ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
SỞ LAO ĐỘNG
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/HD-SLĐTBXH
|
Đà
Nẵng, ngày 27 tháng 01 năm 2010
|
HƯỚNG DẪN
TRỢ CẤP HÀNG THÁNG CHO ĐỐI TƯỢNG THUỘC HỘ ĐẶC BIỆT NGHÈO
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 367/QĐ-UBND NGÀY 15 THÁNG 01 NĂM 2010 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Thực hiện Quyết định số 367/QĐ-UBND
ngày 15 tháng 01 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng về việc trợ cấp
hàng tháng cho các đối tượng thuộc hộ đặc biệt nghèo, Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội hướng dẫn việc triển khai thực hiện như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG, MỨC
TRỢ CẤP HÀNG THÁNG
1. Đối tượng
Đối tượng quy định tại điều 1 Quyết
định số 367/QĐ-UBND bao gồm:
1.1. Người già yếu, người tàn tật,
trẻ em mồ côi, người ốm đau thường xuyên, người mắc bệnh hiểm nghèo thuộc hộ đặc
biệt nghèo đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo Quyết định
19/2008/QĐ-UBND , Quyết định 48/2008/QĐ-UBND hiện đang sống tại cộng đồng do xã,
phường quản lý (sau đây viết tắt là đối tượng nhóm 1);
1.2. Người già yếu, người tàn tật,
trẻ em mồ côi, người ốm đau thường xuyên, người mắc bệnh hiểm nghèo thuộc hộ đặc
biệt nghèo không thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo Quyết định
19/2008/QĐ-UBND , Quyết định 48/2008/QĐ-UBND hiện đang sống tại cộng đồng do xã,
phường quản lý (sau đây viết tắt là đối tượng nhóm 2).
2. Mức trợ cấp
2.1. Đối tượng nhóm 1 được hỗ trợ
thêm 200.000 đồng/người/tháng.
2.2. Đối tượng nhóm 2 được hỗ trợ
300.000 đồng/người/tháng.
II. HỒ SƠ, THỦ TỤC,
THẨM QUYỀN, QUY TRÌNH THỰC HIỆN
1. Hồ Sơ, thủ tục, thẩm quyền,
quy trình giải quyết trợ cấp
1.1. Hồ sơ, thủ tục, thẩm quyền xét
hỗ trợ đối với đối tượng nhóm 1 và nhóm 2, gồm có:
- Biên bản xét duyệt của Hội đồng
xét duyệt xã, phường (mẫu số 01/ĐBN);
- Công văn đề nghị của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã, phường, kèm danh sách trích ngang (mẫu
số 02, 03/ĐBN);
- Văn bản thẩm định của Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội quận, huyện;
- Quyết định của Chủ tịch UBND quận,
huyện về việc trợ cấp hàng tháng cho đối tượng thuộc hộ đặc biệt nghèo (mẫu số 04, 05/ĐBN).
1.2. Quy trình
- Trên cơ sở danh sách hộ đặc biệt
nghèo (không còn sức lao động và còn sức lao động) được thành phố phê duyệt,
cán bộ chuyên trách giảm nghèo xã, phường lập danh sách trích ngang đối tượng
nhóm 1 và nhóm 2 trình Chủ tịch UBND xã, phường;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường
tổ chức họp Hội đồng xét duyệt thông qua từng trường hợp và biểu quyết theo đa
số. Thành phần của Hội đồng xét duyệt gồm có: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban
nhân dân làm Chủ tịch Hội đồng; cán bộ chuyên trách giảm nghèo làm ủy viên thường
trực; cán bộ Tài chính - Kế toán, Văn phòng - Thống kê, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận
tổ quốc và đại diện một số đoàn thể làm ủy viên;
- Sau khi Hội đồng xét duyệt thông
qua, danh sách đối tượng nhóm 1 và nhóm 2 được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy
ban nhân dân xã, phường và thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Thời gian niêm yết trong vòng 07 ngày kể từ ngày Hội đồng xét duyệt xã, phường
thông qua;
- Khi hết thời hạn công khai, UBND
xã, phường hoàn thiện hồ sơ, gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận,
huyện;
- Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội tiếp nhận hồ sơ tiến hành kiểm tra, thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cùng cấp ban hành quyết định trợ cấp.
2. Hồ sơ, thủ tục, thẩm quyền,
quy trình, quyết định ngừng hưởng trợ cấp
Khi đối tượng không đủ điều kiện để
hưởng trợ cấp hàng tháng (Di chuyển đến nơi cư trú mới, từ trần, không còn là đối
tượng nêu ở điểm 1 mục I hoặc bị phát hiện có sự gian dối, khai man hồ sơ...)
thi quyết định ngừng hưởng trợ cấp.
2.1. Hồ sơ, thủ tục, thẩm quyền
- Văn bản đề nghị của UBND xã, phường;
đơn của gia đình đối tượng, giấy chứng tử (nếu có); đơn thư tố giác của cá
nhân, tổ chức (nếu có);
- Biên bản kiểm tra, xác minh hoặc
văn bản đề nghị của phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện;
- Quyết định của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân quận, huyện về việc ngừng trợ cấp hàng tháng cho đối tượng thuộc diện
hộ đặc biệt nghèo (mẫu số 06/ĐBN).
