BỘ
VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2881/QĐ-BVHTTDL
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 08 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN
HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày
16 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định Điều kiện kinh doanh giám định cổ
vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh;
Căn cứ Quyết định số
23/2016/QĐ-TTg ngày 07 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc
đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài có thời hạn để trưng
bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp
chế và Cục trưởng Cục Di sản văn hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực di sản văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các thủ tục hành chính cấp trung ương
có số thứ tự 18, 19, 20, 21 tại Mục A2 (Di sản văn hóa) và các thủ tục hành chính
cấp tỉnh có số thứ tự 9, 10 tại Mục A1 (Di sản văn hóa)
ban hành theo Quyết định số 3637/QĐ-BVHTTDL ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn
hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hết hiệu
lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục
Di sản văn hóa và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng;
- Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Bộ (Cổng thông tin điện tử);
- Các Sở VHTTDL, Sở VHTT;
- Lưu: VT, DSVH, CT.86.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Thiện
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số
2881/QĐ-BVHTTDL ngày 17 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh Mục thủ tục hành chính mới
ban hành
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
|
Thủ tục hành chính cấp trung
ương
|
|
1
|
Đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài phục vụ hoạt động đối ngoại cấp nhà nước
|
Di sản văn hóa
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
2
|
Đưa bảo vật quốc gia thuộc bảo tàng quốc gia ra nước ngoài theo
chương trình hợp tác quốc tế để giới thiệu, quảng bá lịch sử, văn hóa, đất nước
và con người Việt Nam
|
Di sản văn hóa
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
3
|
Đưa bảo vật quốc gia thuộc bảo tàng
chuyên ngành ra nước ngoài theo chương trình hợp tác quốc tế để giới thiệu,
quảng bá lịch sử, văn hóa, đất nước và con người Việt Nam
|
Di sản văn hóa
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
4
|
Đưa bảo vật quốc gia thuộc bảo tàng cấp tỉnh, bảo tàng ngoài công lập và tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu bảo vật quốc
gia ra nước ngoài theo chương trình hợp tác quốc tế để giới thiệu, quảng bá lịch
sử, văn hóa, đất nước và con người Việt Nam
|
Di sản văn hóa
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
5
|
Đưa bảo vật quốc gia đang được bảo vệ và phát huy giá trị tại di tích do Bộ,
ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương quản lý ra
nước ngoài theo kế hoạch hợp tác quốc tế về nghiên cứu hoặc bảo quản
|
Di sản văn hóa
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
6
|
Đưa bảo vật quốc gia đang được bảo vệ và phát huy giá trị tại di tích do tổ
chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc được giao quản lý ra nước
ngoài theo kế hoạch hợp tác quốc tế về
nghiên cứu hoặc bảo quản
|
Di sản văn hóa
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Danh Mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay
thế
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
1
|
B-BVH-278831-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện
kinh doanh giám định cổ vật
|
Nghị định số 61/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định Điều
kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản,
tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh
|
Di sản văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa và Thể thao
|
2
|
B-BVH-278832-TT
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
|
Nghị định số 61/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định Điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng
cảnh
|
Di sản văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa và Thể thao
|
3
|
B-BVH-278821-TT
|
Cấp Chứng chỉ hành nghề tu bổ di
tích
|
Nghị định số 61/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định Điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng
cảnh
|
Di sản văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa và Thể thao
|
4
|
B-BVH-278822-TT
|
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề tu bổ
di tích
|
Nghị định số 61/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định Điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng
cảnh
|
Di sản văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa và Thể thao
|
5
|
B-BVH-278819-TT
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện
hành nghề tu bổ di tích
|
Nghị định số 61/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định Điều kiện kinh doanh giám định cổ
vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử -
văn hóa, danh lam thắng cảnh
|
Di sản văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa và Thể thao
|
6
|
B-BVH-278820-TT
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện
hành nghề tu bổ di tích
|
Nghị định số
61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
quy định Điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành
nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn
hóa, danh lam thắng cảnh
|
Di sản văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa và Thể thao
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh Mục thủ tục hành chính mới ban hành
Thủ tục hành chính cấp trung ương
1. Thủ tục đưa bảo vật quốc gia ra
nước ngoài phục vụ hoạt động đối ngoại cấp nhà nước
* Trình tự thực hiện:
- Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch gửi văn bản thông báo Mục đích, yêu cầu phối hợp thực hiện việc đưa bảo vật quốc gia ra
nước ngoài (kèm theo danh Mục bảo vật quốc gia theo Mẫu số
02 ban hành kèm theo Quyết định số 23/2016/QĐ-TTg ngày
07/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ) đến Bộ, ngành, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị
- xã hội ở Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc
được giao quản lý di tích có bảo vật quốc gia, tổ
chức, cá nhân là chủ sở hữu bảo vật quốc gia.
- Trong thời gian 10 (mười) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn bản thông báo, Bộ trưởng, người đứng đầu ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc được giao
quản lý di tích có bảo vật quốc gia, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu bảo vật quốc
gia gửi văn bản đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xác nhận
đồng ý tham gia việc đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài; trường hợp không đồng
ý cần nêu rõ lý do.
- Trong thời gian 45 (bốn mươi lăm)
ngày, kể từ ngày nhận được văn bản xác nhận đồng ý, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch có trách nhiệm thành lập Hội đồng xác định giá trị bằng tiền để
mua bảo hiểm cho bảo vật quốc gia được đưa ra nước ngoài;
xin ý kiến các Bộ, ngành liên quan; hoàn thiện hồ sơ và gửi văn bản đề nghị Thủ
tướng Chính phủ cho phép đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài (kèm 01 bộ hồ sơ
theo quy định).
- Sau khi có Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ cho phép đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài, Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan tổ chức thực hiện việc đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài và đưa bảo vật quốc gia trở lại Việt Nam
theo trình tự sau:
+ Ký kết hợp đồng đưa bảo vật quốc
gia ra nước ngoài để trưng bày, triển lãm hoặc hợp đồng đưa bảo vật quốc gia ra
nước ngoài để nghiên cứu, bảo quản;
+ Yêu cầu đối tác nước ngoài hoàn
thành việc mua bảo hiểm cho bảo vật quốc gia theo hợp đồng
đã được ký kết;
+ Thực hiện các thủ tục giao nhận, tạm
xuất, tái nhập và các thủ tục cần thiết khác để đưa bảo vật quốc ra nước ngoài
theo quy định;
+ Tổ chức đưa bảo vật quốc gia ra nước
ngoài;
+ Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày,
kể từ ngày kết thúc trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản bảo vật quốc
gia ở nước ngoài, tổ chức đưa bảo vật quốc
gia trở lại nơi lưu giữ ban đầu ở Việt Nam;
+ Báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả
thực hiện ngay sau khi bảo vật quốc gia được đưa trở lại nơi lưu giữ ban đầu ở
Việt Nam; nội dung báo cáo phải nêu rõ kết quả thực hiện việc đưa bảo vật quốc
gia ra nước ngoài theo hợp đồng đã ký kết
với đối tác nước ngoài và tình trạng bảo vật quốc gia trong thời gian ở nước
ngoài, tình trạng khi trở lại Việt Nam.
* Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Văn bản xác nhận đồng ý tham gia
việc đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài của Bộ trưởng, người đứng đầu ngành, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc được giao
quản lý di tích có bảo vật quốc gia, tổ chức,
cá nhân là chủ sở hữu bảo vật quốc gia;
(2) Danh Mục bảo vật quốc gia đưa ra
nước ngoài (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Quyết định số
23/2016/QĐ-TTg ngày 07/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ).
(3) Bản sao có chứng thực và bản dịch
tiếng Việt có chứng thực văn bản thỏa thuận nguyên tắc về
việc đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài.
(4) Bản sao có chứng thực và bản dịch
tiếng Việt có chứng thực hợp đồng nguyên tắc bảo hiểm quốc tế từ phía tiếp nhận
bảo vật quốc gia khi đưa ra nước ngoài.
(5) Bản thuyết minh nội dung trưng
bày, giới thiệu bảo vật quốc gia đối với bảo vật quốc gia được đưa ra nước
ngoài để trưng bày, triển
lãm hoặc bản thuyết minh Mục đích và kết quả dự kiến của việc nghiên cứu, bảo
quản đối với bảo vật quốc gia được đưa ra nước ngoài để nghiên cứu hoặc bảo quản.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- Trong thời gian
10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản thông báo, Bộ trưởng, người
đứng đầu ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, tổ chức,
cá nhân là chủ sở hữu hoặc được giao quản lý di tích có bảo vật quốc gia, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu bảo vật quốc gia
gửi văn bản đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xác nhận đồng ý tham gia việc
đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài; trường hợp
không đồng ý cần nêu rõ lý do.
- Trong thời gian 45 (bốn mươi lăm) ngày, kể từ ngày nhận được văn bản xác nhận đồng ý, Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm thành lập Hội đồng xác định giá trị bằng
tiền để mua bảo hiểm cho bảo vật quốc gia được đưa ra nước ngoài; xin ý kiến
các Bộ, ngành liên quan; hoàn thiện hồ sơ và gửi văn bản đề nghị Thủ tướng
Chính phủ cho phép đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài (kèm 01 bộ hồ sơ theo quy
định).
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức,
cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan phối hợp: Bộ, ngành, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, tổ
chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc được giao quản lý di tích có bảo vật quốc gia,
tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu bảo vật quốc gia.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính.
* Lệ phí:
Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Danh Mục bảo vật quốc gia đưa ra nước
ngoài (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Quyết định số
23/2016/QĐ-TTg ngày 07/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ Quy định việc đưa bảo vật
quốc gia ra nước ngoài có thời hạn để trưng bày, triển
lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản).
* Yêu cầu, Điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
1. Phải bảo đảm các Điều kiện:
- Có sự bảo hiểm từ phía tiếp nhận bảo
vật quốc gia;
- Có quyết định của Thủ tướng Chính phủ cho phép đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài.
2. Phải được xây dựng phương án bảo đảm
an ninh, an toàn, không bị hư hại đối với bảo vật quốc gia trong quá trình vận
chuyển ra nước ngoài, lưu giữ tạm thời tại nước ngoài và đưa
trở lại Việt Nam.
3. Phải được xác định giá trị bằng tiền
của bảo vật quốc gia làm cơ sở cho việc mua bảo hiểm.
4. Được miễn kiểm tra thực tế khi giải
quyết thủ tục hải quan tại cửa khẩu.
