ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
531/KH-UBND
|
An
Giang, ngày 11 tháng 10 năm 2016
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
ÁP DỤNG SẢN XUẤT SẠCH HƠN TRONG CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
AN GIANG ĐẾN NĂM 2020
Thực hiện Quyết định số
1419/QĐ-TTg ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược
sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020, UBND tỉnh An Giang đã ban
hành Kế hoạch hành động số 05/KH-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2012 áp dụng sản xuất
sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2015.
Giai đoạn 2011-2015, việc thực
hiện Kế hoạch hành động áp dụng sản xuất sạch hơn (sau đây gọi tắt là: SXSH)
trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang đạt được một số kết quả nhất định:
Thành lập Văn phòng SXSH thuộc Trung tâm khuyến công và Tư vấn phát triển công
nghiệp; Cử bốn cán bộ, công chức tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng chuyên
ngành SXSH do Bộ Công Thương tổ chức; Thực hiện tám phóng sự chuyên đề về SXSH
trên đài Truyền hình An Giang; Đưa năm bài viết trên trang web Sở Công Thương;
xây dựng và phát hành bộ tài liệu “Giới thiệu các phương pháp thực hiện SXSH,
các chính sách của Đảng và Nhà nước và các khuyến cáo về tiết kiệm nguyên nhiên
liệu, giảm phát thải”; Tổ chức hai hội thảo tuyên truyền SXSH với 170 đại biểu
tham dự; khảo sát ở 80 cơ sở, doanh nghiệp về tình hình tiêu thụ nguyên nhiên
liệu, mức độ phát thải và tiềm năng áp dụng SXSH; Thực hiện một báo cáo đánh
giá chi tiết và 12 báo cáo đánh giá nhanh về SXSH cho 13 cơ sở, doanh nghiệp; Tổ
chức 03 khóa tập huấn cho 180 học viên đại diện các cơ sở, doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh. Tổng kinh phí thực hiện SXSH giai đoạn 2011 -2015 là 431 triệu đồng
(so với tổng kế hoạch dự toán ban đầu là 4.245 triệu đồng). Trong đó, nguồn
ngân sách Trung ương là 215 triệu đồng từ nguồn vốn Hợp phần CPI - Bộ Công
Thương; nguồn ngân sách của tỉnh là 216 triệu đồng từ kinh phí sự nghiệp môi
trường và sự nghiệp kinh tế tỉnh.
Đánh giá chung cho thấy việc áp
dụng SXSH trong sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh có sự chuyển biến
tích cực; một số doanh nghiệp đã nhận thức được tầm quan trọng của việc SXSH và
đã từng bước đầu tư đổi mới công nghệ, xây dựng hệ thống xử lý nước thải, sử dụng
năng lượng có hiệu quả, sử dụng nguyên liệu thay thế phát sinh ít chất thải,...
góp phần vào việc nâng cao hiệu quả sản xuất và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
Đạt được kết quả đó là do nhận được sự quan tâm, sự hỗ trợ tích cực và chỉ đạo
kịp thời của Bộ Công Thương, Cục Công nghiệp địa phương và UBND tỉnh; sự phối hợp
hỗ trợ của các Sở, ban ngành; các phương tiện truyền thông ngày càng phát triển,
nên công tác tuyên truyền về SXSH đối với các cơ sở, doanh kịp thời, đầy đủ; và
tiềm năng áp dụng SXSH trên địa bàn hiện nay là rất lớn.
Tuy nhiên, tiềm năng về áp dụng
SXSH trên địa bàn tỉnh vẫn chưa khai thác triệt để. Một số nhiệm vụ của kế hoạch
hành động sản xuất sạch hơn giai đoạn 2010-2015 chưa đạt mục tiêu đề ra. Nguyên
nhân là do hệ thống văn bản về chiến lược SXSH ban hành còn chậm và chưa có văn
bản bắt buộc để các cơ sở, doanh nghiệp chủ động thực hiện; một số doanh nghiệp
chưa quan tâm, tìm hiểu và áp dụng SXSH. Nguồn kinh phí để triển khai kế hoạch
SXSH hàng năm còn hạn hẹp nên công tác triển khai còn chậm, chủ yếu mới thực hiện
nhiệm vụ tuyên truyền vận động, mục tiêu đạt được chưa cao, do vậy kết quả hỗ
trợ kỹ thuật về áp dụng SXSH tại các cơ sở sản xuất công nghiệp còn rất khiêm tốn;
năng lực, trình độ chuyên môn về SXSH của cán bộ, công chức, viên chức còn hạn
chế.
