ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
343/QĐ-UBND
|
Tiền
Giang, ngày 11 tháng 02 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm
yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ
tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới
ban hành (06 thủ tục) thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (Lĩnh vực Viễn thông và Internet; Lĩnh vực
Xuất bản).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục KS TTHC);
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (Phòng KS.TTHC);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Kim Mai
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 343/QĐ-UBND ngày 11 tháng 02 năm 2015 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
Số
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I. LĨNH VỰC VIỄN THÔNG VÀ
INTERNET
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng do bị mất, bị
rách, bị cháy hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác
|
3
|
Cấp gia hạn giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
4
|
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
II. LĨNH VỰC XUẤT BẢN
|
1
|
Khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ
photocopy
|
2
|
Thay đổi thông tin khai báo hoạt
động cơ sở dịch vụ photocopy
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
HUYỆN
I. LĨNH VỰC VIỄN
THÔNG VÀ INTERNET
1. Cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2: Nộp hồ sơ tại
Phòng Văn hóa và Thông tin của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì cán
bộ tiếp nhận và giải quyết theo thời hạn.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ giải thích rõ lý do từ chối và hướng dẫn một lần bằng
văn bản (không thu lệ phí) để người dân hoàn chỉnh hồ sơ theo qui định.
Bước 3: Nhận kết quả tại
Phòng Văn hóa và Thông tin của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Sáng từ 07 giờ đếm 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ, từ thứ hai
đến thứ sáu, riêng sáng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút (trừ các ngày lễ,
tết).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận
(Mẫu số 02a/ĐĐN hoặc Mẫu số 02b/ĐĐN - Thông tư
23/2013/TT-BTTTT);
- Bản sao có chứng thực giấy đăng
ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
- Bản sao có chứng thực chứng
minh nhân dân của chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với
trường hợp chủ điểm là cá nhân; Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân của
người quản lý trực tiếp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối
với trường hợp chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
10 (mười) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ theo quy định
|
5
|
Đối tượng hiện TTHC
|
Cá nhân
Tổ chức
|
6
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Văn hóa và Thông tin
|
7
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Giấy chứng nhận
|
8
|
Lệ phí
|
Không
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
- Mẫu số 02a/ĐĐN - Thông tư
23/2013/TT-BTTT
- Mẫu số 02b/ĐĐN - Thông tư
23/2013/TT-BTTT
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
(nếu có):
|
Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
khi đáp ứng các điều kiện sau đây (Khoản 2 Điều 35 Nghị định 72/2013/NĐ-CP và
Điều 5 Thông tư 23/2013/TT-BTTTT):
a) Có đăng ký kinh doanh điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
b) Địa điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng cách cổng trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học
phổ thông từ 200 m trở lên. Quy định về khoảng cách từ địa điểm cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử công cộng tới cổng các trường học được áp dụng và được hiểu
như sau:
- Áp dụng đối với trường tiểu học,
trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều
cấp học, trung tâm giáo dục thường xuyên, trường phổ thông dân tộc nội trú,
trường phổ thông dân tộc bán trú;
- Được hiểu là chiều dài đường bộ
ngắn nhất từ cửa chính hoặc cửa phụ của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng tới cổng chính hoặc cổng phụ của trường tiểu học, trường trung học
cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trung
tâm giáo dục thường xuyên, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông
dân tộc bán trú;
c) Có biển hiệu “Điểm cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử công cộng” bao gồm tên điểm, địa chỉ, số điện thoại liên
hệ, số đăng ký kinh doanh. Ngoài ra, cần thêm các thông tin khác như sau:
- Trường hợp điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng đồng thời là đại lý Internet, kèm theo số đăng ký
kinh doanh đại lý Internet.
- Trường hợp điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng đồng thời là điểm truy nhập Internet công cộng của
doanh nghiệp, kèm theo tên doanh nghiệp và số giấy phép cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp.
d) Tổng diện tích các phòng máy của
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tối thiểu 50 m2 tại các khu
vực đô thị: phường, xã thuộc thành phố Mỹ Tho; tối thiểu 40 m2 tại các đô thị:
thị trấn thuộc huyện, phường xã thuộc cấp xã; tối thiểu 30 m2 tại các khu vực
còn lại.
