Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 45/2011/TT-BCT sửa đổi Thông tư 18/2010/TT-BCT

Số hiệu: 45/2011/TT-BCT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Công thương Người ký: Hoàng Quốc Vượng
Ngày ban hành: 30/12/2011 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 45/2011/TT-BCT

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2011

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 18/2010/TT-BCT NGÀY 10 THÁNG 5 NĂM 2010 CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG QUY ĐỊNH VẬN HÀNH THỊ TRƯỜNG PHÁT ĐIỆN CẠNH TRANH

Căn cNghị đnh số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính ph quy định chc ng, nhiệm vụ, quyền hn cơ cu tổ chức của Bộ Công Tơng; Nghị đnh s44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị đnh số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy đnh chức năng, nhiệm v, quyn hạn và cơ cấu tổ chức của B Công Thương;

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Quyết định s 26/2006/QĐ-TTg ngày 26 tháng 01 năm 2006 của Thủ tưng Chính phủ về việc phê duyệt lộ trình, các điều kiện hình thành và phát triển các cấp độ thị trưng điện lực tại Việt Nam;

Bộ trưng Bộ Công Thương sa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2010/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2010 của Bộ trưng Bộ Công Thương quy đnh vận hành thị trưng phát điện cạnh tranh như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2010/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh (sau đây viết tắt là Thông tư số 18/2010/TT- BCT) như sau:

1. Sửa đổi khoản 33, khoản 51, khoản 56, khoản 63; bổ sung khoản 72a, khoản 72b Điều 3 như sau:

Điều 3. Giải thích từ ngữ

33. Hệ s tải trung bình năm hoặc tháng tỷ lệ gia tổng sản ng điện năng phát trong một năm hoc một tháng ch ca tổng công suất đặt với tổng s giờ tính toán hs tải năm hoặc tháng.

51. Nhà máy điện BOT là nhà máy điện đưc đầu theo hình thức Xây dựng - Kinh doanh - Chuyn giao thông qua hp đồng giữa nhà đầu và cơ quan nhà nưc thm quyền.

56. Phụ ti hệ thống tổng sản lưng điện năng của toàn h thống điện tính quy đổi về đầu cực các tổ máy phát điện sản ng điện năng nhập khẩu trong một chu kỳ giao dịch tr đi sn lượng của các tổ máy điện công suất nhỏ hơn 30MW.

63. Suất hao nhiệt ng nhiệt ng tiêu hao của tổ máy hoặc nhà máy điện để sản xuất ra một đơn vị điện năng khi vận hành chế độ tải bình quân, đưc xác định cho từng loi công nghệ nhiệt điện.

“72a. Tổng s giờ tính toán hệ s tải năm tổng s giờ của cả năm N đối với các tổ máy đã vào vận hành thương mại từ năm N-1 tr về trưc hoặc là tổng số gi tính từ thi điểm vn hành thương mại của tổ máy đến hết năm đối với các t máy đưa vào vận hành thương mại trong năm N, tr đi thời gian sửa chữa của t máy theo kế hoch đã đưc phê duyệt trong năm N.

72b. Tổng số giờ tính toán hsố ti tháng là tổng số giờ của ctháng M đối với các tổ máy đã vào vận hành thương mại t tháng M-1 tr về trưc hoặc là tổng s gi tính từ thi điểm vận hành thương mại của tổ máy đến hết tháng đối với các t máy đưa vào vận hành trong tháng M, trừ đi thời gian sa cha của tổ máy theo kế hoạch đã đưc phê duyệt trong tháng M.

2. Bãi bỏ khoản 73, khoản 74 và khoản 75 Điều 3.

3. Sửa đổi điểm c khoản 1 Điều 17 như sau:

Điều 17. Kế hoạch vậnnh năm tới

1. Đơn v vận hành hệ thống điện thị trưng điện trách nhiệm lập kế hoạch vận hành năm tới, bao gồm các nội dung sau:

c) Tính toán giá trc mức nưc tối ưu của c hồ cha thủy điện;”

4. Sửa đổi điểm c khoản 1 Điều 18 như sau:

Điều 18. Phân loại các nhà máy thuỷ điện

1. Các nhà máy thuỷ điện trong thị trường điện được phân loại cụ thể như sau:

c) Nhà máy thuỷ điện có hồ chứa điều tiết trên một tuần và các nhà máy thuỷ điện có hồ chứa dưới một tuần.”

5. Sửa đổi điểm a, điểm b và điểm đ khoản 1 Điều 22 như sau:

Điều 22. Xác định giới hạn giá chào của tổ máy nhiệt điện

1. Xác định giá trần ca tổ máy nhiệt điện

a) Giá trần bản chào giá của tổ máy nhiệt điện đưc xác định theo công thức sau:

Ptr = (1 + f + KDC) x PNL x HR

Trong đó:

Ptr : Giá trn bản chào của tổ máy nhiệt điện (đồng/kWh);

f: Hệ số chi phí phụ, đưc tính bằng tỷ l của tổng các chi phí khởi động, chi phí nhiên liệu - vật liệu phụ và chi phí vận hành bảo dưỡng biến đi cho phát điện so với chi phí nhiên liu chính;

KDC: H s điều chỉnh giá trn theo kết quả phân loại tổ máy nhiệt điện. Đi vi t máy nhiệt điện chạy nền KDC = 0; tổ y nhiệt điện chạy lưng KDC = 5%; tổ máy nhiệt điện chạy đỉnh KDC = 20%;

PNL: Giá nhiên liệu chính của tổ máy nhiệt điện;

HR: Suất hao nhiệt của t máy nhiệt điện.

b) Giá nhiên liệu dùng để tính giá trần bản chào là mc giá nhiên liệu dự kiến cho năm N do Đơn vị mua buôn duy nhất cung cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện. Giá nhiên liệu năm N giá nhiên liệu do cơ quan nhà c thẩm quyền công bố cho năm N, trong trưng hợp không thì giá nhiên liệu của năm N đưc tính bằng trung bình của giá nhiên liu thc tế đã sử dụng cho thanh toán của 12 tháng gần nhất trưc thi điểm lập kế hoạch vận hành năm N.

đ) Hệ s chi phí phụ (h số f) của tổ máy nhiệt điện đưc Đơn vị mua buôn duy nhất xác định căn cứ trên số liệu trong hợp đồng mua bán điện hoặc hồ sơ đàm phán hợp đng mua bán điện cung cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trưng điện. Trường hp hệ schi phí phụ của ty nhiệt điện không có trong hợp đồng hoặc trong hồ sơ đàm phán hợp đồng mua bán điện thì hệ số chi phí phụ của tổ máy nhit đin đó đưc c định theo Thông tư s41/2010/TT-BCT ngày 14 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưng Bộ Công Tơng quy định phương pháp xác đnh giá phát điện; trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành khung giá phát đin và phê duyt hp đồng mua bán điện.”

6. Sửa đổi Điều 23 như sau:

Điều 23. Giới hạn chào giá đi với các nhà máy đin BOT

1. Trưng hợp nhà máy điện BOT là nhà máy nhiệt điện:

a) Giá trần bản chào bằng giá thành phần điện năng trong hợp đồng mua bán điện của n máy BOT khi vận hành mức tải 100% và ti các điều kiện nhiệt độ tham chiếu;

b) Giá sàn bn chào bằng 1 đng/kWh.

2. Trưng hợp nhà máy điện BOT nhà máy thuỷ điện, giới hạn giá chào của nhà máy đưc quy đnh ti khoản 13 Điều 1 Thông tư này.

7. Sửa đổi khoản 2 Điều 27 như sau:

“Điều 27. Xác định sản lượng hợp đồng năm

Sản ng hợp đồng năm của n máy điện đưc xác định trong quá trình lập kế hoạch vận hànhm tới, bao gồm các bưc sau:

2. Tính toán sản lượng kế hoạch năm của nhà máy điện theo công thức sau:

AGO = EGO

nếu

a x GO ≤ EGO ≤ b x GO

AGO = a x GO

nếu

EGO < a x GO

AGO = b x GO

nếu

EGO > b x GO

Trong đó:

AGO : Sản lượng kế hochm N của nhà máy điện (kWh);

EGO : Sản lưng d kiến năm N của nhà máy đin xác định t mô hình phỏng thị trưng theo phương pháp lập lch ràng buộc đưc quy đổi về vị trí đo đếm (kWh);

GO: Sản lưng điện năng phát bình quân nhiều năm của nhà máy điện được quy đnh trong hợp đng mua bán điện (kWh). Trong tng hợp chưa s liệu về sản lưng điện năng phát bình quân nhiều năm, sản lượng này đưc xác định từ kế hoạch vận hành hệ thống điện năm trên s tối ưu thủy nhiệt điện căn cứ theo giá phát điện quy đnh trong hp đồng mua bán điện của các nhà máy điện.

