|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
721/QĐ-BNN-KHCN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Bùi Bá Bổng
|
Ngày ban hành:
|
09/04/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
721/QĐ-BNN-KHCN
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 04 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN TỪ NĂM 2011 (ĐỢT 2)
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 và Nghị định 75/2009/NĐ-CP ngày 10
tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số
02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Quyết định số
2808/QĐ-BNN-KHCN ngày 22/10/2010 của Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt danh mục
các chương trình, dự án khuyến nông Trung ương giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ các biên bản họp Hội đồng
tư vấn tuyển chọn, xét chọn tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm dự án Khuyến
nông Trung ương giai đoạn 2011-2015;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Vụ trưởng Vụ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt danh mục các dự án khuyến nông Trung ương thực hiện từ năm 2011 (đợt
2) theo phụ lục đính kèm.
Điều 2. Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Vụ Tài chính, Trung tâm Khuyến nông quốc gia
chỉ đạo và hướng dẫn các Tổ chức chủ trì và cá nhân Chủ nhiệm dự án triển khai
thực hiện các dự án theo các quy định quản lý nhà nước.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ; Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Vụ trưởng Vụ Tài
chính; Giám đốc Trung tâm Khuyến nông Quốc gia; Tổ chức chủ trì, cá nhân Chủ
nhiệm dự án, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, KHCN.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Bá Bổng
|
DANH MỤC
CÁC DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN TỪ NĂM
2011 (ĐỢT 2)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 721/QĐ-BNN-KHCN ngày 09 tháng 4 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ NN-PTNT)
TT
|
Tên
dự án
|
Tổ
chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm
|
Mục
tiêu
|
Dự
kiến kết quả
|
Thời
gian thực hiện
|
Kinh
phí (Tr.đ)
|
Địa
điểm triển khai
|
Tổng
|
2011
|
2012
|
2013
|
I
|
Chương
trình khuyến lâm
|
|
37.493
|
15.400
|
13.700
|
8.393
|
|
1
|
Trồng rừng cây nguyên liệu thâm
canh
|
Trung
tâm KNQG; Nguyễn Viết Khoa
|
Góp phần thực hiện mục tiêu
chương trình phát triển rừng kinh tế chủ lực cung cấp nguyên liệu cho công
nghiệp giấy, ván nhân tạo, gỗ trụ mỏ; tạo nguồn nguyên liệu bền vững, ổn định
phục vụ sản xuất giấy, ván dăm, ván nhân tạo và chuyển đổi cơ cấu cây trồng
lâm nghiệp vùng nguyên liệu.
|
1530 ha rừng keo tai tượng, 131
ha rừng bạch đàn tỷ lệ sống trên 90%, trữ lượng từ 18 - 25m3/năm.
1308 hộ được tập huấn, 1400 người được tập huấn ngoài mô hình. 10 bộ tài liệu
thông tin.
|
2011-2013
|
15.000
|
6.000
|
6.000
|
3.000
|
Lai Châu, Hòa Bình, Sơn La, Điện
Biên, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Yên Bái, Tuyên Quang, Lào Cai, Hà Giang, Thái
Nguyên, Bắc Giang, Quảng Ninh, Lạng Sơn, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà
Tĩnh, Quảng Nam, Lâm Đồng.
|
2
|
Trồng cây phân tán thâm canh
|
Trung
tâm KNQG; Nguyễn Đức Hải
|
Phát triển trồng cây phân tán,
góp phần sử dụng có hiệu quả diện tích đất có tiềm năng trồng cây lâm nghiệp
ở vùng đồng bằng; tăng thu nhập cho người dân từ sản phẩm cây phân tán; tạo
cảnh quan môi trường, tăng độ che phủ của rừng.
|
Xây dựng được 408 ha (677.280
cây) trồng keo tai tượng, 57 ha (114.000 cây) trồng bạch đàn uro, 20,6 ha
(20.600 cây) trồng Lát hoa. 400 lượt hộ nông dân được tập huấn trong xây dựng
mô hình, 560 lượt người được tập huấn ngoài mô hình.
