BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3390/QĐ-BKHCN
|
Hà Nội, ngày
11 tháng 12 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Lĩnh vực: hoạt
động khoa học và công nghệ)
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng
3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghệ cao và
Chánh Văn phòng Bộ Khoa học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh vực: hoạt động khoa học và công nghệ).
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ
Công nghệ cao, Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc
Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Cục KSTTHC;
- Trung tâm Tin học (để cập nhật);
- Lưu VT, Vụ CNC, VP.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Việt Thanh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Lĩnh vực: hoạt động khoa học và công nghệ)
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3390/QĐ-BKHCN ngày
11 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
PHẦN I. DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH
VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính
cấp trung ương
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận doanh
nghiệp công nghệ cao.
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
2
|
Cấp Giấy chứng nhận doanh
nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao.
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
3
|
Cấp Giấy chứng nhận hoạt
động ứng dụng công nghệ cao cho tổ chức.
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
4
|
Cấp Giấy chứng nhận hoạt
động ứng dụng công nghệ cao cho cá nhân.
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Cấp
Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao.
a. Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ
cao.
- Bộ Khoa học và Công nghệ (trực tiếp
là Văn phòng Chứng nhận hoạt động công nghệ cao và doanh nghiệp khoa học
và công nghệ) tổ chức tiếp nhận, thẩm định hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì Bộ Khoa học và Công nghệ có công văn yêu
cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện cho doanh
nghiệp đề nghị công nhận doanh nghiệp công nghệ cao. Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được công văn yêu cầu của Bộ Khoa học và Công nghệ, doanh
nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao có trách nhiệm bổ
sung, sửa chữa và gửi lại Bộ Khoa học và Công nghệ.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Khoa
học và Công nghệ tổ chức lấy ý kiến của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương có liên quan.
+ Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Bộ Khoa học và
Công nghệ thẩm định và cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao và gửi cho
doanh nghiệp. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao,
Bộ Khoa học và Công nghệ thông báo lý do bằng văn bản cho doanh nghiệp.
b. Cách thức thực hiện:
Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp
Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao trực tiếp tại trụ sở của Bộ Khoa học
và Công nghệ hoặc thông qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị công nhận doanh nghiệp
công nghệ cao;
+ Bản
sao có chứng thực một trong những giấy
tờ sau: Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy
chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
+ Bản thuyết minh doanh nghiệp đã đáp
ứng đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật Công nghệ cao.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ, trong đó có
01 một bộ hồ sơ gốc và 01 bộ hồ sơ phô tô.
d. Thời hạn giải quyết:
- 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan tiếp nhận và trả hồ sơ: Văn
phòng Chứng nhận hoạt động công nghệ cao và doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có
liên quan.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận doanh nghiệp công
nghệ cao.
h. Lệ phí: Không có
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị công nhận doanh nghiệp
công nghệ cao (Mẫu kèm theo).
- Mẫu Thuyết minh
doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 18 Luật Công nghệ
cao (Mẫu kèm theo).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp công nghệ cao phải có đủ các điều kiện
quy định tại Khoản 1 Điều 18 Luật Công nghệ cao, cụ thể như sau:
+ Sản xuất sản phẩm công nghệ cao thuộc Danh mục
sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển quy định tại Điều 6 Luật Công
nghệ cao;
+ Tổng chi bình quân của doanh nghiệp trong ba năm
liền cho hoạt động nghiên cứu và phát triển được thực hiện tại Việt Nam phải
đạt ít nhất 1% tổng doanh thu hằng năm, từ năm thứ tư trở đi phải đạt trên 1%
tổng doanh thu;
+ Doanh thu bình quân của doanh nghiệp trong ba năm
liền từ sản phẩm công nghệ cao phải đạt ít nhất 60% trong tổng doanh thu hằng
năm, từ năm thứ tư trở đi phải đạt 70% trở lên;
+ Số lao động
của doanh nghiệp có trình độ chuyên môn từ đại học trở lên trực tiếp thực hiện nghiên
cứu và phát triển phải đạt ít nhất 5% tổng số lao động;
+ Áp dụng các biện pháp thân thiện môi trường, tiết
kiệm năng lượng trong sản xuất và quản lý chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam; trường hợp chưa có tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật của Việt Nam thì áp dụng tiêu chuẩn của tổ chức quốc tế chuyên ngành.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Công nghệ cao ngày 13 tháng
11 năm 2008;
- Quyết định số 55/2010/QĐ-TTg ngày
10 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về thẩm quyền, trình tự, thủ tục
chứng nhận tổ chức, cá nhân hoạt động ứng dụng công nghệ cao, chứng nhận tổ chức,
cá nhân nghiên cứu và phát triển công nghệ cao và công nhận doanh nghiệp công
nghệ cao;
- Quyết định số 49/2010/QĐ-TTg ngày 19 tháng
7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục công nghệ cao được ưu
tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát
triển;
- Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN ngày
15 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc
xác định tiêu chí dự án ứng dụng công nghệ cao, dự án đầu tư sản xuất sản phẩm
công nghệ cao và thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng
công nghệ cao, doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm
công nghệ cao, doanh nghiệp công nghệ cao.
Mẫu
Đơn đề nghị công nhận doanh nghiệp công nghệ cao
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN ngày 15/11/2011 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
...........,
ngày tháng năm
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ
1. Thông tin chung
Tên doanh nghiệp đề nghị:
Trụ sở doanh nghiệp:
Địa chỉ doanh nghiệp:
Số điện thoại:
Fax :
2. Đại diện doanh nghiệp
Họ và
tên:
Chức vụ:
Số chứng minh nhân dân/ hoặc Hộ
chiếu còn giá trị: số.....ngày cấp.....nơi cấp
Hộ khẩu thường trú:
3. Chúng tôi xin chuyển đến Quý
Bộ hồ sơ sau :
- Bản sao có chứng thực của một trong các loại giấy tờ sau:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đầu tư; Giấy chứng nhận
doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Bản thuyết minh doanh nghiệp đáp ứng đủ các điều kiện quy
định tại Khoản 1 Điều 18, Luật Công nghệ cao.
Chúng tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn
chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai trong Hồ sơ.
Kính đề nghị Quý Bộ xem xét và cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ
cao.
|
Đại diện doanh nghiệp đề nghị
(Ký tên-đóng dấu)
|
Mẫu
Thuyết minh doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều
18 của Luật Công nghệ cao
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN ngày 15/11/2011 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
THUYẾT MINH DOANH NGHIỆP ĐÁP ỨNG CÁC ĐIỀU
KIỆN QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 1 ĐIỀU 18 CỦA LUẬT CÔNG NGHỆ CAO
I. Thông tin chung
|
1
|
Tên
doanh nghiệp:
|
|
2
|
Các
sản phẩm chính:
|
|
3
|
Trụ
sở đăng ký, điện thoại, fax:
|
|
4
|
Giấy
phép đầu tư, Giấy chứng nhận kinh doanh, Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học
và công nghệ:
|
|
5
|
Hình
thức đầu tư:
|
Bên Việt
Nam (tên công ty)
Bên nước ngoài (tên công
ty)
|
6
|
Thông
tin doanh nghiệp
|
6.1.
Mặt bằng địa điểm xây dựng hiện nay
·
Địa chỉ :
·
Diện tích sử dụng:
6.2. Thời hạn được phép hoạt
động của doanh nghiệp
6.3. Thời điểm chính thức
sản xuất
6.4. Mục tiêu và phạm vi
hoạt động chính của doanh nghiệp
6.5. Tổng vốn đầu tư
.........................................VN đồng
…………....................…...USD,
trong đó:
·
Vốn cố định:………………………VN đồng/
…………………….USD, bao gồm
+ Nhà xưởng………..m2, trị giá……………….VN đồng/USD
+ Văn phòng…………m2, trị giá………………VN đồng/USD
+ Trang thiết bị công nghệ……….trị giá………………. VN đồng/USD
+ Giá trị công nghệ được đưa vào vốn cố định…………….. VN đồng
/USD
·
Vốn cố định khác…………………..VN đồng/USD
·
Vốn pháp định……………….. VN đồng/ USD
+ Bên Việt nam………….%, là……….USD
Gồm: - Tiền, tương đương…………USD
-
Tài sản khác, tương đương……USD
+ Bên nước ngoài………..%, là………..USD
Gồm:
- Tiền, tương đương………..USD
-
Tài sản khác……………..USD
|
7
|
Các tổ chức hợp tác với
doanh nghiệp để sản xuất sản phẩm công nghệ cao
|
TT
|
Tên tổ chức
|
Địa chỉ
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
8
|
Tổng
quan tình hình nghiên cứu, ứng dụng, phát triển, làm chủ công nghệ và sản xuất
sản phẩm của các doanh nghiệp ở trong và ngoài nước (thể hiện rõ quan
điểm của doanh nghiệp về vai trò quan trọng sản phẩm tạo ra đóng góp cho sự
phát triển kinh tế xã hội ở Việt Nam)
|
8.1. Ngoài nước:
8.2. Trong nước:
|
II. Mục tiêu, nội dung
chủ yếu
|
9
|
Mục
tiêu, định hướng và kế hoạch phát triển sản phẩm của doanh nghiệp
|
9.1. Phù
hợp với mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội (giải quyết những mục tiêu,
vấn đề cụ thể gì phục vụ chiến lược phát triển kinh tế –xã hội của đất nước,
của địa phương, ... )
9.2. Phù hợp với tiềm lực khoa
học và công nghệ Việt Nam (ứng dụng, phát triển, giải mã, làm chủ những công
nghệ sản xuất sản phẩm gì? Sản phẩm tạo ra đạt trình độ nào so với trong khu
vực và quốc tế,...)
|
10
|
Nội
dung thuyết minh doanh nghiệp công nghệ cao
|
10.1.
