BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 11/VBHN-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 14
tháng 08 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CẤP, CÔNG NHẬN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM BẰNG
ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
Quyết định số 13/2007/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 3 năm
2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc cấp, công nhận Giấy chứng nhận
đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng không, có hiệu lực kể từ
ngày 29 tháng 4 năm 2007, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 18/2011/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết
định số 13/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải về việc cấp, công nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm
bằng đường hàng không, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2011.
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29
tháng 06 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 4 tháng 4
năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và Cục trưởng
Cục Hàng không Việt Nam1,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định về điều kiện, trình tự,
thủ tục cấp, công nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm bằng
đường hàng không cho các hãng hàng không Việt Nam và các hãng hàng không nước
ngoài kinh doanh vận chuyển hàng không tại Việt Nam.
2. Quyết định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến việc cấp, công nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận
chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng không.
Điều 2. Quy định chung đối với
việc vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng không
Việc vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng
không phải tuân thủ theo các quy định của:
1. Công ước về hàng không dân dụng quốc tế, Phụ lục
18 về vận chuyển an toàn hàng nguy hiểm bằng đường hàng không (The Safe
Transport of Dangerous Goods by Air);
2. Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật về vận chuyển hàng
nguy hiểm (Technical Instructions for the Safe Transport of Dangerous Goods
by Air – Doc 9284) của Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (sau đây gọi tắt
là Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật của ICAO);
3. Luật Hàng không dân dụng Việt Nam;
4. Pháp luật liên quan đến hàng nguy hiểm được vận
chuyển.
Điều 3. Điều kiện vận chuyển
hàng nguy hiểm bằng đường hàng không của hãng hàng không Việt Nam
1. Có giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không.
2. Có Giấy chứng nhận người khai thác tàu bay cho
phép vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng không do Cục Hàng không Việt Nam
cấp hoặc công nhận.
Điều 4. Điều kiện vận chuyển
hàng nguy hiểm bằng đường hàng không của hãng hàng không nước ngoài
1. Hãng hàng không nước ngoài chỉ được phép vận
chuyển hàng nguy hiểm thường lệ bằng đường hàng không sau khi được Cục Hàng
không Việt Nam cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm bằng
đường hàng không.
2. Hãng hàng không nước ngoài chỉ được phép vận
chuyển hàng nguy hiểm không thường lệ bằng đường hàng không sau khi được Cục
Hàng không Việt Nam công nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy
hiểm bằng đường hàng không do quốc gia của hãng hàng không hoặc của người khai
thác tàu bay liên quan cấp.
Điều 5. Điều kiện cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm thường lệ bằng đường hàng không của
hãng hàng không nước ngoài
1. Được cấp quyền vận chuyển hàng không thường lệ tại
Việt Nam.
2. Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng
nguy hiểm bằng đường hàng không còn giá trị do Quốc gia của hãng hàng không hoặc
của người khai thác tàu bay liên quan cấp và được Cục Hàng không Việt Nam công
nhận.
3. Có nhân viên chịu trách nhiệm về vận chuyển hàng
nguy hiểm tại cảng hàng không, sân bay liên quan của Việt Nam, đáp ứng tiêu chuẩn
theo quy định về nhân viên hàng không.
Điều 6. Thủ tục, trình tự cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm thường lệ bằng đường
hàng không của hãng hàng không Việt Nam
Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận người khai
thác tàu bay do Cục Hàng không Việt Nam cấp đối với hãng hàng không Việt Nam đã
có nội dung quy định về việc cho phép vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng
không. Do vậy thủ tục, trình tự cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển
hàng nguy hiểm thường lệ bằng đường hàng không của hãng hàng không Việt Nam được
thực hiện theo quy định của pháp luật về cấp Giấy chứng nhận người khai thác
tàu bay.
Điều 7. Thủ tục công nhận Giấy
chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm thường lệ bằng đường hàng
không của hãng hàng không nước ngoài 2
. Hãng hàng không nước ngoài đề nghị công nhận Giấy
chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm thường lệ bằng đường hàng
không nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua thư điện tử,
fax đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về các thông tin trong
hồ sơ. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị theo mẫu được quy định tại Phụ lục
1 ban hành kèm theo Quyết định này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển
hàng nguy hiểm bằng đường hàng không do Quốc gia của hãng hàng không hoặc của
người khai thác tàu bay liên quan cấp;
c) Bản sao Chứng chỉ chuyên môn về vận chuyển hàng
nguy hiểm của nhân viên hàng không;
d) Hãng hàng không nước ngoài đề nghị công nhận Giấy
chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm thường lệ bằng đường hàng
không nộp lệ phí theo quy định pháp luật.
