|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1459/QĐ-BVHTTDL nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Bộ tuyển chọn giao trực tiếp 2016
Số hiệu:
|
1459/QĐ-BVHTTDL
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Ngọc Thiện
|
Ngày ban hành:
|
19/04/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1459/QĐ-BVHTTDL
|
Hà
Nội, ngày 19 tháng 04
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐỂ TUYỂN CHỌN,
GIAO TRỰC TIẾP THỰC HIỆN NĂM 2017 - 2018
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Luật khoa học và công nghệ
ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày
16 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 16/2015/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch;
Căn cứ biên bản họp các Hội đồng
tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ năm 2017-2018;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa
học, Công nghệ và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ để tuyển chọn, giao trực tiếp đưa vào thực hiện
năm 2017-2018 (Danh mục kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Vụ Khoa học, Công nghệ
và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn và thông báo các cơ quan, đơn vị trực
thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xây dựng hồ sơ thuyết minh nhiệm vụ khoa
học và công nghệ để tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ
trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc
Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng;
- Lưu: VT, KHCNMT. PL.120
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Thiện
|
DANH MỤC
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐỘC LẬP CẤP BỘ ĐỂ TUYỂN CHỌN ĐƯA VÀO THỰC
HIỆN NĂM 2017 - 2018
(Ban hành theo Quyết định số 1459/QĐ-BVHTTDL ngày 19 tháng 4 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao
và Du lịch)
STT
|
Tên
nhiệm vụ/ Thời gian thực hiện
|
Định
hướng mục tiêu
|
Yêu
cầu đối với sản phẩm
|
Lĩnh vực Văn hóa
|
|
|
1.
|
Phát huy vai trò của chủ thể văn hóa trong xây dựng, tổ chức
hoạt động tại các thiết chế văn hóa cơ sở phù
hợp với điều kiện, đặc thù vùng, miền, dân tộc
Thực hiện: 2017-2018
|
1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về vai trò của chủ thể văn
hóa trong xây dựng và tổ chức hoạt động thiết chế văn
hóa cơ sở.
2. Đánh giá thực trạng vai trò của
chủ thể văn hóa trong tổ chức và hoạt động của các thiết chế văn
hóa cơ sở của một số vùng, miền,
dân tộc.
3. Xây dựng một
số mô hình nhằm phát huy vai trò của chủ thể văn hóa trong xây dựng, tổ chức hoạt động tại các
thiết chế văn hóa
cơ sở phù hợp với điều kiện, đặc thù vùng, miền, dân tộc
|
1. Yêu cầu đối với nội dung sản phẩm
1.1. Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện đề
tài đáp ứng yêu cầu và mục tiêu nghiên cứu.
- Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn
về vai trò của chủ thể văn hóa trong xây dựng và tổ chức hoạt động thiết chế văn hóa cơ sở.
- Nghiên cứu thực trạng vai trò của
chủ thể văn hóa trong xây dựng, tổ chức
hoạt động tại các thiết chế văn hóa trên từng địa bàn cụ thể và một số
dân tộc tiêu biểu.
- Tìm hiểu nguyện vọng và nâng cao nhận
thức của chủ thể văn hóa việc xây dựng,
tổ chức hoạt động tại các thiết chế văn hóa
cơ sở.
- Xây dựng hệ thống các giải pháp
phát huy những yếu tố tích cực của chủ
thể văn hóa trong xây dựng, tổ chức hoạt động tại các thiết chế văn hóa cơ sở.
- Mô hình tổ chức và hoạt động nhằm
phát huy hiệu quả vai trò của chủ thể văn hóa trong xây dựng, tổ chức hoạt động tại
các thiết chế văn hóa cơ sở phù hợp với
điều kiện, đặc thù vùng, miền, dân tộc.
1.2. Các sản phẩm khác:
- Báo cáo phân tích số liệu điều
tra;
- Báo cáo tổng thuật tài liệu;
- Bài báo khoa học đăng trên tạp
chí khoa học hoặc tạp chí chuyên ngành;
- Kỷ yếu hội thảo khoa học.
2. Địa chỉ áp dụng kết quả
nghiên cứu
Chỉ rõ phương thức và địa chỉ ứng dụng
phù hợp với kết quả nghiên cứu
|
2.
|
Nguồn nhân lực văn hóa cơ sở các
tỉnh biên giới phía Bắc - Thực trạng và giải pháp
nâng cao chất lượng
Thực hiện: 2017-2018
|
1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về
nguồn nhân lực văn hóa cơ sở các tỉnh biên giới phía Bắc.
2. Đánh giá thực trạng nguồn nhân lực văn hóa cơ sở các tỉnh biên giới phía Bắc.
3. Xây dựng các giải pháp nâng cao
chất lượng hoạt động của đội ngũ cán bộ văn hóa cơ sở tại các tỉnh biên giới
phía Bắc.
4. Xây dựng chương trình đào tạo, bồi
dưỡng cho đội ngũ cán bộ quản lý ngành văn hóa
khu vực biên giới trong xu thế hội nhập, phát triển đất nước hiện nay.
|
1. Yêu cầu đối với nội dung sản
phẩm
1.1. Báo cáo tổng hợp, báo cáo
tóm tắt kết quả thực hiện đề tài đáp ứng yêu cầu
và mục tiêu nghiên cứu.
- Nghiên cứu làm rõ cơ sở lý luận
và thực tiễn về nguồn nhân lực văn hóa cơ sở các tỉnh
biên giới phía Bắc
- Khảo sát đánh giá thực trạng tổ
chức hoạt động và nguồn nhân lực văn hóa
cơ sở của ngành văn hóa, thể thao và du
lịch trên địa bàn vùng biên giới phía Bắc
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao
năng lực quản lý nhà nước về văn hóa
cho đội ngũ cán bộ ngành văn hóa gắn với vùng biên giới phía Bắc trong giai đoạn hiện nay.
- Xây dựng chương trình đào tạo, bồi
dưỡng đặc thù đối với đội ngũ cán bộ quản lý ngành văn hóa biên giới phía Bắc trong xu thế hội nhập,
phát triển đất nước hiện nay.
- Kiến nghị, đề xuất những chính
sách đặc thù đối với cán bộ văn hóa cơ sở các tỉnh biên giới phía Bắc.
1.2. Các sản phẩm khác.
- Bản dự thảo Chương trình giảng dạy
phục vụ công tác bồi dưỡng cán bộ văn hóa cơ sở đối với các tỉnh biên
giới.
- Báo cáo phân tích số liệu điều
tra;
- Báo cáo tổng thuật tài liệu;
- Bài báo khoa học đăng trên tạp chí khoa học hoặc tạp chí chuyên
ngành;
- Kỷ yếu hội thảo khoa học.
2. Địa chỉ áp dụng kết quả
nghiên cứu
Chỉ rõ phương thức và địa chỉ
ứng dụng phù hợp với kết quả nghiên cứu
|
Lĩnh vực Di sản văn hóa
|
|
|
3.
|
Công tác quản lý và bảo tồn cổ vật tại các di tích quốc gia đặc biệt vùng đồng bằng Bắc Bộ
Thực hiện: 2017-2018
|
1. Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý và bảo tồn hệ thống
cổ vật trong các di tích.
2. Đánh giá thực trạng công tác quản lý cổ vật trong di tích quốc gia đặc biệt vùng đồng bằng
Bắc Bộ
3. Đề xuất định hướng, giải pháp nhằm
quản lý bảo tồn hệ thống cổ vật trong các di tích một cách hữu hiệu.
4. Xây dựng các cơ chế chính sách
quản lý và bảo tồn hệ thống cổ vật trong di tích, góp phần nâng cao hiệu quả
công tác quản lý cổ vật tại các di tích
|
1. Yêu cầu đối với nội dung sản
phẩm
1.1. Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện đề
tài đáp ứng yêu cầu và mục tiêu nghiên cứu.
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực
tiễn về quản lý và bảo tồn cổ vật trong di tích.
- Nghiên cứu đánh giá vai trò của cổ
vật trong hệ thống di tích ở nước ta.
- Kinh nghiệm trong và ngoài nước
trong việc quản lý bảo tồn hệ thống cổ vật tại di tích.
- Điều tra, khảo sát thực trạng
công tác quản lý bảo tồn hệ thống cổ vật tại các di tích quốc gia đặc biệt ở
đồng bằng Bắc Bộ
- Đề xuất các giải pháp nhằm quản
lý và bảo vệ hệ thống cổ vật trong các di tích
- Xây dựng các hướng dẫn kỹ thuật,
nguyên tắc trong việc bảo tồn tu bổ hệ thống cổ vật tại di tích
1.2. Các sản phẩm khác.
- Tài liệu hướng dẫn quản lý, bảo vệ
cổ vật tại di tích.
- Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu của đề tài;
- Báo cáo số liệu điều tra;
- Bài báo khoa học đăng trên các tạp
chí khoa học hoặc tạp chí chuyên ngành;
2. Địa chỉ áp dụng kết quả
nghiên cứu
Chỉ rõ phương thức và địa chỉ ứng dụng
phù hợp với kết quả nghiên cứu
|
4.
|
Bảo tồn, phát huy giá trị lễ hội
thờ cúng Cá Ông vùng Trung Bộ và Nam Bộ gắn với phát
triển du lịch
Thực hiện: 2017-2018
|
1. Hệ thống và
làm rõ sự tương đồng và di biệt của lễ hội thờ cúng Cá
Ông vùng Trung Bộ và Nam Bộ;
2. Đánh giá giá trị và vai trò của lễ
hội thờ cúng Cá Ông đối với cộng đồng dân cư ven biển
Trung Bộ và Nam Bộ
3. Đề xuất giải pháp bảo tồn, phát
huy giá trị lễ hội thờ cúng Cá Ông gắn với phát triển du lịch.
|
1. Yêu cầu đối với nội dung sản
phẩm
1.1. Báo cáo tổng hợp, báo cáo
tóm tắt kết quả thực hiện đề tài đáp ứng yêu cầu và mục tiêu nghiên cứu.
