ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số: 160/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 20
tháng 01 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ, về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng
02 năm 2014 của Bộ Tư pháp, hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và
báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ
tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực Lao
động - Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên
địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định số 1556/QĐ-UBND ngày 07/7/2009; Quyết định số 2049/QĐ-UBND ngày 11/10/2013;
Quyết định số 106/QĐ-UBND ngày 16/01/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị
trấn trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin Điện tử tỉnh;
- Website VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Việt
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết
định số 160/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I
|
LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI - BẢO VỆ VÀ CHĂM SÓC
TRẺ EM
|
1
|
Thủ tục hưởng trợ cấp hàng tháng tại cộng đồng
cho đối tượng bảo trợ xã hội
|
2
|
Thủ tục điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội
hàng tháng tại cộng đồng cho đối tượng bảo trợ xã hội
|
3
|
Thủ tục chi trả trợ cấp hàng tháng khi đối tượng
bảo trợ xã hội thay đổi nơi cư trú trong cùng địa bàn huyện, thành phố thuộc
tỉnh
|
4
|
Thủ tục quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng khi
đối tượng bảo trợ xã hội thay đổi nơi cư trú giữa các huyện, thành phố thuộc
tỉnh
|
5
|
Thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng khi đối tượng bảo
trợ xã hội chết
|
6
|
Thủ tục tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội vào cơ
sở bảo trợ xã hội
|
7
|
Thủ tục trợ cấp xã hội hàng tháng cho người
khuyết tật, hỗ trợ kinh phí chăm sóc cho phụ nữ đang mang thai hoặc đang nuôi
con dưới 36 tháng tuổi
|
8
|
Thủ tục hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với gia đình
có người khuyết tật đặc biệt
|
9
|
Thủ tục hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với người
nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng
|
10
|
Thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng người khuyết tật
|
II
|
LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG
|
1
|
Thủ tục giải quyết trợ cấp tiền tuất hàng tháng
khi người có công từ trần
|
|
2
|
Thủ tục giải quyết mai táng phí đối với thanh
niên xung phong trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp
|
|
3
|
Thủ tục giải quyết trợ cấp mai táng phí cựu chiến
binh
|
|
4
|
Thủ tục giải quyết trợ cấp mai táng phí cho đối
tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia,
giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc
|
|
5
|
Thủ tục trợ cấp ưu đãi giáo dục, đào tạo cho học
sinh, sinh viên là con người có công với cách mạng
|
|
6
|
Thủ tục đổi hoặc cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi công”
|
|
7
|
Thủ tục lập hồ sơ đề nghị trợ cấp tiền tuất cho
thân nhân liệt sĩ
|
|
8
|
Thủ tục thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối với
thân nhân người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và
làm nghĩa vụ quốc tế, người có công giúp đỡ cách mạng đã chết
|
|
9
|
Thủ tục giải quyết
chế độ trợ cấp thờ cúng liệt sĩ
|
|
10
|
Thủ tục xác nhận hồ
sơ và giải quyết trợ cấp cho người hoạt động cách mạng hoặc hoạt
động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
|
|
11
|
Thủ tục thực hiện trợ cấp đối với Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân và Anh hùng
lao động trong thời kỳ kháng chiến
|
|
12
|
Thủ tục thực hiện trợ cấp đối với người có công
giúp đỡ cách mạng
|
|
13
|
Thủ tục thực hiện trợ cấp đối với người hoạt động
kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế
|
|
14
|
Thủ tục giải quyết
mai táng phí đối với thanh niên xung phong tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu
nước
|
|
15
|
Hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi đối với người hoạt động
kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
|
|
16
|
Thủ tục hưởng chế độ ưu đãi đối với con đẻ của
người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa
học
|
|
17
|
Thủ tục lập Sổ theo dõi cấp phương tiện trợ giúp,
dụng cụ chỉnh hình cho người có công với cách mạng và thân nhân
|
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ LĨNH
VỰC LAO ĐỘNG LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
I. LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI - BẢO VỆ CHĂM SÓC TRẺ
EM: LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI - BẢO VỆ CHĂM SÓC TRẺ EM: CẤP XÃ
1. Thủ tục hưởng trợ cấp hàng tháng tại cộng
đồng cho đối tượng bảo trợ xã hội:
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Đối tượng hoặc người giám hộ của đối
tượng bảo trợ xã hội chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu
biên nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn
để người đến nộp hồ sơ bổ túc đầy đủ hồ sơ theo quy
định.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần; trừ ngày nghỉ theo quy
định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội (sau đây gọi chung là Hội đồng xét
duyệt) thực hiện xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 07 ngày, trừ những thông tin liên
quan đến HIV của đối tượng.
Khi hết thời gian niêm yết, nếu không có khiếu nại
thì Hội đồng xét duyệt bổ sung biên bản họp kết luận của Hội đồng xét duyệt vào
hồ sơ của đối tượng, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã.
Trường hợp có khiếu nại, trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Hội đồng xét duyệt kết luận và công khai
về vấn đề khiếu nại, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã;
c) Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được biên bản kết luận của Hội đồng xét duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản (kèm theo hồ
sơ của đối tượng) gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
d) Bước 4: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau
đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp
huyện) quyết định trợ cấp xã hội cho đối tượng. Trường hợp đối tượng không đủ
điều kiện hưởng, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do;
e) Bước 5: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét,
quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng.
f) Bước 6: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy
ban nhân dân cấp xã.
Thời gian trả kết quả: trong giờ làm việc các ngày
từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai của đối tượng - (theo mẫu);
- Bản sao sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác
nhận của công an xã, phường, thị trấn;
- Bản sao giấy khai sinh đối với trường hợp trẻ em.
- Giấy tờ xác nhận bị nhiễm HIV của cơ quan y tế có
thẩm quyền đối với trường hợp bị nhiễm HIV.
- Bản sao giấy khai sinh của con của người đơn thân
đối với trường hợp người đơn thân nghèo đang nuôi con.
- Sơ yếu lý lịch của người nhận chăm sóc người cao
tuổi có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn và đơn của người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng - (theo
mẫu) đối với người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền
phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ
sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội:
+ 15 ngày làm việc thực hiện xét duyệt hồ sơ.
+ 07 ngày làm việc thực hiện niêm yết công khai.
+ 10 ngày làm việc nếu có khiếu nại.
- Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã: 03 ngày làm việc
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện:
07 ngày làm việc
- Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện: 03 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng
thuộc một trong các trường hợp quy định sau đây:
+ Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi;
+ Mồ côi cả cha và mẹ;
+ Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích theo
quy định của pháp luật;
+ Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng
chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
+ Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong
thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử
lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai
nghiện bắt buộc;
+ Cả cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp luật;
+ Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi
dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
+ Cả cha và mẹ đang trong thời gian chấp hành án
phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính
tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
+ Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật
và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã
hội, nhà xã hội;
+ Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật
và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc
đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở
giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
+ Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi
dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang trong thời
gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi
phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai
nghiện bắt buộc.
- Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi thuộc một trong các
trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này mà đang học phổ thông, học nghề, trung
học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất.
- Trẻ em bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo; người bị
nhiễm HIV thuộc hộ nghèo không còn khả năng lao động mà không có lương hưu, trợ
cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng, trợ
cấp hàng tháng khác.
- Người thuộc hộ nghèo không có chồng hoặc không có
vợ; có chồng hoặc vợ đã chết; có chồng hoặc vợ mất tích theo, quy định của pháp
luật và đang nuôi con dưới 16 tuổi hoặc đang nuôi con từ 16 tuổi đến 22 tuổi
nhưng người con đó đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao
đẳng, đại học văn bằng thứ nhất (sau đây gọi chung là người đơn thân nghèo đang
nuôi con).
- Người cao tuổi thuộc một trong các trường hợp sau
đây:
+ Người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có
nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng
nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng;
+ Người từ đủ 80 tuổi trở lên không thuộc diện quy
định tại Điểm a Khoản này mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng
tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng;
+ Người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có
nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều
kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội nhưng có người nhận chăm
sóc tại cộng đồng.
- Trẻ em khuyết tật, người khuyết tật thuộc diện
hưởng trợ cấp xã hội theo quy định của pháp luật về người khuyết tật.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội
+ Ủy ban nhân
dân cấp xã
+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định trợ cấp hàng tháng tại cộng đồng cho đối tượng bảo trợ xã hội (đối với trường hợp không đủ điều kiện hưởng: văn bản
trả lời và nêu rõ lý do)
1.8. Phí, lệ phí: không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội - (Mẫu số 1a, 1b,
1c, 1d, 1đ) - Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10
năm 2014.
- Đơn của người nhận chăm sóc nuôi dưỡng - (Mẫu số
4) - Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy
định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
- Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 24 tháng 10 năm 2014 của liên Bộ Lao động Thương binh và xã hội - Bộ Tài
chính Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 10 năm 2013 của chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội
Mẫu số 1a
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày
24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ
TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5 Nghị
định số 136/2013/NĐ-CP)
Phần 1. THÔNG TIN
CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):..............................................................................
Ngày/tháng/năm sinh:...../...../......... Giới
tính:................ Dân tộc:.......................
Giấy CMND số....................... Cấp
ngày..../.../....... Nơi cấp:...............................
2. Hộ khẩu thường
trú:..........................................................................................
...............................................................................................................................
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi
ở?.....................................................................
...............................................................................................................................
3. Tình trạng đi học
▪ Chưa đi học (Lý do:.........................................................................................)
▪ Đã nghỉ học (Lý do:.........................................................................................)
▪ Đang đi học (Ghi cụ thể):................................................................................)
4. Có thẻ BHYT không?
▪
Không
▪ Có
5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Trợ cấp BHXH hàng tháng:........................
đồng. Hưởng từ tháng........../..........
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng
tháng:.................. đồng. Hưởng từ tháng....../........
Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng:........
đồng. Hưởng từ tháng......./.....
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác:...............
đồng. Hưởng từ tháng......../.........
6. Thuộc hộ nghèo không? ▪ Không ▪ Có
7. Có khuyết tật
không? ▪ Không ▪ Có (Dạng
tật..........................................
Mức
độ khuyết tật.................................)
8. Thông tin về mẹ của đối tượng
.................................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
9. Thông tin về cha của đối tượng
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự
thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Thông tin người khai thay
Giấy CMND số:...........................
Ngày cấp:.....................................
Nơi cấp:.......................................
Quan hệ với đối tượng:...............
Địa chỉ:.......................................
|
Ngày.......
tháng....... năm 20...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin
người khai thay)
|
Phần 2. KẾT LUẬN
CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị
trấn:.......................................
đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân
của...............................................
và họp ngày.... tháng...... năm...... thống nhất
kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian):...................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết
chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày.....
tháng..... năm 20...
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 1b
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày
24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ
TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 5 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP)
Phần 1. THÔNG TIN
CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):..............................................................................
Ngày/tháng/năm sinh:...../...../............ Giới
tính:............... Dân tộc:.....................
Giấy CMND số.......................... Cấp
ngày....../....../...... Nơi cấp:........................
2. Hộ khẩu thường
trú:..........................................................................................
...............................................................................................................................
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi
ở?.....................................................................
...............................................................................................................................
3. Tình trạng đi học
▪ Chưa đi học (Lý
do:.........................................................................................)
▪ Đã nghỉ học (Lý
do:.........................................................................................)
▪ Đang đi học (Ghi cụ
thể:.................................................................................)
4. Có thẻ BHYT không? ▪
Không ▪ Có
5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Trợ cấp BHXH hàng
tháng:......................... đồng. Hưởng từ tháng........../.........
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng
tháng:.................. đồng. Hưởng từ tháng....../........
Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng:.......
đồng. Hưởng từ tháng......../.....
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác:...............
đồng. Hưởng từ tháng......../........
6. Thuộc hộ nghèo không? ▪ Không ▪ Có
7. Thời điểm phát hiện nhiễm
HIV.......................................................................
8. Có khuyết tật không? ▪ Không ▪ Có (Dạng
tật..................................
Mức độ khuyết tật...................)
9. Khả năng tham gia lao động (Ghi cụ thể).........................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự
thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Thông tin người khai thay
Giấy CMND số:..............................
Ngày cấp:.......................................
Nơi cấp:..........................................
Quan hệ với đối tượng:..................
Địa chỉ:..........................................
|
Ngày.......
tháng....... năm 20...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin
người khai thay)
|
Phần 2. KẾT LUẬN
CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị
trấn:............................. đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân
của......................................... và họp ngày....... tháng.........
năm...... thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ
hưởng, thời gian):..............................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết
chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày.....
tháng..... năm 20...
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 1c
(Ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ
TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 5 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP)
Phần 1. THÔNG TIN
CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):..............................................................................
Ngày/tháng/năm sinh:...../...../.......... Giới
tính:.................... Dân tộc:..................
Giấy CMND số........................ Cấp
ngày....../...../...... Nơi cấp:...........................
2. Hộ khẩu thường
trú:..........................................................................................
...............................................................................................................................
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi
ở?.....................................................................
..............................................................................................................................
3. Có thẻ BHYT
không? ▪ Không ▪ Có
4. Thuộc hộ nghèo không? ▪
Không ▪ Có
5. Tình trạng hôn nhân? (Ghi rõ: Không có
chồng/vợ; có chồng/vợ đã chết hoặc mất tích theo quy định).......................................................................................
6. Số con đang nuôi..................... người.
Trong đó dưới 16 tuổi.............. người; từ 16 đến 22 tuổi đang học phổ
thông, học nghề, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học.......... người.
7. Thông tin về con thứ nhất (Ghi cụ thể họ tên,
ngày tháng năm sinh, nơi ở, tình trạng đi học, chế độ chính sách đang hưởng)..................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
8. Thông tin con thứ hai trở đi (Khai đầy đủ
thông tin như con thứ nhất)..........................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự
thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Thông tin người khai thay
Giấy CMND số:.............................
Ngày cấp:......................................
Nơi cấp:........................................
Quan hệ với đối tượng:................
Địa chỉ:.........................................
|
Ngày.......
tháng....... năm 20...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin
người khai thay)
|
Phần 2. KẾT LUẬN
CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị
trấn:................................ đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá
nhân của..................................................... và họp ngày....
tháng....... năm...... thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính
sách, chế độ hưởng, thời gian):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết
chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày.....
tháng..... năm 20...
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 1d
(Ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ
TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 5 Điều 5 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP)
Phần 1. THÔNG TIN
CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):..............................................................................
Ngày/tháng/năm sinh:...../...../................
Giới tính:......... Dân tộc:.......................
