|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 33/2012/TT-BYT Danh mục dược liệu có độc tính sử dụng làm thuốc
Số hiệu:
|
33/2012/TT-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Xuyên
|
Ngày ban hành:
|
28/12/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ Y TẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 33/2012/TT-BYT
|
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2012
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC DƯỢC LIỆU CÓ ĐỘC TÍNH SỬ
DỤNG LÀM THUỐC TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Dược ngày 14
tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 79/2006/NĐ-CP
ngày 09 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Dược và Nghị định số 89/2012/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2012 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng
08 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP
ngày 31 tháng 08 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Quản lý Dược;
Bộ Y tế ban hành Thông tư
ban hành Danh mục dược liệu có độc tính sử dụng làm thuốc tại Việt Nam.
Điều 1. Căn
cứ xây dựng Danh mục
Danh mục dược liệu có độc tính
sử dụng làm thuốc tại Việt Nam được xây dựng dựa trên các căn cứ sau đây:
1. Bằng chứng khoa học về an toàn và độc tính của dược liệu;
2. Tài liệu y văn về sử dụng thuốc đông y, kinh nghiệm sử dụng thuốc
đông y tại Việt Nam có thành phần là các dược liệu sử dụng làm thuốc có thể gây
ra tác dụng có hại nghiêm trọng (là những tác dụng có thể gây ra hậu quả tử
vong, nguy hiểm đến tính mạng, cần phải nhập viện để điều trị hay kéo dài thời
gian điều trị, gây tàn tật nặng nề hay vĩnh viễn, sinh con dị dạng, dị tật bẩm
sinh và các hậu quả tương đương) đã được biết và/hoặc khuyến cáo có tác dụng
này;
3. Cơ sở quản lý dược liệu có độc tính ở một số nước trong khu vực như
Trung Quốc, Malaysia.
Điều 2.
Tiêu chí lựa chọn dược liệu có độc tính sử dụng làm thuốc
Dược liệu đáp ứng đồng thời các
tiêu chí sau được lựa chọn đưa vào Danh mục dược liệu có độc tính sử dụng làm
thuốc:
1. Dược liệu được sử dụng làm thuốc có độc tính cao gây ảnh hưởng xấu đến
sức khỏe, tính mạng người sử dụng;
2. Dược liệu có độc tính hoặc trong quá trình sử dụng có thể gây ra các
tác dụng có hại nghiêm trọng đã được biết và/hoặc khuyến cáo có tác dụng có hại;
3. Dược liệu dùng làm thuốc cần phải chú ý đến cách sử dụng, kiểm soát
chặt chẽ liều dùng, đối tượng dùng và phải được chế biến theo quy trình nghiêm
ngặt, đúng kỹ thuật;
4. Dược liệu có phạm vi liều dùng hẹp, phải thận trọng khi dùng, có ảnh
hưởng đến việc chẩn đoán và điều trị các bệnh cần phải theo dõi lâm sàng;
5. Được chỉ định trong điều trị nhất thiết phải có sự thăm khám, tư vấn
và theo dõi của thầy thuốc.
Điều 3. Ban
hành Danh mục dược liệu có độc tính sử dụng làm thuốc tại Việt Nam
Ban hành kèm theo Thông tư này
“Danh mục dược liệu có độc tính sử dụng làm thuốc tại Việt Nam” bao gồm:
1. Danh mục dược liệu có độc tính nguồn gốc từ thực vật quy định tại Phụ
lục 1;
2. Danh mục dược liệu có độc tính nguồn gốc từ động vật quy định tại Phụ
lục 2;
3. Danh mục dược liệu có độc tính nguồn gốc từ khoáng vật quy định tại
Phụ lục 3.
Điều 4. Cấu
trúc Danh mục
Danh mục dược liệu có độc tính
quy định tại các Phụ lục 1, 2 và 3 bao gồm 50 dược liệu được sắp xếp thứ tự
alphabet theo tên dược liệu; tên dược liệu được ghi theo tên được quy định
trong Dược điển Việt Nam hoặc theo tên thông dụng thường gọi của dược liệu.
