|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 212/2016/TT-BTC phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke vũ trường
Số hiệu:
|
212/2016/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
10/11/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Thông tư 212/2016/TT-BTC quy định việc thu phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường bao gồm việc thu, nộp, quản lý, sử dụng và mức thu phí đối với cá nhân, tổ chức đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường do Bộ Tài Chính ban hành ngày 10/11/2016
Thông tư 212 áp dụng với tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép (Sở Văn hóa, Thể thao Du lịch hoặc cơ quan cấp huyện được phân cấp giấy phép) và tổ chức, cá nhân khác liên quan đến việc thu phí thẩm định cấp phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
Về mức thu phí thẩm định cấp giấy kinh doanh karaoke, vũ trường, Thông tư số 212 của Bộ Tài Chính quy định phân biệt giữa đô thị và nông thôn. Theo đó:
- Tại thành phố trực thuộc trung ương và thành phố, thị xã thuộc tỉnh:
+ Phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke là 6.000.000 đồng/giấy (từ 01 đến 05 phòng), 12.000.000 đồng/giấy (từ 06 phòng trở lên).
Trường hợp thêm phòng thì mức thu là 2.000.000 đồng/phòng.
+ Phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh vũ trường là 15.000.000 đồng/giấy.
- Tại khu vực khác:
+ Phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke là 3.000.000 đồng/giấy (từ 01 đến 05 phòng); 6.000.000 đồng/giấy (từ 06 phòng trở lên).
Trường hợp cơ sở kinh doanh karaoke tăng thêm phòng thì mức thu là 1.000.000 đồng/phòng.
+ Phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh vũ trường là 10.000.000 đồng/giấy.
Theo Thông tư 212 năm 2016 của Bộ Tài Chính, chậm nhất ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc.
Thông tư 212/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2017 và thay thế Thông tư 156/2012 của Bộ Tài chính. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường thực hiện theo quy định pháp luật.
BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
212/2016/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày
10 tháng 11 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM
ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH KARAOKE, VŨ TRƯỜNG
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11
năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23
tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06
tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành quy chế hoạt động văn hoá và kinh
doanh văn hoá công cộng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép
kinh doanh karaoke, vũ trường.
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh
karaoke, vũ trường.
2. Thông tư này
áp dụng đối với tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép
kinh doanh karaoke, vũ trường; cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép
kinh doanh karaoke, vũ trường và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí.
Điều 2. Người
nộp phí
Tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ đề
nghị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh karaoke,
vũ trường phải nộp phí theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức
thu phí
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc cơ quan cấp huyện được phân cấp
cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường theo quy định tại Nghị định số
103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động
văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng là tổ chức thu phí.
Điều 4. Mức
thu phí
Mức thu phí quy định như sau:
1. Tại các thành phố trực thuộc
trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
a) Mức thu phí thẩm định cấp giấy
phép kinh doanh karaoke:
- Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí
là 6.000.000 đồng/giấy;
- Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí
là 12.000.000 đồng/giấy.
Đối với trường hợp các cơ sở đã được
cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 2.000.000 đồng/phòng.
b) Mức thu phí thẩm định cấp giấy
phép kinh doanh vũ trường là 15.000.000 đồng/giấy.
2. Tại khu vực khác (trừ các khu vực
quy định tại khoản 1 Điều này):
a) Mức thu phí thẩm định cấp giấy
phép kinh doanh karaoke:
- Từ 01 đến 05 phòng, mức thu phí
là 3.000.000 đồng/giấy;
- Từ 06 phòng trở lên, mức thu phí
là 6.000.000 đồng/giấy.
Đối với trường hợp các cơ sở đã được
cấp phép kinh doanh karaoke đề nghị tăng thêm phòng, mức thu là 1.000.000 đồng/phòng.
b) Mức thu phí thẩm định cấp giấy
phép kinh doanh vũ trường là 10.000.000 đồng/giấy.
Điều 5. Kê
khai, nộp phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng
tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản
phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu
phí thực hiện kê khai, nộp phí thu được theo tháng, quyết toán theo năm theo hướng
dẫn tại khoản 3 Điều 19 và khoản 2 Điều 26 của Thông tư số
156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của
Chính phủ.
Điều 6. Quản
lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số
tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc thẩm
định và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu chế
độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định.
2. Trường hợp tổ chức thu phí được
khoán chi phí hoạt động theo quy định của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ về
cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc sử dụng biên chế và sử dụng kinh
phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước, được để lại 30% tổng số tiền
phí thu được, để trang trải chi phí phục vụ thẩm định, thu phí.
Số phí được để lại được quản lý và
sử dụng theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí. Số tiền phí còn lại (70%), tổ chức thu phí nộp vào ngân sách nhà nước
theo chương, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước.
Điều 7. Tổ chức
thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 156/2012/TT-BTC
ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, lệ phí cấp
giấy phép kinh doanh vũ trường.