Giấy CMND số..................... Cấp
ngày...../..../..... Nơi cấp:.................................
2. Hộ khẩu thường
trú:..........................................................................................
...............................................................................................................................
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi
ở?.....................................................................
...............................................................................................................................
3. Có thẻ BHYT không?
▪ Không ▪ Có
4. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng tháng:.........đồng.
Hưởng từ tháng....../......
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng
tháng:................đồng. Hưởng từ tháng...../......
Trợ cấp ưu đãi người có công hàng
tháng:.........đồng. Hưởng từ tháng...../......
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng
khác:....................đồng. Hưởng từ tháng...../......
5. Thuộc hộ nghèo không? ▪
Không ▪ Có
6. Có khuyết tật
không? ▪ Không ▪ Có
(Dạng tật..............................
Mức độ khuyết tật..............)
7. Tình trạng hôn nhân? (Ghi rõ: Không có
chồng/vợ; có chồng/vợ đã chết hoặc mất tích theo quy định).......................................................................................
8. Người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng (Nếu
có, ghi cụ thể họ tên, tuổi, nghề nghiệp, nơi ở, việc làm, thu nhập):.....................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
9. Quá trình hoạt động của bản thân (Không bắt
buộc):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự
thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Thông tin người khai thay
Giấy CMND số:.............................
Ngày cấp:......................................
Nơi cấp:.........................................
Quan hệ với đối tượng:.................
Địa chỉ:..........................................
|
Ngày.......
tháng....... năm 20...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin
người khai thay)
|
Phần 2. KẾT LUẬN
CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị
trấn:................................. đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá
nhân của............................................... và họp ngày......
tháng......... năm......... thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện
chính sách, chế độ hưởng, thời gian):.........
.........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết
chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày.....
tháng..... năm 20.....
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 1đ
(Ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ
TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 6 Điều 5 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP)
Phần 1. THÔNG TIN
CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):..............................................................................
Ngày/tháng/năm sinh:....../....../....... Giới
tính:............... Dân tộc:........................
Giấy CMND số.................... Cấp
ngày...../...../..... Nơi cấp:.................................
2. Hộ khẩu thường
trú:..........................................................................................
...............................................................................................................................
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi
ở?.....................................................................
...............................................................................................................................
3. Tình trạng đi học
▪ Chưa đi học (Lý
do:.........................................................................................)
▪ Đã nghỉ học (Lý
do:.........................................................................................)
▪ Đang đi học (Ghi cụ
thể:.................................................................................)
4. Có thẻ BHYT không? ▪
Không ▪ Có
5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng tháng:.............
đồng. Hưởng từ tháng....../......
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng
tháng:.................... đồng. Hưởng từ tháng....../......
Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng:........
đồng. Hưởng từ tháng....../......
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng
khác:................... đồng. Hưởng từ tháng....../......
6. Thuộc hộ nghèo
không? ▪ Không ▪ Có
7. Dạng khuyết tật:.................................
Mức độ khuyết tật:..............................
8. Có tham gia làm việc không? ▪
Không ▪ Có
a) Nếu có thì đang làm
gì..........................., thu nhập hàng tháng............... đồng
b) Nếu không thì ghi lý
do:...................................................................................
9. Tình trạng hôn
nhân:.........................................................................................
10. Số con (Nếu có):........... người. Trong
đó, dưới 36 tháng tuổi:........... người.
11. Khả năng tự phục vụ?
...............................................................................................................................
12. Cá nhân/hộ gia đình đang trực tiếp chăm sóc,
nuôi dưỡng:............................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự
thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Thông tin người khai thay
Giấy CMND số:.........................
Ngày cấp:...................................
Nơi cấp:......................................
Quan hệ với đối tượng:..............
Địa chỉ:.......................................
|
Ngày.......
tháng....... năm 20...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin
người khai thay)
|
Phần 2. KẾT LUẬN
CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị
trấn:............................... đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá
nhân của.............................................. và họp ngày......
tháng......... năm......... thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện
chính sách, chế độ hưởng, thời gian):...............
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết
chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày.....
tháng..... năm 20...
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 4
(Ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN CỦA NGƯỜI
NHẬN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG
Kính gửi:
.......................................
Tên tôi
là:..............................................................................................................
Hiện đang cư trú
tại...............................................................................................
Xét thấy bản thân và gia đình đủ điều kiện nhận
chăm sóc, nuôi dưỡng ông/bà/cháu ............... ................ sinh
ngày..... tháng..... năm.........
Tôi làm đơn này đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân
xã/phường/thị trấn........................ xem xét, đề nghị Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh................................
cho phép gia đình và tôi được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng
ông/bà/cháu.....................................
Tôi xin cam đoan sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng
theo đúng quy định.
Ý kiến của người giám hộ hoặc đối tượng
được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày.....
tháng..... năm 20...
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị
trấn...................................................... xác nhận đơn đề nghị
của Ông (bà)............................................................ nêu
trên là đúng.
|
Ngày.......
tháng....... năm 20...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Thủ tục điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội
hàng tháng tại cộng đồng cho đối tượng bảo trợ xã hội:
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Đối tượng, người giám hộ của đối tượng
hoặc tổ chức, cá nhân liên quan có kiến nghị về việc đối tượng không còn đủ
điều kiện hưởng hoặc thay đổi điều kiện hưởng chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu
biên nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn
để người đến nộp hồ sơ bổ túc đầy đủ hồ sơ theo quy
định.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần; trừ ngày nghỉ theo quy
định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội (sau đây gọi chung là Hội đồng xét
duyệt) thực hiện xét duyệt và niêm yết công khai kết
quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp
xã trong thời gian 07 ngày, trừ những
thông tin liên quan đến HIV của đối tượng.
Khi hết thời gian niêm yết, nếu không có khiếu nại
thì Hội đồng xét duyệt bổ sung biên bản họp kết luận của Hội đồng xét duyệt vào
hồ sơ của đối tượng, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã.
Trường hợp có khiếu nại, trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Hội đồng xét duyệt kết luận và công khai
về vấn đề khiếu nại, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã;
c) Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được biên bản kết luận của Hội đồng xét duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản (kèm theo hồ
sơ của đối tượng) gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
d) Bước 4: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp
xã hội hàng tháng cho đối tượng. Trường hợp đối tượng không đủ điều kiện hưởng,
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do;
e) Bước 5: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét,
quyết định điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hàng tháng cho đối
tượng.
f) Bước 6: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy
ban nhân dân cấp xã.
Thời gian trả kết quả: trong giờ làm việc các ngày
từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản kiến nghị của đối tượng, người giám hộ
của đối tượng hoặc tổ chức, cá nhân liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01( bộ).
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội:
+ 15 ngày làm việc thực hiện xét duyệt hồ sơ.
+ 07 ngày làm việc thực hiện niêm yết công khai.
+ 10 ngày làm việc nếu có khiếu nại.
- Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã: 03 ngày làm việc
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện:
07 ngày làm việc
- Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện: 03 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đối
tượng, người giám hộ của đối tượng hoặc tổ chức, cá nhân liên quan.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội
+ Ủy ban nhân
dân cấp xã
+ Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định điều chỉnh hoặc thôi hưởng trợ cấp hàng tháng tại cộng đồng cho đối tượng
bảo trợ xã hội (hoặc văn bản trả lời và nêu rõ lý do nếu không đủ điều kiện
hưởng)
2.8. Phí, lệ phí: không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy
định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
3. Thủ tục chi trả trợ cấp hàng tháng khi đối
tượng bảo trợ xã hội thay đổi nơi cư trú trong cùng địa bàn quận, huyện, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh:
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Đối tượng, người giám hộ của đối tượng
chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi cư trú mới.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu
biên nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn
để người đến nộp hồ sơ bổ túc đầy đủ hồ sơ theo quy
định.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần; trừ ngày nghỉ theo quy
định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
c) Bước 3: Trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có
trách nhiệm thẩm định và thực hiện chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối
tượng theo địa chỉ cư trú mới.
d) Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy
ban nhân dân cấp xã.
Thời gian trả kết quả: trong giờ làm việc các ngày
từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị của đối tượng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
3.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đối
tượng, người giám hộ của đối tượng.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản
đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã.
3.8. Phí, lệ phí: không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm
2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo
trợ xã hội.
4. Thủ tục quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng
khi đối tượng bảo trợ xã hội thay đổi nơi cư trú giữa các quận, huyện, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh:
4.1. Trình tự thực
hiện:
a) Bước 1: Phòng Lao động Thương binh và xã hội cấp
huyện nơi cư trú cũ của đối tượng chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp
luật; nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi cư trú mới.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu
biên nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn
để người đến nộp hồ sơ bổ túc đầy đủ hồ sơ theo quy
định.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần; trừ ngày nghỉ theo quy
định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã xác nhận và chuyển hồ sơ gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
cấp huyện.
c) Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ của đối tượng, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm
định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện quyết định chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng kể từ tháng
ngay sau tháng ghi trong quyết định thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú cũ của đối
tượng.
d) Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy
ban nhân dân cấp xã.
Thời gian trả kết quả: trong giờ làm việc các ngày
từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy định.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc qua đường bưu điện.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Quyết định thôi chi trả trợ cấp xã hội của đối
tượng;
- Hồ sơ của đối tượng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Phòng
Lao động Thương binh và xã hội nơi cư trú cũ của đối tượng bảo trợ xã hội.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận và chuyển
hồ sơ gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
4.8. Phí, lệ phí: không
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm
2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo
trợ xã hội.
5. Thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng khi đối tượng
bảo trợ xã hội chết:
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình hoặc cá
nhân tổ chức mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội bị chết chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu
biên nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn
để người đến nộp hồ sơ bổ túc đầy đủ hồ sơ theo quy
định.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần; trừ ngày nghỉ theo quy
định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề
nghị kèm hồ sơ của đối tượng gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp
huyện.
c) Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ chi
phí mai táng.
d) Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy
ban nhân dân cấp xã.
Thời gian trả kết quả: trong giờ làm việc các ngày
từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy định.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc qua đường bưu điện.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản hoặc đơn đề nghị của cơ quan, tổ chức, hộ
gia đình hoặc cá nhân đứng ra tổ chức mai táng cho đối tượng;
- Bản sao giấy chứng tử;
- Bản sao quyết định hưởng trợ cấp xã hội của người
đơn thân đang nuôi con và bản sao giấy khai sinh của người con bị chết đối với
trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 11 Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ.
- Bản sao sổ hộ khẩu hoặc văn bản xác nhận của công
an cấp xã, bản sao quyết định thôi hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp khác
của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp quy
định tại Điểm c Khoản 1 Điều 11 Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm
2013 của Chính phủ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
5.4. Thời hạn
giải quyết: 02 ngày làm việc
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân tổ chức mai táng cho đối tượng bảo trợ
xã hội bị chết.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản
đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã.
5.8. Phí, lệ phí: không
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm
2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo
trợ xã hội.
6. Thủ tục tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội
vào cơ sở bảo trợ xã hội:
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Đối tượng hoặc người giám hộ chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu
biên nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn
để người đến nộp hồ sơ bổ túc đầy đủ hồ sơ theo quy
định.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần; trừ ngày nghỉ theo quy
định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ của đối tượng, Hội đồng xét duyệt có trách nhiệm xét duyệt
và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 07 ngày làm việc, trừ
những thông tin về HIV của đối tượng.
Hết thời gian niêm yết công khai, nếu không có
khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt bổ sung biên bản kết luận của Hội đồng xét
duyệt và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội
thuộc cấp xã quản lý hoặc văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Trường hợp có khiếu nại trong thời gian niêm yết
thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Hội đồng
xét duyệt có trách nhiệm xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể và công khai trước
nhân dân, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội
thuộc cấp xã quản lý hoặc có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
c) Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện quyết định.
d) Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã
hội thuộc thẩm quyền quản lý hoặc có văn bản đề nghị Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội;
e) Bước 5: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
khi nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng
tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội thuộc thẩm quyền quản lý;
Trường hợp đối tượng không được tiếp nhận vào chăm
sóc, nuôi dưỡng thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ của đối tượng phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
f) Bước 6: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy
ban nhân dân cấp xã.
Thời gian trả kết quả: trong giờ làm việc các ngày
từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy định.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc qua đường bưu điện.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn của đối tượng hoặc người giám hộ - (theo mẫu);
- Sơ yếu lý lịch của đối tượng - (theo mẫu);
- Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội - (theo mẫu);
- Bản sao giấy khai sinh đối với trẻ em, trường hợp trẻ em bị bỏ rơi phải
làm thủ tục đăng ký khai sinh theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch;
- Xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với
trường hợp bị nhiễm HIV;
- Biên bản kết luận của Hội đồng xét duyệt.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
6.4. Thời hạn giải quyết:
- Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội:
+ 15 ngày làm việc thực hiện xét duyệt hồ sơ.
+ 07 ngày làm việc thực hiện niêm yết công khai.
+ 10 ngày làm việc nếu có khiếu nại.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện:
07 ngày làm việc
- Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện: 03 ngày làm việc.
- Giám đốc Sở Lao động -Thương binh và Xã hội: 07
ngày làm việc
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đối
tượng hoặc người giám hộ của đối tượng.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc có văn bản gửi
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện;.
6.8. Phí, lệ phí: không
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn của đối
tượng hoặc người giám hộ - (mẫu 8) - Thông tư liên tịch số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014.
- Sơ yếu lý lịch của đối tượng - (mẫu 9) - Thông tư
liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014.
- Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội - (Mẫu số 1a, 1b,
1c, 1d, 1đ) - Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10
năm 2014.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy
định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
- Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 24 tháng 10 năm 2014 Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ
giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã
hội.
Mẫu số 1a
(Ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ
TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5 Nghị
định số 136/2013/NĐ-CP)
Phần 1. THÔNG TIN
CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):..............................................................................
Ngày/tháng/năm sinh:...../...../......... Giới
tính:................ Dân tộc:.......................
Giấy CMND số....................... Cấp
ngày..../.../....... Nơi cấp:...............................
2. Hộ khẩu thường
trú:..........................................................................................
...............................................................................................................................
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi
ở?.....................................................................
...............................................................................................................................
3. Tình trạng đi học
▪ Chưa đi học (Lý do:.........................................................................................)
▪ Đã nghỉ học (Lý do:.........................................................................................)
▪ Đang đi học (Ghi cụ thể):................................................................................)
4. Có thẻ BHYT không?
▪
Không
▪ Có
5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Trợ cấp BHXH hàng tháng:........................
đồng. Hưởng từ tháng........../..........