8. Sửa đổi khoản 3 Điều 32 như sau: 

Điều 32. Tính toán giá trị nước

Đơn vị vn hành hệ thống điện thị trường điện trách nhim nh toán giá tr c cho các tuần trong tháng tới. Kết qu tính toán g tr nước đưc sử dụng để lập kế hoạch vận hành tháng ti bao gồm:

3. Giá trị nước của các nhà máy thuỷ điện hồ chứa điều tiết trên mt tuần.”

9. Sửa đổi khoản 1 Điều 34 như sau:

Điều 34. Điều chỉnh giá trần bản chào của tổ máy nhiệt điện

1. Đơn vị vận hành h thống điện và thị trường điện trách nhiệm tính toán điều chỉnh giá trần bản chào các t máy nhiệt đin trong tháng ti theo phương pháp quy đnh tại Điều 22 Thông tư số 18/2010/TT-BCT; quy đnh tại khoản 5 Điều 1 Thông này và căn cứ theo:

a) Giá nhiên liệu ca các nhà máy nhit điện trong tháng tới.

Giá nhiên liệu tháng tới giá nhiên liệu của tháng ti đã đưc cơ quan có thm quyền công bố. Trong trưng hợp không s liệu về giá nhiên liệu đưc cơ quan thẩm quyền công bố, giá nhiên liệu tháng tới g nhiên liệu theo hồ sơ thanh toán của tháng gần nhất trước thời điểm lập kế hoạch tháng tới. Đơn vị mua buôn duy nhất trách nhim cập nhật các thông tin về giá nhiên liệu ca các nhà máy nhiệt điện trong tháng ti và cung cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống điện thị trưng điện;

b) Kết quả phân loại tổ máy nhiệt điện cho tháng tới theo quy định tại Điều 33 Thông tư s 18/2010/TT-BCT.”

10. Bổ sung Điều 34a sau Điều 34 như sau:

Điều 34a. Điều chnh sản lưng hợp đng tháng

1. Sn lượng hợp đng tháng được phép điều chỉnh trong trưng hợp lịch bảo dưỡng sa cha của nhà máy tháng M bị thay đổi so với kế hoạch vn hành năm theo yêu cầu Đơn vị vn hành hệ thống điện th trường điện đ đảm bảo an ninh hệ thng đin, không phải do các nguyên nhân của nhà máy.

2. Nguyên tắc điều chnh sản lưng hợp đồng tháng: Dịch chuyển gia các tháng phần sản ng Qc tương ng vi thời gian sa cha, đm bảo tng Qc các tháng có điều chỉnh là không đổi.”

11. Sửa đổi Điều 35 như sau:

Điều 35. Xác định sản lưng hợp đồng gi

Đơn vị vận hành hệ thống điện th trưng điện trách nhim xác định sản ng hợp đng gi trong tháng tới cho nhà máy điện theo các bước sau:

1. Sử dụng mô hình mô phỏng thị trường để xác định sản lưng dự kiến tng giờ trong tháng của nhà máy điện.

2. Xác định sản ng hợp đng giờ theo công thc sau:

Trong đó:

i: Chu kỳ giao dịch thứ i trong tháng;

I: Tổng số chu kỳ trong tháng;

c

 : Sản ng hợp đồng của nhà máy điện trong chu k giao dịch i (kWh);

 : Sản ng dự kiến phát của n máy đin trong chu kỳ giao dch i xác định từ hình phỏng thị trường theo phương pháp lập lịch có ràng buộc (kWh);

 : Sản lượng hợp đồng tháng của nhà máy điện đưc xác định theo Điều 28 Thông tư số 18/2010/TT-BCT khoản 10 Điều 1 Thông này (kWh).

3. Trưng hp sản ng hợp đồng của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i lớn hơn sản lưng phát lớn nhất của nhà máy điện thì sản lưng hp đồng trong chu kỳ giao dch đó đưc điều chỉnh bằng sản lượng phát lớn nhất ca nhà máy điện.

4. Trường hợp tổng sản ng dự kiến phát của nhà máy điện trong mọi chu kỳ giao dịch i của tháng bằng không  thì sản lượng hợp đồng trong mọi chu kỳ giao dch của tháng đó bằng không.

5. Đơn vị vận hành hệ thống điện thị tng điện trách nhiệm gi kết quả tính toán sản ng hợp đồng gi cho Đơn vị mua buôn duy nhất Đơn vị phát điện trc tiếp giao dịch theo thời gian biểu thị trưng điện quy đnh tại Phụ lục 1 Thông số 18/2010/TT-BCT.

6. Đơn vị mua buôn duy nhất Đơn vị phát điện trực tiếp giao dịch có trách nhiệm xác nhận sản lượng hợp đồng tháng đưc điều chỉnh theo khoản 10 Điều 1 (nếu có) sản ng hợp đng giờ theo kết quả tính toán của Đơn vị vận hành h thống điện và thị trưng điện.”

12. Sửa đổi điểm c khoản 2 Điều 36 như sau:

Điều 36. Giá trnước tuần ti

2. Đơn v vận hành hệ thống điện thị trưng đin có trách nhiệm cập nhật thông tin, tính toán li giá tr c cho tuần tới và công bố c kết quả sau:

c) Giá trị c ca các nhà máy thu điện hồ chứa điều tiết trên một tuần sản ng dự kiến hàng giờ của các nhà máy thu điện hồ chứa dưi một tun;”

13. Sửa đổi Điều 37 như sau:

Điều 37. Giới hạn giá chào của nhà máy thuỷ điện

Giới hạn giá chào ca nhà máy thủy đin đưc xác định căn cứ theo giá trị nước tuần tới của nhà máy đó đưc ng b theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Thông tư số 18/2010/TT-BCT và khoản 12 Điều 1 Thông này, cụ th như sau:

1. Giá sàn bản chào của nhà máy thuỷ đin bằng 0 đồng/kWh.

2. Giá trần bản chào của nhà máy thuỷ điện bằng 110% giá tr nước. Trong trưng hp giá trị nưc nhỏ hơn hoặc bằng 0 đồng/kWh, giá trần bản chào của nhà máy thủy điện bằng 0 đồng/kWh.”

14. Sửa đổi Điều 38 như sau:

Điều 38. Thông tin cho vận hành th trường điện ngày tới

Trước 9h00 ngày D-1, Đơn v vận hành h thống điện thị trường điện có trách nhiệm xác định, tính toán công bố các thông tin sau:

1. Biểu đồ dự báo phụ tải ngày D của toàn hệ thống và tng miền Bc, Trung, Nam.

2. Sản lượng dự kiến của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu trong từng chu kỳ giao dịch của ngày tới.

3. Tổng sản lượng khí dự kiến ngày tới của các nhà máy tuabin khí sử dụng chung một nguồn khí.

4. Sản lượng điện năng xuất khẩu, nhập khẩu dự kiến trong từng chu kỳ giao dịch của ngày D.

5. Sản lượng điện năng xuất khẩu, nhập khẩu do Đơn vị mua buôn duy nhất cung cấp theo quy định tại Điều 58 và Điều 59 Thông tư số 18/2010/TT-BCT.

6. Các kết quả đánh giá an ninh h thống ngắn hạn cho ngày D theo quy định tại Thông s 12/2010/TT-BCT ngày 15 tháng 4 năm 2010 của B trưởng Bộ Công Thương Quy định hệ thng đin truyền tải.”

15. Bổ sung điểm d khoản 4 và sửa đổi khoản 5 Điều 39 như sau:

 “Điều 39. Bản chào giá

Bản chào giá phải tuân th c nguyên tắc sau:

4. các thông tin v thông số kỹ thuật của tổ máy, bao gồm:

d) Ràng buộc kỹ thuật khi vận hành đồng thời các t máy.

5. Công suất công b của t máy trong bn chào ngày D không thấp hơn mc công suất công bố trong ngày D-2 theo Quy trình đánh giá an ninh h thng điện ngắn hạn đưc quy định tại Thông s 12/2010/TT-BCT ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Bộ trưng Bộ Công Thương Quy đnh hệ thng điện truyền tải trừ trưng hợp sự cố kỹ thuật bất khả kháng. Nhà máy có trách nhim cập nhập công sut công bố khi có s cố dẫn đến gim ng suất khả dụng.”

16. Sửa đổi điểm a khoản 3 Điều 44 như sau:

Điều 44. Bản chào giá lập lịch

3. Bản chào giá mc định của các nhà máy điện đưc xác đnh như sau:

a) Đối với các nhà máy nhiệt điện, bản chào giá mc định là bn chào giá hợp lệ gần nhất. Trong trưng hợp bản chào giá hp l gần nhất không phù hp với trạng thái vận hành thực tế của tổ máy, bản chào giá mc định bản chào giá tương ng với trạng thái hiện tại nhiên liệu sử dụng trong b bản chào giá mc định áp dụng cho tháng đó của tổ máy. Đơn vị chào giá trách nhiệm xây dựng bộ bản chào mặc định áp dụng cho tháng tới ca tổ máy nhiệt đin tương ứng với các trạng thái vận hành nhiên liệu của tổ máy nộp cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường đin trưc ngày 25 hàng tháng.