Để tiếp tục thực hiện Quyết định
số 1419/QĐ-TTg ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến
lược SXSH trong công nghiệp đến năm 2020, Ủy ban nhân dân tỉnh
An Giang ban hành "Kế hoạch hành động áp dụng SXSH trong công nghiệp
trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2020” với nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Tiếp tục thực hiện các nội
dung và nhiệm vụ của Chiến lược SXSH trong công nghiệp đến năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ trên địa bàn tỉnh An Giang.
2. Đẩy mạnh và áp dụng rộng rãi
SXSH tại các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh An
Giang. Từ nay đến 2020, ưu tiên áp dụng SXSH tại các doanh nghiệp gây ô nhiễm
môi trường, tác động tiêu cực đến đời sống của nhân dân và có tiềm năng áp dụng
SXSH.
3. Xác định rõ trách nhiệm của
các ngành, các cấp, các doanh nghiệp, cơ sở công nghiệp trong quá trình tổ chức
thực hiện SXSH để góp phần vào công tác bảo vệ môi trường, tăng trưởng xanh và
phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh An Giang.
4. Tạo cơ sở pháp lý để hỗ trợ
cho các doanh nghiệp, cơ sở công nghiệp trên địa bàn tỉnh thực hiện SXSH.
5. Phổ biến các qui tắc, tiêu
chuẩn về SXSH cho các doanh nghiệp và cơ sở công nghiệp biết áp dụng trên địa
bàn.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
SXSH được áp dụng rộng rãi tại
các cơ sở sản xuất công nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên
nhiên, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu; giảm thiểu phát thải và hạn chế mức độ
gia tăng ô nhiễm; bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường, sức khỏe con người
và bảo đảm phát triển bền vững.
2. Mục tiêu cụ thể
Đến năm 2020, việc áp dụng SXSH
trong công nghiệp của tỉnh An Giang đạt các mục tiêu chủ yếu sau:
- 75% cơ sở sản xuất công nghiệp
nhận thức được lợi ích của việc áp dụng SXSH trong công nghiệp.
- 50% cơ sở sản xuất công nghiệp
sẽ áp dụng SXSH và những cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng SXSH sẽ tiết kiệm
được từ 8-13% mức tiêu thụ năng lượng, nguyên vật liệu trên đơn vị sản phẩm.
- 75% cơ sở sản xuất công nghiệp
vừa và lớn có cán bộ kỹ thuật kiêm nhiệm về SXSH.
III. NHIỆM VỤ
HÀNH ĐỘNG
* Nhóm nhiệm vụ 1: Nâng
cao nhận thức và năng lực về áp dụng SXSH trong công nghiệp.
- Xây dựng và tổ chức hội nghị,
hội thảo trao đổi, tham quan học tập trong, ngoài tỉnh,
trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về SXSH trong công nghiệp.
- Xây dựng các phóng sự, chuyên
đề, tin bài trên Đài Phát thanh và Truyền hình An Giang và một số báo in, báo
điện tử về chính sách ưu tiên áp dụng SXSH của Trung ương và tỉnh, về các cơ sở
sản xuất công nghiệp thực hiện thành công áp dụng sản xuất sạch hơn trong nước
và quốc tế.
- Tổ chức các khóa tập huấn
chuyên sâu nâng cao năng lực quản lý, nhận thức và năng lực áp dụng cho đội ngũ
cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật, chuyên gia tư vấn đảm bảo đủ năng lực tư vấn,
hướng dẫn các cơ sở sản xuất công nghiệp thực hiện SXSH.
* Nhóm nhiệm vụ 2: Hỗ
trợ kỹ thuật về áp dụng SXSH tại các cơ sở sản xuất công nghiệp.
- Hỗ trợ đánh giá khả
năng áp dụng SXSH cho các cơ sở sản xuất công nghiệp.
- Xây dựng và phổ biến
các hướng dẫn kỹ thuật về SXSH trong công nghiệp như: Sổ tay, đĩa ghi hình hướng
dẫn về SXSH theo chuyên đề.