- Hệ thống hóa các lễ hội thờ cúng Cá Ông
vùng Trung Bộ và Nam Bộ; nhận diện sự tương đồng và di
biệt trong lễ hội thờ cúng Cá Ông tại hai vùng này;
- Đánh giá giá trị phổ quát (lịch sử,
văn hóa, xã hội) và làm rõ vai trò của
lễ hội thờ cúng Cá Ông đối với cộng đồng dân cư ven biển Trung Bộ và Nam Bộ;
- Đề xuất giải pháp nâng cao nhận
thức cộng đồng dân cư ven biển Trung Bộ và Nam Bộ về giá trị và vai trò lễ hội
này đối với đời sống vật chất
và tinh thần của họ;
- Đề xuất giải pháp bảo tồn, phát
huy giá trị lễ hội thờ cúng Cá Ông gắn với phát triển du lịch vùng Trung Bộ
và Nam Bộ.
1.2. Các sản phẩm khác.
- Báo cáo phân tích số liệu điều
tra;
- Báo cáo tổng thuật tài liệu
nghiên cứu;
- Bài báo khoa học đăng trên các tạp
chí khoa học hoặc tạp chí chuyên ngành;
- Báo cáo khuyến nghị với cơ quan
quản lý có liên quan;
- Tài liệu, tư liệu hình ảnh, video
về lễ hội thờ cúng Cá Ông;
- Kỷ yếu Hội thảo khoa học (nếu
có).
2. Địa chỉ áp dụng kết quả
nghiên cứu
Chỉ rõ phương thức và địa chỉ ứng dụng
phù hợp với kết quả nghiên cứu
|
5.
|
Nghiên cứu bảo tồn, phát huy Văn
hóa dân tộc Thổ trong hoạt động Bảo tàng Văn hóa các dân tộc Việt Nam
Thực hiện: 2017-2018
|
1. Hệ
thống hóa và tư liệu hóa sưu tập hiện vật của cộng đồng dân tộc Thổ.
2. Đổi mới
công tác trưng bày, giới thiệu về văn hóa dân tộc Thổ phục vụ hoạt động Bảo
tàng Văn hóa các dân tộc Việt Nam.
3. Đề xuất các giải pháp bảo tồn,
phát huy các giá trị văn hóa truyền thống
tộc người Thổ.
|
1. Yêu cầu đối với nội dung sản
phẩm
1.1. Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện đề
tài đáp ứng yêu cầu và mục tiêu nghiên cứu.
- Nghiên cứu những nét văn hóa đặc
sắc và sự biến đổi văn hóa dân tộc Thổ bao gồm: văn hóa
vật thể và phi vật thể. Nhận diện, làm rõ các đặc trưng văn hóa của cộng đồng
dân tộc Thổ.
- Đánh giá thực trạng đời sống và
sinh hoạt văn hóa của dân tộc Thổ hiện nay.
- Xây dựng danh mục tư liệu về di sản văn hóa vật thể và phi vật thể của dân tộc Thổ.
- Đề xuất các giải pháp, kiến nghị
bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa
truyền thống dân tộc Thổ, nâng cao hiệu quả hoạt động của bảo tàng trong công
tác nghiên cứu sưu tầm, xây dựng sưu tập, trưng bày giới thiệu tới công chúng
trong và ngoài Bảo tàng.
1.2. Các sản phẩm khác.
- Danh mục tư liệu hiện vật văn hóa
vật thể, phi vật thể của dân tộc Thổ - Tư liệu ảnh, bản đồ, video;
- Báo cáo phân tích số liệu điều tra;
- Báo cáo tổng thuật tài liệu
nghiên cứu;
- Bài báo khoa học đăng trên các tạp
chí khoa học hoặc tạp chí chuyên ngành;
- Báo cáo khuyến nghị với cơ quan
quản lý có liên quan;
2. Địa chỉ áp dụng kết quả
nghiên cứu
Chỉ rõ phương thức và địa chỉ ứng dụng
phù hợp với kết quả nghiên cứu
|
6.
|
Nghiên cứu bảo quản loại trừ nấm
mốc và chống tác nhân gây hại bề mặt gạch có trang trí trong di tích kiến trúc của người Việt bằng
công nghệ hóa bảo quản.
Thực hiện: 2017-2018
|
1. Nghiên cứu loại chất có khả năng bảo quản bề mặt gạch có trang trí trong di tích kiến trúc của người Việt.
2. Xây dựng được
quy trình bảo quản công nghệ hóa học bằng hợp chất nghiên cứu.
|
1. Yêu cầu đối với nội dung sản phẩm
1.1. Báo cáo tổng hợp, báo cáo
tóm tắt kết quả thực hiện đề tài đáp ứng yêu cầu
và mục tiêu nghiên cứu.
- Nghiên cứu xác định các dạng hư hỏng
và tác nhân gây hư hỏng bề mặt thành phần gạch có trang
trí trong di tích kiến trúc Việt.
- Lựa chọn, chế tạo hợp chất bảo quản
bề mặt thành phần gạch có trang trí
- Nghiên cứu thí nghiệm và thử nghiệm
chất bảo quản bề mặt thành phần gạch có trang trí
- Xây dựng phương pháp, quy trình sử
dụng chất bảo quản bề mặt thành phần gạch
có trang trí
1.2. Các sản phẩm khác.
- Báo cáo khảo sát các dạng hư hỏng
bề mặt thành phần gạch có trang trí;
- Báo cáo về các nguyên nhân gây ra hư hỏng bề mặt gạch
di tích;
- Danh mục các loại chất có khả
năng bảo quản các dạng hư hỏng bề mặt thành phần gạch có trang trí
- Bài báo khoa học đăng trên các tạp
chí khoa học hoặc tạp chí chuyên ngành;
- Báo cáo kiến nghị với cơ quan quản
lý nhà nước có liên quan;
2. Địa chỉ áp dụng kết quả nghiên cứu
Chỉ rõ phương thức và địa chỉ ứng dụng
phù hợp với kết quả nghiên cứu
|
7.
|
Nghiên cứu bảo quản hiện vật khảo
cổ học chất liệu đồng
tại Bảo tàng Lịch sử quốc gia
Thực hiện: 2017-2018
|
1. Nghiên cứu cấu trúc và thành phần hóa học của một số mẫu vật đại diện và xác định
nguyên nhân hư hại đối với hiện vật khảo cổ học chất liệu
đồng
2. Nghiên cứu, xác định các loại vật
tư hóa chất và cách thức sử dụng trong công tác bảo quản hiện vật khảo cổ học
chất liệu đồng
3. Xây dựng quy trình bảo quản hiện
vật khảo cổ học chất liệu đồng
|
1. Yêu cầu đối với nội dung sản
phẩm
1.1. Báo cáo tổng hợp, báo cáo
tóm tắt kết quả thực hiện đề tài đáp ứng yêu cầu và mục tiêu nghiên cứu.
- Nghiên cứu thực trạng ứng dụng bảo
quản hiện vật khảo cổ học chất liệu đồng trên thế giới và Việt Nam.
- Đánh giá chung về sưu tập hiện vật
khảo cổ học chất liệu đồng lưu giữ tại Bảo tàng Lịch sử quốc gia
- Xác định các dạng hư hại trên hiện
vật khảo cổ học chất liệu đồng.
- Phân loại và lựa chọn mẫu thí
nghiệm, nghiên cứu, phân tích cấu trúc và thành phần hóa học của một số mẫu vật
khảo cổ học đại diện chất liệu đồng và xác định nguyên nhân hư hại.
- Nghiên cứu, xác định và thử nghiệm
các loại vật tư hóa chất và cách thức sử dụng trong quy trình bảo quản hiện vật
khảo cổ học chất liệu đồng:
+ Làm sạch, loại bỏ các tác nhân
gây hại trên hiện vật
+ Ức chế, chống ăn mòn, ổn định bề mặt hiện vật
+ Gia cố tăng độ bền vững về mặt vật
lý cho hiện vật
+ Tạo lớp màng bảo vệ hiện vật
- Đề xuất quy
trình bảo quản hiện vật khảo cổ học chất liệu đồng
1.2. Các sản phẩm khác.
- Quy trình bảo quản hiện vật khảo
cổ học chất liệu đồng;
- Tài liệu tham khảo cho các bảo
tàng và các cơ sở đào tạo;
- Tài liệu phục vụ xây dựng định mức
cho công tác bảo quản hiện vật chất liệu đồng;
- Bài báo khoa học đăng trên các tạp
chí khoa học hoặc tạp chí chuyên ngành;
- Báo cáo kiến nghị với cơ quan quản
lý nhà nước có liên quan;
2. Địa chỉ áp dụng kết quả nghiên cứu
Chỉ rõ phương thức và địa chỉ ứng dụng
phù hợp với kết quả nghiên cứu
|
Lĩnh vực TDTT
|
|
|
8.
|
Nghiên cứu xây dựng mô hình quản lý thể thao chuyên nghiệp
ở Việt Nam phù hợp với xu thế hội nhập quốc tế.