đ) Bảo đảm đủ ánh sáng, độ chiếu
sáng đồng đều trong phòng máy.
e) Có thiết bị và nội quy phòng
cháy, chữa cháy theo quy định về phòng, chống cháy, nổ của Bộ Công an.
g) Nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Viễn thông năm 2009;
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và
thông tin trên mạng;
- Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT
ngày 24/12/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý điểm
truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND
ngày 11/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về trách nhiệm
trong quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng trên
địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
1. Mẫu số 02a/ĐĐN - Thông tư
23/2013/TT-BTTTT
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….
, ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ
(Áp
dụng với chủ điểm là cá nhân)
Kính
gửi: (Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố…………..…….
/Ủy ban nhân dân Quận, Huyện………………….………)
Tôi đề nghị được cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Họ và
tên:………………………………………..……………………….……...…
Số CMND:…….…………Ngày cấp:………….. Nơi
cấp:……………………..…
Địa chỉ liên hệ:
………………………….………………………….…….……......
Điện thoại: …………………. Địa chỉ thư điện
tử:….…………………………......
2. Tên điểm:………………………………………………………………………..…
3. Số đăng ký kinh doanh điểm cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:..…..…
4. Địa chỉ của địa điểm kinh doanh
(số nhà, thôn/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố, tỉnh/thành
phố trực thuộc Trung ương): ……………..….
5. Tổng diện tích các phòng máy
(m2):…..…………………………………………..
6. Số lượng máy tính dự kiến:
……………………………………………………….
Phần 2. Tài liệu kèm theo
1. Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
2. Bản sao có chứng thực chứng minh
nhân dân của chủ điểm;
3. Các tài liệu liên quan khác (nếu
có) …………………………..…………………..
Phần 3. Cam kết
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và
các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi cam kết
giữ an ninh trật tự địa phương, tuân thủ các quy định về phòng chống cháy nổ của
cơ quan công an và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.
|
CHỦ
ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
2. Mẫu số 02b/ĐĐN - Thông tư
23/2013/TT-BTTTT
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
……
, ngày … tháng … năm …
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ
(Áp
dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
Kính
gửi: (Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố…..……..…….
/Ủy ban nhân dân Quận, Huyện……………..……)
(Tên tổ chức, doanh nghiệp)
đề nghị được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng
như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:………………………………………………………..
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc số quyết định thành lập của tổ chức:
Số: ………… …Ngày cấp:………………Cơ quan cấp:…………………...........
- Địa chỉ trụ sở
chính:……......................................................................................
- Điện thoại liên hệ:..............................................Fax:.............................................
- Địa chỉ thư điện tử:…………………..………………………….………………..
2. Tên điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử trên mạng:………..…………………
3. Thông tin của người quản lý trực
tiếp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
- Họ và tên:………………………………………………………….…..…………
- Số CMND:……………Ngày cấp:………..…..
Nơi cấp:………..…..……..……
- Điện thoại liên hệ: …………………Địa chỉ
thư điện tử: ……...….…..………....
4. Địa chỉ của địa điểm kinh doanh
(số nhà, thôn/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố, tỉnh/thành
phố trực thuộc Trung ương):.….………….
5. Tổng diện tích các phòng máy (m2):…..…………………………………………..
6. Số lượng máy tính dự kiến:
………………………………………….…………….
Phần 2. Tài liệu kèm theo
1. Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
2. Bản sao có chứng thực chứng minh
nhân dân của người quản lý trực tiếp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng;
3. Các tài liệu liên quan khác (nếu
có) ………………….……………………………..
Phần 3. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp)
xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và
các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo đơn
này, (tên tổ chức, doanh nghiệp) cam kết giữ an ninh trật tự địa phương,
tuân thủ các quy định về phòng chống cháy nổ của cơ quan công an và chấp hành
nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử trên mạng./.
|
CHỦ
ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
2. Cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
do bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác:
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2: Nộp hồ sơ tại
Phòng Văn hóa và Thông tin của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì cán
bộ tiếp nhận và giải quyết theo thời hạn.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ giải thích rõ lý do từ chối và hướng dẫn một lần bằng
văn bản (không thu lệ phí) để người dân hoàn chỉnh hồ sơ theo qui định.