Giải trình công nghệ sản xuất sản phẩm:
·
Nêu tóm tắt công nghệ sản xuất sản phẩm, quy trình công nghệ, đặc điểm
nổi bật của công nghệ.
·
Yếu tố trực tiếp về công nghệ: sự hoàn thiện của công nghệ; mức độ tiên
tiến của dây chuyền công nghệ; tính mới của công nghệ; tính thích hợp của
công nghệ; phương án lựa chọn công nghệ.
·
Yếu tố gián tiếp của công nghệ: nguồn cung cấp nguyên vật liệu, linh kiện,
phụ tùng cho sản xuất; sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự án đối với dây
chuyền công nghệ dự án; hiệu quả của công nghệ đối với sự phát triển của địa
phương ngành sản xuất; ưu tiên các dự án ứng dụng công nghệ cao có sử dụng
nguyên, nhiên, vật liệu, linh kiện, phụ tùng sản xuất trong nước.
·
Giải trình rõ việc thực hiện theo các quy định hiện hành của pháp luật
về chuyển giao công nghệ (nếu có).
10.2.
Giải trình các đặc điểm của sản phẩm tạo ra:
·
Giải trình rõ sản phẩm tạo ra phải thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ cao
được khuyến khích phát triển quy định tại Quyết định số 49/2010/QĐ-TTg ngày
19 tháng 07 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.
·
Giải trình về chất lượng, tính năng vượt trội, giá trị gia tăng, mức độ
thân thiện với môi trường, khả năng thay thế sản phẩm nhập khẩu của sản phẩm
và góp phần nâng cao nâng cao năng lực khoa học và công nghệ quốc gia.
·
Dự báo nhu cầu thị trường (trong và ngoài nước) có tính đến các sản phẩm
cùng loại, độ tin cậy của dự báo; dự báo thị phần của sản phẩm do công nghệ
tạo ra, tỷ lệ xuất khẩu; tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm được áp dụng; khả
năng cạnh tranh (về chất lượng, mẫu mã, giá thành) của sản phẩm do công nghệ
tạo ra.
10.3.
Giải trình về hoạt động triển khai thực hiện nghiên cứu và triển khai của dự
án: Giải trình về tổng chi bình quân cho hoạt động nghiên cứu và phát triển
được thực hiện tại Việt Nam trong 3 năm liền và từ năm thứ 4 trở đi phải đạt
được chỉ tiêu theo quy định tại khoản 1 Điều 18 của Luật Công nghệ cao, với
các nội dung chi hoạt động nghiên cứu - phát triển bao gồm:
·
Tiền lương, tiền công, phụ cấp cho các cán bộ nghiên cứu và
phục vụ nghiên cứu; thù lao cho các chuyên gia nhận xét, phản biện, đánh giá các
kết quả nghiên cứu; tiền công cho các đối tượng lao động khác tham gia và phục
vụ nghiên cứu; chi hội thảo, hội nghị khoa học liên quan đến nội dung nghiên
cứu của dự án; đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ.
·
Mua và vận chuyển nguyên liệu, vật liệu, hóa chất, nhiên liệu, năng lượng,
phục vụ cho nghiên cứu.
·
Mua sản phẩm mẫu, tài liệu, số liệu
quan trắc, số liệu điều tra, thông tin điện tử, văn phòng phẩm, vật dụng bảo hộ
lao động, vật rẻ tiền mau hỏng phục vụ cho nghiên cứu.
·
Thuê cơ sở, trang thiết bị phục vụ cho nghiên cứu, thí nghiệm và thử nghiệm.
10.4.
Giải trình về doanh thu bình quân của doanh nghiệp: trong 3 năm liền và từ
năm thứ 4 trở đi phải đạt được chỉ tiêu theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 của
Luật Công nghệ cao.
10.5.
Giải trình về lực lượng lao động tham gia dự án: số lao động có bằng đại học
trở lên trực tiếp tham gia thực hiện nghiên cứu - phát triển bảo đảm thực hiện
được các hoạt động của dự án.
10.6.
Giải trình dây chuyền công nghệ: các thiết bị chính trong dây chuyền công
nghệ sản xuất sản phẩm (xuất xứ của thiết bị; ký mã hiệu, các đặc tính, tính năng
kỹ thuật của thiết bị; công suất của thiết bị; năm chế tạo của thiết bị; tình
trạng thiết bị; thời gian bảo hành). Tính đồng bộ của thiết bị trong dây chuyền
công nghệ.
10.7.
Giải trình hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm: theo các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật của Việt Nam và quốc tế.
10.8.
Giải trình việc tuân thủ các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật về môi trường, tiết
kiệm năng lượng: các yếu tố ảnh hưởng của công nghệ đối với môi trường
(đặc biệt là nguy cơ tiềm ẩn sự cố môi trường); các giải pháp công nghệ xử lý
môi trường; những thuận lợi và khó khăn trong việc bảo vệ môi trường đối với
địa điểm sản xuất; giải trình về phương án tiết kiệm năng lượng trong sản
xuất sản phẩm..
10.9.
Những vấn đề khác có liên quan (nếu có):
·
Sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu, linh kiện, phụ tùng (xem xét khả năng
khai thác, cung ứng, vận chuyển, lưu giữ nguyên vật liệu để cung cấp cho dự án;
xem xét chủng loại, khối lượng, giá trị các loại linh kiện, phụ tùng hoặc bán
thành phẩm phải nhập ngoại để gia công, lắp ráp, sản xuất ra sản phẩm; xem
xét chủng loại, khối lượng, giá trị nguyên, nhiên, vật liệu phải nhập ngoại,
khả năng sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu tại địa phương và trong nước, khả
năng sử dụng nguyên liệu ít gây ô nhiễm môi trường).
·
Năng lực chuyên môn, năng lực tài chính (khả năng huy động vốn, hoàn vốn,
trả nợ...) của doanh nghiệp.
·
Hiệu quả của sản phẩm công nghệ cao đối với kinh tế - xã hội (sản phẩm
mới, mở rộng thị trường hoặc thị trường mới, tạo việc làm cho người lao động,
đóng góp cho ngân sách nhà nước, lợi ích kinh tế của chủ dự án, v.v...), đối với
địa phương, ngành (nâng cao chất lượng sản phẩm, góp phần làm gia tăng giá
trị sản phẩm, tạo ra sản phẩm chủ lực, sản phẩm có thế mạnh của địa
phương,...).
·
Lao động và đào tạo.
·
An toàn và vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ.
·
...
|
III. Sản phẩm công nghệ
cao
|
11
|
Yêu cầu kỹ thuật, chỉ
tiêu chất lượng đối với sản phẩm tạo ra
|
STT
|
Tên sản phẩm và
chỉ tiêu chất lượng chủ yếu
|
Đơn vị đo
|
Mức chất lượng
|
Dự kiến số lượng
sản phẩm tạo ra
|
Cần đạt
|
Mẫu tương tự
|
Trong nước
|
Thế giới
|
1
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Đóng
góp của doanh nghiệp công nghệ cao
|
·
Đối với khoa học và công nghệ
·
Đối với kinh tế - xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
................,
ngày tháng năm 20....
|
Đại diện doanh nghiệp
(Ký tên, họ và
tên)
|
2. Cấp
Giấy chứng nhận doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm
công nghệ cao.
a. Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp thành lập mới
từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao.
