|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
586/2008/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Quang Hưng
|
Ngày ban hành:
|
03/03/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 586/2008/QĐ-UBND
|
Hạ Long, ngày 03 tháng 03 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUI ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, GPMB NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC, CÔNG TRÌNH GIAO
THÔNG, CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP, CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản qui phạm
pháp luật của HĐND và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP
ngày 03/12/2004 của Chính phủ “Về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định 4005/2004/QĐ-UB ngày
04/11/2004 của Ủy ban nhân dân
tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính
tại Tờ trình số 392 TT/TC-QLG ngày 05/02/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay điều chỉnh đơn giá bồi thường, giải phóng mặt bằng nhà cửa,
vật kiến trúc, công trình giao thông, công trình công nghiệp, cây trồng, vật
nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh như sau:
1. Điều chỉnh đơn giá bồi thường nhà cửa,
vật kiến trúc, công trình giao thông, công trình công nghiệp - Phụ lục số 01;
2. Điều chỉnh và bổ
sung đơn giá bồi thường cây trồng - Phụ lục số 02;
3. Điều chỉnh và bổ sung đơn giá bồi thường
vật nuôi - Phụ lục số 03.
Điều 2. Phạm vi áp dụng:
1. Qui định này được áp dụng kể từ ngày
01/01/2008 và thay thế cho các qui định sau:
a. Thay thế Quyết định số 3378/2006/QĐ-UB
ngày 31/10/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh;
b. Thay thế phần II- Đơn giá bồi thường
thiệt hại về cây trồng Qui định ban hành kèm theo Quyết định số 4005/2004/QĐ-UB
ngày 04/11/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh;
c. Thay thế Điều 28 Qui định ban hành kèm
theo Quyết định số 1122/2005/QĐ-UB ngày 20/4/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh và mục
17 Qui định ban hành kèm theo Quyết định số 4466/2005/QĐ-UBND ngày
01/12/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh.
2. Trường hợp bổ sung đơn giá bồi thường
vật kiến trúc, máy móc thiết bị, cây trồng, vật nuôi ngoài danh mục qui định tại
Quyết định này, thì Ủy ban nhân dân
cấp huyện xây dựng đơn giá gửi Sở chuyên ngành của tỉnh thẩm định trình Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định;
3. Những dự án đang dở dang thì thực hiện
như sau:
a. Những trường hợp đã được thông báo chi
trả tiền bồi thường trước ngày 01/01/2008 thì thực hiện theo phương án bồi thường
đã phê duyệt, không áp dụng hệ số điều chỉnh qui định tại Quyết định này;
b. Trường hợp đã được thông báo chi trả
tiền bồi thường trước ngày 01/01/2008 nhưng quá trình kiểm đếm, tính toán
còn thiếu về số lượng tài sản thì được bồi thường bổ sung phần tài sản bị thiếu
theo qui định tại Quyết định này.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc các sở: Tài chính, Xây dựng,
Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông - vận tải, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Thủy sản, Công nghiệp, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh;
Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Thủ trưởng các ngành, đơn vị liên quan căn cứ quyết định
thi hành./.
Nơi nhận:
-
TT
Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (để b/c);
- Sở Tư pháp
(để b/c);
- Như Điều 3
(thực hiện);
- CT, P2 ( để
b/c);
- V0, QH2, TM2, QLĐĐ;
- Lưu: VT,
QLĐĐ.
H15-QĐ79
|
TM. UBND TỈNH QUẢNG
NINH
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH
Nguyễn
Quang Hưng
|
PHỤ
LỤC SỐ 01
ĐƠN
GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC, CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG, CÔNG TRÌNH
CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH.
(Kèm
theo Quyết định số 586/2008/QĐ-UBND ngày 03/3/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Ninh)
1. Hệ số điều chỉnh đơn giá bồi thường
nhà cửa, vật kiến trúc tại Chương I Phần II đơn giá bồi thường: Với mức
lương tối thiểu vùng 540.000đ/tháng là K= 1,33; với mức lương tối thiểu vùng
580.000đ/tháng là K= 1,37; riêng cửa và khuôn cửa gỗ lim, gỗ nhóm IV và nhóm V
hệ số điều chỉnh K= 1,57.
2. Hệ số điều chỉnh Đơn giá bồi thường
công trình giao thông tại Chương II phần II đơn giá bồi thường: Với mức lương tối
thiểu vùng 540.000đ/tháng là K= 1,44; với mức lương tối thiểu vùng
580.000đ/tháng là K= 1,48.
3. Hệ số điều chỉnh Đơn giá bồi thường
công trình công nghiệp tại Chương III phần II đơn giá bồi thường: Với mức lương
tối thiểu vùng 540.000đ/tháng là K= 1,42; với mức lương tối thiểu vùng
580.000đ/tháng là K= 1,5./.
PHỤ
LỤC SỐ 02
ĐƠN
GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG
(Kèm
theo Quyết định số: 586/2008/QĐ-UBND ngày 03/3/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Ninh)
I/ Đơn giá bồi thường
cây ăn quả:
TT
|
Loại cây, mật
độ quy định
|
Tiêu chuẩn
phân loại
|
Ký hiệu
|
Đ.vị tính
|
Đơn giá đề
nghị điều chỉnh (đồng)
|
1
|
Mít các loại Mật độ tiêu chuẩn
300cây/ha
|
Đường kính thân đo ở độ cao 1,3 m > 30 cm.
|
A
|
Cây
|
500.000
|
Đường kính thân “ > 20 cm đến 30 cm.
|
B
|
"
|
250.000
|
Đường kính thân ≥ 10 cm đến 20 cm.
|
C
|
"
|
150.000
|
Các trường hợp còn lại, chia ra:
|
|
"
|
|
Cây cao ≥ 1,0 m
|
D
|
"
|
30.000
|
Cây cao < 1,0 m
|
E
|
"
|
10.000
|
2
|
Nhãn các loai Mật độ tiêu chuẩn
200cây/ha
|
A- Cây giống ghép
hoặc chiết
|
|
|
|
Đường kính tán 7 > m.
|
A
|
"
|
4.000.000
|
Đường kính tán > 6 đến 7 m
|
B
|
"
|
3.000.000
|
Đường kính tán > 5 đến 6 m
|
C
|
"
|
2.500.000
|
Đường kính tán > 4 đến 5 m
|
D
|
"
|
2.000.000
|
Đường kính tán > 3 đến 4 m
|
E
|
"
|
1.500.000
|
Đường kính tán > 2 đến 3 m
|
F
|
"
|
700.000
|
Đường kính tán > 1 đến 2m
|
G
|
"
|
200.000
|
Đường kính tán lớn < 1 m chia ra:
|
|
|
|
Cây cao ≥ đến 1 m
|
H
|
"
|
75.000
|
Cây cao dưới < m
|
I
|
|
30.000
|
B. Cây gieo từ hạt: Tiêu chuẩn
phân loại và đơn giá đền bù tương tự như cây giống ghép hoặc chiết (Đối với
những cây có đường kính từ 1m trở xuống giá bồi thường cây giống gieo từ
hạt tính bằng 50% cây ghép hoặc chiết)
|
3
|
Vải các loại Mật độ tiêu chuẩn
