Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 183/2003/QĐ-UB Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng Người ký: Phan Thiên
Ngày ban hành: 31/12/2003 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 183/2003/QĐ-UB

Đà Lạt, ngày 31 tháng 12 năm 2003

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ TRÌNH TỰ QIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “ MỘT CỬA” TẠI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC TỈNH LÂM ĐỒNG.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/6/1994;

- Căn cứ Quyết định số :181/2003/QĐ - TTg ngày 4/ 9/ 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện “ một cửa” tại các cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương.

- Theo đề nghị của Sở Nội vụ.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này bản Quy định thủ tục hành chính và trình tự giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “ một cửa” tại các cơ quan hành chính Nhà nước thuộc tỉnh Lâm Đồng.

Điều 2. Quy định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2004.

Điều 3. Chánh văn phòng HĐND & UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH




Phan Thiên

QUY ĐỊNH

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ ĐẾN "MỘT CỬA" TẠI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số : 183 /2003/QĐ-UB ngày 31 tháng 12 năm 2003 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Quy định này quy định việc giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại UBND Tỉnh, các cơ quan chuyên môn cấp Tỉnh (sau đây gọi chung là cấp sở), tại UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc Tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện) và tại UBND các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã).

Điều 2. Một cửa là cơ chế tổ chức thực hiện thẩm quyền của cơ quan hành chính Nhà nước nhằm giải quyết công việc theo yêu cầu của tổ chức, công dân, thông qua một đầu mối quan hệ là bộ phận “tiếp nhận yêu cầu và hoàn trả kết quả” (sau đây gọi chung là “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả”).

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND Tỉnh đặt tại Văn phòng HĐND&UBND Tỉnh; bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở cấp sở đặt tại phòng hành chính tổng hợp; bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND cấp huyện đặt tại Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện; bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND cấp xã đặt tại trụ sở UBND cấp xã.

Việc thực hiện cơ chế “một cửa” nhằm đạt được bước chuyển căn bản cho quan hệ, giải quyết công việc giữa cơ quan hành chính Nhà nước với tổ chức, công dân; chống tệ quan liêu, tham nhũng, cửa quyền của cán bộ, công chức, và nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước ở địa phương.

Điều 3. Cơ chế “một cửa”được thực hiện theo các nguyên tắc sau :

1. Thủ tục hành chính đơn giản, rõ ràng, đúng pháp luật.

2. Các thủ tục hành chính, các loại phí, lệ phí và thời gian giải quyết công việc phải được công khai rõ ràng, đầy đủ tại “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của các cơ quan hành chính Nhà nước thực hiện cơ chế “một cửa”.

3.Việc nhận hồ sơ và hoàn trả kết quả được thực hiện tại một nơi nhất định là “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả”.

4. Việc phối hợp giữa các bộ phận có liên quan để giải quyết công việc của tổ chức, công dân là trách nhiệm của cơ quan hành chính Nhà nước.

5. Bảo đảm giải quyết công việc nhanh chóng, thuận tiện đến tổ chức, công dân.

Điều 4. Cơ chế “một cửa” được thực hiện cho các lĩnh vực sau :

4.1 Tại ủy ban Nhân dân Tỉnh :

1. Thẩm định, phê duyệt quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết xây dựng.

2. Phê duyệt chủ trương đầu tư.

3. Giao đất để làm nhà ở cho hộ gia đình, cá nhân trong nước tại các phường thuộc thành phố Đà Lạt và thị xã Bảo Lộc (trừ các trường hợp giao đất qua đấu giá).

4. Chuyển mục đích sử dụng đất.

5. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức (trừ tổ chức tôn giáo).

6. Giao đất, đến thuê đất đối với các tổ chức (trừ đất để sử dụng vào mục đích tôn giáo, an ninh quốc phòng, lâm nghiệp).

7. Thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư các công trình XDCB thuộc vốn ngân sách Nhà nước.

8. Quyết định chấp thuận thiết kế kỹ thuật và xây dựng công trình của các doanh nghiệp có vốn đầu tư của nước ngoài.

9. Thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán, thiết kế kỹ thuật thi công - dự toán công trình thuộc dự án do UBND Tỉnh quyết định đầu tư (trừ công trình thuộc dự án nhóm C đã ủy quyền đến cấp sở).

10. Thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu thầu của dự án và kết quả đấu thầu của gói thầu thuộc dự án do ủy ban Nhân dân Tỉnh quyết định đầu tư.

4.2 Tại cấp sở :

1. Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; đăng ký bổ sung, thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.

2. Thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán, thiết kế kỹ thuật thi công - dự toán công trình thuộc dự án nhóm C do UBND Tỉnh quyết định đầu tư (theo ủy quyền của Chủ tịch UBND Tỉnh).

3. Cấp phép xây dựng công trình (theo ủy quyền của Chủ tịch UBND Tỉnh).

4. Giải quyết khiếu nại, tố cáo.

4.3 Tại ủy ban Nhân dân cấp huyện :

1. Cấp đăng ký kinh doanh.

2. Thẩm định, phê duyệt báo cáo đầu tư.

3. Thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán, thiết kế kỹ thuật thi công - dự toán công trình thuộc dự án do UBND cấp huyện quyết định đầu tư.

4. Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ thuộc sở hữu tư nhân.

5. Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đến hộ gia đình, cá nhân.

6. Chuyển đổi quyền sở hữu nhà ở, đất ở của hộ gia đình, cá nhân.

7. Chuyển đổi, chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

8. Giải quyết khiếu nại, tố cáo.

4.4 Tại ủy ban Nhân dân cấp xã :

1. Xác nhận các hồ sơ về lĩnh vực xây dựng, đất đai (theo mẫu) :

a- Xây dựng nhà ở.

b- Chuyển đổi quyền sử dụng đất.

c- Thừa kế quyền sử dụng đất.

d- Thế chấp giá trị quyền sử dụng đất.

e- Cho thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân.

g- Góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân.

2. Xác nhận các hồ sơ về lĩnh vực hộ tịch(theo mẫu) :

a- Đăng ký khai sinh

b- Đăng ký khai tử.

c- Đăng ký kết hôn.

d- Đăng ký nhận con nuôi.

e- Đăng ký giám hộ.

g- Đăng ký việc thay đổi, chấm dứt giám hộ.

h- Đăng ký việc cha, mẹ nhận con; con nhận cha, mẹ.

i- Đăng ký khai sinh, khai tử quá hạn.

k- Đăng ký lại khai sinh, khai tử, kết hôn, nhận con nuôi.

3. Giải quyết khiếu nại, tố cáo.

Chương II

TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾTCÁC HỒ SƠ HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA”

Điều 5. Tổ chức hoặc công dân khi có nhu cầu giải quyết công việc chỉ cần đến một nơi duy nhất là “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của Văn phòng HĐND&UBND Tỉnh, phòng Hành chính tổng hợp cấp sở, Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện và trụ sở UBND cấp xã để nộp hồ sơ và nhận lại kết quả giải quyết công việc.

Căn cứ vào khối lượng hồ sơ cần giải quyết, các cơ quan thực hiện cơ chế “một cửa” bố trí lịch làm việc cụ thể của “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả”.

Hồ sơ của công dân, tổ chức nhất thiết phải được tiếp nhận và hoàn trả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan thực hiện cơ chế một cửa.

Tất cả hồ sơ tiếp nhận và hoàn trả đều phải được ghi chép đầy đủ vào sổ theo dõi của bộ phận. Hồ sơ nhận phải ghi rõ ngày nhận, các loại giấy tờ cho hồ sơ và hẹn ngày giao trả kết quả giải quyết.

Toàn bộ hoạt động của “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” phải tuân thủ nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà nước và thực hiện nghiêm những quy định của luật pháp.

Điều 6. Lãnh đạo các phòng, bộ phận chuyên môn có liên quan có trách nhiệm phối hợp với bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Văn phòng HĐND&UBND Tỉnh, phòng hành chính tổng hợp ở cấp sở, Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện và trụ sở UBND cấp xã) để phân công cán bộ thụ lý, giải quyết theo chức năng và thẩm quyền của phòng, bộ phận theo đúng trình tự, thời gian quy định.

Trong trường hợp do khách quan không giải quyết đúng thời gian quy định, người có trách nhiệm phải có văn bản trả lời đến công dân, tổ chức biết về lý do chậm trễ.

Điều 7. Sau khi hồ sơ được các phòng, bộ phận chuyên môn giải quyết. Văn phòng HĐND&UBND các cấp, phòng chuyên môn (chủ trì) thực hiện việc kiểm tra và trình lãnh đạo ký duyệt, chuyển hồ sơ đến “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” để chuyển trả đến công dân, tổ chức theo đúng thời gian hẹn.

Chương III

CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN CƠ CHẾ “MỘT CỬA” TẠI VĂN PHÒNG HĐND&UBND TỈNH

Điều 8. Thẩm định, phê duyệt quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết xây dựng.

8.1 Thẩm định, phê duyệt đề cương - nhiệm vụ quy hoạch; dự toán khảo sát quy hoạch xây dựng, quy hoạch các cụm điểm công nghiệp :

1/- Thành phần hồ sơ : 02 bộ hồ sơ pháp lý, mỗi bộ gồm :

a- Tờ trình của chủ đầu tư đề nghị thẩm định, phê duyệt.

b- Chủ trương cho phép lập quy hoạch của UBND tỉnh.

c- Nhiệm vụ quy hoạch được lập theo nội dung quy định tại Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

d- Dự toán quy hoạch theo đơn giá do Bộ Xây dựng ban hành.

e- Họa đồ vị trí khu vực quy hoạch, bản đồ xác định phạm vi ranh giới khu vực quy hoạch.

g- Phương án khảo sát địa hình, dự toán khảo sát (trong trường hợp có khảo sát địa hình).

2/- Quy trình thực hiện :

a- Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” (thuộc Văn phòng HĐND&UBND Tỉnh). “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” viết phiếu biên nhận, ghi rõ ngày trả hồ sơ.

b- “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” chuyển hồ sơ về Sở Xây dựng để thẩm định, sau khi thẩm định xong, lập văn bản thẩm định và dự thảo quyết định phê duyệt của UBND Tỉnh chuyển lại “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” để UBND Tỉnh ban hành quyết định phê duyệt.

3/-Thời gian thực hiện : 20 ngày làm việc. Trong đó :

a- Nhận và chuyển hồ sơ về Sở Xây dựng: 01 ngày

b- Tại Sở Xây dựng: 14 ngày

c- Tại UBND Tỉnh : 05 ngày

Chủ đầu tư nhận trực tiếp hồ sơ được duyệt tại “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” thuộc Văn phòng HĐND&UBND Tỉnh.

8.2 Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch :

1/- Thành phần hồ sơ :

a- Đối với quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch các cụm, điểm công nghiệp :

- Tờ trình của UBND cấp huyện hoặc đơn vị chủ đầu tư đề nghị thẩm định, phê duyệt (02 bản).

- Quyết định phê duyệt đề cương - nhiệm vụ khảo sát quy hoạch của UBND Tỉnh (02 bản).

- Các bản vẽ quy hoạch kèm theo (thành phần bản vẽ phù hợp với quyết định phê duyệt đề cương - nhiệm vụ khảo sát quy hoạch).

- Bản thuyết minh tổng hợp hoặc thuyết minh tóm tắt có kèm theo các bản vẽ thu nhỏ, tài liệu minh họa (trong đó có mục đánh giá tác động môi trường của đồ án quy hoạch đối với khu vực).

- Dự thảo Quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch.

- Văn bản lấy ý kiến của Hội đồng Nhân dân cùng cấp, nơi bố trí quy hoạch.

b- Quy hoạch phân lô :

- Tờ trình của UBND cấp Huyện đề nghị thẩm định, phê duyệt (02 bản).

- Quyết định phê duyệt đề cương - nhiệm vụ khảo sát quy hoạch của UBND Tỉnh (02 bản).

- Hồ sơ đất đai hợp pháp (nếu có).

- Các bản vẽ quy hoạch kèm theo (thành phần bản vẽ phù hợp với Quyết định phê duyệt đề cương - nhiệm vụ khảo sát quy hoạch).

