|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
23/2022/TT-BTNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Lê Minh Ngân
|
Ngày ban hành:
|
26/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Hướng dẫn xác định khu vực biển nhận chìm chất nạo vét
Nội dung đề cập tại Thông tư 23/2022/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư 28/2019/TT-BTNMT quy định kỹ thuật đánh giá chất nạo vét và xác định khu vực nhận chìm chất nạo vét ở vùng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 26/12/2022.Theo đó, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép nhận chìm ở biển, tổ chức, cá nhân liên quan xác định vị trí, diện tích khu vực biển sử dụng để nhận chìm chất nạo vét trên cơ sở:
- Nhu cầu sử dụng khu vực biển để nhận chìm của tổ chức, cá nhân được thể hiện trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhận chìm ở biển.
- Vị trí, diện tích khu vực biển để nhận chìm theo văn bản của UBND cấp tỉnh có biển và được thể hiện trong quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền.
- Mức độ chiếm dụng đáy biển của chất nạo vét khi nhận chìm được tính toán, xác định trong Dự án nhận chìm ở biển.
UBND tỉnh thành phố có biển căn cứ vào nội dung quy định tại Điều 16 và Điều 17 Thông tư 28/2019/TT-BTNMT để xác định các khu vực nhận chìm ở biển chất nạo vét.
Cơ quan thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhận chìm ở biển căn cứ quy định tại Điều 18, 19, 20, 21, 22 Thông tư 28/2019/TT-BTNMT và nội dung khoản 2 Điều 22a Thông tư 28/2019/TT-BTNMT để:
Đánh giá sự phù hợp của vị trí nhận chìm chất nạo vét trong quá trình thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhận chìm ở biển.
Thông tư 23/2022/TT-BTNMT có hiệu lực từ ngày 14/02/2023.
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/2022/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 12 năm 2022
|
THÔNG TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 28/2019/TT-BTNMT NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM
2019 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG QUY ĐỊNH KỸ THUẬT ĐÁNH GIÁ CHẤT
NẠO VÉT VÀ XÁC ĐỊNH KHU VỰC NHẬN CHÌM CHẤT NẠO VÉT Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM
Căn cứ Luật Tài
nguyên, môi trường biển và hải đảo năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ
môi trường năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
Căn cứ Nghị định số
159/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về quản lý hoạt động
nạo vét trong vùng nước cảng biển và vùng nước đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số
68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Biển
và Hải đảo Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 28/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật đánh giá chất nạo vét và xác định khu vực
nhận chìm chất nạo vét ở vùng biển Việt Nam.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 28/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật đánh giá chất nạo vét và xác định
khu vực nhận chìm chất nạo vét ở vùng biển Việt Nam
1. Sửa đổi, bổ sung một số điểm,
khoản của Điều 8 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:
“2. Số lượng vị trí lấy mẫu chất nạo vét:
Số lượng vị trí lấy mẫu được xác định theo lượng chất
nạo vét. Số lượng vị trí lấy mẫu tối thiểu theo quy định tại Phụ lục 03 ban
hành kèm theo Thông tư này; đối với trường hợp nạo vét duy tu có khối lượng chất
nạo vét từ 500.000 m3 trở lên, số lượng vị trí lấy mẫu tối thiểu là
14 vị trí.”
b) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 như sau:
“a) Căn cứ số lượng vị trí lấy mẫu đã được xác định
tại khoản 2 Điều này, chia khu vực nạo vét thành các ô vuông với điều kiện tổng
số ô lưới tối thiểu bằng 05 lần số lượng vị trí lấy mẫu;”
c) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 4 như sau:
“c) Số lượng mẫu cần lấy tại một (01) vị trí tối
thiểu là một (01) mẫu; trường hợp khu vực nạo vét có nhiều nhịp trầm tích tính
từ đáy biển cho đến kết thúc độ sâu nạo vét, tại vị trí lấy mẫu mỗi nhịp trầm
tích phải lấy ít nhất một (01) mẫu.”
d) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:
“5. Các yêu cầu về lấy, xử lý, lưu trữ, bảo quản, vận
chuyển mẫu thực hiện theo quy định tại Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ
thuật quan trắc môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng
môi trường; Thông tư số 57/2017/TT-BTNMT ngày
08 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định
kỹ thuật điều tra, khảo sát tổng hợp tài nguyên, môi trường biển độ sâu từ 20m
nước trở lên bằng tàu biển.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 10 như sau:
“2. Thực hiện phân tích chất nạo vét theo quy định
tại Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT ngày 30
tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật
quan trắc môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường
để xác định hàm lượng chất gây ô nhiễm có trong chất nạo vét.”
3. Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 3 Điều 21 như sau:
“đ) Tiến hành lấy ý kiến đánh giá của chuyên gia về
báo cáo kết quả tính toán tại điểm l khoản 2 Điều này.”
4. Bổ sung Điều 22a như sau:
“Điều 22a. Xác định vị trí, diện tích khu vực nhận
chìm chất nạo vét
1. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép nhận chìm ở
biển, tổ chức, cá nhân liên quan xác định vị trí, diện tích khu vực biển sử dụng
để nhận chìm chất nạo vét trên cơ sở các nội dung sau:
a) Nhu cầu sử dụng khu vực biển để nhận chìm của tổ
chức, cá nhân được thể hiện trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhận chìm ở biển;
b) Vị trí, diện tích khu vực biển để nhận chìm theo
văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có biển và được
thể hiện trong Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường của cơ quan có thẩm quyền;
c) Mức độ chiếm dụng đáy biển của chất nạo vét khi
nhận chìm được tính toán, xác định trong Dự án nhận chìm ở biển.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương có biển căn cứ nội dung quy định tại Điều 16 và Điều 17 Thông tư này
để xác định các khu vực khả thi nhận chìm ở biển chất nạo vét.
3. Cơ quan thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhận
chìm ở biển căn cứ quy định tại Điều 18, 19, 20, 21, 22 Thông tư này và khoản 2
Điều này để đánh giá sự phù hợp của vị trí nhận chìm chất nạo vét trong quá
trình thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhận chìm ở biển.”
Điều 2. Bãi bỏ một số điều, khoản
của Thông tư số 28/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật đánh giá chất nạo vét và xác định khu vực
nhận chìm chất nạo vét ở vùng biển Việt Nam
Bãi bỏ khoản 3 Điều 6, khoản 4 Điều
7, Điều 9 Thông tư số 28/2019/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật đánh giá chất nạo vét và xác định
khu vực nhận chìm chất nạo vét ở vùng biển Việt Nam.
Điều 3. Điều khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14
tháng 02 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Bộ trưởng Trần Hồng Hà;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ TN&MT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị
trực thuộc Bộ, Cổng TTĐT Bộ;
- Sở TN&MT tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Cổng TTĐT Chính phủ; Công báo;
- Lưu: VT, PC, TCBHĐVN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Minh Ngân
|
Thông tư 23/2022/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư 28/2019/TT-BTNMT quy định kỹ thuật đánh giá chất nạo vét và xác định khu vực nhận chìm chất nạo vét ở vùng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 23/2022/TT-BTNMT ngày 26/12/2022 sửa đổi Thông tư 28/2019/TT-BTNMT quy định kỹ thuật đánh giá chất nạo vét và xác định khu vực nhận chìm chất nạo vét ở vùng biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
3.627
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|