200cây/ha
|
Đường kính tán > 6 m
|
A
|
Cây
|
2.500.000
|
Đường kính tán > 5 đến 6 m
|
B
|
"
|
1.500.000
|
Đường kính tán > 4 đến 5 m
|
C
|
"
|
1.000.000
|
Đường kính tán > 3 đến 4 m
|
D
|
"
|
800.000
|
Đường kính tán > 2 đến 3 m
|
E
|
"
|
400.000
|
Đường kính tán > 1 m đến 2 m
|
F
|
"
|
150.000
|
Đường kính tán < 1m, chia ra:
|
|
"
|
|
Cây cao ≥ 1 m
|
G
|
"
|
60.000
|
Cây < 1 m
|
H
|
|
30.000
|
4
|
Cam, quýt các loại
Mật độ tối đa 800cây/ha
|
Đường kính tán > 3 m
|
A
|
"
|
500.000
|
Đường kính tán > 2m đến 3 m
|
B
|
"
|
200.000
|
Đường kính tán ≥ 1m đến dưới
2 m
|
C
|
"
|
150.000
|
Đường kính tán nhỏ hơn 1m, chia ra:
|
|
"
|
|
Cây cao ≥ 1m
|
D
|
"
|
60.000
|
Cây cao < 1m
|
E
|
"
|
20.000
|
5
|
Bưởi các loại
Mật độ tối đa 400cây/ha
|
Đường kính tán > 4 m
|
A
|
Cây
|
500.000
|
Đường kính tán > 3m đến 4 m
|
C
|
"
|
300.000
|
Đường kính tán > 2m đến 3 m
|
D
|
"
|
200.000
|
Đường kính tán ≥ 1m đến 2 m
|
E
|
"
|
100.000
|
Đường kính tán nhỏ hơn 1m, chia ra:
|
|
|
|
Cây ≥ 1m
|
F
|
"
|
60.000
|
Cây cao < 1m
|
G
|
"
|
20.000
|
6
|
Chanh, Quất hồng
bì
Mật độ tối đa 850cây/ha
|
Đường kính tán > 2 m
|
A
|
"
|
200.000
|
Đường kính tán ≥ 1m đến 2 m
|
B
|
"
|
150.000
|
Đường kính tán nhỏ hơn 1m, chia ra:
|
|
|
|
Cây cao ≥ 1m
|
C
|
"
|
60.000
|
Cây cao < 1m
|
D
|
"
|
15.000
|
7
|
Quất mật độ tối đa 1.500 cây/ha
|
Đường kính tán lớn hơn >
2 m
|
A
|
|
150.000
|
Đường kính tán ≥ 1m đến 2 m
|
B
|
|
80.000
|
Đường kính tán nhỏ hơn 1m, chia ra:
|
|
|
|
Cây cao ≥ 1m
|
C
|
|
60.000
|
Cây cao < 1m
|
D
|
|
15.000
|
8
|
Hồng xiêm mật độ tối đa 500 cây/ha
|
Đường kính tán > 4 m
|
A
|
"
|
500.000
|
Đường kính tán > 3m đến 4 m
|
B
|
"
|
300.000
|
Đường kính tán > 2m đến 3 m
|
C
|
"
|
200.000
|
Đường kính tán ≥ 1m đến 2 m
|
D
|
"
|
150.000
|
Đường kính tán nhỏ hơn 1m, chia ra:
|
|
|
|
Cây cao ≥ 1m
|
E
|
"
|
60.000
|
Cây cao < 1m
|
F
|
|
20.000
|
9
|
Vú sữa mật độ tối đa 200 cây/ha
|
Đường kính tán > 4m
|
A
|
"
|
400.000
|
Đường kính tán > 3m đến 4 m
|
B
|
"
|
300.000
|
Đường kính tán > 2m đến 3 m
|
C
|
"
|
200.000
|
Đường kính tán ≥ 1m đến 2 m
|
D
|
"
|
130.000
|
Đường kính tán nhỏ hơn 1m, chia ra:
|
|
|
|
Cây cao > 1m
|
E
|
"
|
60.000
|
Cây cao < 1m
|
F
|
"
|
30.000
|
10
|
Trứng gà mật độ tối đa 500 cây/ha
|
Đường kính tán > 4m
|
A
|
"
|
200.000
|
Đường kính tán > 3m đến 4 m
|
B
|
"
|
150.000
|
Đường kính tán lớn hơn 2m đến 3 m
|
C
|
"
|
1000.000
|
Đường kính tán ≥ 1m đến 2 m
|
D
|
"
|
50.000
|
Đường kính tán nhỏ hơn 1m, chia ra:
|
|
|
|
Cây cao > 1m
|
E
|
"
|
40.000
|
Cây cao < 1m
|
F
|
"
|
15.000
|
11
|
Hồng các loại mật độ tối đa 400
cây/ha
|
Đường kính tán > 4m
|
A
|
"
|
600.000
|
Đường kính tán lớn hơn 3m đến 4 m
|
B
|
"
|
400.000
|
Đường kính tán lớn hơn 2m đến 3 m
|
C
|
"
|
300.000
|
Đường kính tán từ 1m đến 2 m
|
D
|
"
|
200.000
|
Đường kính tán nhỏ hơn 1m, chia ra:
|
|
|
|
Cây cao ≥ 1m
|
E
|
"
|
60.000
|
Cây cao < 1m
|
F
|
"
|
20.000
|
12
|
Thị mật độ tối đa 400 cây/ha
|
Đường kính tán > 4m
|
A
|
"
|
200.000
|
Đường kính tán > 3m đến 4 m
|
B
|
"
|
150.000
|
Đường kính tán lớn hơn 2m đến 3 m
|
C
|
"
|
120.000
|
Đường kính tán từ 1m đến 2 m
|
D
|
"
|
80.000
|
Đường kính tán < 1m, chia ra:
|
|
|
|
Cây cao hơn 1m
|
E
|
"
|
30.000
|
Cây cao < 1m
|
F
|
"
|
15.000
|
13
|
Xoài mật độ tối
đa
300
cây/ha
|
Đường kính tán > 4m
|
A
|
"
|
600.000
|
Đường kính tán > 3m đến 4 m
|
B
|
"
|
450.000
|
Đường kính tán > 2m đến 3 m
|
C
|
"
|
350.000
|
Đường kính tán ≥ 1m đến 2 m
|
D
|
"
|
150.000
|
Đường kính tán < 1m, chia ra:
|
|
|
|
Cây cao ≥ 1m
|
E
|
"
|
60.000
|
Cây cao < 1m
|
F
|
"
|
30.000
|
14
|
Muỗm, quéo, sấu mật độ
tối
đa
200 cây/ha
|
Đường kính tán > 4m
|
A
|
"
|
500.000
|
Đường kính tán lớn hơn 3m đến 4 m
|
B
|
"
|
300.000
|
Đường kính tán lớn hơn 2m đến 3 m
|
C
|
"
|
200.000
|
Đường kính tán ≥ 1m đến 2 m
|
D
|
"
|
130.000
|
Đường kính tán nhỏ hơn 1m, chia ra:
|
|
|
|
Cây cao > 1m
|
E
|
"
|
60.000
|
Cây cao < 1m
|
F
|
"
|
15.000
|
15
|
Chay, me, tai chua mật độ tối đa 300 cây/ha
|
Đường kính tán > 4m
|
A
|
"
|
400.000
|
Đường kính tán > 3m đến 4m
|
B
|
"
|
300.000
|
Đường kính tán > 2m đến 3 m
|
C
|
"
|
200.000
|
Đường kính tán ≥ 1m đến 2 m
|
D
|
"
|
130.000
|
Đường kính tán nhỏ hơn 1m, chia ra:
|
|
|
|
Cây cao ≥ m
|
E
|
"
|
60.000
|
Cây cao < 1 m
|
F
|
"
|
15.000
|
16
|
Khế, mật độ tối đa 300 cây/ha
|
Đường kính tán > 3 m
|
A
|
|
300.000
|
Đường kính tán > 2m đến 3 m
|
B
|
|
150.000
|
Đường kính tán ≥ 1m đến dưới
2 m
|
C
|
|
60.000
|
Đường kính tán < 1 m
|
D
|
|
15.000
|
17
|
Cà phê
mật độ tối đa 1.500 cây/ha
|
Đường kính tán > 2,5m
|
A
|
Cây
|
130.000
|
Đường kính tán > 2 đến 2,5m
|
B
|
"
|
100.000
|
Đường kính tán ≥ 1 đến 1,5m
|
C
|
"
|
60.000
|
Đường kính tán < 1m
|
D
|
"
|
15.000
|
18
|
Dừa
Mật
độ tối đa 200 cây/ha
|
Chiều cao lộ thân > 4m
|
A
|
Cây
|
400.000
|
Chiều cao lộ thân > 3m đến 4m
|
B
|
"
|
300.000
|
Chiều cao lộ thân > 2 đến 3 m
|
C
|
"
|
200.000
|
Chiều cao lộ thân > 1 đến 2m
|
D
|
"
|
150.000
|
Chiều cao lộ thân ≥ 0,5m đến 1m
|
E
|
"
|
100.000
|
Chiều cao lộ < 0,5 m
|
F
|
"
|
50.000
|
19
|
Cau
Mật độ tối đa 800 cây/ha
|
Cây đã ra hoa
|
A
|
"
|
350.000
|
Chiều cao lộ thân ≥ 1,5m đến sắp
ra hoa
|
B
|
"
|
200.000
|
Chiều cao lộ thân < 1,5 m
|
C
|
|
30.000
|
20
|
Nhót
Mật độ tối đa 500 cây/ha
|
Tán rộng > 3m2
|
A
|
M2
|
10.000
|
Tán rộng 2 đến 3m2
|
B
|
"
|
7.000
|
Chưa leo trên giàn
|
C
|
Cụm
|
10.000
|
21
|
Táo, Lê (Mắc coọc)
Mật độ tối đa 500
cây/ha
|
Đường kính gốc (cách mặt đất
20cm) > 20cm
|
A
|
"
|
250.000
|
Đường kính gốc “ > 10 đến 20crn
|
B
|
"
|
150.000
|
Đường kính gốc “ ≥ 5 đến 10cm
|
C
|
"
|
60.000
|
Đường kính gốc “ < 5cm, chia
ra
|
|
"
|
|
Cây cao ≥ 1m
|
D
|
"
|
30.000
|
Cây cao < 1m
|
E
|
|
10.000
|
22
|
Ổi các loại mật độ tối đa 400 cây/ha
|
Đường kính tán > 4 m
|
A
|
"
|
300.000
|
Đường kính tán > 3 đến 4m
|
B
|
"
|
200.000
|
Đường kính tán > 2 đến 3m
|
C
|
"
|
150.000
|
Đường kính tán ≥ 1 đến 2m
|
D
|
"
|
80.000
|
Đường kính tán nhỏ hơn 1m, chia ra:
|
|
"
|
|
Cây cao ≥ 1m
|
E
|
"
|
30.000
|
Cây cao < 1m
|
F
|
"
|
10.000
|
23
|
Na, lựu, Thanh mai
Mật độ tối đa 1.500
cây/ha
|
Đường kính tán > 2,5 m
|
A
|
"
|
400.000
|