- Bản thuyết minh tổng hợp (trong đó phải có mục đánh giá tác động môi trường đối với khu vực), tài liệu minh họa.

2/- Quy trình thẩm định, phê duyệt quy hoạch :

- Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” (thuộc Văn phòng HĐND&UBND Tỉnh), “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” viết phiếu biên nhận, ghi rõ ngày trả hồ sơ.

- “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” chuyển hồ sơ để Sở Xây dựng thẩm định, sau khi thẩm định xong, lập văn bản thẩm định và dự thảo Quyết định phê duyệt của UBND Tỉnh chuyển lại “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” để UBND Tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt.

3/- Thời gian thực hiện :

a- Đối với quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết xây dựng :

- Nhận và chuyển hồ sơ về Sở Xây dựng: 02 ngày

- Tại Sở Xây dựng: 25 ngày

- Tại UBND Tỉnh : 08 ngày

Tổng cộng 35 ngày làm việc

b- Quy hoạch phân lô :

- Nhận và chuyển hồ sơ về Sở Xây dựng: 01 ngày

- Tại Sở Xây dựng: 19 ngày

- Tại UBND Tỉnh : 05 ngày

Tổng cộng 25 ngày làm việc

Thời gian quy định nói trên tính từ ngày nộp hồ sơ chính thức, đã hoàn chỉnh để trình thẩm định phê duyệt, không kể thời gian báo cáo xin ý kiến của các ngành có liên quan, xin ý kiến UBND Tỉnh (nếu có) và thời gian chỉnh sửa hồ sơ chính thức.

4/- Lệ phí : Theo quy định của Bộ Xây dựng.

Điều 9. Phê duyệt chủ trương đầu tư.

1/ Thành phần hồ sơ :

a- Tờ trình xin chủ trương đầu tư (hoặc đơn xin chủ trương đầu tư).

b- Khái quát dự án xin đầu tư (dự án sơ bộ), nội dung bao gồm :

- Tình hình hoạt động, khả năng tài chính của doanh nghiệp (nếu là doanh nghiệp).

- Sự cần thiết phải đầu tư, các điều kiện thuận lợi và khó khăn.

- Dự kiến quy mô đầu tư, hình thức đầu tư.

- Lựa chọn địa điểm đầu tư và dự kiến nhu cầu sử dụng đất, các ảnh hưởng về môi trường, về xã hội liên quan đến dự án đầu tư. Nếu các dự án có liên quan đến sử dụng đất của Nhà nước, thì chủ đầu tư liên hệ với địa phương để chọn trước địa điểm (có văn bản thỏa thuận của UBND cấp huyện); nếu dự án sử dụng đất của cá nhân thì kèm theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản sao).

- Phân tích , lựa chọn sơ bộ về công nghệ, kỹ thuật và các điều kiện về cung cấp thiết bị, nguyên liệu, năng lượng, dịch vụ, hạ tầng.

- Xác định sơ bộ tổng mức đầu tư (đối với tất cả các tổ chức cá nhân), phương án huy động các nguồn vốn, khả năng hoàn vốn (nếu là doanh nghiệp).

- Tính toán sơ bộ hiệu quả đầu tư của dự án kể cả về kinh tế và xã hội.

c- Các hồ sơ liên quan về tư cách pháp nhân, thể nhân của chủ đầu tư (bản sao công chứng) :

- Đối với tổ chức : Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoặc quyết định thành lập.

- Đối với cá nhân : Giấy chứng minh nhân dân, hộ khẩu.

2/- Quy trình và thời gian giải quyết:

a- “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” kiểm tra và nhận hồ sơ, sau đó không quá 01 ngày chuyển hồ sơ đến Sở Kế hoạch và Đầu tư.

b- Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm làm việc với các sở, ngành, địa phương có liên quan đến dự án đầu tư, để thẩm định sơ bộ các nội dung mà chủ đầu tư đề xuất. Nội dung thẩm định sơ bộ bao gồm :

- Thẩm định về tính pháp lý và năng lực hoạt động của chủ đầu tư.

- Thẩm định các vấn đề có liên quan đến dự án, như: về quy hoạch, tác động môi trường, đất đai, quy hoạch, dân cư, các điều kiện để thực hiện dự án và các vấn đề kinh tế - xã hội khác có liên quan.

- Đánh giá về sự cần thiết và lợi ích của dự án mang lại.

- Nguồn vốn sử dụng đến dự án và thời gian triển khai thực hiện dự án (nếu dự án có sử dụng vốn ngân sách nhà nước).

Báo cáo kết quả thẩm định sơ bộ, lập tờ trình đề xuất cụ thể quan điểm giải quyết đối với dự án và gởi hồ sơ về Văn phòng HĐND&UBND tỉnh. Thời gian giải quyết các thủ tục ở bước này không quá 15 ngày.

c- Văn phòng HĐND&UBND tỉnh kiểm tra, rà soát hồ sơ và báo cáo đề xuất xin ý kiến của tập thể Thường trực UBND tỉnh. Sau khi có kết luận của tập thể Thường trực UBND tỉnh, Văn phòng HĐND&UBND tỉnh dự thảo văn bản trình UBND tỉnh ký trả lời đến chủ đầu tư. Thời gian giải quyết các thủ tục ở bước này:

- Không quá 07 ngày, đối với các dự án đầu tư của chủ đầu tư ở địa bàn cho tỉnh.

- Không quá 14 ngày, đối với dự án đầu tư của chủ đầu tư ở ngoài tỉnh và nước ngoài.

Tổng thời gian giải quyết:

- Đối với dự án đầu tư của chủ đầu tư cho tỉnh : 23 ngày làm việc;

- Đối với dự án đầu tư của chủ đầu tư ở ngoài tỉnh và nước ngoài : 30 ngày làm việc.

Điều 10. Giao đất để làm nhà ở cho hộ gia đình, cá nhân trong nước tại các phường thuộc thành phố Đà Lạt và thị xã Bảo Lộc ( trừ các trường hợp giao đất qua đấu giá).

1/- Thành phần hồ sơ : 02 bộ

a- Đơn xin giao đất (theo mẫu - được UBND phường xác nhận).

b- Trích lục bản đồ địa chính khu đất xin giao (do Phòng Nhà đất - Địa chính thiết lập và được UBND thị xã Bảo Lộc hoặc thành phố Đà Lạt xác nhận).

c- Tờ trình đề nghị của UBND thành phố Đà Lạt, thị xã Bảo Lộc.

d- Chứng minh nhân dân và hộ khẩu (bản sao công chứng).

e- Các giấy tờ khác có liên quan (nếu có - không bắt buộc).

2/- Qui trình và thời gian giải quyết:

a- Sau khi kiểm tra đủ thành phần hồ sơ và các điều kiện theo qui định, “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” viết biên nhận và hẹn ngày trả.

b- Không quá 01 ngày làm việc, “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” chuyển Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ.

c- Không quá 10 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ, dự thảo quyết định của UBND tỉnh, dự thảo thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính của Văn phòng HĐND&UBND tỉnh (để trống số, ngày quyết định), lập tờ trình và chuyển toàn bộ hồ sơ lên UBND tỉnh.

d- Không quá 05 ngày làm việc (kể tế ngày nhận Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường) UBND tỉnh xem xét , ký quyết định, Văn phòng HĐND&UBND tỉnh ký thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính và chuyển đến “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả”.

e- “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” vào số quyết định, điền số, ngày quyết định vào thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính để giao cho người xin giao đất trong ngày hẹn trả hồ sơ.

g- Sau khi thực hiện xong nghĩa vụ tài chính về sử dụng đất, người xin giao đất nộp biên lai tài chính và nhận quyết định tại “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả”.

Tổng thời gian : không quá 16 ngày

Quá thời gian 60 ngày kể tế ngày ban hành quyết định, nếu người xin giao đất không thực hiện nghĩa vụ tài chính thì đương nhiên quyết định hết hiệu lực, “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” huỷ bỏ quyết định (chỉ giữ lại 02 bản sao đến 2 bộ hồ sơ) và chuyển đến bộ phận lưu trữ.

Hồ sơ gốc sau khi hoàn tất được lưu tại Sở Tài nguyên và Môi trường (01 bộ) và Văn phòng HĐND&UBND Tỉnh (01 bộ).

Điều 11. Chuyển mục đích sử dụng đất.

11.1 Đối với hộ gia đình, cá nhân cho nước tại các phường thuộc thị xã Bảo Lộc và thành phố Đàlạt.

1/- Thành phần hồ sơ : 02 bộ

a- Đơn xin đăng ký biến động đất đai (theo mẫu - được UBND phường xác nhận về các nội dung trong mẫu đã qui định và xác nhận rõ về qui hoạch).

b- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (01bản gốc).

c- Trích lục bản đồ địa chính khu đất xin chuyển mục đích (theo mẫu - do UBND phường thiết lập).

d- Các giấy tờ khác có liên quan (nếu có - không bắt buộc).

2/- Qui trình và thời gian giải quyết:

a- Sau khi kiểm tra, nếu hồ sơ đủ điều kiện (về thành phần hồ sơ, quy hoạch,...) “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” viết biên nhận và hẹn ngày trả.

b- Không quá 01 ngày làm việc, “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” chuyển Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ.

c- Không quá 09 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ, dự thảo quyết định của UBND Tỉnh, dự thảo thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính của Văn phòng HĐND&UBND Tỉnh (để trống số, ngày quyết định) cho trường hợp chuyển mục đích nộp tiền sử dụng đất (nếu chuyển mục đích sang đất thuê thì không cần lập thông báo này), điều chỉnh biến động vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (để trống số, ngày quyết định), lập tờ trình và chuyển toàn bộ hồ sơ lên UBND Tỉnh.

d- Không quá 04 ngày làm việc (kể từ ngày nhận tờ trình từ Sở Tài nguyên và Môi trường) UBND Tỉnh xem xét, ký quyết định, Văn phòng HĐND&UBND Tỉnh ký thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính và chuyển đến “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả”.

e- “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” vào số quyết định :

- Đối với trường hợp chuyển mục đích nộp tiền sử dụng đất : điền số, ngày quyết định vào thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính để giao đến người xin chuyển mục đích trong ngày hẹn trả hồ sơ. Sau khi thực hiện xong nghĩa vụ tài chính về sử dụng đất, Người xin chuyển mục đích nộp biên lai tài chính và nhận quyết định, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (đã điều chỉnh biến động) tại “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả”.

Quá thời gian 60 ngày kể tế ngày ban hành quyết định, nếu người xin chuyển mục đích không thực hiện nghĩa vụ tài chính thì đương nhiên quyết định hết hiệu lực, “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” huỷ bỏ quyết định (chỉ giữ lại 02 bản sao đến 2 bộ hồ sơ) và chuyển cho bộ phận lưu trữ.

- Nếu chuyển mục đích sang đất thuê thì thu lệ phí, phát hành luôn quyết định và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã điều chỉnh.

Tổng thời gian: không quá 14 ngày

Hồ sơ gốc sau khi hoàn tất được lưu tại Sở Tài nguyên và Môi trường (01 bộ) và Văn phòng HĐND&UBND tỉnh (01 bộ).

11.2 Đối với tổ chức trong nước :

1/- Thành phần hồ sơ : 02 bộ

a- Đơn xin đăng ký biến động đất đai (theo mẫu).

b- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản gốc).

c- Trích lục bản đồ địa chính khu đất xin chuyển mục đích (theo mẫu - do các đơn vị có chức năng thiết lập).

d- Dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách) hoặc thay bằng văn bản chấp thuận đầu tư của UBND tỉnh nếu dự án không thuộc nguồn vốn trên.

e- Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao).

g- Các giấy tờ khác có liên quan (nếu có - không bắt buộc).