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng
tháng:.................. đồng. Hưởng từ tháng....../........
Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng:........
đồng. Hưởng từ tháng......./.....
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác:...............
đồng. Hưởng từ tháng......../.........
6. Thuộc hộ nghèo không? ▪ Không ▪ Có
7. Có khuyết tật
không? ▪ Không ▪ Có (Dạng
tật............................
Mức
độ khuyết tật............)
8. Thông tin về mẹ của đối tượng
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
9. Thông tin về cha của đối tượng
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự
thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Thông tin người khai thay
Giấy CMND số:...........................
Ngày cấp:.....................................
Nơi cấp:.......................................
Quan hệ với đối tượng:...............
Địa chỉ:.......................................
|
Ngày.......
tháng....... năm 20...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin
người khai thay)
|
Phần 2. KẾT LUẬN
CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị
trấn:.......................................
đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân
của...............................................
và họp ngày.... tháng...... năm...... thống nhất
kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian):...................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết
chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày.....
tháng..... năm 20...
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 1b
(Ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ
TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 5 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP)
Phần 1. THÔNG TIN
CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):..............................................................................
Ngày/tháng/năm sinh:...../...../............ Giới
tính:............... Dân tộc:.....................
Giấy CMND số.......................... Cấp
ngày....../....../...... Nơi cấp:........................
2. Hộ khẩu thường
trú:..........................................................................................
...............................................................................................................................
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi
ở?.....................................................................
...............................................................................................................................
3. Tình trạng đi học
▪ Chưa đi học (Lý
do:.........................................................................................)
▪ Đã nghỉ học (Lý
do:.........................................................................................)
▪ Đang đi học (Ghi cụ thể:.................................................................................)
4. Có thẻ BHYT không? ▪
Không ▪ Có
5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Trợ cấp BHXH hàng
tháng:......................... đồng. Hưởng từ tháng........../.........
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng
tháng:.................. đồng. Hưởng từ tháng....../........
Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng:.......
đồng. Hưởng từ tháng......../.....
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác:...............
đồng. Hưởng từ tháng......../........
6. Thuộc hộ nghèo không? ▪ Không ▪ Có
7. Thời điểm phát hiện nhiễm
HIV.......................................................................
8. Có khuyết tật không? ▪ Không ▪ Có (Dạng
tật..................................
Mức độ khuyết tật...................)
9. Khả năng tham gia lao động (Ghi cụ thể).........................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự
thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Thông tin người khai thay
Giấy CMND số:..............................
Ngày cấp:.......................................
Nơi cấp:..........................................
Quan hệ với đối tượng:..................
Địa chỉ:..........................................
|
Ngày.......
tháng....... năm 20...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin
người khai thay)
|
Phần 2. KẾT LUẬN
CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị
trấn:.................................. đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá
nhân của............................................ và họp ngày.......
tháng......... năm...... thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính
sách, chế độ hưởng, thời gian):...............
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết
chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày.....
tháng..... năm 20...
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 1c
(Ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ
TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 5 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP)
Phần 1. THÔNG TIN
CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):..............................................................................
Ngày/tháng/năm sinh:...../...../.......... Giới
tính:.................... Dân tộc:..................
Giấy CMND số........................ Cấp
ngày....../...../...... Nơi cấp:...........................
2. Hộ khẩu thường
trú:..........................................................................................
...............................................................................................................................
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi
ở?.....................................................................
..............................................................................................................................
3. Có thẻ BHYT
không? ▪ Không ▪ Có
4. Thuộc hộ nghèo không? ▪
Không ▪ Có
5. Tình trạng hôn nhân? (Ghi rõ: Không có
chồng/vợ; có chồng/vợ đã chết hoặc mất tích theo quy định).......................................................................................
6. Số con đang nuôi..................... người.
Trong đó dưới 16 tuổi.............. người; từ 16 đến 22 tuổi đang học phổ
thông, học nghề, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học.......... người.
7. Thông tin về con thứ nhất (Ghi cụ thể họ tên,
ngày tháng năm sinh, nơi ở, tình trạng đi học, chế độ chính sách đang hưởng)..............................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
8. Thông tin con thứ hai trở đi (Khai đầy đủ
thông tin như con thứ nhất).........................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự
thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Thông tin người khai thay
Giấy CMND số:.............................
Ngày cấp:......................................
Nơi cấp:........................................
Quan hệ với đối tượng:................
Địa chỉ:.........................................
|
Ngày.......
tháng....... năm 20...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin
người khai thay)
|
Phần 2. KẾT LUẬN
CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị
trấn:.................................. đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá
nhân của............................................. và họp ngày....
tháng....... năm...... thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính
sách, chế độ hưởng, thời gian):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết
chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày.....
tháng..... năm 20...
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 1d
(Ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ
TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 5 Điều 5 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP)
Phần 1. THÔNG TIN
CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):..............................................................................
Ngày/tháng/năm sinh:...../...../................
Giới tính:......... Dân tộc:.......................
Giấy CMND số..................... Cấp
ngày...../..../..... Nơi cấp:.................................
2. Hộ khẩu thường
trú:..........................................................................................
...............................................................................................................................
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi
ở?.....................................................................
...............................................................................................................................
3. Có thẻ BHYT không?
▪ Không ▪ Có
4. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng tháng:.........đồng.
Hưởng từ tháng....../......
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng
tháng:...............đồng. Hưởng từ tháng...../......
Trợ cấp ưu đãi người có công hàng
tháng:.........đồng. Hưởng từ tháng...../......
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác:.........đồng.
Hưởng từ tháng...../......
5. Thuộc hộ nghèo không? ▪
Không ▪ Có
6. Có khuyết tật không? ▪ Không ▪ Có (Dạng
tật..............................
Mức
độ khuyết tật..............)
7. Tình trạng hôn nhân? (Ghi rõ: Không có
chồng/vợ; có chồng/vợ đã chết hoặc mất tích theo quy định).......................................................................................
8. Người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng (Nếu
có, ghi cụ thể họ tên, tuổi, nghề nghiệp, nơi ở, việc làm, thu nhập):..............................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
9. Quá trình hoạt động của bản thân (Không bắt
buộc):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự
thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Thông tin người khai thay
Giấy CMND số:.............................
Ngày cấp:......................................
Nơi cấp:.........................................
Quan hệ với đối tượng:.................
Địa chỉ:..........................................
|
Ngày.......
tháng....... năm 20...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin
người khai thay)
|
Phần 2. KẾT LUẬN
CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị
trấn:....................................... đã xem xét hồ sơ, xác minh thông
tin cá nhân của..........................................và họp ngày......
tháng......... năm......... thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện
chính sách, chế độ hưởng, thời gian):.........
…………………………………….....................................................................................
.........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết
chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày.....
tháng..... năm 20.....
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 1đ
(Ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ
TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 6 Điều 5 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP)
Phần 1. THÔNG TIN
CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):..............................................................................
Ngày/tháng/năm sinh:....../....../....... Giới
tính:............... Dân tộc:........................
Giấy CMND số.................... Cấp
ngày...../...../..... Nơi cấp:.................................
2. Hộ khẩu thường
trú:..........................................................................................
...............................................................................................................................
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi
ở?.....................................................................
...............................................................................................................................
3. Tình trạng đi học
▪ Chưa đi học (Lý
do:.........................................................................................)
▪ Đã nghỉ học (Lý
do:.........................................................................................)
▪ Đang đi học (Ghi cụ thể:.................................................................................)
4. Có thẻ BHYT không? ▪
Không ▪ Có
5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng tháng:.............
đồng. Hưởng từ tháng....../......
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng
tháng:.................... đồng. Hưởng từ tháng....../......
Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng:........
đồng. Hưởng từ tháng....../......
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng
khác:................... đồng. Hưởng từ tháng....../......
6. Thuộc hộ nghèo
không? ▪ Không ▪ Có
7. Dạng khuyết
tật:................................. Mức độ khuyết tật:..............................
8. Có tham gia làm việc không? ▪
Không ▪ Có
a) Nếu có thì đang làm
gì..........................., thu nhập hàng tháng............... đồng
b) Nếu không thì ghi lý
do:...................................................................................
9. Tình trạng hôn
nhân:.........................................................................................
10. Số con (Nếu có):........... người. Trong
đó, dưới 36 tháng tuổi:........... người.
11. Khả năng tự phục vụ?
...............................................................................................................................
12. Cá nhân/hộ gia đình đang trực tiếp chăm sóc,
nuôi dưỡng:............................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự
thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Thông tin người khai thay
Giấy CMND số:.........................
Ngày cấp:...................................
Nơi cấp:......................................
Quan hệ với đối tượng:..............
Địa chỉ:.......................................
|
Ngày....... tháng.......
năm 20...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin
người khai thay)
|
Phần 2. KẾT LUẬN
CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị
trấn:................................ đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá
nhân của............................................... và họp ngày......
tháng......... năm......... thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện
chính sách, chế độ hưởng, thời gian):.............
................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết
chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày.....
tháng..... năm 20...
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 8
(Ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Tiếp nhận vào cơ
sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội
Kính gửi: Chủ tịch
Ủy ban nhân dân.................
Tên tôi là:.................... Sinh ngày......
tháng...... năm........
Hiện đang cư trú
tại..............................................................................................
...............................................................................................................................
Tôi làm đơn này trình bày hoàn cảnh (Nêu cụ thể
hoàn cảnh đối tượng, gia đình)
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Vậy tôi làm đơn này đề nghị cơ quan có thẩm quyền
xem xét, tiếp nhận hoặc trình cơ quan có thẩm quyền tiếp
nhận........................................ vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở
bảo trợ xã hội, nhà xã hội theo quy định./.
|
Ngày.......
tháng....... năm 20...
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
7. Thủ tục trợ cấp xã hội hàng tháng cho người
khuyết tật, hỗ trợ kinh phí chăm sóc cho phụ nữ đang mang thai hoặc đang nuôi
con dưới 36 tháng tuổi:
7.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Người khuyết tật hoặc gia đình, người
thân, người giám hộ chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp xã.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu
biên nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn
để người đến nộp hồ sơ bổ túc đầy đủ hồ sơ theo quy
định.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần; trừ ngày nghỉ theo quy
định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội tổ chức họp, xét duyệt hồ sơ
đối tượng và niêm yết công khai kết luận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và thông báo trên các phương tiện thông
tin đại chúng trong thời gian 07 ngày;
Khi hết thời gian niêm yết công khai, nếu không có
ý kiến thắc mắc, khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội bổ sung biên
bản họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội vào hồ sơ của đối tượng và trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản
gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết.
Trường hợp có khiếu nại, tố cáo của công dân thì
trong thời hạn 10 ngày, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội tiến hành xác minh,
thẩm tra, kết luận cụ thể, công khai trước nhân dân và có văn bản kết luận của
Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội để bổ sung vào hồ sơ của đối tượng.
c) Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm
định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện quyết định hoặc có thông báo cho Ủy ban
nhân dân cấp xã về lư do không được trợ cấp xã hội hoặc hỗ trợ kinh phí chăm
sóc.
d) Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách
nhiệm xem xét và ký Quyết định trợ cấp xã hội.
e) Bước 5: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy
ban nhân dân cấp xã.
Thời gian trả kết quả: trong giờ làm việc các ngày
từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy định.
7.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc qua đường bưu điện.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai thông tin của người khuyết tật - (theo
mẫu);
- Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật;
- Bản sao Sổ hộ khẩu;
- Bản sao Giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân;
- Bản sao Quyết định của cơ sở chăm sóc người
khuyết tật về việc chuyển người khuyết tật về gia đình đối với trường hợp đang
sống trong cơ sở bảo trợ xã hội;
- Giấy xác nhận đang mang thai của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế, bản sao Giấy khai sinh của
con đang nuôi dưới 36 tháng tuổi đối với trường hợp người khuyết tật đang mang
thai, nuôi con dưới 36 tháng tuổi
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
7.4. Thời hạn giải quyết:
- Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội:
+ 15 ngày làm việc thực hiện xét duyệt hồ sơ.
+ 7 ngày làm việc thực hiện niêm yết công khai.
+ 10 ngày làm việc nếu có khiếu nại.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện:
07 ngày làm việc
- Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện: 03 ngày làm việc.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người
khuyết tật hoặc gia đình, người thân, người giám hộ người khuyết tật.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản
gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện;
7.8. Phí, lệ phí: không
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai thông tin của người khuyết tật - (mẫu 1đ)
- Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014
Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy
định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012
của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
- Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 24 tháng 10 năm 2014 Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013
của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã
hội.
8. Thủ tục hỗ trợ kinh
phí chăm sóc đối với gia đình có người
khuyết tật đặc biệt
8.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Gia đình người khuyết tật chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ thiếu
hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc đầy đủ hồ
sơ theo quy định.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần; trừ ngày nghỉ theo quy
định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội tổ chức hợp, xét duyệt hồ sơ
đối tượng và niêm yết công khai kết luận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và thông báo trên các phương tiện thông
tin đại chúng trong thời gian 07 ngày;
Khi hết thời gian niêm yết công khai, nếu không có
ý kiến thắc mắc, khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội bổ sung biên
bản họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội vào hồ sơ của đối tượng và trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản
gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết.
Trường hợp có khiếu nại, tố cáo của công dân thì
trong thời hạn 10 ngày, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội tiến hành xác minh,
thẩm tra, kết luận cụ thể, công khai trước nhân dân và có văn bản kết luận của
Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội để bổ sung vào hồ sơ của đối tượng.
c) Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm
định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện quyết định hoặc có thông báo cho Ủy ban
nhân dân cấp xã về lý do không được trợ cấp xã hội hoặc hỗ trợ kinh phí chăm
sóc.
d) Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách
nhiệm xem xét và ký Quyết định trợ cấp xã hội.
e) Bước 5: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy
ban nhân dân cấp xã.
Thời gian trả kết quả: trong giờ làm việc các ngày
từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy định.
8.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc qua đường bưu điện.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai thông tin hộ gia đình - (theo mẫu);
- Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật;
- Bản sao Sổ hộ khẩu;
- Tờ khai thông tin của người khuyết tật - (theo mẫu)
đối với trường hợp người khuyết tật chưa
được hưởng trợ cấp xã hội hoặc bản sao Quyết định hưởng trợ cấp xã hội của
người khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật đang hưởng trợ cấp xã hội.
b) Số lượng hồ sơ: 01(bộ).
8.4. Thời hạn giải quyết:
- Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội:
+ 15 ngày làm việc thực hiện xét duyệt hồ sơ.
+ 7 ngày làm việc thực hiện niêm yết công khai.