- Bộ Khoa học và Công nghệ (trực tiếp
là Văn phòng Chứng nhận hoạt động công nghệ cao và doanh nghiệp khoa học
và công nghệ) tổ chức tiếp nhận, xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Văn phòng Chứng nhận phải có công văn yêu
cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện cho
doanh nghiệp. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, doanh nghiệp có trách nhiệm bổ sung, sửa chữa
hồ sơ và gửi lại Văn phòng Chứng nhận. Nếu quá thời hạn nêu trên mà doanh nghiệp
không bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc bổ sung, hoàn thiện không đạt yêu cầu thì
Văn phòng Chứng nhận có văn bản từ chối cấp Giấy chứng nhận gửi cho doanh
nghiệp.
+ Trong trường hợp cần thiết, Văn phòng
Chứng nhận tổ chức lấy ý kiến của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương liên quan trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ để làm rõ những vấn đề nêu trong hồ sơ đề nghị
chứng nhận.
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ hoặc kể từ ngày hết thời hạn lấy ý kiến
của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương liên
quan, Văn phòng Chứng nhận có trách nhiệm tổ chức thẩm định hoặc đề nghị thành
lập Hội đồng tư vấn thẩm định theo quy định tại Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN
ngày 15 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ. Trong thời
hạn 15 ngày làm việc kể từ khi có biên bản kết luận thẩm định, Văn phòng Chứng
nhận có trách nhiệm trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ cấp Giấy chứng
nhận và gửi cho doanh nghiệp.
- Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng
nhận thì phải thông báo lý do bằng văn bản cho doanh nghiệp.
b. Cách thức thực hiện:
Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp
Giấy chứng nhận doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm
công nghệ cao trực tiếp tại trụ sở của Bộ Khoa học và Công nghệ
hoặc thông qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp thành lập mới từ dự
án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao;
+ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.
+ Bản thuyết minh doanh nghiệp đáp ứng các tiêu chí dự án đầu tư sản xuất sản phẩm
công nghệ cao.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ, trong đó có
01 một bộ hồ sơ gốc và 01 bộ hồ sơ phô tô.
d. Thời hạn giải quyết:
- 45 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan tiếp nhận và trả hồ sơ: Văn
phòng Chứng nhận hoạt động công nghệ cao và doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có
liên quan.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy
chứng nhận doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ
cao.
h. Lệ phí: Không có
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận doanh
nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao (Mẫu kèm theo).
- Mẫu Thuyết minh doanh nghiệp đáp
ứng các tiêu chí dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao (Mẫu
kèm theo).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
* Hồ sơ đề nghị chứng nhận doanh nghiệp
thành lập mới phải được làm bằng ngôn ngữ tiếng Việt.
* Dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công
nghệ cao đã hoặc đang triển khai, khi nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận
phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chí sau đây:
- Sản xuất sản phẩm công nghệ cao,
cung ứng dịch vụ công nghệ cao thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến
khích phát triển được ban hành kèm theo Quyết định số 49/2010/QĐ-TTg ngày 19
tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ;
- Sản phẩm được tạo ra từ dự án đầu
tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao là sản phẩm có chất lượng, tính năng vượt
trội, giá trị gia tăng cao, thân thiện với môi trường và có thể thay thế sản
phẩm nhập khẩu;
- Dây chuyền công nghệ của dự án phải
đạt trình độ tiên tiến và được điều khiển theo chương trình. Các thiết bị chính
trong dây chuyền công nghệ được cập nhật các công nghệ mới trong lĩnh vực hoạt
động của dự án cách thời điểm đầu tư không quá 05 năm;
- Hệ thống quản lý chất lượng của dự
án phải đạt các tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2008, CMM hoặc GMP (tuỳ theo
đặc thù dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao áp dụng tiêu chuẩn quốc
gia hoặc quốc tế);
- Dự án phải tuân thủ các tiêu chuẩn
và quy chuẩn kỹ thuật về môi trường trong lĩnh vực hoạt động của dự án theo quy
định của pháp luật Việt Nam. Khuyến khích dự án đạt được các tiêu chuẩn quốc tế
về môi trường như ISO 14000 hoặc tiêu chuẩn tương đương.
* Đối với dự án đầu tư sản xuất sản
phẩm công nghệ cao chưa triển khai, khi nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận
phải cam kết trong thời gian 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận phải
đáp ứng các tiêu chí nêu trên.
l. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Công nghệ cao ngày 13 tháng
11 năm 2008;
- Quyết định số 55/2010/QĐ-TTg ngày
10 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về thẩm quyền, trình tự, thủ tục
chứng nhận tổ chức, cá nhân hoạt động ứng dụng công nghệ cao, chứng nhận tổ chức,
cá nhân nghiên cứu và phát triển công nghệ cao và công nhận doanh nghiệp công
nghệ cao;
- Quyết định số 49/2010/QĐ-TTg ngày 19 tháng
7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục công nghệ cao được ưu
tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát
triển;
- Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN ngày
15 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc
xác định tiêu chí dự án ứng dụng công nghệ cao, dự án đầu tư sản xuất sản phẩm
công nghệ cao và thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng
công nghệ cao, doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công
nghệ cao, doanh nghiệp công nghệ cao;
- Thông tư số 33/2011/TT–BKHCN ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về thẩm quyền, trình tự, thủ tục chứng nhận
doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản
phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển.
Mẫu
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp thành lập mới từ Dự án đầu
tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN ngày 15/11/2011 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
...........,
ngày tháng năm
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP THÀNH LẬP MỚI TỪ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ SẢN XUẤT SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ CAO
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ
1. Thông
tin chung
Tên doanh nghiệp
đề nghị:
Trụ sở doanh
nghiệp:
Số điện thoại:
Fax :
2. Đại diện
doanh nghiệp
Họ và
tên:
Chức vụ:
Số Chứng minh
nhân dân/ hoặc Hộ chiếu còn giá trị: số:..... ngày cấp....
nơi cấp
Hộ khẩu thường
trú:
3. Chúng tôi
xin chuyển đến Quý Bộ hồ sơ sau:
- Bản sao có chứng thực của một trong
các loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đầu tư;
Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Bản thuyết minh doanh nghiệp đáp ứng
các tiêu chí dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao.
Chúng tôi cam kết về tính chính xác, trung
thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai trong hồ sơ.
Kính đề nghị Quý Bộ xem xét và cấp Giấy
chứng nhận doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công
nghệ cao.
|
Đại diện doanh nghiệp đề nghị
(Ký tên-đóng dấu)
|
Mẫu
Thuyết
minh doanh nghiệp đáp ứng các tiêu chí dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ
cao
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
THUYẾT MINH DOANH
NGHIỆP ĐÁP ỨNG CÁC TIÊU CHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ CAO
I. Thông tin chung
|
1
|
Tên
dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao:
|
2
|
Tên
doanh nghiệp thành lập mới:
|
3
|
Thời
gian, địa điểm hoạt động của dự án:
|
4
|
Kinh
phí dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao:
|
Tổng kinh
phí đầu tư :
triệu đồng (hoặc USD)
Các giai đoạn đầu tư
:
·
Giai đoạn
1
triệu
đồng (hoặc USD)
·
Giai đoạn
2
triệu đồng (hoặc USD)
·
…
Xuất xứ nguồn vốn :
·
Từ ngân sách nhà nước:
triệu đồng
·
Từ vốn tự có của doanh nghiệp:
triệu đồng (hoặc USD)
·
Từ các nguồn vốn
khác:
triệu đồng (hoặc USD)
Hình thức đầu tư:
|
5
|
Doanh
nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao
|
Tên viết
tắt (nếu có):
Tên giao dịch bằng tiếng nước
ngoài (nếu có):
Thông tin về Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Địa chỉ:
|
6
|
Đại
diện doanh nghiệp
|
Họ và
tên:
Chứng minh nhân dân/ Số hộ chiếu
còn giá trị:
Hộ khẩu thường trú:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Địa chỉ:
|
7
|
Các
tổ chức phối hợp thực hiện dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao
|
TT
|
Tên tổ chức
|
Địa chỉ
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
8
|
Xuất
xứ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao (nguồn hình thành, mục tiêu
chung của dự án):
|
9
|
Tổng
quan tình hình nghiên cứu, ứng dụng, phát triển, làm chủ công nghệ và sản xuất
sản phẩm của dự án ở trong và ngoài nước (thể hiện rõ quan điểm của doanh
nghiệp về tính cấp thiết của dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao đối
với sự phát triển kinh tế xã hội ở Việt Nam)
|
9.1. Ngoài nước:
9.2. Trong nước:
|
II. Mục tiêu, nội dung
chủ yếu
|
10
|
Mục
tiêu của dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao
|
10.1.