2/- Qui trình và thời gian giải quyết:

a- Sau khi kiểm tra, nếu hồ sơ đủ điều kiện theo qui định, “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” viết biên nhận và hẹn ngày trả.

b- Không quá 01 ngày làm việc, “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” chuyển Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ.

c- Không quá 13 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ, dự thảo quyết định của UBND Tỉnh, dự thảo thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính của Văn phòng HĐND&UBND Tỉnh (để trống số, ngày quyết định) cho trường hợp chuyển mục đích nộp tiền sử dụng đất (nếu chuyển mục đích sang đất thuê thì không cần lập thông báo này), điều chỉnh biến động vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (để trống số, ngày quyết định), lập tờ trình và chuyển toàn bộ hồ sơ lên UBND Tỉnh.

d- Không quá 05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận tờ trình từ Sở Tài nguyên và Môi trường), UBND Tỉnh xem xét, ký quyết định, Văn phòng HĐND&UBND Tỉnh ký thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính và chuyển đến “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả”.

e- “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” vào số quyết định :

- Đối với trường hợp chuyển mục đích nộp tiền sử dụng đất : điền số, ngày quyết định vào thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính để giao đến Tổ chức xin chuyển mục đích trong ngày hẹn trả hồ sơ. Sau khi thực hiện xong nghĩa vụ tài chính về sử dụng đất, Tổ chức xin chuyển mục đích nộp biên lai tài chính và nhận quyết định, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (đã điều chỉnh biến động) tại “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả”.

Quá thời gian 60 ngày kể từ ngày ban hành quyết định, nếu tổ chức xin chuyển mục đích không thực hiện nghĩa vụ tài chính thì đương nhiên quyết định hết hiệu lực, “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” hủy bỏ quyết định (chỉ giữ lại 02 bản sao đến 2 bộ hồ sơ) và chuyển cho bộ phận lưu trữ.

- Nếu chuyển mục đích sang đất thuê thì thu lệ phí, phát hành luôn quyết định và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã điều chỉnh.

Tổng thời gian: không quá 19 ngày

Hồ sơ gốc sau khi hoàn tất được lưu tại Sở Tài nguyên và Môi trường (01 bộ) và Văn phòng HĐND&UBND Tỉnh (01 bộ).

Điều 12. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức (trừ tổ chức tôn giáo).

1/- Thành phần hồ sơ : 02 bộ

a- Đơn đăng ký quyền sử dụng đất (theo mẫu - được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận); trường hợp được cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất sau ngày 15/12/2001 (ngày thông tư số 1990/2001/TT-TCĐC của Tổng Cục Địa chính có hiệu lực) thì không cần Đơn đăng ký quyền sử dụng đất này mà thay bằng văn bản đề nghị của tổ chức xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

b- Các giấy tờ về đất có liên quan (bản sao công chứng) như : quyết định giao đất, cho thuê đất, hợp đồng thuê đất (nếu thuộc đất thuê), biên lai thực hiện nghĩa vụ tài chính .

c- Trích lục bản đồ địa chính khu đất hoặc bản đồ trích đo (theo mẫu - do các đơn vị có chức năng thiết lập được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận); trường hợp đã có quyết định giao đất, đến thuê đất của cấp có thẩm quyền sau ngày 15/12/2001 thì không cần trích lục bản đồ này.

d- Các giấy tờ khác có liên quan (nếu có - không bắt buộc).

2/- Qui trình và thời gian giải quyết :

a- Sau khi kiểm tra đủ thành phần hồ sơ và điều kiện theo qui định, “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” viết biên nhận và hẹn ngày trả. Không quá 01 ngày làm việc, “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” chuyển Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ.

b- Không quá 15 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ, in giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập tờ trình và chuyển toàn bộ hồ sơ lên UBND Tỉnh.

c- Không quá 07 ngày làm việc, UBND Tỉnh xem xét, ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chuyển đến “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” thu lệ phí và phát hành giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Tổng thời gian : không quá 23 ngày.

Hồ sơ gốc sau khi hoàn tất được lưu tại Sở Tài nguyên và Môi trường (01 bộ) và Văn phòng HĐND&UBND Tỉnh (01 bộ).

Điều 13. Giao đất, cho thuê đất đối với các tổ chức (trừ đất để sử dụng vào mục đích tôn giáo, an ninh quốc phòng, lâm nghiệp).

13.1 Đối với tổ chức nước ngoài :

1/- Thành phần hồ sơ : 02 bộ

a- Đơn xin thuê đất (theo mẫu).

b- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo (theo mẫu - do các đơn vị có chức năng thiết lập).

c- Giấy phép đầu tư (bản sao công chứng).

d- Phương án sơ bộ về đền bù và tái định canh, định cư (nếu có đền bù, giải tỏa).

e- Các giấy tờ khác có liên quan (nếu có - không bắt buộc).

2/- Qui trình và thời gian giải quyết :

a- Sau khi kiểm tra đủ điều kiện theo qui định, “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” viết biên nhận và hẹn ngày trả.

b- Không quá 01 ngày làm việc, “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” chuyển Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ.

c- Không quá 20 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ, dự thảo quyết định của UBND Tỉnh, lập tờ trình và chuyển toàn bộ hồ sơ lên UBND Tỉnh.

d- Không quá 10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận tờ trình từ Sở Tài nguyên và Môi trường), UBND Tỉnh xem xét, ký Quyết định và chuyển cho “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả”.

e- “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” vào số Quyết định thu lệ phí, phát hành Quyết định.

Tổng cộng: không quá 31 ngày.

Hồ sơ gốc sau khi hoàn tất được lưu tại Sở Tài nguyên và Môi trường (01 bộ) và Văn phòng HĐND&UBND Tỉnh (01 bộ).

13.2 Đối với tổ chức trong nước :

1/- Thành phần hồ sơ : 02 bộ

a- Đơn xin giao hoặc thuê đất (theo mẫu).

b- Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo (theo mẫu - do các đơn vị có chức năng thiết lập).

c- Dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước) hoặc thay bằng văn bản chấp thuận đầu tư của UBND Tỉnh nếu dự án không thuộc nguồn vốn trên. Trường hợp thuê đất để khai thác khoáng sản thì thay bằng giấy phép khai thác mỏ.

d- Quyết định thành lập đơn vị hoặc giấy đăng ký kinh doanh (bản sao).

e- Phương án sơ bộ về đền bù và tái định canh, định cư (nếu có đền bù, giải tỏa).

g- Các giấy tờ khác có liên quan (nếu có - không bắt buộc).

2/- Qui trình và thời gian giải quyết :

a- Sau khi kiểm tra đủ điều kiện theo qui định, “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” viết biên nhận và hẹn ngày trả.

b- Không quá 01 ngày làm việc, “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” chuyển Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ.

c- Không quá 20 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ, dự thảo Quyết định của UBND Tỉnh, dự thảo thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính của Văn phòng HĐND&UBND Tỉnh (để trống số, ngày Quyết định) cho trường hợp giao đất nộp tiền sử dụng đất (nếu thuê đất hoặc giao đất không nộp tiền sử dụng đất thì không cần lập thông báo này), lập tờ trình và chuyển toàn bộ hồ sơ lên UBND Tỉnh.

d- Không quá 10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận tờ trình từ Sở Tài nguyên và Môi trường), UBND Tỉnh xem xét, ký Quyết định, Văn phòng HĐND&UBND Tỉnh ký thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính và chuyển đến “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả”.

e- “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” vào số Quyết định :

- Đối với trường hợp giao đất nộp tiền sử dụng đất : điền số, ngày Quyết định vào thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính để giao đến Tổ chức xin giao đất trong ngày hẹn trả hồ sơ. Sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính về sử dụng đất, Tổ chức xin giao đất nộp biên lai tài chính và nhận Quyết định tại “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả”.

Quá thời gian 60 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định, nếu tổ chức xin chuyển mục đích không thực hiện nghĩa vụ tài chính thì đương nhiên Quyết định hết hiệu lực, “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” huỷ bỏ Quyết định (chỉ giữ lại 02 bản sao đến 2 bộ hồ sơ) và chuyển cho bộ phận lưu trữ.

- Nếu thuê đất hoặc giao đất thu tiền thì thu lệ phí, phát hành luôn Quyết định.

Tổng cộng: không quá 31 ngày.

Hồ sơ gốc sau khi hoàn tất được lưu tại Sở Tài nguyên và Môi trường (01 bộ) và Văn phòng HĐND&UBND Tỉnh (01 bộ).

Điều 14. Thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư các công trình XDCB thuộc vốn ngân sách nhà nước.

1/- Thành phần hồ sơ :

a- Đối với dự án nhóm A :

- Tờ trình đề nghị phê duyệt dự án đầu tư của chủ đầu tư gửi UBND Tỉnh kèm theo Báo cáo NCKT của dự án đã được hoàn chỉnh sau khi Thủ tướng Chính phủ đến phép đầu tư (kèm bản photo văn bản cho chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền);

- Hồ sơ thẩm tra dự án và báo cáo của cơ quan thẩm tra trình Thủ tướng Chính phủ xin phép đầu tư;

- Văn bản đến phép đầu tư của Thủ tướng Chính phủ;

- Các văn bản và số liệu cập nhật về đền bù giải phóng mặt bằng, phương án tổng thể về tái định cư (đối với các dự án có yêu cầu tái định cư);

Đối với các dự án đã được Thủ tướng Chính phủ thông qua Báo cáo NCTKT, cần bổ sung một số văn bản chưa có cho hồ sơ trình thông qua Báo cáo NCTKT như: Các văn bản thỏa thuận về đền bù giải phóng mặt bằng, phương án tổng thể về tái định cư (đối với các dự án có yêu cầu tái định cư); Các thoả thuận, các hợp đồng, các hiệp định và các văn bản khác về những vấn đề liên quan;...

b- Đối với các dự án nhóm B và C : Số lượng hồ sơ sau thiểu 5 bộ.

- Tờ trình đề nghị phê duyệt dự án đầu tư của chủ đầu tư gửi UBND Tỉnh kèm theo Báo cáo NCKT dự án (hoặc BCĐT) (kèm bản photo văn bản cho chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền).

Báo cáo nghiên cứu khả thi được lập phù hợp với nội dung quy định tại điều 24 của Nghị định 52/CP và được cụ thể hoá phù hợp với ngành kinh tế - kỹ thuật.

- Văn bản thông qua Báo cáo NCTKT của người có thẩm quyền Quyết định đầu tư (đối với dự án thuộc nhóm B có lập Báo cáo NCTKT);

- Các văn bản có giá trị pháp lý xác nhận tư cách pháp nhân của chủ đầu tư.

- Các văn bản cần thiết khác:

+ Văn bản phê duyệt quy hoạch;

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (đối với dự án Chủ đầu tư đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) hoặc văn bản giới thiệu địa điểm, thoả thuận địa điểm của cơ quan có thẩm quyền (đối với dự án Chủ đầu tư chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất);

+ Các văn bản thoả thuận về đền bù giải phóng mặt bằng, phương án tái định cư (đối với các dự án có yêu cầu tái định cư);

+ Các thoả thuận, các hợp đồng, các hiệp định, các văn bản khác liên quan đến dự án.

2/- Quy trình giải quyết:

a- Văn phòng HĐND&UBND Tỉnh nhận hồ sơ, sau đó chuyển đến Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổ chức thẩm định, trình phê duyệt.

b- Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm lấy ý kiến của Sở Tài chính, Sở Xây dựng (đối với dự án đầu tư có xây dựng) và các cơ quan liên quan đến nội dung thẩm định, tổng hợp ý kiến báo cáo Chủ tịch UBND Tỉnh Quyết định (văn bản thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, tờ trình đề nghị phê duyệt dự án của Sở Kế hoạch và Đầu tư kèm theo hồ sơ dự án, dự thảo Quyết định phê duyệt dự án và các văn bản liên quan gửi về Văn phòng HĐND&UBND Tỉnh).

c- Văn phòng HĐND&UBND Tỉnh kiểm tra, rà soát hồ sơ, trình Chủ tịch UBND Tỉnh ký ban hành.

3/- Thời gian giải quyết:

a- Đối với dự án nhóm A : không quá 67 ngày, trong đó thời gian thẩm định tại Sở Kế hoạch và Đầu tư không quá 60 ngày, thời gian rà soát ban hành Quyết định tại UBND Tỉnh không quá 7 ngày.

b- Đối với dự án nhóm B : không quá 37 ngày, trong đó thời gian thẩm định tại Sở Kế hoạch và Đầu tư không quá 30 ngày, thời gian rà soát ban hành Quyết định tại UBND Tỉnh không quá 7 ngày.

c- Đối với dự án nhóm C : không quá 27 ngày, trong đó thời gian thẩm định tại Sở Kế hoạch và Đầu tư không quá 20 ngày, thời gian rà soát ban hành Quyết định tại UBND Tỉnh không quá 7 ngày.