Đường kính tán > 1,5 đến
2,5m
|
B
|
"
|
300.000
|
Đường kính tán từ ≥ 1 đến 1,5m
|
C
|
"
|
150.000
|
Đường kính tán < 1m, chia ra:
|
|
|
|
Cây cao > 1m
|
D
|
"
|
50.000
|
Cây cao ≥ 0,5 đến 1m
|
E
|
"
|
20.000
|
Cây cao < 0,5 m
|
F
|
"
|
10.000
|
24
|
Đào, mận, mơ mật độ tối đa 400
cây/ha
|
Đường kính tán > 3m
|
A
|
"
|
250.000
|
Đường kính tán > 2 đến 3m
|
B
|
"
|
150.000
|
Đường kính tán ≥ 1 đến 2m
|
C
|
"
|
80.000
|
Đường kính tán nhỏ hơn 1m, chia ra:
|
|
"
|
|
Cây cao ≥ 1m
|
D
|
"
|
30.000
|
Cây cao < 1m
|
E
|
"
|
15.000
|
25
|
Nho
Mật độ tối
đa
500
cây/ha
|
Tán lá rộng ≥ 3m2
|
A
|
M2
|
15.000
|
Tán lá rộng < 3m2
|
B
|
"
|
10.000
|
Loại chưa leo lên giàn
|
C
|
Cụm
|
10.000
|
26
|
Đu đủ mật độ tối
đa 2.000 cây/ha
|
Đường kính gốc (cách mặt đất
20cm)> 10cm
|
A
|
"
|
60.000
|
Đường kính gốc > 5 đến 10cm
|
B
|
"
|
30.000
|
Đường kính gốc nhỏ hơn 5cm, chia ra:
|
|
"
|
|
Cây cao > 1m
|
C
|
"
|
20.000
|
Cây cao > 0,5 đến 1m
|
D
|
"
|
15.000
|
Cây cao dưới 0,5m
|
E
|
"
|
6000
|
27
|
Chuối các loại Mật độ tối đa 1.600
cây/ha
|
Cây đã ra hoa đường kính thân >
20 cm
|
A
|
cây
|
60.000
|
Cây đã ra hoa đường kính thân ≥ 10
cm - 20 cm
|
B
|
"
|
40.000
|
Cây chưa ra hoa chia ra:
|
|
|
|
Cây cao > 2m
|
C
|
"
|
20.000
|
Cây cao ≥ 1m - 2m
|
D
|
"
|
15.000
|
Cây cao < 1m
|
E
|
"
|
10.000
|
28
|
Dứa các loại Chuyên 50.000 cây/ha Xen canh
10.000 cây/ha
|
Mỗi gốc có ≥ 3 quả
|
A
|
Gốc
|
6.000
|
Mỗi gốc có < 3 quả
|
B
|
"
|
4.000
|
Gốc sắp có quả
|
C
|
"
|
2.500
|
Gốc trồng > tháng
|
D
|
"
|
1.500
|
29
|
Dâu ăn quả Mật độ tối đa 1000cây/ha
|
Đường kính tán > 3m
|
A
|
Cây
|
150.000
|
Đường kính tán lớn hơn 2 đến 3m
|
A
|
"
|
70.000
|
Đường kính tán ≥ 1 đến 2m
|
B
|
"
|
40.000
|
Đường kính tán < 1m, chia ra:
|
|
|
|
Cây cao ≥ 1m
|
C
|
"
|
20.000
|
Cây cao < 1m
|
D
|
"
|
5.000
|
30
|
Roi, dâu da Mật độ tối đa 400 cây/ha
|
Đường kính tán > 4m
|
A
|
"
|
150.000
|
Đường kính tán > 3 đến 4m
|
B
|
"
|
100.000
|
Đường kính tán > 2 đến 3m
|
C
|
"
|
80.000
|
Đường kính tán ≥ 1 đến 2m
|
D
|
"
|
30.000
|
Đường kính tán nhỏ hơn 1m, chia ra:
|
|
|
|
Cây cao ≥ 1m
|
E
|
"
|
20.000
|
Cây cao < 1m
|
F
|
"
|
7.000
|
31
|
Gấc mật độ tối
đa 400 cây/ha
|
Cây có quả chưa cho thu hoạch
|
A
|
M2
|
10.000
|
Cây đã lên giàn chưa có quả
|
B
|
"
|
5.000
|
Cây chưa lên giàn
|
C
|
Cây
|
10.000
|
32
|
Thanh long Mật độ tối đa 1100 cây/ha
|
Mỗi bụi có từ 5 quả trở lên chưa được
thu hoạch
|
A
|
Bụi
|
70.000
|
Mỗi bụi có dưới 5 quả
|
B
|
"
|
40.000
|
Loại sắp có quả
|
C
|
"
|
30.000
|
Loại mới trồng
|
D
|
"
|
10.000
|
II /Đơn giá bồi thường
các loại hoa màu (Sản phẩm để hộ dân thu hoạch)
TT
|
Tên cây
|
Tiêu chuẩn
phân loại
|
Ký hiệu
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá đề
nghị điều chỉnh (đồng)
|
1
|
Khoai lang
|
Cây có củ to chưa được thu hoạch
|
A
|
M2
|
1.500
|
Các loại củ nhỏ
|
B
|
"
|
1.000
|
2
|
Khoai sọ, củ từ, sắn dây Trung Quốc
Mật độ tiêu chuẩn 5 hốc/m2
|
Loại đã có củ chưa được thu hoạch
|
A
|
M2
|
6.000
|
Loại có từ 5 nhánh trở lên cao >
30 cm
|
B
|
"
|
5000
|
Loại cây cao từ 10 đến 30cm
|
C
|
"
|
2.000
|
Loại cây mới trồng đến < 10cm
|
D
|
"
|
1.500
|
3
|
Sắn dây ta
Mật độ tối đa 2.500 cây/ha
|
Loại trồng từ 6 - 9 tháng mỗi hốc
trên 5kg củ
|
A
|
Hốc
|
30.000
|
Loại trồng từ 3 - 6 tháng mỗi hốc dưới
5kg củ
|
B
|
"
|
20.000
|
Loại trồng từ < 3 tháng
|
C
|
|
5.000
|
4
|
Sắn tàu
Mật độ tối đa 17.000 cây
/ha
|
Loại có củ từ 1 kg/hốc trở lên
|
A
|
hốc
|
2.500
|
Loại có củ nhỏ hơn 1 kg/hốc
|
B
|
"
|
1.800
|
Loại chưa có củ
|
C
|
"
|
800
|
5
|
Củ dong riềng
|
Loại trồng > 6 tháng
|
A
|
M2
|
30.000
|
Loại trồng <6 tháng
|
B
|
M2
|
20.000
|
6
|
Đậu ván
|
Loại đã thành giàn (tính theo diện
tích leo)
|
A
|
M2
|
5.000
|
Loại chưa leo giàn
|
B
|
Hốc
|
2.000
|
7
|
Các loại đỗ: Tương, đen, xanh 45 - 50 cây/m2
|
Loại cây đã có hoa
|
A
|
M2
|
2.000
|
Loại chưa có hoa
|
B
|
"
|
1.200
|
8
|
Đậu đũa, Cô ve
Mật độ 10 cây/m2/
|
Loại đã ra hoa
|
A
|
M2
|
4.000
|
Loại chưa có hoa
|
B
|
"
|
2.500
|
Loại 4 lá trở lên
|
C
|
"
|
1.500
|
9
|
Củ đậu
Mật độ 30 cây/m2
|
Loại có củ chưa được thu hoạch
|
A
|
m2
|
4.000
|
Loại chưa có củ
|
C
|
"
|
2.000
|
10
|
Bắp cải, Sup lơ
Mật độ tối đa 3-4 cây/m2
|
Loại bắp sắp cuốn đến đã cuốn
|
A
|
"
|
3.000
|
loại 5 lá trở lên đến trải lá bàn
|
B
|
"
|
2.500
|
loại mới trồng đến 4 lá
|
C
|
"
|
1.500
|
11
|
Su hào
Mật độ tối đa 5-6 cây/m2
|
Loại đã có củ chưa được thu hoạch
|
A
|
M2
|
3.000
|
Loại 4 lá trở lên đến có củ
|
B
|
"
|
2.000
|
12
|
Rau cải các loại
Mật độ từ
|
Loại chưa được thu hoạch
|
A
|
"
|
2.000
|
Loại còn nhỏ
|
B
|
"
|
1000
|
13
|
Rau muống, Cải xoong
|
Loại đang thu hoạch
|
A
|
"
|
3.000
|
Loại chưa thu hoạch
|
B
|
"
|
1.500
|
14
|
Hành tỏi
Mật độ 200 cây/m2
|
Loại có có củ chưa được thu hoạch
|
A
|
M2
|
4.000
|
Loại chưa có củ
|
C
|
"
|
2.000
|
15
|
rau diếp
Mật độ 10 cây/m2
|
Loại đã trồng được ≥1 tháng
|
A
|
m2
|
2.000
|
Loại trồng < 1 tháng
|
B
|
"
|
600
|
16
|
Rau thơm các loại
|
Loại chuẩn bị được thu hoạch
|
A
|
"
|
5.000
|
Loại chưa được thu hoạch
|
B
|
"
|
4.000
|
Loại mới trồng
|
C
|
"
|
2.000
|
17
|
Bầu bí, đỏ
Mật độ 2.500 cây/ha
|
Loại có quả (tính theo diện tích tán lá)
|
A
|
"
|
3.500
|
Loại chưa có quả
|
B
|
"
|
2.500
|
18
|
Cà rốt, Khoai tây 6 - 10 cây/m2
|
Loại đã ra hoa
|
A
|
"
|
3.500
|
Loại sắp ra hoa
|
B
|
"
|
3.000
|
loại 4 lá đến sắp ra hoa
|
C
|
"
|
1.500
|
19
|
Dưa hấu các loại mật độ
2.500 cây/ha
|
Cây đã có hoa, quả chưa được thu hoạch
|
A
|
"
|
5.000
|
Cây chưa ra hoa
|
B
|
"
|
4.000
|
Loại mới trồng
|
C
|
"
|
1.500
|
20
|
Dưa chuột các loại
Mật độ tối đa 3,3 hốc/m2
|
Cây đã lên giàn đến thu
hoạch
|
A
|
m2
|
5.000
|
Loại chưa leo lên giàn
|
B
|
"
|
3.000
|
Loại mới trồng
|
C
|
"
|
1.500
|
21
|
Cây mơ lông
|
Cây đã lên giàn (Tính theo
diện tích cây đã phủ giàn)
|
A
|
M2
|
4.000
|
Loại chưa leo lên giàn.
|
B
|
Hốc
|
1.000
|
22
|
Các loại rau bèo làm TACN
|
Các loại trồng trên mặt đất
|
A
|
m2
|
1.500
|
Các loại thả trên mặt nước
|
B
|
M2
|
500
|
23
|
Các loại bí. Dưa không
làm giàn leo khác
|
Loại có dây bò dài lớn hơn 2m
|
A
|
hốc
|
3.000
|
Loại có dây bò dài dưới 2m
|
B
|
"
|
2.000
|
Loại có dây bò dài nhỏ
hơn 1m.