5. Bảo vật quốc gia đang được bảo vệ
và phát huy giá trị tại di tích chỉ được đưa ra nước ngoài để nghiên cứu, bảo
quản hoặc phục vụ hoạt động đối ngoại cấp nhà nước.
6. Đối tác nước ngoài tiếp nhận bảo vật
quốc gia phải bảo đảm tính hợp pháp, có
cơ sở vật chất, năng lực khoa học, kỹ thuật và công nghệ phù hợp với việc trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo
quản.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ
ngày 01/01/2010.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21
tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật
di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật
di sản văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06/11/2010.
- Quyết định số 23/2016/QĐ-TTg ngày
07/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ Quy định việc đưa bảo vật quốc gia ra nước
ngoài có thời hạn để trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản. Có hiệu lực
từ ngày 25/7/2016.
TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ1
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Tên địa phương), ngày … tháng … năm …
|
DANH
MỤC BẢO VẬT QUỐC GIA
ĐƯA RA NƯỚC NGOÀI ĐỂ ...2
STT
|
Tên
bảo vật quốc gia3
|
Chất
liệu chính
|
Số
lượng
|
Nguồn
gốc
|
Niên
đại
|
Kích
thước (cm)
|
Số
kiểm kê
|
Hình
ảnh
|
Số và ngày QĐ BVQG
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số bảo vật quốc gia: ... (Bằng chữ: ...)
NGƯỜI
LẬP DANH SÁCH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TỔ
CHỨC ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ
họ tên, chức vụ người ký)
|
_______________________
1 Bộ,
ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2 Ghi
rõ để trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản.
3 Ghi
chính xác tên bảo vật quốc gia theo Quyết định công nhận.
2. Thủ tục đưa bảo vật quốc gia
thuộc bảo tàng quốc gia ra nước ngoài theo chương trình hợp tác quốc tế để giới thiệu, quảng bá lịch sử, văn hóa, đất nước
và con người Việt
Nam
* Trình tự thực hiện:
- Bộ trưởng, người đứng đầu ngành, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương chủ quản của bảo tàng
quốc gia gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trong thời gian 45 (bốn mươi lăm)
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có
trách nhiệm xem xét, thành lập Hội đồng xác định giá trị bằng tiền để mua bảo
hiểm cho bảo vật quốc gia được đưa ra nước ngoài; xin ý kiến các Bộ, ngành liên
quan; hoàn thiện hồ sơ và gửi văn bản đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho phép đưa
bảo vật quốc gia ra nước ngoài (kèm 01 bộ hồ sơ theo quy định); trường hợp
không đồng ý phải có văn bản trả lời nêu
rõ lý do.
- Sau khi có Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ cho phép đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài, Bộ,
ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở
Trung ương tổ chức thực hiện việc đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài và đưa bảo
vật quốc gia trở lại Việt Nam theo trình tự:
+ Ký kết hợp đồng đưa bảo vật quốc
gia ra nước ngoài để trưng bày, triển lãm hoặc hợp
đồng đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài để nghiên cứu,
bảo quản;
+ Yêu cầu đối tác nước ngoài hoàn
thành việc mua bảo hiểm cho bảo vật quốc gia theo hợp đồng đã được ký kết;
+ Thực hiện các thủ tục giao nhận, tạm
xuất, tái nhập và các thủ tục cần thiết khác để đưa bảo vật quốc ra nước ngoài
theo quy định;
+ Tổ chức đưa bảo vật quốc gia ra nước
ngoài;
+ Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày,
kể từ ngày kết thúc trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản bảo vật quốc
gia ở nước ngoài, tổ chức đưa bảo vật quốc
gia trở lại nơi lưu giữ ban đầu ở Việt Nam.
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ
trì phối hợp với Bộ, ngành, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương báo cáo Thủ tướng Chính phủ
kết quả thực hiện ngay sau khi bảo vật quốc gia được đưa trở lại nơi lưu giữ
ban đầu ở Việt Nam; nội dung báo cáo phải nêu rõ kết quả thực hiện việc đưa bảo
vật quốc gia ra nước ngoài theo hợp đồng
đã ký kết với đối tác nước ngoài và tình trạng bảo vật quốc
gia trong thời gian ở nước ngoài, tình trạng khi trở lại Việt Nam.
* Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Văn bản đề nghị của Bộ trưởng,
người đứng đầu ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung
ương (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số
23/2016/QĐ-TTg ngày 07/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ).
(2) Danh Mục bảo vật quốc gia đưa ra
nước ngoài (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Quyết định số
23/2016/QĐ-TTg ngày 07/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ).
(3) Bản sao có chứng thực và bản dịch
tiếng Việt có chứng thực văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc đưa bảo vật quốc
gia ra nước ngoài.
(4) Bản sao có chứng thực và bản dịch
tiếng Việt có chứng thực hợp đồng nguyên tắc bảo hiểm quốc tế từ phía tiếp nhận bảo vật quốc gia khi đưa ra nước ngoài.
(5) Bản thuyết minh nội dung trưng
bày, giới thiệu bảo vật quốc gia đối với bảo vật quốc gia được đưa ra nước ngoài
để trưng bày, triển lãm hoặc bản thuyết minh Mục đích và kết quả dự kiến của việc
nghiên cứu, bảo quản đối với bảo vật quốc
gia được đưa ra nước ngoài để nghiên cứu hoặc bảo quản.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- Trong thời gian 45 (bốn mươi lăm)
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có
trách nhiệm xem xét, thành lập Hội đồng xác định giá trị bằng tiền để mua bảo
hiểm cho bảo vật quốc gia được đưa ra nước ngoài; xin ý kiến các Bộ, ngành liên
quan; hoàn thiện hồ sơ và gửi văn bản đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho phép đưa
bảo vật quốc gia ra nước ngoài (kèm 01 bộ hồ sơ theo quy định); trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
* Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan phối hợp: Bộ, ngành, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương chủ quản của bảo tàng quốc
gia.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính.
* Lệ phí:
Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Công văn về việc đề nghị đưa bảo vật
quốc gia ra nước ngoài (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết
định số 23/2016/QĐ-TTg ngày 07/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ Quy định việc đưa
bảo vật quốc gia ra nước ngoài có thời hạn để trưng bày, triển lãm, nghiên cứu
hoặc bảo quản).
- Danh Mục bảo vật quốc gia đưa ra nước
ngoài (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Quyết định số
23/2016/QĐ-TTg ngày 07/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ Quy định việc đưa bảo vật
quốc gia ra nước ngoài có thời hạn để trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo
quản).
* Yêu cầu, Điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
1. Phải bảo đảm các Điều kiện:
- Có sự bảo hiểm từ phía tiếp nhận bảo
vật quốc gia;
- Có quyết định của Thủ tướng Chính
phủ cho phép đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài.
2. Phải được xây dựng phương án bảo đảm
an ninh, an toàn, không bị hư hại đối với bảo vật quốc gia trong quá trình vận
chuyển ra nước ngoài, lưu giữ tạm thời tại nước ngoài và đưa trở lại Việt Nam.
3. Phải được xác định giá trị bằng tiền
của bảo vật quốc gia làm cơ sở cho việc mua bảo hiểm.
4. Được miễn kiểm tra thực tế khi giải
quyết thủ tục hải quan tại cửa khẩu.
5. Bảo vật quốc gia đang được bảo vệ
và phát huy giá trị tại di tích chỉ được đưa ra nước ngoài để nghiên cứu, bảo
quản hoặc phục vụ hoạt động đối ngoại cấp nhà nước.
6. Đối tác nước ngoài tiếp nhận bảo vật
quốc gia phải bảo đảm tính hợp pháp, có cơ sở vật chất, năng lực khoa học, kỹ
thuật và công nghệ phù hợp với việc trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo
quản.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày
18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21
tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi,
bổ sung một số Điều của Luật di sản văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06/11/2010.
- Quyết định số 23/2016/QĐ-TTg ngày
07 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ Quy định việc đưa bảo vật quốc gia
ra nước ngoài có thời hạn để trưng bày, triển lãm, nghiên
cứu hoặc bảo quản. Có hiệu lực từ ngày 25/7/2016.
TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ1
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
V/v đề nghị đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài
|
(Tên địa phương), ngày … tháng … năm …
|
Kính gửi:
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
1. Căn cứ quy định của pháp luật về
di sản văn hóa, trân trọng đề nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch thực hiện quy trình, thủ tục đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho phép ...1
mang .... (số lượng, theo Danh Mục...) bảo vật quốc gia ra nước ngoài.
2. Mục đích:
(Nêu rõ Mục đích đưa bảo vật
quốc gia ra nước ngoài để: trưng bày, triển lãm;
nghiên cứu hoặc bảo quản.)
3. Nội dung/Kết quả dự kiến:
(- Đối với bảo vật quốc gia được
đưa ra nước ngoài để trưng bày, triển lãm: Nêu rõ Mục đích, nội dung trưng bày,
triển lãm;
- Đối với bảo vật quốc gia được
đưa ra nước ngoài để nghiên cứu hoặc bảo quản: Nêu rõ Mục đích/lý do cần nghiên
cứu hoặc bảo quản và kết quả dự kiến.)
4. Thông tin về đối tác (bên tiếp nhận)
bảo vật quốc gia tại nước ngoài:
- Tên tổ chức/cá nhân:
- Người đứng đại diện theo pháp luật:
- Địa chỉ:
- Quốc gia:
- Điện thoại:
- Fax:
- Email:
5. Thời gian đưa bảo vật quốc gia
đi... (tên nước đưa bảo vật quốc gia đi):
- Thời gian trưng bày, triển lãm,
nghiên cứu hoặc bảo quản ở nước ngoài:
- Thời gian đưa
đi:
- Thời gian về đến
Việt Nam:
6. Cam kết đưa bảo vật quốc gia về Việt
Nam sau khi hoàn thành việc trưng bày, triển lãm, nghiên cứu, hoặc bảo quản:
Tài liệu kèm theo:
- ……………………………;
- ……………………………;
|
TỔ
CHỨC ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký)
|
____________________
1 Bộ,
ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung
ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ1
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Tên địa phương), ngày … tháng … năm …
|
DANH
MỤC BẢO VẬT QUỐC GIA
ĐƯA RA NƯỚC NGOÀI ĐỂ ...2
STT
|
Tên
bảo vật quốc gia3
|
Chất
liệu chính
|
Số
lượng
|
Nguồn
gốc
|
Niên
đại
|
Kích
thước (cm)
|
Số
kiểm kê
|
Hình
ảnh
|
Số và ngày QĐ BVQG
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số bảo vật quốc gia: ... (Bằng chữ: ...)