4/- Lệ phí thẩm định : Theo quy định của Bộ Tài chính.

Điều 15. Quyết định chấp thuận thiết kế kỹ thuật và xây dựng công trình của các doanh nghiệp có vốn đầu tư của nước ngoài.

1/- Thành phần hồ sơ : 04 bộ, mỗi bộ gồm :

a- Đơn đề nghị thẩm định thiết kế và xin phép xây dựng công trình do chủ đầu tư đứng tên ký và đóng dấu (theo mẫu).

b- Các văn bản xác định tư cách pháp lý của tổ chức thiết kế công trình, bao gồm : tổ chức tư vấn thiết kế, tổ chức khảo sát.

c- Kết luận thẩm định qui hoạch và phương án kiến trúc công trình cho giai đoạn thẩm định cấp giấy phép đầu tư (nếu có).

d- Các tài liệu thiết kế kỹ thuật gồm có :

d.1- Bản thuyết minh tổng hợp thiết kế công trình có kèm theo các số liệu khảo sát về khí hậu, địa chất công trình, môi trường, các số liệu khác liên quan đến thiết kế và bản kê các tiêu chuẩn nước ngoài dùng để thiết kế đã được Bộ Xây dựng chấp thuận, bản kê chương trình phần mềm dùng để thiết kế công trình;

d.2- Bản kết luận của tổ chức tư vấn thẩm tra thiết kế (nếu có);

d.3- Các bản vẽ tổng mặt bằng và bản vẽ tổng hợp bố trí dây chuyền công nghệ;

d.4- Các bản vẽ kiến trúc tổng thể công trình gồm : các bản vẽ mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt công trình, các bản vẽ kết cấu chính về nền móng và thân công trình;

d.5- Các bản vẽ tổng hợp hệ thống kỹ thuật hạ tầng công trình và sơ đồ đấu nối vào các công trình kỹ thuật hạ tầng chung;

d.6- Chứng chỉ qui hoạch hoặc bản thoả thuận về kiến trúc và qui hoạch xây dựng (nếu có);

d.7- Bản sao hợp pháp Quyết định đến thuê đất hoặc hợp đồng thuê đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất kèm theo trích lục bản đồ địa chính tỷ lệ 1/200 ¸ 1/500;

d.8- Bản sao giấy phép đầu tư và các văn bản thoả thuận của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường và phòng chống cháy, nổ;

d.9- Bảng liệt kê khối lượng và tiêu chuẩn các vật liệu xây dựng đặc biệt của dự án (theo thiết kế) có nhu cầu nhập khẩu vào Việt Nam.

2/- Quy trình giải quyết:

a- “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” (thuộc Văn phòng HĐND&UBND Tỉnh) nhận hồ sơ, sau đó chuyển hồ sơ đến Sở Xây dựng để thẩm định;

b- Khi thẩm định thiết kế, nếu có liên quan đến chuyên ngành xây dựng khác thì Sở Xây dựng có trách nhiệm mời Sở có xây dựng chuyên ngành khác (có liên quan) tham gia thẩm định và lập báo cáo thẩm định. Sau đó, Sở Xây dựng chuyển lại 03 bộ hồ sơ (hồ sơ thiết kế đã được đóng dấu thẩm định) cho “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” (kèm theo báo cáo thẩm định và dự thảo Quyết định cho UBND Tỉnh).

Trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu, cần phải chỉnh sửa lại thì Sở Xây dựng phải nêu rõ cho báo cáo thẩm định tất cả những nội dung cần phải chỉnh sửa và Sở Xây dựng không dự thảo Quyết định cho UBND Tỉnh.

c- “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn (thuộc Văn phòng HĐND&UBND Tỉnh) để kiểm tra, rà soát hồ sơ (hoặc dự thảo văn bản đề nghị chủ đầu tư liên hệ với “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” để nhận lại hồ sơ để chỉnh sửa lại - đối với trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu), trình Lãnh đạo Văn phòng ký tắt; sau đó, trình UBND Tỉnh ký ban hành.

3/- Thời gian giải quyết: 27 ngày làm việc. Trong đó :

a- Thời gian “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Sở Xây dựng : Không quá 01 ngày;

b- Thời gian Sở Xây dựng nhận, thẩm định và chuyển lại hồ sơ cho “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” : Không quá 19 ngày;

c- Thời gian giải quyết tại UBND Tỉnh : Không quá 07 ngày;

4/- Lệ phí : Theo quy định của Bộ Tài chính.

Điều 16. Thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán, thiết kế kỹ thuật thi công - dự toán công trình thuộc dự án do UBND Tỉnh Quyết định đầu tư (trừ công trình thuộc dự án nhóm C đã ủy quyền đến cấp sở).

1/- Thành phần hồ sơ : 02 bộ (riêng hồ sơ thiết kế không dưới 05 bộ), mỗi bộ gồm :

a- Tờ trình thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán hoặc thiết kế kỹ thuật thi công - dự toán (theo mẫu);

b- Bản sao Quyết định phê duyệt dự án đầu tư hoặc báo cáo đầu tư kèm theo hồ sơ thiết kế sơ bộ đã được duyệt cùng dự án;

c- Bản sao Quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu của dự án (đối với trường hợp kế hoạch đấu thầu của dự án không được phê duyệt đồng thời trong Quyết định phê duyệt dự án);

d- Bản sao Quyết định giao đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của cấp có thẩm quyền kèm theo họa đồ lô đất. Trường hợp chưa có hồ sơ đất như nêu trên thì thực hiện theo nội dung văn bản số 3431/UB ngày 12/10/2000 của ủy ban Nhân dân Tỉnh;

e- Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng;

g- Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế đối với các công trình theo quy định phải thẩm tra thiết kế trước khi thẩm định (theo khoản 1 Điều8 Quyết định số 18/2003/QĐ-BXD ngày 27/6/2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng);

h- Biên bản nghiệm thu sản phẩm khảo sát xây dựng, thiết kế (theo mẫu);

i- Các văn bản chấp thuận của các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền về an toàn môi trường, an toàn phòng chống cháy, nổ, an toàn lao động, an toàn đê điều, an toàn giao thông và các yêu cầu có liên quan. Trong đó, phải có văn bản thẩm định thiết kế về an toàn PCCC đối với công trình có 01 cho các yêu cầu sau :

- Công trình cao từ 5 tầng trở lên hoặc có chiều cao từ 15 mét trở lên (tính từ mặt đất tự nhiên tại nơi đặt công trình).

- Công trình có số người tập trung thường xuyên cho 01 tầng từ 50 người trở lên.

- Công trình có hạng sản xuất A, B, C, F (theo TCVN 2622-95).

- Công trình có yêu cầu đặc biệt về an toàn cháy nổ.

- Công trình có liên quan đến khoảng cách ngăn cháy cho cả khu vực, tới đường xe chữa cháy,... (đã được xác định cho quy hoạch chi tiết).

k- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh kinh doanh của tổ chức tư vấn thiết kế, thẩm tra thiết kế, khảo sát; chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình của các cá nhân chủ trì từng lĩnh vực chuyên môn thiết kế, như kiến trúc, kết cấu;

l- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán hoặc thiết kế kỹ thuật thi công - dự toán (không dưới 05 bộ), được lập theo phụ lục 1 của Quyết định số 18/2003/QĐ-BXD ngày 27/6/2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại văn bản số 2045/BXD-XL ngày 03/12/2003.

2/- Quy trình giải quyết:

a- “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” nhận hồ sơ, sau đó chuyển hồ sơ cho Sở Xây dựng hoặc Sở có xây dựng chuyên ngành (tuỳ theo tính chất của dự án) để thẩm định;

b- Khi thẩm định thiết kế, nếu có liên quan đến chuyên ngành xây dựng khác thì Sở được giao thẩm định có trách nhiệm mời Sở có xây dựng chuyên ngành khác (có liên quan) tham gia thẩm định và lập báo cáo kết quả thẩm định. Sau đó, Sở được giao thẩm định chuyển lại hồ sơ (sau khi lưu 01 bộ) đến “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” (kèm theo báo cáo kết quả thẩm định và dự thảo Quyết định phê duyệt cho UBND Tỉnh).

Trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu, cần phải chỉnh sửa lại thì Sở được giao thẩm định phải nêu rõ cho báo cáo kết quả thẩm định tất cả những nội dung cần phải chỉnh sửa và Sở được giao thẩm định không dự thảo Quyết định phê duyệt cho UBND Tỉnh.

c- “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn (thuộc Văn phòng HĐND&UBND Tỉnh) để kiểm tra, rà soát hồ sơ (hoặc dự thảo văn bản đề nghị chủ đầu tư liên hệ với “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” để nhận lại hồ sơ để chỉnh sửa lại - đối với trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu), trình Lãnh đạo Văn phòng ký tắt; sau đó, trình UBND Tỉnh ký ban hành.

3/- Thời gian giải quyết: Đối với công trình thuộc dự án nhóm A : 52 ngày làm việc; đối với công trình thuộc dự án nhóm B : 37 ngày làm việc. Trong đó :

a- Thời gian “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Sở được giao thẩm định : Không quá 01 ngày;

b- Thời gian Sở được giao thẩm định nhận, thẩm định và chuyển lại hồ sơ đến “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” : Không quá 44 ngày đối với công trình thuộc dự án nhóm A và không quá 29 ngày đối với công trình thuộc dự án nhóm B;

c- Thời gian giải quyết tại UBND Tỉnh : Không quá 07 ngày.

4/- Lệ phí : Theo quy định của Bộ Tài chính.

Điều 17. Thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu thầu của dự án và kết quả đấu thầu của gói thầu thuộc dự án do UBND Tỉnh Quyết định đầu tư.

17.1 Về kế hoạch đấu thầu của dự án :

1/- Thành phần hồ sơ : 02 bộ, mỗi bộ gồm :

a- Văn bản trình duyệt kế hoạch đấu thầu : Trong văn bản trình duyệt kế hoạch đấu thầu của dự án cần thể hiện được các nội dung sau :

- Phần công việc đã thực hiện : Phần công việc đã thực hiện bao gồm các gói thầu hoặc công việc phục vụ cho việc chuẩn bị đầu tư, chuẩn bị thực hiện đầu tư đã được thực hiện theo quy định như khảo sát, lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi và một số công việc khác (nếu có). Đối với từng gói thầu hoặc công việc đã thực hiện cần nêu rõ tên đơn vị thực hiện, cấp Quyết định, giá trị thực hiện, loại hợp đồng và thời gian thực hiện.

- Phần công việc không đấu thầu : Phần này bao gồm các công việc không thể tiến hành đấu thầu như : chi phí đến Ban quản lý dự án, chi phí đền bù, thuê quyền sử dụng đất, quyết toán công trình, chi phí chạy thử, các khoản lệ phí phải nộp, lãi vay cho thời gian xây dựng, vốn lưu động ban đầu để chuẩn bị sản xuất, những khoản vốn đóng góp được thể hiện bằng hiện vật, lao động của các tổ chức, cá nhân tham gia dự án được quy định cho Quyết định đầu tư, dự phòng phí và những khoản chi phí khác nếu có.

- Phần công việc sẽ tổ chức đấu thầu (kế hoạch đấu thầu của dự án) : Bao gồm những công việc còn lại của dự án cần tổ chức đấu thầu kể cả việc rà phá bom mìn, xây dựng khu tái định cư. Cần giải trình rõ cơ sở của việc phân chia gói thầu, cơ sở của việc áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu, phương thức đấu thầu và loại hợp đồng đối với từng gói thầu.

Tổng giá trị các phần công việc đã tổ chức thực hiện, không đấu thầu và sẽ đấu thầu cần phù hợp và không vượt tổng mức đầu tư được duyệt đến dự án.

b- Các văn bản giải trình bổ sung trong quá trình thẩm định dự án (nếu có);

c- Bản phô tô Quyết định đầu tư dự án;

d- Bản phô tô Điều ước quốc tế về tài trợ đối với dự án sử dụng tài trợ quốc tế;

e- Bản phô tô Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán, thiết kế kỹ thuật thi công - dự toán (nếu có);

g- Các văn bản pháp lý có liên quan khác.