Bước 3: Nhận kết quả tại
Phòng Văn hóa và Thông tin của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ, từ thứ hai
đến thứ sáu, riêng sáng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút (trừ các ngày lễ,
tết).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận
(Mẫu số 06a/ĐĐN hoặc Mẫu số 6b/ĐĐN - Thông tư
23/2013/TT-BTTTT);
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ theo quy định
|
5
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
Tổ chức
|
6
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Phòng Văn hóa và Thông tin
|
7
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Giấy chứng nhận
|
8
|
Lệ phí
|
Không
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
- Mẫu số 06a/ĐĐN - Thông tư
23/2013/TT-BTTT
- Mẫu số 06b/ĐĐN - Thông tư
23/2013/TT-BTTT
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Viễn thông năm 2009;
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và
thông tin trên mạng;
- Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT
ngày 24/12/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý điểm
truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND
ngày 11/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về trách nhiệm
trong quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng trên
địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
1. Mẫu số 06a/ĐĐN - Thông tư
23/2013/TT-BTTTT
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
……
, ngày … tháng … năm …
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP
DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp
dụng cho chủ điểm là cá nhân)
Kính
gửi: (Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố…….……….
/Ủy ban nhân dân Quận, Huyện…………..………)
Tôi đề nghị cấp lại giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Họ và tên của chủ điểm
:…………………………………………………..……
Số chứng minh nhân dân:………Ngày cấp:…………..
Nơi cấp:……….…….…
Điện thoại liên hệ: ………………. Địa chỉ
thư điện tử:………………..………
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng:
Tên điểm:……………………………………………………………….………
Địa chỉ:……………………………………………….
………………………..
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……………cấp ngày ….
..tháng ….….năm ………
Phần 2. Lý do đề nghị cấp lại
…………………………………………………………………………………..
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1. Bản sao có chứng thực chứng minh
thư nhân dân của chủ điểm.
2. Các tài liệu liên quan khác (nếu
có).
Phần 4. Cam kết
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp lại giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi sẽ
chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử trên mạng.
|
CHỦ
ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
2. Mẫu số 06b/ĐĐN - Thông tư
23/2013/TT-BTTTT
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
……
, ngày … tháng … năm …
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP
DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp
dụng cho chủ điểm là tổ chức)
Kính
gửi: (Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố………….
/Ủy ban nhân dân Quận, Huyện………………)
(Tên tổ chức, doanh nghiệp)
đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng
như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:…………………………………………….……………
Địa chỉ trụ sở
chính:………………………………………………..…..…..………..
Điện thoại liên hệ: ………………. Địa chỉ
thư điện tử ….………..….….…………
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng:
Tên điểm:………………………………………………………………….…………
Địa chỉ……………………………………………….
……………………….……..
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……………cấp ngày …...
tháng ….năm ………
Phần 2. Lý do đề nghị cấp lại
…………………………………………………………………………………………..
Phần 3. Tài liệu kèm theo (nếu
có)
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp)
xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp lại giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và
các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp lại giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, (Tên
tổ chức, doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật
Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
|
CHỦ
ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
3. Cấp gia hạn
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng:
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2: Nộp hồ sơ tại
Phòng Văn hóa và Thông tin của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì cán
bộ tiếp nhận và giải quyết theo thời hạn.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ giải thích rõ lý do từ chối và hướng dẫn một lần bằng
văn bản (không thu lệ phí) để người dân hoàn chỉnh hồ sơ theo qui định.
Bước 3: Nhận kết quả tại
Phòng Văn hóa và Thông tin của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ, từ thứ hai
đến thứ sáu, riêng sáng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút (trừ các ngày lễ,
tết).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị gia hạn (Mẫu số 04a/ĐĐN hoặc Mẫu số 04b/ĐĐN - Thông tư
23/2013/TT-BTTTT);
- Bản sao có chứng thực chứng
minh nhân dân của chủ điểm là cá nhân.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ theo quy định
|
5
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
Tổ chức
|
6
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Văn hóa và Thông tin
|
7
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Quyết định gia hạn
|
8
|
Lệ phí
|
Không
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
- Mẫu số 04a/ĐĐN - Thông tư
23/2013/TT-BTTT
- Mẫu số 04b/ĐĐN - Thông tư
23/2013/TT-BTTT
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Không
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Viễn thông năm 2009;
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và
thông tin trên mạng;
- Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT
ngày 24/12/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý điểm
truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND
ngày 11/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về trách nhiệm
trong quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng trên
địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
1. Mẫu số 04a/ĐĐN - Thông tư
23/2013/TT-BTTTT
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
……
, ngày … tháng … năm …
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp
dụng cho chủ điểm cá nhân)
Kính
gửi: (Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố………….