- Hỗ trợ chuyển giao
áp dụng công nghệ mới, thân thiện với môi trường tại các cơ sở sản xuất công
nghiệp.
- Hỗ trợ các cơ sở sản
xuất công nghiệp áp dụng các giải pháp giúp giảm thiểu tiêu hao nguyên vật liệu,
nhiên liệu sau khi thực hiện đánh giá khả năng áp dụng SXSH.
- Hỗ trợ các cơ sở sản
xuất công nghiệp xây dựng mô hình trình diễn về áp dụng SXSH.
- Nhân rộng các mô
hình áp dụng SXSH tại các cơ sở sản xuất công nghiệp.
(Mức hỗ trợ cụ thể
tùy thuộc vào các quy định hiện hành).
* Nhóm nhiệm vụ 3: Xây dựng
và vận hành cơ sở dữ liệu về SXSH.
- Xây dựng, duy trì và cập nhật
chuyên mục về SXSH trên website của Sở Công Thương,
- Xây dựng, cập nhật bộ cơ sở dữ
liệu hỗ trợ thực hiện SXSH.
* Nhóm nhiệm vụ 4: Hoàn thiện
cơ chế, chính sách để thúc đẩy áp dụng SXSH trong công nghiệp; tổ chức hội nghị
tổng kết.
- Rà soát, bổ sung, xây dựng
các chủ trương, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh để thúc đẩy triển
khai, áp dụng SXSH trong công nghiệp.
- Tổ chức tổng kết năm (05) năm
về thực hiện Kế hoạch hành động vào năm 2020 để đánh giá, rút kinh nghiệm và
xây dựng kế hoạch hành động cho giai đoạn tiếp theo.
IV. GIẢI PHÁP
TÀI CHÍNH
1. Nguồn kinh phí thực hiện
Kế hoạch được huy động từ ngân sách nhà nước của tỉnh và các cơ sở sản xuất
công nghiệp. Bên cạnh đó, khuyến khích huy động thêm từ các nguồn khác như:
ngân sách nhà nước của Trung ương, vốn viện trợ, các nguồn tài trợ, đầu tư của
các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài và những nguồn vốn hợp pháp khác.
2. Kinh phí thực hiện các
nhiệm vụ ưu tiên triển khai của Kế hoạch hành động đến năm 2020 dự tính là 6.840.000.000
đồng (Sáu tỷ tám trăm bốn mươi triệu đồng chẵn), trong đó:
+ Ngân sách tỉnh: 4.240 triệu đồng;
+ Huy động từ các cơ sở sản xuất
công nghiệp: 2.600 triệu đồng.
(Nội dung chi tiết được trình
bày tại hai phụ lục đính kèm).
- Hàng năm, tùy theo nội dung,
nhiệm vụ của từng dự án mà UBND tỉnh xem xét bố trí sử dụng từ nguồn kinh phí
khuyến công, kinh phí sự nghiệp môi trường, kinh phí sự nghiệp khoa học công
nghệ và các nguồn kinh phí khác có liên quan để hỗ trợ duy trì và triển khai thực
hiện Kế hoạch hành động SXSH trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang
đến năm 2020.
- Các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất
công nghiệp có trách nhiệm đầu tư kinh phí để triển khai thực hiện SXSH tại đơn
vị mình.
3. Lập dự toán kinh phí:
Căn cứ vào Kế hoạch hành động SXSH trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh An
Giang đến năm 2020 được UBND tỉnh phê duyệt, hàng năm Sở Công Thương và các đơn
vị có liên quan được phân công nhiệm vụ theo Kế hoạch này lập dự toán kinh phí
cụ thể, trong đó chi từ các nguồn như nêu tại Khoản 2 Mục này gửi Sở Tài Chính
thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt.
V. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Công Thương
- Chủ trì, phối hợp với các Sở
Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học Công nghệ, Sở Tài
chính, Ban Quản lý Khu Kinh tế, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các Sở,
ngành, đơn vị khác có liên quan tổ chức thực hiện có hiệu quả, đúng tiến độ nội
dung của Kế hoạch này.
- Hàng năm, lập hồ sơ, dự toán
kinh phí theo các quy định hiện hành để được phân bổ ngân sách triển khai thực
hiện. Đồng thời, tranh thủ nguồn kinh phí từ ngân sách Trung ương; huy động các
nguồn tài chính khác của tổ chức trong, ngoài nước và các doanh nghiệp theo quy
định của pháp luật.
