UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
BAN CHỈ ĐẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 92/KH-BCĐ
|
Hà Nội, ngày 11 tháng 05 năm 2016
|
KẾ HOẠCH
CHỈ ĐẠO TỔ CHỨC THỰC HIỆN RÀ SOÁT, XÂY DỰNG QUY TRÌNH, ĐỊNH MỨC KINH TẾ
KỸ THUẬT, ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH
Thực hiện Quyết định số 1945/QĐ-UBND
ngày 21/4/2016 của UBND Thành phố về
việc thành lập Ban chỉ đạo tổ chức thực hiện
việc rà soát, xây dựng quy trình, định mức kinh tế kỹ thuật,
đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích trên địa bàn (gọi tắt
là Ban chỉ đạo), căn cứ quy định của pháp luật liên quan, Ban chỉ đạo ban hành
Kế hoạch tổ chức thực hiện cụ thể như sau:
1. Mục đích, yêu
cầu:
1.1. Mục đích:
- Việc rà soát, xây dựng quy trình, định
mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích để phù hợp các quy định của pháp luật mới ban hành và trình độ quản lý, các điều
kiện thực tế trên địa bàn Thành phố.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng ngân
sách, bảo đảm tiết kiệm, chống lãng phí, phù hợp điều kiện thực tiễn và khả năng cân đối ngân sách khi thực hiện duy tu, duy trì các sản phẩm, dịch vụ công
ích trên địa bàn Thành phố.
- Quy trình, định mức kinh tế kỹ thuật
và đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích mới ban hành làm căn cứ tổ chức đấu thầu,
đặt hàng từ tháng 9/2016 để áp dụng thống nhất trên địa bàn Thành phố từ ngày
01/01/2017.
1.2. Yêu cầu:
a. Yêu cầu chung:
- Đối với những lĩnh vực, hạng mục
công việc đã có quy trình, định mức kinh tế kỹ thuật và
đơn giá: Thực hiện rà soát, điều chỉnh, loại bỏ hoặc thay thế những quy trình,
định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá không còn phù hợp.
- Đối với những lĩnh vực, hạng mục
công việc chưa có hoặc đang áp dụng tạm thời quy trình, định mức kinh tế kỹ thuật
và đơn giá: Xây dựng, trình UBND Thành phố ban hành quy trình,
định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá.
- Đối với những lĩnh vực, hạng mục
công việc có thể thực hiện đồng thời trên cùng một địa điểm duy trì thì phải
nghiên cứu để gộp các hạng mục công việc để giảm bớt đầu công việc, tăng năng suất lao động, giảm chi phí
thực hiện.
- Giám đốc các Sở chuyên ngành, Thủ
trưởng các đơn vị trực thuộc Sở chuyên ngành được giao nhiệm vụ phải trực tiếp
chỉ đạo, điều hành và chịu trách nhiệm trước UBND Thành phố
về tiến độ, chất lượng công việc thực hiện.
b. Yêu cầu cụ thể:
- Về
quy trình kỹ thuật:
+ Quy trình thực hiện theo hướng
chuyên môn hóa, áp dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến trong
thực hiện công việc duy tu, duy trì, phù hợp với điều kiện thực tế trên địa bàn
Thủ đô.
+ Chỉ quy định và ban hành quy trình
kỹ thuật đối với một số lĩnh vực đòi hỏi yêu cầu nghiêm ngặt trong tổ chức sản
xuất cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích để đảm bảo an toàn lao động, chất lượng
sản phẩm, dịch vụ hoặc theo quy định pháp luật phải có quy trình kỹ thuật. Đối với các lĩnh vực còn lại, ghép quy trình kỹ thuật thành mục
"Thành phần công việc" trong định mức kinh tế kỹ thuật.