Thực hiện: 2017-2018
|
1. Hệ thống
hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về mô hình quản lý thể thao chuyên nghiệp.
2. Đánh giá thực trạng hoạt động của thể thao chuyên nghiệp và quản lý thể thao chuyên nghiệp ở Việt
Nam hiện nay.
3. Xây dựng mô hình quản lý thể
thao chuyên nghiệp phù hợp với điều kiện
phát triển kinh tế xã hội ở Việt Nam và xu thế hội nhập quốc tế.
|
1. Yêu cầu đối với nội dung sản phẩm
1.1. Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện đề
tài đáp ứng yêu cầu và mục tiêu nghiên cứu.
- Nghiên cứu hệ thống hóa cơ sở lý
luận và thực tiễn về mô hình quản lý thể
thao chuyên nghiệp.
- Kinh nghiệm quản lý thể thao
chuyên nghiệp tại các quốc gia có nền
thể thao mạnh ở châu Á, trên thế giới.
- Thực trạng hoạt động của thể thao
chuyên nghiệp và công tác quản lý thể thao chuyên nghiệp của nước ta hiện
nay.
- Nghiên cứu xây dựng các phương án
quản lý thể thao chuyên nghiệp theo trình độ phát triển của các nhóm môn thể
thao và điều kiện kinh tế - xã hội của Việt Nam phù
hợp với xu thế hội nhập quốc tế.
- Đề xuất mô hình quản lý thể thao chuyên
nghiệp ở Việt Nam; các giải pháp, chính sách tổ
chức thực hiện.
1.2. Các sản phẩm khác.
- Bài báo khoa học đăng trên các tạp
chí khoa học hoặc tạp chí chuyên
ngành;
- Báo cáo kiến nghị với cơ quan quản
lý nhà nước có liên quan;
- Kỷ yếu hội thảo khoa học.
2. Địa chỉ áp dụng kết quả
nghiên cứu
Chỉ rõ phương thức và địa chỉ ứng dụng
phù hợp với kết quả nghiên cứu
|
9.
|
Thực trạng và giải pháp nâng cao
hiệu quả hoạt động của các trung tâm đào tạo vận động viên bóng đá trẻ Việt
Nam.
Thực hiện: 2017-2018
|
1. Thực trạng công tác tuyển chọn, huấn luyện đào tạo VĐV bóng đá trẻ tại
các trung tâm đào tạo vận động viên bóng đá trẻ Việt
Nam.
2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động của các trung tâm đào tạo vận
động viên bóng đá trẻ tại Việt Nam phù hợp với xu thế
phát triển bóng đá hiện đại.
|
1. Yêu cầu đối với nội dung sản phẩm
1.1. Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện đề
tài đáp ứng yêu cầu và mục tiêu nghiên cứu.
- Nghiên cứu kinh nghiệm và mô hình
đào tạo VĐV bóng đá trẻ tại các quốc gia có điều kiện
tương đồng với Việt Nam và các quốc gia trên thế giới;
- Đánh giá mô
hình tổ chức và hoạt động của các trung tâm đào tạo VĐV bóng đá
trẻ Việt Nam hiện nay;
- Thưc trạng công tác tuyển chọn,
huấn luyện đào tạo VĐV bóng đá trẻ tại các trung tâm đào tạo VĐV bóng đá trẻ
Việt Nam;
- Nghiên cứu đề xuất các giải pháp
nâng cao hiệu quả công tác huấn luyện, đào tạo của các
trung tâm đào tạo bóng đá trẻ ở Việt Nam;
- Kiến nghị với cơ quan quản lý có
liên quan về việc triển khai áp dụng
các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các trung
tâm đào tạo bóng đá trẻ ở Việt Nam.
1.2. Các sản phẩm khác.
- Báo cáo phân tích số liệu điều
tra;
- Báo cáo tổng
thuật tài liệu nghiên cứu;
- Bài báo khoa học đăng trên các tạp
chí khoa học hoặc tạp chí chuyên ngành;
- Báo cáo kiến nghị với cơ quan quản
lý nhà nước có liên quan;
- Kỷ yếu hội thảo khoa học.
2. Địa chỉ áp dụng kết quả
nghiên cứu.
Chỉ rõ phương thức và địa chỉ ứng dụng
phù hợp với kết quả nghiên cứu
|
10.
|
Nhu cầu và giải pháp việc làm cho sinh viên tốt nghiệp Đại học Thể dục thể
thao trong thời kỳ Hội nhập Quốc tế của Việt Nam
Thực hiện: 2017-2018
|
1. Thực trạng việc
làm và nhu cầu việc làm của sinh viên tốt nghiệp đại học TDTT.
2. Đề xuất giải pháp hỗ trợ cho
sinh viên Đại học TDTT tìm được việc làm phù hợp sau khi tốt nghiệp.
|
1. Yêu cầu đối với nội dung sản
phẩm
1.1. Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện đề
tài đáp ứng yêu cầu và mục tiêu nghiên cứu.
- Thực trạng và chất lượng đào tạo cử nhân ngành TDTT.
- Khảo sát thực tế việc làm của
sinh viên tốt nghiệp Đại học TDTT; Nhu cầu việc làm của sinh viên đã tốt nghiệp
Đại học TDTT.
- Khảo sát nhu cầu của xã hội đối với
sinh viên tốt nghiệp Đại học TDTT.
- Đề xuất giải
pháp hỗ trợ cho sinh viên đại học TDTT tìm được việc làm phù hợp sau khi tốt nghiệp.
1.2. Các sản phẩm khác.
- Báo cáo phân tích số liệu điều
tra;
- Bài báo khoa học đăng trên các tạp
chí khoa học hoặc tạp chí chuyên ngành;
- Báo cáo kiến nghị với cơ quan quản
lý nhà nước có liên quan;
- Kỷ yếu hội thảo khoa học.
2. Địa chỉ áp dụng kết quả
nghiên cứu.
Chỉ rõ phương thức và địa chỉ ứng dụng
phù hợp với kết quả nghiên cứu
|
11.
|
Nghiên cứu hình thức và phương pháp tập luyện thể thao cho quần chúng
vùng ven biển và hải đảo
Thực hiện: 2017-2018
|
1. Thực trạng hoạt động TDTT của quần
chúng vùng Ven biển và Hải đảo.
2. Xây dựng phương pháp và đề xuất
các hình thức tập luyện cho quần chúng vùng Ven biển và Hải đảo.
|
1. Yêu cầu đối với nội
dung sản phẩm
1.1. Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện đề
tài đáp ứng yêu cầu và mục tiêu nghiên cứu.
- Khảo sát đánh giá thực trạng về
hoạt động TDTT của quần chúng vùng ven biển và Hải đảo;
- Nghiên cứu nội dung các môn thể
thao tập luyện, các hình thức quản lý, tổ chức và triển khai tập luyện các môn thể thao cho quần chúng phù hợp với điều kiện và đặc thù
của các vùng ven biển và Hải đảo.
- Xây dựng chương trình tập luyện thể thao quần chúng phù hợp
với điều kiện và đặc thù của các vùng ven biển và Hải đảo.
- Ứng dụng thí
điểm chương trình thể thao đã xây dựng; đánh giá hiệu quả và tác động của
chương trình đối với đời sống của quần
chúng vùng ven biển và Hải đảo.
1.2. Các sản phẩm khác.
- Tài liệu hướng dẫn phương pháp và
hình thức tổ chức tập luyện thể thao cho quần chúng vùng ven biển và hải đảo;
- Báo cáo đánh giá hiệu quả ứng dụng chương trình thể thao đã xây dựng;
- Bài báo khoa học đăng trên tạp
chí khoa học hoặc tạp chí chuyên ngành;
- Kỷ yếu hội thảo khoa học.
2. Địa chỉ áp dụng kết quả
nghiên cứu.
Chỉ rõ phương thức và địa chỉ ứng dụng
phù hợp với kết quả nghiên cứu
|
Lĩnh vực Du Lịch
|
|
|
12.
|
Nghiên cứu phát triển loại hình sản phẩm du lịch đô thị tại
Việt Nam
Thực hiện: 2017-2018
|
1. Làm rõ cơ sở lý luận về xây dựng sản phẩm du lịch đô thị;
2. Quy trình xây dựng và phát triển sản phẩm du lịch đô thị phù
hợp với điều kiện của Việt Nam;
3. Xây dựng quy trình khung của sản
phẩm du lịch đô thị (xuất phát từ nghiên cứu điển hình tại một số đô thị cụ thể);
4. Chỉ ra những điều kiện cần để áp
dụng thành công loại hình sản phẩm
du lịch đô thị này tại các đô thị khác
|
1. Yêu cầu đối với nội
dung sản phẩm
1.1. Báo cáo tổng hợp, báo
cáo tóm tắt kết quả thực hiện đề tài đáp ứng yêu cầu và mục tiêu nghiên cứu.
- Nghiên cứu
cơ sở lý luận về xây dựng sản phẩm du lịch nói chung và sản phẩm du lịch đô
thị nói riêng;
- Nghiên cứu và đánh giá đặc điểm của
sản phẩm du lịch đô thị;
- Nghiên cứu quy trình xây dựng sản
phẩm du lịch;
- Bài học kinh nghiệm về phát triển
sản phẩm du lịch đô thị của một số đô thị trên thế giới có điều kiện tương đồng
với Việt Nam: (i) Yếu tố nào quyết định sự thành công của
sản phẩm du lịch đô thị; (ii) Yếu tố nào cản trở và gây
khó khăn trong quá trình xây dựng và phát triển loại hình sản
phẩm du lịch đô thị;
- Đánh giá thực
trạng sản phẩm du lịch tại các đô thị ở Việt Nam;
- Đề xuất quy trình khung để xây dựng
và phát triển sản phẩm du lịch đô thị tại Việt Nam;
1.2. Các sản phẩm khác.
- Quy trình khung xây dựng sản phẩm
du lịch đô thị;
- Báo cáo phân tích số liệu điều
tra;
- Bài báo khoa học đăng trên tạp
chí khoa học hoặc tạp chí chuyên ngành;
- Kỷ yếu hội thảo khoa học.