Mục tiêu kinh tế-xã hội (dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao giải
quyết những mục tiêu, vấn đề cụ thể gì phục vụ chiến lược phát triển kinh tế
–xã hội của đất nước, của địa phương, ... )
10.2. Mục tiêu về khoa học
và công nghệ (ứng dụng, phát triển, giải mã, làm chủ những công nghệ sản
xuất sản phẩm gì? Sản phẩm tạo ra của dự án đạt trình độ nào so với trong khu
vực và quốc tế,...)
|
11
|
Nội
dung dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao
|
11.1.
Giải trình công nghệ của dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao:
·
Nêu tóm tắt công nghệ của dự án, quy trình công nghệ, đặc điểm nổi bật
của công nghệ.
·
Yếu tố trực tiếp về công nghệ: sự hoàn thiện của công nghệ; mức độ tiên
tiến của dây chuyền công nghệ; tính mới của công nghệ; tính thích hợp của
công nghệ; phương án lựa chọn công nghệ.
·
Yếu tố gián tiếp của công nghệ: nguồn cung cấp nguyên vật liệu, linh kiện,
phụ tùng cho sản xuất; sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự án đối với dây
chuyền công nghệ dự án; hiệu quả của công nghệ đối với sự phát triển của địa
phương ngành sản xuất; ưu tiên các dự án ứng dụng công nghệ cao có sử dụng
nguyên, nhiên, vật liệu, linh kiện, phụ tùng sản xuất trong nước.
·
Giải trình rõ việc thực hiện theo các quy định hiện hành của pháp luật
về chuyển giao công nghệ (nếu có), trong đó yêu cầu thông tin về giá trị hợp đồng,
bản quyền, thời hạn,...
11.2.
Giải trình các đặc điểm của sản phẩm tạo ra của dự án:
·
Giải trình rõ sản phẩm tạo ra phải thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ cao
được khuyến khích phát triển quy định tại Quyết định số 49/2010/QĐ-TTg ngày
19 tháng 07 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.
·
Giải trình về chất lượng, tính năng vượt trội, giá trị gia tăng, mức độ
thân thiện với môi trường, và khả năng thay thế sản phẩm nhập khẩu của sản phẩm.
·
Dự báo nhu cầu thị trường (trong và ngoài nước) có tính đến các sản phẩm
cùng loại, độ tin cậy của dự báo; dự báo thị phần của sản phẩm do công nghệ
tạo ra, tỷ lệ xuất khẩu; tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm được áp dụng; khả
năng cạnh tranh (về chất lượng, mẫu mã, giá thành) của sản phẩm do công nghệ
tạo ra.
11.3.
Giải trình dây chuyền công nghệ của dự án: các thiết bị chính trong dây chuyền
công nghệ dự án (xuất xứ của thiết bị; ký mã hiệu, các đặc tính, tính năng kỹ
thuật của thiết bị; công suất của thiết bị; năm chế tạo của thiết bị; tình
trạng thiết bị; thời gian bảo hành). Tính đồng bộ của thiết bị trong dây chuyền
công nghệ.
11.5.
Giải trình hệ thống quản lý chất lượng của dự án: theo các tiêu chuẩn quốc
gia hoặc quốc tế.
11.6.
Giải trình việc tuân thủ các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật về môi trường của
dự án: các yếu tố ảnh hưởng của công nghệ đối với môi trường (đặc biệt là
nguy cơ tiềm ẩn sự cố môi trường); các giải pháp công nghệ xử lý môi trường;
những thuận lợi và khó khăn trong việc bảo vệ môi trường đối với địa điểm
thực hiện dự án.
11.7.
Những vấn đề khác có liên quan (nếu có):
·
Sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu, linh kiện, phụ tùng (xem xét khả năng
khai thác, cung ứng, vận chuyển, lưu giữ nguyên vật liệu để cung cấp cho dự án;
xem xét chủng loại, khối lượng, giá trị các loại linh kiện, phụ tùng hoặc bán
thành phẩm phải nhập ngoại để gia công, lắp ráp, sản xuất ra sản phẩm; xem
xét chủng loại, khối lượng, giá trị nguyên, nhiên, vật liệu phải nhập ngoại,
khả năng sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu tại địa phương và trong nước, khả
năng sử dụng nguyên liệu ít gây ô nhiễm môi trường).
·
Năng lực chuyên môn, năng lực tài chính (khả năng huy động vốn, hoàn vốn,
trả nợ...) của doanh nghiệp.
·
Hiệu quả của dự án đối với kinh tế - xã hội (tạo ra năng lực sản xuất mới,
ngành nghề mới, sản phẩm mới, mở rộng thị trường hoặc thị trường mới, tạo
việc làm cho người lao động, đóng góp cho ngân sách nhà nước, lợi ích kinh tế
của chủ dự án, v.v...), đối với địa phương, ngành (nâng cao trình độ công
nghệ sản xuất của ngành, góp phần đổi mới công nghệ sản xuất của địa phương,
góp phần làm gia tăng giá trị sản phẩm, tạo ra sản phẩm chủ lực, sản phẩm có
thế mạnh của địa phương,...).
·
Lao động và đào tạo.
·
An toàn và vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ.
·
...
|
12
|
Tiến
độ thực hiện
|
STT
|
Nội dung công việc
|
Sản phẩm phải đạt
|
Thời gian
Thực hiện
|
Ghi chú
(Ghi rõ nội dung
dự án)
|
1
|
|
|
|
|
III. Sản phẩm của
dự án
|
13
|
Dạng
kết quả dự kiến của dự án
|
Dây chuyền công nghệ, sản phẩm, thiết bị, máy móc, vật liệu, giống cây trồng, giống gia súc, các sản phẩm
khác.
|
14
|
Yêu
cầu kỹ thuật, chỉ tiêu chất lượng đối với sản phẩm tạo ra
|
STT
|
Tên sản phẩm và
chỉ tiêu chất lượng chủ yếu
|
Đơn vị đo
|
Mức chất lượng
|
Dự kiến số lượng sản phẩm tạo ra
|
Cần đạt
|
Mẫu tương tự
|
Trong nước
|
Thế giới
|
1
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Hiệu
quả của dự án
|
·
Hiệu quả về khoa học và công nghệ
·
Hiệu quả về kinh tế
·
Hiệu quả về xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
................,
ngày tháng năm 20....
Đại diện doanh nghiệp
(Ký tên, họ và
tên)
|
3. Cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao cho tổ
chức.
a. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức nộp
hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao.
- Bộ Khoa học và Công nghệ (trực tiếp
là Văn phòng Chứng nhận hoạt động công nghệ cao và doanh nghiệp khoa học
và công nghệ) tổ chức tiếp nhận, thẩm định hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì Bộ Khoa học và Công nghệ có công văn
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện cho tổ
chức đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được công văn yêu cầu của Bộ Khoa học và Công nghệ, tổ chức có trách
nhiệm bổ sung, sửa chữa và gửi lại Bộ Khoa học và Công nghệ.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, cấp Giấy chứng nhận hoạt động và gửi cho tổ chức
đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động.
Trường hợp từ chối cấp, Bộ Khoa học và Công nghệ thông báo
lý do bằng văn bản cho tổ chức.
b. Cách thức thực hiện:
Tổ chức nộp hồ sơ đề nghị cấp
Giấy chứng nhận hoạt động trực tiếp tại trụ sở của Bộ Khoa học và
Công nghệ hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động;
+ Bản sao có chứng thực của một trong các loại giấy tờ
sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đầu tư; Giấy chứng nhận
doanh nghiệp khoa học và công nghệ; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học
và công nghệ;
+ Bản thuyết minh dự án ứng dụng công nghệ cao (công nghệ cao thuộc Danh mục
công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển);
+ Xác nhận bằng văn bản của cơ quan chủ quản đối với các nội dung đã trình
bày trong Bản thuyết minh dự án ứng dụng công nghệ cao (đối với tổ chức thuộc quyền
quản lý của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ);
+ Xác nhận bằng văn bản của Sở Khoa học và Công nghệ nơi tổ chức hoạt động
ứng dụng công nghệ cao (đối với tổ chức không thuộc quyền quản lý của các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ, trong đó có
01 một bộ hồ sơ gốc và 01 bộ hồ sơ phô tô.
d. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Cơ quan tiếp nhận và trả hồ sơ: Văn
phòng Chứng nhận hoạt động công nghệ cao và doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Cơ quan phối hợp thực hiện:
+ Cơ quan chủ quản (đối với tổ chức thuộc quyền quản lý của các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ);
+ Sở Khoa học và Công nghệ nơi tổ chức hoạt động
ứng dụng công nghệ cao (đối với tổ chức không thuộc quyền quản lý của các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ).
g.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng
nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao.
h. Lệ phí: Không có.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao dành cho tổ chức (Mẫu
kèm theo);
- Thuyết
minh dự án ứng dụng công nghệ cao (Mẫu kèm theo);
- Xác nhận thuyết minh dự án ứng dụng công nghệ
cao (Mẫu kèm theo).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
* Dự án
đã hoặc đang triển khai khi nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động
phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chí sau đây:
- Công
nghệ được sử dụng trong dự án ứng dụng công nghệ cao phải là công nghệ thế hệ
mới và thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển được ban hành
kèm theo Quyết định số 49/2010/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng
Chính phủ;
- Dự án
ứng dụng công nghệ cao phải thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Sử dụng
kết quả nghiên cứu về công nghệ cao để đổi mới công nghệ, đổi mới và nâng cao
giá trị gia tăng của sản phẩm góp phần hiện đại hóa hoặc hình thành ngành sản
xuất, dịch vụ mới tại Việt Nam;
+ Sản
xuất thử nghiệm sản phẩm công nghệ cao nhằm hoàn thiện công nghệ;
+ Làm
chủ, thích nghi công nghệ cao nhập từ nước ngoài vào điều kiện thực tế Việt Nam,
có sử dụng nguyên liệu, vật liệu, linh kiện, phụ tùng sản xuất trong nước thay
thế nhập khẩu.
