|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 5071/QĐ-UBND 2019 công bố thủ tục hành chính Ban An toàn thực phẩm Hồ Chí Minh
Số hiệu:
|
5071/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thành Phong
|
Ngày ban hành:
|
28/11/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5071/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 11 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BAN QUẢN LÝ AN TOÀN THỰC PHẨM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Ban
Quản lý An toàn thực phẩm thành phố tại Tờ trình số 2844/TTr-BQLATTP ngày 15
tháng 11 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục 03 thủ tục hành chính thay thế và 10 thủ
tục hành chính bãi bỏ (trong đó có 06 thủ tục hành chính bãi bỏ do được thay
thế) thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Quản lý An toàn thực phẩm.
Danh mục thủ tục hành chính đăng tải
trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố tại địa chỉ http://vpub.hochiminhcity.vn/portral/Home/danh-muc-tthc/default.aspx.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 11 năm 2019.
Bãi bỏ các nội dung công bố liên quan
đến thủ tục: B.2, B.3, B.4, B.5, B.6, B.7, C.2, C.3, C.4, C.5 được ban hành kèm
theo Quyết định số 3449/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Ban Quản lý An toàn thực phẩm.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Trưởng Ban Ban Quản lý An toàn thực phẩm
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (Văn phòng Chính phủ);
- TTUB: CT;
- VPUB: PCVP/VX;
- TT Tin học; TT Công báo;
- Lưu: VT, KSTT/L.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Thành Phong
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BAN QUẢN LÝ AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5071/QĐ- UBND ngày 28 tháng 1 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố)
A. Danh mục thủ tục hành chính
thay thế thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ban Quản lý An toàn thực phẩm
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
I. An toàn thực phẩm trong lĩnh vực
Công Thương
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an
toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đủ và hợp lệ
|
Ban Quản lý An toàn thực phẩm (18
Cách Mạng Tháng Tám, phường Bến Thành, Quận 1)
|
- Phí thẩm định
kinh doanh thực phẩm: 1.000.000 đồng/ lần/ cơ sở
- Phí thẩm định cơ sở sản xuất thực
phẩm: 2.500.000 đồng/ lần/ cơ sở
|
- Luật An toàn thực phẩm;
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày
02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật An toàn thực phẩm.
- Thông tư 43/2018/TT-BCT ngày 15
tháng 11 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý
an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 117/2018/TT-BTC ngày
28/11/2018 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn thực phẩm
- Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày
14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Quyết định số 06/2017/QĐ-UBND
ngày 02/02/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành quy chế tổ chức và
hoạt động của Ban Quản lý An toàn thực phẩm thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 4501/QĐ- BCT ngày
05/12/2018 của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành/ bãi bỏ trong lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương
|
1. Trình tự thực hiện:
- Các cơ sở sản xuất, kinh doanh
sản phẩm thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Ban Quản lý An toàn thực phẩm
đăng ký hồ sơ cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại
Ban Quản lý An toàn thực phẩm.
- Các cơ sở sản xuất, kinh doanh
thực phẩm gồm:
+ Cơ sở sản xuất các sản phẩm thực
phẩm có công suất thiết kế nhỏ hơn các cơ sở quy định tại điểm a Khoản 1,
Điều 6 Thông tư 43/2018/TT-BCT gồm rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến,
dầu thực vật, bánh kẹo, bột và tinh bột.
+ Cơ sở bán buôn, bán lẻ thực phẩm
(bao gồm cả thực phẩm tổng hợp) của thương nhân trên địa bàn thành phố; chuỗi
siêu thị mini và chuỗi cửa hàng tiện lợi có diện tích
tương đương siêu thị mini theo quy định pháp luật.
+ Cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh
tại cùng 1 địa điểm có công suất thiết kế theo quy định tại điểm a khoản 2
Điều 6 Thông tư 43/2018/TT-BCT
+ Cơ sở sản xuất, kinh doanh nhiều
loại sản phẩm thuộc quy định tại khoản 9 và khoản 10 Điều 36 Nghị định
15/2018/NĐ-CP
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại Ban Quản lý An toàn thực phẩm
3. Cơ quan thực hiện TTHC: Ban Quản
lý an toàn thực phẩm.
