ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2383/TB-SXD-VP
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 4 năm 2012
|
Căn cứ Khoản 1 Điều 14 Nghị định
số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Luật Nhà ở;
Theo Công văn số 656/UBND ngày
18/5/2011 của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh về việc cung cấp thông tin dự án
Khu tái định cư 12ha, tại xã Đa Phước, huyện Bình Chánh để kêu gọi đầu tư; Công
văn số 1754/UBND ngày 06/12/2011 của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh về việc
cung cấp bổ sung thông tin dự án Khu tái định cư 12ha, tại xã Đa Phước, huyện
Bình Chánh; Công văn số 109/UBND ngày 30/01/2012 của Ủy ban nhân dân huyện Bình
Chánh về ý kiến góp ý Dự thảo Thông báo mời gọi đầu tư dự án Khu tái định cư tại
xã Đa Phước, huyện Bình Chánh; Công văn số 1970/VP-ĐTMT ngày 22/3/2012 của Ủy
ban nhân dân thành phố về công bố thông tin dự án phát triển nhà ở trên địa bàn
thành phố.
Nay Sở Xây dựng thông báo công
khai các thông tin của dự án Khu tái định cư 12ha, tại xã Đa Phước, huyện
Bình Chánh trên Cổng thông tin điện tử (Website) của Sở Xây dựng để các nhà
đầu tư có cơ sở đăng ký tham gia làm chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở. Cụ thể
:
1. Quy hoạch
xây dựng đô thị tỷ lệ 1/500 :
1.1. Vị trí, quy mô:
1.1.1 Vị trí: Tại xã Đa Phước, huyện Bình Chánh,
giới hạn của khu đất như sau:
- Phía Đông giáp: khu dân cư hiện hữu
dọc Quốc lộ 50;
- Phía Tây giáp: đất nông nghiệp;
- Phía Nam giáp: đường Linh Hòa Tự;
- Phía Bắc giáp: ranh dự án đường
4C.
1.1.2 Diện tích: 12ha.
1.1.3 Hiện trạng:Vị trí dự
án tiếp giáp với đường Quốc lộ 50, nằm cách giao lộ giữa đường Quốc lộ 50 hiện
hữu và đường cao tốc liên vùng phía Nam khoảng 80m. Vị trí dự án cách trường
Trung học phổ thông Đa Phước khoảng 500m và trường Tiểu học Đa Phước khoảng 1
km.
1.2. Cơ cấu sử dụng đất và
chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc :
Dự án đã có quy hoạch chi tiết
xây dựng đô thị tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh phê duyệt tại
Quyết định số 4223/QĐ-UBND ngày 27/7/2009.
1.2.1 Cơ cấu sử dụng đất:
STT
|
Loại chỉ tiêu
|
Diện tích (m²)
|
Tỷ lệ (%)
|
|
Đất nhóm nhà ở
|
120.000
|
100
|
1.
|
Đất ở
|
61.284
|
51,07
|
1.1
|
Đất ở nhóm nhà chung cư
|
10.373
|
16,93% đất ở
|
1.2
|
Đất ở loại nhà liên kế vườn
|
50.911
|
83,07% đất ở
|
2.
|
Đất cây xanh, vườn hoa
|
10.927
|
9,11
|
3.
|
Đất giao thông
|
39.260
|
32,72
|
4.
|
Đất công trình công cộng
|
6.175
|
5,15
|
5.
|
Đất công trình kỹ thuật nhóm nhà ở
|
2.354
|
1,96
|
1.2.2 Các chỉ tiêu quy hoạch,
kiến trúc:
1.2.2.1. Các chỉ tiêu quy
hoạch, kiến trúc toàn khu:
STT
|
Loại chỉ
tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
A
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất
|
1.
|
Đất nhóm nhà ở
|
m2/người
|
53,24
|
1.1.
|
Đất ở
|
m2/người
|
27,19
|
1.1.1
|
Đất ở nhóm nhà chung cư
|
m2/người
|
4,60
|
1.1.2
|
Đất ở nhóm nhà riêng lẻ, liên kế
|
m2/người
|
22,59
|
1.2
|
Đất công trình công cộng
|
m2/người
|
2,74
|
1.3
|
Đất cây xanh, vườn hoa
|
m2/người
|
4,85
|
1.4
|
Đất giao thông
|
m2/người
|
17,42
|
B
|
Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật
|
1
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
200
|
2
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
200
|
3
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
Kwh/người/năm
|
1.500
|
4
|
Tiêu chuẩn rác thải, VS môi trường
|
kg/người/ngày
|
1,2
|
C
|
Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc
|
1
|
Mật độ xây dựng toàn khu
|
%
|
33,42
|
|
Mật độ xây dựng nhóm nhà ở chung cư
|
%
|
30
|
2.