/Ủy ban nhân dân Quận, Huyện………………)
Tôi đề nghị gia hạn giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Họ và tên:……………………………………………………………………….……
Số chứng minh nhân dân:………Ngày cấp:……………..
Nơi cấp:……….…..……
Điện thoại liên hệ: ………..…………. Địa
chỉ thư điện tử:………….…..…………
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng:
Tên điểm:…………………..…………………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………….…………….
……………………..
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……………cấp ngày ………tháng
………..năm ………
Phần 2. Lý do và thời gian đề
nghị gia hạn
Lý do đề nghị gia hạn:…………………………………………..……………………..
Thời gian đề nghị gia hạn:……..tháng
Phần 3. Tài liệu kèm theo
- Bản sao có chứng thực chứng minh
thư nhân dân của chủ điểm;
- Các tài liệu kèm theo (nếu có).
Phần 4. Cam kết
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp gia hạn giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng,
tôi sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
|
CHỦ
ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
2. Mẫu số 04b/ĐĐN - Thông tư
23/2013/TT-BTTTT
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
……
, ngày … tháng … năm …
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp
dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
Kính
gửi: (Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố………….
/Ủy ban nhân dân Quận, Huyện………………)
(Tên tổ chức, doanh nghiệp)
đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng
như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:……………………………….……..……………………
Địa chỉ trụ sở
chính:…………………………………………….……..……………..
Điện thoại liên hệ: ………………. Địa chỉ
thư điện tử: ….………….………………
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng:
Tên điểm:………………………………………………………...……………………
Địa chỉ:……………………………………………………….
……………………..
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……………cấp ngày
….……tháng ……..….năm …….………
Phần 2. Lý do và thời gian đề
nghị gia hạn
Lý do: …………………………………………………………………………………...
Thời gian đề nghị gia hạn:
……..tháng
Phần 3. Tài liệu kèm theo (nếu
có)
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp)
xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và
các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp gia hạn giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, (Tên
tổ chức, doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật
Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
|
CHỦ
ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
4. Cấp sửa đổi,
bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng:
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2: Nộp hồ sơ tại
Phòng Văn hóa và Thông tin của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì cán
bộ tiếp nhận và giải quyết theo thời hạn.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ giải thích rõ lý do từ chối và hướng dẫn một lần bằng
văn bản (không thu lệ phí) để người dân hoàn chỉnh hồ sơ theo qui định.
Bước 3: Nhận kết quả tại
Phòng Văn hóa và Thông tin của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ, từ thứ hai
đến thứ sáu, riêng sáng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút (trừ các ngày lễ,
tết).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung nội
dung giấy chứng nhận (Mẫu số
03a/ĐĐN hoặc Mẫu số 03b/ĐĐN
- Thông tư 23/2013/TT-BTTTT);
- Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
đang còn hiệu lực;
- Các tài liệu có liên quan đến
các thông tin thay đổi (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ theo quy định
|
5
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
Tổ chức
|
6
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Văn hóa và Thông tin
|
7
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Giấy chứng nhận
|
8
|
Lệ phí
|
Không
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
- Mẫu số 03a/ĐĐN - Thông tư
23/2013/TT-BTTT
- Mẫu số 03b/ĐĐN - Thông tư
23/2013/TT-BTTT
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
a) Thay đổi tên điểm cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử công cộng;
b) Thay đổi chủ điểm cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là cá nhân hoặc người
quản lý trực tiếp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với
trường hợp chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Viễn thông năm 2009;
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và
thông tin trên mạng;
- Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT
ngày 24/12/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý điểm
truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND
ngày 11/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về trách nhiệm
trong quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng trên
địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
1. Mẫu số 03a/ĐĐN - Thông tư
23/2013/TT-BTTTT
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
……
, ngày … tháng … năm …
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ
CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp
dụng cho chủ điểm là cá nhân)
Kính
gửi: (Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố……….……….
/Ủy ban nhân dân Quận, Huyện…………………..…)
Tôi đề nghị được sửa đổi, bổ sung
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Họ và tên:…………………………………..………………………………………
Số chứng minh nhân dân:………Ngày cấp:…………..