- Tổng hợp, báo cáo, đánh giá kết
quả thực hiện hàng năm báo cáo Bộ Công Thương và UBND tỉnh.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì lồng ghép chương trình
áp dụng SXSH trong công nghiệp vào nội dung tuyên truyền bảo vệ môi trường, tăng
cường kiểm soát ô nhiễm từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường hàng năm nhằm
giúp doanh nghiệp giảm phát thải trong sản xuất, cải thiện ô nhiễm, góp phần bảo
vệ môi trường.
- Thông qua công tác thẩm định về
thủ tục hành chính về môi trường, khuyến khích các chủ đầu tư sử dụng công nghệ
mới, công nghệ thân thiện hơn với môi trường trong quá trình đầu tư mới các dự
án sản xuất trong tỉnh.
- Xem xét, bố trí kinh phí sự
nghiệp môi trường, các nguồn vốn tài trợ khác để triển khai thực hiện các hoạt
động SXSH có liên quan đến lĩnh vực môi trường.
3. Sở Khoa học và Công nghệ
- Hỗ trợ các doanh nghiệp trong
việc nghiên cứu khoa học, chuyển giao ứng dụng công nghệ về SXSH.
- Hướng dẫn, hỗ trợ các cơ sở sản
xuất công nghiệp trong tỉnh từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ
trong quá trình triển khai các mô hình áp dụng thử nghiệm SXSH.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Thực hiện thẩm định các quy hoạch,
kế hoạch, dự án đầu tư phát triển trên địa bàn tỉnh theo nguyên tắc phát triển
bền vững, đảm bảo hiệu quả kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường.
5. Sở Tài chính
- Hàng năm, cân đối kinh phí sự
nghiệp kinh tế theo khả năng ngân sách địa phương và tham mưu, đề xuất cấp thẩm
quyền phê duyệt.
- Hướng dẫn sử dụng kinh phí từ
nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện các nội dung của Kế hoạch này.
6. Sở Thông tin và Truyền
thông, Đài phát thanh - Truyền hình An Giang, Báo An Giang
- Sở Thông tin và Truyền thông:
Tăng cường tuyên truyền, phổ biến việc áp dụng SXSH đến các cấp, các ngành, các
địa phương và cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Đài phát thanh - Truyền hình
An Giang, Báo An Giang: Chủ động phối hợp với các Sở, ngành liên quan thường
xuyên đưa tin, bài, phóng sự,… tuyên truyền sâu, rộng về lợi ích của SXSH, các
điển hình áp dụng SXSH trên các phương tiện thông tin đại chúng.
7. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
Tuyên truyền, phổ biến và triển
khai thực hiện SXSH đến các làng nghề trên địa bàn tỉnh.
8. Ban Quản lý khu kinh tế
Thực hiện tuyên truyền, phổ biến
và triển khai thực hiện SXSH trong công nghiệp đến các doanh nghiệp, các nhà đầu
tư đang hoạt động trong khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh.
9. Các Sở, ngành khác có
liên quan có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Sở Công Thương trong các hoạt động
triển khai thực hiện Kế hoạch này.
10. Ủy ban nhân dân huyện, thị
xã, thành phố: Theo chức năng, nhiệm vụ và phạm vi quản lý nhà nước của
mình có trách nhiệm phối hợp với Sở Công Thương và các Sở, Ngành khác có liên
quan tổ chức thực hiện có hiệu quả các nội dung của Kế hoạch này và định kỳ
hàng năm gửi báo cáo về Sở Công Thương.
11. Các cơ sở sản xuất
công nghiệp: xây dựng kế hoạch và triển khai áp dụng sản xuất sạch hơn, từng
bước nghiên cứu áp dụng các giải pháp SXSH vào sản xuất tại đơn vị mình. Đối với
các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp đã áp dụng sản xuất sạch
hơn, định kỳ hàng năm báo cáo đánh giá hiệu quả việc áp dụng SXSH tại đơn vị
mình.