17. Bổ sung khoản 7a sau khoản 7 Điều 45 như sau:

Điều 45. S liệu sử dng cho lập lịch huy động ngày tới

7a. Lch thí nghiệm tổ máy phát điện.”

18. Bổ sung khoản 8 Điều 50 như sau:

“Điều 50. Dữ liệu lập lịch huy động giờ tới

Đơn vị vn hành hệ thống điện th trưng điện trách nhim sử dng các s liệu dưới đây để lập lch huy động giờ ti:

8. Lịch thí nghiệm tổ máy phát điện.”

19. Sửa đổi Điều 51 như sau:

Điều 51. Điều chỉnh sản lưng công b ca nhà máy thu điện chiến lược đa mục tiêu

1. Trước khi lập lch huy đng giờ tới, Đơn vị vận hành hệ thống điện

thị trưng điện được phép điều chỉnh sản lượng giờ ca nhà máy thy điện chiến lược đa mục tiêu đã đưc công bố theo quy định tại khoản 14 Điều 1 Thông tư này trong các trường hợp sau:

a) Có biến động bất tng về thuỷ văn;

b) cảnh báo thiếu công suất theo lịch huy động ngày tới;

c) Có quyết định của cơ quan quản nhà nước có thẩm quyền về điều tiết hồ chứa của nhà máy thủy điện chiến c đa mục tiêu phc vụ mục đích chống lũ, tưi tiêu.

2. Phạm vi điều chỉnh sản lưng giờ của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu trong các trường hợp quy đnh tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này do Cục Điều tiết điện lc quy định hàng năm theo đề xuất của Đơn vị vận hành hệ thống đin thị trưng điện trên cơ sở đánh giá kết quả vận hành h thống điện th trường đin trong năm liền tc. Trong năm đầu tiên vn hành thị trưng điện phm vi điều chỉnh ±5% của tổng công suất đặt của các nhà máy thuỷ điện chiến lưc đa mục tiêu đang vn hành.”

20. Sửa đổi khoản 1, khoản 3 Điều 52 như sau:

Điều 52. Lập lịch huy động giờ ti

1. Đơn v vận hành hệ thống điện thị trưng điện trách nhiệm lập lịch huy động giờ tới cho các t máy phát điện theo pơng pháp lập lịch ràng buộc và phương pháp lập lịch không ràng buc.

3. Lập lch huy động giờ ti trong tng hợp tha công suất

Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm điều chỉnh lịch huy đng giờ tới thông qua các biện pháp theo thứ tự sau:

a) Dừng các tổ máy tự nguyện ngừng phát điện;

b) Giảm dần công suất phát của các tổ máy khởi động chậm về mức công suất phát ổn định thấp nhất;

c) Giảm tối thiểu công suất phát của tổ máy cung cấp dịch vụ dự phòng quay;

d) Giảm tối thiểu công suất phát của tổ máy cung cấp dịch vụ điều tần;

đ) Dừng các tổ máy khởi động chậm theo thứ tự sau:

- Có thời gian khởi động ngắn nhất;

- chi phí khởi đng từ thấp đến cao. Chi phí khởi động do Đơn vị mua buôn duy nhất thỏa thun với Đơn vị phát đin và cung cấp cho Đơn v vận hành

hệ thống điện và thị trưng điện;

- mức công suất thấp nhất đủ để giải quyết tình trạng tha công suất.”

21. Bổ sung khoản 3 Điều 54 như sau:

Điều 54. Điều đ h thống điện thời gian thc

3. Đơn v phát điện sở hữu các nhà máy thu điện trách nhim tuân thủ theo quy định về mức nưc giới hạn tuần đưc quy định tại điểm d khoản 2 Điều 36 Thông số 18/2010/TT-BCT.

Trưng hp h cha của nhà máy thuỷ điện vi phạm mức nưc giới hạn tuần, Đơn vị vận hành hệ thống điện thị trường điện trách nhiệm cảnh báo việc nhà máy vi phm mc nưc giới hạn tuần, nhà máy điện trách nhim điều chnh giá chào trong các ngày tiếp theo đ đm bảo không vi phm mc nước giới hạn tuần tiếp theo.

Trong trưng hợp nhà máy có hai tuần liền vi phạm mức nưc giới hạn tuần thì tuần tiếp theo không đưc chào giá và Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trưng điện đưc phép can thiệp vào lch huy đng các nhà máy điện này căn cứ kết quả tính toán g tr nước để đảm bảo không vi phạm mc nưc giới hạn tuần các yêu cầu về an ninh hệ thng điện.

Trong thời gian bị can thiệp các nhà máy này đưc thanh toán theo giá hợp đồng mua bán điện.

Nhà máy thuỷ điện được tiếp tục tham gia chào giá vào tuần tiếp theo sau khi đã đảm bảo không vi phm mức nưc giới hn tuần.”

22. Sửa đổi khoản 2 Điều 59 như sau:

Điều 59. Xử đin năng nhập khẩu trong lập lịch huy động

2. Sản lưng điện năng nhp khẩu trong lập lịch huy động được tính như nguồn phải phát với biu đồ đã được công bố tc trong ngày tới.”

23. Sửa đổi Điều 60 như sau:

Điều 60. Thanh toán cho lượng đin năng xuất khẩu và nhập khẩu

Lưng điện năng nhập khẩu được thanh toán theo hợp đng mua bán điện đã đưc ký kết giữa các bên.

24. Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 63 như sau: 

Điều 63. Xác định giá điện năng th trưng

1. Sau ngày giao dịch D, Đơn vị vận hành hệ thống điện th trưng điện có trách nhim lập lch tính giá điện năng thị trưng cho từng chu k giao dịch của ngày D theo trình tự sau:

b) Sắp xếp c dải công suất trong bản chào giá lập lịch của các đơn vị phát điện sản lưng phát thực tế của c Đơn vị phát đin gián tiếp giao dịch thị trưng điện, điện năng nhập khu, nhà máy điện BOT, các tổ máy thí nghiệm, nhà máy điện thuộc khu công nghiệp chỉ bán một phần sản ng lên hệ thng điện quốc gia theo phương pháp lập lịch không ràng buộc cho đến khi tổng công suất đưc sắp xếp đt mức phụ tải hệ thống.

Sảnng phát thực tế của các Đơn vị phát đin gián tiếp giao dịch thị trưng điện, điện năng nhập khu, nhà máy điện BOT, các tổ máy thí nghiệm, nhà máy điện thuộc khu công nghiệp chỉ bán một phần sản ng lên hệ thng điện quốc gia đưc sắp xếp cố định i phần nn ca biểu đồ ph tải h thng điện.”

25. Sửa đổi khoản 1 Điều 64 như sau:

Điều 64. Xác định ng suất thanh toán

1. Sau ngày giao dịch D, Đơn vị vận hành hệ thống điện th tng điện có trách nhim lập lịch ng suất cho từng chu kỳ giao dịch của ngày D theo trình tự sau:

a) Tính toán phụ tải hiệu chỉnh trong chu kỳ giao dịch bằng phti hệ thống cộng thêm các thành phần sau:

- Công suất dự phòng quay cho chu kỳ giao dịch;

- Công suất điều tần cho chu k giao dịch;

- Thành phần công suất khuyến khích và công sut của các tổ máy phát tăng thêm (đưc tính bng 3% ph tải hệ thống của chu kỳ giao dịch).

b) Sắp xếp c di công suất trong bản chào giá lập lịch của các đơn vị phát điện sn lưng phát thực tế của c Đơn vị phát đin gián tiếp giao dịch thị trưng điện, điện năng nhập khu, nhà máy điện BOT, các tổ máy thí nghiệm, nhà máy điện thuộc khu công nghiệp chỉ bán một phần sản ng lên hệ thng điện quốc gia cho chu k giao dịch đó theo phương pháp lp lịch không ràng buộc cho đến khi tng công suất đưc sp xếp đạt mức phụ tải hiệu chỉnh. Sản lượng phát thc tế của các Đơn vị phát đin gián tiếp giao dịch thị trưng điện, điện năng nhp khẩu, nhà máy điện BOT, các tổ máy thí nghim, nhà máy điện thuc khu công nghiệp chỉ bán một phần sản ng lên hệ thống điện quốc gia, công suất điều tn, dự phòng quay công suất phát tăng thêm của các tổ máy phát điện cho chu k giao dịch của tổ máy được sắp xếp với giá chào bng 0 đồng/kWh.