2/- Quy trình giải quyết :

a- “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” nhận hồ sơ, sau đó chuyển hồ sơ đến Sở Kế hoạch và đầu tư để thẩm định;

b- Sau khi thẩm định, Sở Kế hoạch và đầu tư lập văn bản thẩm định (trong đó phải nêu rõ kiến nghị của Sở) và chuyển lại hồ sơ (Sở Kế hoạch và đầu tư lưu 01 bộ hồ sơ) cho “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” (kèm theo văn bản thẩm định và dự thảo Quyết định phê duyệt cho UBND Tỉnh).

Trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu, chưa phê duyệt được thì Sở Kế hoạch và đầu tư phải nêu rõ trong văn bản thẩm định tất cả những nội dung có liên quan và Sở Kế hoạch và đầu tư không dự thảo Quyết định phê duyệt cho UBND Tỉnh.

c- “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn (thuộc Văn phòng HĐND&UBND Tỉnh) để kiểm tra, rà soát hồ sơ (hoặc dự thảo văn bản đề nghị chủ đầu tư liên hệ với “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” để nhận lại hồ sơ - đối với trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu), trình Lãnh đạo Văn phòng ký tắt; sau đó, trình UBND Tỉnh ký ban hành.

3/- Thời gian giải quyết: Đối với dự án nhóm A : 37 ngày làm việc; đối với các dự án còn lại : 27 ngày làm việc. Trong đó :

a- Thời gian “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ đến Sở Kế hoạch và đầu tư : Không quá 01 ngày;

b- Thời gian Sở Kế hoạch và đầu tư nhận, thẩm định và chuyển lại hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả : Không quá 29 ngày đối với dự án nhóm A và không quá 19 ngày đối với các dự án còn lại;

c- Thời gian giải quyết tại UBND Tỉnh : Không quá 07 ngày;

4/- Lệ phí : Theo quy định của Bộ Tài chính.

17.2 Về kết quả đấu thầu của gói thầu :

1/- Thành phần hồ sơ : 02 bộ, mỗi bộ gồm :

a- Văn bản trình duyệt kết quả đấu thầu : Văn bản trình duyệt kết quả đấu thầu cần nêu được các nội dung sau :

- Nội dung gói thầu và cơ sở pháp lý của việc tổ chức đấu thầu;

- Quá trình tổ chức đấu thầu;

- Kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu;

- Đề nghị phê duyệt kết quả đấu thầu, trong đó nêu rõ tên nhà thầu được đề nghị trúng thầu (kể cả tên nhà thầu liên doanh hoặc thầu phụ nếu có), giá đề nghị trúng thầu, loại hợp đồng và thời gian thực hiện. Đối với giá đề nghị trúng thầu phải đề cập sau các nội dung liên quan như thuế, dự phòng, trượt giá nếu có.

b- Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu của Tổ chuyên gia hoặc tư vấn;

c- Bản phô tô Quyết định đầu tư hoặc văn bản pháp lý tương đương, Điều ước quốc tế về tài trợ (nếu có);

d- Bản phô tô văn bản phê duyệt các nội dung cơ bản của quá trình đấu thầu theo quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 51 của Quy chế Đấu thầu;

e- Quyết định thành lập Tổ chuyên gia hoặc tư vấn;

g- Biên bản mở thầu, các văn bản liên quan đến việc Bên mời thầu yêu cầu và nhà thầu làm rõ hồ sơ dự thầu (nếu có);

h- Biên bản thương thảo hợp đồng đối với đấu thầu tuyển chọn tư vấn;

i- Dự thảo hợp đồng (nếu có);

k- Bản chính hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu của các nhà thầu;

l- ý kiến sơ bộ về kết quả đấu thầu của tổ chức tài trợ nước ngoài (nếu có);

m- Các tài liệu có liên quan khác.

2/- Quy trình giải quyết:

a- “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” nhận hồ sơ, sau đó chuyển hồ sơ cho Sở Kế hoạch và đầu tư để thẩm định;

b- Sau khi thẩm định, Sở Kế hoạch và đầu tư lập văn bản báo cáo thẩm định (theo đúng nội dung nêu tại khoản 3 Mục II Chương I Phần thứ năm của Thông tư số 04/2000/TT-BKH ngày 26/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và đầu tư) và chuyển lại hồ sơ (Sở Kế hoạch và đầu tư lưu 01 bộ hồ sơ) cho “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” (kèm theo văn bản báo cáo thẩm định và dự thảo Quyết định phê duyệt cho UBND Tỉnh).

Trường hợp hồ sơ không đạt yêu cầu hoặc có vấn đề phức tạp thì Sở Kế hoạch và đầu tư phải nêu rõ tất cả những nội dung có liên quan và kiến nghị hướng giải quyết trong văn bản báo cáo thẩm định và Sở Kế hoạch và đầu tư không dự thảo Quyết định phê duyệt cho UBND Tỉnh.

c- “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn (thuộc Văn phòng HĐND&UBND Tỉnh) để kiểm tra, rà soát hồ sơ (hoặc dự thảo văn bản xử lý - đối với trường hợp hồ sơ chưa phê duyệt được), trình Lãnh đạo Văn phòng ký tắt; sau đó, trình UBND Tỉnh ký ban hành.

3/- Thời gian giải quyết : Đối với gói thầu quy mô lớn : 20 ngày làm việc; đối với gói thầu quy mô nhỏ : 10 ngày làm việc. Trong đó :

a- Thời gian “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ cho Sở Kế hoạch và đầu tư : Không quá 01 ngày;

b- Thời gian Sở Kế hoạch và đầu tư nhận, thẩm định và chuyển lại hồ sơ cho “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” : Không quá 12 ngày đối với gói thầu quy mô lớn và không quá 04 ngày đối với gói thầu quy mô nhỏ;

c- Thời gian giải quyết tại UBND Tỉnh : Không quá 07 ngày đối với gói thầu quy mô lớn và không quá 05 ngày đối với gói thầu quy mô nhỏ;

Thời gian giải quyết tại điểm c nêu trên chỉ áp dụng đối với những gói thầu không có vướng mắc cần phải xử lý.

4/- Lệ phí : Theo quy định của Bộ Tài chính.

Chương IV

CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN CƠ CHẾ “MỘT CỬA” TẠI CẤP SỞ

Điều 18. Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; đăng ký bổ sung, thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh.

18.1 Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh :

1/- Thành phần hồ sơ :

a- Đối với DNTN :

- Đơn đăng ký kinh doanh (theo mẫu MD -1).

- Bản sao chứng chỉ hành nghề đối với ngành nghề kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề (của chủ doanh nghiệp hoặc giám đốc quản lý doanh nghiệp).

- Đối với ngành nghề kinh doanh theo quy định phải có vốn pháp định thì hồ sơ đăng ký kinh doanh phải có giấy xác nhận về vốn của cơ quan có thẩm quyền theo quy định.

- Bản sao hộ khẩu hoặc chứng minh nhân dân của chủ doanh nghiệp.

b- Đối với công ty TNHH :

- Đơn đăng ký kinh doanh (theo mẫu MĐ-2 đối với công ty TNHH có 2 thành viên trở lên; mẫu MĐ-4 đối với công ty TNHH 1 thành viên).

- Điềulệ công ty.

- Danh sách thành viên công ty (đối với Công ty TNHH có 02 thành viên trở lên).

- Bản sao chứng chỉ hành nghề đối với ngành nghề kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề (của một trong số thành viên Hội đồng thành viên (hội đồng quản trị), hoặc giám đốc, hoặc một cho những chức danh quan trọng khác do điều lệ công ty quy định).

- Đối với ngành nghề kinh doanh theo quy định phải có vốn pháp định thì hồ sơ đăng ký kinh doanh phải có giấy xác nhận về vốn của cơ quan có thẩm quyền theo quy định.

- Bản sao CMND hoặc hộ khẩu của chủ tịch công ty, thành viên hội đồng thành viên (hội đồng quản trị).

c- Đối với công ty hợp danh :

- Đơn đăng ký kinh doanh (theo mẫu MĐ-5).

- Điều lệ công ty.

- Danh sách thành viên công ty.

- Bản sao chứng chỉ hành nghề đối với ngành nghề phải có chứng chỉ hành nghề của tất cả các thành viên hợp danh.

- Đối với ngành nghề kinh doanh theo quy định phải có vốn pháp định thì hồ sơ đăng ký kinh doanh phải có giấy xác nhận về vốn của cơ quan có thẩm quyền theo quy định.

- Bản sao CMND hoặc hộ khẩu các thành viên hợp danh.

d- Đối với công ty cổ phần :

- Đơn đăng ký kinh doanh (theo mẫu MĐ-3).

- Điều lệ công ty.

- Danh sách cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần;

- Bản sao chứng chỉ hành nghề đối với ngành nghề kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề của một cho những thành viên hội đồng quản trị (hoặc giám đốc, hoặc một trong những chức quản lý quan trọng khác do điều lệ công ty quy định).

- Đối với ngành nghề kinh doanh theo quy định phải có vốn pháp định thì hồ sơ đăng ký kinh doanh phải có giấy xác nhận về vốn của cơ quan có thẩm quyền theo quy định.

- Bản sao CMND hoặc hộ khẩu của các thành viên hội đồng quản trị, giám đốc công ty.

2/- Thời gian giải quyết : 15 ngày, kể tế ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (nếu hồ sơ chưa đảm bảo yêu cầu thì trong vòng 07 ngày kể tế ngày nhận đủ hồ sơ “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” phải thông báo rõ nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp theo mẫu MTB-7).

18.2 Đăng ký bổ sung, thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh :

1/- Thành phần hồ sơ :

- Thông báo thay đổi ngành nghề kinh doanh (mẫu MTB-3).

- Đối với ngành kinh doanh phải có vốn pháp định thì phải có xác nhận về vốn của cơ quan có thẩm quyền.

- Đối với ngành nghề kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có bản sao chứng chỉ hành nghề (công chứng).

- Đối với công ty cần phải xuất trình : Quyết định về việc bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh của Hội đồng thành viên (Công ty TNHH có 02 thành viên trở lên), Quyết định của đại hội đồng cổ đông (Công ty cổ phần), Quyết định của chủ sở hữu Công ty (đối với Công ty TNHH một thành viên), Quyết định của các thành viên hợp danh cho Công ty hợp danh.

2/- Thời gian giải quyết : 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Điều 19. Thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán, thiết kế kỹ thuật thi công - dự toán công trình thuộc dự án nhóm C do UBND Tỉnh Quyết định đầu tư (theo ủy quyền của Chủ tịch UBND Tỉnh).

1/- Thành phần hồ sơ :

- Tờ trình thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán, thiết kế kỹ thuật thi công - dự toán (mẫu tờ trình theo phụ lục số 4 & 6 Quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 18/2003/QĐ-BXD ngày 27/6/2003 và phụ lục số 4 Thông tư số 07/2003/TT-BXD ngày 17/6/2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).

- Bản sao Quyết định phê duyệt dự án đầu tư hoặc báo cáo đầu tư kèm theo thiết kế sơ bộ đã được duyệt cùng dự án hoặc báo cáo đầu tư.

- Bản sao Quyết định và họa đồ lô đất được cấp có thẩm quyền giao để xây dựng công trình; trường hợp chưa có hồ sơ giao đất chính thức thì thực hiện theo văn bản số 3431/UB ngày 12/10/2000 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc giao đất để xây dựng các công trình.

- Hồ sơ báo cáo kết quả khảo sát xây dựng.

- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế kỹ thuật thi công được lập theo phụ lục 1 của Quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng.

- Hồ sơ dự toán được lập theo Thông tư số 07/2003/TT-BXD ngày 17/6/2003 của Bộ Xây dựng.

- Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế đối với các công trình theo quy định phải thẩm tra thiết kế trước khi thẩm định (theo khoản 1 Điều 8 Quyết định số 18/2003/QĐ-BXD ngày 27/6/2003 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng);

- Biên bản nghiệm thu sản phẩm khảo sát xây dựng, sản phẩm thiết kế được lập theo phụ lục số 2 và 3 Quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng).

- Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền về an toàn môi trường (đối với công trình phải thỏa thuận VSMT), an toàn lao động, giao thông (nếu có theo quy định của pháp luật), PCCC (đối với các công trình phải thẩm định về an toàn PCCC theo quy định).

- Đối với hồ sơ thiết kế do các đơn vị tư vấn ngoài tỉnh thực hiện, phải nộp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức tư vấn thiết kế, tư vấn thẩm tra thiết kế, chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình của các cá nhân chủ trì thiết kế kiến trúc, kết cấu.

2/- Thời gian giải quyết: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Điều 20. Cấp giấy phép xây dựng công trình (theo ủy quyền của Chủ tịch UBND Tỉnh).

1/- Thành phần hồ sơ :

- Đơn xin cấp phép xây dựng do chủ đầu tư đứng tên (theo mẫu số 1 Thông tư Liên tịch số 09/1999/TTLT-BXD-TCĐC).

- Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo trích lục bản đồ thực địa hoặc sơ đồ ranh giới lô đất.

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu là công trình xây dựng của doanh nghiệp).

- Hồ sơ thiết kế công trình (03 bộ).

- Văn bản thẩm định thiết kế (nội dung thẩm định theo Điều10 Quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng) do 01 đơn vị tư vấn khác (khác với đơn vị đã thiết kế) có chức năng và năng lực phù hợp thẩm định.

- Quyết định phê duyệt thiết kế của chủ đầu tư.

- Văn bản thẩm định thiết kế về an toàn PCCC (đối với các công trình theo quy định phải thẩm định về an toàn PCCC).

- Đối với công trình cải tạo, sửa chữa : phải kèm theo ảnh chụp (ảnh 9x12) mặt chính công trình, không gian liền kề.

- Đối với công trình tôn giáo, phải có văn bản chấp thuận về chủ trương của UBND Tỉnh và ý kiến thống nhất về quy mô thiết kế của Ban Tôn giáo Tỉnh.

- Đối với hồ sơ thiết kế do đơn vị tư vấn ngoài tỉnh thực hiện thì phải nộp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức tư vấn thiết kế, tổ chức tư vấn thẩm tra thiết kế; chứng chỉ hành nghề thiết kế của cá nhân chủ trì thiết kế kiến trúc, kết cấu.

2/- Thời gian giải quyết: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Điều 21. Giải Quyết khiếu nại, tố cáo.

21.1 Giải quyết khiếu nại :

1/- Thành phần hồ sơ :

a- Khiếu nại đã được các cơ quan, đơn vị trực thuộc cấp sở giải quyết , nay tiếp tục khiếu nại đến Giám đốc sở, hồ sơ gồm :

- Đơn khiếu nại.

- Quyết định giải quyết khiếu nại của cấp đã giải quyết trước đó.

b- Khiếu nại đối với các Quyết định hành chính của sở hoặc hành vi hành chính của CBCC thuộc sở quản lý, hồ sơ gồm :

- Đơn khiếu nại.

- Bản sao Quyết định hành chính (nếu có).

2/- Thời gian thụ lý : Trong vòng 10 ngày kể tế ngày nhận đơn, cơ quan trực tiếp giải quyết phải có thông báo thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết (cho cả 02 trường hợp trên).

3/- Thời gian giải quyết:

- Là 45 ngày tính từ ngày thụ lý hoặc 70 ngày nếu vụ việc xảy ra ở vùng sâu, vùng xa (đối với khiếu nại đã được các cơ quan, đơn vị trực thuộc sở giải quyết ).

- Là 30 ngày (hoặc 45 ngày nếu vụ việc phát sinh ở vùng sâu, vùng xa), kể từ ngày thụ lý (đối với khiếu nại về Quyết định hành chính của cấp sở hoặc hành vi hành chính của CBCC do sở quản lý).

21.2 Giải quyết tố cáo :

1/- Thành phần hồ sơ :

- Đơn tố cáo (ghi rõ họ tên, địa chỉ).

- Tài liệu, chứng cứ (nếu có).

2/- Thời gian thụ lý :

Trong vòng 10 ngày cơ quan nhận đơn có thông báo đã chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc thụ lý để giải quyết.

3/- Thời gian giải quyết: 60 ngày (hoặc 90 ngày nếu vụ việc phức tạp), kể từ ngày thụ lý.

21.3 Trình tự giải quyết khiếu nại, tố cáo : (áp dụng chung đến cả 03 cấp sở, huyện và xã).

- Yêu cầu giải quyết khiếu nại, tố cáo được tiếp nhận tại “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả”. Khi tiếp nhận yêu cầu, “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” phải ghi biên nhận hồ sơ, phiếu hẹn ngày thông báo thụ lý hay không thụ lý, ngày giải quyết.

- Hồ sơ tiếp nhận được chuyển đến cơ quan Thanh tra sở (đối với cấp sở), Thanh tra huyện (đối với cấp huyện), chủ tịch UBND cấp xã (đối với cấp xã) để kiểm tra và giúp thủ trưởng đơn vị có thông báo đến đương sự thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết.

- Sau khi giải quyết, Quyết định giải quyết được chuyển đến “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” để trả (hoặc gửi) đến đương sự theo phiếu hẹn.

Chương V

CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN CƠ CHẾ “MỘT CỬA” TẠI VĂN PHÒNG HĐND&UBND CẤP HUYỆN

Điều 22. Cấp đăng ký kinh doanh.

1/- Thành phần hồ sơ :

- Đơn đăng ký kinh doanh (MĐ 6).

- Bản sao chứng chỉ hành nghề (đối với trường hợp kinh doanh đòi hỏi phải có chứng chỉ hành nghề).

- Bản sao chứng nhận quyền sử dụng nhà (nơi đặt trụ sở kinh doanh), hoặc hợp đồng thuê mướn mặt bằng.

- 02 ảnh 3x4.

2/- Thời gian giải quyết :

- Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ phù hợp với quy định (sau đây được gọi là hồ sơ hợp lệ), “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” thuộc Văn phòng HĐND&UBND cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cá thể (theo mẫu MG 6).

- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ giấy tờ theo quy định hoặc có nội dung khai chưa đầy đủ hoặc tên riêng của hộ kinh doanh cá thể trùng với tên riêng của hộ kinh doanh cá thể đã đăng ký kinh doanh cho cùng địa bàn cấp huyện thì :

Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” phải thông báo rõ nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung và cách thức sửa đổi, bổ sung đến người đăng ký kinh doanh (mẫu MTB 7).

Điều 23. Thẩm định, phê duyệt báo cáo đầu tư.

Chủ đầu tư có nhu cầu phê duyệt báo cáo đầu tư nộp hồ sơ tại “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” thuộc văn phòng HĐND&UBND cấp huyện.

- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và làm biên nhận hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì nhân viên tiếp nhận phải hướng dẫn chi tiết đến chủ đầu tư.

1/- Thành phần hồ sơ :

- Chủ trương đầu tư hoặc kế hoạch xây dựng cơ bản được UBND cấp huyện phê duyệt (02 bản).

- Tờ trình xin phê duyệt báo cáo đầu tư của chủ đầu tư (02 bản).

- Báo cáo đầu tư (được lập theo hướng dẫn số: 311/KH-ĐT ngày 17/4/2001 của sở Kế hoạch và đầu tư, gồm 05 bộ).

- Các văn bản có giá trị pháp lý khác như : quy hoạch chi tiết được duyệt, Quyết định giao đất hoặc thỏa thuận giao đất của ngành địa chính, …).

2/- Thời gian giải quyết : 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cấp có thẩm quyền phải có Quyết định phê duyệt báo cáo đầu tư, và đóng dấu đã thẩm định vào các bộ hồ sơ để giao trả cho chủ đầu tư (03 bộ), kèm theo Quyết định đầu tư.

Điều 24. Thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán, thiết kế kỹ thuật thi công - dự toán công trình thuộc dự án do UBND cấp huyện Quyết định đầu tư.

1/- Thành phần hồ sơ :

- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán, thiết kế kỹ thuật thi công - dự toán do đơn vị thiết kế có chức năng lập; riêng đối với công trình sử dụng vốn sự nghiệp có giá trị < 50 triệu đồng và công tác duy tu, an toàn giao thông thì chủ đầu tư tự lập dự toán theo quy định (07 bộ bản chính ).

- Biên bản nghiệm thu sản phẩm khảo sát xây dựng, sản phẩm thiết kế (02 bản chính ).

- Tờ trình của chủ đầu tư đề nghị thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán, thiết kế kỹ thuật thi công - dự toán (02 bản chính ).

- Thuyết minh kỹ thuật do đơn vị tư vấn thiết kế lập (02 bộ bản chính ).

- Quyết định phê duyệt báo cáo đầu tư của UBND cấp huyện đối với các dự án có tổng mức đầu tư lớn hơn hoặc bằng 50 triệu đồng; hoặc chủ trương đầu tư của UBND cấp huyện đối với các dự án có tổng mức đầu tư dưới 50 triệu đồng; hoặc kế hoạch vốn sửa chữa thường xuyên được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc ý kiến của cơ quan quản lý vốn đối với công trình sửa chữa nhỏ bằng nguồn vốn sự nghiệp có giá trị dưới 50 triệu đồng. Riêng đối với công tác duy tu, an toàn giao thông thì chỉ cần kế hoạch giao vốn hàng năm của UBND cấp huyện (02 bản sao).

- Hồ sơ pháp lý về đất và họa đồ lô đất (02 bản sao).

- Bản vẽ hiện trạng (03 bộ) do đơn vị tư vấn thiết kế có chức năng lập (đối với công trình sửa chữa, cải tạo, mở rộng).

- Văn bản chấp thuận về công tác phòng cháy, chữa cháy (02 bản sao).

- Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền về an toàn môi trường, an toàn lao động, giao thông (02 bản sao, nếu có).

2/- Thời gian giải quyết : 26 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Điều 25. Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ thuộc sở hữu tư nhân

25.1 Những trường hợp được miễn cấp giấy phép xây dựng (nhưng phải có đơn báo cáo với UBND cấp xã nơi có công trình xây dựng để kiểm tra, theo dõi) :

- Nhà ở xây dựng trên đất thổ cư từ 3 tầng trở xuống có tổng diện tích sàn nhỏ hơn 200m2 ở các vùng nông thôn, miền núi, nằm ngoài ranh giới quy hoạch thị trấn, trung tâm xã; trừ các nhà xây dựng ven các quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ.

- Nhà ở đô thị được xây dựng trong khuôn viên của các dự án phát triển nhà đã có giấy sử dụng đất hợp pháp, đã có quy hoạch chi tiết được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đã có cơ sở hạ tầng.

- Các trường hợp sửa chửa nhỏ như trát vá tường, quét vôi, đảo ngói, sửa trần, lát nền, thay cửa, trang trí nội thất, cải tạo, sửa chửa lắp đặt thiết bị trong nhà ở không làm ảnh hưởng xấu đến kết cấu công trình nhà lân cận.

25.2 Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ thuộc sở hữu tư nhân :

1/- Thành phần hồ sơ : 03 bộ, mỗi bộ gồm :

- Đơn xin xây dựng do chủ sở hữu đứng tên, có xác nhận của chính quyền địa phương nơi xây dựng (theo mẫu).

- ảnh chụp mặt chính công trình có không gian liền kề trước khi cải tạo, sửa chữa hoặc mở rộng (ảnh khổ 9x12).

- Hồ sơ thiết kế nhà ở riêng lẻ (được lập theo quy định).

- Bản sao giấy tờ về nhà đất để xin phép xây dựng, như :

+ Quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai.

+ Giấy chứng nhận về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật.

+ Giấy tờ chuyển nhượng đất đai, mua bán nhà ở kèm theo chuyển nhượng quyền sử dụng đất (phải là đất phù hợp với quy hoạch, được UBND cấp xã thẩm tra là đất không có tranh chấp và được UBND cấp huyện xác nhận kết quả thẩm tra của cấp xã).

+ Giấy tờ giao nhà tình nghĩa.

+ Giấy tờ thanh lý, hoá giá nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước do các cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày 05/7/1994.