|
2011-2013
|
5.400
|
2.400
|
2.000
|
1.000
|
Hà Nội, Hòa Bình, Sơn La, Bắc
Giang, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Yên Bái, Hà Giang.
|
3
|
Trồng cây lâm sản ngoài gỗ làm nguyên
liệu
|
Trung
tâm KNQG; Nguyễn Kế Tiếp
|
Nâng cao nhận thức người dân về
giá trị của lâm sản ngoài gỗ làm nguyên liệu phục vụ xuất khẩu, tiêu thụ
trong nước; giúp nông dân phát triển và sử dụng bền vững lâm sản ngoài gỗ từ
đó tăng thu nhập và giảm sức ép đến rừng.
|
Trồng mới và chăm sóc được 457,9
ha Mây nếp, 91 ha Luồng. Tỷ lệ cây sống 95% Đào tạo được 555 lượt người
|
2011-2013
|
6.743
|
2.600
|
2.500
|
1.643
|
9 tỉnh: Hòa Bình, Sơn La, Ninh
Bình, Thanh Hóa, Yên Bái, Bắc Kạn, Bắc Giang, Phú Thọ, Lạng Sơn
|
4
|
Trồng rừng gỗ lớn thâm canh (Keo
tai tượng, Bạch đàn Urô)
|
Đại
học Nông Lâm Thái Nguyên; Đặng Kim Vui
|
Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật
trồng rừng gỗ lớn thâm canh cho chủ rừng và nông dân miền núi; góp phần làm
tăng năng suất rừng trồng khoảng 10% so với các mô hình quảng canh của nông
dân, nâng cao tỷ lệ trồng cây gỗ lớn, tạo nguyên liệu trong nước
|
697 ha rừng cây gỗ lớn; 540 nông
dân được đào tạo; 3590 lượt nông dân được tham gia hội thảo
|
2011-2013
|
7.850
|
3.300
|
2.300
|
2.250
|
9 tỉnh: Thái Nguyên, Bắc Kạn, Cao
Bằng, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Hà Giang, Đắc Lắc, Kon Tum, Ninh Thuận,
|
5
|
Trồng cây
Lâm sản ngoài gỗ thực phẩm
|
Trung
tâm khuyến nông Lào Cai; Nguyễn Thị Dung
|
Nâng cao nhận thức người dân về
giá trị của lâm sản ngoài gỗ làm thực phẩm đối với phát triển kinh tế hộ gia
đình và bảo tồn tài nguyên rừng; giúp nông dân phát triển và sử dụng bền vững
lâm sản ngoài gỗ từ đó tăng thu nhập và giảm sức ép đến rừng.
|
Trồng được 144 ha Thảo quả ở 210
hộ gia đình; 69,6 ha Tre măng Bát độ ở 60 hộ gia đình tại 3 tỉnh;
- Nâng cao năng lực cho ít nhất
265 lượt nông dân thông qua các hoạt động tập huấn kỹ thuật và tham quan học
tập.
|
2011-2013
|
2.500
|
1.100
|
900
|
500
|
3 tỉnh: Yên Bái, Lào Cai, Lai
Châu
|
II
|
Chương
trình khuyến công
|
46.350
|
15.450
|
15.450
|
15.450
|
|
1
|
Cơ giới hóa trong sản xuất lúa
|
Trung tâm KNQG Hà Văn Biên
|
Phát triển dự án cơ giới hóa tổng
hợp trong sản xuất lúa nhằm giúp nông dân thay đổi phương thức sản xuất, khắc
phục được tình trạng thiếu lao động trong sản xuất nông nghiệp, đảm bảo kịp
thời vụ; áp dụng cơ giới hóa đồng bộ, hạ giá thành sản phẩm, tạo ra vùng sản
xuất hàng hóa tập trung, tăng thu nhập cho người sản xuất; nâng cao hiệu quả
sản xuất nông nghiệp, góp phần đẩy nhanh quá trình CNH HĐH nông nghiệp nông
thôn.