+ Nghiên cứu, rà soát và quy định giảm
tần suất thực hiện cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích một số lĩnh vực cho phù
hợp với tình hình phát triển của cơ sở hạ tầng kỹ thuật thực tế của Thủ đô
nhưng vẫn không ảnh hưởng đến yêu cầu về mỹ quan, chất lượng sản phẩm, dịch vụ
công ích cuối cùng.
- Về định
mức kinh tế kỹ thuật:
Phải phản ánh chính xác mức hao phí
thực tế vật tư, nhân công, ca máy... khi thực hiện cung ứng sản phẩm, dịch vụ
công ích, phù hợp thành phần công việc cần thực hiện hoặc quy trình kỹ thuật (nếu
có) và các quy định pháp luật hiện hành.
- Về
đơn giá sản phẩm dịch vụ công ích:
Tính đúng, tính đủ, tính hợp lý các
khoản chi phí cấu thành đơn giá, phù hợp chính sách, chế độ
nhà nước quy định và sát với giá cả thị trường.
2. Nội dung:
2.1. Phạm vi rà soát, xây dựng: gồm 9 lĩnh vực, cụ thể:
a. Sở Giao thông vận tải thực hiện:
- Vận tải hành khách công cộng bằng
xe buýt;
- Bảo trì đường bộ (bao gồm cả đèn
tín hiệu giao thông).
b. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Duy trì, vận hành hệ thống tưới
tiêu;
- Duy tu, sửa chữa một số hạng mục đê
điều.
c. Sở Xây dựng:
- Duy trì hệ thống chiếu sáng;
- Duy trì công viên cây xanh;
- Duy trì hệ thống thoát nước;
- Duy trì thu gom, vận chuyển, xử lý
và chôn lấp rác thải (Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện).
d. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Quan trắc và phân tích môi trường.
2.2. Nội dung và tiến độ thực
hiện rà soát, xây dựng:
a. Nội dung: Rà soát, xây dựng đồng thời quy trình, định mức kinh tế kỹ thuật, đơn
giá sản phẩm dịch vụ công ích, trong đó đơn giá sản phẩm dịch vụ công ích được
Sở chuyên ngành xây dựng trên phương án quy trình định mức kinh tế kỹ thuật dự
kiến trình UBND Thành phố ban hành.
b. Tiến độ thực hiện:
- Các Sở chuyên ngành thực hiện rà
soát, xây dựng quy trình, định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá sản phẩm, dịch vụ
công ích xong trước ngày 31/5/2016 (Chi tiết
tiến độ từng lĩnh vực theo phụ lục I đính kèm).
- Tổ công tác liên
ngành:
+ Thẩm định, báo cáo Ban chỉ đạo chậm
nhất sau 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ phương án rà soát quy
trình, định mức, đơn giá của các Sở chuyên ngành gửi đến (đối với trường hợp phương án rà soát, xây dựng đơn giá của các Sở đã phù hợp).
+ Trường hợp
phương án rà soát quy trình, định mức, đơn giá của các Sở chuyên ngành chưa phù
hợp, trong vòng tối đa 5 ngày làm việc, Tổ công tác phải
báo cáo Ban chỉ đạo có văn bản yêu cầu hoàn thiện. Sau khi nhận được văn bản của
Ban chỉ đạo trong vòng không quá 5 ngày làm việc, Sở chuyên ngành hoàn thiện và
gửi Tổ công tác thẩm định.
- Ban chỉ đạo xem xét, báo cáo UBND
Thành phố.
- Căn cứ ý kiến chỉ đạo của UBND
Thành phố, các Sở chuyên ngành hoàn thiện phương án quy trình, định mức, trình
UBND Thành phố ban hành chính thức; Sở Tài chính hoàn thiện dự thảo tờ trình
liên ngành về đơn giá các sản phẩm, dịch vụ công ích, trình UBND Thành phố ban hành chậm nhất ngày 15/8/2016.