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
|
- Trường hợp cấp lại do Giấy chứng
nhận bị mất hoặc bị hỏng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được Đơn đề nghị hợp lệ.
- Trường hợp
cơ sở thay đổi địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực (tương tự trường hợp đề nghị cấp lần đầu): 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
- Trường hợp cơ sở thay đổi tên cơ
sở nhưng không thay đổi chủ cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản
xuất, mặt hàng kinh doanh: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được Đơn đề nghị hợp lệ.
- Trường hợp cơ sở thay đổi chủ cơ
sở nhưng không thay đổi tên cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản
xuất, mặt hàng kinh doanh: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được Đơn đề nghị hợp lệ.
|
Ban Quản lý An toàn thực phẩm (18
Cách Mạng Tháng Tám, phường Bến Thành, Quận 1)
|
- Trường hợp cấp lại do Giấy chứng
nhận bị mất hoặc bị hỏng: Không thu phí
- Trường hợp cơ sở thay đổi địa
điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất và khi Giấy
chứng nhận hết hiệu lực:
+ Phí thẩm định kinh doanh thực
phẩm: 1.000.000 đồng/ lần/ cơ sở
+ Phí thẩm định cơ sở sản xuất thực
phẩm: 2.500.000 đồng/ lần/ cơ sở
- Trường hợp cơ sở thay đổi tên cơ
sở nhưng không thay đổi chủ cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản
xuất, mặt hàng kinh doanh: Không thu phí
- Trường hợp cơ sở thay đổi chủ cơ
sở nhưng không thay đổi tên cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản
xuất, mặt hàng kinh doanh: Không thu phí
|
- Luật An toàn thực phẩm;
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày
02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư 43/2018/TT-BCT ngày 15
tháng 11 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm
thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 117/2018/TT-BTC ngày
28/11/2018 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn thực phẩm
- Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày
14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực
phẩm.
- Quyết định số 06/2017/QĐ-UBND
ngày 02/02/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành quy chế tổ chức và
hoạt động của Ban Quản lý An toàn thực phẩm thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 4501/QĐ-BCT ngày
05/12/2018 của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành/ bãi bỏ trong lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Công Thương
|
1. Trình tự thực hiện:
- Các cơ sở sản xuất, kinh doanh
sản phẩm thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Ban Quản lý An toàn thực
phẩm đăng ký hồ sơ cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP tại Ban Quản
lý An toàn thực phẩm.
- Các cơ sở sản xuất, kinh doanh
thực phẩm gồm:
+ Cơ sở sản xuất các sản phẩm thực
phẩm có công suất thiết kế nhỏ hơn các cơ sở quy định tại điểm a Khoản 1,
Điều 6 Thông tư 43/2018/TT-BCT gồm rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến,
dầu thực vật, bánh kẹo, bột và tinh bột.
+ Cơ sở bán buôn, bán lẻ thực phẩm
(bao gồm cả thực phẩm tổng hợp) của thương nhân trên địa bàn thành phố; chuỗi
siêu thị mini và chuỗi cửa hàng tiện lợi có diện tích
tương đương siêu thị mini theo quy định pháp luật.
+ Cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh
tại cùng 1 địa điểm có công suất thiết kế theo quy định tại điểm a khoản 2
Điều 6 Thông tư 43/2018/TT-BCT.