Hàng năm, trước ngày 15 tháng
12 các cơ quan, đơn vị tham gia thực hiện Kế hoạch này đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ năm trước và đề xuất nội dung thực hiện năm tiếp theo về gửi Sở Công
Thương tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Công Thương xem xét, quyết định./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Nưng
|
PHỤ LỤC 1
MỘT SỐ NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ÁP
DỤNG SẢN XUẤT SẠCH HƠN TRONG CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG ĐẾN NĂM
2020
(Kèm theo Kế hoạch số 531/KH-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh An Giang)
Số
TT
|
Hành
động
|
Nội
dung
|
Kết
quả dự kiến
|
Trách
nhiệm
|
Thời
gian
|
Nguồn
kinh phí
(triệu đồng)
|
Bắt
đầu
|
Kết
thúc
|
* Nhóm nhiệm vụ 1: Nâng
cao nhận thức và năng lực về áp dụng SXSH trong công nghiệp.
|
1.1
|
Xây dựng và triển khai chương trình
truyền thông, giáo dục, phổ biến nâng cao
nhận thức về SXSH
|
- Xây dựng phóng sự về SXSH và
tuyên truyền trên Đài phát thanh truyền hình.
- Viết các bài báo về hoạt động
SXSH trên địa bàn đăng trên Báo An Giang, website của các cơ quan nhà nước.
- Soạn thảo và
ban hành ấn phẩm, tài liệu, tờ rơi,
băng rôn, tranh cổ động, pano, áp phích… về SXSH.
- Thu thập, bổ sung các tài liệu
về kết quả áp dụng SXSH.
|
- Tuyên truyền, đưa SXSH đến hầu
hết các doanh nghiệp;
- Từ đó giúp các doanh nghiệp
nhận thức được lợi ích, hiệu quả của SXSH và áp dụng vào thực tiễn.
|
- Chủ trì: Sở Công Thương.
- Phối hợp: Sở Thông tin và
Truyền thông; Sở Tài nguyên và Môi trường; Đài Phát thành và Truyền hình An
Giang, các cơ quan truyền thông.
|
2017
|
2020
|
Tổng KP: 120 (NSĐP)
|
1.2
|
Tổ chức hội nghị,
hội thảo trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về SXSH trong công nghiệp
|
Tổ chức hội nghị,
hội thảo phổ biến, giới thiệu về SXSH trong các ngành công nghiệp có
nhiều tác động tiêu cực đến môi trường trên địa bàn tỉnh An
Giang, đặc biệt là các ngành có sử dụng hóa chất độc hại.
|
Cán bộ quản lý nhà nước, các cơ sở sản xuất nâng cao nhận thức về lợi ích của SXSH và
thay đổi hành vi.
|
- Chủ trì: Sở
Công Thương.
- Phối hợp: Chuyên
gia tư vấn SXSH; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
2017
|
2020
|
Tổng KP: 60 (NSĐP)
|
1.3
|
Tuyên truyền nâng cao nhận thức
về SXSH
|
Lồng ghép các nội dung về SXSH
trong các lớp tập huấn, tuyên truyền về bảo vệ môi trường
|
Cán bộ quản lý nhà nước, các cơ sở sản xuất nâng cao nhận thức về lợi ích của SXSH và
thay đổi hành vi.
|
- Chủ trì: Sở
Tài nguyên và Môi trường
- Phối hợp: Sở
Công Thương; Chuyên gia tư vấn SXSH; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
2017
|
2020
|
Tổng KP: 100 (NSĐP)
|
1.4
|
Tập huấn kỹ thuật SXSH
|
- Tổ chức tập huấn
kỹ thuật SXSH cho các cán bộ quản lý nhà nước, lãnh đạo
và cán bộ kỹ thuật các doanh nghiệp ngành công nghiệp
|
Các cơ sở sản xuất
nâng cao kiến thức và kỹ năng thực hiện các giải pháp sản xuất an toàn
đối với con người, thân thiện với môi trường.
|
- Chủ trì: Sở
Công Thương
- Phối hợp: Sở
Tài nguyên và Môi trường; Chuyên gia tư vấn SXSH; các cơ quan, đơn vị có liên
quan.
|
2017
|
2020
|
Tổng KP: 100 (NSĐP)
|
* Nhóm nhiệm
vụ 2: Hỗ trợ kỹ thuật về áp dụng SXSH tại các cơ sở sản xuất công nghiệp.
|
2.1
|
Hỗ trợ đánh giá sản xuất sạch
hơn
|
Thực hiện đánh giá tiềm năng
SXSH tại các cơ sở, doanh nghiệp sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Giúp cơ sở, doanh nghiệp đánh giá
được các tiềm năng giảm thiểu tiêu hao nguyên vật liệu, tăng hiệu quả sản xuất.