|
C
|
"
|
1.000
|
24
|
Cây rau ngót 5 cây/m2
|
Loại cây đã phân cành cao trên 35 cm
|
A
|
cây
|
3 .000
|
Loại đã phân cành cao từ < 35 cm
|
B
|
"
|
2.500
|
Loại chưa phân cành
|
C
|
m2
|
2.000
|
25
|
Dọc mùng
|
Loại cây cao 0,5 m và (có 3 cây) trở
lên/hốc
|
A
|
hốc
|
2.000
|
Loại dưới 0,5 m và
có dưới 3 cây/hốc
|
B
|
"
|
1.000
|
26
|
Khoai nước và các loại tương tự
|
Loại có củ chưa cho thu hoạch
|
A
|
"
|
1.500
|
Loại chưa có củ có từ 3 nhánh trở
lên
|
B
|
"
|
1.000
|
27
|
Cây cần tây
|
Loại tốt mật độ đồng đều chưa cho
thu hoạch
|
A
|
M2
|
5.000
|
Loại chưa cho thu hoạch
|
B
|
"
|
3.000
|
28
|
Su su, bí 30xanh
Mật độ tối đa 1.000 cây/ha
|
Loại đã thành giàn (Xác định
theo DT tán lá)
|
A
|
"
|
5.000
|
Loại chưa leo giàn
|
B
|
hốc
|
2.000
|
29
|
Cà chua, các loại cà khác mật độ 3
cây/M2
|
Loại có quả chưa được thu hoạch
|
A
|
M2
|
5.000
|
Loại chưa có quả
|
B
|
"
|
2.000
|
30
|
Gừng, các loại Nghệ, Bồng bồng, Riềng
mật độ 5 - 6 cụm/m2
|
Loại có củ chưa được thu hoạch
|
A
|
M2
|
7.000
|
Loại lên cao từ 20 cm trở lên
|
B
|
"
|
4.000
|
Loại mới trồng
|
C
|
"
|
1.500
|
31
|
Ớt các loại mật độ 24-25
cây/M2
|
Loại đã ra hoa
|
A
|
M2
|
6.000
|
Loại chưa ra hoa
|
B
|
"
|
4.000
|
32
|
Vừng mật độ
|
Loại chưa cho thu hoạch
|
A
|
M2
|
1.800
|
Loại chưa ra hoa
|
B
|
"
|
1.500
|
Loại mới trồng từ 3 lá trở lên
|
C
|
"
|
1.000
|
33
|
Lạc mật độ 20 -
25 cây/m2
|
Loại đã ra hoa đến chưa cho thu hoạch
|
A
|
M2
|
2.200
|
Loại chưa ra hoa
|
B
|
"
|
1.800
|
Loại mới trồng
|
C
|
"
|
1.000
|
34
|
Ngô các loai Mật độ 4 - 6 cây /m2
|
Loại có bắp nhưng chưa thu hoạch
|
A
|
"
|
2.000
|
Loại từ 7 lá trở lên chưa có bắp
|
B
|
"
|
1.500
|
Loại dưới 7 lá.
|
C
|
"
|
1.000
|
35
|
Kê
|
Loại trổ bông chưa cho thu hoạch.
|
A
|
"
|
2.000
|
Loại chưa có bông
|
B
|
"
|
1.500
|
Loại mới trồng
|
C
|
"
|
1.000
|
36
|
Mía các loại Chiều cao tính đến ngọn
thân (mật độ đạt 6 cây/m2
|
Loại cây cao trên 2m.
|
A
|
m2
|
12.000
|
Loại cây cao 1 m đến 2m.
|
B
|
|
8.000
|
Loại trồng < 1 m đã định cây
|
|
|
3.000
|
37
|
Mạ nếp
|
Chưa đến thời kì nhổ
(tính theo diện tích trồng)
|
|
M2
|
4.000
|
38
|
Mạ tẻ
|
Chưa đến thời kì nhổ (tính theo
diện tích trồng)
|
|
"
|
3.500
|
39
|
Lúa nếp
|
Từ trỗ đến chưa được thu hoạch
|
A
|
"
|
2.500
|
Từ đẻ nhánh đến trỗ
|
B
|
"
|
1.800
|
Lúa mới cấy
|
C
|
"
|
1.000
|
40
|
Lúa tẻ
|
Từ trỗ đến chưa đươc thu hoach
|
A
|
"
|
2.400
|
Từ đẻ nhánh đến trỗ
|
B
|
"
|
1.700
|
Lúa mới cấy
|
C
|
"
|
1.000
|
41
|
Cây thuốc lào, thuốc lá
|
Loại từ > 6 lá đến sắp được thu
hoạch
|
A
|
m2
|
5.000
|
Loại từ 3 đến 6 lá
|
B
|
"
|
3.000
|
III/ Đơn giá bồi thường
cây hoa và cây cảnh
(Cây cảnh bồi
thường công di chuyển vị trí và hỗ trợ chậu cảnh).
TT
|
Loại cây
|
Tiêu chuẩn
|
Ký hiệu
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá mới
|
1
|
Cây hoa Ngọc Lan
|
Cây có đường kính gốc (cách mặt đất
20 cm) lớn hơn 20 cm
|
A
|
Cây
|
400.000
|
“ " 5 đến <
20 cm
|
B
|
"
|
250.000
|
“ < 5 cm
|
C
|
|
60.000
|
2
|
Trúc Đào, Tường vi và các loại cây
khác tương tự
|
Cây có chiều cao > 2 m
|
A
|
Cây
|
70.000
|
Cây có chiều cao 0,5 m đến 2 m
|
B
|
"
|
50.000
|
Cây có chiều cao < 0,5 m
|
C
|
"
|
10.000
|
3
|
Trúc các loại
|
Cây có chiều cao > 2 m
|
A
|
Bụi
|
50.000
|
Cây có chiều cao 1 m đến 2 m
|
B
|
"
|
25.000
|
Cây có chiều cao < 1 m
|
C
|
"
|
10.000
|
4
|
Cây xương rồng
|
Cây phân nhánh cao > 1m
|
A
|
Cây
|
20.000
|
Cây phân nhánh cao 0,5 - 1m
|
B
|
"
|
10.000
|
Cây có chiều cao < 0,5m
|
C
|
"
|
5.000
|
5
|
Cây tứ quý
|
Cây có tán cao hơn 1m
|
A
|
Cây
|
15.000
|
Cây có tán cao hơn 0,5 - 1 m
|
B
|
"
|
10.000
|
Cây có tán cao < 0,5 m
|
C
|
"
|
5.000
|
6
|
Tùng bách tán
|
Cây có chiều cao > 2m
|
A
|
Cây
|
70.000
|
Cây có chiều cao > 0,5 - 2m
|
B
|
"
|
50.000
|
Cây có chiều cao < 0,5 m
|
C
|
"
|
20.000
|
7
|
Sứ Thái Lan, cây sanh, cây
si
|
Cây có chiều cao > 2m
|
A
|
Cây
|
30.000
|
Cây có chiều cao > 0,5 - 2m
|
B
|
"
|
20.000
|
Cây có chiều cao < 0,5 m
|
C
|
"
|
10.000
|
8
|
Cây Thiên Tuế trồng đơn lẻ
|
|
Cây
|
30.000
|
9
|
Cây Vạn tuế trồng đơn lẻ
|
|
Cây
|
70.000
|
10
|
Cây Vạn niên thanh, cây huyết dụ,
cây trạng nguyên, chuối cảnh, lá láng, dâm bụt và các cây khác tương tự trồng
đơn lẻ
|
|
Cây
|
30.000
|
11
|
Cây Quỳnh dao, dạ hương và các cây
tương tự trồng đơn lẻ
|
|
Cây
|
30.000
|
12
|
Cây sung hoa hòe trồng đơn
lẻ
|
|
Cây
|
35.000
|
13
|
Cây cau cảnh trồng đơn lẻ
|
|
Cây
|
30.000
|
14
|
Cây Đinh lăng trồng đơn lẻ
|
|
Cây
|
8.000
|
15
|
Cây búp măng cảnh trồng khóm
|
|
Khóm
|
10.000
|
16
|
Cây lá nếp, khoai lang cảnh trồng
đơn lẻ
|
|
Cây
|
5.000
|
17
|
Cây lá bỏng trồng đơn lẻ
|
|
Cây
|
2.000
|
18
|
Cây cảnh phúng ù, cây sâm cảnh trồng
đơn lẻ
|
|
|
8.000
|
19
|
Cây từ bi trồng đơn lẻ
|
|
Cây
|
15.000
|
20
|
Cây cảnh lá phượng vĩ, dừa cảnh, cọ
cảnh và các loại cây tương tự trồng cụm
|
|
Cụm
|
45.000
|
21
|
Cây Mẫu đơn
|
Cây cao hơn 1 m
|
A
|
"
|
15.000
|
Cây cao từ 0,5 - 1 m
|
B
|
"
|
8.000
|
Cây cao < 0,5 m
|
C
|
"
|
5.000
|
22
|
Thiết mộc lan
|
Cây cao hơn 1 m
|
A
|
Cây
|
25.000
|
Cây cao từ 0,5 - 1 m
|
B
|
"
|
20.000
|
Cây cao < 0,5 m
|
C
|
"
|
10.000
|
23
|
Bạch Hải Đường
|
Cây cao hơn 1,5 m
|
A
|
Cây
|
70.000
|
Cây cao từ 0,5 - 1,5 m
|
B
|
"
|
50.000
|
Cây cao < 0,5 m
|
C
|
"
|
10.000
|
24
|
Cây Bồ đào
|
Cây cao hơn 1,0 m
|
A
|
"
|
25.000
|
Cây cao từ 0,5 - 1,0 m
|
B
|
"
|
20.000
|
Cây cao < 0,5 m
|
C
|
"
|
10.000
|
25
|
Hỗ trợ công vận chuyển cây cảnh trồng chậu
|