+ Giấy tờ về thừa kế, cho, tặng nhà gắn liền với đất được UBND cấp xã xác nhận là đất không tranh chấp (nếu là nhà thuộc cộng đồng sở hữu thì phải có giấy uỷ quyền của các đồng thừa kế cho 01 người đại diện đứng tên được công chứng).

+ Giấy phép mua bán nhà, giấy phép công nhận quyền sở hữu, giấy tờ về giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích làm nhà ở được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện các chính sách đất đai qua các thời kỳ của Nhà nước.

+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất, mà người sử dụng đó sử dụng liên tục từ đó đến nay không có tranh chấp, khiếu nại.

Trong trường hợp chủ đầu tư không có các loại giấy tờ quy định trên thì phải được UBND cấp xã nơi có đất thẩm tra là đất đó không có tranh chấp, được UBND cấp huyện thẩm định lại và xác nhận kết quả thẩm tra của cấp xã thì cũng được xem xét cấp phép xây dựng.

Trường hợp xin giao hoặc xin chuyển mục đích sử dụng đất để xây dựng mà chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính, nếu được cơ quan có thẩm quyền chuyển sang hình thức đến thuê đất xây dựng thì cũng được xem xét cấp phép xây dựng.

2/- Thời gian giải quyết:

- Đối với nhà ở cao trên 3 tầng hoặc có tổng diện tích sàn trên 200m2 : Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ cơ quan cấp phép phải giải quyết.

- Đối với nhà ở cao từ 3 tầng trở xuống và có tổng diện tích sàn từ 200 m2 trở xuống : không quá 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ cơ quan cấp phép phải giải quyết.

- Trường hợp nhà ở có nguy cơ sụp đổ gây nguy hiểm : thời gian cấp GPXD là 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ sau khi xác minh hiện trường, cần điều chỉnh hồ sơ xin cấp phép xây dựng thì thời gian giải quyết sau khi nhận lại hồ sơ là 10 ngày.

Sau thời gian giải quyết được quy định trên đây nếu cơ quan cấp GPXD không có văn bản trả lời lý do chưa cấp giấy phép xây dựng, thì chủ đầu tư được triển khai các bước tiếp theo sau khi đã có văn bản báo cáo UBND cấp xã sở tại biết ngày khởi công.

Điều 26. Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.

1/- Thành phần hồ sơ :

- Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (theo mẫu).

- Tờ đăng ký nhà ở và đất ở (theo mẫu).

- Bản sao hộ khẩu, CMND của chủ sở hữu.

- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà do sở Xây dựng hoặc UBND cấp huyện cấp trước ngày 05/7/1994 nhưng nguồn gốc không phải là mua hoá giá; hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở (sổ đỏ) được cấp theo quy định của Luật Đất đai; hoặc Quyết định giao, cấp đất, Quyết định chuyển mục đích sử dụng đất, Quyết định chuyển quyền sử dụng đất ở của cơ quan có thẩm quyền.

- Giấy phép xây dựng nhà do cơ quan có thẩm quyền cấp.

- Bản vẽ thiết kế xây dựng nhà ở được duyệt.

Trường hợp nhà ở có cấp phép xây dựng từ ngày 28/01/2002 thì phải có đầy đủ hồ sơ hoàn công theo quy định.

2/- Thời gian giải quyết: 43 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Điều 27. Chuyển đổi quyền sở hữu nhà ở, đất ở (mua bán, cho tặng, ...) của hộ gia đình, cá nhân.

1/- Thành phần hồ sơ :

- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (theo mẫu).

- Bản sao giấy tờ về nhà đất (không cần công chứng), gồm :

+ Giấy tờ về sở hữu nhà do Sở Xây dựng hoặc UBND cấp huyện cấp trước ngày 05/7/1994.

+ Giấy phép xây dựng nhà do cơ quan có thẩm quyền cấp.

+ Giấy tờ thanh lý nhà ở, hoá giá nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước do các cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày 05/7/1994.

+ Giấy tờ để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại điều 3 Nghị định số 17/1999/NĐ-CP ngày 29/3/1999 của Chính phủ.

2/- Thời gian giải quyết: 50 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Điều 28. Chuyển đổi, chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

1/- Thành phần hồ sơ :

- Hợp đồng chuyển đổi, chuyển nhượng quyền sử dụng đất (theo mẫu), có xác nhận của UBND cấp xã.

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản sao có công chứng).

- Sơ đồ vị trí lô đất do phòng địa chính hoặc trung tâm đo đạc bản đồ thực hiện.

- Chứng từ nộp tiền thuê đất hoặc biên lai thu thuế nhà đất hàng năm.

Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp phải có thêm các điều kiện :

a. Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất :

- Có lý do chuyển đi nơi khác để làm ăn, sinh sống.

- Chuyển sang làm nghề khác.

- Không còn khả năng trực tiếp lao động.

- Không còn nhu cầu sử dụng đất.

- Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất mà đã trả tiền thuê đất đến cả thời gian thuê, hoặc đã trả trước tiền thuê đất cho nhiều năm mà thời hạn trả tiền thuê đất còn lại ít nhất là 05 năm thì được chuyển nhượng quyền sử dụng.

b. Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất :

- Phải có nhu cầu sử dụng đất.

- Chưa có đất hoặc đang sử dụng đất dưới hạn mức theo quy định của pháp luật về đất đai (trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất lúa thì phải là hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp).

2/- Thời gian giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Điều 29. Giải quyết khiếu nại, tố cáo.

29.1 Giải quyết khiếu nại :

1/- Thành phần hồ sơ :

a- Đối với khiếu nại mà các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã đã giải quyết , hồ sơ gồm :

- Đơn khiếu nại.

- Quyết định giải quyết khiếu nại của cấp đã giải quyết trước đó.

b- Đối với khiếu nại Quyết định hành chính của UBND cấp huyện hoặc hành vi hành chính của CBCC thuộc cấp huyện quản lý, hồ sơ gồm:

- Đơn khiếu nại.

- Bản sao Quyết định hành chính bị khiếu nại (nếu có).

2/- Thời gian thụ lý : Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đơn, cơ quan giải quyết phải có thông báo thụ lý hay không thụ lý giải quyết (đến cả 02 trường hợp trên).

3/- Thời gian giải quyết :

- Là 45 ngày (hoặc 70 ngày nếu vụ việc phát sinh ở vùng sâu, vùng xa), kể từ ngày thụ lý (đối với khiếu nại mà các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã đã giải quyết mà còn khiếu nại).

- Là 30 ngày (hoặc 45 ngày nếu vụ việc phát sinh ở vùng sâu, vùng xa), kể từ ngày thụ lý (đối với khiếu nại Quyết định hành chính của UBND cấp huyện hoặc hành vi hành chính của CBCC thuộc cấp huyện quản lý).

29.2 Giải quyết tố cáo :

1/- Thành phần hồ sơ :

- Đơn tố cáo (ghi rõ họ tên, địa chỉ).

- Tài liệu, chứng cứ (nếu có).

2/- Thời gian thụ lý :

Trong vòng 10 ngày cơ quan nhận đơn có thông báo đã chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc thụ lý để giải quyết .

3/- Thời gian giải quyết :

Là 60 ngày (hoặc 90 ngày nếu vụ việc phức tạp), kể từ ngày thụ lý.

Chương VI

CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN CƠ CHẾ “MỘT CỬA” TẠI UBND CẤP XÃ

“Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” thực hiện theo cơ chế “một cửa” ở cấp xã chỉ tiếp nhận và giải quyết các loại hồ sơ thuộc các lĩnh vực sau :

Điều 30. Lĩnh vực xây dựng, đất đai.

Xây dựng nhà ở; chuyển đổi quyền sử dụng đất; xác nhận thừa kế quyền sử dụng đất; thế chấp giá trị quyền sử dụng đất; cho thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân; góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất cho thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân; xoá thế chấp quyền sử dụng đất đã thế chấp để thu hồi nợ đối với hộ gia đình, cá nhân.

30.1 Xây dựng nhà ở :

1/- Thành phần hồ sơ : Đơn xin cấp giấy phép xây dựng của chủ đầu tư (theo mẫu, do UBND cấp xã cấp).

2/- Quy trình giải quyết: Sau khi nhận đơn xin cấp giấy phép xây dựng của chủ đầu tư, UBND cấp xã cử cán bộ kiểm tra, xác minh để xác nhận vào đơn các nội dung : Nguồn gốc nhà đất; hiện trạng nhà ở, đất ở (không có tranh chấp, khiếu nại).

3/- Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn của chủ đầu tư.

30.2 Chuyển đổi quyền sử dụng đất :

1/- Thành phần hồ sơ :

- Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất (theo mẫu 01 ban hành kèm theo Nghị định số 17/1999/NĐ-CP của Chính phủ);

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản sao công chứng).

2/- Thời gian giải quyết : 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

30.3 Xác nhận theo kế quyền sử dụng đất :

1/- Thành phần hồ sơ :

- Bản di chúc hoặc bản phân chia thừa kế hoặc bản án, Quyết định giải quyết tranh chấp về thừa kế quyền sử dụng đất của Toà án đã có hiệu lực pháp luật.

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

2/- Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

30.4 Thế chấp giá trị quyền sử dụng đất :

1/- Thành phần hồ sơ :

- Hợp đồng thế chấp giá trị quyền sử dụng đất (theo mẫu 04 ban hành kèm theo Nghị định số 17/1999/NĐ-CP của Chính phủ).

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Sơ đồ thửa đất (trích lục bản đồ hoặc trích đo trên thực địa).

- Chứng từ nộp tiền thuế đất.

2/- Thời gian giải quyết:

Sau khi hợp đồng thế chấp giá trị quyền sử dụng đất được các bên ký kết, bên thế chấp phải đăng ký tại UBND cấp xã nơi có đất và bên nhận thế chấp đến vay tiền theo thoả thuận của hợp đồng.

30.5 cho thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân :

1/- Thành phần hồ sơ :

- Hợp đồng thuê đất (theo mẫu 03a ban hành kèm theo Nghị định số 17/1999/NĐ-CP của Chính phủ).

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản sao có công chứng).

- Sơ đồ thửa đất (trích lục bản đồ thửa đất hoặc trích đo trên thực địa).

- Chứng từ nộp tiền thuê đất (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của UBND cấp xã).

2/- Thời gian giải quyết:

Trong thời gian 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp xã thẩm tra, ghi nội dung thẩm tra vào bản hợp đồng thuê đất, vào sổ theo dõi biến động đất đai của xã.

30.6 Góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân :

1/- Thành phần hồ sơ :

- Tờ khai góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất (theo mẫu 05a ban hành kèm theo Nghị định số 17/1999/NĐ-CP của Chính phủ).

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Sơ đồ thửa đất (trích lục bản đồ hoặc trích đo trên thực địa).

- Chứng từ nộp tiền thuê đất (bản sao có công chứng hoặc chứng thực của UBND cấp xã nơi có đất).

2/- Thời gian giải quyết:

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp xã thẩm tra hồ sơ, xác nhận cho trường hợp được gap vốn trên tờ khai góp vốn; bên góp vốn phải đăng ký việc góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất tại UBND cấp xã nơi có đất.

Điều 31. Lĩnh vực Hộ tịch.

Gồm các thủ tục đăng ký khai sinh; đăng ký khai tử, đăng ký kết hôn, đăng ký nhận nuôi con nuôi, đăng ký giám hộ, đăng ký việc thay đổi, chấm dứt giám hộ; đăng ký việc nhận cha, mẹ, con; đăng ký con nhận cha, mẹ; đăng ký khai sinh, khai tử quá hạn; đăng ký lại khai sinh, khai tử, kết hôn, nhận con nuôi.

31.1 Đăng ký khai sinh :

1/- Thành phần hồ sơ :

- Giấy chứng sinh do cơ sở y tế nơi trẻ em sinh ra cấp.

- Giấy chứng nhận kết hôn của cha mẹ trẻ em.

- Sổ hộ khẩu gia đình hoặc đăng ký tạm trú của người mẹ.

- Chứng minh nhân dân của người đến đăng ký.

2/- Thời gian giải quyết:

Giải quyết ngay nếu hồ sơ, giấy tờ hợp lệ (một bản chính; riêng các bản sao giải quyết theo yêu cầu của người khai sinh).