|
- Chủ
trì: Sở Công Thương
- Phối hợp:
Chuyên gia tư vấn SXSH; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
2017
|
2020
|
Tổng KP: 320 (NSĐP; DN)
|
2.2
|
Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng giải
pháp giúp giảm thiểu tiêu hao nguyên, vật liệu trong quá trình sản xuất sau
khi thực hiện đánh giá SXSH
|
Hỗ trợ kinh phí đầu tư giải
pháp nhằm giúp giảm thiểu tiêu hao nguyên, vật liệu trong quá trình sản xuất.
|
Giảm thiểu tiêu hao nguyên vật
liệu, tăng hiệu quả sản xuất, góp phần giảm thiểu, tiết kiệm tài nguyên thiên
nhiên, giảm ô nhiễm môi trường.
|
- Chủ trì: Sở Công Thương
- Phối hợp: Sở Tài nguyên và
Môi trường; UBND các địa phương; Tổ chức tư vấn và Các Sở, Ngành liên quan
|
2017
|
2020
|
Tổng KP: 2,000 (Tùy theo mức hỗ
trợ của các chính sách hiện hành) (NSĐP; DN)
|
2.3
|
Hỗ trợ các cơ sở sản xuất công
nghiệp chuyển giao công nghệ mới, thân thiện với môi trường.
|
Hỗ trợ kinh phí chuyển giao công
nghệ mới thân thiện với môi trường tại các cơ sở sản xuất công nghiệp.
- Lựa chọn, xác định dự
án.
- Tư vấn xây dựng dự án áp
dụng SXSH cho các cơ sở sản xuất công nghiệp.
- Triển khai dự án.
- Tổ chức đánh giá.
|
Tăng cường đổi mới công nghệ tại
các doanh nghiệp góp phần nâng cao tỷ lệ áp dụng SXSH tại các cơ sở sản xuất
công nghiệp.
|
- Chủ trì: Sở Khoa học và
Công nghệ
- Phối hợp: Sở Công Thương, Sở
Tài nguyên và Môi trường; UBND các địa phương, các cơ sở sản xuất công nghiệp.
|
2017
|
2020
|
Tổng KP: 3.200 (Tùy theo chính
sách hỗ trợ hiện hành) (NSĐP; DN)
|
2.4
|
Hỗ trợ thực hiện SXSH cho làng
nghề gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh
|
Hỗ trợ kinh phí thực hiện sản
xuất sạch hơn tại làng nghề gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh
- Lựa chọn, xác định làng
nghề cần hỗ trợ.
- Tư vấn xây dựng dự án áp
dụng SXSH cho các cơ sở sản xuất công nghiệp.
- Triển khai dự án.
- Tổ chức đánh giá.
|
Giảm thiểu tiêu hao nguyên vật
liệu, tăng hiệu quả sản xuất, góp phần giảm thiểu, tiết kiệm tài nguyên thiên
nhiên, giảm ô nhiễm môi trường do hoạt động của làng nghề.
|
- Chủ trì: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
- Phối hợp: Sở Công Thương, Sở
Tài nguyên và Môi trường; UBND các địa phương; các hộ sản xuất, kinh doanh
trong làng nghề.
|
2017
|
2020
|
Tổng KP: 200
(Tùy theo chính sách hỗ trợ hiện
hành) (NSĐP; DN)
|
2.5
|
Hỗ trợ thực hiện SXSH tại khu
công nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Hỗ trợ kinh phí thực hiện sản xuất
sạch hơn tại khu công nghiệp
- Lựa chọn, xác định khu
công nghiệp, doanh nghiệp thuộc khu công nghiệp cần hỗ trợ.
- Tư vấn xây dựng dự án áp
dụng SXSH cho các doanh nghiệp công nghiệp.
- Triển khai dự án.
- Tổ chức đánh giá.
|
Giảm thiểu tiêu hao nguyên vật
liệu, tăng hiệu quả sản xuất, góp phần giảm thiểu, tiết kiệm tài nguyên thiên
nhiên, giảm ô nhiễm môi trường do hoạt động của khu công nghiệp.
|
- Đơn vị chủ trì: Ban Quản
lý khu kinh tế.