+ Cơ sở sản xuất, kinh doanh nhiều
loại sản phẩm thuộc quy định tại khoản 9 và khoản 10 Điều 36 Nghị định
15/2018/NĐ-CP
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại Ban Quản lý An toàn thực phẩm
3. Cơ quan thực hiện TTHC: Ban Quản
lý An toàn thực phẩm
|
II. An toàn thực phẩm trong lĩnh vực Y tế
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản
xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Ban Quản lý An toàn thực phẩm thành
phố (18 Cách Mạng Tháng Tám, phường Bến Thành, Quận 1)
|
- Đối với cơ sở sản xuất nhỏ lẻ: 500.000
đồng/lần/cơ sở
- Đối với cơ sở sản xuất khác: 2.500.000
đồng/lần/cơ sở
- Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ
ăn uống phục vụ dưới 200 suất ăn: 700.000 đồng/lần/cơ sở
- Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ
ăn uống phục vụ từ 200 suất ăn trở lên: 1.000.000 đồng/lần/cơ sở
- Đối với cơ
sở kinh doanh thực phẩm: 1.000.000 đồng/lần/cơ sở
|
- Luật An toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội
- Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định liên quan đến điều kiện đầu
tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
- Thông tư số 117/2018/TT-BTC ngày
28/11/2018 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn thực phẩm.
- Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày
14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Quyết định số 06/2017/QĐ-UBND ngày 02/02/2017 của Ủy ban nhân dân thành
phố về ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý An toàn thực
phẩm thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 135/QĐ-BYT ngày
15/01/2019 của Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính mới ban
hành trong lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Y tế.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: tổ chức, cá nhân sản xuất
thực phẩm và kinh doanh dịch vụ ăn uống nộp hồ sơ đăng ký cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện ATTP trực tiếp đến Ban Quản lý An toàn thực phẩm
Bước 2:
Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ
sung hồ sơ, Ban Quản lý An toàn thực phẩm có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản cho cơ sở trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, Ban
Quản lý An toàn thực phẩm tiếp lập đoàn thẩm định hoặc ủy quyền thẩm định và
lập Biên bản thẩm định theo Mẫu số 2 Phụ lục I kèm theo Nghị
định này trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Đoàn thẩm định Ban Quản lý An toàn
thực phẩm hoặc cơ quan được ủy quyền thẩm định ra quyết định thành lập có từ
03 đến 05 người.
Trường hợp kết quả thẩm định đạt
yêu cầu, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định,
Ban Quản lý An toàn thực phẩm cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp kết quả thẩm định không
đạt yêu cầu, Ban Quản lý An toàn thực phẩm thông báo bằng
văn bản cho cơ quan quản lý địa phương giám sát và yêu cầu cơ sở không được
hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận.
Trường hợp thay đổi tên doanh
nghiệp hoặc /và đổi chủ cơ sở, thay đổi địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí
và quy trình sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống và Giấy chứng
nhận phải còn thời hạn thì cơ sở gửi thông báo thay đổi thông tin trên Giấy
chứng nhận và kèm bản sao văn bản hợp pháp thể hiện sự thay đổi đó đến Ban
Quản lý An toàn thực phẩm qua đường bưu điện hoặc tại Ban Quản lý An toàn
thực phẩm.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại Ban Quản lý An toàn thực phẩm
3. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ban Quản lý An toàn thực phẩm
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ
BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA BAN QUẢN LÝ AN TOÀN THỰC PHẨM
STT
|
Mã
số TTHC công khai trên CSDL quốc
gia về TTHC
|
Thủ
tục hành chính
|
Văn
bản quy phạm pháp luật quy định về việc hủy bỏ, bãi bỏ thủ tục hành chính
|
01
|
HCM-273707
|
Thủ tục cấp, cấp lại Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm
(Trường hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của
địa điểm kinh doanh, thay đổi, bổ sung mặt hàng kinh doanh và khi Giấy chứng
nhận hết hiệu lực)
|
Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày
15/11/2018 của Bộ Công Thương bãi bỏ Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày
22/12/2014 của Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
(Được thay thế bằng thủ tục cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm)
|
02
|
HCM-273708
|
Thủ tục cấp lại Giấy Chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm (trường
hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy hoặc
do cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền, địa chỉ
nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ mặt hàng kinh doanh)
|
Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày
15/11/2018 của Bộ Công Thương bãi bỏ Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày
22/12/2014 của Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của
Bộ Công Thương
(Được thay thế bằng thủ tục cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm)
|
03
|
HCM-273709
|
Thủ tục cấp, cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất thực phẩm (Trường
hợp cấp lại do cơ sở thay đổi vị trí địa lý của địa điểm sản xuất, thay đổi
và bổ sung quy trình sản xuất và khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực)
|
Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày
15/11/2018 của Bộ Công Thương bãi bỏ Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày
22/12/2014 của Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
(Được thay thế bằng thủ tục cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm)
|
04
|
HCM-273710
|
Thủ tục cấp
lại Giấy Chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản
xuất thực phẩm (trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách,
nát hoặc bị cháy hoặc do cơ sở có thay đổi tên cơ sở, chủ cơ sở hoặc người
được ủy quyền, địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí địa lý và toàn bộ quy
trình sản xuất)
|
Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày
15/11/2018 của Bộ Công Thương bãi bỏ Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày
22/12/2014 của Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
(Được thay thế bằng thủ tục cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm)
|
05
|
HCM-273693
|
Thủ tục Cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đối với tổ chức và cá nhân
theo Thông tư 47/2014/TT-BYT
|
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 của Chính phủ bãi bỏ một số văn bản, quy định thuộc lĩnh vực an
toàn thực phẩm
|
06
|
HCM-273694
|
Thủ tục cấp
Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đối với tổ chức và cá nhân theo
Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và Bộ Công Thương về hướng dẫn việc phân công, phối
hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm (thuộc lĩnh vực quản lý của
Bộ Y tế)
|
Nghị định số
155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ bãi bỏ một số văn bản, quy định thuộc lĩnh vực an toàn thực phẩm
|
07
|
HCM-273695
|
Thủ tục cấp mới Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm
|
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 của Chính phủ bãi bỏ một số văn bản, quy định thuộc lĩnh vực an
toàn thực phẩm
(Được thay thế bởi thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP đối với cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống)
|
08
|
HCM-273696
|
Thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm
|
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ bãi bỏ một số văn bản, quy định thuộc lĩnh vực an toàn thực phẩm
|
09
|
HCM-273697
|
Thủ tục cấp mới Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
|
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 của Chính phủ bãi bỏ một số văn bản, quy định
thuộc lĩnh vực an toàn thực phẩm
(Được thay thế bởi thủ tục cấp Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống)
|
10
|
HCM-273704
|
Thủ tục Cấp đối Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
|
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 của Chính phủ bãi bỏ một số văn bản, quy định thuộc lĩnh vực an
toàn thực phẩm
|
PHỤ LỤC I
DANH
MỤC CÁC SẢN PHẨM/NHÓM SẢN PHẨM THỰC PHẨM; HÀNG HÓA THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
(Kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính
phủ)
TT
|
Tên
sản phẩm/nhóm sản phẩm
|
Ghi
chú
|
1
|
Nước uống đóng chai, nước khoáng
thiên nhiên, đá thực phẩm (nước đá dùng liền và nước đá dùng để chế biến thực
phẩm)
|
Trừ nước đá sử dụng để bảo quản,
chế biến sản phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
2
|
Thực phẩm chức năng
|
|
3
|
Các vi chất bổ sung vào thực phẩm
|
|
4
|
Phụ gia, hương liệu, chất hỗ trợ
chế biến thực phẩm
|
|
5
|
Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa
đựng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm
|
Trừ những dụng cụ, vật liệu bao gói
chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công Thương được sản xuất trong
cùng một cơ sở và chỉ để dùng cho các sản phẩm thực phẩm của cơ sở đó
|
6
|
Các sản phẩm khác không được quy
định tại danh mục của Bộ Công Thương và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
PHỤ LỤC II
DANH
MỤC CÁC SẢN PHẨM/NHÓM SẢN PHẨM THỰC PHẨM; HÀNG HÓA THUỘC THẨM
QUYỀN QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018
của Chính phủ)
TT
|
Tên
sản phẩm/nhóm sản phẩm
|
Ghi
chú
|
I
|
Ngũ cốc
|
|
1
|
Ngũ cốc
|
|
2
|
Ngũ cốc đã sơ chế, chế biến (xay
xát, cắt, tách vỏ, tách cám, dạng mảnh, nảy mầm, xử lý nhiệt,...)