Lại chậu có đường kính > 70cm
|
A
|
chậu
|
15.000
|
Loại chậu có đường kính > 70 cm
|
B
|
"
|
10.000
|
26
|
Cây hoa Móng rồng
|
Loại đã leo dàn (tính diện tích phủ dàn)
|
A
|
m2
|
13.000
|
Loại chưa leo dàn
|
B
|
"
|
7.000
|
27
|
Hoa Ti gôn
|
Loại đã leo giàn (tính diện tích phủ
dàn)
|
A
|
m2
|
13.000
|
Loại chưa leo giàn
|
B
|
"
|
7.000
|
28
|
Hoa Thiên lý, hoa pháo đỏ
|
Loại đã thành giàn (tính diện tích
phủ dàn)
|
A
|
m2
|
15.000
|
Loại chưa leo giàn
|
B
|
cụm
|
7.000
|
29
|
Hoa Trinh nữ
|
Loại đã leo giàn (tính diện tích phủ
dàn)
|
A
|
m2
|
10.000
|
Loại chưa leo giàn
|
B
|
"
|
5.000
|
30
|
Cây hoa cúc xinh hè, mật độ tiêu chuẩn 7
cây/m2
|
Loại đang thu hoạch > 5 hoa/cây
|
A
|
Cây
|
15.000
|
“ “ Loại từ 1 - 5 hoa/cây
|
B
|
"
|
10.000
|
Còn lại
|
C
|
"
|
3.000
|
31
|
Cây hoa Mai vàng
|
Cây có đường kính thân từ 10 cm trở
lên
|
A
|
"
|
200.000
|
Cây có đường kính thân < 10 cm
cao 1m trở lên
|
B
|
Cây
|
70.000
|
Cây cao < 1m
|
C
|
"
|
30.000
|
32
|
Cây hoa Thạch Thảo
|
Loại có nụ hoa cao từ 30 - 40 cm (6 cụm/m2)
|
A
|
cụm
|
5.000
|
Loại còn lai
|
B
|
"
|
3.000
|
Loại trồng đơn lẻ đã có nụ hoa (mật
độ 25 cây/m2)
|
C
|
cây
|
800
|
Các loại còn lại
|
D
|
"
|
500
|
33
|
Cây lưỡi hổ, cây bỏng và các loại
cây khác tương tự
|
Cây trồng theo diện tích
|
A
|
m2
|
7.000
|
Cây trồng đơn lẻ
|
B
|
cây
|
3.000
|
34
|
Cây Địa lan
|
Cây trồng > 5 cây/hốc
|
A
|
Cây
|
3.000
|
Cây trồng từ 2 - 5 cây/hốc
|
B
|
"
|
2.000
|
Cây trồng đơn lẻ
|
|
Cây
|
500
|
35
|
Cây hoa Dơn
|
Loại cây cao > 30 cm
Loại còn lại
|
A
|
Cây
|
1.500
1.200
|
36
|
Cẩm tú cầu
|
Loại đã có nụ
Loại chưa có nụ
|
A
B
|
Cụm
"
|
30.000
15.000
|
37
|
Hoa cúc các loại, mật độ tiêu chuẩn
25 cây/m2
|
Cây đã ra nụ
|
A
|
m2
|
14.000
|
Cây chưa có nụ
|
B
|
"
|
7.000
|
38
|
Hoa Lưu ly, Violet, cánh bướm mật độ
tiêu chuẩn 10cây/m2
|
Cây đã ra nụ
|
A
|
m2
|
10.000
|
Cây chưa có nụ
|
B
|
"
|
6.000
|
39
|
Hoa Thược dược mật độ tiêu chuẩn 6
cây/m2
|
Cây đã ra nụ
|
A
|
m2
|
15.000
|
Cây chưa có nụ
|
B
|
"
|
8.000
|
40
|
Cây hoa Thúy và các loại
hoa khác tương tự
|
Cây đã ra nụ
|
A
|
m2
|
8.000
|
Cây chưa có nụ
|
B
|
"
|
6.000
|
41
|
Cây hoa Huệ, loa kèn có mật độ tiêu
chuẩn 12hốc/m2
|
Cây có từ 3 hoa trở lên/cụm
|
A
|
m2
|
15.000
|
Cây có dưới 3 hoa
|
B
|
"
|
10.000
|
42
|
Cây hoa Li Li
|
Cây có từ 3 nụ hoa trở lên
|
A
|
Cây
|
20.000
|
Cây chưa có nụ
|
B
|
"
|
15.000
|
43
|
Cây hoa hồng Bắc bộ
|
Cây có đường kính tán từ 1 m trở lên
|
A
|
Cây
|
30.000
|
Cây có đường kính tán < 1m chia ra
|
|
|
|
Cây có chiều cao ≥ 1m
|
C
|
Cây
|
20.000
|
Cây có chiều cao < 1 m
|
D
|
"
|
10.000
|
44
|
Cây hoa hồng Đà LạtLạt, Lạt, Pháp hoặc
hoa hồng tương tự
|
Cây có > 4 nụ/hốc
|
A
|
hốc
|
12.000
|
Cây chưa ra nụ
|
C
|
"
|
5.000
|
IV. ĐƠN GIÁ ĐỀN BÙ
CÂY BÓNG MÁT
TT
|
Tên cây
|
Tiêu chuẩn phân loại
|
Ký hiệu
|
ĐVT đ/cây
|
Đ.giá
|
Ghi chú
|
cũ
|
đề nghị
|
1
|
Bàng; phượng vĩ Muồng đen; muồng hoa
vàng hoa sữa;
lim
xẹt, trứng cá Bằng Lăng và các loài cây tương tự
|
Cây có ¥
đo ở độ cao 1,3m ≥ 20cm
|
A
|
|
200,000
|
360,000
|
Cây cách cây từ 5 đến 6m
|
" từ 15 ¸ 20cm
|
B
|
|
150,000
|
270,000
|
|
" từ 10 ¸ 15cm
|
C
|
|
100,000
|
180,000
|
|
Các trường hợp còn lại chia ra
|
|
|
Cây cao hơn 2m
|
D
|
|
55,000
|
99,000
|
|
Cây cao từ 1 - 2m
|
E
|
|
35,000
|
60,000
|
|
cây nhỏ hơn 1m
|
F
|
|
20,000
|
35,000
|
|
2
|
Lát hoa; Sấu Xà cừ; trám Long não; Sao đen;
Phi Lao Chò chỉ, chò nâu và các cây tương tự
|
Cây có ¥ đo ở độ cao 1,3m ≥ 20cm
|
A
|
|
200,000
|
360,000
|
|
" từ 15 ¸ 20cm
|
B
|
|
150,000
|
270,000
|
|
" từ 10 ¸ 15cm
|
C
|
|
100,000
|
180,000
|
|
Các trường hợp còn lại chia ra
|
|
|
Cây cao hơn 2m
|
D
|
|
55,000
|
99,000
|
|
Cây cao từ 1- 2m
|
E
|
|
35,000
|
63,000
|
|
cây nhỏ hơn 1m
|
F
|
|
20,000
|
36,000
|
|
3
|
Cây dây leo hoa giấy và
các cây
khác
tương tự
|
- Cây đã lên
giàn, tính theo diện tích mặt giàn
|
|
đ/m2
|
15,000
|
25,000
|
|
|
|
|
|
|
- cây chưa
leo lên giàn
|
|
đ/hốc
|
5,000
|
1,000
|
|
V/ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG
CÂY LẤY GỖ, CÂY LẤY NHỰA, CÂY ĐẶC SẢN TRỒNG TẬP TRUNG TRÊN ĐẤT LÂM NGHIỆP
STT
|
Tên cây
|
Tiêu chuẩn
phân loại
|
Ký hiệu
|
Đơn giá
|
Giá cũ
|
Điều chỉnh
|
Ghi chú
|
1
|
Sa mộc, keo
các loại, dẻ; Bạch đàn; phi lao;
hông
các
loài cây tương tự
|
Cây có ¥ đo ở độ cao 1,3m > 20cm
|
A
|
đ/cây
|
|
35,000
|
Mật độ trồng 1650 - 2500 cây/ha
riêng Sa mộc
Mật độ trồng
2500-3300c/ha
Mỡ: 2500c/ha
Phi lao: 5000 c/ha
|
" từ 15 ¸ 20cm
|
B
|
|
|
25,000
|
" từ 10 ¸ 15cm
|
C
|
|
|
18,000
|
Các trường hợp còn lại chia ra
|
|
|
|
|
Cây cao hơn 2m
|
D
|
|
|
12,000
|
Cây cao từ 1- 2m
|
E
|
|
|
9,000
|
cây nhỏ hơn 1m (mới trồng)
|
F
|
|
|
6,000
|
2
|
Thông mã vĩ
|
|
|
|
|
|
Mật độ 1650 đến 2500
c/ha
|
|
Cây có ¥ đo ở độ cao 1,3m ≥ 40cm
|
A
|
đ/cây
|
300,000
|
540,000
|
|
|
" từ 35 ¸ 40cm
|
B
|
|
250,000
|
450,000
|
|
|
" từ 30 ¸ 35cm
|
C
|
|
200,000
|
360,000
|
|
|
" từ 25 ¸ 30cm
|
D
|
|
150,000
|
270,000
|
|
|
" từ 20 ¸ 25cm
|
E
|
|
100,000
|
180,000
|
|
|
|
" từ 15 ¸ 20cm
|
F
|
|
70,000
|
126,000
|
|
|
|
" từ 10 ¸ 15cm
|
G
|
|
25,000
|
45,000
|
|
|
|
" từ 5 ¸ 10cm
|
H
|
|
7,000
|
25,000
|
|
|
|
Các trường hợp còn lại chia ra
|
|
|
|
|
|
|
|
Cây cao từ 2m - 2,5 m
|
K
|
|
5,000
|
15,000
|
|
|
|
Cây cao từ 1,5m - 2m
|
L
|
|
3,000
|
9,000
|
|
|
|
Cây cao từ 1m - 1,5 m
|
M
|
|
2,000
|
7,500
|
|
|
|
Cây dưới 1m (mới trồng)
|
N
|
|
1,500
|
6,000
|
|
|
Cây Trám, Lát
hoa
sấu
và các cây gỗ tương tự
|
Cây có ¥ đo ở độ cao