26. Sửa đổi khoản 1, khoản 3, khoản 4; bổ sung khoản 3a Điều 66 như sau:

Điều 66. Sản lượng điện năng phục vụ thanh toán trong thị trưng đin

1. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tính toán các thành phần sản lượng điện năng của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch phục vụ thanh toán trong thị trường điện, bao gồm:

a) Sản lượng điện năng thanh toán theo giá chào đối với nhà máy nhiệt điện có giá chào cao hơn giá trần thị tng (Qbp);

b) Sản lưng điện năng phát tăng thêm (Qcon);

c) Sản lượng điện năng phát sai khác so với sản ng huy động theo lnh độ (Qdu);

d) Sn lưng điện năng thanh toán theo giá điện năng thị trưng (Qsmp).

3. Sản lưng điện năng phát tăng thêm của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch đưc xác định theo trình tự sau:

a) Xác định c tổ máy phát tăng thêm do ràng buộc truyền tải hoặc các ràng buộc khác trong chu k giao dịch;

b) Tính toán sản lưng điện năng phát tăng thêm trong chu kỳ giao dch ti đầu cực ca tổ máy theo công thức sau:

Trường hợp tổ máy không bị ràng buộc phải phát theo lịch huy động giờ tới và phát tăng công suất theo lệnh điều độ trong chu kỳ giao dịch:

Trường hợp tổ máy đã bị ràng buộc phải phát theo lịch huy động giờ tới:

Trong đó:

: Sản lượng điện năng phát tăng thêm của tổ máy tính tại đầu cực trong chu kỳ giao dịch i (kWh);

: Công suất thực hiện phát của tổ máy theo lệnh điều độ của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện trong chu kỳ giao dịch i (kW);

: Công suất của tổ máy được xếp trong lịch tính giá điện năng thị trường trong chu kỳ giao dịch i (kW);

: Công suất của tổ máy theo lịch huy động giờ tới trong chu kỳ giao dịch i (kW);

: Khoảng thời gian tổ máy phải phát tăng thêm theo lệnh điều độ trong chu kỳ giao dịch i (phút);

: Khoảng thời gian tổ máy duy trì đúng công suất phát tăng thêm theo lệnh điều độ trong chu kỳ giao dịch i (phút).

“3a. Sản lượng điện năng phát sai khác so với sản lượng huy động theo lệnh điều độ (Qdu) của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch được theo trình tự sau:

a) Xác định sản lượng huy động theo lệnh điều độ:

Sản lượng huy động theo lệnh điều độ của Đơn vị phát điện là sản lượng tại đầu cực máy phát được tính toán căn cứ theo lệnh điều độ huy động tổ máy của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện, căn cứ vào công suất theo lệnh điều độ và tốc độ tăng giảm tải của tổ máy phát điện. Sản lượng huy động theo lệnh điều độ được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

i: Chu kỳ giao dịch thứ i;

J: Số lần thay đổi lệnh điều độ trong chu kỳ giao dịch i;

: Thời điểm lần thứ j trong chu kỳ giao dịch i Đơn v vn hành h thng điện thị trưng điện có lnh điều đ thay đổi công suất ca tổ máy phát đin (phút);

: Thi điểm tổ máy đt đưc mc công suất do Đơn vvận hành hệ thống điện thị trưng điện có lệnh điều độ tại thời điểm  (phút);

Qddi : Sản lượng huy động theo lệnh điều độ tính tại đầu cực máy phát xác định cho chu kỳ giao dịch i;

: Công suất tổ máy đang vận hành tại thời điểm ;

: Công suất do Đơn vvận hành hệ thng điện và thị trưng đin lệnh điều đ cho tổ máy phát điện tại thời điểm . Công suất là công

i

suất tổ máy đạt đưc tại thi điểm .

Khoảng thi gian gian từ thời điểm lnh điều độ  công suất  đến

i

thời điểm  mà tổ y phát điện đt đưc công sut  đưc xác đnh như sau:

a: Tc đ ng giảm tải ca tổ máy (MW/p).

b) Đơn v vận hành hệ thống điện thị trưng đintrách nhiệm tính toán quy đi sản ợng huy động theo lnh điều độ ( Qddi ) v v trí đo đếm;

c) Sản lượng điện năng phát sai khác so với sản lượng huy động theo lệnh điều độ được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

Qdui : Sản ợng đin năng phát sai khác so với sản lưng huy đng theo lệnh điều đ tính tại đầu cc máy phát xác định cho chu kỳ giao dch i;

Qmqi : Sản ợng điện năng đo đếm ca nhà máy điện trong chu k giao dịch i (kWh);

Qddi ( QD ) : Sản lượng huy đng theo lệnh điều đ đưc quy đổi về v trí đo đếm cho chu k giao dịch i.

d) Sai số điện năng điều độ đối với các tổ máy có công suất lắp đặt dưới 100MW là 5%, đối với các tổ máy có công suất lắp đặt từ 100MW trở lên là 3%.

Trường hợp sản lượng Qdui nằm trong giới hạn sai số cho phép thì phần sản lượng này bằng không ( Qdui =0).

4. Sản ng điện năng thanh toán theo g điện ng th tng ca nhà máy điện trong chu kgiao dịch i đưc xác định theo công thc sau:

Trưng hp sản ng đin năng phát sai khác so với sn ng huy động theo lệnh điều đdương ( Qdui > 0):

Trưng hp sản ng đin năng phát sai khác so với sn ng huy động theo lệnh điều đ âm ( Qdui < 0):

Trong đó:

Qsmpi : Sản lượng điện năng thanh toán theo giá điện năng thị trường ca nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i (kWh);

Qmqi : Sản lượng điện năng đo đếm ca nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i (kWh);

Qbpi : Sản lượng điện được thanh toán theo giá chào trong chu kỳ giao dịch i đối với nhà máy nhiệt điện có giá chào cao hơn giá trần thị trường (kWh);

Qconi : Sản ng điện năng phát ng thêm ca nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i (kWh);

Qdu : Sản lượng điện năng phát sai khác so với sản lưng huy động theo lệnh điều đ trong chu k giao dịch i.”

27. Sửa đổi khoản 1, điểm a khoản 3; bổ sung khoản 5 và khoản 6 Điều 67 như sau:

Điều 67. Thanh toán đin năng thị trưng

1. Đơn v vận hành h thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tính toán tng các khoản thanh toán điện năng thị tng ca nhà máy điện trong chu kỳ thanh toán theo công thc sau:

Rg = Rsmp + Rbp + Rcon + Rdu

Trong đó:

Rg: Tng các khoản thanh toán điện năng thị trường trong chu kỳ thanh toán (đồng);

Rsmp: Khoản thanh toán cho phần sản lượng đưc thanh toán theo giá đin năng th trưng trong chu k thanh toán (đồng);

Rbp: Khoản thanh toán cho phần sản lưng đưc thanh toán theo giá chào đối vi các nhà máy nhiệt điện giá chào lớn hơn giá trn th tng trong chu k thanh toán (đồng);

Rcon : Khoản thanh toán cho phần sản lượng đin năng phát ng thêm trong chu kỳ thanh toán (đồng);

Rdu: Khoản thanh toán cho phần sản ng điện năng phát sai khác so với sảnợng huy đng theo lệnh đ trong chu kỳ thanh toán (đng).

3. Khoản thanh toán cho phần sản lượng đưc thanh toán theo giá chào đối với nhà máy nhit điện có giá chào lớn hơn giá trần thị trưng trong chu kỳ thanh toán đưc c định theo trình tự sau:

a) Tính toán cho từng chu kỳ giao dịch theo công thức sau:

Trong đó:

Rbpi : Khoản thanh toán cho phần đin năng chào cao hơn giá trần ca nhà máy điện trong chu kgiao dịch i (đồng);

j: Dải chào thứ j trong bản chào giá của các tổ máy thuộc nhà máy nhiệt điện có giá chào cao hơn giá trần thị trường và được sắp xếp trong lịch tính giá điện năng thị trường;

J: Tổng s dải chào trong bản chào giá ca nhà máy nhiệt đin giá chào cao hơn giá trần thị trưng và đưc sắp xếp trong lịch tính giá điện năng thị trưng;

i

: Giá chào ơng ng vi dải chào j trong bản chào ca các tổ máy ca nhà máy nhiệt điện g trong chu kỳ giao dch i (đồng/kWh);

: Mức giá chào cao nhất trong các dải chào được sắp xếp trong lịch tính giá điện năng thị trường của nhà máy nhiệt điện trong chu kỳ giao dịch I (đồng/kWh);

: Tng công suất được chào vi mức giá trong bn chào ca nhà máy nhiệt điện đưc huy động trong chu kỳ giao dịch i quy đi về v trí đo đếm (kWh);

Qbpi : Tổng sn lượng điện năng giá chào cao hơn giá trần thị trường ca nhà máy nhiệt điện trong chu kỳ giao dịch i (kWh).