|
Trừ các sản phẩm dạng bột, tinh bột
và chế biến từ bột, tinh bột.
|
II
|
Thịt và các sản phẩm từ thịt
|
|
1
|
Thịt dạng tươi, ướp đá, giữ mát,
đông lạnh (nguyên con, pha lọc, cắt lát, mảnh, xay, viên,...)
|
|
2
|
Phụ phẩm ăn được của gia súc, gia
cầm (nội tạng, xương, chân, cổ, cánh, mỡ, máu,...)
|
|
3
|
Sản phẩm chế biến từ thịt và phụ
phẩm ăn của gia súc, gia cầm (khô, hun khói, đồ hộp, xử lý nhiệt, ướp muối,
collagen, gelatin..,)
|
Trừ thực phẩm chức năng do Bộ Y tế
quản lý
|
4
|
Sản phẩm phối chế có chứa thịt
(giò, chả, nem, lạp sườn, salami, xúc xích, Jăm bông, Pa tê, thịt bao bột,
tâm bột, tẩm bột, ngâm dầu, súp, nước ép, nước chiết,...)
|
Trừ sản phẩm dạng bánh do Bộ Công
Thương quản lý.
|
III
|
Thủy sản và sản phẩm thủy sản
(bao gồm các loài lưỡng cư)
|
|
1
|
Thủy sản sống, tươi, ướp đá, bảo
quản lạnh (dạng nguyên con, sơ chế, fillet, xay, viên, cắt lát, bóc vỏ, cán
mỏng,...)
|
|
2
|
Phụ phẩm thủy sản dùng làm thực
phẩm (da, vây, bóng, mỡ, gan, trứng,... của các loài thủy sản)
|
|
3
|
Sản phẩm chế biến từ thủy sản và
các phụ phẩm thủy sản dùng làm thực phẩm (lên men, dạng mắm, gia nhiệt, xông
khói, khô, ướp muối, ngâm nước muối, bao bột, ngâm dầu, dịch chiết, nước ép,
gelatin, collagen... kể cả có sử dụng hóa chất, phụ gia, chất hỗ trợ chế biến)
|
Trừ thực phẩm chức năng do Bộ Y tế
quản lý
|
4
|
Mỡ và dầu có nguồn gốc từ thủy sản
được tinh chế hoặc chưa tinh chế dùng làm thực phẩm
|
Trừ thực phẩm chức năng, dược phẩm
có nguồn gốc từ thủy sản do Bộ Y tế quản lý.
|
5
|
Sản phẩm thủy
sản phối trộn với bột, tinh bột, bao bột, sữa chế biến, dầu thực vật (bao gồm
cả phồng tôm, cá, mực,...)
|
Trừ sản phẩm dạng bánh do Bộ Công
Thương quản lý.
|
6
|
Rong biển, tảo và các sản phẩm sản
xuất từ rong biển, tảo dùng làm thực phẩm
|
Trừ thực phẩm chức năng có nguồn
gốc từ rong, tảo do Bộ Y tế quản lý.
|
IV
|
Rau, củ, quả và sản phẩm rau,
củ, quả
|
|
1
|
Rau, củ, quả tươi và sơ chế (cắt
mảnh, tách vỏ, tách hạt, tách múi, xay,...)
|
Trừ các loại rau, củ, quả, hạt làm
giống
|
2
|
Rau, củ, quả chế biến (lên men, làm
khô, xử lý nhiệt, dạng bột, đóng hộp, tẩm bột, ngâm dấm, ngâm dầu, ngâm
đường, bao bột, dịch chiết, nước ép,...)
|
Trừ các sản phẩm dạng bánh, mứt,
kẹo, ô mai và nước giải khát do Bộ Công
Thương quản lý.
|
V
|
Trứng và các sản phẩm từ trứng
|
|
1
|
Trứng động vật trên cạn và lưỡng cư
|
|
2
|
Trứng động vật trên cạn và lưỡng cư
đã sơ chế, chế biến (bóc vỏ, đóng bánh, đông lạnh, nghiền bột, xử lý nhiệt,
muối, ngâm ướp thảo dược,...)