|
Quy mô: 147 mô hình/3 năm triển
khai trên diện tích 3200 ha/3 năm với 109 điểm triển khai/3 năm. Triển khai
được 10 máy làm đất đa năng/năm, 30 máy gặt đập liên hợp các loại/năm). Đào
tạo tập huấn cho 1470 lượt nông dân/năm. Tổ chức cho 3920 lượt nông dân đến
tham quan học tập/năm. Tăng năng suất lao động từ 30-40 lần; giảm chi phí sản
xuất 25-30%; tăng hiệu quả kinh tế từ 20-40%.
|
2011-2013
|
25.500
|
8.500
|
8.500
|
8.500
|
Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng,
Bắc Kạn, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Thái Nguyên, Yên Bái, Phú Thọ, Lào Cai,
Quảng Ninh, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Hải Dương, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình,
Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định,
Gia Lai, Đắc Nông, Bạc Liêu, An Giang, Kiên Giang
|
2
|
Cơ giới hóa trong sản xuất mía
|
Trung tâm KNQG Đinh Hải Đăng
|
Phát triển dự án cơ giới hóa
trong sản xuất mía nhằm giúp nông dân thay đổi phương thức sản xuất, khắc
phục tình trạng thiếu lao động trong sản xuất nông nghiệp, đảm bảo kịp thời
vụ; áp dụng cơ giới hóa đồng bộ, hạ giá thành sản phẩm, tăng thu nhập cho
người sản xuất; nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp, góp phần đẩy nhanh
quá trình CNH-HĐH nông nghiệp nông thôn.
|
Quy mô: 90 mô hình/ 3 năm; tổng
diện tích 1.200ha. Hỗ trợ vật tư, thiết bị: 180 máy làm đất, 30 máy chặt mía
giải hàng, 150 máy nâng xếp mía. Đào tạo tập huấn cho 2.700 lượt nông dân. Tổ
chức cho 7.200 lượt nông dân đến tham gia học tập. Giảm chi phí sản xuất
30-35%, Tăng hiệu quả kinh tế từ 20-30%.
|
2011-2013
|
18.000
|
6.000
|
6.000
|
6.000
|
Tuyên Quang, Thanh Hóa, Nghệ An,
Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên,Khánh Hòa, Gia Lai, Bình Thuận, Kon Tum, Đắc
Nông, Hòa Bình, Sơn La, Cao Bằng, Ninh Thuận.
|
3
|
Xây dựng mô hình tổ hợp tác và áp
dụng tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất muối sạch.
|
Trung tâm KNQG Nguyễn Đức Khắc
|
Phát triển mô hình Tổ hợp tác và
áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất muối sạch nhằm giúp diêm dân
thay đổi phương thức sản xuất, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, nâng cao
năng suất, chất lượng, sản lượng muối đáp ứng yêu cầu thị trường, tăng thu
nhập cho người lao động, góp phần xóa đói giảm nghèo, đẩy nhanh quá trình
Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn.
|
Quy mô 12 ha: Tăng năng suất từ
80 lên 120 Tấn/ha/năm; Tập huấn cho 600 người trực tiếp tham gia mô hình; Đào
tạo cho 1200 người ngoài mô hình; Tăng thu nhập cho người lao động từ 1,6-2,0
Triệu đồng
|
2011-2013
|
2.850
|
950
|
950
|
950
|
Hải Phòng, Thái Bình; Nam Định,
Thanh Hóa; Nghệ An; Quảng Bình; Hà Tĩnh; Quảng Trị
|
III
|
Các Hội,
đoàn thể chính trị
|
15.900
|
5.300
|
5.300
|
5.300
|
|
1
|
Phát triển nuôi các đối tượng cá
truyền thống và nuôi cá hồ chứa tại các tỉnh Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Ninh Bình,
Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh.
|
Trung tâm hỗ trợ nông dân, nông
thôn; Nguyễn Thị Loan
|
Phát triển nuôi trồng thủy sản nhằm
tận dụng tiềm năng mặt nước tại các vùng nông thôn, tận dụng các phụ phẩm
nông nghiệp, tạo nguồn thực phẩm tại chỗ; giải quyết việc làm cho người lao
động ở nông thôn, xóa đói giảm nghèo, cải thiện đời sống người nông dân và
quản lý cộng đồng dự án hồ chứa
|
Quy mô 12ha, năng suất 9 tấn/ha,
đào tạo 270 lượt người/năm trong và ngoài mô hình.
