban hành (chi tiết tại phụ lục, cột 9): Triển khai theo đúng quy định tại các
văn bản đã được ban hành.
1.2. Đối với 14/52 nhiệm vụ, giải
pháp mới bổ sung:
- Xây dựng kế hoạch cụ thể, triển
khai thực hiện các nhiệm vụ theo phân công tại Kế hoạch hành động và Phụ lục; Cụ
thể hóa các nhiệm vụ thành các đề án, công việc, kết quả đầu ra.
- Xây dựng, bổ sung các hoạt động
cụ thể để triển khai nhiệm vụ giải pháp vào Kế hoạch cải cách hiện đại hóa năm
2017 hoặc chương trình công tác thường xuyên theo tháng, quý và năm của đơn vị.
1.3. Các đơn vị chủ trì thực hiện
việc tổng hợp, báo cáo đánh giá kết quả triển khai nhiệm vụ và trình Lãnh đạo Tổng
cục;
2. Ban Cải cách hiện đại hóa Hải quan
2.1. Xây dựng cách thức, các chỉ số
đánh giá kiểm soát nhằm đánh giá mức độ cải thiện của các chỉ số đánh giá ngành
Hải quan về các vấn đề cần chú trọng kiểm soát đối với các
nội dung:
- Triển khai các kế hoạch thanh
tra, kiểm tra theo đúng nội dung và tiến độ yêu cầu;
- Thực hiện thống nhất về nội
dung;
- Thực hiện không chồng chéo về thẩm
quyền.
2.2. Căn cứ theo kết quả, phân
tích các chỉ số đánh giá kiểm soát nhằm đánh giá mức độ cải thiện các chỉ số
đánh giá ngành Hải quan, Ban Cải cách hiện đại hóa phối hợp với các đơn vị thuộc
Tổng cục đề xuất các giải pháp, biện pháp khắc phục nhằm cải thiện chỉ số đánh
giá về ngành Hải quan.
3. Báo Hải quan, Bản tin Nghiên
cứu Hải quan, Cổng Thông tin điện tử Tổng cục Hải
quan, Bộ phận tuyên truyền - Văn phòng Tổng cục: Thông
tin tuyên truyền kịp thời các hoạt động của ngành Hải quan về việc triển khai,
thực hiện Kế hoạch hành động của Tổng cục Hải quan.
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA TỔNG CỤC HẢI
QUAN VỀ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN HẢI
QUAN VÀ CẢI THIỆN CHỈ SỐ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2275/QĐ-TCHQ, ngày 12 tháng 7 năm 2017 của Tổng
cục trưởng Tổng cục Hải quan)
STT
|
Mục tiêu
|
Hành động/Giải pháp
|
Sản phẩm đầu ra
|
Yêu cầu đối với sản phẩm
|
Tiến độ thực hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Về thể chế, quy định
pháp luật
|
1
|
Nâng cao hiệu quả, tính chất
pháp lý thực hiện thủ tục hành chính của các Bộ, ngành trong việc thực hiện
Cơ chế một cửa quốc gia, ASEAN và tạo thuận lợi thương mại.
|
(1) Xây dựng và ban hành Nghị định
về cơ chế một cửa quốc gia, ASEAN và tạo thuận lợi thương mại.
|
Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ;
Nghị định về thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN và tạo
thuận lợi thương mại.
|
Đáp ứng yêu cầu triển khai Cơ chế
một cửa quốc gia đặt ra tại Kế hoạch tổng thể triển khai Cơ chế một cửa quốc
gia, Cơ chế một cửa ASEAN và tạo thuận lợi thương mại.
|
Năm 2017
|
Cục CNTT & TKHQ
|
Các Bộ, ngành liên quan
|
Theo CT xây dựng văn bản QPPL
năm 2017
|
2
|
Cải cách thủ tục hành chính, tạo
thuận lợi cho doanh nghiệp, ổn định chính sách pháp luật và phù hợp với tình
hình thực tế.
|
(2) Tiếp tục nghiên cứu, xây dựng
Thông tư sửa đổi Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính
quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu và
quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
|
Thông tư mới thay thế Thông tư
38.
|
|
Năm 2017
|
Cục GSQL
|
Vụ Pháp chế, Cục KTSTQ, Cục Thuế
XNK
|
QĐ số
1722/QĐ- TCHQ ngày 10/6/2016 QĐ 418/QĐ- TCHQ ngày 28/2/2017
|
3
|
Đảm bảo thực hiện cam kết của
ngành hải quan về tuyên ngôn phục vụ khách hàng; Nâng cao ý thức đối với công
chức thực thi công vụ.
|
(3) Tiếp tục xây dựng và hoàn
thiện các văn bản về kỷ cương, kỷ luật đảm bảo tính khả thi trong áp dụng.
|
Các văn bản về kỷ cương, kỷ luật.
|
Văn bản quy định đảm bảo chặt chẽ,
quy định chi tiết các chế tài xử lý, có tính răn đe và khả thi khi áp dụng.
|
Quý 3/2017
|
Vụ TCCB
|
Vụ TT-KT
|
|
(4) Xây dựng văn bản xử lý kỷ luật
đủ sức răn đe, áp dụng các hình thức chế tài cao nhất đến buộc thôi việc với
hành vi nhận chi phí ngoài quy định.
|
Quý 3/2017
|
Vụ TCCB
|
Vụ TT-KT
|
|
4
|
Nâng cao chất lượng công tác
tham mưu, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
|
(5) Đẩy mạnh công tác rà soát
các văn bản pháp luật về hải quan, đánh giá quá trình thực hiện, xác định nội
dung bất cập, chưa rõ ràng để kịp thời đề xuất nội dung sửa đổi, bổ sung.