NGƯỜI
LẬP DANH SÁCH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TỔ
CHỨC ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ
họ tên, chức vụ người ký)
|
_______________________
1 Bộ,
ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2 Ghi
rõ để trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản.
3 Ghi
chính xác tên bảo vật quốc gia theo Quyết định công nhận.
3. Thủ tục đưa bảo vật quốc gia
thuộc bảo tàng chuyên ngành ra nước ngoài theo chương trình hợp tác quốc tế để
giới thiệu, quảng bá lịch sử, văn hóa, đất nước và con người Việt Nam
* Trình tự thực hiện:
- Bộ trưởng, người đứng đầu ngành, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương gửi 01 bộ hồ sơ theo
quy định đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trong thời gian 45 (bốn mươi lăm)
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét, thành lập Hội đồng xác
định giá trị bằng tiền để mua bảo hiểm cho bảo vật quốc gia được đưa ra nước
ngoài; xin ý kiến các Bộ, ngành liên quan; hoàn thiện hồ sơ và có ý kiến đồng ý
bằng văn bản; trường hợp không đồng ý phải
có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Trong thời gian 10 (mười) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được ý kiến đồng ý bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch, Bộ trưởng, người đứng đầu ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương gửi
văn bản đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho phép đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài
(kèm 01 bộ hồ sơ theo quy định và ý kiến đồng ý bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
- Sau khi có Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ cho phép đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài, Bộ, ngành, tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương tổ chức thực hiện việc đưa bảo vật
quốc gia ra nước ngoài và đưa bảo vật quốc gia trở lại Việt Nam theo trình tự:
+ Ký kết hợp đồng đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài để trưng bày, triển
lãm hoặc hợp đồng đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài để nghiên cứu, bảo quản;
+ Yêu cầu đối tác nước ngoài hoàn
thành việc mua bảo hiểm cho bảo vật quốc gia theo hợp đồng đã được ký kết;
+ Thực hiện các thủ tục giao nhận, tạm
xuất, tái nhập và các thủ tục cần thiết khác để đưa bảo vật
quốc ra nước ngoài theo quy định;
+ Tổ
chức đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài;
+ Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày,
kể từ ngày kết thúc trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản bảo vật quốc
gia ở nước ngoài, tổ chức đưa bảo vật quốc
gia trở lại nơi lưu giữ ban đầu ở Việt Nam.
- Bộ, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội ở Trung ương phối hợp
với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch báo cáo Thủ tướng
Chính phủ kết quả thực hiện ngay sau khi bảo vật quốc gia được đưa trở lại nơi
lưu giữ ban đầu ở Việt Nam; nội dung báo cáo phải nêu rõ kết quả thực hiện việc
đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài theo hợp đồng đã ký kết với đối tác nước
ngoài và tình trạng bảo vật quốc gia trong thời gian ở nước ngoài, tình trạng
khi trở lại Việt Nam.
* Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Văn bản đề nghị của Bộ trưởng,
người đứng đầu ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung
ương (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số
23/2016/QĐ-TTg ngày 07/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ).
(2) Danh Mục bảo vật quốc gia đưa ra
nước ngoài (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Quyết định số
23/2016/QĐ-TTg ngày 07/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ).
(3) Bản sao có chứng thực và bản dịch
tiếng Việt có chứng thực văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc đưa bảo vật quốc
gia ra nước ngoài.
(4) Bản sao có chứng thực và bản dịch
tiếng Việt có chứng thực hợp đồng nguyên tắc bảo hiểm quốc
tế từ phía tiếp nhận bảo vật quốc gia khi đưa ra nước ngoài.
(5) Bản thuyết minh nội dung trưng
bày, giới thiệu bảo vật quốc gia đối với bảo vật quốc gia được đưa ra nước
ngoài để trưng bày, triển lãm hoặc bản thuyết minh Mục
đích và kết quả dự kiến của việc nghiên cứu, bảo quản đối với bảo vật quốc gia
được đưa ra nước ngoài để nghiên cứu hoặc bảo quản.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- Trong thời gian 45 (bốn mươi lăm)
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có
trách nhiệm xem xét, thành lập Hội đồng xác định giá trị bằng tiền để mua bảo
hiểm cho bảo vật quốc gia được đưa ra nước ngoài; xin ý kiến các Bộ, ngành liên
quan; hoàn thiện hồ sơ và có ý kiến đồng ý bằng văn
bản; trường hợp không đồng ý phải có văn
bản trả lời nêu rõ lý do.
- Trong thời gian 10 (mười) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được ý kiến đồng ý bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch, Bộ trưởng, người đứng đầu ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương gửi
văn bản đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho phép đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài
(kèm 01 bộ hồ sơ theo quy định và ý kiến đồng ý bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính.
* Lệ phí:
Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Công văn về việc đề nghị đưa bảo vật
quốc gia ra nước ngoài (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết
định số 23/2016/QĐ-TTg ngày 07/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ Quy định việc đưa
bảo vật quốc gia ra nước ngoài có thời hạn để trưng bày, triển lãm, nghiên cứu
hoặc bảo quản).
- Danh Mục bảo vật quốc gia đưa ra nước
ngoài (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Quyết định số
23/2016/QĐ-TTg ngày 07/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ Quy định việc đưa bảo vật
quốc gia ra nước ngoài có thời hạn để trưng bày, triển
lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản).
* Yêu cầu, Điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
1. Phải bảo đảm các Điều kiện:
- Có sự bảo hiểm từ phía tiếp nhận bảo
vật quốc gia;
- Có quyết định của Thủ tướng Chính
phủ cho phép đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài.
2. Phải được xây dựng phương án bảo đảm
an ninh, an toàn, không bị hư hại đối với bảo vật quốc gia trong quá trình vận chuyển ra nước
ngoài, lưu giữ tạm thời tại nước ngoài và đưa trở lại Việt Nam.
3. Phải được xác định giá trị bằng tiền
của bảo vật quốc gia làm cơ sở cho việc mua bảo hiểm.
4. Được miễn kiểm tra thực tế khi giải
quyết thủ tục hải quan tại cửa khẩu.
5. Bảo vật quốc gia đang được bảo vệ
và phát huy giá trị tại di tích chỉ được đưa ra nước ngoài để nghiên cứu, bảo
quản hoặc phục vụ hoạt động đối ngoại cấp nhà nước.
6. Đối tác nước ngoài tiếp nhận bảo vật
quốc gia phải bảo đảm tính hợp pháp, có
cơ sở vật chất, năng lực khoa học, kỹ thuật và công nghệ phù hợp với việc trưng
bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ
ngày 01/01/2010.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21
tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật
di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật
di sản văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06/11/2010.
- Quyết định số 23/2016/QĐ-TTg ngày
07 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính
phủ Quy định việc đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài có thời hạn để trưng bày,
triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản. Có hiệu lực từ ngày 25/7/2016.
TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ1
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
V/v đề nghị đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài
|
(Tên địa phương), ngày … tháng … năm …
|
Kính gửi:
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
1. Căn cứ quy định của pháp luật về
di sản văn hóa, trân trọng đề nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch thực hiện quy trình, thủ tục đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho phép ...1
mang .... (số lượng, theo Danh Mục...) bảo vật quốc gia ra nước ngoài.
2. Mục đích:
(Nêu rõ Mục đích đưa bảo vật
quốc gia ra nước ngoài để: trưng bày, triển lãm;
nghiên cứu hoặc bảo quản.)
3. Nội dung/Kết quả dự kiến:
(- Đối với bảo vật quốc gia được
đưa ra nước ngoài để trưng bày, triển lãm: Nêu rõ Mục đích, nội dung trưng bày,
triển lãm;
- Đối với bảo vật quốc gia được
đưa ra nước ngoài để nghiên cứu hoặc bảo quản: Nêu rõ Mục đích/lý do cần nghiên
cứu hoặc bảo quản và kết quả dự kiến.)
4. Thông tin về đối tác (bên tiếp nhận)
bảo vật quốc gia tại nước ngoài:
- Tên tổ chức/cá nhân:
- Người đứng đại diện theo pháp luật:
- Địa chỉ:
- Quốc gia:
- Điện thoại:
- Fax:
- Email:
5. Thời gian đưa bảo vật quốc gia
đi... (tên nước đưa bảo vật quốc gia đi):
- Thời gian trưng bày, triển lãm,
nghiên cứu hoặc bảo quản ở nước ngoài:
- Thời gian đưa
đi:
- Thời gian về đến
Việt Nam:
6. Cam kết đưa bảo vật quốc gia về Việt
Nam sau khi hoàn thành việc trưng bày, triển lãm, nghiên cứu, hoặc bảo quản:
Tài liệu kèm theo:
- ……………………………;
- ……………………………;
|
TỔ
CHỨC ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký)
|
____________________
1 Bộ,
ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung
ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ1
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Tên địa phương), ngày … tháng … năm …
|
DANH
MỤC BẢO VẬT QUỐC GIA
ĐƯA RA NƯỚC NGOÀI ĐỂ ...2
STT
|
Tên
bảo vật quốc gia3
|
Chất
liệu chính
|
Số
lượng
|
Nguồn
gốc
|
Niên
đại
|
Kích
thước (cm)
|
Số
kiểm kê
|
Hình
ảnh
|
Số và ngày QĐ BVQG
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số bảo vật quốc gia: ... (Bằng chữ: ...)
NGƯỜI
LẬP DANH SÁCH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TỔ
CHỨC ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ
họ tên, chức vụ người ký)
|
_______________________
1 Bộ,
ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2 Ghi
rõ để trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản.
3 Ghi
chính xác tên bảo vật quốc gia theo Quyết định công nhận.
4. Thủ tục đưa bảo vật quốc gia
thuộc bảo tàng cấp tỉnh, bảo tàng ngoài công lập và tổ chức, cá nhân là chủ sở
hữu bảo vật quốc gia ra nước ngoài theo chương trình hợp tác quốc tế để giới thiệu, quảng bá lịch sử, văn hóa, đất
nước và con người Việt Nam
* Trình tự thực hiện:
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trong thời gian 45 (bốn mươi lăm)
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có
trách nhiệm xem xét, thành lập Hội đồng xác định giá trị bằng tiền để mua bảo hiểm cho bảo vật quốc gia được đưa ra nước ngoài; xin ý kiến
các Bộ, ngành liên quan; hoàn thiện hồ sơ và có ý kiến đồng ý bằng văn bản; trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời
nêu rõ lý do.