|
|
3
|
Các loại thực phẩm phối chế có chứa
trứng, bột trứng
|
Trừ bánh kẹo có thành phần là
trứng, bột trứng do Bộ Công Thương quản lý.
|
VI
|
Sữa tươi nguyên liệu
|
|
VII
|
Mật ong và các sản phẩm từ mật
ong
|
|
1
|
Mật ong nguyên chất, cô đặc, pha
loãng
|
|
2
|
Sáp ong, phấn hoa, sữa ong chúa có
lẫn hoặc không có mật ong
|
|
3
|
Các sản phẩm có chứa mật ong, sáp
ong, phấn hoa, sữa ong chúa
|
Trừ bánh, mứt, kẹo, đồ uống có mật
ong làm nước giải khát do Bộ Công Thương quản lý. Trừ
thực phẩm chức năng, dược phẩm do Bộ Y tế quản lý.
|
VIII
|
Thực phẩm biến đổi gen
|
|
IX
|
Muối
|
|
1
|
Muối biển, muối mỏ
|
|
2
|
Muối tinh chế, chế biến, phối trộn
với các thành phần khác
|
|
X
|
Gia vị
|
|
1
|
Gia vị đơn chất, hỗn hợp, gia vị có
nguồn gốc động vật, thực vật (bột hương liệu từ thịt, xương, dạng bột, dịch chiết,
mù tạt,...)
|
Trừ gia vị đi kèm sản phẩm chế biến
từ bột, tinh bột (mì ăn liền, cháo ăn liền,...) do Bộ Công Thương quản lý
|
2
|
Nước xốt và các chế phẩm làm nước
xốt
|
|
3
|
Tương, nước chấm
|
|
4
|
Các loại quả thuộc chi Capsicum
hoặc chi Pimenta, tươi, khô, xay hoặc nghiền
|
|
XI
|
Đường
|
|
1
|
Đường mía hoặc đường củ cải và
đường sucroza tinh khiết về mặt hóa học, ở thể rắn
|
|
2
|
Đường khác (kể cả đường lactoza,
mantoza, glucoza và fructoza, tinh khiết về mặt hóa học, ở thể rắn; xirô
đường chưa pha thêm hương liệu hoặc chất màu; mật ong nhân tạo đã hoặc chưa
pha trộn với mật ong tự nhiên; đường caramen)
|
|
3
|
Mật thu được từ chiết xuất hoặc
tinh chế đường
|
|
XII
|
Chè
|
|
1
|
Chè tươi, chế biến đã hoặc chưa pha
hương liệu
|
Trừ sản phẩm đã pha dạng nước giải
khát; bánh, mứt, kẹo có chứa chè do Bộ Công Thương quản lý.
|
2
|
Các sản phẩm trà từ thực vật khác
|
Trừ sản phẩm đã pha dạng nước giải
khát, do Bộ Công Thương quản lý.
|
XIII
|
Cà phê
|
|
1
|
Cà phê hạt tươi, khô, chất chiết
xuất, tinh chất và các chất cô đặc từ cà phê
|
|
2
|
Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã
hoặc chưa khử chất ca-phê-in; vỏ quả và vỏ lụa cà phê; các chất thay thế cà
phê có chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó; dạng bột chiết có hoặc không có đường,
sữa, kem để pha uống liền, các sản phẩm chế biến có chứa cà phê
|
Trừ sản phẩm đã pha dạng nước giải
khát; bánh kẹo, mứt có chứa cà phê do Bộ Công Thương
quản lý
|
XIV
|
Ca cao
|
|
1
|
Hạt ca cao tươi, khô, đã hoặc chưa
vỡ mảnh, sống hoặc đã rang; vỏ quả, vỏ hạt, vỏ lụa và phế liệu ca cao khác;
bột ca cao nhão, đã hoặc chưa khử chất béo, bơ ca cao, mỡ và dầu ca cao; bột
ca cao, chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác
|
|
2
|
Các chế phẩm từ ca cao dạng bột đã
rang xay, không rang xay, dạng đặc, lỏng, bột uống liền có hoặc không có
đường, sữa, kem, chế phẩm khác có chứa ca cao
|
Trừ sản phẩm uống dạng nước giải
khát; bánh kẹo, mứt có chứa ca cao do Bộ Công Thương
quản lý
|
XV
|
Hạt tiêu
|
|
1
|
Hạt tiêu (chi Piper) khô, tươi, hạt
tiêu xay, nghiền
|
|
2
|
Các loại quả thuộc
chi Capsicum hoặc chi Pimenta, tươi, khô, xay hoặc nghiền
|
|
XVI
|
Điều
|
|
1
|
Hạt điều
|
|
2
|
Các sản phẩm chế biến từ hạt điều
|
Trừ bánh, mứt, kẹo có chứa hạt điều
do Bộ Công Thương quản lý.
