ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 539/2002/QĐ-UB
|
Long Xuyên, ngày 07 tháng 03 năm
2002
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH
SÁCH KHUYẾN KHÍCH VÀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU KINH TẾ CỬA KHẨU BIÊN GIỚI TỈNH
AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân
(sửa đổi) đã được Quốc hội Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua
ngày 21/6/1994;
Căn cứ Quyết định số 53/2001/QĐ-TTg ngày 19/4/2001 của Thủ
tướng Chính phủ về chính sách đối với khu kinh tế cửa khẩu biên giới; Quyết
định số 107/2001/QĐ-TTg ngày 17/7/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng
chính sách khu kinh tế cửa khẩu tỉnh An Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh An
Giang;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này Bản Quy định một số chính sách
khuyến khích và ưu đãi đầu tư vào các Khu kinh tế cửa khẩu biên giới tỉnh An
Giang.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban quản lý khu kinh tế cửa khẩu Tịnh
Biên, Trưởng Ban quản lý khu kinh tế cửa khẩu Vĩnh Xương, Thủ trưởng các Sở,
Ban ngành tỉnh, Chủ tịch UBND huyện Tịnh Biên và Chủ tịch UBND huyện Tân Châu
chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hoàng Việt
|
BẢN QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH VÀ ƯU
ĐÃI ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU KINH TẾ CỬA KHẨU BIÊN GIỚI TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định của UBND tỉnh số: 539/2002/QĐ-UB ngày
07/3/2002)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Bản Quy định này áp dụng một số chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu
tư để khuyến khích các nhà đầu tư trong và ngoài nước đẩy mạnh đầu tư vào các
khu kinh tế cửa khẩu biên giới của tỉnh.
Điều 2: Phạm vi đối tượng áp dụng
Những dự án đầu tư do các Nhà đầu tư trong và ngoài nước
(sau đây gọi tắt là Nhà đầu tư) thực hiện đầu tư vào các khu kinh tế cửa khẩu
biên giới của tỉnh theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, Luật Khuyến khích
đầu tư trong nước, ngoài việc được hưởng những ưu đãi theo quy định của Luật
Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, Luật Khuyến khích đầu tư trong nước, Quyết định
của UBND tỉnh về việc Quy định một số chính sách ưu đãi đầu tư vào các Khu công
nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang và Quyết định của UBND tỉnh về việc Quy định
thực hiện chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư đối với một số lĩnh vực,
ngành, nghề trên địa bàn tỉnh An Giang, sẽ được hưởng các ưu đãi đầu tư bổ sung
theo Bản Quy định này.
Chương II
NHỮNG ƯU ĐÃI KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ
Điều 3: Giá thuê đất, miễn giảm tiền thuê đất đối với những dự án đầu tư vào
Khu công nghiệp tại các Khu kinh tế cửa khẩu biên giới.
1. Giá thuê đất (bao gồm cả phí sử dụng hạ tầng):
- Trả hàng năm :
|
0,15
|
USD/m2/năm
|
- Trả 1 lần cho 5 năm :
|
0,14
|
USD/m2/năm
|
- Trả 1 lần cho 10 năm:
|
0,12
|
USD/m2/năm
|
- Trả 1 lần cho suốt thời hạn hoạt động của dự án:
|
3
|
USD/m2
|
2. Miễn tiền thuê đất:
- Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản.
- Dự án phải tạm ngừng xây dựng cơ bản được miễn tiền thuê
đất đối với diện tích đất xây dựng dự án đó trong thời gian tạm ngừng xây dựng
theo sự xác nhận của cơ quan cấp phép đầu tư.
- Dự án đang hoạt động sản xuất kinh doanh phải tạm ngừng
hoạt động sản xuất kinh doanh thì được miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm
ngừng hoạt động sản xuất kinh doanh theo sự xác nhận cho phép của cơ quan cấp
phép đầu tư.
- Miễn tiền thuê đất trong 10 năm kể từ khi xây dựng cơ bản
hoàn thành đối với 05 dự án đầu tiên đầu tư vào khu công nghiệp; Miễn tiền thuê
đất trong 5 năm kể từ khi xây dựng cơ bản hoàn thành cho dự án thứ 6 đến dự án
thứ 10.
3. Giảm tiền thuê đất đối với các trường hợp sau:
- Giảm 15% đối với các dự án có quy mô vốn đầu tư từ 1 triệu
USD đến 5 triệu USD.
- Giảm 20% đối với dự án có quy mô vốn đầu tư trên 5 triệu
USD.
Điều 4: Tiền thuê đất, mặt nước đối với những dự án do các Nhà đầu tư nước ngoài
thực hiện theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam đầu tư vào Khu kinh tế cửa
khẩu biên giới nhưng ngoài Khu công nghiệp.
1. Tại thị trấn Nhà Bàng và thị trấn Tân Châu, mức tiền thuê
đất:
+ Dự án sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp: 0,02 USD/m2/năm
+ Các dự án khác : 0,045 USD/m2/năm
2. Tại các xã thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Tịnh Biên, mức tiền
thuê đất:
+ Dự án sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp: 0,0025 USD/m2/năm
+ Các dự án khác : 0,005 USD/m2/năm
3. Tại các xã thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Vĩnh Xương, mức
tiền thuê đất:
+ Dự án sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp: 0,0075 USD/m2/năm
+ Các dự án khác : 0,015 USD/m2/năm
4. Giá thuê mặt nước:
- Các công trình kiến trúc xây dựng trên mặt nước thuộc thị
trấn Nhà Bàng và thị trấn Tân Châu thì áp dụng đơn giá thuê đất theo quy định
tại điểm 1 Điều 4 này.
- Các trường hợp khác: 37,5 USD/ha/năm.
Điều 5: Các nhà đầu tư trong và ngoài nước có dự án đầu tư vào khu kinh tế cửa
khẩu biên giới được chậm trả tiền thuê đất, mặt nước, thuế sử dụng đất tuỳ theo
từng dự án trong thời gian tối đa là 03 (ba) năm kể từ khi bắt đầu phát sinh
phải nộp tiền thuê đất, mặt nước, thuế sử dụng đất.
Điều 6: Thủ tục, giá dịch vụ, lệ phí
- Ban quản lý khu kinh tế cửa khẩu làm đầu mối giải quyết
mọi thủ tục hồ sơ cho Nhà đầu tư. Miễn các phí thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền của tỉnh.
- Giá cả dịch vụ điện, nước, điện thoại cung cấp đến Nhà đầu
tư trong khu kinh tế cửa khẩu theo giá Nhà nước quy định.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7: Giao cho Ban quản lý khu kinh tế cửa khẩu Tịnh Biên và Vĩnh Xương phối
hợp với các đơn vị liên quan tổ chức tuyên truyền phổ biến rộng rãi chính sách
ưu đãi đầu tư vào các khu kinh tế cửa khẩu biên giới.
Điều 8: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Ban quản lý khu
kinh tế cửa khẩu Tịnh Biên và Vĩnh Xương có trách nhiệm theo dõi và trình UBND
tỉnh xem xét, bổ sung hoặc sửa đổi cho phù hợp với tình hình thực tế và quy
định của pháp luật.