+ 10 ngày làm việc nếu có khiếu nại.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện:
07 ngày làm việc
- Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện: 03 ngày làm việc.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Gia
đình của người cao tuổi.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản
gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện;.
8.8. Phí, lệ phí: không
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai hộ gia đình có người khuyết tật - (mẫu 3)
- Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014
Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy
định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012
của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
- Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 24 tháng 10 năm 2014 Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013
của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã
hội.
9. Thủ tục hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với
người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng bao gồm:
9.1. Trình tự thực
hiện:
a) Bước 1: Gia đình người khuyết tật chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu
biên nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ thiếu
hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc đầy đủ hồ
sơ theo quy định.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần; trừ ngày nghỉ theo quy
định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội tổ chức họp, xét duyệt hồ sơ
đối tượng và niêm yết công khai kết luận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và thông báo trên các phương tiện thông
tin đại chúng trong thời gian 07 ngày;
Khi hết thời gian niêm yết công khai, nếu không có
ý kiến thắc mắc, khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội bổ sung biên
bản họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội vào hồ sơ của đối tượng và trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản
gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết.
Trường hợp có khiếu nại, tố cáo của công dân thì
trong thời hạn 10 ngày, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội tiến hành xác minh,
thẩm tra, kết luận cụ thể, công khai trước nhân dân và có văn bản kết luận của
Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội để bổ sung vào hồ sơ của đối tượng.
c) Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm
định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
huyện quyết định hoặc có thông báo cho Ủy ban
nhân dân cấp xã về lý do không được trợ cấp xã hội.
d) Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách
nhiệm xem xét và ký Quyết định trợ cấp xã hội.
e) Bước 5: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy
ban nhân dân cấp xã.
Thời gian trả kết quả: trong giờ làm việc các ngày
từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy định.
9.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc qua đường bưu điện.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Nghị định 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012
của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
- Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC
ngày 24 tháng 10 năm 2014 Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013
của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã
hội.
- Đơn của người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người
khuyết tật:
- Tờ khai nhận chăm sóc, nuôi dưỡng (theo mẫu);
- Bản sao Sổ hộ khẩu và chứng minh nhân dân của người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc;
- Tờ khai thông tin của người khuyết tật - (theo
mẫu):
- Bản sao Sổ hộ khẩu của hộ gia đình người khuyết
tật (nếu có);
- Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật;
- Bản sao Quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng của
người khuyết tật đối với trường hợp người
khuyết tật đang hưởng trợ cấp xã hội.
b) Số lượng hồ sơ: 01( bộ).
9.4. Thời hạn giải quyết:
- Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội:
+ 15 ngày làm việc thực hiện xét duyệt hồ sơ.
+ 7 ngày làm việc thực hiện niêm yết công khai.
+ 10 ngày làm việc nếu có khiếu nại.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện:
07 ngày làm việc
- Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện: 03 ngày làm việc.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Gia
đình của người cao tuổi.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản
gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện;.
9.8. Phí, lệ phí: không
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai thông tin của người khuyết tật - (mẫu 1đ)
- Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014
Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy
định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
- Tờ khai nhận chăm sóc nuôi dưỡng - (mẫu 2) -
Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014 Hướng
dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy
định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Mẫu số 1đ
(Ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ
TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 6 Điều 5 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP)
Phần 1. THÔNG TIN
CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):..............................................................................
Ngày/tháng/năm sinh:....../....../....... Giới
tính:............... Dân tộc:........................
Giấy CMND số.................... Cấp
ngày...../...../..... Nơi cấp:.................................
2. Hộ khẩu thường
trú:..........................................................................................
...............................................................................................................................
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi
ở?.....................................................................
...............................................................................................................................
3. Tình trạng đi học
□ Chưa đi học (Lý
do:.........................................................................................)
□ Đã nghỉ học (Lý do:.........................................................................................)
□ Đang đi học (Ghi cụ
thể:.................................................................................)
4. Có thẻ BHYT không? □
Không □ Có
5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng tháng:.............
đồng. Hưởng từ tháng....../......
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng
tháng:.................... đồng. Hưởng từ tháng....../......
Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng:........
đồng. Hưởng từ tháng....../......
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng
khác:................... đồng. Hưởng từ tháng....../......
6. Thuộc hộ nghèo
không? □ Không □ Có
7. Dạng khuyết
tật:................................. Mức độ khuyết tật:..............................
8. Có tham gia làm việc không? □
Không □ Có
a) Nếu có thì đang làm
gì..........................., thu nhập hàng tháng............... đồng
b) Nếu không thì ghi lý
do:...................................................................................
9. Tình trạng hôn
nhân:.........................................................................................
10. Số con (Nếu có):........... người. Trong
đó, dưới 36 tháng tuổi:........... người.
11. Khả năng tự phục vụ?
...............................................................................................................................
12. Cá nhân/hộ gia đình đang trực tiếp chăm sóc,
nuôi dưỡng:............................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự
thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Thông tin người khai thay
Giấy CMND số:.........................
Ngày cấp:...................................
Nơi cấp:......................................
Quan hệ với đối tượng:..............
Địa chỉ:.......................................
|
Ngày.......
tháng....... năm 20...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin
người khai thay)
|
Phần 2. KẾT LUẬN
CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị
trấn:................................. đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá
nhân của............................................. và họp ngày......
tháng......... năm......... thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện
chính sách, chế độ hưởng, thời gian):................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết
chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày.....
tháng..... năm 20...
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 2
(Ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI NHẬN CHĂM
SÓC, NUÔI DƯỠNG
Phần 1. THÔNG TIN
CỦA NGƯỜI NHẬN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG
1. Thông tin về hộ
1.1. Họ và tên chủ hộ (Viết chữ in hoa):...............................................................................
Ngày/tháng/năm sinh:...../...../............. Giới
tính:................. Dân tộc:..................................
Giấy CMND
số................................................. Cấp ngày...../...../......
Nơi cấp:....................
1.2. Nơi đăng ký thường trú của
hộ:.....................................................................................
Nơi ở hiện nay của hộ (Ghi rõ địa chỉ)..................................................................................
1.3. Có thuộc hộ nghèo không? □ Có
□ Không
1.4. Nhà ở (Ghi cụ thể loại nhà ở kiên cố, bán
kiên cố, nhà tạm; thuộc sở hữu của hộ, nhà thuê, ở nhờ):.............................................................................................
1.5. Thu nhập của hộ trong 12 tháng qua:.............................................................................
2. Thông tin về người đứng ra nhận chăm sóc, nuôi
dưỡng đối tượng
2.1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):............................................................................................
Ngày/tháng/năm sinh:...../...../........ Giới
tính:................. Dân tộc:.........................................
Giấy CMND
số.................................................. Cấp
ngày...../..../......... Nơi cấp:...................
Nơi ở hiện
nay:.......................................................................................................................
2.2. Kinh nghiệm, kỹ năng chăm sóc, nuôi dưỡng đối
tượng (Ghi cụ thể):
................................................................................................................................................
2.3. Có khuyết tật không? □ Không □ Có (Dạng
tật.............................................................)
Mức độ khuyết tật..............................................)
2.4. Tình trạng hôn
nhân:....................................................................................................
2.5. Có mắc bệnh mạn tính không? □ Không □ Có (Ghi
bệnh...........................................)
2.6. Có bị kết án tù, xử phạt vi phạm hành chính (Nếu
có ghi cụ thể hình thức, thời gian):......
..............................................................................................................................................
3. Thông tin về vợ hoặc chồng của người đứng ra
nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng
3.1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):..........................................................................................
Ngày/tháng/năm sinh:...../...../...... Giới
tính:.................... Dân tộc:.......................................
Giấy CMND số.......................................
Cấp ngày..../.../....... Nơi cấp:................................
Nơi ở hiện
nay:......................................................................................................................
3.2. Kinh nghiệm, kỹ năng chăm sóc nuôi dưỡng đối
tượng (Ghi cụ thể): …………………..
...............................................................................................................................................
3.3. Có khuyết tật không? □ Không □ Có (Dạng
tật...........................................................)
Mức độ khuyết tật.............................................)
3.4. Có mắc bệnh mạn tính không? □ Không □ Có (Ghi
bệnh...........................................)
3.5. Có bị kết án tù, xử phạt vi phạm hành chính (Nếu
có ghi cụ thể hình thức, thời gian):......
................................................................................................................
................................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự
thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
|
Ngày.......
tháng....... năm 20.....
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phần 2. KẾT LUẬN
CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị
trấn:................................... đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin
cá nhân của.......................................... và họp ngày........
tháng........ năm........ thống nhất kết luận như sau:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết
chế độ chính sách cho cá nhân/hộ gia đình theo đúng quy định./.
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày.....
tháng..... năm 20...
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)
|
XÁC NHẬN CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị
trấn...................... xác nhận hộ gia đình/cá nhân Ông (bà)............
................. có đủ điều kiện nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ
xã hội theo quy định./.
|
Ngày.....
tháng..... năm 20.....
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
10. Thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng người khuyết
tật
10.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Gia đình hoặc tổ chức đứng ra mai táng
cho người khuyết tật bị chết chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nộp tại UBND cấp xã.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và
nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu
biên nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn
để người nộp hồ sơ bổ túc đầy đủ hồ sơ theo quy
định.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần; trừ ngày nghỉ theo quy
định.
b) Bước 2: Trong thời
hạn 03 ngày làm việc, UBND cấp xã làm văn bản đề nghị gửi Phòng Lao động TBXH
cấp huyện.
c) Bước 3: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, Phòng
Lao động TBXH xem xét và trình Chủ tịch UBND
cấp huyện ra quyết định hỗ trợ.
d) Bước 4: Nhận kết
quả tại UBND cấp xã.
Thời gian trả kết quả: Trong giờ làm việc các ngày
từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy định.
10.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc qua đường bưu điện.
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm có:
- Đơn hoặc văn bản đề nghị của gia đình, tổ chức
đứng ra mai táng cho người khuyết tật;
- Bản sao giấy chứng tử của người khuyết tật.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
10.4. Thời gian giải quyết:
- UBND xã: 03 ngày
- Phòng Lao động TBXH cấp huyện: 02 ngày
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: gia
đình hoặc tổ chức đứng ra mai táng người khuyết tật bị chết.
10.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
10.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản
đề nghị hỗ trợ
10.8. Phí, lệ phí: Không.
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10-4-2012 của
Chính phủ Quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người
khuyết tật.
II. LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG
1. Thủ tục giải quyết trợ cấp tiền tuất hàng
tháng khi người có công từ trần
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Đối tượng chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật; nộp hồ sơ tại UBND cấp xã.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp
nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ;
- Trường hợp hồ
sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ túc đầy đủ hồ sơ
theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, UBND
cấp xã chứng nhận tình hình thân nhân kèm hồ sơ của đối tượng gửi Phòng Lao
động TBXH cấp huyện.
c) Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của UBND xã, Phòng Lao động TBXH lập danh sách những
người đủ điều kiện hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng gửi UBND huyện.
d) Bước 4: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, UBND
cấp huyện ra quyết định trợ cấp.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả trong giờ làm
việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp xã
hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản khai của thân nhân người có công với CM từ trần
- (theo mẫu).
- Bản sao Giấy chứng tử.
- Hồ sơ của người có công với cách mạng.
* Các trường hợp đặc biệt cần bổ sung thêm những
giấy tờ sau:
+ Thân nhân là con dưới 18 tuổi phải bổ sung bản
sao Giấy khai sinh;
+ Thân nhân là con đủ 18 tuổi trở lên đang đi học
phải bổ sung Giấy xác nhận của cơ sở giáo dục nơi đang theo học; nếu học tại
CSGD nghề nghiệp hoặc đại học phải bổ sung bản sao bằng tốt nghiệp THPT hoặc
giấy xác nhận của CSGD THPT về thời điểm kết
thúc học.
+ Thân nhân là con đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật
nặng, khuyết tật đặc biệt nặng từ nhỏ phải bổ sung giấy xác nhận mức độ khuyết
tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật.
+ Thân nhân là con từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết
tật nặng hoặc đặc biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi mà không có thu nhập hàng tháng
hoặc thu nhập thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn phải có thêm giấy xác nhận mức độ
khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật và giấy xác nhận thu nhập
của UBND xã - (theo mẫu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày
a) Thời hạn giải quyết của UBND cấp xã: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của đối tượng.
b) Thời hạn
giải quyết của Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội: 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ của UBND xã.
c) Thời gian giải quyết của UBND huyện: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thân
nhân người có công với cách mạng.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định trợ cấp tiền tuất hàng tháng cho thân nhân của người có công với cách mạng
từ trần.
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản khai của thân nhân người có công với cách
mạng từ trần - theo mẫu TT1 - TT 05/2013/TT-BLĐTBXH.
- Giấy xác nhận thu nhập - theo mẫu TN - TT
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15-5-2013 của Bộ Lao động TBXH .
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09-04-2013 của
Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu
đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15-5-2013 của
Bộ Lao động TBXH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế
độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
2. Thủ tục giải quyết mai táng phí đối với thanh
niên xung phong trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân hoặc tổ chức mai táng chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại UBND cấp xã.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp
nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công
chức hướng dẫn người nộp bổ túc đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, UBND
cấp xã làm thủ tục chuyển hồ sơ của đối tượng về Phòng Lao động TBXH cấp huyện.
c) Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của UBND xã, Phòng Lao động TBXH làm thủ tục trình
UBND cấp huyện.
d) Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, UBND
cấp huyện ra quyết định trợ cấp mai táng phí cho thân nhân đối tượng.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả trong giờ làm
việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp xã
hoặc qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
* Thanh niên xung phong đang hưởng bảo hiểm y tế
theo Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg chết:
- Bản khai của thân nhân hoặc tổ chức lo mai táng
đối với TNXP đã chết - (theo mẫu).
- Giấy chứng tử.
* Thanh niên xung phong chết từ ngày Quyết định số
170/2008/QĐ-TTg đến ngày Thông tư có hiệu lực thi hành và thanh niên xung phong
không hưởng bảo hiểm y tế theo Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg:
- Giấy chứng tử.
- Bản khai của thân nhân hoặc tổ chức lo mai táng
đối với TNXP đã chết - (theo mẫu).
- Một trong những giấy tờ xác nhận là thanh niên
xung phong:
Thẻ đội viên; giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ ở
thanh niên xung phong; giấy khen trong thời kỳ tham gia thanh niên xung phong;
lý lịch cán bộ, đảng viên có ghi là thanh niên xung phong.