2. Địa chỉ áp dụng kết quả
nghiên cứu.
Chỉ rõ tính khả thi, phương thức và
địa chỉ ứng dụng phù hợp với kết quả
nghiên cứu
|
13.
|
Nghiên cứu phát triển du lịch làng nghề vùng đồng bằng sông Cửu Long
Thực hiện: 2017-2018
|
1. Làm
rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển du lịch Iàng
nghề phù hợp với điều
kiện vùng đồng bằng sông Cửu Long.
2. Đa dạng hóa sản phẩm du lịch,
tăng cường thu hút khách du lịch, góp phần nâng cao đời sống của người dân.
3. Đề xuất giải pháp phát triển du
lịch làng nghề vùng đồng bằng sông Cửu Long góp phần phát triển bền vững hệ
thống làng nghề.
|
1. Yêu cầu đối với nội
dung sản phẩm
1.1. Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện đề
tài đáp ứng yêu cầu và mục tiêu nghiên cứu.
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về du lịch làng nghề, phát triển
du lịch làng nghề nói chung và làng nghề vùng đồng bằng
sông Cửu Long nói riêng.
- Nghiên cứu các kinh nghiệm phát
triển du lịch làng nghề trên thế giới và Việt Nam, rút ra bài học kinh nghiệm
cho phát triển du lịch làng nghề đảm bảo định hướng phát triển bền vững làng
nghề và phát triển cộng đồng dân cư.
- Khảo sát, đánh giá tiềm năng phát
triển du lịch làng nghề của vùng đồng bằng sông Cửu
Long.
- Đánh giá thực trạng phát triển du
lịch làng nghề vùng đồng bằng sông Cửu Long cả hai khía cạnh Cung - Cầu.
- Đề xuất các giải pháp khả thi
phát triển du lịch làng nghề mang tính đặc thù, đa dạng
hóa sản phẩm du lịch vùng đồng bằng sông Cửu Long
1.2. Các sản phẩm khác.
- Báo cáo phân tích số liệu điều
tra;
- Báo cáo tổng thuật tài liệu
nghiên cứu;
- Bài báo khoa học đăng trên tạp chí
khoa học hoặc tạp chí chuyên ngành;
- Kỷ yếu hội
thảo khoa học.
2. Địa chỉ áp dụng kết quả
nghiên cứu.
Chỉ rõ tính khả thi, phương thức và
địa chỉ ứng dụng phù hợp với kết quả
nghiên cứu
|
14.
|
Phát triển du lịch tàu biển của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập Cộng đồng chung ASEAN và TPP
Thực hiện: 2017-2018
|
1. Đánh giá thực trạng phát triển
du lịch tàu biển của nước ta hiện nay;
2. Làm rõ tiềm năng và lợi thế để phát triển du lịch tàu biển Việt Nam trong bối cảnh hình thành, phát triển
Cộng đồng chung ASEAN và thực hiện TPP.
3. Định hướng
và giải pháp xây dựng Việt Nam trở
thành trung tâm về du lịch tàu biển của khu vực trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu và toàn diện trong Cộng đồng chung ASEAN và TPP.
|
1. Yêu cầu đối với nội dung sản phẩm
1.1. Báo cáo tổng hợp,
báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện đề tài đáp ứng
yêu cầu và mục tiêu nghiên cứu.
- Những vấn đề lý luận cơ bản về
phát triển du lịch tàu biển, ý nghĩa của phát triển du lịch tàu biển đối với
du lịch, kinh tế, văn hóa xã hội, an
ninh quốc phòng và bảo vệ chủ quyền
lãnh thổ, lãnh hải của Tổ quốc.
- Tổng quan quá trình hình thành và
phát triển du lịch tàu biển trong khu vực
và trên thế giới hiện nay; Nghiên cứu kinh nghiệm phát triển du lịch tàu biển
của một số nước và vùng lãnh thổ, rút ra bài học vận dụng cho Việt Nam.
- Đánh giá hiện trạng phát triển du
lịch tàu biển của nước ta, chỉ ra mặt mạnh, mặt yếu, hạn
chế và nguyên nhân của những hạn chế trong phát triển du lịch tàu biển của nước ta thời gian qua.
- Đánh giá tiềm năng và lợi thế để
phát triển du lịch tàu biển ở Việt Nam trong bối cảnh của việc hình thành và
phát triển Cộng đồng chung ASEAN và thực hiện TPP. Chỉ
ra được điểm mạnh và nguyên nhân; điểm hạn chế và nguyên
nhân.
- Xu thế phát triển du lịch tàu biển
trên thế giới và đề xuất định hướng, giải pháp phát triển
du lịch tàu biển của Việt Nam thời gian tới.
1.2. Các sản phẩm khác.
- Báo cáo phân tích số liệu điều
tra;
- Bài báo khoa học đăng trên tạp
chí khoa học hoặc tạp chí chuyên ngành;
- Kỷ yếu hội thảo khoa học.
2. Địa chỉ áp dụng kết quả
nghiên cứu.
Chỉ rõ tính khả thi, phương thức và
địa chỉ ứng dụng phù hợp với kết quả
nghiên cứu
|
Lĩnh vực Gia đình - Thư viện
|
|
|
15.
|
Xây dựng mô hình thư viện cơ sở phục vụ nông thôn
mới ở Việt Nam hiện nay (nghiên cứu trường hợp khu vực nông thôn đồng bằng Bắc Bộ)
Thực hiện: 2017-2018
|
1. Đánh giá thực trạng hoạt động
thư viện cơ sở ở nông thôn và nhu cầu thực tế của người
dân.
2. Đề xuất định
hướng và giải pháp phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động thư viện cơ sở phục vụ chương
trình xây dựng nông thôn mới góp phần thực hiện thành công chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội, xây dựng văn hóa và con người Việt
Nam, thúc đẩy công nghiệp hóa hiện, đại hóa đất nước.
|
1. Yêu cầu đối với nội dung sản phẩm
1.1. Báo cáo tổng hợp,
báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện đề tài đáp ứng yêu cầu và mục tiêu nghiên cứu.
- Vai trò của thư viện cơ sở trong
xây dựng nông thôn mới.
- Thực trạng hoạt động thư viện cơ
sở phục vụ nông nghiệp, nông thôn và nông dân ở Việt Nam: Nhu cầu thông tin của
người dân và khả năng đáp ứng của các thư viện cơ sở (nghiên cứu trường hợp khu vực nông thôn đồng bằng Bắc Bộ).
- Giải pháp phát triển, nâng cao hiệu
quả hoạt động thư viện cơ sở phục vụ chương
trình xây dựng nông thôn mới góp phần thực hiện thành công chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội, xây dựng văn hóa và con người Việt Nam, thúc đẩy công
nghiệp hóa hiện, đại hóa đất nước.
- Đề xuất mô hình thư viện cơ sở phục
vụ nông thôn mới ở Việt Nam hiện nay.
1.2. Các sản phẩm khác.
- Báo cáo phân tích số liệu điều
tra;
- Báo cáo kiến nghị với cơ quan quản
lý nhà nước có liên quan về việc triển
khai thực hiện mô hình thư viện cơ sở phục vụ nông thôn mới ở Việt Nam hiện
nay.
- Bài báo khoa học đăng trên tạp
chí khoa học hoặc tạp chí chuyên ngành;
- Kỷ yếu hội thảo khoa học.
2. Địa chỉ áp dụng kết quả
nghiên cứu.
Chỉ rõ tính khả thi, phương thức và
địa chỉ ứng dụng phù hợp với kết quả
nghiên cứu
|
16.
|
Văn hóa gia đình với việc
giáo dục nhân cách con người Việt Nam hiện nay
Thực hiện: 2017-2018
|
1. Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về gia đình và văn hóa
gia đình.
2. Nghiên cứu
vai trò của văn hóa gia đình đối với sự hình thành, nuôi dưỡng, giáo dục nhân cách con người
Việt Nam.
3. Đề xuất một số giải pháp phát huy vai trò văn hóa
gia đình trong giáo dục nhân cách con người vì mục tiêu
xây dựng môi trường văn hóa
lành mạnh.
|
1. Yêu cầu đối với nội
dung sản phẩm
1.1. Báo cáo tổng hợp,
báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện đề tài đáp ứng yêu cầu và mục tiêu nghiên cứu.
- Nghiên cứu
cơ sở lý luận và thực tiễn về văn hóa gia đình.
- Khảo sát, đánh giá vai trò của
văn hóa gia đình trong giáo dục nhân cách con người Việt Nam khu vực
thành thị và nông thôn.
+ Đánh giá vai trò của văn hóa gia đình trong giáo dục nhân cách khu vực
thành thị qua khảo sát một số địa bàn tại Hà Nội.
+ Đánh giá vai trò của văn hóa gia đình trong giáo dục nhân cách khu vực
nông thôn qua khảo sát một số địa bàn tại Nam Định.
- Thực trạng xuống cấp đạo đức xã hội
hiện nay.