3. Tổ chức thực
hiện:
3.1. Các Sở: Xây dựng, Giao thông
vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Căn cứ Kế hoạch của Ban chỉ đạo,
xây dựng và ban hành kế hoạch chi tiết đối với từng lĩnh vực, cụ thể hóa từng
khâu, từng giai đoạn, đảm bảo rõ người chỉ đạo, cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp
và thời gian hoàn thành, làm cơ sở thực hiện, giám sát, đôn đốc.
- Tổ chức thực hiện rà soát, xây dựng
quy trình, định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá sản phẩm dịch vụ công ích đảm bảo
tiến độ, chất lượng; trong đó:
+ Cần thuyết minh rõ cơ sở pháp lý và
thực tiễn khi đề xuất thay thế, loại bỏ, bổ sung các quy trình, định mức kinh tế
kỹ thuật, đơn giá làm cơ sở để Tổ công tác thẩm định và Ban chỉ đạo xem xét,
báo cáo UBND Thành phố.
+ So sánh, đánh giá nguyên nhân tăng,
giảm đơn giá sau khi xây dựng mới với đơn giá hiện hành. Trường hợp đơn giá xây dựng mới bao gồm các công việc của nhiều đơn giá hiện hành
thì so sánh, đánh giá tăng, giảm với tổng các đơn giá hiện hành (có bảng tổng
hợp, so sánh gửi kèm theo mẫu tại phụ lục II và III).
- Xây dựng và ban hành hướng dẫn cụ thể
về kiểm tra, giám sát, nghiệm thu sản phẩm theo tiêu chí
chất lượng để thống nhất áp dụng trên địa bàn Thành phố.
3.2. Sở Lao động Thương binh và Xã
hội, Sở Tài chính:
- Phối hợp tích cực các Sở, ngành
khác liên quan trong quá trình rà soát quy trình, định mức kinh tế kỹ thuật,
đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích.
- Sở Lao động Thương binh và Xã hội:
Hướng dẫn, tham gia ý kiến với các Sở chuyên ngành về định mức, giá nhân công
trong cơ cấu đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích đảm bảo phù hợp quy định của pháp
luật hiện hành và tình hình thực tế của Thành phố.
- Sở Tài chính: Hướng dẫn, tham gia ý
kiến với các Sở chuyên ngành về việc xác định giá nguyên, nhiên, vật liệu cấu
thành trong đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích tại thời điểm xây dựng đơn giá;
chủ trì thẩm định đơn giá làm cơ sở trình UBND Thành phố phê duyệt theo quy định;
là cơ quan đầu mối tổng hợp các nội dung thuộc thẩm quyền báo cáo Ban chỉ đạo.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
các Sở, ngành có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ để tháo gỡ các vướng mắc phát
sinh. Trường hợp vượt thẩm quyền, các đơn vị kịp thời báo
cáo Ban chỉ đạo để giải quyết, không để chậm tiến độ thực hiện theo kế hoạch.
Trưởng Ban chỉ đạo yêu cầu các thành viên Ban chỉ đạo, các Sở chuyên ngành và tổ
chức, cá nhân liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện./.
(Các vấn đề vướng mắc phát sinh,
các Sở liên hệ trực tiếp với đ/c Vương Thị Thu Hằng, Trưởng Ban Giá, Sở Tài chính, số điện thoại 0983004633 (địa
chỉ mail: vuongthithuhang_sotc@hanoi.gov.vn) hoặc đ/c Nguyễn Việt Hà, Trưởng phòng Giao thông đô thị, Sở
Tài chính, số điện thoại 0982668888 (địa chỉ mail: nguyenvietha_sotc@hanoi.gov.vn để tổng
hợp, báo cáo Ban chỉ đạo giải quyết).