Trường hợp thanh niên xung phong không có giấy tờ
nêu trên thì phải có giấy chứng nhận (bản chính) là thanh niên xung phong hoàn
thành nhiệm vụ trong kháng chiến chống Pháp do Tỉnh, Thành đoàn nơi đối tượng
thường trú cấp, dựa trên xác nhận của Hội (hoặc Ban Liên lạc) Cựu thanh niên
xung phong tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là cấp tỉnh) theo
(Mẫu số 02).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
a) Thời hạn giải quyết của UBND cấp xã: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của đối
tượng.
b) Thời hạn
giải quyết của Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội: 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ của UBND xã.
c) Thời gian giải quyết của UBND huyện: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân hoặc tổ chức mai táng thanh niên xung phong tập trung trong kháng chiến
chống Pháp đã hoàn thành nhiệm vụ bị chết.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp
xã.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: QĐ trợ
cấp mai táng phí.
2.8. Lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản khai của thân nhân hoặc tổ chức lo mai táng
đối với TNXP đã chết - mẫu 04-A, mẫu 04-B - TT 24/2009/TT-LĐTBXH ngày 10-7-2009
của Bộ Lao động TBXH Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg ngày 18
tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp
mai táng đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp.
- Giấy chứng nhận (bản chính) là TNXP hoàn thành
nhiệm vụ trong kháng chiến chống Pháp - mẫu số 02 - TT 24/2009/TT-LĐTBXH ngày
10-7-2009 của Bộ Lao động TBXH Hướng dẫn thực hiện Quyết định số
170/2008/QĐ-TTg ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bảo
hiểm y tế và trợ cấp mai táng đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến
chống Pháp.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- QĐ 170/2008/QĐ-TTg ngày
18-12-2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng
đối với thanh niên xung phong trong thời kỳ
kháng chiến chống Pháp.
- TT 24/2009/TT-LĐTBXH ngày 10-7-2009 của Bộ Lao
động TBXH Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg ngày 18 tháng 12
năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng
đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp.
Mẫu số 04-A
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Bản khai của
người (hoặc tổ chức)
Lo mai táng đối với thanh niên xung phong đã chết
Họ và tên TNXP đã chết: ...................................................................................................
Năm sinh:
..........................................................................................................................
Nguyên quán: ....................................................................................................................
Trú quán:
............................................................................................................................
Chết ngày ………… tháng ……….. năm ............................................................................
Theo giấy khai tử số …………………………, ngày ……… tháng
………. năm …… của Ủy ban nhân dân cấp xã
..................................................................................................
Số thẻ bảo hiểm y tế: ……………………………….. do Giám đốc
BHYT tỉnh (TP)
……………….. cấp ngày … tháng …. năm .............
Họ tên người (hoặc tên tổ chức) nhận trợ cấp mai
táng:
............................................................................................................................................
Nguyên quán:
.....................................................................................................................
Trú quán (hoặc địa chỉ)
.......................................................................................................
Quan hệ với thanh niên xung phong:
.................................................................................
…….,
ngày tháng năm
Xác nhận của UBND cấp xã
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
…….,
ngày tháng năm
Người (đại diện tổ chức)
nhận trợ cấp mai táng
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 04-B
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Bản khai của
người (hoặc tổ chức)
Lo mai táng đối với thanh niên xung phong đã chết
Họ và tên TNXP đã chết:
....................................................................................................
Năm sinh:
............................................................................................................................
Nguyên quán:
......................................................................................................................
Trú quán:
.............................................................................................................................
Là thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống
Pháp đã hoàn thành nhiệm vụ trở về gia đình, thuộc đơn vị thanh niên xung
phong: ………………………………
Được công nhận là thanh niên xung phong thời kỳ
kháng chiến chống Pháp theo giấy tờ sau: ....
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Chết ngày ………… tháng ……….. năm
......................................
Theo giấy khai tử số …………………………, ngày ……… tháng
………. năm ……… của Ủy ban nhân dân cấp xã
..................................................................................................
Họ tên người (hoặc tên tổ chức) nhận trợ cấp mai
táng:
............................................................................................................................................
Nguyên quán:
....................................................................................................................
Trú quán (hoặc địa chỉ)
......................................................................................................
Quan hệ với thanh niên xung phong:
..................................................................................
…….,
ngày tháng năm
Xác nhận của UBND cấp xã
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
…….,
ngày tháng năm
Người (đại diện tổ chức)
nhận trợ cấp mai táng
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02
Tỉnh đoàn,
Thành đoàn
-------
|
ĐOÀN TNCS HỒ
CHÍ MINH
--------------
|
Số:
/……
|
…….,
ngày tháng năm
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
Thanh niên xung
phong hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến chống Pháp
Ban thường vụ
tỉnh (thành) Đoàn ……………… Chứng nhận:
Ông (bà): ………………………………………, Năm sinh:
....................................................
Nguyên quán:
......................................................................................................................
Trú quán: .............................................................................................................................
Tham gia thanh niên xung phong ngày …... tháng ...…
năm ..............................................
Đã hoàn thành nhiệm vụ trở về gia đình ngày …...
tháng …... năm ...................................
Thuộc đơn vị thanh niên xung phong:
.................................................................................
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết
chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong theo quy định.
…….,
ngày tháng năm
Xác nhận của Hội (Ban Liên lạc)
Cựu TNXP cấp tỉnh
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
…….,
ngày tháng năm
TM. Ban thường vụ
Bí thư
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Thủ tục giải quyết trợ cấp mai táng phí cựu
chiến binh
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân hoặc tổ chức mai táng chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại UBND cấp xã (thông qua
Hội cựu chiến binh cấp xã).
- Trường hợp hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công
chức hướng dẫn người nộp bổ túc đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, UBND
cấp xã làm thủ tục kèm hồ sơ của đối tượng gửi Phòng Lao động TBXH cấp huyện.
c) Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Phòng
Lao động - TBXH cấp huyện phối hợp với
Hội Cựu chiến binh cùng cấp tổng hợp lập
danh sách đề nghị hưởng chế độ mai táng phí báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định trợ cấp.
d) Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, UBND
cấp huyện ra quyết định trợ cấp.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả trong giờ làm
việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp xã
hoặc qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Thân nhân hoặc đơn vị đứng ra mai táng người chết
làm Bản khai đề nghị hưởng chế độ mai táng phí
- (theo mẫu).
- Giấy chứng tử.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
3.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày
a) Thời hạn giải quyết của UBND cấp xã: 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của đối tượng.
b) Thời hạn giải quyết của Phòng Lao động -Thương
binh và Xã hội: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của UBND xã.
c) Thời gian giải quyết của UBND huyện: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân hoặc tổ chức mai táng cựu chiến binh.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp
xã.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: chế độ
mai táng phí cho thân nhân hoặc đơn vị đứng ra mai táng đối tượng.
3.8. Lệ phí: Không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản khai đề nghị hưởng chế độ mai táng phí - Mẫu
1b - TTLT số 10/2007/TTLT-BLĐTBXH-HCCBVN-BTC-BQP ngày 25-7-2007 của liên Bộ Lao
động TBXH - Hội CCBVN - Bộ Tài chính - Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định 150/2005/NĐ-CP ngày 12-12-2006 Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều Pháp lệnh Cựu chiến binh
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Cựu chiến binh;
- Nghị định 150/2005/NĐ-CP ngày 12-12-2006 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều Pháp lệnh Cựu chiến binh.
- TTLT số 10/2007/TTLT-BLĐTBXH-HCCBVN-BTC-BQP ngày
25-7-2007 của liên Bộ Lao động TBXH - Hội CCBVN - Bộ Tài chính - Bộ Quốc phòng
hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 150/2005/NĐ-CP ngày 12-12-2006
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Pháp lệnh Cựu chiến binh.
Mẫu 1b
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN KHAI
Đề nghị hưởng chế độ
mai táng phí theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2006 của
Chính phủ
I. Phần khai về đối tượng
Họ và tên:
......................................................................................................
Nam, nữ
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Quê quán:
...................................................................................................................
Vào Đảng: ………………………………. Chính thức:
.......................................................
Nhập ngũ (hoặc tham gia kháng chiến) ngày ........
tháng ……. năm …………..
Đơn vị hoặc cơ quan:
..................................................................................................
Về gia đình từ ngày ….. tháng …… năm ……..….
Đã từ trần ngày …… tháng ….. năm …… tại ………………….
2. Phần khai về thân nhân của đối tượng
Họ và tên:
.....................................................................................................
Nam, nữ.
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Quê quán:
...................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .................................................................................
Quan hệ với người chết
...............................................................................................
Những người cùng hàng thừa kế gồm:
.........................................................................
...................................................................................................................................
3. Người đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị (đối với
trường hợp không còn thân nhân).
Họ và tên người đại diện:
............................................................................................
Năm sinh: …………………………
Cấp bậc, chức vụ: …………………………………
Chịu trách nhiệm khai về đối tượng tại điểm (1) dựa
vào hồ sơ, lý lịch, giấy tờ hợp pháp khác có liên quan của đương sự do cơ quan,
đơn vị đang quản lý để xác nhận.
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Khai tại:
......................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai
tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
………….., Ngày ... tháng
... năm 200....
Người đại diện
khai
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Hội
CCB
xã, phường, thị trấn
(ký tên, đóng dấu)
|
Thủ trưởng
Cơ quan, tổ chức, đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
|
4. Thủ tục giải quyết trợ cấp mai táng phí cho
đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở
Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ,
thôi việc.
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân hoặc tổ chức mai táng chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ cho UBND cấp xã nơi thường
trú (thông qua Trưởng thôn)
b) Bước 2: UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ và làm thủ
tục gửi kèm hồ sơ của đối tượng về Phòng Lao động TBXH cấp huyện.
c) Bước 3: Phòng Lao động - TBXH tổng hợp danh sách
đề nghị hưởng chế độ mai táng phí báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định
trợ cấp.
d) Bước 4: Đối tượng nhận kết quả tại UBND cấp xã.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả trong giờ làm
việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp xã hoặc qua đường bưu điện.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản khai đề nghị hưởng chế độ mai táng phí của
thân nhân đối tượng - (theo mẫu).
- Quyết định trợ cấp hàng tháng hoặc quyết định trợ
cấp 1 lần của đối tượng.
- Giấy chứng tử.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày
a) Thời hạn giải quyết của UBND cấp xã: 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của đối tượng.
b) Thời hạn giải quyết của Phòng Lao động -Thương
binh và Xã hội: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của UBND xã.
c) Thời gian giải quyết của UBND huyện: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân hoặc tổ chức mai táng đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm
nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục
viên, xuất ngũ, thôi việc.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp
xã
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: chế độ
mai táng phí cho thân nhân đối tượng.
4.8. Lệ phí: Không
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản khai của thân nhân - Mẫu 1c - TTLT số
01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 5-1-2012 của liên Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động
TBXH - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày
09-11- 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ chính sách đối với đối tượng tham
gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào
sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09-11-2011 của
Thủ tướng Chính phủ về chế độ chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh
bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30
tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
- TTLT số 01/2012/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 5-1-2012
của liên Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động TBXH - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09-11-2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ
chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ
quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên,
xuất ngũ, thôi việc.
Mẫu 1c
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN KHAI THÂN NHÂN
Đề nghị hưởng chế
độ trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng
Chính phủ
(Đối với đối tượng đã từ trần)
1. Phần khai về thân nhân của đối tượng
Họ và tên: ………………………….. Bí danh:
...................................................... Nam, nữ.
Ngày, tháng, năm sinh: ……………..………….. Số CMND: ................................................
Quê quán:
............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
........................................................................................
Đơn vị, cơ quan công tác hiện nay:
....................................................................................
Quan hệ với đối tượng khai dưới đây là
.............................................................................
2. Phần khai về đối tượng
Họ và tên: ………………………….. Bí danh:
...................................................... Nam, nữ.
Thuộc đối tượng (quân nhân; cơ yếu, công nhân, viên
chức; cán bộ xã, phường; thanh niên xung phong; dân quân tự vệ, công an xã):
.....................................................
Năm sinh:
...........................................................................................................................
Quê quán:
..........................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.......................................................................................
Từ trần: Ngày ….. tháng ….. năm ……… tại:
.....................................................................
............................................................................................................................................
Ngày nhập ngũ hoặc tuyển dụng hoặc tham gia các tổ
chức: Ngày …… tháng ….. năm ..........
Đơn vị khi nhập ngũ (c, d, e, f) hoặc cơ quan tuyển
dụng, tổ chức quản lý ......................
............................................................................................................................................
Phục viên, xuất ngũ; thôi việc hoặc hết nhiệm
vụ: Ngày … tháng … năm ........................
Tái ngũ: Ngày ….. tháng ….. năm ……., đơn vị (c, d,
e, f …) ............................................
Phục viên, xuất ngũ: Ngày ….. tháng ….. năm
..................................................................
Nơi phục viên, xuất ngũ; thôi việc hoặc hết nhiệm
vụ: Xã ............................................. huyện …………………. tỉnh .....................................................................................
Tổng thời gian công tác trong quân đội, cơ yếu hoặc
tham gia các tổ chức: ….. năm …… tháng.
Trong đó thời gian trực tiếp tham gia chiến tranh
bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế: ….. năm ….. tháng (Từ tháng ….. năm …..
đến ….. tháng ….. năm ……….)
Nghề nghiệp sau khi phục viên, xuất ngũ; thôi việc
hoặc hết nhiệm vụ: ............................
............................................................................................................................................
Đã được hưởng chế độ gì: Hưu trí, bệnh binh, mất
sức lao động hàng tháng hoặc chưa được hưởng chính sách gì:
………………………………………………………….
Các giấy tờ còn lưu giữ: ....................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
QUÁ TRÌNH CÔNG
TÁC
(Từ khi nhập ngũ,
tuyển dụng hoặc tham gia các tổ chức đến khi về địa phương)
Từ tháng, năm
|
Đến tháng, năm
|
Cấp bậc, chức
vụ, chức danh
|
Đơn vị (c, d,
e, f); tên cơ quan, tổ chức
|
Địa bàn công
tác (xã, huyện, tỉnh)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian công tác thực tế là ……….. năm ……..
tháng.
Thời gian trực tiếp tham gia chiến tranh BVTQ,
làm nhiệm vụ quốc tế là: ……. năm ……… tháng.
|
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai
tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Ngày ….. tháng ….. năm 20 …..
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ý KIẾN ỦY QUYỀN
VÀ CHỮ KÝ CỦA CÁC THÂN NHÂN CÒN LẠI (NẾU CÓ)
5. Thủ tục trợ cấp ưu đãi giáo dục, đào tạo cho
học sinh, sinh viên là con người có công với cách mạng.