4. Khoản thanh toán cho sản lượng điện năng phát ng thêm ca nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch đưc c đnh theo trình tự sau:

a) Tính toán cho từng chu kỳ giao dịch theo công thức sau:

Trong đó:

Rconi : Khoản thanh toán cho sn lượng điện năng phát tăng thêm trong chu kỳ giao dch i (đồng);

g: Tổ máy phát ng thêm ca nhà máy đin trong chu kỳ giao dịch i;

G: Tổng số tổ máy phát tăng thêm của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i;

: Điện năng phát tăng thêm của tổ máy g trong chu kỳ giao dịch i, (kWh);

: Giá chào cao nhất tương ng vi dải công suất cui cùng phát tăng thêm ca t máy g trong chu kgiao dịch i (đồng/kWh).

5. Trưng hợp nhà máy thuỷ điện đưc huy động do điều kin ràng buc phải phát giá chào cao hơn giá trần th trưng hoặc đưc huy đng công suất với dải chào giá cao hơn giá trần thị trưng thì nhà máy đưc thanh toán cho phần sản lượng phát tương ng trong chu kỳ đó bằng giá trần thị trưng.

6. Khoản thanh toán cho sản lượng đin năng phát sai khác so với sản lượng huy động theo lệnh độ ca nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch.

a) Tính toán cho từng chu k giao dịch theo công thc:

- Trường hợp sản lượng điện năng phát tăng thêm so với lệnh điều độ:

Trong đó:

Rdui : Khoản thanh toán cho sản ợng điện năng phát sai khác so vi lệnh điều đ trong chu kỳ giao dịch i (đồng);

g: Tổ máy phát tăng thêm so với lệnh điều đ ca nhà máy điện trong chu k giao dch i;

G: Tổng s tổ máy phát ng thêm so với lnh điều đ ca nhà máy điện trong chu kỳ giao dch i;

: Điện năng phát tăng thêm so vi lệnh điều đ ca tổ máy g trong chu kỳ giao dch i, (kWh);

Pb min i : Giá chào thấp nht ca tất c các tổ máy trong chu kỳ giao dịch I (đồng/kWh).

- Trường hợp sản lượng điện năng phát giảm so với lệnh điều độ:

Trong đó:

Rdui : Khoản thanh toán cho sản ợng điện năng phát sai khác so vi lệnh điều đ trong chu kỳ giao dịch i (đồng);

g: T máy phát gim so với lnh điều đ ca nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i;

G: Tổng số tổ máy phát giảm so với lệnh điều đ ca nhà máy điện trong chu kỳ giao dch i;

 : Điện năng phát giảm so với lệnh điều đ ca tổ máy g trong chu kỳ giao dịch i(kWh);

SMPi : Giá điện năng th trưng trong chu kỳ giao dịch i (đồng/kWh);

Pbpi,max: Giá chào ca ca tổ máy đắt nht đưc thanh toán trong chu kỳ giao dịch i.

b) Tính toán cho chu kỳ thanh toán theo công thức sau:

Trong đó:

Rdu : Khoản thanh toán cho sản lượng điện năng sai khác so vi lnh điều đ trong chu kỳ thanh toánng);

i: Chu kỳ giao dịch thứ i ca chu k thanh toán trong đó nhà máy nhiệt điện đã phát sai khác so với lệnh điều đ;

I: Tổng s chu kỳ giao dịch ca ca chu kỳ thanh toán trong đó nhà máy nhiệt điện đã sai khác so với lệnh điều độ;

Rdui : Khoản thanh toán cho sản ợng điện năng phát sai khác so vi sn lượng huy động theo lệnh đ trong chu kỳ giao dịch i (đồng).”

28. Bổ sung khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều 75 như sau:

Điều 75. Thanh toán khác

4. Trường hợp nhà máy điện tuabin khí có thời điểm vận hành chu trình đơn, vận hành vi nhiên liệu hỗn hợp hoặc không phải nhiên liệu chính thì việc thanh toán cho các chu kỳ giao dịch đó không thc hiện theo quy đnh tại Mục 3 Chương VI Thông 18/2010/TT-BCT thanh toán theo giá điện trong hợp đồng mua bán điện đã vi Đơn v mua buôn duy nhất tương ng với cấu hình tổ máy khi vận hành chu trình đơn, vận hành với nhiên liệu hn hợp hoc không phải nhiên liệu chính.

5. Trưng hợp nhà máy điện tổ máy phát điện tách khi hệ thng đin quốc gia đấu nối vào lưi điện mua t nưc ngoài, toàn b sn ng phát điện ca nhà máy điện trong ngày giao dịch đưc thanh toán theo giá hp đng mua bán điện.

6. Trường hp tổ máy bị ràng buc phải phát gim công suất (do các nguyên nhân không phải li ca nhà máy) dẫn đến không đảm bảo sản ợng hợp đồng giờ, thì sản lượng hợp đồng giờ áp dng cho thanh toán trong thtrung điện đưc điều chỉnh bng sản lưng phát thc tế ca tổ máy trong chu k giao dịch đó. Trưng hợp t máy phải khởi đng lại phải xác nhận ca các đơn vị liên quan để tính toán cho phần chi phí khởi động ca nhà máy.

7. Trưng hợp tổ máy phát đin thí nghim theo lịch đã đưc phê duyệt, t máy đưc thanh toán theo thoả thuận gia Đơn v phát đin và Đơn v mua buôn duy nhất.”

29. Sửa đổi khoản 1 Điều 82 như sau:

Điều 82. Thanh toán

1. Đơn vị mua buôn duy nhất và Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm thực hiện thanh toán theo hoá đơn của Đơn vị phát điện, thời hạn thanh toán căn cứ theo quy định tại hợp đồng mua bán điện đã ký kết giữa hai bên.”

Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Thông này có hiệu lc thi hành t ngày 15 tháng 02 năm 2012.

2. Cc trưởng Cc Điều tiết điện lc, Chánh Văn phòng B, Chánh Thanh tra B, Vụ trưng các V, Tổng Cc trưng Tổng cc Năng lưng, Th trưng các đơn v liên quan thuc Bộ Công Thương; các tổ chc, nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông này./.

Nơi nhận:
- Th tướng, các Phó Th tướng;
- Các B, quan ngang B, quan thuộc Chính ph;
- UBND các tnh, thành ph trc thuc Trung ương;
- Viện Kim sát ND Ti cao, Toà án ND Ti cao;
- Kim toán Nhà nước;
- Lãnh đo B Công Thương;
- Cục Kim tra văn bản QPPL (B pháp);
- Công o; Website Chính phủ; Website Bộ Công Thương
- Tập đoàn Điện lực Vit Nam;
- Tng công ty Truyền tải điện quc gia;
- Trung tâm Điều độ h thống đin quc gia;
- Công ty mua bán điện; c Tng công ty Điện lực;
- u: VT, ĐTĐL, PC.

KT. B TRƯỞNG
TH TRƯỞNG




Hoàng Quốc Vưng

THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence– Freedom – Happiness
---------------

No.: 45/2011/TT-BCT

Hanoi, December 30, 2011

 

CIRCULAR

AMENDING AND SUPPLEMENTING A NUMBER OF ARTICLES OF THE CIRCULAR NO.18/2010/TT-BCT OF MAY 10, 2010 OF THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE DEFINING THE OPERATION OF COMPETITIVE ELECTRICITY GENERATION MARKET

Pursuant to the Decree No. 189/2007/ND-CP of December 27, 2007 of the Government defining the functions, duties, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade; Decree No. 44/2011/ND- CP of June 14, 2011 of the Government amending and supplementing Article 3 of Decree No. 189/2007/ND-CP of December 27, 2007 of the Government defining the functions, duties, powers and organizational structure of Ministry of Industry and Trade;

Pursuant to the Electricity Law of December 3, 2004;

Pursuant to the Decision No. 26/2006/QD-TTg of January 26, 2006 of the Prime Minister approving the roadmap, conditions for formation and development of different levels of the electricity market in Vietnam;

The Minister of Industry and Trade amends and supplements a number of articles of the Circular No. 18/2010/TT- BCT of May 10, 2010 of the Minister of Industry and Trade defining the operation of the competitive electricity generation market as follows:

Article 1. To amend and supplement a number of provisions of the Circular No. 18/2010/TT-BCT of May 10, 2010 of the Minister of Industry and Trade defining the operation of the competitive electricity generation market (hereinafter referred to as the Circular No. 18/2010/TT- BCT) as follows:

1. To amend Clause 33, Clause 51, Clause 56, Clause 63; to supplement Clause 72a and Clause 72b of Article 3 as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

33. The annual or monthly average load coefficient is the ratio between the total electric energy generated in a year or a month and the product of total installed capacity and total calculated hours of annual or monthly load coefficient.