|
Danh mục văn bản quy phạm pháp
luật được rà soát; Báo cáo rà soát văn bản quy phạm pháp luật.
|
Báo cáo cụ thể, chi tiết những nội
dung bất cập, chưa rõ ràng cần sửa đổi, bổ sung.
|
Thường xuyên
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc và trực thuộc
TCHQ
|
Kế hoạch Cải cách hành chính năm
2017 (Quyết định 31/QĐ- TCHQ ngày 9/01/2017)
|
(6) Rà soát, bố trí sắp xếp,
tăng cường công tác bồi dưỡng, đào tạo đối với các cán bộ làm công tác xây dựng
và kiểm soát văn bản quy phạm pháp luật.
|
Các buổi tập huấn, hội thảo
chuyên đề về công tác xây dựng, kiểm soát văn bản; Kiến nghị, đề xuất sắp xếp,
điều chỉnh các cán bộ làm công tác tham mưu, xây dựng, kiểm soát văn bản pháp
luật.
|
Đảm bảo các cán bộ được trang bị
đầy đủ, chuyên sâu kiến thức, kỹ năng về xây dựng, soạn thảo văn bản pháp luật;
Cán bộ được bố trí, sắp xếp phù hợp với chuyên môn, bảo
đảm có cán bộ chuyên sâu về nghiệp vụ trong mảng việc được giao.
|
Kế hoạch thực hiện chỉ thị
01/CT-BTC về công tác pháp chế (QĐ 1193/QĐ- BTC ngày 9/12/2016)
|
(7) Tăng cường phối hợp với các đơn
vị nghiệp vụ thuộc Tổng cục trong công tác xây dựng văn bản, cử cán bộ tham
gia cùng các đơn vị chủ trì ngay từ khi soạn thảo.
|
Kế hoạch bố trí, sắp xếp cán bộ
tham gia phù hợp với Kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Tổng cục.
|
Bảo đảm theo dõi, kiểm soát chặt
chẽ về kỹ thuật lập pháp toàn bộ quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
về hải quan.
|
Kế hoạch thực hiện chỉ thị
01/CT-BTC về công tác pháp chế (QĐ 1193/QĐ- BTC ngày 9/12/2016)
|
(8) Định kỳ tổ chức đánh giá quá
trình xây dựng văn bản pháp luật của Tổng cục (về chất lượng, tiến độ, việc
tuân thủ quy trình, thủ tục soạn thảo văn bản...).
|
Báo cáo tổng kết, đánh giá quá
trình xây dựng văn bản pháp luật của Tổng cục theo định kỳ; Văn bản chỉ đạo
các đơn vị thực hiện đúng quy định.
|
Phát hiện các
hạn chế, sai sót, kịp thời tham mưu đề xuất Lãnh đạo Tổng cục chỉ đạo chấn chỉnh.
|
5
|
Nâng cao chất lượng công tác xây
dựng các văn bản do Tổng cục ban hành.
|
(9) Nâng cao chất lượng tự kiểm tra
của chính đơn vị chủ trì soạn thảo, tham mưu cho Tổng cục ban hành văn bản.
|
Văn bản hướng dẫn các đơn vị thực
hiện tự kiểm tra công tác soạn thảo văn bản và các văn bản đã ban hành.
|
Công tác tự kiểm tra được thực
hiện thường xuyên, có hiệu quả.
|
Thường xuyên
|
Các đơn vị thuộc và trực thuộc
TCHQ
|
|
Kế hoạch triển khai Kế hoạch số
05- KH/BCSĐ của Ban Cán sự Đảng Bộ Tài Chính (Kế hoạch 11715/KH- TCHQ ngày
14/12/2016)
|
(10) Tăng cường về số lượng và chất lượng việc kiểm tra xác suất các văn bản do Tổng cục
ban hành.
|
Các cuộc kiểm tra định kỳ; Báo
cáo kết luận kiểm tra văn bản của Tổng cục, tổng hợp các vướng mắc, thiếu sót
và đề xuất, kiến nghị.
|
Số lượng văn bản được kiểm tra
tăng lên; Phát hiện các thiếu sót và có kiến nghị xử lý, điều chỉnh kịp thời.
|
(11) Tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện công tác soạn thảo văn bản, công tác tự kiểm tra
các văn bản do Tổng cục ban hành, đề xuất Tổng cục nhắc nhở, chấn chỉnh.
|
Báo cáo tổng kết, đánh giá về công
tác soạn thảo văn bản và tình hình thực hiện công tác tự kiểm tra văn bản của
các đơn vị; Văn bản hướng dẫn, chấn chỉnh.
|
Đánh giá được những hạn chế, tồn
tại trong công tác soạn thảo văn bản của các đơn vị; Đưa ra các kiến nghị, đề
xuất cụ thể; Tham mưu ban hành văn bản hướng dẫn, chấn chỉnh.
|
II
|
Về cơ chế điều hành và tổ chức thực hiện
|
1
|
Đơn giản, tự động hóa thủ tục,
giảm thiểu hồ sơ giấy tờ, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp.
|
(12) Tiếp tục rà soát các hồ sơ,
thủ tục để đề xuất cắt giảm giấy tờ không cần thiết đáp ứng yêu cầu cải cách
thủ tục hành chính.
|
Danh mục hồ sơ, thủ tục cần cắt giảm.
|
Số lượng chứng từ trong bộ hồ sơ
hải quan được yêu cầu ở mức tối thiểu; Giảm thiểu số lượng các thủ tục hành
chính HQ.
|
Năm 2017
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc và trực thuộc
TCHQ
|
Kế hoạch CCHĐH trọng tâm năm
2017 (QĐ số 762/QĐ- TCHQ ngày 13/3/2017
|
(13) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại có tính liên kết tích hợp,
tự động hóa cao.