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Người có công với cách mạng hoặc con của
Người có công với cách mạng chuẩn bị hồ sơ gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính Ủy ban nhân
dân cấp xã vào đầu năm học hoặc khóa học.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp
nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ túc đầy đủ hồ sơ
theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 03 làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận các yếu tố
trong bản khai, lập danh sách kèm hồ sơ của đối tượng gửi Phòng Lao động Thương
binh và xã hội cấp huyện.
c) Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Phòng
Lao động Thương binh và xã hội thẩm định hồ sơ, lập danh sách kèm hồ sơ của đối
tượng gửi Sở Lao động Thương binh và Xã hội
d) Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của Phòng Lao động Thương binh và xã hội, Sở Lao
động Thương binh và Xã hội kiểm tra danh sách, đối chiếu với hồ sơ người có
công, ra Quyết định giải quyết chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với các
trường hợp đủ điều kiện.
e) Bước 5: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Ủy ban
nhân dân cấp xã.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại biên nhận hồ
sơ và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả trong giờ làm
việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc qua đường bưu điện.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai đề nghị giải quyết chế độ ưu đãi trong
giáo dục đào tạo - (theo mẫu).
- Giấy xác nhận của cơ sở giáo dục phổ thông hoặc
cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học - (theo mẫu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
5.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người
có công với cách mạng hoặc con của Người
có công với cách mạng.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: xác nhận
các yếu tố trong bản khai, lập danh sách kèm hồ sơ của đối tượng gửi Phòng Lao
động Thương binh và xã hội cấp huyện.
5.8. Lệ phí: Không
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đề nghị giải quyết chế độ ưu đãi trong
giáo dục đào tạo - (Mẫu số 01-ƯĐGD) - Thông tư số 36/2015/TT-BLĐTBXH ngày
28/9/2015 của Bộ Lao động Thương binh và xã hội.
- Giấy xác nhận của cơ sở giáo dục phổ thông hoặc
cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học - (Mẫu số 02-ƯĐGD) - Thông tư số
36/2015/TT-BLĐTBXH ngày 28/9/2015 của Bộ Lao động Thương binh và xã hội.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày
16 tháng 7 năm 2012 ;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
- Thông tư số 36/2015/TT-BLĐTBXH ngày 28/9/2015 của
Bộ Lao động Thương binh và xã hội về việc hướng dẫn hồ sơ, trình tự thủ tục
thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với người có công với cách
mạng và con của họ.
Mẫu số 01/ƯĐGD
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ
GIẢI QUYẾT ƯU ĐÃI TRONG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 36/2015/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Bộ Lao
động-Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI
ĐỀ NGHỊ GIẢI
QUYẾT CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI TRONG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
Họ và tên người có công
(1)...................................................là:
(2).....................................
Ngày tháng năm
sinh:.............................................Nam/Nữ.................................................
Số hồ sơ:
.................................................
Nơi đăng ký thường trú: Xã
(phường).............................. Quận
(huyện)..............................
Tỉnh (thành phố)....................................................................................................................
Nơi đang quản lý chi trả trợ cấp:
..........................................................................................
Tôi là (3)......................................................
quan hệ với người có công (4):........................
Đề nghị giải quyết ưu đãi giáo dục, đào tạo đối với:
STT
|
Họ và tên (5)
|
Ngày, tháng, năm
sinh
|
Quan hệ với người
có công
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
Hình thức nhận chế độ ưu đãi:
|
Trực tiếp tại cơ quan LĐTBXH
|
|
Qua Tài khoản cá nhân. Số
TK:........................................ Tại NH.......................
|
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nếu
sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (6)
Ông/bà...........................................................
có bản khai như trên là đúng.
|
... ...,
ngày... ... tháng... ...năm... ...
NGƯỜI KHAI
(Ký tên và ghi rõ họ, tên)
|
Thủ trưởng đơn
vị
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
|
Ghi chú
(1) Ghi rõ họ tên người có công.
(2) Ghi rõ loại đối tượng người có công với cách
mạng (nếu là thương binh, bệnh binh thì ghi thêm tỷ lệ mất sức lao động).
(3) Ghi họ tên người đứng khai.
(4) Ghi quan hệ người đứng khai với người có
công.
(5) Ghi rõ họ và tên học sinh, sinh viên được
hưởng trợ cấp.
(6) Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền:
Trung tâm nuôi dưỡng thương binh, bệnh binh nặng
và người có công xác nhận người có công với cách mạng do Trung tâm quản lý.
Đơn vị quân đội, công an có thẩm quyền theo quy
định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an xác nhận người có công với cách mạng do đơn
vị quân đội, công an quản lý.
Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận người có công với
cách mạng đối với những trường hợp còn lại đang thường trú tại xã.
Mẫu số 02/ƯĐGD
GIẤY XÁC NHẬN
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 36/2015/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Bộ Lao
động-Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẤY XÁC NHẬN
Phần I: Dùng cho cơ sở giáo dục mầm non, phổ
thông xác nhận
Trường:
................................................................................................................................
Xác nhận học
sinh:................................................................................................................
Hiện đang học tại
lớp................................ Học kỳ:.............................. Năm
học:.................
Phần II: Dùng cho các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp, giáo dục đại học xác nhận
Trường:...................................................................................................................................
Xác nhận
anh/chị:...................................................................................................................
Hiện là học sinh, sinh viên:
Năm thứ............... Học kỳ: .............. Năm
học...............
Khoa ................ Khóa học .................
Thời gian khóa học ............(năm);
Hình thức đào tạo: ................................
Kỷ luật: ........................(ghi rõ mức độ kỷ
luật nếu có).
Đề nghị Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội xem
xét, giải quyết chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo cho.....................
theo quy định và chế độ hiện hành.
|
... ...,
ngày... ... tháng... ...năm... ...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
6. Thủ tục đổi hoặc cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi
công”
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Đối tượng chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật; nộp hồ sơ tại UBND cấp
xã..
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp
nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ;
- Trường hợp hồ
sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ túc đầy đủ hồ sơ
theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày, UBND cấp xã xác nhận vào đơn đề nghị, tổng hợp
và lập danh sách gửi Phòng Lao động TBXH cấp huyện.
c) Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của UBND xã, Phòng Lao động TBXH lập danh sách kèm
hồ sơ của đối tượng gửi Sở Lao động TBXH tỉnh.
d) Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, Sở Lao
động TBXH kiểm tra, đối chiếu hồ sơ liệt sĩ, lập danh sách liệt sĩ có đầy đủ
thông tin gửi Bộ Lao động TBXH.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả trong giờ làm
việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp xã
hoặc qua đường bưu điện.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị - (theo mẫu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
6.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn giải quyết của UBND xã: 05 ngày làm việc.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thân
nhân liệt sĩ hoặc người thờ cúng liệt sĩ.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp
xã.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bằng “Tổ
quốc ghi công”.
6.8. Lệ phí: Không
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị - mẫu TQ1 - Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15-5-2013 của Bộ Lao động TBXH.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09-04-2013 của
Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu
đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15-5-2013 của
Bộ Lao động TBXH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế
độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân;
7. Thủ tục lập hồ sơ đề nghị trợ cấp tiền tuất
cho thân nhân liệt sĩ
7.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Đối tượng chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật; nộp tại UBND cấp xã.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp
nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công
chức hướng dẫn người nộp bổ túc đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, UBND cấp xã chứng nhận bản khai và kèm hồ sơ
của đối tượng gửi Phòng Lao động TBXH cấp huyện.
c) Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của UBND xã, Phòng Lao động TBXH tổng hợp, lập danh
sách kèm hồ sơ gửi Sở Lao động TBXH tỉnh.
d) Bước 4: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Sở Lao
động TBXH cấp giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và ra quyết định trợ cấp.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả trong giờ làm
việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
7.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp xã hoặc qua đường bưu điện.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
* Đối với đại diện thân nhân liệt sĩ:
- Giấy báo tử;
- Bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công”.
- Bản khai tình hình thân nhân;
- Văn bản đề nghị của gia đình, họ tộc liệt sĩ (đối
với trường hợp người có công nuôi liệt sĩ);
- Biên bản ủy quyền (đối với trường hợp thờ cúng
liệt sĩ);
* Đối với
thân nhân là con liệt sĩ:
- Dưới 18 tuổi bổ sung giấy khai sinh
- Đủ 18 tuổi trở lên đang đi học bổ sung giấy xác
nhận của cơ sở GD nơi đang theo học (nếu đang học tại CSGD nghề nghiệp hoặc ĐH
thì bổ sung thêm bản sao bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy xác nhận của cơ sở giáo
dục THPT về thời điểm kết thúc học)
- Đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật nặng hoặc đặc
biệt nặng sau khi đủ 18 tuổi mà không có thu nhập hàng tháng hoặc thu nhập hàng
tháng thấp hơn 0,6 lần mức chuẩn bổ sung:
+ Giấy xác nhận mức độ khuyết tật của Hội đồng xác
định mức độ khuyết tật.
+ Giấy xác nhận thu nhập hàng tháng của UBND cấp xã
- (theo mẫu);
+ Biên bản của Hội đồng y khoa cấp tỉnh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
7.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày
a) Thời hạn giải quyết của UBND cấp xã: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của đối tượng.
b) Thời hạn
giải quyết của Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội: 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ của UBND xã.
c) Thời gian giải quyết của Sở Lao động TBXH: 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thân
nhân liệt sĩ hoặc người thờ cúng liệt sĩ.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp
xã
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp một lần.
7.8. Lệ phí: Không
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy xác nhận thu nhập - mẫu TN - Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15-5-2013 của Bộ Lao động TBXH.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09-04-2013 của
Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu
đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15-5-2013 của
Bộ Lao động TBXH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế
độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân;
8. Thủ tục thực hiện chế độ trợ cấp một lần đối
với thân nhân người hoạt động kháng chiến
giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế, người có công giúp
đỡ cách mạng đã chết.
8.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Đại diện thân nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ
theo quy định của pháp luật; nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính Ủy ban nhân
dân cấp xã.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý
và nội dung hồ sơ: trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết
phiếu biên nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng
dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ túc đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ trong giờ làm việc từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần; trừ ngày nghỉ theo quy
định.
b) Bước 2: Trong thời gian 05 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra, xác nhận bản
khai và lập danh sách kèm hồ sơ của đối tượng gửi Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội cấp huyện.
c) Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Phòng
Lao động Thương binh và xã hội kiểm tra, lập danh sách kèm hồ sơ của đối tượng
gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp tỉnh.
d) Bước 4: Trong thời
hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội kiểm tra và ra quyết định trợ cấp một lần.
e) Bước 5: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Ủy ban
nhân dân cấp xã.
- Thời gian trả kết quả: trong giờ làm việc các
ngày từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trừ các ngày nghỉ theo quy định.
8.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc qua đường bưu điện.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản khai của đại diện thân nhân - (theo mẫu);
- Biên bản ủy
quyền;
- Bản sao Giấy chứng tử do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý
xác định người có công đã chết;
- Bản sao một trong các giấy tờ:
+ Đối với thân nhân người hoạt động kháng chiến
giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế: Huân chương kháng
chiến, Huy chương kháng chiến, Huân chương chiến thắng, Huy chương chiến thắng,
Giấy chứng nhận về khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và thời gian
hoạt động kháng chiến thực tế của cơ quan Thi đua - Khen thưởng cấp huyện;
+ Đối với thân nhân người có công giúp đỡ cách
mạng: Giấy chứng nhận kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công”, Bằng “Có công với
nước”, Huân chương kháng chiến, Huy chương kháng chiến, Quyết định khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01( bộ).
8.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: thân
nhân người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm
nghĩa vụ quốc tế, người có công giúp đỡ cách mạng đã chết.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận
bản khai và danh sách gửi Phòng Lao động Thương binh và xã hội.
8.8. Phí, lệ phí :không
8.9. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Bản khai của đại diện thân nhân - (mẫu 3) - Thông
tư 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ Lao động Thương binh và
xã hội.
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ Lao động Thương
binh và xã hội Hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ ưu đãi
người có công với cách mạng.
Mẫu 3
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Thân nhân của
người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ
quốc tế/người có công giúp đỡ cách mạng
1. Phần khai về người hoạt động kháng chiến giải
phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế/ người có công giúp đỡ
cách mạng
Họ và tên: …………………………………………….
Sinh ngày ... tháng ... năm ………… Nam/Nữ: ………
Nguyên quán:
.....................................................................................................................
Đã chết ngày ... tháng ... năm ...
Thời gian tham gia kháng chiến: …. năm
Được Nhà nước tặng:..................................................................................….
Theo Quyết định số …………………… ngày ... tháng ... năm
... của ...........
2. Phần khai của thân nhân
Họ và tên: ……………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………….. Nam/Nữ: ………..
Nguyên quán: ......................................................................................................................
Trú quán:
.............................................................................................................................
Là ….(*)….. của người hoạt động kháng
chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế/người có công
giúp đỡ cách mạng.
....
ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) ………………………….hiện cư trú tại
……………………………………
TM.
UBND
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
|
....
ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú: (*) Ghi rõ mối quan hệ với người có công: cha, mẹ, vợ (chồng) hoặc con
(ghi rõ con đẻ, con nuôi hoặc con ngoài giá thú).
9. Thủ tục giải quyết chế độ trợ cấp thờ cúng
liệt sĩ
9.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Đối tượng chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật; nộp hồ sơ tại UBND cấp
xã.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp
nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công
chức hướng dẫn người nộp bổ túc đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã kiểm tra, lập danh sách kèm hồ sơ gửi Phòng Lao
động TBXH cấp huyện.
c) Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của UBND xã,
Phòng Lao động TBXH lập danh sách kèm hồ sơ của đối tượng gửi Sở Lao động TBXH
tỉnh.
d) Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, Sở Lao
động TBXH kiểm tra, đối chiếu hồ sơ gốc của liệt sĩ đang quản lý, ra quyết định
trợ cấp thờ cúng.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả trong giờ làm
việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
9.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp xã
hoặc qua đường bưu điện.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ;
- Biên bản ủy quyền - (Theo mẫu)
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
9.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc.
- UBND cấp xã: 05 ngày
- Phòng Lao động TBXH cấp huyện: 10 ngày
- Sở Lao động TBXH: 15 ngày
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người
thờ cúng liệt sĩ.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp
xã
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định trợ cấp thờ cúng
9.8. Lệ phí: Không
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Biên bản ủy quyền - Mẫu UQ - Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15-5-2013 của Bộ Lao động TBXH.