- Đề xuất giải
pháp phát huy vai trò của văn hóa gia
đình trong giáo dục nhân cách con người Việt Nam.
1.2. Các sản phẩm khác.
- Báo cáo phân tích số liệu điều tra;
- Báo cáo kiến nghị với cơ quan quản
lý nhà nước có liên quan;
- Bài báo khoa học đăng trên tạp chí khoa học hoặc tạp chí chuyên ngành;
- Kỷ yếu hội thảo khoa học.
2. Địa chỉ áp dụng kết quả
nghiên cứu.
Chỉ rõ tính khả thi, phương thức và
địa chỉ ứng dụng phù hợp với kết quả
nghiên cứu
|
Lĩnh vực Mỹ thuật
|
|
|
17.
|
Nghệ thuật sắp đặt - Bản sắc và
xu thế phát triển
Thực hiện: 2017-2018
|
1. Hệ
thống lý luận về nghệ thuật sắp đặt và bản sắc dân tộc
2. Nghiên cứu thực trạng, đánh giá
sự hình thành, phát triển và bản sắc nghệ thuật sắp đặt
của Việt Nam từ 1986 đến nay (thời kỳ mở cửa).
3. Đề xuất các giải pháp phát triển
nghệ thuật sắp đặt Việt Nam gắn với bản sắc dân tộc.
|
1. Yêu cầu đối với nội dung sản phẩm
1.1. Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện đề
tài đáp ứng yêu cầu và mục tiêu nghiên cứu.
- Nghiên cứu làm rõ các khái niệm,
đặc điểm, yếu tố ảnh hưởng đến nghệ thuật sắp đặt trong
đời sống nghệ thuật quốc tế và Việt
Nam.
- Đánh giá hiệu quả và hạn chế của
nghệ thuật sắp đặt tại Việt Nam từ 1986 đến nay tác động đến đời sống nghệ thuật, môi trường thẩm mỹ, tính tương tác cộng đồng của nghệ thuật sắp đặt Việt Nam (Có tính đến
các trào lưu du nhập nghệ thuật sắp đặt của nước ngoài).
- Đề xuất giải
pháp để phát triển nghệ thuật sắp đặt ở Việt Nam gắn với việc
phát triển nghệ thuật công cộng và môi trường thẩm mỹ xã
hội.
1.2. Các sản phẩm khác.
- Báo cáo phân tích số liệu điều
tra;
- Báo cáo tổng thuật tài liệu
nghiên cứu;
- Bài báo khoa học đăng trên tạp
chí khoa học hoặc tạp chí chuyên ngành;
- Kỷ yếu hội thảo khoa học.
2. Địa chỉ áp dụng kết quả nghiên
cứu.
Chỉ rõ tính khả thi, phương thức và
địa chỉ ứng dụng phù hợp với kết quả nghiên cứu.
|
18.
|
Thực trạng đào tạo đồ họa Việt
Nam hiện nay - Kế thừa
truyền thống và xu thế phát triển.
Thực hiện: 2017-2018
|
1. Làm rõ lý luận về đào tạo đồ họa tạo hình kế thừa truyền
thống và phù hợp xu thế phát triển.
2. Đánh giá thực
trạng đào tạo đồ họa tạo hình ở Việt Nam.
3. Đề xuất hệ thống giải pháp đổi mới đào tạo đồ họa tạo hình ở Việt Nam kế thừa truyền
thống và xu thế phát triển.
|
1. Yêu cầu đối với nội dung sản
phẩm
1.1. Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện đề tài
đáp ứng yêu cầu và mục tiêu nghiên cứu.
- Nghiên cứu xây dựng hệ thống cơ sở lý luận về
đào tạo đồ họa tạo hình, những vấn đề chung về đào tạo đồ họa tạo hình ở Việt
Nam.
- Làm rõ thực trạng đào tạo đồ họa
tạo hình ở Việt Nam (thực trạng cơ chế chính sách, thực trạng chương trình
đào tạo; giáo trình và tài liệu tham khảo, đội ngũ giảng viên, sinh viên...).
- Làm rõ xu thế phát triển đồ họa tạo
hình Việt Nam.
- Giải pháp về cơ chế chính sách đối
với đồ họa tạo hình Việt Nam.
- Giải pháp về chương trình đào tạo,
giáo trình kế thừa truyền thống.
- Giải pháp về ứng dụng khoa học
công nghệ trong đào tạo.
1.2. Các sản phẩm khác.
- Báo cáo phân tích số liệu điều
tra;
- Báo cáo tổng thuật tài liệu
nghiên cứu;
- Báo cáo kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước có liên quan;
- Bài báo khoa học đăng trên tạp
chí khoa học hoặc tạp chí chuyên ngành;
- Kỷ yếu hội thảo khoa học.
2. Địa chỉ áp dụng kết quả
nghiên cứu.
Chỉ rõ tính khả thi, phương thức và
địa chỉ ứng dụng phù hợp với kết quả
nghiên cứu
|
Lĩnh vực Nghệ thuật
|
|
|
19.
|
Sâu khấu kịch TP. Hồ Chí Minh -
Bản sắc và xu thế phát triển
Thực hiện: 2017-2018
|
1. Đánh giá thực
trạng sân khấu kịch TP. Hồ Chí Minh
2. Đề xuất hệ thống giải pháp và định hướng hoạt động sân khấu kịch
TP Hồ Chí Minh nhằm giữ gìn bản sắc và đáp ứng yêu cầu
phát triển trong giai đoạn hiện nay
|
1. Yêu cầu đối với nội
dung sản phẩm
1.1. Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện
đề tài đáp ứng yêu cầu và mục tiêu nghiên cứu.
- Nghiên cứu lý luận và thực tiễn về
sân khấu kịch hát TP.Hồ Chí Minh.
- Đánh giá thực trạng về chất lượng,
quy mô và hình thức hoạt động của sân khấu kịch tại TP. Hồ Chí Minh trong những
năm gần đây gắn với bảo tồn và phát huy bản sắc dân tộc.
- Khảo sát về đời sống, nhu cầu, mức độ hưởng thụ văn hóa đối
với kịch nói của cư dân TP. Hồ Chí Minh.
- Thuận lợi, thách thức và xu thế
phát triển của sân khấu kịch tại TP.Hồ Chí
Minh trong điều kiện kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế.
- Đề xuất hệ
thống giải pháp, định hướng hoạt động và kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước
về phát triển sân khấu kịch TP Hồ Chí
Minh nhằm giữ gìn bản sắc, đáp ứng
yêu cầu phát triển xã hội trong giai đoạn hiện nay.
1.2. Các sản phẩm khác.
- Báo cáo phân tích số liệu điều tra;
- Báo cáo tổng thuật tài liệu
nghiên cứu;
- Báo cáo kiến nghị với cơ quan quản
lý nhà nước có liên quan;
- Bài báo khoa học đăng trên tạp
chí khoa học hoặc tạp chí chuyên ngành;
- Kỷ yếu hội thảo khoa học.
2. Địa chỉ áp dạng kết quả
nghiên cứu.
Chỉ rõ tính khả
thi, phương thức và địa chỉ ứng dụng phù hợp với kết
quả nghiên cứu
|
20.
|
Nghiên cứu thể nghiệm phát huy nghệ thuật Chèo gắn với
du lịch.
Thực hiện: 2017-2018
|
1. Giới thiệu những tinh hoa độc đáo của Chèo cổ và Chèo hiện đại Việt Nam phục vụ xúc tiến
du lịch.
2. Xây dựng
các chương trình giới thiệu quảng bá nghệ thuật và tinh
hoa độc đáo của Chèo phục vụ xúc tiến du lịch.
|
1. Yêu cầu đối với nội dung sản
phẩm
1.1. Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện đề
tài đáp ứng yêu cầu và mục tiêu nghiên cứu.
- Nghiên cứu thực trạng giới thiệu
tinh hoa nghệ thuật Chèo với khách du lịch thông qua các chương trình biểu diễn.
- Đánh giá thực trạng vốn nghề của
các nghệ sĩ trẻ trong việc tiếp nhận, thừa kế tinh hoa
truyền thống Chèo qua các vai diễn tiêu biểu.
- Nghiên cứu chọn lọc giới thiệu những tinh hoa tiêu biểu trong Chèo hiện đại
từ nửa sau thế kỷ XX tới đầu thế kỷ XXI và các chương trình Chèo mới.
- Nghiên cứu mối liên hệ giữa nghệ
thuật Chèo với việc xúc tiến du lịch những năm gần đây để
tìm ra phương thức kết hợp có hiệu quả cho cả Nhà hát và các đơn vị kinh
doanh ngành du lịch.
- Nghiên cứu
nhu cầu xã hội đối với chương trình nhỏ, linh hoạt có thể biểu diễn ở nhiều
nơi với “sân khấu nhỏ” theo phong cách Chèo sân đình.
- Xây dựng hệ thống Chương trình biểu
diễn nghệ thuật Chèo cổ và Chèo hiện đại phục vụ xúc tiến du lịch, tiến hành
thể nghiệm tại Nhà hát Chèo Việt Nam.
1.2. Các sản phẩm khác.
- Chương trình biểu diễn nghệ thuật
Chèo cổ và Chèo hiện đại phục vụ xúc tiến du lịch và báo cáo kết quả thể nghiệm;
- Báo cáo kiến nghị với cơ quan quản
lý nhà nước có liên quan;
- Bài báo khoa học đăng trên tạp
chí khoa học hoặc tạp chí chuyên ngành;
- Kỷ yếu hội thảo khoa học.