- Trong thời gian 10 (mười) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được ý kiến đồng ý bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi văn bản đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho phép
đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài (kèm 01 bộ hồ sơ theo
quy định và ý kiến đồng ý bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch).
- Sau khi có Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ cho phép đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức
thực hiện việc đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài và đưa bảo vật quốc gia trở lại
Việt Nam theo trình tự:
+ Ký kết hợp đồng đưa bảo vật quốc
gia ra nước ngoài để trưng bày, triển lãm hoặc hợp
đồng đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài để nghiên cứu, bảo quản;
+ Yêu cầu đối tác nước ngoài hoàn
thành việc mua bảo hiểm cho bảo vật quốc gia theo hợp đồng đã được ký kết;
+ Thực hiện các thủ tục giao nhận, tạm
xuất, tái nhập và các thủ tục cần thiết khác để đưa bảo vật quốc ra nước ngoài
theo quy định;
+ Tổ chức đưa, bảo
vật quốc gia ra nước ngoài;
+ Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày,
kể từ ngày kết thúc trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản bảo vật quốc
gia ở nước ngoài, tổ chức đưa bảo vật quốc
gia trở lại nơi lưu giữ ban đầu ở Việt Nam.
- Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch báo
cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện ngay sau khi bảo vật quốc gia được
đưa trở lại nơi lưu giữ ban đầu ở Việt Nam; nội dung báo cáo phải nêu rõ kết quả
thực hiện việc đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài theo hợp đồng đã ký kết với đối tác nước ngoài và tình trạng bảo vật
quốc gia trong thời gian ở nước ngoài, tình trạng khi trở lại Việt Nam.
* Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Mẫu số 01 ban hành
kèm theo Quyết định số 23/2016/QĐ-TTg ngày 07/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ).
(2) Danh Mục bảo vật quốc gia đưa ra
nước ngoài (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 23/2016/QĐ-TTg ngày
07/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ).
(3) Bản sao có chứng thực và bản dịch
tiếng Việt có chứng thực văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc đưa bảo vật quốc
gia ra nước ngoài.
(4) Bản sao có chứng thực và bản dịch
tiếng Việt có chứng thực hợp đồng nguyên
tắc bảo hiểm quốc tế từ phía tiếp nhận bảo vật quốc gia khi đưa ra nước ngoài.
(5) Bản thuyết minh nội dung trưng
bày, giới thiệu bảo vật quốc gia đối với bảo vật quốc gia được đưa ra nước
ngoài để trưng bày, triển lãm hoặc bản thuyết minh Mục đích và kết quả dự kiến
của việc nghiên cứu, bảo quản đối với bảo vật quốc gia được đưa ra nước ngoài để
nghiên cứu hoặc bảo quản.
(6) Văn bản thỏa thuận giữa bảo tàng
ngoài công lập hoặc tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu bảo vật quốc gia với bảo
tàng công lập là đại diện trong việc hợp tác với đối tác nước ngoài đối với bảo
vật quốc gia thuộc bảo tàng ngoài công lập hoặc sở hữu tư nhân.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- Trong thời gian 45 (bốn mươi lăm)
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có
trách nhiệm xem xét, thành lập Hội đồng xác định giá trị bằng tiền để mua bảo
hiểm cho bảo vật quốc gia được đưa ra nước ngoài; xin ý kiến các Bộ, ngành liên
quan; hoàn thiện hồ sơ và có ý kiến đồng ý bằng văn bản; trường hợp không đồng
ý phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Trong thời gian 10 (mười) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được ý kiến đồng ý bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh gửi văn bản đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho phép đưa bảo vật quốc
gia ra nước ngoài (kèm 01 bộ hồ sơ theo quy định và ý kiến đồng ý bằng văn bản
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
* Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính.
* Lệ phí:
Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Công văn về việc đề nghị đưa bảo vật
quốc gia ra nước ngoài (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số
23/2016/QĐ-TTg ngày 07/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ Quy định việc đưa bảo vật
quốc gia ra nước ngoài có thời hạn để trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản).
- Danh Mục bảo vật quốc gia đưa ra nước
ngoài (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 23/2016/QĐ-TTg ngày 07/6/2016
của Thủ tướng Chính phủ Quy định việc đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài có thời
hạn để trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản).
* Yêu cầu, Điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
1. Phải bảo đảm các Điều kiện:
- Có sự bảo hiểm từ phía tiếp nhận bảo
vật quốc gia;
- Có quyết định của Thủ tướng Chính
phủ cho phép đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài.
2. Phải được xây dựng phương án bảo đảm
an ninh, an toàn, không bị hư hại đối với bảo vật quốc gia trong quá trình vận
chuyển ra nước ngoài, lưu giữ tạm thời tại nước ngoài và đưa trở lại Việt Nam.
3. Phải được xác định giá trị bằng tiền
của bảo vật quốc gia làm cơ sở cho việc mua bảo hiểm.
4. Được miễn kiểm tra thực tế khi giải
quyết thủ tục hải quan tại cửa khẩu.
5. Bảo vật quốc gia đang được bảo vệ
và phát huy giá trị tại di tích chỉ được đưa ra nước ngoài để nghiên cứu, bảo
quản hoặc phục vụ hoạt động đối ngoại cấp nhà nước.
6. Bảo vật quốc gia thuộc bảo tàng
ngoài công lập và bảo vật quốc gia thuộc sở hữu tư nhân được đưa ra nước ngoài
khi có bảo tàng công lập đại diện cho chủ sở hữu trong việc hợp tác với đối tác
nước ngoài.
7. Đối tác nước ngoài tiếp nhận bảo vật
quốc gia phải bảo đảm tính hợp pháp, có cơ sở vật chất, năng lực khoa học, kỹ
thuật và công nghệ phù hợp với việc trưng bày, triển
lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ
ngày 01/01/2010.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của
Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung
một số Điều của Luật di sản văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06/11/2010.
- Quyết định số 23/2016/QĐ-TTg ngày
07 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ Quy định việc đưa bảo vật quốc gia
ra nước ngoài có thời hạn để trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản. Có hiệu lực
từ ngày 25/7/2016.
TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ1
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
V/v đề nghị đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài
|
(Tên địa phương), ngày … tháng … năm …
|
Kính gửi:
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
1. Căn cứ quy định của pháp luật về
di sản văn hóa, trân trọng đề nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch thực hiện quy trình, thủ tục đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho phép ...1
mang .... (số lượng, theo Danh Mục...) bảo vật quốc gia ra nước ngoài.
2. Mục đích:
(Nêu rõ Mục đích đưa bảo vật
quốc gia ra nước ngoài để: trưng bày, triển lãm;
nghiên cứu hoặc bảo quản.)
3. Nội dung/Kết quả dự kiến:
(- Đối với bảo vật quốc gia được
đưa ra nước ngoài để trưng bày, triển lãm: Nêu rõ Mục đích, nội dung trưng bày,
triển lãm;
- Đối với bảo vật quốc gia được
đưa ra nước ngoài để nghiên cứu hoặc bảo quản: Nêu rõ Mục đích/lý do cần nghiên
cứu hoặc bảo quản và kết quả dự kiến.)
4. Thông tin về đối tác (bên tiếp nhận)
bảo vật quốc gia tại nước ngoài:
- Tên tổ chức/cá nhân:
- Người đứng đại diện theo pháp luật:
- Địa chỉ:
- Quốc gia:
- Điện thoại:
- Fax:
- Email:
5. Thời gian đưa bảo vật quốc gia
đi... (tên nước đưa bảo vật quốc gia đi):
- Thời gian trưng bày, triển lãm,
nghiên cứu hoặc bảo quản ở nước ngoài:
- Thời gian đưa
đi:
- Thời gian về đến
Việt Nam:
6. Cam kết đưa bảo vật quốc gia về Việt
Nam sau khi hoàn thành việc trưng bày, triển lãm, nghiên cứu, hoặc bảo quản:
Tài liệu kèm theo:
- ……………………………;
- ……………………………;
|
TỔ
CHỨC ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký)
|
____________________
1 Bộ,
ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung
ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ1
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Tên địa phương), ngày … tháng … năm …
|
DANH
MỤC BẢO VẬT QUỐC GIA
ĐƯA RA NƯỚC NGOÀI ĐỂ ...2
STT
|
Tên
bảo vật quốc gia3
|
Chất
liệu chính
|
Số
lượng
|
Nguồn
gốc
|
Niên
đại
|
Kích
thước (cm)
|
Số
kiểm kê
|
Hình
ảnh
|
Số và ngày QĐ BVQG
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số bảo vật quốc gia: ... (Bằng chữ: ...)
NGƯỜI
LẬP DANH SÁCH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TỔ
CHỨC ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ
họ tên, chức vụ người ký)
|
_______________________
1 Bộ,
ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2 Ghi
rõ để trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản.
3 Ghi
chính xác tên bảo vật quốc gia theo Quyết định công nhận.
5. Thủ tục đưa bảo vật quốc gia
đang được bảo vệ và phát huy giá trị tại di tích do
Bộ, ngành, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương quản lý ra nước ngoài theo kế hoạch hợp tác quốc tế về nghiên cứu hoặc bảo quản
* Trình tự thực hiện:
- Bộ trưởng, người đứng đầu ngành, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương chủ quản di tích gửi 01
bộ hồ sơ theo quy định đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trong thời gian 45 (bốn mươi lăm)
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách
nhiệm xem xét, thành lập Hội đồng xác định giá trị bằng tiền để mua bảo hiểm cho bảo vật quốc gia được đưa ra nước ngoài; xin ý kiến
các Bộ, ngành liên quan, trong đó có ý kiến về việc đưa bảo vật quốc gia đang
được lưu giữ, bảo vệ và phát huy giá trị tại di tích ra nước ngoài không ảnh hưởng
đến kết cấu kiến trúc của di tích; hoàn thiện hồ sơ và có ý kiến đồng ý bằng
văn bản; trường hợp không đồng ý phải có
văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Trong thời gian 10 (mười) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được ý kiến đồng ý bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ trưởng, người
đứng đầu ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương gửi
văn bản đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho phép đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài
(kèm 01 bộ hồ sơ theo quy định và ý kiến đồng ý bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
- Bộ, ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương tổ chức
thực hiện việc đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài và đưa bảo vật quốc gia trở lại
Việt Nam theo trình tự:
+ Ký kết hợp đồng đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài để trưng bày, triển
lãm hoặc hợp đồng đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài để nghiên cứu, bảo quản;
+ Yêu cầu đối tác nước ngoài hoàn
thành việc mua bảo hiểm cho bảo vật quốc gia theo hợp đồng đã được ký kết;
+ Thực hiện các
thủ tục giao nhận, tạm xuất, tái nhập và các thủ tục cần thiết khác để đưa bảo vật quốc ra nước ngoài theo quy định;
+ Tổ
chức đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài;
+ Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày,
kể từ ngày kết thúc trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản bảo vật quốc
gia ở nước ngoài, tổ chức đưa bảo vật quốc gia trở lại nơi lưu giữ ban đầu ở Việt
Nam;
Phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện ngay sau khi bảo vật quốc
gia được đưa trở lại nơi lưu giữ ban đầu ở Việt Nam; nội dung báo cáo phải nêu
rõ kết quả thực hiện việc đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài theo hợp đồng đã
ký kết với đối tác nước ngoài và tình trạng bảo vật quốc gia trong thời gian ở
nước ngoài, tình trạng khi trở lại Việt Nam.
* Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Văn bản đề nghị của Bộ trưởng,
người đứng đầu ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung
ương (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số 23/2016/QĐ-TTg ngày 07/6/2016 của
Thủ tướng Chính phủ).
(2) Danh Mục bảo vật quốc gia đưa ra
nước ngoài (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 23/2016/QĐ-TTg ngày
07/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ).
(3) Bản sao có chứng thực và bản dịch
tiếng Việt có chứng thực văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc đưa bảo vật quốc
gia ra nước ngoài.
(4) Bản sao có chứng thực và bản dịch
tiếng Việt có chứng thực hợp đồng nguyên
tắc bảo hiểm quốc tế từ phía tiếp nhận bảo vật quốc gia khi đưa ra nước ngoài.
(5) Bản thuyết minh Mục đích và kết
quả dự kiến của việc nghiên cứu, bảo quản
đối với bảo vật quốc gia được đưa ra nước ngoài để nghiên cứu hoặc bảo quản.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- Trong thời gian 45 (bốn mươi lăm)
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có
trách nhiệm xem xét, thành lập Hội đồng xác định giá trị bằng tiền
để mua bảo hiểm cho bảo vật quốc gia được đưa ra nước ngoài; xin ý kiến các Bộ, ngành liên quan, trong đó có ý kiến về việc đưa bảo vật quốc
gia đang được lưu giữ, bảo vệ và phát huy giá trị tại di tích ra nước ngoài
không ảnh hưởng đến kết cấu kiến trúc của di tích; hoàn thiện hồ sơ và có ý kiến
đồng ý bằng văn bản; trường hợp không đồng ý phải có văn bản
trả lời nêu rõ lý do.
- Trong thời gian 10 (mười) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được ý kiến đồng ý bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch, Bộ trưởng, người đứng đầu ngành, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội ở Trung ương gửi văn bản đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho
phép đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài (kèm 01 bộ hồ sơ theo quy định và ý kiến
đồng ý bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
* Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Công văn về việc đề nghị đưa bảo vật
quốc gia ra nước ngoài (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số
23/2016/QĐ-TTg ngày 07/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ Quy định việc đưa bảo vật
quốc gia ra nước ngoài có thời hạn để trưng bày, triển
lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản).
- Danh Mục bảo vật quốc gia đưa ra nước
ngoài (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 23/2016/QĐ-TTg ngày 07/6/2016
của Thủ tướng Chính phủ Quy định việc đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài có thời
hạn để trưng bày, triển lãm, nghiên cứu
hoặc bảo quản).
* Yêu cầu, Điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
1. Phải bảo đảm các Điều kiện:
- Có sự bảo hiểm từ phía tiếp nhận bảo
vật quốc gia;
- Có quyết định của Thủ tướng Chính
phủ cho phép đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài.
2. Phải được xây dựng phương án bảo đảm
an ninh, an toàn, không bị hư hại đối với bảo vật quốc gia trong quá trình vận
chuyển ra nước ngoài, lưu giữ tạm thời tại nước ngoài và đưa trở lại Việt Nam.
3. Phải được xác định giá trị bằng tiền
của bảo vật quốc gia làm cơ sở cho việc mua bảo hiểm.
4. Được miễn kiểm tra thực tế khi giải
quyết thủ tục hải quan tại cửa khẩu.
5. Bảo vật quốc gia đang được bảo vệ
và phát huy giá trị tại di tích chỉ được đưa ra nước ngoài để nghiên cứu, bảo quản hoặc phục
vụ hoạt động đối ngoại cấp nhà nước.
6. Đối tác nước ngoài tiếp nhận bảo vật
quốc gia phải bảo đảm tính hợp pháp, có
cơ sở vật chất, năng lực khoa học, kỹ thuật và công nghệ phù hợp với việc trưng
bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật di sản văn
hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu
lực từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày
18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21
tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật
di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một
số Điều của Luật di sản văn hóa. Có hiệu
lực từ ngày 06/11/2010.
- Quyết định số 23/2016/QĐ-TTg ngày
07 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ Quy định việc đưa bảo vật quốc gia
ra nước ngoài có thời hạn để trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản. Có
hiệu lực từ ngày 25/7/2016.
TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ1
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
V/v đề nghị đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài
|
(Tên địa phương), ngày … tháng … năm …
|
Kính gửi:
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
1. Căn cứ quy định của pháp luật về
di sản văn hóa, trân trọng đề nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch thực hiện quy trình, thủ tục đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho phép ...1
mang .... (số lượng, theo Danh Mục...) bảo vật quốc gia ra nước ngoài.
2. Mục đích:
(Nêu rõ Mục đích đưa bảo vật
quốc gia ra nước ngoài để: trưng bày, triển lãm;
nghiên cứu hoặc bảo quản.)
3. Nội dung/Kết quả dự kiến:
(- Đối với bảo vật quốc gia được
đưa ra nước ngoài để trưng bày, triển lãm: Nêu rõ Mục đích, nội dung trưng bày,
triển lãm;
- Đối với bảo vật quốc gia được
đưa ra nước ngoài để nghiên cứu hoặc bảo quản: Nêu rõ Mục đích/lý do cần nghiên
cứu hoặc bảo quản và kết quả dự kiến.)
4. Thông tin về đối tác (bên tiếp nhận)
bảo vật quốc gia tại nước ngoài:
- Tên tổ chức/cá nhân:
- Người đứng đại diện theo pháp luật:
- Địa chỉ:
- Quốc gia:
- Điện thoại:
- Fax:
- Email:
5. Thời gian đưa bảo vật quốc gia
đi... (tên nước đưa bảo vật quốc gia đi):
- Thời gian trưng bày, triển lãm,
nghiên cứu hoặc bảo quản ở nước ngoài:
- Thời gian đưa
đi:
- Thời gian về đến
Việt Nam:
6. Cam kết đưa bảo vật quốc gia về Việt
Nam sau khi hoàn thành việc trưng bày, triển lãm, nghiên cứu, hoặc bảo quản:
Tài liệu kèm theo:
- ……………………………;
- ……………………………;
|
TỔ
CHỨC ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký)
|
____________________
1 Bộ,
ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung
ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ1
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Tên địa phương), ngày … tháng … năm …
|
DANH
MỤC BẢO VẬT QUỐC GIA
ĐƯA RA NƯỚC NGOÀI ĐỂ ...2
STT
|
Tên
bảo vật quốc gia3
|
Chất
liệu chính
|
Số
lượng
|
Nguồn
gốc
|
Niên
đại
|
Kích
thước (cm)
|
Số
kiểm kê
|
Hình
ảnh
|
Số và ngày QĐ BVQG
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số bảo vật quốc gia: ... (Bằng chữ: ...)
NGƯỜI
LẬP DANH SÁCH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TỔ
CHỨC ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ
họ tên, chức vụ người ký)
|
_______________________
1 Bộ,
ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2 Ghi
rõ để trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản.
3 Ghi
chính xác tên bảo vật quốc gia theo Quyết định công nhận.
6. Thủ tục đưa bảo vật quốc gia
đang được bảo vệ và phát huy giá trị tại di tích do tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc được giao quản lý ra nước
ngoài theo kế hoạch hợp tác quốc tế về
nghiên cứu hoặc bảo quản
* Trình tự thực hiện:
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trong thời gian 45 (bốn mươi lăm)
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có
trách nhiệm xem xét, thành lập Hội đồng xác định giá trị bằng tiền để mua bảo hiểm cho bảo vật quốc gia được đưa ra nước ngoài; xin ý kiến
các Bộ, ngành liên quan, trong đó có ý kiến về việc đưa bảo vật quốc gia đang
được lưu giữ, bảo vệ và phát huy giá trị tại di tích ra nước ngoài không ảnh hưởng
đến kết cấu kiến trúc của di tích; hoàn thiện hồ sơ và có ý kiến đồng ý bằng
văn bản; trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Trong thời gian 10 (mười) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được ý kiến đồng ý bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh gửi văn bản đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho phép
đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài (kèm 01 bộ hồ sơ theo quy định và ý kiến đồng
ý bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
- Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện việc đưa bảo
vật quốc gia ra nước ngoài và đưa bảo vật quốc gia trở lại Việt Nam theo trình
tự quy định:
+ Ký kết hợp đồng đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài để trưng bày, triển
lãm hoặc hợp đồng đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài để
nghiên cứu, bảo quản;
+ Yêu cầu đối tác nước ngoài hoàn
thành việc mua bảo hiểm cho bảo vật quốc gia theo hợp
đồng đã được ký kết;
+ Thực hiện các thủ tục giao nhận, tạm
xuất, tái nhập và các thủ tục cần thiết khác để đưa bảo vật quốc ra nước ngoài
theo quy định;
+ Tổ chức đưa bảo vật quốc gia ra nước
ngoài;
+ Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày,
kể từ ngày kết thúc trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản bảo vật quốc
gia ở nước ngoài, tổ chức đưa bảo vật quốc gia trở lại nơi lưu giữ ban đầu ở Việt
Nam;
Phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện ngay sau khi bảo vật quốc
gia được đưa trở lại nơi lưu giữ ban đầu ở Việt Nam; nội dung báo cáo phải nêu
rõ kết quả thực hiện việc đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài theo hợp đồng đã
ký kết với đối tác nước ngoài và tình trạng bảo vật quốc gia trong thời gian ở
nước ngoài, tình trạng khi trở lại Việt Nam.
* Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Mẫu số 01 ban hành
kèm theo Quyết định số 23/2016/QĐ-TTg ngày 07/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ).
(2) Danh Mục bảo vật quốc gia đưa ra
nước ngoài (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 23/2016/QĐ-TTg ngày
07/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ).
(3) Bản sao có chứng thực và bản dịch
tiếng Việt có chứng thực văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc đưa bảo vật quốc
gia ra nước ngoài.
(4) Bản sao có chứng thực và bản dịch
tiếng Việt có chứng thực hợp đồng nguyên
tắc bảo hiểm quốc tế từ phía tiếp nhận bảo vật quốc gia khi đưa ra nước ngoài.
(5) Bản thuyết minh Mục đích và kết
quả dự kiến của việc nghiên cứu, bảo quản đối với bảo vật quốc gia được đưa ra
nước ngoài để nghiên cứu hoặc bảo quản.
(6) Văn bản thỏa thuận giữa bảo tàng
ngoài công lập hoặc tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu bảo vật quốc gia với bảo
tàng công lập là đại diện trong việc hợp tác với đối tác nước ngoài đối với bảo
vật quốc gia thuộc bảo tàng ngoài công lập hoặc sở hữu tư nhân.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- Trong thời gian 45 (bốn mươi lăm)
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét, thành lập Hội đồng xác định giá trị bằng tiền để mua bảo hiểm cho bảo vật quốc gia được đưa ra nước
ngoài; xin ý kiến các Bộ, ngành liên quan, trong đó có ý kiến về việc đưa bảo vật
quốc gia đang được lưu giữ, bảo vệ và phát huy giá trị tại di tích ra nước
ngoài không ảnh hưởng đến kết cấu kiến trúc của di tích; hoàn thiện hồ sơ và có
ý kiến đồng ý bằng văn bản; trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời nêu
rõ lý do.
- Trong thời gian 10 (mười) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được ý kiến đồng ý bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh gửi văn bản đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho phép đưa bảo vật quốc
gia ra nước ngoài (kèm 01 bộ hồ sơ theo quy định và ý kiến đồng ý bằng văn bản
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
* Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Công văn về việc đề nghị đưa bảo vật
quốc gia ra nước ngoài (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số
23/2016/QĐ-TTg ngày 07/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ Quy định việc đưa bảo vật
quốc gia ra nước ngoài có thời hạn để trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo
quản).
- Danh Mục bảo vật quốc gia đưa ra nước
ngoài (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 23/2016/QĐ-TTg ngày 07/6/2016
của Thủ tướng Chính phủ Quy định việc đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài có thời
hạn để trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản).
* Yêu cầu, Điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
1. Phải bảo đảm các Điều kiện:
- Có sự bảo hiểm từ phía tiếp nhận bảo
vật quốc gia;
- Có quyết định của Thủ tướng Chính
phủ cho phép đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài.
2. Phải được xây dựng phương án bảo đảm
an ninh, an toàn, không bị hư hại đối với bảo vật quốc gia trong quá trình vận
chuyển ra nước ngoài, lưu giữ tạm thời tại nước ngoài và
đưa trở lại Việt Nam.
3. Phải được xác định giá trị bằng tiền
của bảo vật quốc gia làm cơ sở cho việc mua bảo hiểm.
4. Được miễn kiểm tra thực tế khi giải
quyết thủ tục hải quan tại cửa khẩu.
5. Bảo vật quốc gia đang được bảo vệ
và phát huy giá trị tại di tích chỉ được đưa ra nước ngoài để nghiên cứu, bảo quản hoặc phục vụ hoạt động đối
ngoại cấp nhà nước.
6. Bảo vật quốc gia thuộc bảo tàng
ngoài công lập và bảo vật quốc gia thuộc sở hữu tư nhân được đưa ra nước ngoài
khi có bảo tàng công lập đại diện cho chủ sở hữu trong việc hợp tác với đối tác
nước ngoài.
7. Đối tác nước ngoài tiếp nhận bảo vật
quốc gia phải bảo đảm tính hợp pháp, có
cơ sở vật chất, năng lực khoa học, kỹ thuật và công nghệ phù hợp với việc trưng
bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi,
bổ sung một số Điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm
2009. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21
tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật
di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật
di sản văn hóa. Có hiệu lực từ ngày 06/11/2010.
- Quyết
định số 23/2016/QĐ-TTg ngày 07 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ
Quy định việc đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài có thời hạn để trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản. Có hiệu lực từ ngày
25/7/2016.
TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ1
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
V/v đề nghị đưa bảo vật quốc gia ra nước ngoài
|
(Tên địa phương), ngày … tháng … năm …
|
Kính gửi:
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
1. Căn cứ quy định của pháp luật về
di sản văn hóa, trân trọng đề nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch thực hiện quy trình, thủ tục đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho phép ...1
mang .... (số lượng, theo Danh Mục...) bảo vật quốc gia ra nước ngoài.
2. Mục đích:
(Nêu rõ Mục đích đưa bảo vật
quốc gia ra nước ngoài để: trưng bày, triển lãm;
nghiên cứu hoặc bảo quản.)
3. Nội dung/Kết quả dự kiến:
(- Đối với bảo vật quốc gia được
đưa ra nước ngoài để trưng bày, triển lãm: Nêu rõ Mục đích, nội dung trưng bày,
triển lãm;
- Đối với bảo vật quốc gia được
đưa ra nước ngoài để nghiên cứu hoặc bảo quản: Nêu rõ Mục đích/lý do cần nghiên
cứu hoặc bảo quản và kết quả dự kiến.)
4. Thông tin về đối tác (bên tiếp nhận)
bảo vật quốc gia tại nước ngoài:
- Tên tổ chức/cá nhân:
- Người đứng đại diện theo pháp luật:
- Địa chỉ:
- Quốc gia:
- Điện thoại:
- Fax:
- Email:
5. Thời gian đưa bảo vật quốc gia
đi... (tên nước đưa bảo vật quốc gia đi):
- Thời gian trưng bày, triển lãm,
nghiên cứu hoặc bảo quản ở nước ngoài:
- Thời gian đưa
đi:
- Thời gian về đến
Việt Nam:
6. Cam kết đưa bảo vật quốc gia về Việt
Nam sau khi hoàn thành việc trưng bày, triển lãm, nghiên cứu, hoặc bảo quản:
Tài liệu kèm theo:
- ……………………………;
- ……………………………;
|
TỔ
CHỨC ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký)
|
____________________
1 Bộ,
ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung
ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
TÊN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ1
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Tên địa phương), ngày … tháng … năm …
|
DANH
MỤC BẢO VẬT QUỐC GIA
ĐƯA RA NƯỚC NGOÀI ĐỂ ...2
STT
|
Tên
bảo vật quốc gia3
|
Chất
liệu chính
|
Số
lượng
|
Nguồn
gốc
|
Niên
đại
|
Kích
thước (cm)
|
Số
kiểm kê
|
Hình
ảnh
|
Số và ngày QĐ BVQG
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số bảo vật quốc gia: ... (Bằng chữ: ...)
NGƯỜI
LẬP DANH SÁCH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TỔ
CHỨC ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ
họ tên, chức vụ người ký)
|
_______________________
1 Bộ,
ngành, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2 Ghi
rõ để trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản.
3 Ghi
chính xác tên bảo vật quốc gia theo Quyết định công nhận.
B. Danh Mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
* Trình tự thực hiện:
- Cơ sở kinh doanh giám định cổ vật nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện 01 bộ hồ sơ đến Giám đốc Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch hoặc Giám đốc Sở Văn hóa và Thể
thao nơi cơ sở kinh doanh giám định có trụ
sở trên địa bàn.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao
có trách nhiệm xem xét,
quyết định cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện
kinh doanh giám định cổ vật, đồng thời báo cáo Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
* Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ;
(2) Bản sao quyết định thành lập
hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh có giá trị pháp lý;
(3) Danh sách kèm theo lý lịch
khoa học theo Mẫu số 02
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ và bản sao văn bằng, chứng chỉ của các chuyên gia;
(4) Bản sao quyết định tuyển dụng
hoặc hợp đồng lao động giữa cơ sở kinh doanh giám định
cổ vật và các chuyên gia;
(5) Danh Mục trang thiết bị, phương tiện để thực hiện giám định;
(6) Danh Mục các nguồn tài liệu về cổ vật để phục vụ hoạt động giám định.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
* Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám
đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa và Thể thao.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh giám định cổ vật.
* Lệ phí:
Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ Điều kiện kinh doanh giám định cổ vật (Mẫu số 01
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ).
- Lý lịch khoa học của chuyên gia
giám định cổ vật (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính
phủ).
* Yêu cầu, Điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Cơ sở kinh doanh giám định cổ vật
phải bảo đảm các Điều kiện sau:
1. Có kho
lưu giữ, bảo quản hiện vật giám định.
2. Có trang
thiết bị, phương tiện thực hiện giám định phù hợp với lĩnh vực đã đăng ký.
3. Có nguồn tài liệu về cổ vật để
tham khảo, phục vụ hoạt động giám định cổ vật.
4. Có ít nhất 03 chuyên gia giám định
cổ vật về các chuyên ngành theo hướng dẫn của Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ
ngày 01/01/2010.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định Điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử -
văn hóa, danh lam thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được
sửa đổi, bổ sung
TÊN
CƠ SỞ KINH DOANH
GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày …. tháng ….. năm …..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
Kính gửi:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ....../Sở Văn hóa và Thể
thao ......
1. Tên cơ sở kinh doanh giám định
cổ vật (viết bằng chữ in hoa):
...........................................
- Địa chỉ: .................................................................................................................................
- Điện thoại:
............................................................................................................................
- Quyết định thành lập (số, ngày,
tháng, năm quyết định) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh (số, ngày cấp, nơi cấp):
............................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật:
- Họ và tên (viết bằng chữ in hoa):
...........................................................................................
- Năm sinh:
.............................................................................................................................
- Chức danh:
...........................................................................................................................
- Giấy CMND hoặc Mã số định danh cá
nhân: Số ……. ngày cấp …../ …../….. nơi cấp
...............
Căn cứ Điều kiện kinh doanh giám định
cổ vật quy định tại Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định Điều
kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, …… (tên cơ sở giám định cổ vật) trân trọng đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ……./Sở Văn hóa và Thể thao ……
xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh giám định cổ
vật.
3. Hồ sơ gửi kèm:
-
.............................................................................................................................................