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09-04-2013 của
Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu
đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15-5-2013 của
Bộ Lao động TBXH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế
độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân;
10. Thủ tục xác nhận hồ sơ và giải quyết trợ cấp
cho người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
10.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Đối tượng chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật; nộp tại UBND cấp xã.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp
nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ;
- Trường hợp hồ
sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ túc đầy đủ hồ sơ
theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, UBND
cấp xã xác nhận, lập danh sách kèm hồ sơ gửi Phòng Lao động TBXH cấp huyện
c) Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của UBND xã, Phòng Lao động TBXH kiểm tra, lập danh
sách kèm hồ sơ gửi Sở Lao động TBXH tỉnh.
d) Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, Sở Lao
động TBXH kiểm tra, rà soát và ra quyết định trợ cấp.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả trong giờ làm
việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
10.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc qua đường bưu điện.
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
* Trường hợp đã hưởng trợ cấp 1 lần:
- Bản khai cá nhân - (theo mẫu TĐ 1);
- Hồ sơ hoặc quyết định trợ cấp 1 lần.
* Trường hợp chưa hưởng trợ cấp 1 lần:
- Bản khai cá nhân - (theo mẫu TĐ 2). Trường hợp
đối tượng chết mà chưa được hưởng chế độ ưu đãi thì thân nhân lập bản khai -
(theo mẫu TĐ3) kèm Biên bản ủy quyền.
- Bản sao một trong các giấy tờ: Lý lịch cán bộ, lý
lịch đảng viên (lập từ ngày 01-01-1995 trở về trước), hồ sơ hưởng chế độ BHXH
có xác định nơi bị tù, thời gian bị tù.
- Bổ sung một trong các giấy tờ xác định nơi bị tù,
thời gian tù như sau:
+ Bản sao một trong các giấy tờ: lý lịch quân nhân,
lý lịch công an nhân dân (lập từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 trở về trước); hồ sơ
khen thưởng tổng kết thành tích tham gia kháng chiến; hồ sơ hưởng chế độ bảo
hiểm xã hội;
+ Bản sao giấy tờ, tài liệu khác có giá trị pháp lý
lập từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 trở về trước;
+ Xác nhận của cơ quan chức năng thuộc Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an về thời gian tù và nơi bị tù.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
10.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: người
hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
10.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND
cấp xã
10.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: xác
nhận đối tượng và Danh sách gửi Phòng Lao động Thương binh và xã hội cấp huyện.
10.8. Lệ phí: Không
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản khai của đối tượng đã hưởng trợ cấp 1 lần -
mẫu TĐ 1 - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15-5-2013 của Bộ Lao động TBXH.
- Bản khai của đối tượng chưa hưởng trợ cấp 1 lần -
mẫu TĐ2 -Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15-5-2013 của Bộ Lao động TBXH.
- Bản khai của thân nhân đối tượng từ trần - mẫu TĐ
3 - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15-5-2013 của Bộ Lao động TBXH.
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09-04-2013 của
Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu
đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15-5-2013 của
Bộ Lao động TBXH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế
độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân;
Mẫu TĐ1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho người
hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày đã hưởng trợ cấp
một lần
1. Phần khai về bản thân:
Họ và tên: ……………………………………….
Sinh ngày ... tháng ... năm …………… Nam/Nữ: ………..
Nguyên quán:
......................................................................................................................
Trú quán:
.............................................................................................................................
2. Trợ cấp đã hưởng (*)
Đã hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với người hoạt
động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày theo Quyết định số
……../……………. ngày ... tháng ... năm ... của ………………, mức trợ cấp: …………………………………..
.... ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường ………………….
Ông (bà) …………………………. hiện cư trú tại
……………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ...
tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú: (*) Sở LĐTBXH kiểm tra và bổ
sung thông tin về trợ cấp đã hưởng trước khi ra quyết định trợ cấp hàng tháng.
Mẫu TĐ2
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho người
hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
1. Phần khai về bản thân
Họ và tên: …………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm …………………….. Nam/Nữ:
………………
Nguyên quán:
.....................................................................................................................
Trú quán:
............................................................................................................................
2. Quá trình tham gia hoạt động cách mạng
Thời gian
|
Đơn vị
|
Cấp bậc, chức vụ
|
Địa bàn hoạt
động
|
Từ tháng ... năm....
đến tháng ... năm ...
|
|
|
|
…
|
|
|
|
3. Quá trình bị địch bắt tù, đày
|
Thời gian bị
tù, đày
|
Nơi bị tù, đày
|
Đơn vị hoạt
động trước khi bị tù, đày
|
Lần 1
|
Từ tháng ... năm …..
đến tháng …. năm ....
|
|
|
Lần 2
|
…
|
|
|
…
|
|
|
|
.... ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường ………………….
Ông (bà) …………………………. hiện cư trú tại
……………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ...
tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu TĐ3
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Dùng cho thân
nhân người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
1. Phần khai về người hoạt động cách mạng, hoạt
động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
Họ và tên: …………………………………………….
Sinh ngày ... tháng ... năm ………… Nam/Nữ: ………
Nguyên quán:
......................................................................................................................
Trú quán:
.............................................................................................................................
Quá trình tham gia hoạt động cách mạng
Thời gian
|
Đơn vị
|
Cấp bậc, chức vụ
|
Địa bàn hoạt
động
|
Từ tháng .... năm ….
đến tháng ... năm ….
|
|
|
|
….
|
|
|
|
Quá trình bị địch bắt tù, đày
|
Thời gian bị
tù, đày
|
Nơi bị tù, đày
|
Đơn vị hoạt
động trước khi bị tù, đày
|
Lần 1
|
Từ tháng ... năm
đến tháng ... năm ...
|
|
|
Lần 2
|
....
|
|
|
2. Phần khai của thân nhân
Họ và tên: ……………………………………………
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………….. Nam/Nữ: ………..
Nguyên quán:
.....................................................................................................................
Trú quán:
............................................................................................................................
Là ….(*)….. người hoạt động cách mạng
bị địch bắt tù, đày:
....
ngày... tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường …………………
Ông (bà) …………………………. hiện cư trú tại ……………………………………
TM.
UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
....
ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú: (*) Ghi rõ mối quan hệ với người bị bắt tù, đày: cha, mẹ, vợ (chồng)
hoặc con (ghi rõ con đẻ, con nuôi hoặc con ngoài giá thú).
11. Thủ tục thực hiện trợ cấp đối với Anh hùng
lực lượng vũ trang nhân dân và Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến
11.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Đối tượng chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật; nộp hồ sơ tại UBND cấp xã.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp
nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ;
- Trường hợp hồ
sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ túc đầy đủ hồ sơ
theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, UBND
cấp xã xác nhận bản khai kèm hồ sơ của đối tượng gửi Phòng Lao động TBXH cấp
huyện.
c) Bước 3: Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của UBND xã, Phòng Lao
động TBXH lập danh sách kèm hồ sơ của đối tượng gửi Sở Lao động TBXH tỉnh.
d) Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Sở Lao
động TBXH ra quyết định trợ cấp.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả trong giờ làm
việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
11.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp
xã hoặc qua đường bưu điện.
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản khai cá nhân - (theo mẫu). Trường hợp anh
hùng đã chết mà chưa được hưởng chế độ thì đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng lập bản khai - (theo mẫu) kèm biên
bản ủy quyền - (theo mẫu).
- Bản sao quyết định phong tặng hoặc truy tặng danh
hiệu Anh hùng hoặc bản sao Bằng Anh hùng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
11.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày
a) Thời hạn giải quyết của UBND cấp xã: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của đối tượng.
a) Thời hạn
giải quyết của Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội: 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ của UBND xã.
c) Thời gian giải quyết của Sở Lao động TBXH: 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Anh
hùng lực lượng vũ trang nhân dân và Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến
11.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND
cấp xã
11.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: trợ cấp
một lần hoặc trợ cấp hàng tháng
11.8. Lệ phí: Không
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản khai của đối tượng - mẫu AH1 - Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15-5-2013 của Bộ Lao động TBXH.
- Bản khai của thân nhân hoặc người thờ cúng - mẫu
AH2 - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15-5-2013 của Bộ Lao động TBXH.
- Biên bản ủy quyền - mẫu UQ - Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15-5-2013 của Bộ Lao động TBXH.
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09-04-2013 của
Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu
đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15-5-2013 của
Bộ Lao động TBXH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế
độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân;
12. Thủ tục thực hiện trợ cấp đối với người có
công giúp đỡ cách mạng
12.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Đối tượng chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật; nộp hồ sơ tại UBND cấp xã.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp
nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công
chức hướng dẫn người nộp bổ túc đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, UBND
cấp xã kiểm tra, xác nhận và lập danh sách kèm theo hồ sơ của đối tượng gửi
Phòng Lao động TBXH cấp huyện.
c) Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của UBND xã, Phòng Lao động TBXH kiểm tra, lập danh
sách kèm hồ sơ của đối tượng gửi Sở Lao động TBXH tỉnh.
d) Bước 4: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Sở Lao
động TBXH ra quyết định trợ cấp.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả trong giờ làm
việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
12.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp
xã hoặc qua đường bưu điện.
12.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản khai cá nhân - (theo mẫu).
- Bản sao một trong các giấy tờ sau: giấy chứng
nhận Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công”, Bằng “Có công với nước”, Huân chương
kháng chiến, Huy chương kháng chiến, Quyết định khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
12.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày
a) Thời hạn giải quyết của UBND cấp xã: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của đối tượng.
b) Thời hạn giải quyết của Phòng Lao động -Thương
binh và Xã hội: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của UBND xã.
c) Thời gian giải quyết của Sở Lao động TBXH: 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội.
12.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: người
có công giúp đỡ cách mạng.
12.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND
cấp xã
12.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: trợ cấp
một lần hoặc trợ cấp hàng tháng
12.8. Lệ phí: Không
12.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản khai cá nhân - mẫu CC1 - Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15-5-2013 của Bộ Lao động TBXH.
12.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không
12.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09-04-2013 của
Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu
đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15-5-2013 của
Bộ Lao động TBXH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế
độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân;
13. Thủ tục thực hiện trợ cấp đối với người hoạt
động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế.
13.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Đối tượng chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật; nộp hồ sơ tại UBND cấp
xã.
- Trường hợp hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công
chức hướng dẫn người nộp bổ túc đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, UBND
cấp xã kiểm tra, xác nhận bản khai và lập danh sách kèm theo hồ sơ của đối
tượng gửi Phòng Lao động TBXH cấp huyện.
c) Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của UBND xã, Phòng Lao động TBXH kiểm tra, lập danh
sách kèm hồ sơ của đối tượng gửi Sở Lao động TBXH tỉnh.
d) Bước 3: Trong thời
hạn 10 ngày làm việc, Sở Lao động TBXH ra quyết định trợ cấp.
- Thời gian tiếp
nhận và trả kết quả trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày
nghỉ theo quy định.
13.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp xã hoặc qua đường bưu điện.
13.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản khai cá nhân - (theo mẫu).
- Bản sao một trong các giấy tờ sau: Huân chương
kháng chiến, Huy chương kháng chiến, Huân chương chiến thắng, huy chương chiến
thắng, Giấy chứng nhận về khen thưởng tổng kết thành tích kháng chiến và thời
gian hoạt động kháng chiến thực tế của cơ quan Thi đua - Khen thưởng cấp huyện.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
13.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày
a) Thời hạn giải quyết của UBND cấp xã: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của đối tượng.
b) Thời hạn giải quyết của Phòng Lao động -Thương
binh và Xã hội: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của UBND xã.
c) Thời gian giải quyết của Sở Lao động TBXH: 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
13.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: người
hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc.
13.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND
cấp xã
13.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: trợ cấp
1 lần.
13.8. Lệ phí: Không
13.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản khai cá nhân - mẫu KC1 - Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15-5-2013 của Bộ Lao động TBXH.
13.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không
13.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09-04-2013 của
Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu
đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15-5-2013 của
Bộ Lao động TBXH hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế
độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân;
14. Thủ tục giải quyết mai táng phí đối với thanh niên xung phong tham gia kháng chiến
chống Mỹ cứu nước
14.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân hoặc tổ chức mai táng lập hồ sơ
gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp
nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ túc đầy đủ hồ sơ
theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của đối tượng Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra, có văn bản đề
nghị Phòng Lao động - Thương binh và xã hội cấp huyện giải quyết.
c) Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ của Ủy ban nhân dân
cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và xã hội ghép hồ sơ thanh niên xung phong
đang quản lý cấp thẻ bảo hiểm y tế (nếu có) với bản khai, giấy khai tử để hoàn
chỉnh hồ sơ giải quyết mai táng phí và làm thủ tục trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
d) Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định trợ cấp
mai táng phí cho thân nhân đối tượng đồng thời gửi 01 bản quyết định về Sở Lao
động - Thương binh và xã hội quản lý và theo dõi.
e) Bước 5: nhận kết quả tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại biên nhận hồ
sơ và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính: trong giờ làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ
theo quy định.
14.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc qua đường bưu điện.
14.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị của thân nhân đối tượng.
- Giấy chứng tử.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
14.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
14.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân hoặc tổ chức mai táng thanh niên xung phong tham gia kháng chiến chống Mỹ
cứu nước
14.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
14.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản
đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã.
14.8. Lệ phí: Không
14.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
14.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không
14.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 290/2005/QĐ-TTG ngày 8 tháng 11 năm
2005 về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng
chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và nhà nước.
- Thông tư liên tịch số
191/2005/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2005 của liên Bộ Quốc Phòng
- Bộ Lao động - Thương binh và xã hội hướng dẫn thực hiện Quyết định số
290/2005/QĐ-TTG ngày 8 tháng 11 năm 2005 về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng
chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và nhà nước.
- Quyết định số 1247/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2013 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc Phân cấp giải quyết một số thủ tục
hành chính thuộc lĩnh vực người có công với cách mạng cho UBND các huyện, thành
phố Đà Lạt và Bảo Lộc.
15. Hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi đối với người hoạt
động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
15.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ nộp Ủy ban nhân dân cấp xã.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp
nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ sung đầy đủ hồ
sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời gian 10 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận các yếu tố
trong bản khai, lập danh sách đề nghị xác nhận người hoạt động kháng chiến bị
nhiễm chất độc hóa học kèm hồ sơ của đối
tượng gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.
c) Bước 3: Trong thời gian 10 ngày làm việc, Phòng
Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện kiểm tra, lập danh sách người đủ điều
kiện kèm hồ sơ của đối tượng gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
d) Bước 4: Trong thời gian 10 ngày làm việc, Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm
kiểm tra hồ sơ, giới thiệu (kèm bản sao hồ sơ) ra Hội đồng giám định y khoa cấp
tỉnh.
e) Bước 5: Trong thời gian không quá 45 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh khám giám định,
lập biên bản giám định bệnh, tật; dị dạng; dị tật chuyển Sở Y tế.
f) Bước 6: Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Sở Y tế có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận.
g) Bước 7: Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ của Sở Y tế, Sở Lao động- Thương binh và Xã hội có trách nhiệm ra
quyết định trợ cấp, phụ cấp cho những người đủ điều kiện.
h) Bước 8: Nhận kết quả tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên
nhận và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả trong giờ làm
việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
15.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc qua đường bưu điện.