1,3m ≥ 100cm
|
A
|
|
1,590,000
|
2,862,000
|
Mật độ trồng 500cây/ha đến 800 c/ha
|
|
|
" ≥ 60cm
|
B
|
|
840,000
|
1,512,000
|
|
|
|
" từ 40 ¸ 50cm
|
C
|
|
585,000
|
1,053,000
|
|
|
|
" từ 30 ¸ 40cm
|
D
|
|
384,000
|
690,000
|
|
|
|
" từ 20 ¸ 30cm
|
E
|
|
250,000
|
450,000
|
|
|
|
" từ 15 ¸ 20cm
|
F
|
|
123,000
|
220,000
|
|
|
|
" từ 10 ¸ 15cm
|
G
|
|
60,000
|
108,000
|
|
|
|
" từ 5 ¸ 10cm
|
H
|
|
30,000
|
50,000
|
|
|
|
Các trường hợp còn lại chia ra
|
|
|
|
|
|
|
|
Cây cao hơn 2,5m
|
I
|
|
|
20,000
|
|
|
|
Cây cao từ 2m - 2,5m
|
K
|
|
|
15,000
|
|
|
|
Cây cao từ 1,5m - 2m
|
L
|
|
|
12,000
|
|
|
|
Cây cao từ 1m - 1,5m
|
M
|
|
|
10,000
|
|
|
|
Cây dưới 1m (mới trồng)
|
N
|
|
|
7,500
|
|
3
|
Cây thông nhựa
|
|
|
|
|
|
Mật độ trồng từ 1.100 - 1.650 cây/ha
|
|
|
Cây có ¥ đo ở độ cao 1,3m ≥ 40cm
|
A
|
đ/cây
|
850,000
|
1,530,000
|
|
|
|
" từ 35 ¸ 40cm
|
B
|
|
700,000
|
1,260,000
|
|
|
|
" từ 30 ¸ 35cm
|
C
|
|
450,000
|
810,000
|
|
|
|
" từ 25 ¸ 30cm
|
D
|
|
350,000
|
630,000
|
|
|
|
" từ 20 ¸ 25cm
|
E
|
|
250,000
|
450,000
|
|
|
|
" từ 15 ¸ 20cm
|
F
|
|
150,000
|
270,000
|
|
|
|
" từ 10 ¸ 15cm
|
G
|
|
50,000
|
90,000
|
|
|
|
" từ 5 ¸ 10cm
|
H
|
|
15,000
|
27,000
|
|
|
|
Các trường hợp còn lại chia ra
|
|
|
|
0
|
|
|
|
Cây cao hơn 2,5m
|
I
|
|
11,000
|
20,000
|
|
|
|
Cây cao từ 2m - 2,5m
|
K
|
|
8,500
|
15,500
|
|
|
|
Cây cao từ 1,5m - 2m
|
L
|
|
6,000
|
12,500
|
|
|
|
Cây cao từ 1m - 1,5m
|
M
|
|
4,500
|
10,000
|
|
|
|
Cây dưới 1m (mới trồng)
|
N
|
|
3,200
|
7,500
|
|
|
|
Cây mói trồng 1 năm tuổi
|
|
|
|
5,000
|
|
4
|
Cây quế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cây có ¥ đo ở độ cao 1,3m ≥ 20cm
|
A
|
đ/cây
|
-
|
150,000
|
Mật độ :2.500 đến
3300c/ha
|
|
|
" từ 15 ¸ 20cm
|
B
|
|
-
|
120,000
|
|
|
|
" từ 10 ¸ 15cm
|
C
|
|
50,000
|
90,000
|
|
|
|
" từ 5 ¸ 10cm
|
D
|
|
30,000
|
55,000
|
|
|
|
" từ 2 ¸ 15cm
|
E
|
|
20,000
|
35,000
|
|
|
|
Các trường hợp còn lại chia ra
|
|
|
|
|
|
|
|
Cây cao hơn 2m
|
G
|
|
15,000
|
27,000
|
|
|
|
Cây cao từ 1 - 2m
|
H
|
|
10,000
|
18,000
|
|
|
|
Cây nhỏ hơn 1m
|
I
|
|
2,000
|
8,000
|
|
|
|
Cây mới trồng 1 năm tuổi
|
|
|
|
4,500
|
|
5
|
Cây Trầm dó
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cây có ¥ đo ở độ cao 1,3m ≥ 40cm
|
A
|
đ/cây
|
300,000
|
540,000
|
Trồng thuần loài 2000 cây/ha
|
|
|
" từ 35 ¸ 40cm
|
B
|
|
250,000
|
450,000
|
|
|
|
" từ 30 ¸ 35cm
|
C
|
|
|
360,000
|
|
|
|
" từ 25 ¸ 30cm
|
D
|
|
|
270,000
|
Cây trồng xen 1000c/ha hoặc trồng
phân
tán
:cự ly giữa
2 cây là 4m - 5m
|
|
|
" từ 20 ¸ 25cm
|
E
|
|
|
180,000
|
|
|
" từ 15 ¸ 20cm
|
F
|
|
|
125,000
|
|
|
" từ 10 ¸ 15cm
|
G
|
|
|
45,000
|
|
|
" từ 5 ¸ 10cm
|
H
|
|
|
25,000
|
|
|
Các trường hợp còn lại chia ra
|
|
|
|
|
|
|
|
Cây cao từ 2m - 2,5m
|
K
|
|
|
15,500
|
4 năm tuổi
|
|
|
Cây cao từ 1,5m - 2m
|
L
|
|
|
13,000
|
3 năm
|
|
|
Cây cao từ 1m - 1,5m
|
M
|
|
|
10,500
|
2 năm
|
|
|
Cây dưới 1m (mới trồng)
|
N
|
|
|
8,500
|
1 năm
|
6
|
Cây Hồi; Trẩu;
|
Cây có ¥ đo ở độ cao
1,3m ≥ 30cm
|
|
đ/cây
|
|
200,000
|
|
|
|
Cây có ¥ đo ở độ cao 1,3 từ 15 ¸ 20cm
|
A
|
|
200,000
|
150,000
|
Mật độ 500 - 800 cây /ha
|
|
|
" từ 10 ¸ 15cm
|
B
|
|
100,000
|
50,000
|
|
|
|
" từ 5 ¸ 10cm
|
D
|
|
50,000
|
20,000
|
|
|
|
" từ 2 ¸ 5cm
|
E
|
|
20,000
|
36,000
|
|
|
|
Các trường hợp còn lại chia ra
|
|
|
|
|
|
|
|
Cây cao hơn 2m
|
G
|
|
15,000
|
15,000
|
4 năm tuổi
|
|
|
Cây cao từ 1 - 2m
|
H
|
|
10,000
|
13,000
|
3 năm tuổi
|
|
|
Cây nhỏ hơn 1m
|
I
|
|
5,000
|
10,500
|
2 năm tuổi
|
|
|
Cây mới trồng 1 năm tuổi
|
|
|
2,000
|
8,500
|
1 năm tuổi
|
7
|
Sở các loại
|
Cây có ¥ đo ở độ cao 1,3m ≥ 20cm
|
|
đ/cây
|
100,000
|
180,000
|
Mật độ 500c/ha
|
|
|
" từ 10 ¸ 20cm
|
|
|
80,000
|
144,000
|
|
|
|
" từ 5 ¸ 10cm
|
|
|
50,000
|
90,000
|
|
|
|
" từ 2 ¸ 5cm
|
|
|
20,000
|
36,000
|
|
|
|
Các trường hợp còn lại chia ra
|
|
|
15,000
|
27,000
|
|
|
|
Cây cao hơn 2m
|
|
|
10,000
|
18,000
|
|
|
|
Cây cao từ 1 - 2m
|
|
|
5,000
|
9,000
|
|
|
|
Cây nhỏ hơn 1m
|
|
|
2,000
|
7,000
|
|
|
|
Cây mới trồng 1 năm tuổi
|
|
|
|
5,000
|
|
8
|
Cây gỗ nhóm II: Đinh, lim,
sến, táu,
sưa;
gụ,
và các cây tương tự
|
Cây có ¥ đo ở độ cao 1,3m ≥ 30cm
|
|
đ/m3
|
|
3,500,000
|
Mật độ 500c/ha
|
" từ 20 ¸ 30cm
|
|
|
|
2,500,000
|
|
" từ 10 ¸ 20cm
|
|
|
|
2,000,000
|
|
" từ 6 ¸ 10cm
|
|
đ/cây
|
|
100,000
|
|
Các trường hợp còn lại chia ra
|
|
|
|
|
|
Cây cao hơn 2m
|
|
|
|
80,000
|
4 năm tuổi
|
Cây cao từ 1 - 2m
|
|
|
|
50,000
|
3 năm tuổi
|
Cây nhỏ hơn 1m
|
|
|
|
40,000
|
2 năm tuổi
|
Cây mới trồng 1 năm tuổi
|
|
|
|
32,000
|
1 năm tuổi
|
9
|
Cây gỗ nhóm III giẻ, mỡ; và các cây
tương tự
|
Cây có ¥ đo ở độ cao 1,3m ≥ 30cm
|
|
đ/m3
|
|
2,500,000
|
Mật độ 500c/ha
|
" từ 20 ¸ 30cm
|
|
|
|
1,500,000
|
|
" từ 20 ¸ 20cm
|
|
|
|
800,000
|
|
" từ 6 ¸ 10cm
|
|
đ/cây
|
|
80,000
|
|
Các trường hợp còn lại chia ra
|
|
|
|
|
|
Cây cao hơn 2m
|
|
|
|
60,000
|
4 năm tuổi
|
Cây cao từ 1 - 2m
|
|
|
|
40,000
|
3 năm tuổi
|
Cây nhỏ hơn 1m
|
|
|
|
30,000
|
2 năm tuổi
|
Cây mới trồng 1 năm tuổi
|
|
|
|
20,000
|
1 năm tuổi
|
VI/ BỒI THƯỜNG VƯỜN
ƯƠM VÀ CÂY ƯƠM
1
|
Hạng mục
|
Tiêu chuẩn
phân loại
|
Kí hiệu
|
ĐVT cây
|
Đgiá cũ
|
Đ/chỉnh
|
Ghi chú
|
a
|
Các công trình
|
|
|
|
|
|
|
|
Hàng rào
|
|
|
|
|
|
Được tính bồi thường theo
các
công
trình XD
|
|
rãnh thoát nước quanh vườn
|
|
|
|
|
|
hệ thống cung cấp nước: Bơm; đập nước;
ống dẫn, vòi phun
|
|
|
|
|
|
Nhà tạm, chòi canh, nhà đựng dụng cụ,
phân bón...