|
Các hệ thống xử lý dữ liệu nghiệp
vụ tính liên kết tích hợp, tự động hóa cao.
|
Các nghiệp vụ, dữ liệu hải quan
được xử lý và lưu trữ tự động, có tính hệ thống.
|
Năm 2017
|
Cục CNTT&T KHQ
|
Cục GSQL, Thuế XNK
|
Kế hoạch Cải cách hành chính năm
2017 (Quyết định 31/QĐ- TCHQ ngày 9/01/2017
|
2
|
Nâng cao chất lượng, hiệu quả sử
dụng của hệ thống thông quan tự động và các phương tiện, thiết bị kiểm tra,
giám sát hải quan.
|
(14) Thường xuyên kiểm tra, rà soát,
tổng hợp những khó khăn, vướng mắc, bất cập, sơ hở của hệ thống thông quan tự
động, của các phương tiện, thiết bị kiểm tra, giám sát hải quan triển khai ở
địa phương để tham mưu cho lãnh đạo Tổng cục các giải pháp khắc phục kịp thời.
|
Bảng tổng hợp, báo cáo khó khăn
vướng mắc, bất cập, sơ hở của hệ thống thông quan tự động, của các phương tiện,
thiết bị kiểm tra, giám sát hải quan.
|
Báo cáo thường xuyên, cụ thể,
chi tiết, chính xác các khó khăn, vướng mắc, sơ hở kèm theo nguyên nhân và kiến
nghị giải pháp để kịp thời để khắc phục.
|
Thường xuyên
|
Cục GSQL
|
Cục CNTT; Các Cục Hải quan tỉnh/TP
|
Kế hoạch triển khai Kế hoạch số
05- KH/BCSĐ của Ban Cán sự Đảng Bộ Tài Chính (Kế hoạch 11715/KH- TCHQ ngày
14/12/2016)
|
3
|
Đảm bảo quá trình thực hiện thủ
tục hải quan của công chức tuân thủ đúng quy định tại các văn bản quy phạm
pháp luật và quy trình nghiệp vụ, không yêu cầu chứng từ hồ sơ ngoài quy định.
|
(15) Chấn chỉnh hoạt động nghiệp
vụ hải quan: Không yêu cầu người khai hải quan phải nộp/xuất trình các chứng
từ thuộc bộ hồ sơ hải quan ngoài quy định tại Điều 16 Thông tư số
38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.
|
Các đợt kiểm tra, thanh tra đột
xuất, định kỳ; Công văn yêu cầu thực hiện.
|
Kiểm tra có trọng tâm, trọng điểm,
đảm bảo tính khách quan, và hiệu quả, phát hiện kịp thời các sai sót để chấn
chỉnh; Văn bản yêu cầu phải đi kèm chế tài xử phạt đối với đơn vị/công chức
vi phạm.
|
Năm 2017
|
Cục GSQL; Các Cục Hải quan tỉnh/TP
|
|
|
4
|
Để đảm bảo rút
ngắn thời gian thông quan hàng hóa xuất nhập khẩu, nâng cao năng lực cạnh
tranh quốc gia theo Nghị quyết 19/NQ-CP, tạo thuận lợi cho người nộp thuế được
làm thủ tục nộp tiền thuế và thu khác thuận tiện nhất theo nguyên tắc nộp tiền
mọi lúc, mọi nơi, mọi phương tiện.
|
(16) Xây dựng và triển khai Đề
án “Nộp thuế điện tử qua ngân hàng phối hợp thu và thông quan 24/7”; Phát triển
các hình thức thanh toán điện tử.
|
Đề án “Nộp thuế điện tử qua ngân
hàng phối hợp thu và thông quan 24/7”.
|
Đề án hoàn thành đúng tiến độ,
hiệu quả.
|
Năm 2017
|
Cục Thuế XNK
|
Cục CNTT& TKHQ
|
Kế hoạch hành động thực hiện Nghị
quyết 19/NQ-CP (Quyết định 737/QĐ- TCHQ ngày 08/3/2017)
|
(17) Nâng cấp bổ sung chức năng
trên Cổng thanh toán điện tử hải quan để khai nộp thuế điện
tử trực tiếp trên cổng thanh toán điện tử hải quan.
|
Chức năng để khai nộp thuế điện
tử trực tiếp trên Cổng thanh toán điện tử hải quan được
bổ sung.
|
Chức năng dễ sử dụng và hiệu quả.
|
5
|
Đẩy mạnh ứng dụng CNTT để cung cấp
dịch vụ công và phục vụ người dân, doanh nghiệp.
|
(18) Mở rộng cung cấp dịch vụ
công trực tuyến.
|
Triển khai cung cấp các dịch vụ
công trực tuyến tại 100% các đơn vị
trong Ngành; 100% dịch vụ công được cung cấp trực tuyến tối thiểu mức độ 3;
70% dịch vụ công thuộc các lĩnh vực cốt lõi của ngành Hải quan được cung cấp trực tuyến mức độ 4.
|
Các dịch vụ công trực tuyến đảm
bảo hoạt động ổn định, thông suốt.
|
Năm 2017
|
Cục CNTT& TKHQ
|
Các đơn vị thuộc và trực thuộc
TCHQ
|
Kế hoạch CCHĐH trọng tâm năm
2017 (QĐ số 762/QĐ- TCHQ ngày 13/3/2017
|
6
|
Hỗ trợ tối
đa cho doanh nghiệp trong quá trình thực hiện thủ tục hải quan, tránh nhầm lẫn
sai sót trong quá trình khai báo và làm thủ tục của doanh nghiệp, nhằm rút ngắn
thời gian thông quan, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp.