15.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản khai - (theo mẫu);
- Một trong những giấy tờ chứng minh thời gian tham
gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học:
Một trong những giấy tờ chứng minh thời gian tham
gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học: Quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy XYZ; giấy
chuyển thương, chuyển viện, giấy điều trị; giấy tờ khác chứng minh có tham gia
hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội mỹ sử dụng chất độc hóa học được xác lập từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về
trước.
Bản sao: lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên, lý lịch
quân nhân, Huân chương, Huy chương chiến sĩ giải phóng.
- Bản sao bệnh án điều trị tại các cơ sở y tế có
thẩm quyền do Bộ y tế quy định (Trừ các đối tượng quy định tại khoản 3 điều 27,
Thông tư 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động-Thương
binh xã hội);
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn
cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan
có thẩm quyền cấp còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
15.4. Thời hạn giải quyết:
- Ủy ban nhân
dân cấp xã: 10 ngày làm việc
- Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện:
10 ngày làm việc.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 10 ngày làm
việc.
- Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh: không quá 45
ngày làm việc.
- Sở Y tế: 10 ngày làm việc.
- Sở Lao động- Thương binh và Xã hội: 10 ngày làm
việc
15.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người
hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa
học.
15.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
15.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Danh
sách đề nghị xác nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học gửi Phòng Lao động Thương binh xã hội
cấp huyện.
15.8. Lệ phí: Không
15.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản khai - mẫu HH1 - Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội
15.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không
15.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày
16 tháng 7 năm 2013;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp
lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5
năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ
sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân
nhân;
- Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của
Bộ Lao động-TB&XH về hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ
ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày
30/6/2016 của Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn khám định
bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và
con đẻ của họ.
Mẫu HH1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị giải
quyết chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
1. Phần khai về người có công:
Họ và tên: ………………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………… Nam/Nữ:
…………………..
Nguyên quán:
.....................................................................................................................
Trú quán:
............................................................................................................................
Có quá trình tham gia hoạt động kháng chiến như sau:
TT
|
Thời gian
|
Cơ quan/Đơn vị
|
Địa bàn hoạt
động
|
1
|
Từ tháng ... năm ...
đến tháng ... năm ...
|
|
|
2
|
…
|
|
|
Tình trạng bệnh tật, sức khỏe hiện nay:
……………………………………………………………………………………………………..
2. Phần khai về con đẻ (trường hợp người hoạt
động kháng chiến sinh con dị dạng, dị tật).
TT
|
Họ tên
|
Năm sinh
|
Tình trạng dị
dạng, dị tật bẩm sinh
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
.... ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của xã,
phường …………………
Ông (bà)………………………….hiện cư trú tại……………, có …… con đẻ dị dạng, dị tật cụ thể
như sau:
……………………………….
………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ...
tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
16. Hồ sơ hưởng chế độ ưu đãi đối với con đẻ của
người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
16.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ nộp Ủy ban nhân dân cấp xã.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công chức hướng dẫn người nộp bổ sung đầy đủ hồ
sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời gian 10 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận các yếu tố
trong bản khai, lập danh sách đề nghị xác nhận con đẻ của người hoạt động kháng
chiến bị nhiễm chất độc hóa học kèm hồ sơ
của đối tượng gửi Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội cấp huyện.
c) Bước 3: Trong thời gian 10 ngày làm việc, Phòng
Lao động-Thương binh và Xã hội cấp huyện kiểm tra, lập danh sách người đủ điều
kiện kèm hồ sơ của đối tượng gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
d) Bước 4: Trong thời gian 10 ngày làm việc, Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm
kiểm tra hồ sơ, giới thiệu (kèm bản sao hồ sơ) ra Hội đồng giám định y khoa cấp
tỉnh.
e) Bước 5: Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh khám giám định, lập biên
bản giám định bệnh, tật; dị dạng; dị tật chuyển Sở Y tế.
f) Bước 6: Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Sở Y tế có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận.
g) Bước 7: Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ của Sở Y tế, Sở Lao động- Thương binh và Xã hội có trách nhiệm ra
quyết định trợ cấp, phụ cấp cho những người đủ điều kiện.
h) Bước 8: Nhận kết quả tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên
nhận và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả trong giờ làm
việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
16.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc qua đường bưu điện.
16.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản khai (theo mẫu);
- Một trong những giấy tờ của cha đẻ hoặc mẹ đẻ:
Một trong những giấy tờ chứng minh thời gian tham
gia hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội Mỹ sử dụng chất độc hóa học: Quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy XYZ; giấy
chuyển thương, chuyển viện, giấy điều trị; giấy tờ khác chứng minh có tham gia
hoạt động kháng chiến tại vùng mà quân đội mỹ sử dụng chất độc hóa học được xác
lập từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước.
Bản sao: lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên, lý lịch
quân nhân, Huân chương, Huy chương chiến sĩ giải phóng.
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn
cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan
có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân (nếu đủ 14
tuổi trở lên), hoặc giấy khai sinh (nếu dưới 14 tuổi).
- Bản tóm tắt bệnh án, quá trình điều trị nội trú
hoặc ngoại trú của bệnh viện công lập từ tuyến huyện trở lên; hoặc giấy xác
nhận của cơ sở y tế công lập từ tuyến xã, phường, thị trấn trở lên về dị dạng,
dị tật bẩm sinh có trong Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
16.4. Thời hạn
giải quyết:
- Ủy ban nhân
dân cấp xã: 10 ngày làm việc
- Phòng Lao động -Thương binh và Xã hội cấp huyện:
10 ngày làm việc.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 10 ngày làm
việc.
- Hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh: không quá 45
ngày làm việc.
- Sở Y tế: 10 ngày làm việc.
- Sở Lao động-Thương binh và Xã hội: 10 ngày làm
việc
16.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
16.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
16.7. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Danh sách đề nghị xác nhận con đẻ của người hoạt
động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
gửi Phòng Lao động Thương binh xã hội cấp huyện.
16.8. Lệ phí: Không
16.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bản khai - mẫu HH1 - Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH
ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
16.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không
16.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày
16 tháng 7 năm 2013;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp
lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5
năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về thủ tục lập hồ
sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân
nhân;
- Thông tư số 16/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30/7/2014 của
Bộ Lao động-TB&XH về hướng dẫn một số nội dung xác nhận và thực hiện chế độ
ưu đãi người có công với cách mạng;
- Thông tư liên tịch số 20/2016/TTLT-BYT-BLĐTBXH
ngày 30/6/2016 của Bộ Y tế, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn khám
định bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi nhiễm với chất độc hóa học đối với người hoạt động kháng chiến và
con đẻ của họ.
Mẫu HH1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị giải
quyết chế độ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
1. Phần khai về người có công:
Họ và tên: ………………………………..
Sinh ngày ... tháng ... năm ………………… Nam/Nữ:
…………………..
Nguyên quán:
.....................................................................................................................
Trú quán:
............................................................................................................................
Có quá trình tham gia hoạt động kháng chiến như sau:
TT
|
Thời gian
|
Cơ quan/Đơn vị
|
Địa bàn hoạt
động
|
1
|
Từ tháng ... năm ...
đến tháng ... năm ...
|
|
|
2
|
…
|
|
|
Tình trạng bệnh tật, sức khỏe hiện nay:
……………………………………………………………………………………………………..
2. Phần khai về con đẻ (trường hợp người hoạt
động kháng chiến sinh con dị dạng, dị tật).
TT
|
Họ tên
|
Năm sinh
|
Tình trạng dị
dạng, dị tật bẩm sinh
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
.... ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của xã, phường …………………….
Ông (bà) …………………………. hiện cư trú tại……………, có …. con đẻ dị dạng, dị tật cụ
thể như sau:
………………………..………………….
…………..………………………………
TM. UBND
Quyền hạn, chức vụ người ký
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
.... ngày ...
tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
17. Thủ tục trợ cấp ưu đãi giáo dục, đào tạo cho
học sinh, sinh viên là con người có công với cách mạng.
17.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Người có công với cách mạng hoặc con của
Người có công với cách mạng chuẩn bị hồ sơ gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết thủ tục hành chính Ủy ban nhân
dân cấp xã vào đầu năm học hoặc khóa học.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ công chức tiếp
nhận, viết phiếu biên nhận hồ sơ; Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ công
chức hướng dẫn người nộp bổ túc đầy đủ hồ sơ theo quy định.
b) Bước 2: Trong thời hạn 03 làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận các yếu tố
trong bản khai, lập danh sách kèm hồ sơ của đối tượng gửi Phòng Lao động Thương
binh và xã hội cấp huyện.
c) Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Phòng
Lao động Thương binh và xã hội thẩm định hồ sơ, lập danh sách kèm hồ sơ của đối
tượng gửi Sở Lao động Thương binh và Xã hội
d) Bước 4: Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của Phòng Lao động
Thương binh và xã hội, Sở Lao động Thương binh và Xã hội kiểm tra danh sách,
đối chiếu với hồ sơ người có công, ra Quyết định giải quyết chế độ ưu đãi trong
giáo dục đào tạo đối với các trường hợp đủ điều kiện.
e) Bước 5: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Ủy ban
nhân dân cấp xã.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại biên nhận hồ
sơ và nhận kết quả.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả trong giờ làm
việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
17.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc qua đường bưu điện.
17.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ khai đề nghị giải quyết chế độ ưu đãi trong
giáo dục đào tạo - (theo mẫu).
- Giấy xác nhận của cơ sở giáo dục phổ thông hoặc
cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học - (theo mẫu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
17.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
17.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người
có công với cách mạng hoặc con của Người có công với
cách mạng.
17.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
17.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: xác
nhận các yếu tố trong bản khai, lập danh sách kèm hồ sơ của đối tượng gửi Phòng
Lao động Thương binh và xã hội cấp huyện.
17.8. Lệ phí: Không
17.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đề nghị giải quyết chế độ ưu đãi trong
giáo dục đào tạo - (Mẫu số 01- ƯĐGD) - Thông tư số 36/2015/TT-BLĐTBXH ngày
28/9/2015 của Bộ Lao động Thương binh và xã hội.
- Giấy xác nhận của cơ sở giáo dục phổ thông hoặc
cơ sở giáo dục nghề nghiệp, đại học - (Mẫu số 02-ƯĐGD) - Thông tư số
36/2015/TT-BLĐTBXH ngày 28/9/2015 của Bộ Lao động Thương binh và xã hội.
17.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không
17.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh ưu đãi người
có công với cách mạng ngày 16 tháng 7 năm 2012;
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng;
- Thông tư số 36/2015/TT-BLĐTBXH ngày 28/9/2015 của
Bộ Lao động Thương binh và xã hội về việc hướng dẫn hồ sơ, trình tự thủ tục
thực hiện chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo đối với người có công với cách
mạng và con của họ.
Mẫu số 01/ƯĐGD
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ
GIẢI QUYẾT ƯU ĐÃI TRONG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 36/2015/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Bộ Lao
động-Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI
ĐỀ NGHỊ GIẢI
QUYẾT CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI TRONG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
Họ và tên người có công
(1)...................................................là:
(2)....................................
Ngày tháng năm
sinh:.............................................Nam/Nữ...............................................
Số hồ sơ:
.................................................
Nơi đăng ký thường trú: Xã
(phường).............................. Quận (huyện)............................
Tỉnh (thành phố)...................................................................................................................
Nơi đang quản lý chi trả trợ cấp:
.........................................................................................
Tôi là
(3)...................................................... quan hệ với người có
công (4):.......................
Đề nghị giải quyết ưu đãi giáo dục, đào tạo đối với:
STT
|
Họ và tên (5)
|
Ngày, tháng, năm
sinh
|
Quan hệ với người
có công
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
Hình thức nhận chế độ ưu đãi:
|
Trực tiếp tại cơ quan LĐTBXH
|
|
Qua Tài khoản cá nhân. Số
TK:........................................ Tại NH.......................
|
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nếu
sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (6)
Ông/bà...........................................................
có bản khai như trên là đúng.
|
... ...,
ngày... ... tháng... ...năm... ...
NGƯỜI KHAI
(Ký tên và ghi rõ họ, tên)
|
Thủ trưởng đơn
vị
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
|
Ghi chú
(1) Ghi rõ họ tên người có công.
(2) Ghi rõ loại đối tượng người có công với cách
mạng (nếu là thương binh, bệnh binh thì ghi thêm tỷ lệ mất sức lao động).
(3) Ghi họ tên người đứng khai.
(4) Ghi quan hệ người đứng khai với người có
công.
(5) Ghi rõ họ và tên học sinh, sinh viên được
hưởng trợ cấp.
(6) Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền:
Trung tâm nuôi dưỡng thương binh, bệnh binh nặng
và người có công xác nhận người có công với cách mạng do Trung tâm quản lý.
Đơn vị quân đội, công an có thẩm quyền theo quy
định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an xác nhận người có công với cách mạng do đơn
vị quân đội, công an quản lý.
Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận người có công
với cách mạng đối với những trường hợp còn lại đang thường trú tại xã.
Mẫu số 02/ƯĐGD
GIẤY XÁC NHẬN
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 36/2015/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Bộ Lao
động-Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẤY XÁC NHẬN
Phần I: Dùng cho cơ sở giáo dục mầm non, phổ
thông xác nhận
Trường:
...............................................................................................................................
Xác nhận học
sinh:...............................................................................................................
Hiện đang học tại
lớp................................ Học kỳ:.............................. Năm
học:................
Phần II: Dùng cho các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp, giáo dục đại học xác nhận
Trường:.................................................................................................................................
Xác nhận
anh/chị:.................................................................................................................
Hiện là học sinh, sinh viên:
Năm thứ............... Học kỳ: .............. Năm
học...............
Khoa ................ Khóa học .................
Thời gian khóa học ............(năm);
Hình thức đào tạo: ................................
Kỷ luật: ........................ (ghi rõ mức độ kỷ
luật nếu có).
Đề nghị Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội xem
xét, giải quyết chế độ ưu đãi trong giáo dục đào tạo cho.....................
theo quy định và chế độ hiện hành.
|
... ...,
ngày... ... tháng... ...năm... ...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|