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy
đủ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định, đánh giá nội dung hồ sơ và
quyết định việc công nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm
thường lệ bằng đường hàng không.
a) Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng
nguy hiểm bằng đường hàng không có giá trị 02 năm kể từ ngày cấp nhưng không vượt
quá thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm
bằng đường hàng không do Quốc gia của hãng hàng không hoặc của người khai thác
tàu bay liên quan cấp; trường hợp Cục Hàng không Việt Nam công nhận Giấy chứng
nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng không của hãng hàng
không nước ngoài thì thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận tương ứng với thời hạn
hiệu lực Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng
không do Quốc gia của hãng hàng không cấp nhưng không vượt quá 02 năm.
b) Trường hợp hồ sơ đề nghị công nhận Giấy chứng nhận
đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng không chưa đầy đủ theo
quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ trực tiếp hoặc
ngày đến ghi trên dấu bưu điện hoặc qua thư điện tử, fax, Cục Hàng không Việt
Nam có văn bản đề nghị hãng hàng không không hoàn chỉnh hồ sơ và thời hạn giải
quyết tính từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
3. Thủ tục công nhận lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
vận chuyển hàng nguy hiểm thường lệ bằng đường hàng không của hãng hàng không
nước ngoài thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 7a. Thủ tục công nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển
hàng nguy hiểm không thường lệ bằng đường hàng không của hãng hàng không nước
ngoài3
. Cục Hàng không Việt Nam công nhận Giấy chứng nhận
đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm không thường lệ bằng đường hàng không của
hãng hàng không nước ngoài đồng thời với việc cấp phép bay đi, đến cho các chuyến
bay thực hiện hoạt động bay hàng không dân dụng tại Việt Nam.
2. Người đề nghị phải nộp bản sao Giấy chứng nhận đủ
điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng không do Quốc gia của hãng
hàng không hoặc của người khai thác tàu bay liên quan cấp kèm theo văn bản đề
nghị cấp phép bay theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm Quyết định này.
3. Cục Hàng không Việt Nam xem xét, thông báo việc
công nhận hoặc không công nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng
nguy hiểm không thường lệ bằng đường hàng không của hãng hàng không nước ngoài
trong phép bay hoặc trong văn bản từ chối cấp phép bay đối với chuyến bay không
thường lệ vận chuyển hàng nguy hiểm cho người đề nghị trong thời hạn 03 ngày, kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
Điều 8.4 (được bãi bỏ)
Điều 9. Hiệu lực thi hành5
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể
từ ngày đăng Công báo.
Điều 10. Tổ chức thực hiện6
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng
các Vụ, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công
báo);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Trang Thông tin điện tử Bộ GTVT (để đăng tải);
- Lưu: Văn thư; PC.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
Hà Nộ, ngày 14
tháng 8 năm 2013
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
PHỤ LỤC 17
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 18/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
…….., ngày …..
tháng ….. năm ………
ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN VẬN
CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM THƯỜNG LỆ BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
Kính gửi: Cục
Hàng không Việt Nam
Tên hãng hàng không (ghi bằng chữ in hoa, tên trên
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):
.....................................................................................................
Tên hãng hàng không viết tắt (nếu
có):......................................................................
Quốc tịch của hãng hàng
không:................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành
lập/đăng ký kinh doanh).............
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:..............................................................
Do: ………………. cấp ngày ….. tháng ….. năm ……… tại
.......................................
Điện thoại: ……….. Fax: ……………., Email: …………… Website
(nếu có)...............
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên:
....................................................................................................................
Chức vụ:
......................................................................................................................
Quốc tịch:
....................................................................................................................
Đề nghị cấp/công nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện
vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng không tại Việt Nam.
Danh sách nhân viên chịu trách nhiệm về vận chuyển
hàng nguy hiểm tại cảng hàng không, sân bay liên quan của Việt Nam (bao gồm: Họ
& tên, Quốc tịch; Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân ………….. do …………. cấp ngày
….. tháng ….. năm ……… tại ……………..).