|
(19) Bố trí
cán bộ công chức có kinh nghiệm, trình độ hướng dẫn, giải đáp vướng mắc của các doanh nghiệp trong quá
trình thực hiện thủ tục hải quan.
|
Văn bản hướng dẫn; Các cuộc kiểm
tra định kỳ, đột xuất.
|
Công văn hướng dẫn rõ ràng, chi
tiết Kiểm tra thực tế đảm bảo thực hiện đúng yêu cầu, hướng dẫn.
|
Quý III/2017
|
Các đơn vị thuộc và trực thuộc
TCHQ
|
|
|
(20) Tăng cường công tác phối hợp
nội bộ nhằm xử lý kịp thời các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện
thủ tục hải quan.
|
Văn bản hướng dẫn.
|
Quý III/2017
|
|
(21) Việc giải đáp hướng dẫn được
lập thành Phiếu hướng dẫn để làm căn cứ thực hiện thủ tục hải quan tại Chi cục
Hải quan.
|
Công văn hướng dẫn, mẫu phiếu hướng
dẫn thủ tục.
|
Quý III/2017
|
Cục GSQL
|
Các cục Hải quan tỉnh, TP
|
|
7
|
Giảm trùng lắp, chồng chéo trong
kiểm tra sau thông quan.
|
(22) Thực hiện đề án nâng cấp hệ thống STQ01, bổ sung vào nội
dung: Quy định Kế hoạch kiểm tra và kết quả kiểm tra báo cáo quyết toán cũng
phải được cập nhật theo dõi trên hệ thống thông tin dữ liệu KTSTQ STQ01 để
tránh trùng lắp, chồng chéo.
|
Đề án nâng cấp hệ thống STQ01.
|
Theo dõi được nội dung và kế hoạch
kiểm tra đối với từng doanh nghiệp, tránh trường hợp doanh nghiệp bị kiểm tra
trùng lặp nhiều lần đối với cùng 01 hoạt động.
|
Năm 2017
|
Cục KTSTQ; Các Cục Hải quan tỉnh/TP
|
|
Kế hoạch CCHĐH trọng tâm năm
2017 (QĐ số 762/QĐ- TCHQ ngày 13/3/2017
|
8
|
Khắc phục tình trạng áp mã HS
khác nhau đối với cùng một mặt hàng; Đảm bảo tham vấn giá của Cục hải quan địa
phương thực hiện đúng quy định; Kịp thời phát hiện các sai phạm gắn liền với
trách nhiệm của các cá nhân, đơn vị, các sơ hở, chồng chéo trong cơ chế, chính sách, pháp luật về thuế và có giải pháp xử lý, khắc phục kịp thời.
|
(23) Thường xuyên thực hiện việc
rà soát dữ liệu trên Hệ thống về lĩnh vực trị giá, lĩnh vực phân loại và áp dụng
mức thuế, tham vấn giá kết hợp với kiểm tra 3 cấp theo Quyết định số
4398/QĐ-TCHQ ngày 20/12/2016 nhằm phát hiện các trường hợp sai phạm để kịp thời
xử lý theo quy định.
|
Công văn chấn chỉnh, xử lý trường hợp phát hiện sai phạm.
|
Công văn hướng dẫn rõ ràng, chi
tiết Kiểm tra thực tế đảm bảo thực hiện đúng yêu cầu, hướng dẫn.
|
Năm 2017
|
Cục Thuế XNK; Các Cục Hải quan tỉnh/TP
|
Các đơn vị thuộc và trực thuộc
TCHQ
|
Quyết định số 4398/QĐ- TCHQ ngày
20/12/2016 về Quy chế kiểm tra, kiểm soát nội bộ
|
(24) Tổ chức các đoàn kiểm tra tại
Cục hải quan địa phương trong việc chấp hành pháp luật về phân loại, xác định
mã số, tham vấn giá; kiểm tra theo dấu hiệu vi phạm và xử
lý đối với cán bộ công chức sai phạm để kịp thời phát hiện, ngăn chặn sai phạm.
|
Các cuộc kiểm tra đột xuất, định
kỳ.
|
Kế hoạch kiểm tra nội bộ, thanh
tra chuyên ngành hàng năm (Quyết định 02/QĐ- TCHQ ngày
3/01/2017; Quyết định 173/QĐ- TCHQ ngày 24/1/2017)
|
(25) Kiên quyết xử lý trách nhiệm
các cán bộ, lãnh đạo đơn vị, các bộ phận có liên quan đối với những trường hợp thực hiện không đúng quy định.
|
Biên bản xử lý.
|
Quyết định số 4398/QĐ- TCHQ ngày
20/12/2016 về Quy chế kiểm tra, kiểm soát nội bộ
|
9
|
Triển khai hiệu quả công tác thông
tin tuyên truyền nhằm định hướng dư luận xã hội tốt hơn.
|
(26) Tiếp tục bám sát kế hoạch
tuyên truyền tại Quyết định số 15/QĐ-BTC ngày 5/01/2017 của Bộ trưởng BTC,
Quyết định 4585/QĐ- TCHQ ngày 30/12/2016 về việc ban hành Kế hoạch tuyên truyền
trên báo đài năm 2017 của ngành Hải quan; Tích cực phối hợp chặt chẽ với các
báo đài trong và ngoài Ngành tuyên truyền về các mặt hoạt động của Ngành.
|
Các sản phẩm theo Kế hoạch tuyên
truyền đã ban hành.
|
|
Theo Kế hoạch tuyên truyền đã
ban hành
|
Văn phòng Tổng cục
|
Các đơn vị được phân công phối hợp
|
KH tuyên truyền theo QĐ số
15/QĐ- BTC ngày 5/01/2017; Quyết định số 4585/QĐ- TCHQ ngày 30/12/2016
|
10
|
Nâng cao chất lượng hiệu quả việc
thực hiện nghiệp vụ của các đơn vị hải quan các cấp.