Nơi cấp:………….….……
Điện thoại liên hệ: ………………. Địa chỉ
thư điện tử :….……………..…………
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng:
Tên điểm:……………………………………………………………………………
Địa chỉ……………………………………………….
……………………………..
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……………cấp ngày ……tháng
… ……...năm ………
Phần 2. Nội dung và lý do sửa đổi,
bổ sung
1. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ
sung:………………………………………………….
…………………………………………………………………………………..……..
2. Lý do sửa đổi, bổ sung:
…………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
Phần 3. Tài liệu kèm theo
- Bản sao có chứng thực chứng minh
nhân dân của chủ điểm;
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Phần 4. Cam kết
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị sửa đổi, bổ
sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ
sung, tôi sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt
Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng theo quy định.
|
CHỦ
ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
2. Mẫu số 03b/ĐĐN - Thông tư
23/2013/TT-BTTTT
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
……
, ngày … tháng … năm …
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ
CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp
dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
Kính
gửi: (Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh/thành phố………….
/Ủy ban nhân dân Quận, Huyện………………)
(Tên tổ chức, doanh nghiệp)
đề nghị được sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trò chơi
điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1.Tên tổ chức, doanh nghiệp:………..…………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở
chính:………………………………………………..………………..
- Điện thoại liên hệ: ………………. Địa
chỉ thư điện tử:..………...…………………
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng:
Tên điểm:…………………………………………..…….………….………………
Địa chỉ:…………………………………………………..….
……………………..
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……………cấp ngày ……tháng
……..năm ………
Phần 2. Nội dung và lý do sửa đổi,
bổ sung
1. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ
sung:
…………………………………………………………………………………………
2. Lý do sửa đổi, bổ sung:
…………………………………………………………………………………………
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Các tài liệu liên quan (nếu có)
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp)
xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị sửa đổi, bổ
sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ
sung, (tên tổ chức, doanh nghiệp) sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
|
CHỦ
ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
II. LĨNH VỰC
XUẤT BẢN
1. Khai báo
hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy:
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2: Nộp hồ sơ tại
Phòng Văn hóa và Thông tin của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì cán
bộ tiếp nhận và giải quyết theo thời hạn.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ giải thích rõ lý do từ chối và hướng dẫn một lần bằng
văn bản (không thu lệ phí) để người dân hoàn chỉnh hồ sơ theo qui định.
Bước 3: Nhận kết quả tại
Phòng Văn hóa và Thông tin của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ, từ thứ hai
đến thứ sáu, riêng sáng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút (trừ các ngày lễ,
tết).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
Tờ khai hoạt động cơ sở dịch vụ
photocopy
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
05 ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ đầy đủ.
|
5
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
Tổ chức
|
6
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Văn hóa và Thông tin
|
7
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Cập nhật thông tin trong tờ khai
vào cơ sở dữ liệu của cơ quan mình để quản lý.
|
8
|
Lệ phí
|
Không
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Chậm nhất 10 ngày trước khi hoạt
động, cơ sở dịch vụ photocopy phải khai báo với Ủy ban nhân dân cấp huyện.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày
19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.
|
2. Thay đổi
thông tin khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ photocopy:
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2: Nộp hồ sơ tại
Phòng Văn hóa và Thông tin của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì cán
bộ tiếp nhận và giải quyết theo thời hạn.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ giải thích rõ lý do từ chối và hướng dẫn một lần bằng
văn bản (không thu lệ phí) để người dân hoàn chỉnh hồ sơ theo qui định.
Bước 3: Nhận kết quả tại
Phòng Văn hóa và Thông tin của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ, từ thứ hai
đến thứ sáu, riêng sáng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút (trừ các ngày lễ,
tết).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính;
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
Tờ khai thay đổi thông tin hoạt động
cơ sở dịch vụ photocopy.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ theo quy định
|
5
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Cá nhân
Tổ chức
|
6
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Văn hóa và Thông tin
|
7
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Cập nhật thông tin trong tờ khai
vào cơ sở dữ liệu của cơ quan mình để quản lý.
|
8
|
Lệ phí
|
Không
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày có một trong các thay đổi về thông tin đã khai báo, cơ sở dịch vụ
photocopy phải gửi tờ khai thay đổi thông tin.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày
19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.
|