2. Các nội dung khác liên quan đến
thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập
tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí; Nghị định
số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số
156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản
lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ;
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử
dụng chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa
đổi, bổ sung (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên
cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán nhà nước;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Uỷ ban nhân dân, Cục Thuế, Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước các tỉnh thành phố
trực thuộc trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST (CST 5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
Thông tư 212/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
MINISTRY OF
FINANCE
--------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
----------------
|
No.
212/2016/TT-BTC
|
Hanoi, November
10, 2016
|
CIRCULAR ON THE RATE,
COLLECTION, SUBMISSION, ADMINISTRATION AND USE OF THE FEE FOR ASSESSMENT AND
LICENSING OF KARAOKE BUSINESS AND DISCOTHEQUE Pursuant to the Law of fees and charges dated
November 25, 2015; Pursuant to the Law of State budget dated June
25, 2015; Pursuant to the Government’s Decree No.
120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 on details and guidelines for the
implementation of certain articles of the Law of fees and charges; Pursuant to the Government’s Decree No.
215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 on the functions, missions, authority
and organizational structure of the Ministry of Finance; Pursuant to the Government’s Decree No.
103/2009/ND-CP dated November 06, 2009 on the regulation of cultural activities
and commercial provision of public cultural services; At the request of the Head of the Department of
Tax policy, ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 1. Scope and regulated entities 1. The Circular stipulates the
rate, collection, submission, administration and use of the fee for assessment
and licensing of karaoke business and discotheque. 2. The Circular applies to the
individuals and organizations applying for licensing of a karaoke business or
discotheque; to competent government authorities that license karaoke
businesses and discotheques and to other organizations and individuals
concerning the collection, submission, administration of use of the fee. Article 2. Payer Individuals and organizations shall incur the fee
defined in this Circular upon applying to competent government authorities for
licensing of karaoke business or discotheque. Article 3. Fee collection The fee shall be collected by provincial
Departments of Culture, Sports and Tourism or district-level agencies
authorized to license karaoke business and discotheques pursuant to the
Government’s Decree No. 103/2009/ND-CP dated November 06, 2009 on the
regulation of cultural activities and commercial provision of public cultural
services. Article 4. Rate of fee The fee is specified below: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a) Fee for assessment and licensing of karaoke
business: - For an establishment with 01
to 05 rooms, the fee is VND 6,000,000/license; - For an establishment with 06
rooms or more, the fee is VND 12,000,000/license. A licensed karaoke business shall be charged VND
2,000,000 per additional room upon its application for expansion. b) The fee for assessment and licensing of a
discotheque is VND 15,000,000/license. 2. In other regions (except
those defined in Section 1 of this Article): a) Fee for assessment and licensing of karaoke
business: - For an establishment with 01
to 05 rooms, the fee is VND 3,000,000/license; - For an establishment with 06
rooms or more, the fee is VND 6.000.000/license. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 b) The fee for assessment and licensing of a
discotheque is VND 10,000,000/license. Article 5. Fee declaration and submission 1. On no later than the fifth
of each month, the fee collectors shall deposit the fee amount collected in the
previous month into the budgetary contribution account at the State Treasury. 2. The fee collectors shall
declare and finalize the fees collected on monthly and annual basis,
respectively, according to the guidelines in Section 3, Article 19 and Section
2, Article 26 of the Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 by
the Minister of Finance on guidelines for the implementation of certain
articles of the Law of tax administration; the Law on amendments to certain
articles of the Law of tax administration and the Government’s Decree No.
83/2013/ND-CP dated July 22, 2013. Article 6. Fee administration and use 1. The fee collectors shall
submit all the fee amount collected to the state budget. The expenditure for
assessment and fee collection shall be sourced from the state budget
apportioned in the fee collection agency’s financial estimate pursuant to the
regime and norm of state budget spending as per regulations. 2. If the fee collectors
receive fixed operating subsidies according to the regulations of the
government or Prime Minister on autonomy and self-responsibility for the
disposition of tenure and administrative expenditure in government agencies,
they can retain 30% of the fee amount collected for the activities of
assessment and fee collection. The fee amount retained shall be managed and used
according to Section 2, Article 5 of the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP
dated August 23, 2016 on details and guidelines for the implementation of
certain articles of the Law of fees and charges; The fee collectors shall
submit the remaining fee amount (70%) to the state budget according to the
chapters, sections and sub-sections in the state budget index. Article 7. Implementation ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. Other matters related to
the collection, submission, administration, use, receipt and disclosure of the
fee not defined in this Circular shall be governed by the Law of fees and
charges; the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 on
details and guidelines for the implementation of certain articles the Law of
charges and fees; the Circular No. 156/2013/TT-BTC dated November 06, 2013 by
the Minister of Finance on guidelines for the implementation of certain
articles of the Law of tax administration; the Law on amendments to certain
articles of the Law of tax administration, the Government's Decree No.
83/2013/ND-CP dated July 22, 2013 and the Circular by the Minister of Finance
on guidelines for the printing, issuance, administration and use of the
receipts for collection of fees and charges for the state budget and the
written amendments thereof (if available). 3. Difficulties that arise
during the progress of implementation shall be reported to the Ministry of
Finance for review, guidance and amendment./. p.p. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Vu Thi Mai
Thông tư 212/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
14.030
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|