|
(27) Thường xuyên thực hiện kiểm
tra nghiệp vụ, thanh tra chuyên ngành cơ quan hải quan các cấp, các đơn vị trực
thuộc.
|
Kế hoạch kiểm tra, thanh tra;
Các cuộc kiểm tra, thanh tra định kỳ, đột xuất; Kết luận, kiến nghị sau kiểm
tra, thanh tra; Văn bản hướng dẫn, chấn chỉnh.
|
Kế hoạch đảm bảo tính khả thi;
Thực hiện kiểm tra, thanh tra đúng quy trình, quy định; Kịp thời phát hiện
sai phạm, thiếu sót, chồng chéo trong quy định pháp luật và triển khai thực tế
để chấn chỉnh, kiến nghị sửa đổi nhằm đảm bảo thực hiện
đúng quy định.
|
Thường xuyên
|
Các đơn vị thuộc và trực thuộc
TCHQ
|
|
Kế hoạch triển khai Kế hoạch số
05- KH/BCSĐ của Ban Cán sự Đảng Bộ Tài Chính (Kế hoạch
11715/KH- TCHQ ngày 14/12/2016)
|
11
|
Nâng cao chất lượng công tác thanh
tra, kiểm tra; đảm bảo các Kế hoạch thanh tra, kiểm tra nghiệp vụ thực hiện
theo đúng quy định, nội dung và tiến độ; kịp thời phát hiện các sai phạm, thiếu
sót, kiến nghị, đề xuất bổ sung, hoàn thiện cơ chế chính sách pháp luật về hải
quan và các quy trình, quy định.
|
(28) Kiểm soát việc xây dựng và
thực hiện các Kế hoạch kiểm tra, thanh tra nghiệp vụ định kỳ, hàng năm tại
các cấp.
|
Kế hoạch, các cuộc thanh tra, kiểm
tra việc xây dựng và tiến độ triển khai các kế hoạch thanh tra kiểm tra của
các đơn vị; Bảng theo dõi tiến độ triển khai các kế hoạch
thanh tra, kiểm tra của các đơn vị; Tổng hợp, báo cáo đánh giá kết quả triển
khai các Kế hoạch thanh tra, kiểm tra trong toàn Ngành; Văn bản yêu cầu, chấn
chỉnh.
|
Theo dõi, kiểm soát được tiến độ
và chất lượng thực hiện các Kế hoạch kiểm tra, thanh tra của các đơn vị; Kịp
thời chấn chỉnh, đảm bảo các Kế hoạch được thực hiện đầy đủ, chính xác, đúng
tiến độ; Tham mưu cho Lãnh đạo Tổng cục các giải pháp để nâng cao chất lượng
công tác thanh tra, kiểm tra.
|
Năm 2017; Thực hiện thường xuyên
trong các năm tiếp theo
|
Vụ Thanh tra - kiểm tra
|
Các đơn vị thuộc và trực thuộc
TCHQ
|
|
(29) Hướng dẫn, kiểm tra đơn vị
hải quan các cấp trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về thanh
tra.
|
Văn bản hướng dẫn; Hội nghị, hội
thảo chuyên đề; Kế hoạch, các cuộc kiểm tra việc thực hiện kiểm tra nghiệp vụ,
thanh tra tại các đơn vị; Văn bản kết luận, chấn chỉnh.
|
Đảm bảo lực lượng thực hiện
thanh tra, kiểm tra tại đơn vị các cấp nắm rõ quy định pháp luật về thanh
tra, kiểm tra; Các cuộc thanh tra, kiểm tra tại đơn vị các cấp được thực hiện
đúng quy định và có hiệu quả.
|
Kế hoạch triển khai Kế hoạch số
05- KH/BCSĐ của Ban Cán sự Đảng Bộ Tài Chính (Kế hoạch 11715/KH- TCHQ ngày
14/12/2016
|
(30) Theo dõi, tổng hợp kết quả
thực hiện kết luận, kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra của các đoàn kiểm tra cấp
trên, các đơn vị nghiệp vụ, các cục Hải quan địa phương.
|
Bảng tổng hợp, đánh giá kết quả
thực hiện kết luận, kiến nghị sau kiểm tra, thanh tra của các cấp, các đơn vị
nghiệp vụ; Bảng tổng hợp các kiến nghị, đề xuất sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện
cơ chế, chính sách, pháp luật về hải quan và quy trình, quy định.
|
Đánh giá được tình hình thực hiện
các kiến nghị, kết luận sau thanh tra, kiểm tra tính hiệu quả, tính khả thi của
các kiến nghị, kết luận; Các kiến nghị, đề xuất sửa đổi, bổ sung cần cụ thể,
chi tiết, đóng góp thiết thực cho công tác xây dựng, sửa
đổi chính sách pháp luật.
|
|
12
|
Cải thiện chỉ số mức độ hài lòng
của doanh nghiệp và các chỉ số đánh giá khác về ngành Hải quan.
|
(31) Xây dựng cách thức, các chỉ
số kiểm soát nhằm đánh giá mức độ cải thiện của các chỉ
số đánh giá đối với một số hoạt động trọng tâm, trọng điểm của ngành Hải
quan.
|
Cách thức kiểm soát; Các chỉ số
kiểm soát.
|
Đảm bảo phân tích, đánh giá được
mức độ cải thiện của các chỉ số đánh giá hoạt động
|
Năm 2017
|
Ban CCHĐH
|
Các đơn vị thuộc và trực thuộc
TCHQ
|
|
III
|
Về sự phục vụ của công
chức hải quan
|
1
|
Nâng cao hiệu quả công tác
XLVPHC lĩnh vực Hải quan.