Danh mục dược liệu có 5 cột như sau:
1. Cột 1 ghi số thứ tự: đánh số thứ tự theo tên dược liệu;
2. Cột 2 ghi tên dược liệu bằng tiếng Việt là tên thường gọi của dược
liệu;
3. Cột 3 ghi tên khoa học (tên latin) của cây, con làm thuốc hoặc ghi bản
chất hoặc thành phần hóa học chính của khoáng vật. Tên khoa học của cây, con
làm thuốc được ghi đầy đủ tên chi, tên loài và tên họ, có thể có trích dẫn thêm
tên tác giả. Cột ghi tên khoa học của cây và con làm thuốc được ghi tên khoa học
của 01 loài cây hoặc con làm thuốc chính hoặc có thể nhiều hơn 02 loài thì ghi
tên khoa học của chi trước cụm chữ “spp.”. Ví dụ: dược liệu Mã tiền là hạt đã
phơi hay sấy khô lấy từ quả chín của cây Mã tiền (Strychnos nux-vomica
L.) hoặc một số loài thuộc chi Strychnos khác (Strychnos spp.) có
chứa strychnin, họ Mã tiền (Loganiaceae);
4. Cột 4 ghi bộ phận dùng làm thuốc của cây, con làm thuốc; đối với
Danh mục dược liệu có nguồn gốc khoáng vật ghi mô tả bản chất hoặc thành phần
hóa học chính của khoáng vật. Trong cột này ghi bộ phận dùng bằng tiếng Việt và/hoặc
tiếng Latin;
5. Cột 5 ghi tên gọi khác của dược liệu ngoài tên thường gọi được ghi ở
cột 2 hoặc tên của cây, con, khoáng vật làm thuốc.
Điều 5. Hướng
dẫn sử dụng Danh mục
1. Dược liệu có độc tính dùng
làm thuốc phải được sử dụng, kiểm soát chặt chẽ về liều dùng, đối tượng dùng,
đường dùng và phải được chế biến theo đúng các quy trình kỹ thuật do Bộ Y tế
quy định.
2. Việc kinh doanh, sản xuất
thuốc có sử dụng dược liệu trong Danh mục dược liệu có độc tính phải thực hiện
theo đúng các quy định về dược và các quy định về an toàn và hiệu quả điều trị
của thuốc.
3. Dược liệu chưa có trong Danh
mục dược liệu quy định tại Thông tư này, nhưng trong quá trình sử dụng hoặc
theo các tài liệu y văn hoặc có báo cáo về phản ứng có hại của thuốc liên quan
đến độc tính của dược liệu sẽ được Bộ Y tế xem xét từng trường cụ thể trong việc
cấp phép lưu hành thuốc, sử dụng thuốc có chứa dược liệu đó và phải tuân thủ
các quy định áp dụng như đối với dược liệu có độc tính được quy định tại Thông
tư này.
4. Trường hợp không thống nhất
về tên gọi dược liệu bằng tên Việt Nam do có sự khác biệt về cách gọi theo tên
tại các địa phương và vùng miền khác nhau, thì tên chính thức của dược liệu sẽ
căn cứ vào tên khoa học của dược liệu và tên khoa học của cây, con làm thuốc.
Điều 6.
Trình tự, thủ tục đề nghị bổ sung, sửa đổi Danh mục
Hằng năm, căn cứ vào các báo
cáo nghiên cứu khoa học về độc tính của dược liệu hoặc các tác dụng có hại
nghiêm trọng của dược liệu, vị thuốc đông y được ghi nhận, công bố và thừa nhận
chính thức trong và ngoài nước, Cục Quản lý Dược, Bộ Y tế làm đầu mối tập hợp
và báo cáo Bộ trưởng Bộ Y tế bổ sung, sửa đổi hay hiệu chỉnh Danh mục dược liệu
có độc tính sử dụng làm thuốc tại Việt Nam cho phù hợp với tình hình thực tế.
Điều 7. Điều
khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2013.
Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Y tế (Cục Quản lý
Dược) để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Phòng Công báo, Cổng
Thông tin điện tử CP);
- Các Thứ trưởng BYT;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL);
- UBND tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Các Vụ/Cục của BYT;
- Sở Y tế tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Các Cục: Quân y-Bộ Quốc phòng; Cục Y tế- Bộ Công an; Cục Y tế GTVT-Bộ GTVT;
- Các Doanh nghiệp sản xuất thuốc từ dược liệu;
- Tổng công ty dược VN;
- Hiệp hội các doanh nghiệp dược VN;
- Cổng thông tin điện tử BYT;
- Lưu: VT, PC, QLD.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Xuyên
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC DƯỢC LIỆU CÓ ĐỘC TÍNH NGUỒN
GỐC TỪ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33 /2012/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế)
TT
|
Tên dược liệu
|
Tên khoa học
của cây thuốc
|
Bộ phận
dùng làm thuốc
|
Tên gọi
khác
|
1.