Chúng tôi cam kết:
Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và
chính xác của nội dung văn bản đề nghị và hồ sơ kèm theo.
Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định tại Điều 2 Quyết
định 13/2007/QĐ-BGTVT ngày 26/3/2007 về việc cấp, công nhận giấy chứng nhận vận
chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng không.
|
Đại diện có thẩm
quyền của hãng hàng không
(ghi rõ chức danh cụ thể)
ký tên, đóng dấu
|
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
- …………………..;
- …………………..;
- …………………..
PHỤ LỤC 28
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 18/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải)
ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN VẬN
CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM KHÔNG THƯỜNG LỆ BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
(Bao gồm việc cấp
phép bay thực hiện chuyến bay không thường lệ vận chuyển hàng nguy hiểm)
Ngày: ………………………………………………………………………………………
Số tham chiếu: ……………………………………………………………………………
1. Người vận chuyển/Người khai thác:
- Tên: ………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ liên lạc (địa chỉ bưu điện và
SITA/AFTN/thư điện tử/điện thoại/Fax): ……
2. Tàu bay:
- Loại tàu bay: ………………………………………………………………………………
- Quốc tịch, số đăng ký:
……………………………………………………………………
- Trọng tải cất cánh tối đa:
…………………………………………………………………
3. Hành trình:
Ngày tháng
…………
|
Số hiệu chuyến
bay
……………………
|
Sân bay đi/giờ dự
kiến cất cánh 1
……………………
|
Sân bay đến/giờ
dự kiến hạ cánh 1
……………………
|
4. Đường hàng không bao gồm điểm bay vào, bay ra
vùng trời thuộc quyền quản lý điều hành của Việt Nam và giờ dự kiến bay qua điểm
bay vào, bay ra2; độ cao/mực bay:……………………..
5. Phương tiện thông tin, dẫn đường và dải tần số
liên lạc: ……………………………
6. Người chỉ huy tàu bay:
- Tên: ………………………………………………………………………………………….
- Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………
7. Mục đích chuyến bay: (Chỉ rõ có vận chuyển
hàng nguy hiểm)
8. Số lượng ghế hoặc trọng tải cung ứng của tàu
bay: ………………………………….
9. Số lượng hành khách hoặc trọng lượng và chủng
loại hàng hóa chuyên chở:……
10. Sơ đồ bay trong vùng trời thuộc quyền quản lý
điều hành của Việt Nam (đối với các chuyến bay hoạt động ngoài khu vực kiểm
soát của HKDD), gửi kèm theo.
11. Người xin phép bay:
- Địa chỉ liên lạc (địa chỉ bưu điện và
SITA/AFTN/thư điện tử/số điện thoại, Fax): ……
- Tên, chức vụ, chữ ký:………………………………………………………………………..
|
Ghi chú:
1. Mã hiệu 3 chữ của sân bay, giờ địa phương.
2. Giờ UTC.
1 Thông tư số
18/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 13/2007/NĐ-CP
ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc cấp, công
nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng
không có căn cứ ban hành như sau:
"Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày
22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị đinh số 76/2007/NĐ-CP ngày 09
tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động
hàng không chung;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định như
sau:".
2 Điều này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 18/2011/TT-BGTVT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quyết định số 13/2007/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 15
tháng 5 năm 2011.
3 Điều này được
bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 18/2011/TT-BGTVT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quyết định số 13/2007/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 15
tháng 5 năm 2011.
4 Điều này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 18/2011/TT-BGTVT sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quyết định số 13/2007/NĐ-CP, có hiệu lực kể từ ngày 15
tháng 5 năm 2011.
5 Khoản 1 Điều
2 của Thông tư số 18/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định
số 13/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về
việc cấp, công nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm bằng
đường hàng không, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2011 quy định như sau:
“Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45
ngày, kể từ ngày ký;
6 Khoản 3 Điều
2 của Thông tư số 18/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định
số 13/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về
việc cấp, công nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm bằng
đường hàng không, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2011 quy định như sau:
"Điều 2. Tổ chức thực hiện
3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ
trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ
chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
7 Phụ lục này
được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 1 của Thông tư số
18/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 13/2007/NĐ-CP,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2011.
8 Phụ lục này
được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 1 của Thông tư số
18/2011/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 13/2007/NĐ-CP,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2011.