- Đơn vị phối hợp: Sở Công
Thương, Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các địa phương; các doanh nghiệp
trong khu công nghiệp.
|
2017
|
2020
|
Tổng KP: 400
(Tùy theo chính sách hỗ trợ hiện
hành) (NSĐP; DN)
|
* Nhóm nhiệm vụ 3: Xây dựng
và vận hành cơ sở dữ liệu về SXSH.
|
3.1
|
Xây dựng cơ sở dữ
liệu về SXSH trong công nghiệp (dữ liệu về doanh nghiệp sản xuất công nghiệp,
công nghệ, mức tiêu hao, các điển hình áp dụng
SXSH)
|
- Điều tra trình độ công nghệ,
hiện trạng môi trường, an toàn, sức khỏe.
- Kiểm kê phát thải độc hại.
- Điều tra tác động của các cơ
sở sản xuất công nghiệp gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng (bên trong và
xung quanh)
- Đánh giá và xác định các nhu
cầu xử lý, tái chế… chất thải và di dời của cơ sở sản xuất công nghiệp.
- Xác định kế hoạch cơ sở sản
xuất công nghiệp áp dụng SXSH.
- Tổng kết đánh giá.
|
- Xây dựng được hệ thống cơ sở số liệu nền về môi trường công nghiệp để giúp cho công
tác quản lý của các đơn vị quản lý nhà nước ngành công thương, môi trường được
thuận lợi hơn.
|
- Chủ trì: Sở Công Thương.
- Phối hợp: Sở Tài nguyên và
Môi trường; Các tổ chức KHCN; các cơ quan, đơn vị liên quan.
|
2017
|
2020
|
Tổng KP: 250 (NSĐP)
|
3.2
|
Xây dựng, duy trì và cập nhật
chuyên mục về SXSH trên website của Sở Công Thương
|
- Xây dựng, duy trì và nâng cao
các chuyên mục về hoạt động SXSH trên trang web của Sở Công Thương.
|
- Xây dựng hoàn thiện các nội
dung về SXSH trên trang web của Sở Công Thương.
- Duy trì và phát huy hiệu quả
trang web nhằm thúc đẩy áp dụng SXSH/BVMT.
|
- Chủ trì: Sở Công Thương.
- Phối hợp: Sở Thông tin truyền
thông và Các Sở, Ngành liên quan.
|
2017
|
2020
|
Tổng KP: 50 (NSĐP)
|
* Nhóm nhiệm vụ 4: Hoàn
thiện cơ chế, chính sách để thúc đẩy áp dụng SXSH trong công nghiệp; tổ chức
hội nghị tổng kết.
|
4.1
|
Hoàn thiện cơ chế, chính sách
để thúc đẩy áp dụng SXSH trong công nghiệp
|
Rà soát, xây dựng các cơ chế,
chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư ứng dụng SXSH vào sản xuất.
|
Cơ chế, chính sách hỗ trợ tạo điều
kiện thuận lợi cho nhiều doanh nghiệp triển khai thực hiện SXSH.
|
Chủ trì: Sở Công Thương.
- Phối hợp: Các Sở, Ngành liên
quan.
|
2017
|
2018
|
Tổng KP: 10
(NSĐP)
|
4.2
|
Tổ chức hội nghị tổng kết kết
quả thực hiện SXSH vào năm 2020
|
- Tổ chức hội nghị tổng kết kết
quả thực hiện SXSH vào năm 2020
- Đánh giá, rút kinh nghiệm
các ưu điểm và hạn chế của việc triển khai kế hoạch.
- Lấy ý kiến đề xuất cho các
hoạt động trong giai đoạn tiếp theo.
|
Báo cáo đánh giá kết quả thực
hiện và đề ra nhiệm vụ trong giai đoạn mới.
|
- Chủ trì: Sở Công Thương.