|
|
|
|
|
|
b
|
di chuyển cây giống
|
Cây có bầu
|
|
đ/100 bầu
|
10,000
|
15,000
|
|
|
Di chuyển bầu cây
|
chưa cấy cây vào bầu
|
|
|
10,000
|
|
|
Riêng cây gieo lấy mầm để cấy vào bầu
không tính công di chuyển
|
|
|
Di chuyển đất đóng bầu tạo cây giống
|
|
đ/m3
|
|
30,000
|
|
VII/ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG
CÁC LOẠI TRE MAI, BÁT ĐỘ, LỤC TRÚC, DÙNG VÀ CÂY MÂY
STT
|
Tên cây
|
Tiêu chí
phân loại
|
ĐVT
|
Kí hiệu
|
Đgiá cũ
|
Điều chỉnh
|
Ghi chú
|
1
|
Tre gai
|
chiều dài cây đạt >10m;
Dg>15cm
|
đ/cây
|
A
|
20,000
|
36,000
|
Mật độ trồng 200 - 300 hốc
|
|
8-10m; Dgốc 10 - 15cm
|
|
B
|
15,000
|
27,000
|
|
5-8m; Dgốc 8 - 10cm
|
|
D
|
10,000
|
18,000
|
(Khóm hoặc bụi tre)/ha
|
|
dưới 5 m; Dgốc nhỏ hơn 8cm
|
|
E
|
5,000
|
15,000
|
|
Mới trồng
|
đ/hốc
|
G
|
|
12,000
|
|
2
|
Tre mai; Lục trúc;
|
Hốc có hốc 4 - 5 năm tuổi
|
đ/hốc
|
A
|
|
|
Mật độ trồng 200 - 300 hốc
|
bát độ; điềm trúc
|
(Có 3 - 5 cây mẹ
cho măng ổn định)
|
|
B
|
20,000
|
150,000
|
và các loại tương tự
|
Hốc tre 3 năm tuổi
|
|
D
|
15,000
|
100,000
|
(Khóm hoặc bụi tre)/ha
|
|
Hốc tre 2 năm tuổi
|
|
E
|
6,000
|
50,000
|
|
Mới trồng chưa cho măng (1 tuổi)
|
đ/hốc
|
G
|
|
15,000
|
|
3
|
Tre dùng
|
|
|
|
|
|
|
|
chiều dài cây đạt >10m;
Dg>15cm
|
đ/cây
|
A
|
10,000
|
18,000
|
|
|
8-10m; Dgốc trên 6cm
|
|
B
|
8,000
|
14,400
|
|
|
5-8m; Dgốc 5 - 6cm
|
|
D
|
5,000
|
9,000
|
|
|
dưới 5 m; Dgốc 4-5cm
|
|
E
|
4,000
|
7,200
|
|
|
dưới 4m; Đgốc nhỏ hơn 4cm
|
|
G
|
|
4,000
|
|
4
|
Cây mây
|
|
đ/Kh
|
|
|
|
Cây trồng 4 năm tuổi
|
|
A
|
|
30,000
|
khóm cách khóm 50cm
|
Cây trồng 3 năm tuổi
|
|
B
|
|
25,000
|
|
Cây trồng 2 năm tuổi
|
|
D
|
|
15,000
|
|
Cây trồng 1 năm tuổi
|
|
E
|
|
5,000
|
|
Lưu ý
Đối với các loại tre trồng lấy măng:
tính cây mẹ thực tế còn đang tồn tại. Nếu mới trồng bồi thường theo hốc tre
Đối với tre dùng không mọc thành cụm
theo khóm hay hốc mà mọc lan tỏa. Tính bồi thường theo cây .
VIII/ ĐƠN GIÁ ĐỀN BÙ
CÂY DƯỢC LIỆU, CÂY LẤY LÁ
TT
|
Tên cây
|
tiêu chuẩn
phân loại
|
ký hiệu
|
ĐVT
đ/cây
|
Đ.giá
|
Ghi chú
|
cũ
|
đề nghị
|
1
|
Vối và các cây
tương tự
|
Cây có ¥ đo ở độ cao 1,3m ≥ 20cm
|
A
|
|
100,000
|
180,000
|
|
" từ 15 ¸ 20cm
|
B
|
|
70,000
|
125,000
|
|
" từ 10 ¸ 15cm
|
D
|
|
50,000
|
90,000
|
|
" từ 5 ¸ 10cm
|
E
|
|
30,000
|
55,000
|
|
Các trường hợp còn lại
chia ra
|
|
|
25,000
|
45,000
|
|
Cây cao hơn 2m
|
G
|
|
20,000
|
35,000
|
|
Cây cao từ 1 - 2m
|
H
|
|
15,000
|
27,000
|
|
Cây nhỏ hơn 1m
|
I
|
|
3,000
|
5,500
|
|
2
|
Bạc hà; tía tô; ngải cứu; kinh giới
và các cây tương tự
|
|
|
đ/m2
|
|
|
|
Loại đã và đang cho thu hoạch
|
|
|
10000
|
10,000
|
|
Loại mới trồng chưa cho thu hoạch
|
|
|
5000
|
5,000
|
|
3
|
Trầu không
|
Tán lá rộng (trên giàn)
> 5m2
|
|
đ/m2
|
80,000
|
145,000
|
|
Tán lá rộng (trên giàn)
từ 3 - 5m2
|
|
|
63,000
|
110,000
|
|
Tán lá rộng (trên giàn)
<
3m2
|
|
|
32,000
|
60,000
|
|
4
|
Bồ kết, năng gai
|
Đường kính tán > 5m
|
|
đ/cây
|
200,000
|
360,000
|
|
Đường kính tán từ 3 - 5m
|
|
|
160,000
|
290,000
|
|
Đường kính tán từ 2 - 3m
|
|
|
100,000
|
180,000
|
|
Đường kính tán 1 - 2m
|
|
|
50,000
|
90,000
|
|
Các trường hợp còn lại chia ra
|
|
|
|
|
|
Cây cao hơn 1m
|
|
|
10,000
|
18,000
|
|
Cây nhỏ hơn 1m
|
|
|
5,000
|
10,000
|
|
5
|
Hương bài, sả, Sâm hành,
đuôi lươn,
các
cây tương tự
|
Loại trồng trên 6 tháng
|
|
đ/m2
|
3,000
|
5,000
|
10 khóm/1m2
|
Loại trồng từ 4 - 6 tháng
|
|
|
2,000
|
3,500
|
|
loại trồng dưới 4 tháng
|
|
|
1,000
|
2,000
|
|
Loại gieo hạt, ương cây giống
|
|
|
6,500
|
10,000
|
|
6
|
Lá dong
|
Loại đã cho thu hoạch
|
|
đ/m2
|
15,000
|
25,000
|
|
Loại sắp cho thu hoạch
|
|
|
10,000
|
15,000
|
|
Loại mới trồng chưa cho thu hoạch
|
|
|
5,000
|
10,000
|
có từ 2-3 lá/cây
|
7
|
Dâu tằm
|
|
|
đ/cây
|
|
|
0,5m có 1 cây
|
- đã cho thu hoạch
|
|
|
1,000
|
2,000
|
|
- chưa cho thu hoạch
|
|
|
500
|
1,000
|
|
8
|
Cây cam thảo dây và các loại
cây thuốc tương tự
|
Loại đã cho thu hoạch
|
|
đ/m2
|
20,000
|
36,000
|
Cây leo giàn
|
Loại sắp cho thu hoạch
|
|
|
10,000
|
18,000
|
|
Loại mới trồng chưa cho thu hoạch
|
|
|
5,000
|
9,000
|
|
9
|
Hương nhu trắng; Hoàn ngọc (Tú lình; Lưỡi khỉ;
Nhật nguyệt)
và
các loại cây thuốc tương tự
|
Loại sắp cho thu hoạch
|
|
đ/cây
|
10,000
|
10,000
|
0,5m có 1cây
|
Loại mới trồng chưa cho thu hoạch
|
|
|
5,000
|
5,000
|
(4cây/m2)
|
10
|
Các loại cây trồng làm thuốc
nam thân
gỗ
khác.