- Số lao
động có bằng đại học trở lên trực tiếp tham gia thực hiện nghiên cứu và phát
triển phải đạt ít nhất 5% tổng số lao động của dự án;
- Tổng
chi bình quân cho hoạt động nghiên cứu và phát triển được thực hiện tại Việt
Nam hàng năm phải đạt ít nhất 1% tổng doanh thu của dự án. Nội dung chi hoạt
động nghiên cứu và phát triển bao gồm:
+ Tiền lương, tiền công, phụ cấp cho cán bộ nghiên
cứu và phục vụ nghiên cứu; thù lao cho chuyên gia nhận xét, phản biện, đánh giá
kết quả nghiên cứu; tiền công cho các đối tượng lao động khác tham gia và phục
vụ nghiên cứu; chi hội thảo, hội nghị khoa học liên quan đến nội dung nghiên
cứu của dự án; chi cho đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ
nghiên cứu;
+ Mua và vận chuyển nguyên liệu, vật liệu,
hóa chất, nhiên liệu, năng lượng, phục vụ cho nghiên cứu;
+ Mua sản phẩm mẫu, tài liệu, số liệu quan
trắc, số liệu điều tra, thông tin điện tử, văn phòng phẩm, vật dụng bảo hộ lao
động, vật rẻ tiền mau hỏng phục vụ cho nghiên cứu;
+ Thuê cơ sở, trang thiết bị phục vụ cho nghiên
cứu, thí nghiệm và thử nghiệm.
- Hệ
thống quản lý chất lượng của dự án phải đạt các tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:
2008, CMM hoặc GMP (tuỳ theo đặc thù dự án ứng dụng công nghệ cao áp dụng tiêu
chuẩn quốc gia hoặc quốc tế);
- Dự án phải tuân thủ các tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật về môi trường trong lĩnh vực hoạt động của dự án theo quy định
của pháp luật Việt Nam. Khuyến khích dự án đạt được các tiêu chuẩn quốc tế về
môi trường như ISO 14000 hoặc tiêu chuẩn tương đương.
* Đối với dự án ứng dụng công nghệ cao chưa
triển khai, khi nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động phải cam kết
trong thời gian 12 tháng kề từ ngày được cấp Giấy chứng nhận phải đáp ứng các
tiêu chí nêu trên.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Công nghệ cao ngày 13 tháng
11 năm 2008;
- Quyết định số 55/2010/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 09 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về thẩm quyền, trình tự,
thủ tục chứng nhận tổ chức, cá nhân hoạt động ứng dụng công nghệ cao, chứng nhận
tổ chức, cá nhân nghiên cứu và phát triển công nghệ cao và công nhận doanh nghiệp
công nghệ cao;
- Quyết định số 49/2010/QĐ-TTg ngày 19 tháng
7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục công nghệ cao được ưu
tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát
triển;
- Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN ngày
15 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc xác
định tiêu chí dự án ứng dụng công nghệ cao, dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công
nghệ cao và thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công
nghệ cao, doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công
nghệ cao, doanh nghiệp công nghệ cao.
Mẫu
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN ngày 15/11/2011 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
...........,
ngày tháng năm
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
(Mẫu đơn này dành cho tổ chức)
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ
1. Thông tin chung
Tên tổ chức
đề nghị:
Địa chỉ liên
hệ:
Địa điểm thực
hiện dự án:
Số điện thoại:
Fax :
2. Thực hiện dự án đầu tư...... theo Quyết
định đầu tư, Giấy phép đầu tư (nếu có)
3. Chúng tôi xin chuyển đến Quý Bộ hồ
sơ sau :
- Bản sao có chứng thực của một trong
các loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đầu tư;
Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động khoa học và công nghệ.
- Bản thuyết minh dự án ứng dụng công
nghệ cao.
- Bản xác nhận của cơ quan chủ quản hoặc
của Sở Khoa học và Công nghệ theo mẫu quy định.
Chúng tôi cam kết về tính chính xác, trung
thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai trong Hồ sơ.
Kính đề nghị Quý Bộ xem xét và cấp Giấy chứng nhận hoạt
động ứng dụng công nghệ cao.
|
Đại diện tổ chức đề nghị
(Ký tên-đóng dấu)
|
Mẫu
Thuyết minh dự án ứng dụng công nghệ cao
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN ngày 15/11/2011 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
THUYẾT MINH DỰ ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
CAO
I. Thông tin chung
|
1
|
Tên
Dự án:
|
|
2
|
Cấp
quản lý (nếu có):
|
|
3
|
Thời
gian, địa điểm hoạt động của dự án:
|
|
4
|
Kinh
phí:
|
Tổng kinh
phí đầu tư
:
triệu đồng (hoặc USD)
Các giai đoạn đầu tư
:
·
Giai đoạn
1
triệu
đồng (hoặc USD)
·
Giai đoạn
2
triệu đồng (hoặc USD)
·
…
Xuất xứ nguồn vốn :
·
Từ ngân sách nhà nước:
triệu đồng
·
Từ vốn tự có của doanh nghiệp:
triệu đồng (hoặc USD)
·
Từ các nguồn vốn khác:
triệu đồng (hoặc USD)
Hình thức đầu tư
|
5
|
Tổ
chức chủ trì dự án ứng dụng công nghệ cao (nếu có)
|
Tên tổ
chức:
Thông tin về Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận doanh
nghiệp khoa học và công nghệ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học
và công nghệ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Địa chỉ:
|
6
|
Đại
diện tổ chức/cá nhân chủ trì dự án ứng dụng công nghệ cao
|
Họ và
tên:
Học hàm/học vị:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Địa chỉ:
|
7
|
Các
tổ chức phối hợp thực hiện dự án ứng dụng công nghệ cao
|
TT
|
Tên tổ chức
|
Địa chỉ
|
Cơ quan chủ quản
|
1
|
|
|
|
8
|
Xuất
xứ dự án ứng dụng công nghệ cao (nguồn hình thành, mục tiêu chung của dự
án):
|
9
|
Tổng
quan tình hình nghiên cứu, ứng dụng, phát triển và làm chủ công nghệ của dự án
ở trong và ngoài nước (thể hiện rõ quan điểm của tổ chức, cá nhân chủ trì
dự án về tính cấp thiết của dự án ứng dụng công nghệ cao đối với sự phát triển
kinh tế xã hội ở Việt Nam)
|
9.1. Ngoài nước:
9.2. Trong nước:
|
II. Mục tiêu, nội dung
chủ yếu
|
10
|
Mục
tiêu của dự án ứng dụng công nghệ cao
|
10.1.
Mục tiêu kinh tế-xã hội (dự án ứng dụng công nghệ cao giải quyết những mục
tiêu, vấn đề cụ thể gì phục vụ chiến lược phát triển kinh tế –xã hội của đất
nước, của địa phương,... )
10.2. Mục tiêu về khoa học
và công nghệ (ứng dụng, phát triển, giải mã, làm chủ những công nghệ gì?
thuộc lĩnh vực nào, ở trình độ nào so với trong khu vực và quốc tế,...)
|
11
|
Nội dung dự án ứng dụng
công nghệ cao
|
11.1.
Giải trình công nghệ của dự án ứng dụng công nghệ cao:
·
Nêu tóm tắt công nghệ của dự án, quy trình công nghệ, đặc điểm nổi bật
của công nghệ.
·
Giải trình rõ công nghệ của dự án là thế hệ công nghệ mới và phải thuộc
Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển quy định tại Quyết định
số 49/2010/QĐ-TTg ngày 19 tháng 07 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.