|
2011-2013
|
1.500
|
500
|
500
|
500
|
Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Ninh Bình,
Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh
|
2
|
Sản xuất rau theo tiêu chuẩn
VietGAP tại các tỉnh Hòa Bình, Bắc Giang, Hà Nam, Hưng Yên, Ninh Bình, Phú
Yên
|
Trung tâm hỗ trợ nông dân, nông
thôn; Nguyễn Thị Loan
|
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm
và sức khỏe cho người tiêu dùng; góp phần hình thành vùng sản xuất rau theo
tiêu chuẩn VietGAP; nâng cao nhận thức và trách nhiệm của người sản xuất;
nâng cao chất lượng sản phẩm và sức cạnh tranh trong việc tiêu thụ trong nước
cũng như xuất khẩu; từng bước hình thành chuỗi giá trị trong sản xuất từ quản
lý, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm (áp dụng VietGAP)
|
Quy mô 72ha, năng suất bình quân
trên 20 tấn/ha, tập huấn 1260 lượt nông dân trong và ngoài mô hình.
|
2011-2013
|
1.800
|
600
|
600
|
600
|
Hòa Bình, Bắc Giang, Hà Nam, Hưng
Yên, Ninh Bình, Phú Yên
|
3
|
Phát triển chăn nuôi gia cầm ATSH
và áp dụng VietGAP tại các tỉnh: Lạng Sơn, Hòa Bình, Tuyên Quang, Thái Bình,
Nghệ An, Bà Rịa Vũng Tàu
|
Trung tâm hỗ trợ nông dân, nông
thôn; Phạm Văn Đức
|
Giúp nông dân nâng cao nhận thức,
trình độ kỹ thuật chăn nuôi gia cầm theo hướng ATSH và áp dụng VietGAP; góp
phần đẩy nhanh tốc độ phát triển chăn nuôi gia cầm theo hướng tập trung, tăng
thu nhập cho nông dân
|
Quy mô 21.000 con, tập huấn kỹ
thuật cho 294 lượt người/năm trong và ngoài mô hình; tỷ lệ sống đạt ³ 95%, trọng lượng xuất chuồng đạt ³ 2kg/con
|
2011-2103
|
1.200,0
|
400,0
|
400,0
|
400,0
|
Lạng Sơn, Hòa Bình, Tuyên Quang,
Thái Bình, Nghệ An, Bà Rịa Vũng Tàu
|
4
|
Phát triển kỹ thuật chăn nuôi và
vỗ béo gia súc lớn tại các tỉnh: Cao Bằng, Bắc Kạn, Hòa Bình
|
Hội LH phụ nữ Việt Nam; Phạm Thị
Hà
|
Giúp nông dân phát triển nghề
chăn nuôi gia súc ăn cỏ lấy thịt (trâu, bò, dê, cừu) theo hướng trang trại và
sản xuất hàng hóa, góp phần nâng cao năng suất, chất lượng thịt trong chăn
nuôi gia súc lấy thịt, bảo vệ môi trường và tăng thu nhập cho người chăn nuôi
|
Quy mô 350 con bò vỗ béo/ năm;
tốc độ tăng trọng đạt ³700g/con/ngày;
tập huấn kỹ thuật cho 240 lượt người/năm
|
2011-2103
|
1.500
|
500
|
500
|
500
|
Cao Bằng, Bắc Kạn, Hòa Bình
|
5
|
Phát triển sản xuất giống lúa
chất lượng tại các tỉnh: Bắc Giang, Lạng Sơn, Thừa Thiên Huế, Hà Tĩnh, Quảng
Trị, Quảng Bình, Điện Biên
|
Hội LH phụ nữ Việt Nam; Phạm Thị
Hà
|
Cung cấp cho sản xuất nguồn giống
lúa chất lượng, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất lúa; đưa những giống lúa
mới vào sản xuất, góp phần hình thành vùng sản xuất lúa chất lượng cao.