- Phối hợp: Các Sở, Ngành liên
quan.
|
2020
|
2020
|
Tổng KP: 30 (NSĐP)
|
PHỤ LỤC 2
PHÂN KỲ KINH PHÍ THỰC HIỆN “KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG ÁP DỤNG SẢN XUẤT SẠCH HƠN TRONG CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN
GIANG ĐẾN NĂM 2020” THEO TỪNG NĂM
(Kèm theo Kế hoạch số 531/KH-UBND ngày 11 tháng 10
năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Tổng cộng
|
Nguồn
|
Số
lượng
|
Thành tiền
|
Số
lượng
|
Thành tiền
|
Số
lượng
|
Thành tiền
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
1
|
Nâng cao nhận thức và năng lực về áp dụng SXSH trong công nghiệp.
|
|
|
|
110
|
|
80
|
|
110
|
|
80
|
380
|
NS Tỉnh
|
1.1
|
Xây
dựng và triển khai chương trình truyền thông, giáo dục, phổ biến nâng cao nhận thức về SXSH
|
Năm
|
30
|
1
|
30
|
1
|
30
|
1
|
30
|
1
|
30
|
120
|
NS Tỉnh
|
1.2
|
Tổ chức hội nghị, hội thảo trao đổi, chia sẻ kinh
nghiệm về SXSH trong công nghiệp
|
Hội thảo
|
30
|
1
|
30
|
0
|
0
|
1
|
30
|
0
|
0
|
60
|
NS Tỉnh
|
1.3
|
Tuyên
truyền nâng cao nhận thức về sản xuất sạch hơn
|
Lớp
|
25
|
1
|
25
|
1
|
25
|
1
|
25
|
1
|
25
|
100
|
NS Tỉnh
|
1.4
|
Tập
huấn kỹ thuật SXSH
|
Lớp
|
25
|
1
|
25
|
1
|
25
|
1
|
25
|
1
|
25
|
100
|
|
2
|
Hỗ trợ kỹ thuật về
áp dụng SXSH tại các cơ sở sản xuất công nghiệp.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.120
|
NS Tỉnh; DN
|
2.1
|
Hỗ
trợ đánh giá sản xuất sạch hơn
|
Doanh nghiệp
|
40
|
2
|
80
|
2
|
80
|
2
|
80
|
2
|
80
|
320
|
|
2.2
|
Hỗ
trợ doanh nghiệp áp dụng giải pháp giúp giảm thiểu tiêu hao nguyên, vật liệu
trong quá trình sản xuất sau khi thực hiện đánh giá SXSH
|
Doanh nghiệp
|
50
|
2
|
500
|
2
|
500
|
2
|
500
|
2
|
500
|
2.000
|
NS Tỉnh; DN đối ứng 50%
|
2.3
|
Hỗ
trợ các cơ sở sản xuất công nghiệp chuyển giao công nghệ mới, thân thiện với
môi trường.
|
|
400
|
2
|
800
|
2
|
800
|
2
|
800
|
2
|
800
|
3.200
|
NS Tỉnh; DN đối ứng 50%
|
2.4
|
Hỗ
trợ thực hiện SXSH cho làng nghề gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh
|
Làng nghề
|
100
|
0
|
0
|
1
|
100
|
0
|
0
|
1
|
100
|
200
|
NS Tỉnh
|
2.5
|
Hỗ
trợ thực hiện SXSH tại khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Khu CN
|
200
|
1
|
200
|
0
|
0
|
1
|
200
|
0
|
0
|
400
|
NS Tỉnh
|
3
|
Xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu về SXSH.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
300
|
NS Tỉnh
|
3.1
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về SXSH trong công
nghiệp (dữ liệu về doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, công nghệ, mức tiêu
hao, các điển hình áp dụng SXSH)
|
Bộ cơ sở dữ liệu
|
250
|
1
|
250
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
250
|
NS Tỉnh
|
3.2
|
Xây
dựng, duy trì và cập nhật chuyên mục về SXSH trên website của Sở Công Thương
|
Website+Bài viết
|
12.5
|
1
|
12.5
|
1
|
12.5
|
1
|
12.5
|
1
|
12.5
|
50
|
NS Tỉnh
|
4
|
Hoàn thiện cơ chế, chính sách để thúc đẩy áp dụng SXSH trong công nghiệp;
tổ chức hội nghị tổng kết.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40
|
NS Tỉnh
|
4.1
|
Hoàn
thiện cơ chế, chính sách để thúc đẩy áp dụng SXSH trong công nghiệp
|
Quyết định
|
10
|
1
|
|
0
|
0
|
1
|
10
|
0
|
0
|
10
|
NS Tỉnh
|
|
Tổ
chức hội nghị tổng kết kết quả thực hiện SXSH vào năm 2020
|
Hội nghị
|
40
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
30
|
NS Tỉnh
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.840
|
|