2. Địa chỉ áp dụng kết quả nghiên cứu.
Chỉ rõ tính khả thi, phương thức và
địa chỉ ứng dụng phù hợp
với kết quả nghiên cứu
|
21.
|
Nghiên cứu đổi mới nâng cao hiệu quả hoạt động của Nhà
sáng tác văn học nghệ thuật
Thực hiện: 2017-2018
|
1. Đánh giá thực trạng hoạt động của
các trại sáng tác, nhà sáng tác công lập (làm rõ hiệu quả
về mặt kinh tế, xã hội).
2. Đề xuất các giải pháp và kiến
nghị nhằm đổi mới nâng cao chất lượng hoạt động của trại
sáng tác, nhà sáng tác công lập.
|
1. Yêu cầu đối với nội
dung sản phẩm
1.1. Báo cáo tổng hợp,
báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện đề tài đáp ứng yêu cầu và mục tiêu nghiên cứu.
- Nghiên cứu làm rõ cơ sở lý luận
và thực tiễn liên quan đến đề tài.
- Nghiên cứu khảo sát thực trạng hoạt
động của các trại sáng tác, nhà sáng tác công lập trực thuộc Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, trong giai đoạn 10 năm (2007-2017).
- Phân tích làm rõ hiệu quả kinh tế,
xã hội của hoạt động trại sáng tác, nhà sáng tác. Phân tích những kết quả đạt
được, mặt mạnh, mặt hạn chế, cơ hội và
thách thức đối với hoạt động trại sáng
tác, nhà sáng tác trong bối cảnh xây dựng nền kinh tế
theo cơ chế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa, đẩy
mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
- Nghiên
cứu đề xuất các giải pháp và kiến nghị đối với Bộ
Văn hóa, Thể Thao và Du lịch nhằm đổi mới nâng cao chất lượng hoạt động của
trại sáng tác, nhà sáng tác công, đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ được giao đồng
thời phát huy quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm, thu hút
mạnh mẽ nguồn lực xã hội hóa cho phát triển văn học nghệ thuật.
1.2. Các sản phẩm khác.
- Báo cáo phân tích số liệu điều
tra;
- Báo cáo kiến nghị với cơ quan quản
lý nhà nước có liên quan;
- Bài báo khoa học đăng trên tạp
chí khoa học hoặc tạp chí chuyên ngành;
- Kỷ yếu hội thảo khoa học.
2. Địa chỉ áp dụng kết quả
nghiên cứu.
Chỉ rõ tính khả thi, phương thức và
địa chỉ ứng dụng phù hợp với kết quả nghiên cứu
|
Lĩnh vực nghiên cứu xây dựng
chính sách
|
|
|
22.
|
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện
công tác lập kế hoạch theo Luật Đầu tư công lĩnh
vực văn hóa,
gia đình, thể thao và du lịch
Thực hiện: 2017
|
1. Đánh giá thực trạng về công tác
lập kế hoạch 5 năm và hàng năm thuộc lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao và
du lịch trong thời gian trước và sau khi ban hành Luật Đầu tư công được Quốc
hội ban hành.
2. Đề xuất giải pháp và kiến nghị để hoàn thiện công tác lập
kế hoạch theo Luật Đầu tư công trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao và
du lịch trong thời gian tới.
|
1. Yêu cầu đối với nội dung sản
phẩm
1.1. Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện đề
tài đáp ứng yêu cầu và mục tiêu nghiên cứu.
- Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn
của đề tài trên cơ sở xác định khung nghiên cứu, khái niệm, quan điểm, cách
tiếp cận;
- Nghiên cứu đánh
giá thực trạng công tác lập kế hoạch 5 năm và hàng năm
thuộc lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch trong thời gian qua,
trước và sau khi Luật Đầu tư công được Quốc hội ban hành.
- Xác định các công việc, phương
pháp, nội dung lập kế hoạch đầu tư công trong
thời gian tới.
- Đề xuất các giải pháp, tài liệu
hướng dẫn và kiến nghị hoàn thiện công tác lập kế hoạch theo Luật Đầu tư công
trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch trong thời gian tới
1.2. Các sản phẩm khác.
- Tài liệu hướng dẫn và kiến nghị hoàn thiện công tác lập kế hoạch
theo Luật Đầu tư công trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch trong thời gian tới
- Báo cáo kiến nghị với cơ quan quản
lý nhà nước có liên quan;
- Bài báo khoa học đăng trên tạp
chí khoa học hoặc tạp chí chuyên ngành;
- Kỷ yếu hội thảo khoa học.
2. Địa chỉ áp dụng kết quả nghiên cứu.
Chỉ rõ tính khả thi, phương thức và
địa chỉ ứng dụng phù hợp với kết quả nghiên cứu
|
23.
|
Nghiên cứu mô hình Bộ quản lý đa
ngành, đa lĩnh vực về văn hóa, thể thao và du lịch - thực trạng
và giải pháp
Thực hiện: 2017
|
1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn
về mô hình quản lý nhà nước đa ngành, đa lĩnh vực ở cấp Bộ.
2. Đánh giá thực
trạng Bộ quản lý đa ngành, đa lĩnh vực Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch nhiệm kỳ Chính phủ
2011-2015
3. Đề xuất mô hình quản lý đa
ngành, đa lĩnh vực của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong thời gian tới.
|
1. Yêu cầu đối với nội
dung sản phẩm
1.1. Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện đề
tài đáp ứng yêu cầu và mục tiêu nghiên cứu.
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và
thực tiễn về quản lý nhà
nước đối với Bộ đa ngành.
- Kinh nghiệm quốc tế về mô hình Bộ quản lý đa ngành đa lĩnh vực.
- Đánh giá thực trạng hoạt động quản
lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong việc tổ chức
triển khai thực hiện các quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ
quan, đơn vị theo các quy định của Chính phủ, Bộ, UBND tỉnh trong lĩnh vực được
giao tham mưu, quản lý giai đoạn 2011 - 2015
- Đề xuất mô hình quản lý đa ngành,
đa lĩnh vực của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch trong thời gian tới.
1.2. Các sản phẩm khác.
- Bản kiến nghị đề xuất mô hình quản
lý đa ngành, đa lĩnh vực của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
- Bài báo khoa học đăng trên tạp chí khoa học hoặc tạp chí chuyên ngành;
- Kỷ yếu hội
thảo khoa học.
2. Địa chỉ áp dụng kết quả
nghiên cứu.
Chỉ rõ tính khả thi, phương thức và
địa chỉ ứng dụng phù hợp với kết quả
nghiên cứu
|
24.
|
Nghiên cứu hoàn thiện thể chế văn
hóa đáp ứng yêu cầu xây dựng và phát triển văn
hóa, con người Việt Nam trong tình hình mới
Thực hiện: 2017-2018
|
1. Đánh giá thực
trạng hệ thống pháp luật về văn hóa
ở nước ta hiện nay;
2. Đề xuất hệ thống giải pháp và kiến nghị về việc xây dựng mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các loại văn bản
quy phạm pháp luật về văn hóa đến giai đoạn 2025.
|
1. Yêu cầu đối với nội dung sản
phẩm
1.1. Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện đề
tài đáp ứng yêu cầu và mục tiêu nghiên cứu.
- Đánh giá thực
trạng hệ thống văn bản pháp luật về văn hóa:
+ Tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất,
tính khả thi.
+ Lĩnh vực đánh giá: Di sản văn
hóa; Nghệ thuật biểu diễn; điện ảnh; mỹ thuật; nhiếp ảnh, triển lãm; quyền
tác giả, quyền liên quan; thư viện; quảng cáo; văn hóa
quần chúng; văn học; văn hóa dân tộc.
- Phân tích những yếu tố ảnh hưởng,
tác động đến việc thực thi của các văn bản quy phạm pháp luật
- Đề xuất hệ thống giải pháp và kiến
nghị về việc xây dựng mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các loại văn bản quy phạm
pháp luật về văn hóa đến giai đoạn 2025.
1.2. Các sản phẩm khác.
- Bản kiến nghị đề xuất xây dựng mới,
sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các loại văn bản quy phạm pháp luật về văn hóa đến giai đoạn 2025.
- Bài báo khoa học đăng trên tạp
chí khoa học hoặc tạp chí chuyên ngành;
- Kỷ yếu hội
thảo khoa học.
2. Địa chỉ áp dụng kết quả nghiên cứu.
Chỉ rõ tính khả thi, phương thức và
địa chỉ ứng dụng phù hợp với kết quả nghiên cứu
|
CHƯƠNG TRÌNH
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRỌNG ĐIỂM CẤP BỘ ĐỂ TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP
ĐƯA VÀO THỰC HIỆN NĂM 2017-2018
(Ban hành theo Quyết định số 1459/QĐ-BVHTTDL
ngày 19 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch)
Tên
Chương trình/ Thời gian thực hiện
|
Định
hướng mục tiêu
|
Yêu
cầu đối với sản phẩm
|
Xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam trước
tác động của phương tiện truyền thông mới
Thực hiện: 2017-2018
|
1. Hệ
thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn vai trò của phương tiện truyền
thông mới đối với sự nghiệp xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt
Nam trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
2. Đánh giá thực trạng tác động của
một số phương tiện truyền thông mới đến công cuộc xây dựng và phát triển văn
hóa, con người ở nước ta hiện nay.