|
XVII
|
Nông sản thực phẩm khác
|
|
1
|
Các loại hạt (hướng dương, hạt bí,
hạt dưa,...) đã hoặc chưa chế biến
|
|
2
|
Các sản phẩm có nguồn gốc thực vật
dùng làm thực phẩm khác dạng nguyên bản hoặc đã sơ chế, chế biến (măng, mộc
nhĩ, nấm; sản phẩm từ đậu nành ngoại trừ dầu; vỏ, rễ, lá, thân, hoa ăn được
của một số loại cây,...)
|
Trừ đối tượng được sử dụng là dược
liệu, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý
|
3
|
Tổ yến và các sản phẩm từ tổ yến
|
Trừ đối tượng được sử dụng là dược
liệu, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý.
|
4
|
Sản phẩm nguồn gốc từ côn trùng
dùng làm thực phẩm (châu chấu, dế, nhộng tằm,...)
|
|
XVIII
|
Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng
thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh
vực được phân công quản lý
|
|
XIX
|
Nước đá sử dụng để bảo quản, chế
biến sản phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
|
|
PHỤ LỤC III
DANH
MỤC CÁC SẢN PHẨM/NHÓM SẢN PHẨM THỰC PHẨM; HÀNG HÓA THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Nghị định số
15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ)
TT
|
Tên
sản phẩm/nhóm sản phẩm
|
Ghi
chú
|
I
|
Bia
|
|
1
|
Bia hơi
|
|
2
|
Bia chai
|
|
3
|
Bia lon
|
|
II
|
Rượu, cồn và đồ uống có cồn
|
Không
bao gồm sản phẩm rượu bổ do Bộ Y tế quản lý
|
1
|
Rượu vang
|
|
1.1
|
Rượu vang không có gas
|
|
1.2
|
Rượu vang có gas (vang nổ)
|
|
2
|
Rượu trái cây
|
|
3
|
Rượu mùi
|
|
4
|
Rượu cao độ
|
|
5
|
Rượu trắng, rượu vodka
|
|
6
|
Đồ uống có cồn khác
|
|
III
|
Nước giải khát
|
Không bao gồm nước khoáng, nước
tinh khiết do Bộ Y tế quản lý
|
1
|
Đồ uống đóng hộp, bao gồm nước ép
rau, quả
|
|
2
|
Nước giải khát cần pha loãng trước
khi dùng
|
|
3
|
Nước giải khát dùng ngay
|
Không
bao gồm nước khoáng, nước tinh khiết do Bộ Y tế quản lý
|
IV
|
Sữa
chế biến
|
Không bao gồm các sản phẩm bổ sung
vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý
|
1
|
Sữa dạng lỏng (bao gồm sữa dạng
lỏng được bổ sung hương liệu hoặc các phụ gia thực phẩm khác)
|
|
1.1
|
Các sản phẩm được thanh trùng bằng
phương pháp Pasteur
|
|
1.2
|
Các sản phẩm được tiệt trùng bằng
phương pháp UHT hoặc các phương
pháp tiệt trùng bằng nhiệt độ cao khác
|
|
2
|
Sữa lên men
|
|
2.1
|
Dạng lỏng
|
|
2.2
|
Dạng đặc
|
|
3
|
Sữa dạng bột
|
|
4
|
Sữa đặc
|
|
4.1
|
Có bổ sung đường
|
|
4.2
|
Không bổ sung đường
|
|
5
|
Kem sữa
|
|
5.1
|
Được tiệt trùng bằng phương pháp
Pasteur
|
|
5.2
|
Được tiệt trùng bằng phương pháp UHT