31.2 Đăng ký khai tử :

1/- Thành phần hồ sơ :

- Giấy báo tử do UBND cấp xã hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp.

- Sổ hộ khẩu gia đình của người chết (nếu không có hộ khẩu thì phải có giấy đăng ký tạm trú hoặc giấy xác nhận cư trú của công an cấp).

- Chứng minh nhân dân của người đi khai tử.

2/- Thời gian giải quyết :

Giải quyết ngay nếu hồ sơ hợp lệ, bao gồm một bản chính giấy chứng nhận và giấy cho phép mai táng; riêng bản sao và số lượng bản sao giấy chứng tử được cấp theo yêu cầu của người đi khai tử.

31.3 Đăng ký kết hôn :

1/- Thành phần hồ sơ :

- Hai bên nam, nữ kết hôn phải có mặt.

- Tờ khai đăng ký kết hôn (có xác nhận của cơ quan nơi công tác hoặc UBND cấp xã nơi cư trú của mỗi bên về tình trạng hôn nhân).

- Trường hợp một bên hoặc cả hai bên đã có vợ hoặc chồng đã ly hôn, đã chết, thì phải có thêm bản sao bản án, Quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Toà án về việc cho ly hôn hoặc giấy chứng tử.

- Giấy khai sinh của mỗi bên.

- Sổ hộ khẩu gia đình của một cho hai bên (có thể thay thế bằng giấy đăng ký tạm trú hoặc giấy xác nhận cư trú của công an).

- Nếu một cho hai bên có lý do chính đáng không thể đến nộp hồ sơ xin đăng ký kết hôn, thì phải có đơn xin vắng mặt có xác nhận của UBND cấp xã nơi người vắng mặt cư trú.

2/- Thời gian giải quyết:

- Khi nhận được hồ sơ hợp lệ, UBND cấp xã phải tổ chức niêm yết công khai ngay việc xin đăng ký kết hôn tại trụ sở UBND cấp xã.

- Sau 07 ngày kể từ ngày niêm yết công khai, nếu không có khiếu nại, tố cáo về việc kết hôn thì UBND cấp xã tiến hành đăng ký kết hôn.

31.4 Đăng ký nhận nuôi con nuôi :

1/- Thành phần hồ sơ :

- Đơn xin nhận con nuôi (có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi người nhận nuôi công tác hoặc UBND cấp xã nơi người nhận nuôi cư trú về tư cách, đạo đức, điều kiện để nuôi con theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình. Nếu người nhận nuôi có vợ hoặc chồng thì phải có chữ ký của cả hai người).

- Giấy thoả thuận của cha mẹ đẻ, người giám hộ, cơ sở y tế, cơ sở nuôi dưỡng về việc đồng ý để trẻ em làm con nuôi (có xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú của cha mẹ, người giám hộ hoặc nơi có trụ sở y tế, cơ sở trực tiếp nuôi dưỡng trẻ em đó).

- Giấy khai sinh của người nhận con nuôi.

- Chứng minh nhân dân của người nhận nuôi con.

- Sổ hộ khẩu gia đình của người nhận nuôi con (có thể thay thế bằng giấy đăng ký tạm trú, giấy xác nhận cư trú của công an).

- Giấy khai sinh của người được nhận làm con nuôi.

- Trường hợp con nuôi từ 9 tuổi trở lên thì phải có xác nhận sự đồng ý của người được nhận làm con nuôi.

2/- Thời gian giải quyết :

- Sau 07 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ và không có người khiếu nại, tố cáo về việc nhận con nuôi, UBND cấp xã có thông báo đến cả hai bên giao và nhận con nuôi về ngày đăng ký.

- Sau 07 ngày, kể tế ngày có thông báo của UBND cấp xã, nếu bên giao và nhận con nuôi không tiến hành đăng ký thì UBND cấp xã hủy việc xin đăng ký nhận con nuôi và thông báo cho các đương sự biết.

31.5 Đăng ký giám hộ :

1/- Thành phần hồ sơ :

- Văn bản cử giám hộ của cá nhân, tổ chức, cơ quan cử người giám hộ.

- Giấy chấp thuận của người được cử làm giám hộ.

- Giấy khai sinh của người giám hộ.

- Sổ hộ khẩu của người giám hộ (hoặc giấy đăng ký tạm trú, giấy xác nhận cư trú của công an).

- Chứng minh nhân dân hoặc giấy ủy quyền của người, tổ chức được cử làm giám hộ.

2/- Thời gian giải quyết : 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp xã tiến hành đăng ký việc cử người giám hộ.

31.6 Đăng ký việc thay đổi, chấm dứt giám hộ :

1/- Thành phần hồ sơ :

- Đơn xin thay đổi, chấm dứt giám hộ.

- Quyết định công nhận việc giám hộ.

- Sổ hộ khẩu của người giám hộ (hoặc giấy đăng ký tạm trú, giấy xác nhận cư trú của công an).

- Chứng minh nhân dân của người giám hộ.

- Biên bản xác định tình trạng tài sản hiện tại của người được giám hộ, có xác nhận của UBND cấp xã nơi có tài sản của người được giám hộ (nếu trong Quyết định công nhận giám hộ trước đây có ghi về tình trạng tài sản của người được giám hộ).

2/- Thời gian giải quyết :

Sau 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu xét thấy yêu cầu xin thay đổi, chấm dứt giám hộ là hợp lý và không có tranh chấp liên quan đến tài sản của người được giám hộ thì Chủ tịch UBND cấp xã cấp cho đương sự bản chính Quyết định công nhận chấm dứt việc giám hộ; riêng bản sao và số lượng bản sao Quyết định công nhận chấm dứt giám hộ được cấp theo yêu cầu của đương sự.

31.7 Đăng ký việc cha, mẹ nhận con; con nhận cha, mẹ.

1/- Thành phần hồ sơ :

a- Đối với trường hợp cha, mẹ nhận con :

- Đơn xin nhận con ( có sự đồng ý của người hiện dang nuôi dưỡng trẻ em đó. Nếu người được nhận làm con từ 9 tuổi trở lên thì phải có sự đồng ý của người con đó).

- Giấy khai sinh của người con.

- Sổ hộ khẩu gia đình của người con (hoặc giấy đăng ký tạm trú, giấy xác nhận cư trú của công an).

- Chứng minh nhân dân của người có đơn xin nhận con.

- Các giấy tờ khác chứng minh quan hệ cha, mẹ, con.

b- Đối với trường hợp con nhận cha, mẹ :

- Đơn xin nhận cha, mẹ (phải được sự đồng y của người hiện đang là cha, mẹ và người được nhận là cha, mẹ).

- Giấy khai sinh của người xin nhận cha, mẹ.

- Sổ hộ khẩu gia đình của người xin nhận cha, mẹ (hoặc giấy đăng ký tạm trú, giấy xác nhận cư trú của công an).

- Các giấy tờ khác chứng minh quan hệ cha, mẹ, con.

2/- Thời gian giải quyết :

Sau 14 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (nếu trường hợp đơn giản thì thời gian giải quyết có thể ngắn hơn), UBND cấp xã phải thông báo cho các bên về ngày đăng ký việc cha, mẹ nhận con; con nhận cha, mẹ.

Khi đăng ký tất cả các bên phải có mặt. Chủ tịch UBND cấp xã cấp cho mỗi bên một bản chính Quyết định công nhận cha, mẹ nhận con hoặc con nhận cha, mẹ. Riêng bản sao và số lượng bản sao được cấp theo yêu cầu của các bên.

31.8 Đăng ký khai sinh, khai tử quá hạn :

1/- Thành phần hồ sơ :

a- Khai sinh quá hạn :

- Đơn xin đăng ký khai sinh quá hạn.

- Các loại giấy tờ quy định cho thủ tục đăng ký khai sinh.

b- Khai tử quá hạn :

- Đơn xin đăng ký khai tử quá hạn.

- Các loại giấy tờ như cho thủ tục đăng ký khai tử.

2/- Thời gian giải quyết :

Sau 14 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp đơn giản thì thời gian có thể ngắn hơn), Chủ tịch UBND cấp xã cấp cho đương sự một bản chính giấy khai sinh hoặc giấy chứng tử. Riêng bản sao và số lượng bản sao giấy khai sinh, giấy chứng tử được cấp theo yêu cầu của đương sự.

31.9 Đăng ký lại khai sinh, khai tử, kết hôn, nhận con nuôi :

1/- Thành phần hồ sơ :

- Đơn xin đăng ký lại việc sinh, tử, kết hôn, nhận nuôi con nuôi (phải có xác nhận của 02 người làm chứng. Trường hợp xin đăng ký lại tại nơi khác không phải là nơi đăng ký hộ tịch trước đây thì phải có xác nhận của UBND cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây về việc đã đăng ký hộ tịch).

- Sổ hộ khẩu gia đình.

- Chứng minh nhân dân.

- Các loại giấy tờ chứng minh là việc đăng ký lại hộ tịch là đúng sự thật.

2/- Thời gian giải quyết :

Sau 14 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp đơn giản thì thời gian có thể ngắn hơn), Chủ tịch UBND cấp xã cấp cho đương sự một bản chính giấy khai sinh, giấy chứng tử, giấy chứng nhận kết hôn hoặc Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi.

Điều 32. Giải quyết khiếu nại, tố cáo.

32.1 Giải quyết khiếu nại :

UBND cấp xã chỉ tiếp nhận, giải quyết các khiếu nại đối với Quyết định hành chính của UBND cấp xã hoặc hành vi hành chính của CBCC do cấp xã quản lý

1/- Thành phần hồ sơ :

- Đơn khiếu nại.

- Bản sao Quyết định hành chính bị khiếu nại (nếu có).

2/- Thời gian thụ lý : Trong thời hạn 10 ngày, UBND cấp xã phải có thông báo thụ lý hoặc không thụ lý.

3/- Thời gian giải quyết : 30 ngày, kể từ ngày thụ lý.

32.2 Giải quyết tố cáo :

1/- Thành phần hồ sơ :

- Đơn tố cáo (ghi rõ họ tên, địa chỉ).

- Tài liệu, chứng cứ (nếu có).

2/- Thời gian thụ lý : Trong vòng 10 ngày, cơ quan nhận đơn có thông báo đã chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc thụ lý để giải quyết .

3/- Thời gian giải quyết : 60 ngày (hoặc 90 ngày nếu vụ việc phức tạp), kể từ ngày thụ lý.

Chương VII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 33.

Các khoản phí, lệ phí trong các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa “ thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và phải được niêm yết công khai tại “bộ phận tiếp nhận và trả kết quả” của các cơ quan hành chính Nhà nước thực hiện cơ chế “một cửa”.

Điều 34.

Văn phòng HĐND&UBND Tỉnh, các sở, ngành, UBND các cấp phải thành lập "bộ phận tiếp nhận và trả kết quả", xây dựng quy đến hoạt động của "bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" và quy trình phối hợp, giải quyết hồ sơ hành chính của mỗi cấp; tiến hành niêm yết công khai tại trụ sở về các thủ tục hành chính, trình tự, thời gian giải quyết , các khoản phí, lệ phí phải thu để triển khai thực hiện kể từ ngày 01/01/2004.

Riêng cấp xã triển khai thực hiện từ 01/01/2005 (xã, phường, thị trấn nào tổ chức làm điểm ở cấp xã cho năm 2004 thì UBND cấp huyện lập tờ trình trình UBND Tỉnh phê duyệt cụ thể trước khi thực hiện).

Điều 35.

Giao Văn phòng HĐND&UBND Tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt và chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn tổ chức triển khai thực hiện bản quy định này.

Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vấn đề gì chưa hợp lý hoặc khó khăn, vướng mắc, hoặc có quy định mới của Nhà nước về các thủ tục hành chính có liên quan thì Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị hữu quan, Chủ tịch UBND các cấp kịp thời báo cáo UBND Tỉnh (thông qua Sở Nội vụ và Văn phòng HĐND&UBND Tỉnh) để nghiên cứu, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./-

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 183/2003/QĐ-UB về thủ tục hành chính và trình tự giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại cơ quan Nhà nước thuộc tỉnh Lâm Đồng

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.513

DMCA.com Protection Status
IP: 3.135.208.189
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!