·
Yếu tố trực tiếp về công nghệ: sự hoàn thiện của công nghệ; phương án lựa
chọn công nghệ (phân tích, so sánh ưu nhược điểm của từng phương án và trên
cơ sở xem xét tính hoàn thiện của công nghệ); mức độ tiên tiến của dây chuyền
công nghệ; tính mới của công nghệ; tính thích hợp của công nghệ; phương án
lựa chọn công nghệ.
·
Yếu tố gián tiếp của công nghệ: nguồn cung cấp nguyên vật liệu, linh kiện,
phụ tùng cho sản xuất; sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự án đối với dây
chuyền công nghệ dự án; hiệu quả của công nghệ đối với sự phát triển của địa
phương ngành sản xuất; ưu tiên các dự án ứng dụng công nghệ cao có sử dụng
nguyên, nhiên, vật liệu, linh kiện, phụ tùng sản xuất trong nước.
·
Giải trình rõ việc thực hiện theo các quy định hiện hành của pháp luật
về chuyển giao công nghệ (nếu có), trong đó yêu cầu thông tin về giá trị hợp đồng,
bản quyền, thời hạn,...
11.2.
Giải trình dự án đáp ứng một trong các trường hợp sau:
·
Sử dụng kết quả nghiên cứu về công nghệ cao để đổi mới công
nghệ, đổi mới và nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm góp phần hiện đại hóa
hoặc hình thành ngành sản xuất, dịch vụ mới ở Việt Nam;
·
Sản xuất thử nghiệm sản phẩm
công nghệ cao nhằm hoàn thiện công nghệ;
·
Làm chủ, thích nghi công nghệ cao nhập từ nước ngoài
vào điều kiện thực tế Việt Nam, có
sử dụng nguyên liệu, vật liệu, linh kiện, phụ tùng sản xuất trong nước thay
thế nhập khẩu.
11.3.
Giải trình về lực lượng lao động tham gia dự án: số lao động có bằng đại học
trở lên trực tiếp tham gia thực hiện nghiên cứu và phát triển bảo đảm thực
hiện được các hoạt động của dự án (kèm theo các văn bằng, chứng chỉ).
11.4.
Giải trình về hoạt động triển khai thực hiện nghiên cứu và phát triển của dự
án: Tổng chi bình quân cho hoạt
động nghiên cứu và phát triển được thực hiện tại Việt Nam hàng năm phải đạt
ít nhất 1% tổng doanh thu của dự án. Nội dung chi hoạt động nghiên cứu - phát
triển, với các nội dung chi hoạt động nghiên cứu và phát triển bao
gồm:
·
Tiền lương, tiền công, phụ cấp cho các cán bộ nghiên cứu và
phục vụ nghiên cứu; thù lao cho các chuyên gia nhận xét, phản biện, đánh giá
các kết quả nghiên cứu; tiền công cho các đối tượng lao động khác tham gia và
phục vụ nghiên cứu; chi hội thảo, hội nghị khoa học liên quan đến nội dung
nghiên cứu của dự án; chi cho đào
tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ nghiên cứu.
·
Mua và vận chuyển nguyên liệu, vật liệu, hóa chất, nhiên liệu, năng
lượng, phục vụ cho nghiên cứu.
·
Mua sản phẩm mẫu, tài liệu, số liệu quan trắc, số liệu điều tra, thông
tin điện tử, văn phòng phẩm, vật dụng bảo hộ lao động, vật rẻ tiền mau hỏng phục
vụ cho nghiên cứu.
·
Thuê cơ sở, trang thiết bị phục vụ cho nghiên cứu, thí nghiệm và thử nghiệm.
11.5.
Giải trình hệ thống quản lý chất lượng của dự án: theo các tiêu chuẩn quốc
gia hoặc quốc tế.
11.6.
Giải trình việc tuân thủ các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật về môi trường của
dự án: các yếu tố ảnh hưởng của công nghệ đối với môi trường (đặc biệt là
nguy cơ tiềm ẩn sự cố môi trường); các giải pháp công nghệ xử lý môi trường;
những thuận lợi và khó khăn trong việc bảo vệ môi trường đối với địa điểm
thực hiện dự án.
11.7.
Những vấn đề khác có liên quan (nếu có):
·
Sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu, linh kiện, phụ tùng (xem xét khả năng
khai thác, cung ứng, vận chuyển, lưu giữ nguyên vật liệu để cung cấp cho dự án;
xem xét chủng loại, khối lượng, giá trị các loại linh kiện, phụ tùng hoặc bán
thành phẩm phải nhập ngoại để gia công, lắp ráp, sản xuất ra sản phẩm; xem
xét chủng loại, khối lượng, giá trị nguyên, nhiên, vật liệu phải nhập ngoại,
khả năng sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu tại địa phương và trong nước, khả
năng sử dụng nguyên liệu ít gây ô nhiễm môi trường).
·
Năng lực chuyên môn, năng lực tài chính (khả năng huy động vốn, hoàn vốn,
trả nợ,...) của doanh nghiệp.
·
Hiệu quả của dự án đối với kinh tế - xã hội (tạo ra năng lực sản xuất mới,
ngành nghề mới, sản phẩm mới, mở rộng thị trường hoặc thị trường mới, tạo
việc làm cho người lao động, đóng góp cho ngân sách nhà nước, lợi ích kinh tế
của chủ dự án, v.v...), đối với địa phương, ngành (nâng cao trình độ công
nghệ của ngành, góp phần đổi mới công nghệ của địa phương,...).
·
Lao động và đào tạo.
·
An toàn và vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ.
·
...
|
12
|
Tiến
độ thực hiện
|
STT
|
Nội dung trọng
tâm
|
Sản phẩm phải đạt
|
Thời gian Thực hiện
|
Ghi chú
(Ghi rõ nội dung
dự án)
|
1
|
|
|
|
|
III. Kết quả của
dự án ứng dụng công nghệ cao
|
13
|
Dạng kết quả dự kiến của
dự án
|
Dây chuyền công nghệ, sản phẩm, thiết bị, máy móc, vật liệu, giống cây trồng, giống gia súc, các kết quả
khác.
|
14
|
Yêu cầu kỹ thuật, chỉ
tiêu chất lượng đối với kết quả dự án
|
STT
|
Kết quả dự án và
chỉ tiêu chất lượng chủ yếu
|
Đơn vị đo
|
Mức chất lượng
|
Ghi chú
|
Cần đạt
|
Mẫu tương tự
|
Trong nước
|
Thế giới
|
1
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Hiệu
quả của dự án
|
·
Hiệu quả về khoa học và công nghệ
·
Hiệu quả về kinh tế
·
Hiệu quả về xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
................,
ngày tháng năm 20....
Thủ trưởng Tổ
chức chủ trì dự án (nếu có)
|
Đại diện tổ chức/cá
nhân chủ trì dự án
|
(Ký tên, họ và tên, đóng dấu)
|
(Ký tên, họ và tên)
|
Mẫu
Xác nhận thuyết minh dự án ứng dụng công nghệ cao
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN ngày 15/11/2011 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
XÁC NHẬN THUYẾT MINH
DỰ ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
Kính gửi:
1. Tên dự án ứng dụng công nghệ
cao
. . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . .
2. Tổ chức
và cá nhân thực hiện dự án ứng dụng công nghệ cao
- Tên tổ chức/cá
nhân thực hiện dự án . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . .
. . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Địa điểm thực
hiện dự án . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . .
. . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Cơ quan chủ quản/Sở Khoa học và
Công nghệ xác nhận những thông tin trên là đúng với Bản thuyết minh dự án
ứng dụng công nghệ cao theo mẫu quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
................, ngày
tháng năm 20...
Thủ trưởng cơ quan
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
4. Cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng
công nghệ cao cho cá nhân.
a. Trình tự thực hiện:
- Cá nhân nộp
hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao.