|
|
6
|
Sữa đậu nành
|
|
7
|
Các sản phẩm khác từ sữa
|
|
7.1
|
Bơ
|
|
7.2
|
Pho mát
|
|
7.3
|
Các sản phẩm khác từ sữa chế biến
|
|
V
|
Dầu thực vật
|
Không bao gồm các sản phẩm bổ sung
vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý
|
1
|
Dầu hạt vừng (mè)
|
|
2
|
Dầu cám gạo
|
|
3
|
Dầu đậu tương
|
|
4
|
Dầu lạc
|
|
5
|
Dầu ô liu
|
|
6
|
Dầu cọ
|
|
7
|
Dầu hạt hướng dương
|
|
8
|
Dầu cây rum
|
|
9
|
Dầu hạt bông
|
|
10
|
Dầu dừa
|
|
11
|
Dầu hạt cọ hoặc dầu cọ ba-ba-su
|
|
12
|
Dầu hạt cải hoặc dầu mù tạt
|
|
13
|
Dầu hạt lanh
|
|
14
|
Dầu thầu dầu
|
|
15
|
Các loại dầu khác
|
|
VI
|
Bột, tinh bột
|
Không bao gồm các sản phẩm bổ sung
vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý
|
1
|
Bột mì hoặc bột meslin
|
|
2
|
Bột ngũ cốc
|
|
3
|
Bột khoai tây
|
|
4
|
Malt: Rang hoặc chưa rang
|
|
5
|
Tinh bột: Mì, ngô, khoai tây, sắn,
khác
|
|
6
|
Inulin
|
|
7
|
Gluten lúa mì
|
|
8
|
Sản phẩm từ bột nhào, đã hoặc chưa
làm chín: spaghety, macaroni, mì sợi, mì ăn liền, mì dẹt, gnochi, ravioli,
cannelloni, cháo ăn liền, bánh đa, phở, bún, miến...
|
|
9
|
Sản phẩm từ tinh bột sắn và sản
phẩm thay thế chế biến từ tinh bột, ở dạng mảnh, hạt, bột xay, bột rây hay
các dạng tương tự
|
|
VII
|
Bánh, mứt, kẹo
|
Không bao gồm các sản phẩm bổ sung
vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý
|
1
|
Bánh quy ngọt, mặn hoặc không ngọt,
mặn
|
|
2
|
Bánh bít cốt, bánh mì nướng và các
loại bánh nướng tương tự
|
|
3
|
Bánh bột nhào
|
|
4
|
Bánh mì giòn
|
|
5
|
Bánh gato
|
|
6
|
Các loại kẹo cứng, mềm có đường
không chứa cacao
|
|
7
|
Kẹo cao su, đã hoặc chưa bọc đường
|
|
8
|
Kẹo sô cô la các loại
|
|
9
|
Mứt, thạch trái cây, bột nghiền và
bột nhão từ quả hoặc quả hạch, thu được từ quá trình đun nấu, đã hoặc chưa
pha thêm đường hay chất làm ngọt khác hoặc rượu
|
|
10
|
Quả, quả hạch và các phần khác ăn
được của cây, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác, đã hoặc chưa pha thêm
đường hay chất làm ngọt khác hoặc rượu
|
|
11
|
Các sản phẩm bánh mứt kẹo khác
|
|
VIII
|
Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.
|
|
Quyết định 5071/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Quản lý An toàn thực phẩm do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 5071/QĐ-UBND ngày 28/11/2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Quản lý An toàn thực phẩm do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
1.931
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|