3. Đề xuất hệ thống giải pháp quản
lý văn hóa, xã hội nhằm phát huy tác động tích cực, hạn chế tác động tiêu cực
của một số phương tiện truyền thông mới trong sự nghiệp xây dựng và phát triển
văn hóa, con người Việt Nam trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội
nhập quốc tế.
|
1. Yêu cầu đối với nội
dung nghiên cứu của Chương trình
1.1. Nghiên
cứu làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn vai trò và tác động của phương tiện truyền thông mới trong việc xây
dựng và phát triển văn hóa, con người.
1.2. Nghiên cứu kinh nghiệm nước
ngoài trong việc xử lý các tác động của phương tiện truyền thông mới đến văn
hóa và con người trong thời đại toàn cầu hóa hiện nay.
1.3. Nghiên cứu, đánh giá thực trạng
tác động của một số phương tiện truyền thông mới (báo chí điện tử, văn học mạng,
nghệ thuật trên mạng, mạng xã hội, trò chơi trực tuyến...) đến văn hóa và con
người Việt Nam bằng các phương pháp định tính và định lượng.
Nghiên cứu mức độ tác động đối với các quá trình: sáng
tác, phổ biến, tiếp nhận, hưởng thụ văn hóa của người
dân; tác động tới việc xây dựng đạo đức, lối sống, nhân cách của con người Việt
Nam.
1.4. Dự báo xu hướng phát triển của
một số phương tiện truyền thông mới và tác động của chúng đến văn hóa và con
người Việt Nam.
1.5. Nghiên cứu, đề xuất hệ giải
pháp nhằm phát huy tác động tích cực, hạn chế tác động tiêu cực của một số
phương tiện truyền thông mới đối với sự nghiệp xây dựng
và phát triển văn hóa, con người Việt Nam trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện
đại hóa và hội nhập quốc tế.
2. Sản phẩm khác
- Sản phẩm của
các đề tài nhánh;
- Báo cáo kiến nghị với cơ quan quản
lý nhà nước có liên quan;
|
DANH MỤC
ĐỀ TÀI NHÁNH THUỘC CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRỌNG ĐIỂM CẤP BỘ
ĐỂ TUYỂN CHỌN ĐƯA VÀO THỰC HIỆN NĂM 2017-2018
“Xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam trước
tác động của phương tiện truyền thông mới”
(Ban hành theo Quyết
định số 1459/QĐ-BVHTTDL ngày 19 tháng
4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch)
STT
|
Tên
nhiệm vụ/ Thời gian thực hiện
|
Định
hướng mục tiêu
|
Yêu
cầu đối với
sản phẩm
|
1.
|
Tác động của báo chí điện tử với
việc xây dựng văn hóa Doanh nhân ở nước ta hiện nay
Thực hiện: 2017-2018
|
1. Đánh giá tác động của báo chí điện
tử trong việc xây dựng văn hóa doanh nhân ở nước ta hiện nay.
2. Đề xuất các
giải pháp hạn chế tác động, ảnh hưởng tiêu cực đến văn hóa doanh nhân.
|
1. Yêu cầu đối với nội dung sản
phẩm
1.1. Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện đề
tài đáp ứng yêu cầu và mục tiêu nghiên cứu.
- Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn
về tác động của báo chí điện tử đến việc xây dựng văn hóa doanh nhân.
- Nghiên cứu, đánh giá thực trạng
tác động của báo chí điện tử đến việc xây dựng văn hóa doanh nhân ở nước ta
hiện nay.
- Tham khảo kinh nghiệm nước ngoài
trong việc xử lý tác động của báo chí điện tử đến xây dựng văn hóa doanh
nhân.
- Đề xuất các giải pháp hạn chế tác
động tiêu cực, phát huy tác động tích cực của báo chí điện tử đến việc xây dựng
văn hóa doanh nhân ở nước ta trong thời kỳ CNH, HĐH và hội nhập quốc tế.
1.2. Các sản phẩm khác:
- Báo cáo phân tích số liệu điều
tra;
- Báo cáo kiến nghị với cơ quan quản
lý nhà nước có liên quan;
- Bài báo khoa học đăng trên tạp chí khoa học hoặc tạp chí chuyên
ngành;
- Kỷ yếu hội thảo khoa học.
2. Địa chỉ áp dụng kết quả
nghiên cứu.
Chỉ rõ tính khả thi, phương thức và
địa chỉ ứng dụng phù hợp với kết quả nghiên cứu
|
2.
|
Tác động của văn học trên mạng,
nghệ thuật trên mạng đối với cộng đồng mạng ở Việt Nam hiện nay
Thực hiện: 2017-2018
|
1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực
tiễn tác động của văn học mạng, nghệ thuật trên mạng đối với cộng đồng mạng ở
Việt Nam hiện nay.
2. Nhận diện, đánh giá tác động của
văn học mạng, nghệ thuật trên mạng đối với cộng đồng mạng
ở Việt Nam hiện nay.
3. Đề xuất các giải pháp phát huy
tác động tích cực, hạn chế tác động tiêu cực của văn học mạng, nghệ thuật
trên mạng
|
1. Yêu cầu đối với nội dung sản phẩm
1.1. Báo cáo tổng hợp,
báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện đề tài đáp ứng yêu cầu và mục tiêu nghiên cứu.
- Nghiên cứu xây dựng cơ sở lý luận
và thực tiễn tác động của văn học mạng, nghệ thuật trên mạng đối với cộng đồng mạng ở Việt
Nam hiện nay.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng tác
động của văn học mạng, nghệ thuật trên mạng đối với cộng
đồng mạng ở Việt Nam hiện nay.
- Dự báo xu hướng phát triển của
văn học mạng, nghệ thuật trên mạng và sự tác động của nó trong thời gian tới.
- Tham khảo kinh nghiệm nước ngoài trong việc xử lý tác động của văn học mạng, nghệ thuật trên mạng đối với cộng đồng mạng.
- Đề xuất các giải pháp phát huy lợi
thế, hạn chế tác động tiêu cực của văn học mạng, nghệ thuật trên mạng đối với cộng đồng mạng ở Việt Nam hiện nay.
1.2. Các sản phẩm khác:
- Báo cáo phân tích số liệu điều tra;
- Báo cáo kiến nghị với cơ quan quản
lý nhà nước có liên quan;
- Bài báo khoa học đăng trên tạp
chí khoa học hoặc tạp chí chuyên ngành; Kỷ yếu hội thảo khoa học.
2. Địa chỉ áp dụng kết quả
nghiên cứu.
Chỉ rõ tính khả thi, phương thức và
địa chỉ ứng dụng phù hợp với kết quả nghiên cứu
|
3.
|
Tác động của mạng xã hội đối với lối sống của thanh thiếu
niên hiện nay
Thực hiện: 2017-2018
|
1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận tác động của mạng xã hội đối với lối sống của
thanh, thiếu niên hiện nay.
2. Đánh giá thực trạng ảnh hưởng của
mạng xã hội đối với lối sống của thanh thiếu niên hiện nay.
3. Đề xuất giải pháp nhằm hạn chế
tác động của mạng xã hội đối với lối sống của thanh thiếu niên hiện nay.
|
1. Yêu cầu đối với nội
dung sản phẩm
1.1. Báo cáo tổng hợp,
báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện đề tài đáp ứng yêu cầu và mục tiêu nghiên cứu.
- Nghiên cứu làm rõ cơ sở lý luận của
các tác giả trong và ngoài nước về tác động của mạng xã hội đối với lối sống
của thanh, thiếu niên hiện nay.
- Nhận diện, đánh giá thực trạng
tác động của mạng xã hội đối với lối sống của thanh thiếu
niên hiện nay.
- Dự báo xu hướng phát triển và sự
tác động của mạng xã hội trong thời gian tới.
- Tham khảo kinh nghiệm nước ngoài
trong việc xử lý tác động của mạng xã hội đối với lối sống của thanh, thiếu
niên.
- Đề xuất các giải pháp giảm thiểu
tác động tiêu cực, phát huy tác động tích cực của mạng xã hội trong việc xây
dựng lối sống của thanh, thiếu niên
hiện nay.
1.2. Các sản phẩm khác:
- Báo cáo phân tích số liệu điều
tra;
- Báo cáo kiến nghị với cơ quan quản
lý nhà nước có liên quan;
- Bài báo khoa học đăng trên tạp chí
khoa học hoặc tạp chí chuyên ngành;
- Kỷ yếu hội thảo khoa học.
2. Địa chỉ áp dụng kết quả nghiên cứu.
Chỉ rõ tính khả thi, phương thức và
địa chỉ ứng dụng phù hợp với kết quả nghiên cứu
|
4.
|
Tác động của trò chơi trực tuyến
(game online) đối với xây dựng đạo đức
thế hệ trẻ ở nông thôn hiện nay
Thực hiện: 2017-2018
|
1. Hệ thống hóa
cơ sở lý luận và thực tiễn tác động của trò chơi trực tuyến đối với việc xây
dựng đạo đức của thế hệ trẻ ở nông thôn hiện nay.
2. Tác động của trò chơi trực tuyến
đối với việc xây dựng đạo đức của thế hệ trẻ ở nông thôn hiện nay.
3. Đề xuất các giải pháp ứng phó với
trò chơi trực tuyến trong việc xây dựng đạo đức của thế hệ trẻ ở nông thôn thời
kỳ CNH, HĐH và hội nhập quốc tế.
|
1. Yêu cầu đối với nội dung sản
phẩm
1.1. Báo cáo tổng hợp, báo cáo
tóm tắt kết quả thực hiện đề tài đáp ứng yêu cầu và mục tiêu nghiên cứu.