-
.............................................................................................................................................
-
.............................................................................................................................................
4. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ Điều kiện kinh doanh giám định cổ vật;
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị
định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7
năm 2016 của Chính phủ quy định Điều kiện
kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ,
phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và các quy định pháp luật khác có liên quan.
|
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ KINH DOANH
GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ, tên, chức vụ người ký)
|
TÊN
CƠ SỞ KINH DOANH
GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày …. tháng ….. năm …..
|
LÝ
LỊCH KHOA HỌC CỦA CHUYÊN GIA GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
1. Thông tin cá nhân:
- Họ và tên: …………………………………; Năm sinh: ………………; Giới tính:..............................
- Giấy CMND hoặc Mã số định danh cá
nhân: Số ………. ngày cấp …../ …../ ….. nơi cấp...........
- Địa chỉ: .................................................................................................................................
- Điện thoại: ……………………; Fax: ……………….; E-mail:........................................................
2. Học hàm, học vị:
- Học hàm (giáo sư, phó giáo sư):
...........................................................................................
- Học vị (tiến sĩ, thạc sĩ, cử nhân, ……………):
..........................................................................
3. Quá trình công tác:
- Từ năm …….. đến
năm ……. (làm việc ở đâu):
.......................................................................
- Từ năm …….. đến
năm ……. (làm việc ở đâu):
.......................................................................
4. Kinh nghiệm chuyên môn về giám
định cổ vật:
a) Kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực
giám định cổ vật:.........................................................
b) Một số công trình/dự án đã thực hiện
liên quan đến giám định cổ vật:....................................
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung khai;
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị
định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7
năm 2016 của Chính phủ quy định Điều kiện kinh doanh giám định cổ
vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi
di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và các quy định pháp luật khác có liên quan.
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ KINH DOANH
GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ,
tên,
chức vụ người ký)
|
……. ngày .... tháng ….. năm …..
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
* Trình tự thực hiện:
- Khi bị mất, bị hỏng hoặc có sự
thay đổi thông tin đã được ghi nhận trong Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh giám định cổ vật đã cấp, cơ sở kinh doanh giám định cổ vật
nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ
đến Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc
Giám đốc Sở Văn hóa và
Thể thao nơi cơ sở kinh doanh giám định có trụ sở trên địa bàn (Sở đã cấp
Giấy chứng nhận) để đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh giám định
cổ vật.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao xem xét, quyết định cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh
doanh giám định cổ vật, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ;
(2) Bản chính Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh giám định cổ vật đã được cấp đối với trường hợp Giấy chứng nhận bị hỏng hoặc
có sự thay đổi thông tin;
Trường hợp thay đổi thông tin đã
được ghi nhận trong Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh giám định cổ vật đã cấp thì phải gửi kèm theo
bản sao các giấy tờ có liên quan đến sự thay đổi thông tin.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
* Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch/Sở Văn hóa và Thể
thao.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.
* Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh
doanh giám định cổ vật.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đủ Điều kiện kinh doanh giám định cổ
vật (Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 61/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ).
* Yêu cầu, Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ
ngày 01/01/2010.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định Điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng
cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
TÊN
CƠ SỞ KINH DOANH
GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày …. tháng ….. năm …..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
Kính gửi:
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ……/
Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao……
1. Tên cơ sở kinh doanh giám định
cổ vật đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện kinh doanh giám định cổ vật (viết bằng chữ in hoa): .............................................................................................................
- Địa chỉ:
.................................................................................................................................
- Điện thoại:
............................................................................................................................
2. Nội dung: Đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đủ Điều kiện kinh doanh giám định cổ vật.
Số Giấy chứng nhận
đã cấp:
...................................................................................................
Ngày cấp: ...............................................................................................................................
Lý do cấp lại:
- Giấy chứng nhận đã được cấp bị mất
(nêu rõ lý do bị mất);
- Giấy chứng nhận đã được cấp bị hỏng
(nêu rõ lý do bị hỏng);
- Thay đổi thông tin trong Giấy chứng
nhận đã được cấp (nêu rõ những thông tin đề nghị thay đổi).
3. Hồ sơ
gửi kèm:
-
.............................................................................................................................................
-
.............................................................................................................................................
-
.............................................................................................................................................
4. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ xin đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đủ Điều kiện hành nghề giám định cổ vật;
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị
định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7
năm 2016 của Chính phủ quy định Điều kiện kinh doanh giám định cổ
vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và các quy định pháp luật khác có liên quan.
|
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ KINH DOANH
GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ, tên, chức vụ người ký)
|
3. Thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề
tu bổ di tích
* Trình tự thực hiện:
- Cá nhân
nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
hoặc Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ
sung hồ sơ nếu thiếu hoặc
không hợp lệ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc
Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm xem xét, quyết định cấp Chứng chỉ
hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ;
(2) Bản sao Chứng chỉ hành nghề
thiết kế quy hoạch xây dựng, hành nghề thiết kế xây dựng, hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình, bằng tốt nghiệp đại học trở lên
thuộc các chuyên ngành xây dựng, kiến trúc liên quan đến hoạt động đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề:
- Có chứng chỉ hành nghề thiết kế
quy hoạch xây dựng;
- Có chứng chỉ hành nghề thiết kế
xây dựng;
- Có chứng
chỉ hành nghề thiết kế xây dựng hoặc người có trình
độ đại học trở lên thuộc các chuyên ngành xây dựng;
- Có chứng chỉ hành nghề giám sát
thi công xây dựng công trình;
(3) Bản sao chứng chỉ hoặc chứng
nhận đã tham gia chương trình bồi dưỡng kiến thức về
tu bổ di tích;
(4) 02 ảnh màu cỡ 3x4cm chụp trong
năm đề nghị cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
hoặc Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ
sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc
Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao có trách
nhiệm xem xét, quyết định cấp Chứng chỉ
hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám
đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn
hóa và Thể thao.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích.
* Lệ phí:
Không
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành
nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ).
* Yêu cầu, Điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích
(sau đây gọi chung là Chứng chỉ hành nghề) được cấp cho cá nhân khi đáp ứng các Điều kiện đối với từng
trường hợp cụ thể sau:
1. Chứng chỉ hành nghề lập quy hoạch
tu bổ di tích:
a) Có chứng chỉ hành nghề thiết kế
quy hoạch xây dựng;
b) Đã hoàn thành chương trình bồi
dưỡng kiến thức về tu bổ di tích theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
2. Chứng chỉ hành nghề lập dự án
tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ
di tích, thiết kế tu bổ di tích:
a) Có chứng
chỉ hành nghề thiết kế xây dựng;
b) Đã hoàn thành chương trình bồi
dưỡng kiến thức về tu bổ di tích theo quy định của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
3. Chứng
chỉ hành nghề thi công tu bổ di tích:
a) Có chứng chỉ hành nghề thiết kế
xây dựng hoặc người có trình độ đại học trở lên thuộc các chuyên ngành xây dựng;
b) Đã hoàn thành chương trình bồi
dưỡng kiến thức về tu bổ di tích theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
4. Chứng
chỉ hành nghề giám sát thi công tu bổ di tích:
a) Có chứng
chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công
trình;
b) Đã hoàn thành chương trình bồi
dưỡng kiến thức về tu bổ di tích theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ
ngày 01/01/2010.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định Điều kiện kinh doanh giám định cổ
vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi
di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………, ngày ….. tháng…… năm …..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH
Kính gửi:
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ……./
Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao ……
1. Họ và tên (viết bằng chữ in hoa):
.........................................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh:
..........................................................................................................
- Nơi sinh:
...............................................................................................................................
- Quốc tịch:
.............................................................................................................................
- Giấy CMND hoặc Mã số định danh cá
nhân: Số …….. ngày cấp …../ …../ ….. nơi cấp .............
- Địa chỉ thường trú: ................................................................................................................
2. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành đào tạo được ghi trong văn bằng, chứng chỉ đã được cấp):
3. Kinh nghiệm chuyên môn về bảo
quản, tu bổ, phục hồi di tích liên quan đến hoạt động đề nghị cấp Chứng chỉ
hành nghề (ghi theo bản khai kinh nghiệm chuyên môn đã
được tổ chức nơi đã làm việc hoặc đang làm việc xác nhận):
Căn cứ quy định tại Nghị định số
61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định Điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng
cảnh, tôi trân trọng đề nghị Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch ……/Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao …….xem xét, cấp Chứng chỉ
hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích cho các hoạt động sau (căn cứ vào
quy định tại Điều 9 Nghị định số 61/2016/NĐ-CP để xác định
hoạt động đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề):
Tôi xin chịu trách
nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ
hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (gửi kèm hồ
sơ); cam kết hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích theo đúng nội dung ghi
trong Chứng chỉ hành nghề được cấp, thực hiện đúng quy định tại Nghị định số
61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ và các quy định pháp luật khác có liên quan.
|
CÁ
NHÂN LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
4. Thủ tục cấp lại Chứng chỉ hành
nghề tu bổ di tích
* Trình
tự thực hiện:
- Cá nhân
nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Giám đốc Sở
Văn hóa và Thể thao (Sở đã cấp Chứng chỉ hành nghề).
- Đối
với trường hợp cấp lại Chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng,
trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Giám đốc
Sở Văn hóa và Thể thao xem xét, quyết định cấp lại Chứng chỉ hành nghề, đồng thời
báo cáo Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối,
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối
với trường hợp cấp lại Chứng chỉ hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung
hành nghề, thời hạn cấp được thực hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới.
* Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị theo Mẫu số
07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ;
(2) Bản chính Chứng chỉ hành nghề đã được cấp đối với trường hợp bổ sung nội dung
hành nghề hoặc Chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng,
bị hỏng;
(3) 02 ảnh màu cỡ 3x4cm chụp trong
năm đề nghị cấp lại;
Trường hợp bổ sung nội dung hành
nghề đã được ghi nhận trong Chứng chỉ hành nghề đã cấp, phải gửi kèm theo hồ sơ
các bản sao chứng chỉ, chứng nhận:
- Bản sao Chứng chỉ hành nghề thiết
kế quy hoạch xây dựng, hành nghề thiết kế xây dựng, hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình, bằng tốt
nghiệp đại học trở, lên thuộc các chuyên ngành xây dựng, kiến trúc liên quan đến
hoạt động đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề:
+ Có chứng chỉ hành nghề thiết kế
quy hoạch xây dựng;
+ Có chứng chỉ hành nghề thiết kế
xây dựng;
+ Có chứng
chỉ hành nghề thiết kế xây dựng hoặc người có trình
độ đại học trở lên thuộc các chuyên ngành xây dựng;
+ Có chứng chỉ hành nghề giám sát
thi công xây dựng công trình;
- Bản sao chứng chỉ hoặc chứng nhận
đã tham gia chương trình bồi dưỡng kiến thức về tu bổ di tích;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- Đối với trường hợp cấp lại Chứng
chỉ hành nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Giám
đốc Sở Văn hóa và Thể thao xem xét, quyết
định cấp lại Chứng chỉ hành nghề, đồng thời
báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối
với trường hợp cấp lại Chứng chỉ hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung
hành nghề, thời hạn cấp được thực hiện như quy định
đối với trường hợp cấp mới.
* Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám
đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn
hóa và Thể thao.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.
* Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ
hành nghề tu bổ di tích.
* Lệ phí:
Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ).
* Yêu cầu, Điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ
ngày 01/01/2010.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định Điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng
cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
Ghi chú: Phần chữ in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày ….. tháng …. năm ……
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH
Kính
gửi:
|
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch ……/
Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao …...
|
1. Tên cá nhân đề nghị cấp lại Chứng
chỉ hành nghề (viết bằng chữ in hoa): ..........................
- Địa chỉ:
.................................................................................................................................
- Điện thoại:
............................................................................................................................
- Giấy CMND hoặc Mã số định danh cá
nhân: Số ……………………. ngày cấp …../ …../ …… nơi cấp (đối với
trường hợp cá nhân đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề): ..............................................................................
2. Nội dung:
Đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề.
- Số Chứng chỉ hành nghề đã cấp:
...........................................................................................
- Ngày, tháng, năm cấp: ..........................................................................................................
- Lý do cấp lại:
+ Bổ sung nội dung hành nghề (nêu rõ
những thông tin đề nghị bổ sung nội dung hành nghề).
+ Chứng chỉ hành nghề đã được cấp bị
hỏng (nêu rõ lý do bị hỏng);
+ Chứng chỉ hành nghề đã được cấp bị
mất (nêu rõ lý do bị mất).
3. Cam kết: Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề
nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề (gửi kèm hồ sơ); thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 07 năm 2016 của Chính phủ và các quy định
pháp luật khác có liên quan.
|
CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
(Ký, ghi rõ họ, tên đối với cá nhân)
|
5. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ Điều
kiện hành nghề tu bổ di tích
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức đề nghị cấp Giấy chứng
nhận hành nghề nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Giám đốc Sở Văn
hóa và Thể thao nơi tổ chức hành nghề tu bổ di tích có trụ sở trên địa bàn.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định,
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Giám
đốc Sở Văn
hóa và Thể thao có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp
lệ.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao
có trách nhiệm xem xét, quyết định cấp Giấy
chứng nhận hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn
đề nghị theo Mẫu số 08
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ;
(2) Danh sách người được cấp Chứng
chỉ hành nghề kèm theo bản sao Chứng chỉ hành nghề:
- Có ít nhất 02 người được cấp Chứng
chỉ hành nghề lập quy hoạch tu bổ di tích.
- Có ít nhất 03 người được cấp Chứng chỉ hành nghề lập dự án tu
bổ di tích, báo cáo
kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích, thiết kế tu bổ di tích.
- Có ít
nhất 03 người được cấp Chứng chỉ hành nghề thi
công tu bổ di tích.
- Có ít nhất 02 người được cấp Chứng
chỉ hành nghề giám sát thi công tu bổ di tích.
(3) Bản sao Quyết định thành lập
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy
đăng ký kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao
có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc
Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm xem
xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám
đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn
hóa và Thể thao.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và
Thể thao.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận hành nghề tu bổ di tích.
* Lệ phí:
Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
Điều kiện hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (Mẫu số 08 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ).
* Yêu cầu, Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hành
nghề tu bổ di tích (sau
đây gọi chung là Giấy chứng nhận hành nghề) được cấp cho tổ chức khi đáp ứng đủ các Điều kiện quy định đối với từng trường hợp cụ thể sau:
1. Giấy chứng nhận hành nghề lập
quy hoạch tu bổ di tích:
a) Được thành lập theo quy định của
pháp luật;
b) Có đủ Điều kiện hành nghề thiết
kế quy hoạch xây dựng theo quy định pháp luật về
xây dựng;
c) Có ít
nhất 02 người được cấp Chứng chỉ hành nghề lập quy hoạch tu bổ di tích.
2. Giấy chứng nhận hành nghề lập dự
án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di
tích, thiết kế tu bổ di
tích:
a) Được thành lập theo quy định của pháp luật;
b) Có đủ
Điều kiện hành nghề thiết kế xây dựng theo quy định pháp luật về xây dựng;
c) Có ít
nhất 03 người được cấp Chứng chỉ hành nghề lập dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di
tích, thiết kế tu bổ di
tích.
3. Giấy chứng nhận hành nghề thi
công tu bổ di tích:
a) Được thành lập theo quy định của
pháp luật;
b) Có đủ
Điều kiện năng lực của tổ chức thi công xây dựng
theo quy định pháp luật về xây dựng;
c) Có ít nhất 03 người được cấp Chứng chỉ hành nghề thi công tu bổ di tích.
4. Giấy chứng nhận hành nghề tư vấn
giám sát thi công tu bổ
di tích:
a) Được thành lập theo quy định của
pháp luật;
b) Có đủ
Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn khi giám sát thi công xây dựng công trình theo quy định pháp luật về xây dựng;
c) Có ít nhất 02 người được cấp Chứng
chỉ hành nghề giám sát thi công tu bổ di tích.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ
ngày 01/01/2010.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định Điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng
cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
Ghi chú: Phần chữ in
nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
TÊN
TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..……, ngày …. tháng …. năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI
TÍCH
Kính
gửi:
|
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch ……./
Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao ……
|
1. Tên tổ chức đề nghị cấp Giấy chứng
nhận hành nghề (viết bằng chữ in hoa):
.....................
- Địa chỉ:
.................................................................................................................................
- Điện thoại: ............................................................................................................................
- Quyết định thành lập (số, ngày,
tháng, năm quyết định) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh (số, ngày cấp, nơi cấp):
............................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật:
- Họ và tên (viết bằng chữ in hoa):
...........................................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh: ..........................................................................................................
- Chức danh:
...........................................................................................................................
- Giấy CMND hoặc Mã số định danh cá
nhân: Số …………… ngày cấp …./ …./…. nơi cấp
.........
Căn cứ quy định tại Nghị định số
61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định Điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và
hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi
di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, …….
(tên tổ chức) trân trọng đề nghị Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch …../Giám đốc Sở Văn hóa và Thể
thao xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hành nghề bảo quản, tu bổ, phục
hồi di tích cho các hoạt động sau (căn cứ vào quy định tại Điều 14 Nghị định số
61/2016/NĐ-CP để xác định hoạt động đề nghị cấp Chứng chỉ
hành nghề):
3. Cam kết: ………………… (tên tổ chức) chịu trách nhiệm về tính
chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện
hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (gửi kèm hồ sơ); thực hiện đúng quy
định tại Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ và các quy định
pháp luật khác có liên quan.
|
TỔ
CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ người ký, đóng dấu)
|
6. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận
đủ Điều kiện hành nghề tu bổ di tích
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đến Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc
Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao (Sở đã cấp Giấy chứng nhận).
- Đối
với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề hết hạn sử dụng hoặc bị
hỏng, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Giám đốc Sở Văn
hóa và Thể thao xem xét, quyết định cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề, đồng
thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với trường hợp cấp lại Giấy
chứng nhận hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề, thời hạn cấp được thực hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới.
* Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1)
Đơn đề nghị theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ;
(2) Bản chính Giấy chứng nhận hành
nghề đã được cấp
đối với trường hợp bổ
sung nội dung hành nghề hoặc Giấy chứng nhận hành nghề hết hạn sử dụng, bị hỏng;
Trường hợp bổ sung nội dung hành
nghề đã được ghi nhận trong Giấy chứng nhận hành
nghề đã cấp, phải gửi kèm theo hồ sơ các bản sao:
- Danh sách người được cấp Chứng
chỉ hành nghề kèm theo bản sao Chứng chỉ hành
nghề:
+ Có ít nhất 02 người được cấp Chứng
chỉ hành nghề lập quy hoạch tu bổ di tích.
+ Có ít nhất 03 người được cấp Chứng chỉ hành nghề lập dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích, thiết kế tu bổ di tích.
+ Có ít nhất 03 người được cấp Chứng
chỉ hành nghề thi công tu bổ di tích.
+ Có ít nhất 02 người được cấp Chứng
chỉ hành nghề giám sát thi công tu bổ di tích.
- Bản sao Quyết định thành lập hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng
ký kinh doanh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
- Đối
với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận hành
nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao xem xét, quyết định cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
- Đối
với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội
dung hành nghề, thời hạn cấp được thực hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám
đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa và Thể thao.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận hành nghề tu bổ di tích.
* Lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
đủ Điều kiện hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di
tích (Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ).
* Yêu cầu, Điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10
ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009. Có hiệu lực từ
ngày 01/01/2010.
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định Điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng
cảnh. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2016.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ sung
TÊN
TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(Đối
với trường hợp tổ chức yêu cầu cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề)
|
………., ngày ….. tháng …. năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC
HỒI DI TÍCH
Kính
gửi:
|
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch ……/
Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao …...
|
1. Tên tổ chức đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận hành nghề (viết bằng
chữ in hoa): ................
- Địa chỉ: .................................................................................................................................
- Điện thoại:
............................................................................................................................
2. Nội dung:
Đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận hành
nghề.
- Số Giấy chứng nhận hành nghề đã cấp:
.................................................................................
- Ngày, tháng, năm cấp:
..........................................................................................................
- Lý do cấp lại:
+ Bổ sung nội dung hành nghề (nêu rõ
những thông tin đề nghị bổ sung nội dung hành nghề).
+ Giấy chứng nhận hành nghề đã được cấp
bị hỏng (nêu rõ lý do bị hỏng);
+ Giấy chứng nhận hành nghề đã được cấp
bị mất (nêu rõ lý do bị mất).
3. Cam kết: Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề
nghị cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề (gửi kèm hồ sơ); thực
hiện đúng các quy định tại Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 07 năm 2016 của Chính phủ và
các quy định pháp luật khác có liên quan.
TỔ
CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN HÀNH NGHỀ
(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ người ký, đóng dấu đối với tổ chức)