|
(32) Tiếp tục tăng cường công
tác kiểm tra, tự kiểm tra việc ban hành quyết định hành chính, thực hiện hành
vi hành chính nhằm kịp thời phát hiện sai sót, vi phạm trong quá trình thực
thi nhiệm vụ để có biện pháp chấn chỉnh, khắc phục ngay.
|
Các đơn vị xây dựng kế hoạch kiểm
tra, thành lập các đoàn/đội kiểm tra hoạt động công vụ, kiểm tra nội bộ.
|
Phát hiện, chấn chỉnh các đơn vị,
cá nhân có vi phạm.
|
Thường xuyên
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc và trực thuộc
TCHQ
|
|
2
|
Tăng cường kỷ luật, kỷ cương của
cán bộ công chức Hải quan theo quy định hiện hành và Đề án liêm chính hải
quan đang được xây dựng; Nâng cao hiệu quả giải quyết công việc của cán bộ
công chức.
|
(33) Tăng cường công tác kiểm
tra công vụ, việc thực hiện Quy chế hoạt động công vụ của Hải quan Việt Nam
ban hành kèm theo Quyết định 188/QĐ-TCHQ ngày 02/02/2017 nhằm nâng cao kỷ luật,
kỷ cương hành chính, xử lý nghiêm đối với những đơn vị, cá nhân có vi phạm;
Tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ, tự kiểm tra
của lãnh đạo các cấp.
|
Các đơn vị xây dựng kế hoạch kiểm
tra, thành lập các đoàn/đội kiểm tra hoạt động công vụ, kiểm tra nội bộ; Đề
xuất hình thức xử lý đối với các công chức vi phạm kỷ
cương, kỷ luật trong thi hành công vụ; Đề án liêm chính Hải quan.
|
Phát hiện, chấn chỉnh đơn vị, cá
nhân có vi phạm; Đề án đưa ra các giải pháp về liêm chính Hải quan.
|
Thường xuyên
|
Các đơn vị thuộc và trực thuộc
TCHQ
|
|
KH kiểm tra nội bộ hàng năm của
TCHQ; Kế hoạch 1563/KH- TCHQ ngày 13/3/2017 Quyết định 1266/QĐ- TCHQ ngày
14/4/2017 thành lập tổ xây dựng đề án Liêm chính Hải quan
|
3
|
Nâng cao trình độ chuyên môn
nghiệp vụ của cán bộ, công chức.
|
(34) Tăng cường công tác đào tạo,
bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ cho CBCC.
|
Các lớp bồi dưỡng, tập huấn về
nghiệp vụ.
|
Các lớp tập huấn về các văn bản,
quy trình nghiệp vụ, ứng dụng CNTT mới được tổ chức kịp thời; Hướng dẫn đầy đủ, đúng cho các cán bộ thực thi công vụ.
|
Năm 2017
|
Trường HQVN; Vụ TCCB
|
Các đơn vị thuộc và trực thuộc
TCHQ
|
Kế hoạch CCHĐH trọng tâm năm
2017 (QĐ 762/QĐ- TCHQ ngày 13/3/2017; Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2017
(Quyết định 31/QĐ-TCHQ ngày 9/01/2017
|
(35) Đẩy mạnh, đa dạng các hoạt động
đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng cho cán bộ công chức; Đẩy
mạnh hơn nữa đào tạo, tập huấn chuyên sâu về xử lý vi phạm hành chính cho cán
bộ, công chức trực tiếp thực hiện xử lý vi phạm hành chính.
|
Các lớp bồi dưỡng, tập huấn về nghiệp vụ XLVPHC.
|
Năm 2017
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc và trực thuộc
TCHQ
|
4
|
Ngăn chặn việc thu các khoản
phí, lệ phí ngoài quy định trên cơ sở các giải pháp của đề án liêm chính hải
quan.
|
(36) Tăng cường công tác kiểm tra
nội bộ, giám sát, kiểm tra đột xuất và tổ chức rà soát tất cả các khâu trong
quy trình quản lý, giải quyết thủ tục hải quan, xử lý các trường hợp vi phạm.
|
Các đơn vị thành lập các đoàn/tổ
kiểm tra, giám sát đột xuất.
|
Phát hiện, xử lý các đơn vị, cá
nhân có vi phạm.
|
Năm 2017
|
Vụ TT-KT
|
Các đơn vị thuộc và trực thuộc
TCHQ
|
KH kiểm tra nội bộ hàng năm
TCHQ; QĐ 1266/QĐ- TCHQ ngày 14/4/2017 thành lập tổ xây dựng đề án liêm chính
HQ
|
IV
|
Về công tác phối hợp
giữa các đơn vị trong và ngoài ngành
|
1. Đối với các Bộ, ngành có
liên quan
|
1.1
|
Nâng cao hiệu quả của Cơ chế một
cửa quốc gia: Nâng cao số lượng TTHC, phạm vi và quy mô thực hiện trên Cổng thông tin một cửa quốc gia; Các Bộ, ngành đẩy mạnh ứng dụng CNTT,
xây dựng hạ tầng kỹ thuật CNTT. Trên cơ sở đó đẩy mạnh kết nối với các Bộ,
ngành.
|
(37) Thực hiện các giải pháp
thúc đẩy việc triển khai của các Bộ, ngành.
|
Tổ chức các đợt làm việc giữa
Lãnh đạo Bộ Tài chính với các Bộ, ngành; Xây dựng, kết nối các hệ thống CNTT với các Bộ, ngành.
|
Đáp ứng yêu cầu triển khai Cơ chế
một cửa quốc gia đặt ra tại Kế hoạch tổng thể triển khai Cơ chế một cửa quốc
gia, Cơ chế một cửa ASEAN và tạo thuận lợi thương mại.