- Nghiên cứu xác lập cơ sở lý luận
và thực tiễn về tác động của trò chơi trực tuyến đối với
việc xây dựng đạo đức của thế hệ trẻ ở nông thôn hiện nay.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng tác
động của trò chơi trực tuyến đối với việc
xây dựng đạo đức của thế hệ trẻ ở nông thôn hiện nay.
- Dự báo xu hướng phát triển của
trò chơi trực tuyến và tác động của nó trong thời gian tới.
- Tham khảo kinh nghiệm nước ngoài
trong việc xử lý tác động của trò chơi trực tuyến đối với việc xây dựng đạo đức
của thế hệ trẻ.
- Đề xuất các giải pháp ứng phó với
trò chơi trực tuyến trong việc xây dựng đạo đức của thế
hệ trẻ ở nông thôn thời kỳ CNH, HĐH và hội nhập quốc tế.
1.2. Các sản phẩm khác:
- Báo cáo phân tích số liệu điều
tra;
- Báo cáo kiến nghị với cơ quan quản
lý nhà nước có liên quan;
- Bài báo khoa học đăng trên tạp
chí khoa học hoặc tạp chí chuyên ngành;
- Kỷ yếu hội thảo khoa học.
2. Địa chỉ áp dụng kết quả
nghiên cứu.
Chỉ rõ tính khả thi, phương thức và
địa chỉ ứng dụng phù hợp với kết quả nghiên cứu
|
5.
|
Xây dựng văn hóa gia đình dưới
tác động của phương tiện truyền thông mới
Thực hiện: 2017-2018
|
1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn tác động của phương tiện truyền thông
mới đối với văn hóa gia đình.
2. Nhận diện tác động của phương tiện
truyền thông mới đến văn hóa gia đình ở Việt Nam.
3. Đề xuất các
giải pháp nhằm phát huy tác động tích cực, giảm thiểu tác động tiêu cực.
|
1. Yêu cầu đối với nội dung sản phẩm
1.1. Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện đề
tài đáp ứng yêu cầu và mục tiêu nghiên cứu.
- Nghiên cứu hệ thống hóa cơ sở lý
luận và thực tiễn tác động của phương tiện truyền thông mới đối với văn hóa
gia đình.
- Nghiên cứu, đánh giá thực trạng
văn hóa gia đình dưới tác động của phương tiện truyền thông mới ở Việt Nam hiện
nay.
- Tham khảo kinh nghiệm nước ngoài
trong việc xử lý tác động của phương tiện truyền thông mới
đến văn hóa gia đình.
- Đề xuất các giải pháp hạn chế tác
động tiêu cực, phát huy tác động tích cực của phương tiện truyền thông mới đến
việc xây dựng văn hóa gia đình ở Việt
Nam trong thời kỳ CNH, HĐH và hội nhập quốc tế.
1.2. Các sản phẩm khác:
- Báo cáo phân tích số liệu điều
tra;
- Báo cáo kiến nghị với cơ quan quản
lý nhà nước có liên quan;
- Bài báo khoa học đăng trên tạp
chí khoa học hoặc tạp chí chuyên ngành;
- Kỷ yếu hội thảo khoa học.
2. Địa chỉ áp dụng kết quả
nghiên cứu.
Chỉ rõ tính khả thi, phương thức và
địa chỉ ứng dụng phù hợp với kết quả nghiên cứu
|
6.
|
Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng
Việt trước tác động của phương tiện
truyền thông mới
Thực hiện: 2017-2018
|
1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn tác động của phương tiện truyền thông
mới đối với ngôn ngữ, chữ viết các dân tộc.
2. Đánh giá tác động của phương tiện
truyền thông mới đối với việc giữ gìn sự
trong sáng của tiếng Việt.
3. Đề xuất các giải pháp nhằm phát
huy lợi thế, hạn chế tác động tiêu cực của phương tiện truyền thông mới trong
việc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
|
1. Báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện đề
tài đáp ứng yêu cầu và mục tiêu nghiên cứu.
- Nghiên cứu, xác lập cơ sở lý luận
và thực tiễn tác động của phương tiện truyền thông mới đối
với ngôn ngữ, chữ viết các dân tộc.
- Nghiên cứu, đánh giá thực trạng
tác động của phương tiện truyền thông mới đến việc giữ gìn sự trong sáng của
tiếng Việt.
- Tham khảo kinh nghiệm nước ngoài
trong việc xử lý tác động của phương tiện truyền thông mới đến ngôn ngữ, chữ
viết dân tộc.
- Đề xuất các giải pháp hạn chế tác
động tiêu cực, phát huy tác động tích cực của phương tiện truyền thông mới
trong việc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
1.2. Các sản phẩm khác:
- Báo cáo phân tích số liệu điều
tra;
- Báo cáo kiến nghị với cơ quan quản
lý nhà nước có liên quan;
- Bài báo khoa học đăng trên tạp
chí khoa học hoặc tạp chí chuyên ngành;
- Kỷ yếu hội thảo khoa học.
2. Địa chỉ áp dụng kết quả nghiên cứu.
Chỉ rõ tính khả thi, phương thức và
địa chỉ ứng dụng phù hợp với kết quả
nghiên cứu
|
7.
|
Ảnh hưởng của Văn hóa nước
ngoài thông qua các phương tiện truyền thông mới đối với xây dựng đời sống văn hóa ở Việt Nam hiện nay
Thực hiện: 2017-2018
|
1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn ảnh hưởng của văn hóa nước ngoài
thông qua các phương tiện truyền thông mới đối với việc xây dựng đời sống văn hóa.
2. Làm rõ ảnh hưởng của văn hóa nước ngoài thông qua các phương tiện truyền thông mới đối với việc
xây dựng đời sống văn hóa ở Việt Nam hiện nay.
3. Đề xuất các
giải pháp hạn chế tác động tiêu cực, phát huy tác động
tích cực của phương tiện truyền thông mới đối với việc
xây dựng đời sống văn hóa ở Việt Nam hiện nay.
|
1. Yêu cầu đối với nội dung sản
phẩm
1.1. Báo cáo tổng hợp, báo cáo
tóm tắt kết quả thực hiện đề tài đáp ứng yêu cầu
và mục tiêu nghiên cứu.
- Nghiên cứu xây
dựng cơ sở lý luận và thực tiễn ảnh hưởng của văn hóa nước ngoài thông qua
các phương tiện truyền thông mới đối với việc xây dựng đời sống văn hóa.
- Làm rõ các yếu tố ảnh hưởng, đối
tượng chịu tác động lớn của văn hóa nước ngoài thông qua các phương tiện truyền
thông mới.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng ảnh
hưởng của văn hóa nước ngoài thông qua
các phương tiện truyền thông mới và tác động của nó đến
việc xây dựng đời sống văn hóa ở Việt Nam hiện nay.
- Dự báo xu hướng và ảnh hưởng của
văn hóa nước ngoài thông qua các phương tiện truyền thông mới và tác động của
nó đến việc xây dựng đời sống văn hóa ở Việt Nam.
- Đề xuất các giải pháp phát huy
tác động tích cực, hạn chế tác động tiêu cực của văn hóa nước ngoài thông qua
các phương tiện truyền thông mới đến việc xây dựng đời sống văn hóa ở Việt
Nam hiện nay.
1.2. Các sản phẩm khác:
- Báo cáo phân tích số liệu điều
tra;
- Báo cáo kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước có liên quan;
- Bài báo khoa học đăng trên tạp
chí khoa học hoặc tạp chí chuyên ngành;
- Kỷ yếu hội thảo khoa học.
2. Địa chỉ áp dụng kết quả
nghiên cứu.
Chỉ rõ tính khả thi, phương thức và
địa chỉ ứng dụng phù hợp với kết quả nghiên cứu
|
DANH MỤC
BÁO CÁO TỔNG HỢP CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRỌNG ĐIỂM CẤP BỘ
GIAO TRỰC TIẾP ĐƯA VÀO THỰC HIỆN NĂM 2017-2018
“Xây dựng và phát triển
văn hóa, con người Việt Nam trước tác động của phương tiện truyền thông mới”
(Ban hành theo Quyết định số 1459/QĐ-BVHTTDL
ngày 19 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao
và Du lịch)
Tên
nhiệm vụ
|
Yêu
cầu đối với sản phẩm
|
Đơn
vị chủ trì / Thời gian thực hiện
|
Báo cáo tổng hợp Chương
trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp Bộ:
“Xây dựng và phát triển văn hóa,
con người Việt Nam trước tác động của phương tiện truyền thông mới”
|
1. Tổng hợp kết quả nghiên cứu của các đề tài nhánh để làm rõ bức tranh toàn cảnh
thực trạng việc xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam hiện nay
trước tác động của phương tiện truyền thông mới.
2. Tổng hợp các sản phẩm nghiên cứu
của các đề tài nhánh.
3. Tổng hợp kinh nghiệm nước ngoài
trong việc xử lý tác động của phương tiện truyền thông mới đến việc xây dựng
và phát triển văn hóa, con người.
4. Xây dựng báo cáo kiến nghị của Chương trình khoa học và
công nghệ
|
Viện
Văn hóa Nghệ thuật quốc gia Việt Nam
Thực
hiện: 2017-2018
|
Quyết định 1459/QĐ-BVHTTDL năm 2016 phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ để tuyển chọn, giao trực tiếp đưa vào thực hiện năm 2017-2018 do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1459/QĐ-BVHTTDL ngày 19/04/2016 phê duyệt Danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ để tuyển chọn, giao trực tiếp đưa vào thực hiện năm 2017-2018 do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
921
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|