- Bộ Khoa học và Công nghệ (trực tiếp
là Văn phòng Chứng nhận hoạt động công nghệ cao và doanh nghiệp khoa học
và công nghệ) tổ chức tiếp nhận, thẩm định hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì Bộ Khoa học và Công nghệ
có công văn yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện cho cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động. Trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn yêu cầu của Bộ Khoa học và Công
nghệ, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động có trách nhiệm bổ sung, sửa
chữa và gửi lại Bộ Khoa học và Công nghệ.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định và cấp Giấy chứng nhận
hoạt động và gửi cho cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận
hoạt động. Trường hợp từ chối cấp Bộ Khoa học và
Công nghệ thông báo lý do bằng văn bản cho cá nhân.
b. Cách thức thực hiện:
Cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp
Giấy chứng nhận hoạt động trực tiếp tại trụ sở của Bộ Khoa học và
Công nghệ hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt
động;
+ 02 ảnh cỡ 4x6 cm;
+ Bản phô tô Giấy chứng minh hoặc Hộ chiếu còn giá trị;
+ Bản thuyết minh dự án ứng dụng công nghệ cao (công nghệ
cao thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển);
+ Xác nhận bằng văn bản của Sở Khoa học và Công nghệ nơi
cá nhân hoạt động ứng dụng công nghệ cao đối với các nội dung đã trình bày trong
Bản thuyết minh dự án ứng dụng công nghệ cao.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ, trong đó có
01 một bộ hồ sơ gốc và 01 bộ hồ sơ phô tô.
d. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Văn phòng Chứng nhận hoạt động công nghệ cao và doanh nghiệp
khoa học và công nghệ.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ nơi
cá nhân hoạt động ứng dụng công nghệ cao, nghiên cứu và phát triển công nghệ
cao.
g.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng
nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao
h. Lệ phí: Không có
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng
nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao dành cho cá
nhân (Mẫu kèm theo);
- Mẫu thuyết
minh dự án ứng dụng công nghệ cao (Mẫu kèm theo);
- Đơn đề nghị xác nhận thuyết minh dự án ứng dụng
công nghệ cao (Mẫu kèm theo).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
* Dự án đã hoặc
đang triển khai khi nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động phải
đáp ứng đầy đủ các tiêu chí sau đây:
- Công
nghệ được sử dụng trong dự án ứng dụng công nghệ cao phải là công nghệ thế hệ
mới và thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển được ban hành
kèm theo Quyết định số 49/2010/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng
Chính phủ;
- Dự án ứng dụng công nghệ cao phải
thuộc một trong các trường hợp sau:
+ Sử dụng
kết quả nghiên cứu về công nghệ cao để đổi mới công nghệ,
đổi mới và nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm góp phần hiện đại hóa hoặc
hình thành ngành sản xuất, dịch vụ mới tại Việt Nam;
+ Sản xuất thử nghiệm sản phẩm công nghệ cao nhằm hoàn thiện công nghệ;
+ Làm chủ, thích nghi công nghệ cao
nhập từ nước ngoài vào điều kiện thực tế Việt Nam, có sử dụng nguyên liệu, vật
liệu, linh kiện, phụ tùng sản xuất trong nước thay thế nhập khẩu.
- Số lao
động có bằng đại học trở lên trực tiếp tham gia thực hiện nghiên cứu và phát
triển phải đạt ít nhất 5% tổng số lao động của dự án;
- Tổng
chi bình quân cho hoạt động nghiên cứu và phát triển được thực hiện tại Việt
Nam hàng năm phải đạt ít nhất 1% tổng doanh thu của dự án. Nội dung chi hoạt
động nghiên cứu và phát triển bao gồm:
+ Tiền lương, tiền công, phụ cấp cho cán bộ nghiên
cứu và phục vụ nghiên cứu; thù lao cho chuyên gia nhận xét, phản biện,
đánh giá kết quả nghiên cứu; tiền công cho các đối tượng lao động khác tham gia
và phục vụ nghiên cứu; chi hội thảo, hội nghị khoa học liên quan đến nội dung
nghiên cứu của dự án; chi cho đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán
bộ nghiên cứu;
+ Mua và vận chuyển nguyên liệu, vật liệu,
hóa chất, nhiên liệu, năng lượng, phục vụ cho nghiên cứu;
+ Mua sản phẩm mẫu, tài liệu, số liệu quan
trắc, số liệu điều tra, thông tin điện tử, văn phòng phẩm, vật dụng bảo hộ lao
động, vật rẻ tiền mau hỏng phục vụ cho nghiên cứu;
+ Thuê cơ sở, trang thiết bị phục vụ cho nghiên
cứu, thí nghiệm và thử nghiệm.
- Hệ
thống quản lý chất lượng của dự án phải đạt các tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:
2008, CMM hoặc GMP (tuỳ theo đặc thù dự án ứng dụng công nghệ cao áp dụng tiêu
chuẩn quốc gia hoặc quốc tế);
- Dự án phải tuân thủ các tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật về môi trường trong lĩnh vực hoạt động của dự án theo quy định
của pháp luật Việt Nam. Khuyến khích dự án đạt được các tiêu chuẩn quốc tế về
môi trường như ISO 14000 hoặc tiêu chuẩn tương đương.
* Đối với dự án ứng dụng công nghệ cao chưa triển khai, khi nộp hồ sơ
đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động phải cam kết trong thời gian 12 tháng kề
từ ngày được cấp Giấy chứng nhận phải đáp ứng các tiêu chí nêu trên.
l.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Công nghệ cao ngày 13 tháng 11 năm 2008;
- Quyết định số 55/2010/QĐ-TTg ngày 10 tháng 09 năm 2010 của Thủ tướng
Chính phủ về thẩm quyền, trình tự, thủ tục chứng nhận tổ chức, cá nhân hoạt
động ứng dụng công nghệ cao, chứng nhận tổ chức, cá nhân nghiên cứu và phát
triển công nghệ cao và công nhận doanh nghiệp công nghệ cao;
- Quyết định số 49/2010/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và
Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển;
- Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc xác định tiêu chí dự án ứng dụng công
nghệ cao, dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao và thẩm định hồ sơ đề
nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao, doanh nghiệp thành
lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao, doanh nghiệp công nghệ
cao.
Mẫu
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN ngày 15/11/2011 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
...........,
ngày tháng năm
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
(mẫu đơn này dành cho cá nhân)
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ
1. Thông
tin chung
Họ và tên cá
nhân đề nghị:
Địa chỉ liên
hệ:
Địa điểm thực
hiện dự án:
Số điện thoại:
Fax :
2. Thực hiện dự án đầu tư...... theo Quyết
định đầu tư, Giấy phép đầu tư (nếu có)
3. Chúng tôi
xin chuyển đến Quý Bộ hồ sơ sau :
- Bản sao có
chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu (còn giá trị ít nhất 12 tháng),
kèm theo 02 ảnh cỡ 4 x6 cm.
- Bản sao có
chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tư cách pháp lý (nếu có);
- Bản thuyết
minh dự án ứng dụng công nghệ cao.
- Bản xác nhận
của cơ quan chủ quản hoặc của Sở Khoa học và Công nghệ theo mẫu quy định.
Tôi cam kết
về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai
trong hồ sơ.
Kính đề nghị Quý Bộ xem xét và
cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao.
Mẫu
Thuyết minh dự án ứng dụng công nghệ cao
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN ngày 15/11/2011 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
THUYẾT MINH DỰ ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
CAO
I. Thông tin chung
|
1
|
Tên
Dự án:
|
|
2
|
Cấp
quản lý (nếu có):
|
|
3
|
Thời
gian, địa điểm hoạt động của dự án:
|
|
4
|
Kinh
phí:
|
Tổng kinh
phí đầu tư
:
triệu đồng (hoặc USD)
Các giai đoạn đầu tư
:
·
Giai đoạn
1
triệu
đồng (hoặc USD)
·
Giai đoạn 2
triệu đồng (hoặc USD)
·
…
Xuất xứ nguồn vốn :
·
Từ ngân sách nhà nước:
triệu
đồng
·
Từ vốn tự có của doanh nghiệp:
triệu đồng (hoặc USD)
·
Từ các nguồn vốn
khác:
triệu đồng (hoặc USD)
Hình thức đầu tư
|
5
|
Tổ
chức chủ trì dự án ứng dụng công nghệ cao (nếu có)
|
Tên tổ
chức:
Thông tin về Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận doanh
nghiệp khoa học và công nghệ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học
và công nghệ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Địa chỉ:
|
6
|
Đại
diện tổ chức/cá nhân chủ trì dự án ứng dụng công nghệ cao
|
Họ và
tên:
Học hàm/học vị:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Địa chỉ:
|
7
|
Các
tổ chức phối hợp thực hiện dự án ứng dụng công nghệ cao
|
TT
|
Tên tổ chức
|
Địa chỉ
|
Cơ quan chủ quản
|
1
|
|
|
|
8
|
Xuất
xứ dự án ứng dụng công nghệ cao (nguồn hình thành, mục tiêu chung của dự
án):
|
9
|
Tổng
quan tình hình nghiên cứu, ứng dụng, phát triển và làm chủ công nghệ của dự án
ở trong và ngoài nước (thể hiện rõ quan điểm của tổ chức, cá nhân chủ trì
dự án về tính cấp thiết của dự án ứng dụng công nghệ cao đối với sự phát triển
kinh tế xã hội ở Việt Nam)
|
9.1. Ngoài nước:
9.2. Trong nước:
|
II. Mục tiêu, nội dung
chủ yếu
|
10
|
Mục
tiêu của dự án ứng dụng công nghệ cao
|
10.1.