Nơi nhận:
- Chủ tịch UBND Thành phố (để
báo cáo);
- Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các đồng chí thành viên BCĐ;
- Các Sở: TC, LĐTB&XH, TNMT, XD, GTVT NN&PTNT (để thực hiện);
- VPUB: CVP, Các PCVP; KT, ĐT, TH;
- Lưu: VT, KT (Hùng).
|
TRƯỞNG BAN CHỈ
ĐẠO
PHÓ CHỦ TỊCH UBND THÀNH PHỐ
Nguyễn Doãn Toản
|
PHỤ LỤC I
TIẾN ĐỘ RÀ SOÁT, XÂY DỰNG QUY TRÌNH, ĐỊNH
MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH
(Kèm theo Kế hoạch số 92/KH-BCĐ
ngày 11/5/2016 của Ban Chỉ đạo)
TT
|
Lĩnh
vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời
hạn tối đa phải báo cáo
|
1
|
Cung ứng dịch vụ vận tải hành khách
công cộng bằng xe buýt
|
Sở
Giao thông vận tải
|
15/5/2016
|
2
|
Duy tu, sửa chữa một số hạng mục đê
điều
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
25/5/2016
|
3
|
Bảo trì đường bộ bao gồm cả đèn tín
hiệu giao thông
|
Sở
Giao thông vận tải
|
30/5/2016
|
4
|
Duy trì, vận hành hệ thống tưới
tiêu
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
30/5/2016
|
5
|
Quan trắc và phân tích môi trường
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
15/5/2016
|
6
|
Duy trì hệ thống chiếu sáng
|
Sở
Xây dựng
|
22/5/2016
|
7
|
Duy trì công viên cây xanh
|
Sở
Xây dựng
|
20/5/2016
|
8
|
Duy trì hệ thống thoát nước
|
Sở
Xây dựng
|
25/5/2016
|
9
|
Duy trì thu gom, vận chuyển, xử lý
và chôn lấp rác thải
|
Sở
Xây dựng chủ trì, Sở TN&MT phối hợp
|
30/5/2016
|
PHỤ LỤC II
BẢNG TỔNG HỢP RÀ SOÁT QUY TRÌNH, ĐỊNH MỨC,
ĐƠN GIÁ CÁC DỊCH VỤ CÔNG ÍCH (Kèm theo Kế hoạch số
92/KH-BCĐ ngày 11 tháng 5 năm
2016 của BCĐ)
STT
|
Nội
dung rà soát
|
Quy
định hiện hành
|
Đề
xuất điều chỉnh
|
Thuyết
minh lý do điều chỉnh tăng, giảm
|
I
|
Quy trình
|
|
|
|
1
|
Quy trình kèm theo QĐ số
...ngày..., cơ quan ban hành
|
|
|
|
2
|
Quy trình theo QĐ số ...ngày..., cơ quan ban hành
|
|
|
|
…
|
……
|
|
|
|
II
|
Định mức
|
|
|
|
1
|
ĐM kèm theo QĐ số ...ngày..., cơ quan ban hành.
|
|
|
|
2
|
ĐM kèm theo QĐ số ...ngày..., cơ quan ban hành
|
|
|
|
…
|
….
|
|
|
|
III
|
Đơn giá
|
|
|
|
1
|
Đơn giá kèm theo QĐ số
...ngày..., cơ quan ban hành.
|
|
|
|
2
|
Đơn giá kèm theo QĐ số ...ngày..., cơ quan ban hành.
|
|
|
|
…
|
………
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
BẢNG SO SÁNH KINH PHÍ GIỮA ĐƠN GIÁ ĐANG
ÁP DỤNG VÀ ĐƠN GIÁ DỰ KIẾN (TRÊN CƠ SỞ KHỐI LƯỢNG THỰC HIỆN 2015)
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-BCĐ ngày tháng
5 năm 2016 của BCĐ)
STT
|
Nội
dung công việc
|
Khối
lượng thực hiện
|
Đơn
giá
|
Kinh
phí
|
Đơn
giá hiện hành
|
Đơn
giá dự kiến
|
Chênh
lệch
|
Theo
đơn giá hiện hành
|
Theo
đơn giá dự kiến
|
Chênh
lệch
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
…
|
...
|
…
|