|
Năm 2017
|
Cục CNTT & TKHQ
|
Các Bộ, ngành liên quan
|
KH triển khai cơ chế một cửa quốc
gia, Cơ chế một cửa ASEAN;
|
(38) Đơn giản hóa thủ tục đầu tư
xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin.
|
Rà soát, quy trình nghiệp vụ; Đề
xuất cơ chế đầu tư ứng dụng CNTT.
|
|
Năm 2017
|
Đẩy mạnh, nâng cao nhận thức cho
người dân và doanh nghiệp và các Bộ, ngành trong việc thực hiện Cơ chế một cửa
quốc gia.
|
(39) Đẩy mạnh công tác thông
tin, tuyên truyền.
|
Các chương trình tuyên truyền,
đào tạo, tập huấn cho người dân, doanh nghiệp và các Bộ, ngành có liên quan.
|
|
Năm 2017
|
Khắc phục hạn chế của Cổng thông
tin MCQG là không thể theo dõi trừ lùi số lượng hàng có hạn ngạch về số lượng,
còn bất cập trong việc điều chỉnh số liệu sai sót và không thể tra cứu qua
tiêu chí số tờ khai nhập khẩu.
|
(40) Xây dựng chức năng quản lý
theo dõi trừ lùi số lượng hàng đối với các giấy phép cấp cho nhiều lần xuất,
nhập khẩu hàng hóa; liên kết thông tin giấy phép với thông tin tờ khai.
|
Chức năng quản lý theo dõi trừ
lùi số lượng hàng đối với các giấy phép cấp cho nhiều lần xuất, nhập khẩu
hàng hóa; liên kết thông tin giấy phép với thông tin tờ khai.
|
Đáp ứng yêu cầu quản lý, giám
sát hàng hóa xuất nhập khẩu theo giấy phép cấp cho nhiều lần xuất nhập khẩu;
yêu cầu xử lý nghiệp vụ của cơ quan hải quan.
|
Năm 2017
|
Các đơn vị thuộc
và trực thuộc TCHQ
|
1.2
|
Giảm thiểu sự chồng chéo trong
KTSTQ giữa cơ quan Hải quan và cơ quan Thuế.
|
(41) Xây dựng, ký kết quy chế phối
hợp, trao đổi thông tin về kế hoạch kiểm tra, kết quả kiểm tra doanh nghiệp
giữa cơ quan Hải quan, cơ quan thuế để việc đề xuất kiểm tra tránh chồng
chéo.
|
Quy chế phối hợp giữa cơ quan Hải
quan, cơ quan thuế.
|
Quy chế cần rõ ràng, cụ thể
tránh trùng lặp.
|
Năm 2017
|
Cục KTSTQ
|
Các đơn vị thuộc ngành Hải quan
và các cơ quan thuế nội địa, các cơ quan khác có liên quan (Thanh tra, Kiểm
toán..)
|
Kế hoạch CCHĐH trọng tâm năm
2017 (QĐ 762/QĐ- TCHQ ngày 13/3/2017
|
(42) Đề xuất xây dựng kênh thông
tin điện tử của Bộ Tài chính để chia sẻ thông tin giữa cơ quan thuế và cơ
quan hải quan. Cấp tài khoản phân quyền truy cập cho những
cán bộ có liên quan.
|
Trình Bộ về xây dựng Kênh thông
tin điện tử của Bộ Tài chính.
|
Kênh thông tin cần cập nhật,
trao đổi thường xuyên, thông suốt; Có văn bản hướng dẫn sử dụng và quy định cụ
thể.
|
|
(43) Hướng dẫn doanh nghiệp gửi
văn bản phản ánh cụ thể cho cơ quan thuế và cơ quan hải quan để được hướng dẫn
và xử lý nếu có trường hợp kiểm tra chồng chéo giữa hai (02) cơ quan.
|
Văn bản hướng dẫn.
|
Văn bản hướng dẫn cụ thể, chi tiết
cho các Cục/chi cục và doanh nghiệp thực hiện.
|
Cục KTSTQ; Các Cục HQ tỉnh/TP
|
|
2. Đối với doanh nghiệp
|
2.1
|
Nâng cao hiệu quả việc hướng dẫn,
phổ biến tuyên truyền văn bản chính sách pháp luật đến cộng đồng DN; Đảm bảo
doanh nghiệp biết và thực hiện đầy đủ theo quy định của pháp luật.
|
(44) Tăng cường phổ biến, đa dạng
các hình thức tuyên truyền cho cộng đồng doanh nghiệp và các bên liên quan về
pháp luật hải quan, pháp luật khác có liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu,
thực thi pháp luật hải quan để doanh nghiệp hiểu rõ quy định, thực hiện đúng,
đầy đủ các quy định của pháp luật nhằm hạn chế những sai
sót trong quá trình thực hiện thủ tục hải quan.
|
Kế hoạch đào tạo, tập huấn, tuyên truyền theo tháng/quý/năm; Các hình thức tuyên truyền được
mở rộng, tăng cường các kênh thông tin phổ biến pháp luật.
|
Kế hoạch phải bám sát kế hoạch
xây dựng, sửa đổi văn bản pháp luật và các văn bản quy định liên quan đến
lĩnh vực hải quan, các buổi đào tạo, tập huấn được tổ chức kịp thời, thường
xuyên, hiệu quả; Thông tin về chính sách pháp luật được phổ biến, cập nhật
thường xuyên, đầy đủ, có tính hệ thống trên các kênh tuyên truyền.
|
Thường xuyên
|
Các đơn vị thuộc và trực thuộc
TCHQ
|
|
Kế hoạch Cải cách hành chính năm
2017 (Quyết định 31/QĐ- TCHQ ngày 9/01/2017) Kế hoạch
triển khai chỉ thị 01/CT-BTC về công tác pháp chế (QĐ 1193/QĐ- TCHQ ngày
11/4/2017)
|
(45) Kiểm tra công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp tại các Vụ, Cục, đơn vị
thuộc cơ quan Tổng cục, trong đó tăng cường số lượng các
đơn vị được kiểm tra.
|
Kế hoạch kiểm tra; Các đợt kiểm
tra đột xuất và định kỳ.
|
Nội dung kiểm tra có trọng tâm,
trọng điểm, tập trung vào những vấn đề trọng tâm của Ngành đã đề ra.