|
Quy mô 70ha/năm, năng suất dự
kiến đạt 4,8 - 5,5 tấn/ha, tập huấn kỹ thuật cho 270 lượt người/ năm
|
2011-2103
|
1.500
|
500
|
500
|
500
|
Bắc Giang, Lạng Sơn, Thừa Thiên
Huế, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Quảng Bình, Điện Biên
|
6
|
Phát triển kỹ thuật chăn nuôi và
vỗ béo gia súc lớn tại các tỉnh: Thanh Hóa, Lào Cai, Tuyên Quang
|
Hội Cựu chiến binh VN; Hà Sỹ Hiệp
|
Giúp nông dân phát triển nghề
chăn nuôi gia súc ăn cỏ lấy thịt (bò) theo hướng trang trại và sản xuất hàng
hóa; góp phần nâng cao năng suất, chất lượng thịt trong chăn nuôi gia súc lấy
thịt, bảo vệ môi trường và tăng thu nhập cho người chăn nuôi
|
Quy mô 520 con bò vỗ béo/ năm;
tốc độ tăng trọng đạt ³700g/con/ngày;
tập huấn kỹ thuật cho 300 lượt người/ năm
|
2011-2103
|
2.400
|
800
|
800
|
800
|
Thanh Hóa, Lào Cai, Tuyên Quang
|
7
|
Phát triển nuôi cá rô phi đơn
tính đực theo quy trình GAP tại các tỉnh: Lạng Sơn, Yên Bái, Hà Giang, Sơn La
|
Trung ương Đoàn TN CSHCM; Nguyễn
Thanh Hương
|
Hình thành các vùng nuôi tập
trung, phát triển sản xuất theo hướng hàng hóa, tạo vùng nguyên liệu xuất
khẩu đảm bảo ATVSTP; góp phần giải quyết việc làm cho người lao động ở nông
thôn, xóa đói giảm nghèo, thay đổi cơ cấu vùng cải thiện đời sống
|
Quy mô 12ha, năng suất 8 - 14
tấn/ha, tập huấn 600 lượt thanh niên
|
2011-2103
|
1.200
|
400
|
400
|
400
|
Lạng Sơn, Yên Bái, Hà Giang, Sơn
La
|
8
|
Phát triển trồng mới cây ăn quả
đặc sản (quýt) theo hướng GAP tại các tỉnh: Cao Bằng, Bắc Kạn, Lào Cai, Lạng
Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Hòa Bình, Hà Tĩnh
|
Trung ương Đoàn TN CSHCM; Phương
Đình Anh
|
Góp phần mở rộng diện tích các
giống cây ăn quả đặc sản bản địa và các giống mới có năng suất cao, chất
lượng tốt nhằm nâng cao hiệu quả trong sản xuất, cạnh tranh với hàng hóa nhập
và xuất khẩu; góp phần định hướng sản xuất cây ăn quả theo hướng VietGAP
|
Quy mô 81ha, tập huấn 900 lượt
thanh niên nông thôn
|
2011-2103
|
1.800
|
600
|
600
|
600
|
Cao Bằng, Bắc Kạn, Lào Cai, Lạng
Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Hòa Bình, Hà Tĩnh
|
9
|
Chăn nuôi lợn ATSH và áp dụng
VietGAP tại các tỉnh: Lạng Sơn, Bắc Giang, Sóc Trăng, Thanh Hóa, Tiền Giang,
Nghệ An, Cần Thơ
|
Cục Quân nhu; Lê Thành Vinh
|
Góp phần nâng cao nhận thức,
trình độ kỹ thuật của bộ đội trong việc chăn nuôi lợn an toàn sinh học; nâng
cao năng suất, chất lượng thịt trong chăn nuôi lợn, phát triển chăn nuôi lợn
theo hướng bền vững, cải thiện đời sống bộ đội
|
Quy mô 500 con/năm; tập huấn 150
lượt người/năm, tham quan 150 lượt người/năm
|
2011-2013
|
900
|
300
|
300
|
300
|
E12, F3, Quân khu 1 (Lạng Sơn);