Mục tiêu kinh tế-xã hội (dự án ứng dụng công nghệ cao giải quyết những mục
tiêu, vấn đề cụ thể gì phục vụ chiến lược phát triển kinh tế –xã hội của đất
nước, của địa phương,... )
10.2. Mục tiêu về khoa học
và công nghệ (ứng dụng, phát triển, giải mã, làm chủ những công nghệ gì ?
thuộc lĩnh vực nào, ở trình độ nào so với trong khu vực và quốc tế,...)
|
11
|
Nội dung dự án ứng dụng
công nghệ cao
|
11.1.
Giải trình công nghệ của dự án ứng dụng công nghệ cao:
·
Nêu tóm tắt công nghệ của dự án, quy trình công nghệ, đặc điểm nổi bật
của công nghệ.
·
Giải trình rõ công nghệ của dự án là thế hệ công nghệ mới và phải thuộc
Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển quy định tại Quyết định
số 49/2010/QĐ-TTg ngày 19 tháng 07 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.
·
Yếu tố trực tiếp về công nghệ: sự hoàn thiện của công nghệ; phương án lựa
chọn công nghệ (phân tích, so sánh ưu nhược điểm của từng phương án và trên
cơ sở xem xét tính hoàn thiện của công nghệ); mức độ tiên tiến của dây chuyền
công nghệ; tính mới của công nghệ; tính thích hợp của công nghệ; phương án
lựa chọn công nghệ.
·
Yếu tố gián tiếp của công nghệ: nguồn cung cấp nguyên vật liệu, linh kiện,
phụ tùng cho sản xuất; sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự án đối với dây
chuyền công nghệ dự án; hiệu quả của công nghệ đối với sự phát triển của địa
phương ngành sản xuất; ưu tiên các dự án ứng dụng công nghệ cao có sử dụng
nguyên, nhiên, vật liệu, linh kiện, phụ tùng sản xuất trong nước.
·
Giải trình rõ việc thực hiện theo các quy định hiện hành của pháp luật
về chuyển giao công nghệ (nếu có), trong đó yêu cầu thông tin về giá trị hợp đồng,
bản quyền, thời hạn,...
11.2.
Giải trình dự án đáp ứng một trong các trường hợp sau:
·
Sử dụng kết quả nghiên cứu về công nghệ cao để đổi mới công
nghệ, đổi mới và nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm góp phần hiện đại hóa
hoặc hình thành ngành sản xuất, dịch vụ mới ở Việt Nam;
·
Sản xuất thử nghiệm sản phẩm
công nghệ cao nhằm hoàn thiện công nghệ;
·
Làm chủ, thích nghi công nghệ cao nhập từ nước ngoài
vào điều kiện thực tế Việt Nam, có
sử dụng nguyên liệu, vật liệu, linh kiện, phụ tùng sản xuất trong nước thay
thế nhập khẩu.
11.3.
Giải trình về lực lượng lao động tham gia dự án: số lao động có bằng đại học
trở lên trực tiếp tham gia thực hiện nghiên cứu và phát triển bảo đảm thực
hiện được các hoạt động của dự án (kèm theo các văn bằng, chứng chỉ).
11.4.
Giải trình về hoạt động triển khai thực hiện nghiên cứu và phát triển của dự
án: Tổng chi bình quân cho hoạt
động nghiên cứu và phát triển được thực hiện tại Việt Nam hàng năm phải đạt
ít nhất 1% tổng doanh thu của dự án. Nội dung chi hoạt động nghiên cứu - phát
triển, với các nội dung chi hoạt động nghiên cứu và phát triển bao
gồm:
·
Tiền lương, tiền công, phụ cấp cho các cán bộ nghiên cứu và
phục vụ nghiên cứu; thù lao cho các chuyên gia nhận xét, phản biện, đánh giá
các kết quả nghiên cứu; tiền công cho các đối tượng lao động khác tham gia và
phục vụ nghiên cứu; chi hội thảo, hội nghị khoa học liên quan đến nội dung
nghiên cứu của dự án; chi cho đào
tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ nghiên cứu.
·
Mua và vận chuyển nguyên liệu, vật liệu, hóa chất, nhiên liệu, năng
lượng, phục vụ cho nghiên cứu.
·
Mua sản phẩm mẫu, tài liệu, số liệu quan trắc, số liệu điều tra, thông
tin điện tử, văn phòng phẩm, vật dụng bảo hộ lao động, vật rẻ tiền mau hỏng phục
vụ cho nghiên cứu.
·
Thuê cơ sở, trang thiết bị phục vụ cho nghiên cứu, thí nghiệm và thử nghiệm.
11.5.
Giải trình hệ thống quản lý chất lượng của dự án: theo các tiêu chuẩn quốc
gia hoặc quốc tế.
11.6.
Giải trình việc tuân thủ các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật về môi trường của
dự án: các yếu tố ảnh hưởng của công nghệ đối với môi trường (đặc biệt là
nguy cơ tiềm ẩn sự cố môi trường); các giải pháp công nghệ xử lý môi trường;
những thuận lợi và khó khăn trong việc bảo vệ môi trường đối với địa điểm
thực hiện dự án.
11.7.
Những vấn đề khác có liên quan (nếu có):
·
Sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu, linh kiện, phụ tùng (xem xét khả năng
khai thác, cung ứng, vận chuyển, lưu giữ nguyên vật liệu để cung cấp cho dự án;
xem xét chủng loại, khối lượng, giá trị các loại linh kiện, phụ tùng hoặc bán
thành phẩm phải nhập ngoại để gia công, lắp ráp, sản xuất ra sản phẩm; xem
xét chủng loại, khối lượng, giá trị nguyên, nhiên, vật liệu phải nhập ngoại,
khả năng sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu tại địa phương và trong nước, khả
năng sử dụng nguyên liệu ít gây ô nhiễm môi trường).
·
Năng lực chuyên môn, năng lực tài chính (khả năng huy động vốn, hoàn
vốn, trả nợ,...) của doanh nghiệp.
·
Hiệu quả của dự án đối với kinh tế - xã hội (tạo ra năng lực sản xuất mới,
ngành nghề mới, sản phẩm mới, mở rộng thị trường hoặc thị trường mới, tạo
việc làm cho người lao động, đóng góp cho ngân sách nhà nước, lợi ích kinh tế
của chủ dự án, v.v...), đối với địa phương, ngành (nâng cao trình độ công
nghệ của ngành, góp phần đổi mới công nghệ của địa phương,...).
·
Lao động và đào tạo.
·
An toàn và vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ.
·
...
|
12
|
Tiến
độ thực hiện
|
STT
|
Nội dung trọng
tâm
|
Sản phẩm phải đạt
|
Thời gian Thực hiện
|
Ghi chú
(Ghi rõ nội dung
dự án)
|
1
|
|
|
|
|
III. Kết quả của
dự án ứng dụng công nghệ cao
|
13
|
Dạng kết quả dự kiến của
dự án
|
Dây chuyền công nghệ, sản phẩm, thiết bị, máy móc, vật liệu, giống cây trồng, giống gia súc, các kết quả
khác.
|
14
|
Yêu cầu kỹ thuật, chỉ
tiêu chất lượng đối với kết quả dự án
|
STT
|
Kết quả dự án và
chỉ tiêu chất lượng chủ yếu
|
Đơn vị đo
|
Mức chất lượng
|
Ghi chú
|
Cần đạt
|
Mẫu tương tự
|
Trong nước
|
Thế giới
|
1
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Hiệu
quả của dự án
|
·
Hiệu quả về khoa học và công nghệ
·
Hiệu quả về kinh tế
·
Hiệu quả về xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
................,
ngày tháng năm 20....
Thủ trưởng Tổ
chức chủ trì dự án (nếu có)
|
Đại diện tổ chức/cá
nhân chủ trì dự án
|
(Ký tên, họ và tên, đóng dấu)
|
(Ký tên, họ và tên)
|
Mẫu
Xác nhận thuyết minh dự án ứng dụng công nghệ cao
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN ngày 15/11/2011 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
XÁC NHẬN THUYẾT MINH
DỰ ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
Kính gửi:
1. Tên dự án ứng dụng công nghệ
cao
. . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . .
2. Tổ chức
và cá nhân thực hiện dự án ứng dụng công nghệ cao
- Tên tổ chức/cá
nhân thực hiện dự án . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . .
. . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Địa điểm thực
hiện dự án . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . .
. . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Cơ quan chủ quản/Sở Khoa học và
Công nghệ xác nhận những thông tin trên là đúng với Bản thuyết minh dự án
ứng dụng công nghệ cao theo mẫu quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
..............., ngày
tháng năm 20...
Thủ trưởng cơ quan
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|