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc và trực thuộc
TCHQ
|
Kế hoạch tuyên truyền, giáo dục,
phổ biến pháp luật năm 2017 (QĐ số 60/QĐ- TCHQ ngày 11/1/2017)
|
2.2
|
Cải cách thủ tục hành chính, tạo
thuận lợi cho doanh nghiệp, ổn định chính sách pháp luật và phù hợp với tình hình thực tế.
|
(46) Tiếp thu kịp thời các phản
ánh, vướng mắc của doanh nghiệp và cơ quan liên quan để làm cơ sở xem xét sửa
đổi các quy định hướng dẫn hồ sơ, thủ tục chính sách nhằm tháo gỡ khó khăn,
vướng mắc kịp thời, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp, cải cách thủ tục hành
chính.
|
Bảng tổng hợp vướng mắc và đề xuất
sửa đổi văn bản pháp luật.
|
Tổng hợp đầy đủ, kịp thời các vướng
mắc, đề xuất sửa đổi cần cụ thể, chi tiết đối với từng văn bản quy định.
|
Thường xuyên
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc và trực thuộc
TCHQ
|
Kế hoạch CCHĐH trọng tâm năm
2017 (QĐ 762/QĐ- TCHQ ngày 13/3/2017
|
2.3
|
Cải cách thủ tục hành chính, tạo
thuận lợi cho doanh nghiệp.
|
(47) Tiếp tục chủ động hoặc phối
hợp triển khai các hoạt động đánh giá, khảo sát mức độ hài lòng của doanh
nghiệp đối với hoạt động của cơ quan hải quan; Đa dạng hóa hình thức đánh giá
nhằm phản ánh toàn diện về hiệu quả hoạt động của cơ quan Hải quan trong thực
hiện thủ tục hành chính.
|
Các cuộc khảo sát mức độ hài
lòng của doanh nghiệp đối với hoạt động của cơ quan Hải quan.
|
Khảo sát có trọng tâm, trọng điểm,
khách quan, hiệu quả, đưa ra được các khuyến nghị, đề xuất cho từng đơn vị
nâng cao hiệu quả hoạt động hải quan.
|
Năm 2017
|
Ban CCHĐH
|
Các đơn vị thuộc và trực thuộc
TCHQ
|
|
2.4
|
Tăng cường triển khai các hoạt động
quan hệ đối tác Hải quan- Doanh nghiệp; Xây dựng môi trường thông quan minh bạch,
hiệu quả và thuận tiện; Khuyến khích doanh nghiệp hợp
tác với cơ quan hải quan và trở thành đối tác tin cậy của cơ quan hải quan.
|
(48) Hỗ trợ
cộng đồng doanh nghiệp thực thi pháp luật hải quan thuận lợi, hạn chế sai
sót, vướng mắc trong quá trình làm thủ tục hải quan.
|
Hướng dẫn, giải đáp vướng mắc của
doanh nghiệp
Các buổi tập huấn các quy định mới cho doanh nghiệp
Các chương trình đối tác chuyên đề.
|
Các vướng mắc của doanh nghiệp
được trả lời nhanh chóng, chính xác, kịp thời.
|
Thường xuyên
|
Ban CCHĐH
|
Các đơn vị thuộc và trực thuộc
TCHQ
|
Kế hoạch CCHĐH trọng tâm năm
2017 (QĐ số 762/QĐ- TCHQ ngày 13/3/2017
|
(49) Vận động cộng đồng doanh
nghiệp tham gia phản ảnh tình hình thực thi pháp luật hải quan, đảm bảo sự
tuân thủ pháp luật hải quan.
|
Số lượng phản ánh của doanh nghiệp.
|
Phản ánh của doanh nghiệp chính
xác, kịp thời về tình hình thực thi pháp luật hải quan.
|
(50) Kịp thời tham vấn cộng đồng
doanh nghiệp và các bên liên quan tháo gỡ ách tắc gây cản trở hoạt động thông
quan hàng hóa xuất nhập khẩu.
|
Số cuộc tham vấn.
|
Xác định được chính xác các vấn đề
và đề xuất giải pháp hiệu quả, kịp thời đối với nội dung cần tham vấn.
|
(51) Xây dựng quan hệ đối tác
thường xuyên với các nhóm doanh nghiệp trọng điểm.
|
Văn bản thỏa thuận được ký kết.
|
Các hoạt động hợp tác hiệu quả
giữa 2 bên.
|
(52) Tổ chức tuyên truyền đến cộng
đồng doanh nghiệp về các hoạt động phát triển quan hệ đối tác HQ - DN.
|
Các hoạt động tuyên truyền.
|
Các hoạt động tuyên truyền hiệu
quả, lan rộng.
|
Quyết định 2275/QĐ-TCHQ Kế hoạch hành động về nhiệm vụ, giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ quan Hải quan nhằm cải thiện chỉ số đánh giá ngành Hải quan năm 2017 do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2275/QĐ-TCHQ Kế hoạch hành động về nhiệm vụ, giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ quan Hải quan nhằm cải thiện chỉ số đánh giá ngành Hải quan ngày 12/07/2017 do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
1.498
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|