|
Ba đậu
|
Croton tiglium L., họ Thầu dầu
(Euphorbiaceae)
|
Hạt
Semen Crotonis tiglii
|
Bã đậu, Mần để, Ba nhân, Lão
dương tử, Mác vát
|
2.
|
Bán hạ nam
|
Typhonium trilobatum (L.) Schott., họ Ráy (Araceae)
|
Thân rễ
Rhizoma Typhonii trilobati
|
Củ chóc
|
3.
|
Bán hạ sống
|
Pinellia ternata (Thunb.) Breit., họ
Ráy (Araceae).
|
Rễ củ
Rhizoma Pinelliae ternatae
|
Bán hạ bắc
|
4.
|
Belladon
|
Atropa belladona L., họ Cà (Solanaceae)
|
Lá, rễ, quả hạt
Folium, caulis, fructus, semen Atropae
belladonae
|
|
5.
|
Cà độc dược
|
Datura metel L., họ Cà (Solanaceae)
|
Hoa, lá
Flos, folium Daturae metelis
|
Mạn đà la, Cà diên, Cà lục lược
|
6.
|
Cam thảo dây
|
Abrus precatorius L., họ Đậu (Fabaceae)
|
Hạt
Semen Abri precatorii
|
Dây cườm cườm, Dây chi chi.
|
7.
|
Cam toại sống
|
Euphorbia sieboldiana Morren et Decaisne., họ Thầu dầu
(Euphorbiaceae)
|
Rễ
Radix Euphorbiae sieblodianae
|
|
8.
|
Cây Bã thuốc
|
Lobelia pyramidalis Wall., họ Lô biên
(Lobeliaceae)
|
Toàn cây
Herba Lobeliae pyramidalis
|
Sang dinh (H’Mông)
|
9.
|
Đại kích
|
Euphorbia pekinensis Rupr., ho Thầu
dầu (Euphorbiaceae)
|
Rễ
Radix Euphorbiae pekinensis
|
|
10.
|
Dầu mè
|
Jatropha curcas L., họ Thầu dầu (Euphorbiaceae)
|
Hạt
Semen Jatrophae curcas
|
Ba đậu nam, Dầu lai, Đông thụ, Nhao (Tày)
|
11.
|
Dương địa hoàng
|
Digitalis purpurea L.,
Digitalis spp.,
họ Hoa mõm chó
(Scrophulariaceae)
|
Lá
Folium Digitalis
|
Digital
|
12.
|
Giam đẹp
|
Mitragyna speciosa (Korth.) Havil., họ
Cà phê (Rubiaceae)
|
Lá, vỏ và rễ
Folium, cortex, caulis Mitragynae speciosae
|
|
13.
|
Hoàng nàn
|
Strychnos wallichiana Steud. ex DC., họ Mã tiền (Loganiaceae)
|
Vỏ thân, vỏ cành
Cortex Strychni wallichianae
|
Vỏ doãn
|
14.
|
Lá trúc đào
|
Nerium oleander L.,
Nerium indicum Miller, họ Trúc
đào (Apocynaceae)
|
Lá
Folium Nerii oleanderis
|
|
15.
|
Lô bê li
|
Lobelia inflata L., họ Lô biên (Lobeliaceae)
|
Toàn cây
Herba Lobeliae inflatae
|
|
16.
|
Lu lu đực
|
Solanum nigrum
L., họ Cà (Solanaceae)
|
Toàn cây
Herba Solani nigri
|
|
17.
|
Mã đậu linh
|
Aristolochia spp.,
gồm: A. contorta Bunge;
A. debilis Sieb.et Zucc.,,
họ Nam mộc hương (Aristolochiaceae)
|
Rễ Radix Aristolochiae Quả
Fructus Aristolochiae
Phần trên mặt đất
Herba Aristolochiae
|
Cây khố rách
|
18.
|
Ma hoàng
|
Ephedra sinica Staff.,
E. equisetina Bunge.,
E. intermedia Schrenk. et C. A. Meyer; họ Ma hoàng (Ephedraceae)
|
Phần trên mặt đất
Herba Ephedrae
|
|
19.