51. BOT Power Plant is a Power Plant being invested in the form of Build - Operate - Transfer through contracts between investors and authorized state agencies.

56. System sub-loading is the total electric energy output of the entire electrical system converted to the pole terminal of the generating sets and imported output of electric energy in a transaction cycle minus the output of generating sets having capacity less than 30 MW.

63. Heat consumption rate is the amount of consumed heat energy of generating set or power plant in order to produce one electrical unit when operating at average load mode, determined for each type of thermoelectric technology. "

"72A. The total calculated hours for annual load coefficient is the total number of hours of the entire year N in regards to generating sets put into commercial operation from year N-1 backward, or the total number of hours from the time of commercial operation of generating set to the end of the year in regards to generating sets put into commercial operation in year N, minus the repair time of generating sets under the plan approved in year N.

72B. The total calculated hours for monthly load coefficient is the total number of hours of the entire month M in regards to generating sets put into commercial operation in month M-1 backward, or the total number of hours from the time of commercial operation of generating sets to the end of the month in regards to generating sets put into commercial operation in month M, minus the repair time of generating sets under the plan approved in month M.

2. To annul Clause 73, Clause 74 and Clause 75 of Article 3.

3. To amend Point c, Clause 1 of Article 17 as follows:

"Article 17. Operation Plan for the succeeding year

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) To calculate value of water and the optimum water level of hydroelectric reservoirs; "

4. To amend point c, Clause 1 of Article 18 as follows:

"Article 18. Classification of hydroelectric power plants

1. Hydroelectric power plants in the electricity market are classified as follows:

c) Hydroelectric power plant with moderating reservoir over a week and Hydroelectric power plant with moderating reservoir less than a week. "

5. To amend point a, point b and point d, Clause 1 of Article 22 as follows:

"Article 22. Determination of the limit of offer price of thermo generating set

1. Determination of the ceiling price of thermo generating set

a) The ceiling price of quotation of the thermo generating set is determined by the following formula:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

of which:

Ptr: the ceiling price of quotation of the thermo generating set (VND / kWh);

f: extra cost coefficient, calculated by the ratio of total startup costs, costs of subsidiary fuel - materials and costs of converted operation and maintenance for electricity generation compared to the cost of main fuel;

KDC: ceiling price adjustment coefficient according to result of classification of thermo generating set. For thermo generating set running at stand-by mode, the KDC = 0; for thermoelectric generators running at medium mode, KDC = 5%; for thermo generating set running at peak mode, KDC = 20%;

PNL: The price of main fuel used by thermo generating set;

HR: The Heat consumption rate of thermo generating set.

b) Fuel prices used to calculate ceiling price of the quotation is the estimated price of fuel for year N provided by unique wholesale purchase unit to operation unit of power system and electricity market. The fuel price in year N is the fuel price publicized by state authority for the year N; in the absence of the publicized price, fuel price of the year N is calculated by the average of the actual fuel price used for payment for the latest 12 months before the time of making the operation plan for year N.

dd) The extra cost coefficient (coefficient f) of the thermo generating set shall be determined by the unique wholesale purchase unit basing on data in the electricity sale contract or negotiation file of electricity sale contract and be supplied to operation unit of power system and electricity market. In case the extra cost coefficients of thermo generating set are not included in the contract or in the negotiation file of electricity sale contract , then the extra cost coefficient of such thermo generating set shall be determined according to the Circular No. 41/2010 / TT-BCT of December 14, 2010 of the Minister of Industry and Trade moderating the determination method of electricity generating prices; the order and procedures of formulation and issuing price frame for generating electricity and approving electricity sale contracts. "

6. To amend Article 23 as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. For BOT power plants being thermo power plants:

a) The ceiling price of the quotation is equal to the component price of electric energy in the electricity sale contract of BOT power plant when operating at 100% load and at referential temperature conditions;

b) The floor price of quotation is 1VND / kWh.

2. For BOT power plants being hydroelectric power plants, limit of offer price of the plant is prescribed in Clause 13, Article 1 of this Circular. "

7. To amend Clause 2 of Article 27 as follows:

"Article 27. Specification of the annual contractual output
The annual contractual output of the power plants shall be determined during the making process of operation plan for the succeeding year, including the following steps:

2. To calculate the annual planned output using the following fomula:

AGO = EGO

If

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

AGO = a x GO

If

EGO < a x GO

AGO = b x GO

if

EGO > b x GO

Of which:

AGO: The annual planned output of the power plant for year N (kWh);

EGO: The estimated output of the power plant for year N determined from the market simulation model using the method of scheduling converted to measurement position (kWh);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8. To amend Clause 3 of Article 32 as follows:

"Article 32. Calculation of the water value

The power system operation unit and electricity market are responsible for calculating the water value for every week in the succeeding month. Results of calculation of water value shall be used for making the operation plan for the succeeding month, including:

3. The water value of the hydroelectric power plants with moderating reservoir over a week. "

9. To amend Clause 1 of Article 34 as follows:

"Article 34. Adjustment of ceiling price of the quotation of the thermo generating set

1. Power system operation unit and electricity market is responsible for calculating and adjusting the ceiling price of the quotation of thermo generating sets for the succeeding month by the method specified in Article 22 of the Circular No. 18/2010/TT-BCT, in Clause 5, Article 1 of this Circular and based on:

a) The fuel price of thermo power plants in the succeeding month.

The fuel price in the succeeding month is fuel price of the succeeding month publicized by the authorized agency. In case of the absence of data on fuel price publicized by the authorized agency, then the fuel price for the succeeding month shall be the fuel price under the payment documents of the latest month before the time of planning for the succeeding month. The unique wholesale purchase unit is responsible for updating the information on the fuel price of the thermo power plants in the succeeding month and providing to the power system operation unit and electricity market;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10. To supplement an Article 34a after Article 34 as follows:

"Article 34a. Adjustment of the monthly contractual output

1. The monthly contractual output may be adjusted when the maintenance and repair Schedule for the plant for month M is changed compared with the annual operation plan under the requirement of power system operating unit and electricity market in order to ensure the power system security, not the causes of the plant.

2. The principles for adjustment of monthly contractual output: Shifting between the months the Qc output corresponding to repair time, ensuring the total Qc of adjusted months unchanged. "

11. To amend Article 35 as follows:

"Article 35. Determination of hourly contractual output

The power system operation unit and electricity market shall determine the hourly contractual output in the succeeding month for power plant by the following steps:

1. Using market simulation models to determine the estimated hourly output in the month of the power plant.

2. Determining the hourly contractual output by the following formula:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Of which:

i: The ith transaction cycle in the month;
I: Total number of cycles in the month;
: Contractual Output of power plant in the transaction cycle i (kWh);
 : Estimated generated output of the power plant in the transaction cycle i determined from the market simulation model by the method of constrained scheduling (kWh);
 : Monthly contractual output of the power plant determined by Article 28 of Circular No. 18/2010/TT-BCT and Clause 10, Article 1 of this Circular (kWh).

3. In case the contractual output of the power plant in the transaction cycle i is higher than the highest generated output of the power plant, then the contractual output in such transaction cycle is adjusted to be equal to the highest generated output of the power plant.

4. If the total estimated generated output of power plants in every transaction cycle i of the month is zero , the contractual output in every transaction cycle of the month is zero.

5. The power system operation unit and electricity market shall send the results of calculation of hourly contractual output to the unique wholesale purchase unit and electricity generating unit of direct transaction under the electricity market schedule specified in Appendix 1 of the Circular No.18/2010/TT-BCT.

6. The unique wholesale purchase unit and electricity generating unit of direct transaction are responsible for certifying the monthly contractual output adjusted according to Clause 10, Article 1 (if any) and hourly contractual output under the calculation result of power system operation unit and electricity market. "

12. To amend Point c, Clause 2 of Article 36 as follows:

"Article 36. Water value in the succeeding week

2. The power system operation unit and electricity market are responsible for updating information, re-calculating the water value for the succeeding week and announcing the following results:
c) The water value of the hydroelectric power plants with the moderating reservoir over a week and estimated hourly output of hydroelectric power plants with moderating reservoir less than a week; "

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

"Article 37. Limit of offered price of hydroelectric power plants
Limit of offered price of hydroelectric power plants is determined based on the value of water in the succeeding week of such plant which is publicized as prescribed in Clause 2 of Article 36 of the Circular No.18/2010/TT-BCT and Clause 12, Article 1 of this Circular, specifically as follows:
1. The floor price of the quotation of hydroelectric power plant is 0 VND / kWh.
2. The ceiling price of quotation of hydroelectric power plant is 110% of the water value. In case the water value is less than or equal to 0 VND / kWh, the ceiling price of the quotation of hydroelectric power plant is 0 VND / kWh. "

14. To amend Article 38 as follows:

"Article 38. Information for operation of electricity market for the succeeding date

Before 9.00 am of date D-1, the power system operation unit and electricity market shall determine, calculate and publicize the following information:

1. The sub-loading forecasting diagram of day D of the entire system and of each Northern, Central and Southern region. .