2.2. Quy trình
- UBND xã, phường tiếp nhận hồ sơ,
có văn bản đề nghị gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện ;
- Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội quận, huyện tiếp nhận hồ sơ, tiến hành kiểm tra, thẩm định, xác minh, kết
luận trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành quyết định ngừng trợ cấp
hàng tháng;
- Hàng năm, vào tháng 12 Ủy ban
nhân dân xã, phường tổ chức họp Hội đồng xét duyệt gồm các thành phần như đã
nêu trên, tiến hành rà soát danh sách đối tượng đang được trợ cấp hàng tháng
theo Quyết định số 367/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng. Những trường
hợp không còn đủ điều kiện được hưởng trợ cấp thì Ủy ban nhân dân xã, phường có
văn bản (kèm theo biên bản) đề nghị Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm
tra, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện chấm dứt trợ cấp.
III. THỜI GIAN,
KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hỉện
1.1. Việc thực hiện trợ cấp hàng
tháng cho đối tượng được tính kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện
ký quyết định;
1.2. Số đối tượng đợt đầu năm 2010
đã báo cáo danh sách với UBND thành phố, thì việc trợ cấp được áp dụng kể từ
ngày 01 tháng 01 năm 2010 và phải được tiến hành trong quý I năm 2010.
2. Kinh phí thực hiện
2.1. Kinh phí thực hiện trợ cấp cho
đối tượng do ngân sách quận, huyện đảm bảo từ nguồn chi sự nghiệp đảm bảo xã hội
hàng năm;
2.2. Hàng năm, Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với phòng Kế hoạch - Tài chính quận, huyện
lập dự toán trình Ủy ban nhân dân cùng cấp xem xét, đồng thời báo cáo về Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính trước ngày 31/8 (theo mẫu cùng với
việc thực hiện Quyết định số 19/2008/QĐ-UBND).
Đối với kinh phí thực hiện trong
năm 2010, Ủy ban nhân dân các quận, huyện chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội xây dựng dự toán kinh phí thực hiện, gửi Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội để theo dõi, tổng hợp trình Sở Tài chính thẩm định trước ngày 25
tháng 02 năm 2010.
Trên đây là một số nội dung hướng dẫn
thực hiện Quyết định 367/QĐ-UBND , trong quá trình triển khai nếu phát sinh vướng
mắc, đề nghị các địa phương tổng hợp phản ánh về Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội để được hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- UBND thành phố (báo cáo);
- Đ/c Nông Thị Ngọc Minh
Phó Chủ tịch UBND thành phố (báo cáo);
- Sở Tài chính TPĐN (phối hợp);
- UBND các quận, huyện (chỉ đạo);
- UBND các xã, phường; (thực hiện)
- Phòng LĐTBXH các quận, huyện; (thực hiện)
- Lưu: VT, KHTC, BTXHTE.
|
KT.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Hùng Hiệp
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG
Xét
duyệt trợ cấp hàng tháng cho đối tượng thuộc hộ đặc biệt nghèo
Hôm nay, vào lúc: giờ................
giờ ............ ngày ............tháng ............ năm ............ tại
............. UBND xã, phường; quận, huyện:
....................................................................................................
Chúng tôi, gồm:
1. Ông, bà:
.............................................. Chủ tịch (Phó Chủ tịch) UBND xã,
phường:................ Chủ trì hội đồng
2. Ông, bà:
................................................ Chuyên trách giảm nghèo: Ủy
viên TT
3. Ông, bà:
................................................ Cán bộ Tài chính-Kế toán:
Thành viên
4. Ông, bà:
................................................ Cán bộ Văn phòng-Thống kê:
Thành viên
5. Ông, bà:
................................................ Chủ tịch UBMTTQ: Thành viên
6. Ông, bà:
................................................ Đại diện
.................................: Thành viên
7. Ông, bà:
................................................ Đại diện
.................................: Thành viên
8. Ông, bà:
................................................ Đại diện
.................................: Thành viên
Tiến hành cuộc họp Hội đồng xét duyệt
đề nghị trợ cấp hàng tháng cho các đối tượng thuộc hộ đặc biệt nghèo, gồm những
nội dung sau:
1.
........................................................................................................................................
2.
........................................................................................................................................
3.
........................................................................................................................................
Hội đồng đã thống nhất một số kết
luận sau:
a) Các trường hợp đủ điều kiện đề
nghị trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 367/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm
2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng:
1. ........................................................................................................................................
2.
........................................................................................................................................
3.
........................................................................................................................................
b) Các trường hợp không đề nghị trợ
cấp
1.
........................................................................................................................................
Lý
do:..................................................................................................................................
2.
........................................................................................................................................
Lý
do:..................................................................................................................................
3. ........................................................................................................................................
Lý
do:..................................................................................................................................