|
Mã tiền sống
|
Strychnos nux-vomica L.,họ Mã tiền (Longaniaceae)
|
Hạt
Semen Strychni nux-vomicae
|
Hạt mã tiền
|
20.
|
Mã tiền chế
|
Strychnos nux-vomica L., họ Mã tiền
(Longaniaceae)
|
Hạt đã chế
Semen Strychni nux-vomicae praeparata
|
Hạt mã tiền chế
|
21.
|
Mộc thông
|
Aristolochia spp., họ Nam mộc hương (Aristolochiaeae)
|
Thân leo
Caulis Aristolochiae
|
|
22.
|
Nguyên hoa
|
Daphne
genkwa Siebold
& Zuccarini, họ Trầm (Thymelaeaceae)
|
Hoa
Flos Daphnes genkwae
|
|
23.
|
Ô đầu
|
Aconitum spp.,
bao gồm: A. fortunei Hemsl.; A.
carmichaeli Debx., họ Mao lương (Ranunculaceae)
|
Rễ củ chính
Radix Aconiti
|
Củ gấu tàu, ấu tàu, Phụ tử, Thảo ô, Xuyên ô
|
24.
|
Phụ tử chế
|
Aconitum spp.,
bao gồm: A. fortunei Hemsl.; A.
carmichaeli Debx., họ Mao lương (Ranunculaceae)
|
Rễ củ nhánh đã chế
Radix Aconiti lateralis
|
Bạch phụ tử, Hắc phụ tử, Diêm phụ
tử
|
25.
|
Pilocarpus
|
Pilocarpus spp., họ Cam
(Rutaceae)
|
Lá
Folium Pilocarpi
|
|
26.
|
Quảng Phòng kỳ
|
Aristolochia spp., bao gồm: A.
westlandii Hemsl..; A. heterophylla Hemsl.,… họ Nam mộc hương (Aristolochiaeae)
|
Rễ
Radix Aristolochiae
|
|
27.
|
Tế tân
|
Asarum spp., bao gồm: A.
heterotropoides Fr. var. mandshuricum (Maxim.) Kitag.,
A. sieboldii Miq. var. seoulense
Nakai,
A. sieboldii Miq., họ Nam mộc
hương (Aristolochiaceae)
|
Toàn cây
Herba Asari
|
|
28.
|
Thạch xương bồ
|
Acorus gramineus Soland. var.
macrospadiceus Yamamoto Contr.; Acorus calamus L. var. angustatus Bess., họ
Ráy (Araceae)
|
Thân rễ
Rhizoma Acori
|
Xương bồ,
Thạch xương bồ lá to, Thủy xương
bồ
|
29.
|
Thầu dầu
|
Ricinus communis L., họ Thầu dầu
(Euphorbiaceae)
|
Hạt
Semen Ricini communis
|
Tỷ ma tử, Thầu dầu
|
30.
|
Thiên Nam tinh sống
|
Arisaema
spp.,
bao
gồm: A. consanguineum Schott;
A.
heterophyllum Blume, họ Ráy
(Araceae)
|
Thân rễ
Rhizoma Arisaematis
|
|
31.
|
Thiên tiên tử sống
|
Hyoscyamus niger L., họ Cà (Solanaceae)
|
Lá, hạt
Folium, semen Hyoscyami nigeris
|
|
32.
|
Thông thiên
|
Thevetia peruviana Pers., họ Trúc đào
(Apocynaceae)
|
Hạt
Semen Thevetia peruvianae
|
|
33.
|
Thuốc lá
|
Nicotiana tabacum L., họ Cà
(Solanaceae)
|
Lá
Folium Nicotianae tabaci
|
|
34.
|
Thuốc lào
|
Nicotiana rustica L., họ Cà (Solanaceae)
|
Lá
Folium Nicotianae rusticae
|
|
35.
|
Thương lục
|
Phytolacca esculenta Van Hout., họ
Thương lục (Phytolaccaceae)
|
Rễ
Radix Phytolaccae esculentae
|
Kim thất nương, Trưởng bất lão
|
36.
|
Tỏi độc
|
Colchicum autumnale L., họ Tỏi độc
(Colchicaceae)
|
Hạt
Semen Colchici autumnalis
|
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC DƯỢC LIỆU CÓ ĐỘC TÍNH NGUỒN
GỐC TỪ ĐỘNG VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33 /2012/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế)
TT
|
Tên dược liệu
|
Tên khoa học
|
Bộ phận dùng
|
Tên gọi khác
|
1.