F325 Quân đoàn 2 (Bắc Giang); Trường quân sự Quân khu 9 (Sóc Trăng); Kho K895
Tổng cục kỹ thuật (Thanh Hóa); đoàn 229 Quân khu 9 (Tiền Giang); Lữ đoàn 414
Quân khu 4 (Nghệ An); Lữ đoàn phòng không 226 Quân khu 9 (Cần Thơ)
|
10
|
Phát triển nuôi các đối tượng cá
truyền thống và nuôi cá hồ chứa tại các tỉnh: Thái Nguyên, Phú Thọ, Yên Bái,
Tuyên Quang, Bắc Giang, Hòa Bình, Vĩnh Phúc, An Giang
|
Cục Quân nhu; Nguyễn Đăng Hà
|
Phát triển nuôi trồng thủy sản
nhằm tận dụng tiềm năng mặt nước, tạo nguồn thực phẩm tại chỗ nhằm cải thiện
đời sống bộ đội
|
Quy mô 2,4ha/năm; năng suất đạt 8
tấn/ha; tập huấn 150 lượt người/năm; tham quan học tập 150 lượt người/ năm
|
2011-2013
|
1.200
|
400
|
400
|
400
|
Trường Quân sự quân khu 1 (Thái
Nguyên); Sư đoàn 316 (Phú Thọ, Yên Bái, Tuyên Quang); E299 Quân đoàn 1 (Hòa
Bình); Trường Sỹ quan tăng thiết giáp (Vĩnh Phúc); E3, F330 Quân khu 9 (An
Giang);
|
11
|
Sản xuất rau theo tiêu chuẩn
VietGAP tại các tỉnh: Bắc Giang, Ninh Bình, Nghệ An, Phú Thọ, Đồng Tháp
|
Cục Quân nhu; Lê Thành Vinh
|
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm
và sức khỏe cho bộ đội nâng cao trình độ sản xuất rau an toàn và chất lượng
sản phẩm, cải thiện đời sống bộ đội
|
Quy mô 4ha/năm; năng suất rau ăn
lá đạt 100 tấn/ha; tập huấn kỹ thuật cho 100 lượt người/năm; tham quan học
tập 100 lượt người/năm
|
2011-2013
|
900
|
300
|
300
|
300
|
E2, F3 Quân khu 1 (Bắc Giang); E18,
F325 Quân đoàn 2 (Bắc Giang); Lữ đoàn phòng không 241 Quân đoàn 1 (Ninh Bình);
E684 Quân khu 4 (Nghệ An); Lữ đoàn 297 Quân khu 2 (Phú Thọ); E9, F8 Quân khu
9 (Đồng Tháp)
|
IV
|
Dự án
Khuyến ngư
|
1.500
|
500
|
500
|
500
|
|
1
|
Nhân rộng mô hình trồng rong sụn
trong lồng lưới trên biển
|
Trung tâm Khuyến nông Khuyến ngư Ninh
Thuận; Đỗ Kim Tâm
|
Ứng dụng công nghệ lồng lưới vào
trồng rong Sụn mang tính sản xuất bền vững, góp phần nâng cao năng suất, chất
lượng và hiệu quả kinh tế trồng rong Sụn cho bà con nông - ngư dân
|
Quy mô 4ha/năm; năng suất rong Sụn
quy khô đạt 20 tấn/ha; tập huấn kỹ thuật cho 150 lượt người/năm; tham quan
học tập 200 lượt người/năm
|
2011-2013
|
1.500
|
500
|
500
|
500
|
Ninh Thuận, Bình Thuận, Khánh Hòa
|
Tổng
cộng (I+II+III+IV)
|
101.243
|
36.650
|
34.950
|
29.643
|
|
(Một trăm linh một tỷ hai trăm
bốn mươi ba triệu đồng)
|
Quyết định 721/QĐ-BNN-KHCN năm 2011 phê duyệt danh mục dự án khuyến nông Trung ương thực hiện từ năm 2011 (Đợt 2) do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 721/QĐ-BNN-KHCN ngày 09/04/2011 phê duyệt danh mục dự án khuyến nông Trung ương thực hiện từ ngày 09/04/2011 (Đợt 2) do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
2.228
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|