Hội đồng nhất trí đề nghị Chủ tịch
(Phó Chủ tịch) UBND xã, phường xem xét, đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định.
Cuộc họp kết thúc lúc ............
giờ .............. ngày .............. tháng ................ năm 20.......
Biên bản này được lập thành 04 bản,
gửi UBND quận, huyện 02 bản (thông qua phòng Lao động - Thương binh và Xã hội)
và lưu tại xã, phường 02 bản./.
Thư
ký hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ
tịch Hội đồng
(Ký tên và đóng dấu)
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
XÃ, PHƯỜNG .........
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.................ngày,
tháng năm 20....
|
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG HỘ ĐẶC BIỆT NGHÈO
Đề
nghị trợ cấp hàng tháng 300.000 đồng/người/tháng theo Quyết định số 367/QĐ-UBND
ngày 15 tháng 01 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố
Số
thứ tự hộ
|
Họ
và tên chủ hộ
|
STT
khẩu trong hộ đề nghị hưởng trợ cấp
|
Họ
và tên đối tượng đề nghị hưởng trợ cấp
|
Quan
hệ với chủ hộ
|
Năm
sinh
|
Thôn,
tổ
|
Thuộc
loại đối tượng (ghi cụ thể)
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập bảng
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
.................
ngày tháng năm
.................
TM. UBND XÃ, PHƯỜNG:..........................
(Ký tên và đóng dấu)
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
XÃ, PHƯỜNG .........
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.................ngày,
tháng năm 20....
|
DANH SÁCH HỘ ĐẶC BIỆT NGHÈO
Thuộc
diện hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo Quyết định số 19/2008/QĐ-UBND , Quyết
định số 48/2008/QĐ-UBND của UBND thành phố, đề nghị trợ cấp thêm 200.000 đồng/người/tháng
Số
thứ tự hộ
|
Họ
và tên chủ hộ
|
STT
khẩu trong hộ đề nghị
|
Họ
và tên đối tượng đề nghị hưởng trợ cấp thêm
|
Quan
hệ với chủ hộ
|
Năm
sinh
|
Thôn,
tổ
|
Thuộc
loại đối tượng (ghi cụ thể theo QĐ 19,48)
|
Mức
trợ cấp xã hội đang hưởng (1.000đ)
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập bảng
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
.................
ngày tháng năm
.................
TM. UBND XÃ, PHƯỜNG:..........................
(Ký tên và đóng dấu)
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
QUẬN, HUYỆN ..............
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
.................ngày,
tháng năm 20....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc trợ cấp hàng tháng cho đối tượng thuộc
diện hộ đặc biệt nghèo
(đối tượng nhóm 2)
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 367/QĐ-UBND
ngày 15 tháng 01 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng về việc trợ cấp
hàng tháng cho đối tượng thuộc hộ đặc biệt nghèo;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Trợ cấp 300.000 đồng/tháng
(Ba trăm ngàn đồng chẵn) đối với ông (bà) .............................. Sinh
ngày ......... tháng ........ năm ............. Hiện đang thường trú tại thôn
(tổ) .............................. xã (phường)
.............................. huyện (quận) ..............................
thành phố Đà Nẵng, là đối tượng: thuộc hộ đặc biệt nghèo.
Kể từ
ngày tháng năm 20
............
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh
Văn phòng UBND huyện (quận) .............................., Trưởng Phòng Lao động
- Thương binh và xã hội, Trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính, Chủ tịch UBND xã,
phường.... và đối tượng có tên ở Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, LĐTBXH
|
TM.
UBND QUẬN, HUYỆN.........
(Ký tên và đóng dấu)
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
QUẬN, HUYỆN ..............
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
.................ngày,
tháng năm 20....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ngừng trợ cấp hàng tháng cho đối tượng
thuộc diện hộ đặc biệt nghèo
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 367/QĐ-UBND
ngày 15 tháng 01 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng về việc trợ cấp
hàng tháng cho đối tượng thuộc hộ đặc biệt nghèo;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ngừng trợ cấp hàng
tháng đối với ông (bà) .................................... Sinh ngày ......
tháng ...... năm .......... Hiện đang thường trú tại thôn (tổ)
.................................... xã (phường)
.................................... huyện (quận)
.................................... thành phố Đà Nẵng, là đối tượng hưởng trợ
cấp hàng tháng theo Quyết định số 367/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2010 của Ủy
ban nhân dân thành phố Đà Nẵng về việc trợ cấp hàng tháng cho đối tượng thuộc hộ
đặc biệt nghèo, kể từ ngày ....... tháng ..... năm 20......
Lý do ngừng trợ cấp:
.......................................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh
Văn phòng UBND huyện (quận) ...................................., Trưởng Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội, Trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính, Chủ tịch
UBND xã, phường và đối tượng có tên ở Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, LĐTBXH
|
TM.
UBND QUẬN, HUYỆN.........
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: Về lý do ngừng trợ
cấp, nêu rõ các lý do theo hồ sơ đính kèm (ví dụ: di chuyển đến nơi trú mới, từ
trần, khai man hồ sơ...)