|
Bọ hung
|
Catharsius molossus L., họ Bọ hung
(Geotrupidae)
|
Thân bỏ đầu, chân, cánh
|
Khương lang
|
2.
|
Ngô công
|
Scolopendra morsitans L., họ Ngô
công (Scolopendridae)
|
Cả con
Scolopendra
|
Con Rết, Thiên long, Bách túc trùng, Bách cước
|
3.
|
Sâu ban miêu
|
Mylabris cichorii L.,
Mylabris phalerata Pallas, Họ
Ban miêu (Meloidae)
|
Cả con sâu
Mylabris
|
Ban miêu, Nguyên thanh, Ban manh, Ban mao, Sâu
đậu
|
4.
|
Thiềm tô
|
Bufo melanostictus Schneider,
Bufo gargarizans Cantor, họ Cóc (Bufonidae)
|
Nhựa
lấy từ tuyến sau tai và tuyến trên da con Cóc
Venenum Bufonis
|
Nhựa (mủ) Cóc
|
5.
|
Toàn yết
|
Buthus martensii Karsch, họ Bọ cạp
(Buthidae)
|
Cả con
Scorpio
|
Bọ cạp, Toàn trùng, Yết tử, Yết
vĩ.
|
6.
|
Xạ hương
|
Moschus moschiferus L., họ Hươu
(Cervidae)
|
Hạch thơm phơi khô của con Hươu xạ
Moschus
|
Nguyên thốn hương, Lạp tử, Hương xạ, Sóc đất
|
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC DƯỢC LIỆU CÓ ĐỘC TÍNH NGUỒN GỐC TỪ KHOÁNG
VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33 /2012/TT-BYT ngày
28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế)
TT
|
Tên dược liệu
|
Tên khoa học
|
Bản chất/thành
phần hóa học chính
|
Tên gọi khác
|
1.
|
Bàng sa
|
Borax
|
Natri tetraborat (Na2B4O7.10H2O)
|
Hàn the, Bồng sa, Bàng sa, Bồn sa, Nguyệt thạch
|
2.
|
Duyên đơn
|
Minium
|
Thành phần chủ yếu của
Duyên đơn là chì oxyt (Pb3O4).
|
Hồng đơn, Hoàng đơn, Duyên hoàng, Đơn phấn,
Tùng đơn, Châu đơn, Châu phấn
|
3.
|
Duyên phấn
|
Ceru - situm
|
Là khoáng vật chứa chì, là một chì carbonat,
thường chứa Ag, Sr, Zn, Cs
|
Bạch phấn
|
4.
|
Hùng hoàng
|
Realgar
|
Khoáng vật có thành phần chủ yếu là Arsenic
disulfide (As2S2).
|
Thạch hoàng, Hùng tín, Hoàng kim thạch
|
5.
|
Khinh phấn
|
Calomelas
|
Muối thủy ngân chlorid chế
bằng phương pháp thăng hoa
|
Hồng phấn, Thủy ngân phấn, Cam
phấn
|
6.
|
Lưu hoàng
|
Sulfur
|
Là khoáng vật lưu hoàng thiên nhiên có thành
phần chủ yếu là chất sulfur nguyên chất
|
Diêm sinh, Hoàng nha, Thạch lưu hoàng, Oải lưu
hoàng
|
7.
|
Mật đà tăng
|
Lithargyrum
|
Thành phần chủ yếu là chì oxyt (PbO), một phần
ít chì chưa bị oxi hóa và còn lẫn tạp chất như Al3+, Sb3+,
Sb4+, Fe3+, Ca2+, Mg2+.
|
Li tạc, Đà tăng, Kim đà tăng, Lô đê
|
8.
|
Thần sa
|
Cinnabaris
|
Khoáng vật có thành phần chủ yếu là Thuỷ ngân
sulfide (HgS).
|
Chu sa, Đan sa, Đơn sa,
Xích đan, Cống sa
|
Thông tư 33/2012/TT-BYT về Danh mục dược liệu có độc tính sử dụng làm thuốc tại Việt Nam do Bộ Y tế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 33/2012/TT-BYT ngày 28/12/2012 về Danh mục dược liệu có độc tính sử dụng làm thuốc tại Việt Nam do Bộ Y tế ban hành
17.127
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|