|
Cây có đường kính D 1,3 >
20cm
|
A
|
|
50,000
|
90,000
|
Cây trồng đơn lẻ hoặc thành
cụm
cây
cách cây
2 - 4m
|
" từ 15 ¸ 20cm
|
B
|
|
30,000
|
55,000
|
" từ 5 ¸ 15cm
|
C
|
|
25,000
|
45,000
|
Các trường hợp còn lại chia ra
|
|
|
|
|
Cây cao hơn 2m
|
D
|
|
20,000
|
35,000
|
Cây cao từ 1 - 2m
|
G
|
|
15,000
|
30,000
|
cây nhỏ hơn 1m
|
H
|
|
5,000
|
10,000
|
11
|
Cây hoa hòe
|
Cây có ¥ đo ở độ cao 1,3m ≥ 20cm
|
A
|
|
400,000
|
550,000
|
|
" từ 15 ¸ 20cm
|
B
|
|
350,000
|
480,000
|
|
" từ 10 ¸ 15cm
|
D
|
|
150,000
|
270,000
|
|
" từ 5 ¸ 10cm
|
E
|
|
75,000
|
135,000
|
|
Các trường hợp còn lại chia ra
|
|
|
|
0
|
|
Cây cao hơn 2m
|
G
|
|
30,000
|
55,000
|
|
Cây cao từ 1 - 2m
|
H
|
|
20,000
|
35,000
|
|
cây nhỏ hơn 1m
|
I
|
|
5,000
|
9,000
|
|
IX/ BỒI THƯỜNG RỪNG TỰ
NHIÊN
STT
|
Loại rừng
|
Tiêu chuẩn nhân loại
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
Ghi chú
|
cũ
|
đ/chỉnh
|
A
|
Rừng tự nhiên trên đồi núi
|
|
|
|
|
I
|
II a
|
|
|
|
|
|
1
|
II a1
|
Trữ lượng gỗ < 21m3/ha
|
đ/m2
|
|
|
rừng tự nhiên
|
|
Il a1.1
|
Thiếu cây gỗ có mục đích TS
|
|
624
|
1,200
|
|
|
II a1.2
|
Đủ cây gỗ có mục đích TS
|
|
990
|
1,800
|
|
2
|
II a2
|
Trữ lượng 21 - 50m3/ha
|
|
|
|
|
|
II a2.1
|
Thiếu cây gỗ có mục đích TS
|
|
2,218
|
4,000
|
|
|
II a2.2
|
Đủ cây gỗ có mục đích TS
|
|
3,520
|
6,500
|
|
II
|
III a
|
|
|
|
|
|
1
|
III a1
|
Trữ lượng gỗ có từ
50-80m3/ha
|
|
|
|
|
|
III a1.1
|
Thiếu cây gỗ có mục đích TS
|
|
2,952
|
5,500
|
|
|
III a1.2
|
Đủ cây gỗ có mục đích TS
|
|
4,685
|
8,500
|
|
2
|
IIIa2
|
Trữ lượng gỗ
có từ 80 - 126m3/ha
|
|
|
|
|
IIIa2.1
|
Thiếu cây gỗ có mục đích TS
|
|
4,624
|
8,500
|
|
|
IIIa2.2
|
Đủ cây gỗ có mục đích TS
|
|
7,340
|
13,500
|
|
3
|
IIIA3
|
trữ lượng gỗ có trên 126m3/ha
|
|
10,265
|
18,500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Rừng ngập mặn chắn
sóng
biển,
cửa sông
|
|
|
|
|
1
|
rừng thưa
|
Mật độ cây có từ 500 - 1000c/ha
|
đ/m2
|
|
1,800
|
|
|
|
Mật độ cây có từ 1000 - 3000c/ha
|
|
5,000
|
|
|
|
Mật độ cây có từ 3000 - 7000c/ha
|
|
8,500
|
|
|
|
Mật độ cây có > 7000c/ha
|
|
|
13,500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ
03
1. Bồi thường vật
nuôi thủy sản theo mức giá đã bao gồm cả chi phí ngư cụ nuôi trồng và đánh bắt
thủy sản quy định được thực hiện như sau:
1.1. Trường hợp các loài thủy sản đang
trong giai đoạn nuôi dưỡng chưa
đến thời kỳ thu hoạch:
1.1.1. Bồi thường 100% giá trị đối với vật
nuôi thủy sản nuôi thả chưa trở thành thương phẩm.
1.1.2. Bồi thường vật nuôi thủy sản thương phẩm.
a. Bồi thường 30% giá trị vật nuôi thủy sản
thương phẩm đối với người có vật
nuôi được giao đất nuôi trồng thủy sản tại vị trí khác.
b. Bồi thường 60% giá trị vật
nuôi thủy sản thương phẩm đối với người có vật nuôi không được giao đất nuôi trồng
thủy sản tại vị trí khác.
1.1.3. Hỗ trợ 50% theo mức bồi thường quy định
tại Tiết 1.1.1 và 1.1.2 đối với vật nuôi bị ảnh hưởng quá trình thi công trong
phạm vi 20 m kể từ chỉ giới thu hồi đất, và chỉ áp dụng đối với trường hợp thửa
đất (đầm, ao, hồ) bị phá dỡ toàn bộ đê (bờ), cống phía tiếp giáp với đất bị thu
hồi.
1.1.4. Người có đất nuôi trồng thủy sản bị
thu hồi, ngoài tiền bồi thường quy
định ở trên còn được hưởng toàn bộ sản phẩm nuôi trồng thủy sản trên đất bị thu
hồi.
1.2. Trường hợp thủy sản nuôi trồng đã đến
thời kỳ thu hoạch.
Hỗ trợ chi phí thu hoạch là 550đ/m2
mặt nước nuôi thả đúng mật độ tiêu chuẩn.
1.3. Đối với thủy sản là con giống bố mẹ chỉ
hỗ trợ chi phí di chuyển bằng 20% giá trị thủy sản là con giống bố mẹ.
2. Mức giá bồi thường: Tính chung cho đầm
nuôi thủy sản gồm: tôm, cua, rau câu, cá.
2.1. Đối với đầm, hồ lớn nuôi quảng canh:
2.1.1. Diện tích đầm, hồ trên 10 ha: 1.650đ/m2
mặt nước.
2.1.2. Diện tích đầm, hồ đến 10 ha: 2.200đ/m2
mặt nước.
2.2. Đối với đầm, ao, hồ nuôi thâm canh.
2.2.1. Đối với đầm, ao, hồ
nuôi thâm canh có diện tích dưới 5.000m2:
- Thủy sản có giá trị kinh tế cao (tôm sú, cá
song, cua): 5.500đ/m2 mặt nước.
- Các loại thủy sản khác: 4.400đ/m2
mặt nước.
2.2.2. Đối với đầm, ao, hồ nuôi thâm canh có diện
tích từ 0,5 ha đến 2 ha:
- Thủy sản có giá trị kinh tế cao (tôm sú,
cá song, cua): 4.400đ/m2 mặt nước.
- Các loại thủy sản khác: 3.300đ/m2
mặt nước.
2.3. Đối với đầm, ao, hồ nuôi bán thâm
canh.
2.3.1. Thủy sản có giá trị kinh tế cao (tôm
sú, cá song, cua): 3.300đ/m2 mặt nước.
2.3.2. Các loại thủy sản khác: 2.750đ/m2
mặt nước.
2.4. Hình thức nuôi quảng canh, nuôi thâm canh
và bán thâm canh được hiểu như sau:
- Nuôi quảng canh: Là loại hình nuôi truyền thống,
phụ thuộc vào tự nhiên, diện tích ao, đầm, hồ thường lớn từ vài cho đến vài chục
ha, được lấy nước khi thủy triều lên mang theo nguồn giống tự nhiên, thường
không thả thêm giống hoặc thả rất ít, thức ăn hoàn toàn phụ thuộc vào tự nhiên.
- Nuôi thâm canh: Là hình thức nuôi được đầu tư
hạ tầng đầy đủ, có hệ thống cấp, thoát nước, diện tích ao, đầm, hồ nuôi từ 0,5ha đến
2ha, độ sâu nước từ 1,5 m đến 2,0 m, có ao, đầm, hồ chứa lắng
khoảng 30 % diện tích ao, đầm, hồ nuôi .. hoàn toàn chủ động
để khống chế các yếu tố môi trường, giống thả nuôi mật độ cao (đối với tôm trên
20 con/m2, cá các loại từ 2 - 3 con/m2), nuôi hoàn toàn bằng
thức ăn nhân tạo, năng suất nuôi phải đạt 3 tấn/ha/vụ trở lên đối với tôm, 8 tấn/ha/vụ
đối với cá, nuôi theo qui trình kỹ thuật hướng dẫn của Trung tâm khuyến ngư Quốc
gia.
- Nuôi bán thâm canh: Là hình thức nuôi thả diện
tích nuôi thâm canh hoặc diện tích lớn hơn nuôi thâm canh nhưng tối đa không quá
2 ha, không hoàn toàn chủ động để khống chế các yếu tố môi trường (nguồn nước....),
giống thả ít hơn, cho ăn ít hơn, năng suất thấp hơn so với thâm canh.
2.5. Đối với ngao sò nuôi trên bãi triều:
1.400đ/m2 mặt nước.
2.6. Đối với ao, đầm, hồ nuôi cá giống:
4.400đ/m2 mặt nước
2.7. Đối với ao, đầm, hồ nuôi cá thịt:
2.500đ/m2 mặt nước
2.8. Mức giá quy định tại Khoản 2 này bao gồm
cả chi phí con giống, nuôi trồng, chi phí bảo vệ, đánh bắt thủy sản.
Đơn giá giá bồi thường thủy sản nuôi tại
Khoản 2 này theo đúng mật độ tiêu chuẩn quy định của ngành Thủy sản. Trường hợp
nuôi thả dưới mật độ
tiêu chuẩn thì giá bồi thường tính bằng mức giá quy định trên nhân (x) với tỷ lệ
(%) mật độ thực tế so với mật độ tiêu chuẩn.
3. Đối với các loại thủy sản nuôi trong lồng,
bè và thủy sản dễ di chuyển như rùa, ba ba... thực hiện bồi thường như sau:
3.1. Trường hợp được giao mặt nước nuôi trồng thủy
sản mới: được bồi thường chi phí di chuyển bằng 5% giá trị vật nuôi phải di chuyển kể cả vật
nuôi
trong
lồng bè, nhưng
tối đa 500.000đ/lồng, bè tiêu chuẩn.
3.2. Trường hợp không được giao mặt nước nuôi trồng
thủy sản mới thì được bồi thường như sau:
- Về lồng, bè: Được bồi thường 100 % giá trị lồng bè
- Về vật nuôi:
+ Nếu đang
trong giai đoạn nuôi dưỡng chưa đến thời kỳ thu hoạch: Bồi thường 100% giá trị
đối với vật nuôi mới thả; Bồi thường 60% giá trị vật nuôi chưa đến thời kỳ thu
hoạch.
+ Nếu đang thời
kỳ thu hoạch: Hỗ trợ chi phí thu hoạch bằng 2% giá trị vật nuôi và đối với lồng,
bè tối đa 100.000đ/ lồng, bè
tiêu chuẩn.
4. Không bồi thường, không hỗ trợ đối với
thủy sản thả nuôi sau ngày thông báo quyết định thu hồi đất của cấp có thẩm quyền./.
Quyết định 586/2008/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường, giải phóng mặt bằng nhà cửa, vật kiến trúc, công trình giao thông, công trình công nghiệp, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 586/2008/QĐ-UBND ngày 03/03/2008 quy định đơn giá bồi thường, giải phóng mặt bằng nhà cửa, vật kiến trúc, công trình giao thông, công trình công nghiệp, cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
5.575
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|