2. The estimated output of multi-objective strategic hydroelectric power plants during each transaction cycle of succeeding date.

3. Total estimated gas output for the succeeding date of gas turbine plants sharing the same source of gas.

4. The estimated export-import electric output for each transactions cycle of day D.

5. The export-import electric output provided by the unique wholesale purchase unit under the provisions of Article 58 and Article 59 of the Circular No.18/2010/TT-BCT.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15. To supplement Point d, Clause 4 and to amend Clause 5 of Article 39 as follows:

"Article 39. The quotation
The quotation must comply with the following principles:

4. To have information on the technical parameter of the generating set, including:

d) Technical constraint when operating all generating sets at the same time.

5. Publicized capacity of the generating set in the quotation in day D is not lower than the publicized capacity in day D-2 according to the evaluation process of short-term system security defined in the Circular No.12/2010/TT- BCT of April 15, 2010 of the Minister of Industry and Trade moderating the electricity transmission system except for unforeseen technical problems. The power plant is responsible for updating the publicized capacity upon occurrence of problems leading to reduce of available capacity"

16. To amend Point a, Clause 3 of Article 44 as follows:

"Article 44. The scheduling quotation / Quotation for scheduling generator mobilization

3. The default quotation of the power plants is defined as follows:

a) For the thermo power plants, the default quotation is the latest valid quotation. In case the latest valid quotation does not match with the actual operating status of the generating set, the default quotation is the one corresponding to the current state and the fuel used in the set of default quotation of the generating set applicable for that month. The price offer unit is responsible for making default quotation set for the succeeding month of the thermo generating set corresponding to the operation status and fuel of the generating set and submitting to the power system operation unit and electricity market before the 25th date of every month. "

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

"Article 45. The data used for scheduling the succeeding day mobilization

7a. Experiment schedule of generating set. "

18. To supplement Clause 8 of Article 50 as follows:

"Article 50. Scheduling data for the succeeding hour mobilization

The power system operation unit and electricity market shall use the following data to schedule the succeeding hour mobilization:

8. Experiment schedule of generating set"

19. To amend Article 51 as follows:

"Article 51. Adjustment of the publicized output of the multi-objective strategic hydroelectric power plant

1. Before scheduling the succeeding hour mobilization, the power system operation unit and electricity market are allowed to adjust the published hourly output of the multi-objective strategic hydroelectric power plant as prescribed in Clause 14, Article 1 of this Circular in the following cases:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) There is warning of lack of capacity according to schedule for the succeeding day mobilization;

c) There is a decision of the authorized state management agencies on moderating the reservoirs of the multi-objective strategic hydroelectric power plant for the purpose of flood control or irrigation.

2. Adjustment range of the hourly output of multi-objective strategic hydroelectric power plant in the cases specified in points a and b, Clause 1 of this Article is regulated annually by the Department of Electricity Regulation under the proposal of power system operation unit and electricity market on the basis of assessment of the operation results of power system and electricity market in the preceding year. In the first year of operation of the electricity market, the adjustment range is ± 5% of total installed capacity of operating multi-objective strategic hydroelectric power plants. "

20. To amend Clause 1, Clause 3 of Article 52 as follows:
"Article 52. Schedule for the succeeding hour mobilization

1. The power system operation unit and electricity market are responsible for scheduling the succeeding hour mobilization for generating sets, following the methods of constrained scheduling and un-constrained scheduling.

3. Scheduling for the succeeding hour mobilization in case of excess capacity

The power system operation unit and electricity market are responsible for adjusting the schedule for the succeeding hour mobilization through the following order of methods:

a) To stop the generating sets being stopped voluntarily

b) To reduce generating capacity of the slow startup generating sets to a lowest stable generating capacity;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) To minimize generating capacity of the generating sets providing frequency moderating services;

dd) To stop the slow startup generating sets in the following order:

- With the shortest startup time;

- With the low to high startup costs. The start-up cost is agreed by the unique wholesale purchase unit with electricity-generating unit and providing to the operation unit and electricity market;

- With the lowest capacity sufficient to handle the excess capacity. "

21. To supplement Clause 3 of Article 54 as follows:

"Article 54. Moderation of real time power system

3. The electricity generating unit owning hydroelectric power plants shall comply with the regulations on weekly limit of water level specified in Point d, Clause 2 of Article 36 of the Circular No. 18/2010/TT-BCT.

In case reservoirs of hydroelectric power plant violates the weekly limit of water level, the power system operation unit and electricity market is responsible for warning the plant violating the weekly limit of water level, the power plant is responsible for adjusting the offer price in the following days to ensure no violation of limit of water level for the succeeding week.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

22. To amend paragraph 2 of Article 59 as follows:
"Article 59. Handling the imported electric energy in mobilization scheduling

2. The output or imported electric energy in mobilization scheduling is calculated as source to be generated to the published chart in the following day. "

23. To amend Article 60 as follows:

"Article 60. Payment for exported and imported electric energy

The volume of imported electric energy shall be paid under the Power sale contract signed between the parties. "

24. To amend Point b, Clause 1, Article 63 as follows:

"Article 63. Determination of the market price of electric energy

1. After transaction day D, the power system operation unit and electricity market are responsible for scheduling the market price of electric energy for each transaction cycle of day D in the following order:

b) To arrange the capacity range in the scheduled quotation of the electric-generating unit and the actual generated output of the indirect electric-generating unit of the electricity market transaction, imported electric energy, BOT power plant, experimental generating sets, power plants of the industrial zone which only sell a part of the output to the national power system under the method of unconstrained scheduling until the total arranged capacity reaches the level of system sub-loading.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

25. To amend Clause 1 of Article 64 as follows:

"Article 64. Determination of the payment capacity

1. After transaction day D, the power system operation unit and electricity market is responsible for scheduling capacity for each transaction cycle of day D in the following order:

a) To calculate the adjusted sub-loading in transactions cycle to be equal to the system load plus the following components:

- the rotation backup capacity for transaction cycle;

- the frequency moderating capacity for transaction cycle;

- The component of encouraged capacity and capacity of the extra-generating set (measured by 3% of system load of transaction cycle).

b) To arrange the capacity range in the scheduled quotation of the electricity-generating unit and the actual generated output of the indirect electricity-generating unit of the electricity market transaction, imported electric energy, BOT power plants, experimental generating sets, power plants of the industrial zone which only sell a part of production to the national power system for such transaction cycle under the method of unconstrained scheduling until the total arranged capacity reach the adjusted load. The actual generated output of indirect electricity-generating unit of the electricity market transaction, imported electric energy, BOT power plants, experimental generators, power plants of the industrial zone which only sell a part of production to the national power system, frequency moderation capacity, rotation backup capacity and extra-generating capacity of the electric generators for transaction cycle of the generating sets arranged to have offer price at 0 VND / kWh. "

26. To amend Clause 1, Clause 3, Clause 4; to supplement Clause 3a of Article 66 as follows:
"Article 66. The output of electricity energy for payment service in the electricity market

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) The electric energy output paid under the offer price for thermoelectric power plants having offered price higher than the ceiling of market price (Qbp);

b) The output of extra-generated electric energy (Qcon);

c) The output of electric energy generated differently to the mobilized output under the moderation orders (Qdu);

d) The output of electric energy paid by the market price of electric energy (Qsmp). "

3. The output of extra-generated electric energy of power plants in transaction cycle is determined in the following order:

a) To identify the extra-generating sets due to transmission constraints or other constraints in the transaction cycle;

b) To calculate the extra-generated output of electric energy in the transaction cycle at the pole terminals of the generating set by the following formula:
In case the generating set is not bound to generate under the schedule for the succeeding hour mobilization and increase the generating capacity under the moderation order in the transaction cycle:

In case the generating set is bound to generate under the schedule for the succeeding hour mobilization:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Of which:

: Output of extra-generated electric energy of the generating set calculated at pole terminals in the transaction cycle i (kWh);

: Generation capacity of the generator under the moderation order of the power system operation unit and electricity market in the transaction cycle i (kWh);

: Capacity of the generator arranged in the calculation schedule of market price of electric energy in transaction cycle i (kWh);

: Capacity of the generating set under schedule for the succeeding hour mobilization in the transaction cycle i (kWh);

: Period of time during which the generating set has to generate extra under the moderation order in the transaction cycle i (minutes);

*: period of time during which the unit maintain the exact extra-generating capacity under the moderation order in the transaction cycle i (minutes);

"3a. The output of electric energy improperly generated compared to the mobilized output under the moderation orders (Qdu) of the power plant in transaction cycle is determined under the following order:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The mobilized output under the moderation orders of electric-generating unit is output at the pole terminals of generator calculated under the moderation order mobilizing the generating set of the power system operation unit and electricity market, based on the capacity under moderation order and speed of load increase and decrease of the generating set. The mobilized output under the moderation orders is determined by the following formula:

Of which

i: the ith transaction cycle

J: number of change of moderation order in transaction cycle i;

: the jth time in transaction cycle i at which the power system operation unit and electricity market deliver moderation order to change the capacity of the electric generator (minutes);

: the time at which the generating set reaches the capacity because the power system operation unit and electricity market has a moderation order at the time  (minutes);

Qddi : mobilized output under the moderation order calculated at the pole terminals of the generator specified for transaction cycle i;

: Capacity of the generating set at the time

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The period of time from the time of moderation order  capacity  to the time  at which the electric generator reaches the capacity of  is specified as followed:

 

a: Speed of load increase and decrease ​​of the generating set (MW / p).

b) The power system operation unit and electricity market are responsible for the calculation and conversion of the mobilized output under moderation orders ( Qddi ) on the measurement position;

c) The difference of generated output of electric energy compared to the mobilized output under moderation orders is determined by the following formula: The output of electric energy improperly generated compared to the mobilized output under the moderation orders (Qdu) of the power plant in transaction cycle is determined under the following order:

Of which:

Qdui : The difference of generated output of electric energy compared to the mobilized output under moderation orders at the pole terminals of the generator specified for the transaction cycle i;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Qddi ( QD ): mobilized output under moderation order being converted to measurement position for transaction cycle i.

d) The deviation of the moderate electric energy for generating sets with installation capacity under 100MW is 5%, for generating sets with installation capacity from 100MW and more is 3%.

In case Qdui output is within the permitted deviation limit, then such part of output is zero (Qdui = 0).

4. The output of electric energy paid by the market price of the power plant in the transaction cycle i is defined by the following formula:

In case the difference of generated output of electric energy compared to the mobilized by the positive moderation order (Qdui> 0):

 In case the difference of generated output of electric energy compared to the mobilized by the negative moderation order (Qdui> 0):

Of which:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Qmqi : Calculated output of the power plant in transaction cycle i (kWh)

Qbpi : Output of electric energy paid by the offer price in transaction cycle i for thermoelectric power plant having offer price higher than the ceiling of the market price (kWh);

Qconi : Output of extra generated electric energy of power plant in transaction cycle i (kWh);

Qdu : The difference of generated output of electric energy compared to the mobilized output under moderation order in transaction cycle I”

27. To amend Clause 1, Point a, Clause 3; supplement Clause 5 and 6 of Article 67 as follows:

"Article 67. Payment of market electric energy

1.The power system operation unit and electricity market are responsible for calculating the payments of market electric energy of the power plant in payment cycle by the following formula:

Rg = Rsmp + Rbp + Rcon + Rdu

Of which:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Rsmp: The amount of payment for the paid output under market price of electric energy in payment cycle (VND);

Rbp: The amount of payment for the paid output under the offer price for thermoelectric power plant having offer price higher than the market ceiling price in payment cycle (VND);

Rcon : The amount of payment for the extra generated output in payment cycle (VND);

Rdu: The amount of payment for the output of electric energy improperly generated compared to the mobilized output under moderation order in payment cycle (VND);

3. Payments for the output paid under the offer price for thermoelectric power plant having the offer price higher than the market ceiling price in payment cycle are determined in the following order:

a) To calculate for each transaction cycle as following formula:

Of which

Rbpi : Payment amount for the part of electric energy offered higher than ceiling price of the power plant in the transaction cycle i (VND);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

J: total number of offer ranges in the quotation of the thermoelectric power plant having offer price higher than the market ceiling price and is arranged in the calculating Schedule for the market price of electricity power

i

: the highest offer price in the offer range arranged in calculating Schedule for the market price of electricity power of the thermoelectric power plant in the transaction cycle i (VND/kWh);

: total capacity being offered at the price in the quotation of the thermoelectric power plant mobilized in the transaction cycle i and converted to measurement position (kWh);

Qbpi : total output of electric energy having offer price higher than the market ceiling price of the thermoelectric power plant mobilized in the transaction cycle i (kWh).

4. Payments for the extra generated output of electric energy of power plant in the transaction cycle is determined under the following order:
a) To calculate for each transaction cycle by the following formula:

Of which:

Rconi: Payment for the extra generated output of electric energy in the transaction cycle i (VND);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

G: Total number of extra-generating unit of power plant in the transaction cycle i;

 : Additionally generated electric energy of unit g in the transaction cycle i, (kWh);

 : the highest offer price corresponding to the last additionally generated capacity range of the unit g in the transaction cycle i (VND / kWh).

5. In case hydroelectric power plant is mobilized under the binding conditions to generate and have offer price higher than the market ceiling price or is mobilized the capacity with offer range higher than the market ceiling price, then such plant shall be paid for corresponding output in such cycle by the market ceiling price.

6. Payments for the improperly generated output of electric energy with the mobilized output under the moderation order of the power plant in the transaction cycle.

a) To calculate for each transaction cycle by the formula:

- In case, the output of extra generated electric energy increases compared to the moderation order:

Of which:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

: electric energy being extra generated to moderation order of generating set g in transaction cycle i, (kWh);

Pb min i: the lowest offer prices of all generating sets in transaction cycle i (VND / kWh).

- In case, the output of generated electric energy decreases in comparison to the moderation order:

Of which:

Rdui: Payments for the output of improperly generated electric energy compared to moderation order in the transaction cycle i (VND);

g: the unit of the power plant generating less compared to moderation order in transaction cycle i;

G: Total number of unit of the power plant generating less compared to moderation order in transaction cycle i

: Output of electric energy generated less compared to moderation order of unit g in transaction cycle i, (kWh);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pbpi,max: the most expensive offered price of the generators being paid in the transaction cycle i.

b) To calculate for payment cycle by the following formula:

 

Of which:

Rdu: Payments for the improper output of electric energy compared to moderation order in the payment cycle i (VND);

i: ith transaction cycle of the payment cycle during which power plant has generated improperly to the moderation order;

I: total number of transaction cycle of the payment cycle during which power plant has generated improperly to the moderation order;

Rdui: Payments for the improperly generated output of electric energy compared to mobilized output under moderation order in the transaction cycle i (VND). "

28. To supplement Clause 4, 5, 6 and 7 of Article 75 as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. In case the gas turbine power plant has single cycle operating time, operate with or mixed fuel or non main fuel, then the payment for those transaction cycles shall not comply with the provisions of Section 3, Chapter VI of Circular 18/2010/TT-BCT and shall be in accordance with electricity price set in the signed contract of electricity purchase-sale with the unique wholesale purchase unit in corresponding to the configuration of unit when operating single-cycle, operating with mixed fuel of non main fuel.

5. In case the power plant has electric generator separated from the national power system and connected to the electricity grid purchased from abroad, the entire generated output of power plants in the transaction day shall be paid by the price set in electricity sale contract.

6. In case the generating set is bound to reduce the generating capacity (due to reasons not caused by the factory) leading to non-fulfillment of the hourly contractual output, then the hourly contractual output applicable for payment in electricity market shall be adjusted equal to the actual generated output of the generating set in such transaction cycle. In case the generating set has to reboot, there must be a confirmation from units concerned in order to calculate the startup cost of the plant.
7. In case the generating set has an experiment under the approved schedule, the generating set shall be paid according to agreement between the electricity-generating unit and the unique wholesale purchase unit. "

29. To amend Clause 1 of Article 82 as follows:

"Article 82. Payment

1. The unique wholesale purchase unit and the power system operation unit and electricity market are responsible for making payments under invoices of electricity-generating unit, the term of payment is based on the provisions in the electricity sale contract signed between both parties. "

Article 2. Effect of implementation

1. This Circular takes effect on February 15, 2012.

2. Director of Electricity Regulation Department, Chief of Ministry Office, Chief of Ministry Inspectorate, Head of Departments, General Director of General Department of Energy, the heads of units concerned under the Ministry of Industry and Trade and other relevant organizations and individuals are liable for implementing this Circular. /.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

FOR THE MINISTER
VICE MINISTER




Hoang Quoc Vuong

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Circular No. 45/2011/TT-BCT of December 30, 2011, amending and supplementing a number of articles of the Circular No.18/2010/TT-BCT of May 10, 2010 of the Ministry of Industry and Trade defining the operation of competitive electricity generation market

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.337

DMCA.com Protection Status
IP: 18.219.255.63
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!