|
Tầng cao hạ tầng
|
|
|
2.1
|
Tối đa
|
Tầng
|
5
|
2.2
|
Tối thiểu
|
Tầng
|
2
|
3.
|
Hệ số sử dụng đất toàn khu
|
|
1,01
|
3.1
|
Hệ số sử dụng đất nhóm nhà ở chung cư
|
|
1,6
|
1.2.2.2. Các chỉ tiêu quy
hoạch, kiến trúc cho các hạng mục công trình trong khu quy hoạch:
Tổng số căn hộ toàn khu: 470 căn, trong đó:
- Tổng số căn hộ chung cư: 96 căn.
- Tổng số căn nhà biệt thự đơn lập: 33 căn
- Tổng số căn nhà liên kế vườn: 341căn.
1.2.2.2.1. Khu nhà ở dạng liên kế vườn: 202 căn
* Khu A1:
- Tổng số căn: 45 căn;
- Diện tích đất: 4.615 m²;
- Mật độ xây dựng 1 căn: khoảng 75%;
- Diện tích đất một nền: 100 m² - 157,5 m²/nền;
- Tầng cao xây dựng: 3 tầng;
- Khoảng lùi công trình:
+ Sân trước : 3 m;
+ Sân sau : 2m.
* Khu A2:
- Tổng số căn: 12 căn;
- Diện tích đất: 1.265 m²;
- Mật độ xây dựng 1 căn: khoảng 75%;
- Diện tích đất một nền: 100 m² - 137,5 m²/nền;
- Tầng cao xây dựng: 3 tầng;
- Khoảng lùi công trình:
+ Sân trước: 3 m;
+ Sân sau: 2 m.
* Khu A3:
- Tổng số căn: 50 căn;
- Diện tích đất: 5.070 m²;
- Mật độ xây dựng 1 căn: khoảng 75%;
- Diện tích đất một nền: 100 m² - 117,5 m²/nền;
- Tầng cao xây dựng: 3 tầng;
- Khoảng lùi công trình:
+ Sân trước: 3 m;
+ Sân sau: 2m.
* Khu A4:
- Tổng số căn: 36 căn;
- Diện tích đất: 3.654 m²;
- Mật độ xây dựng 1 căn: khoảng 75%;
- Diện tích đất một nền: 100 m² - 127 m²/nền;
- Tầng cao xây dựng: 3 tầng;
- Khoảng lùi công trình:
+ Sân trước: 3 m;
+ Sân sau: 2m.
* Khu A5:
- Tổng số căn: 59 căn;
- Diện tích đất: 6.287 m²;
- Mật độ xây dựng 1 căn: khoảng 75%;
- Diện tích đất một nền: 100m² - 212 m²/nền;
- Tầng cao xây dựng: 3 tầng;
- Khoảng lùi công trình:
+ Sân trước: 3 m;
+ Sân sau: 2 m.
1.2.2.2.2 Khu nhà ở dạng liên lập có sân vườn: 139
căn;
* Khu B1:
- Tổng số căn: 24 căn;
- Diện tích đất: 2.800 m²;
- Mật độ xây dựng 1 căn: khoảng 75%;
- Diện tích đất một nền: 140m² - 207,5 m²/nền;
- Tầng cao xây dựng: 3 tầng;
- Khoảng lùi công trình:
+ Sân trước: 3 m;
+ Sân sau: 2 m.
* Khu B2:
- Tổng số căn:: 36;
- Diện tích đất:2.800 m2;
- Mật độ xây dựng 1 căn:khoảng 75 %;
- Diện tích đất 1 nền: 140 m2 – 147,5 m2/nền;
- Tầng cao xây dựng: 3 tầng;
- Khoảng lùi công trình:
+ Sân trước:3m;
+ Sân sau: 2m..
* Khu B3:
- Tổng số căn:: 45;
- Diện tích đất:6.520 m2;
- Mật độ xây dựng 1 căn:khoảng 75 %;
- Diện tích đất 1 nền: 140 m2 – 240 m2/nền;
- Tầng cao xây dựng: 3 tầng;
- Khoảng lùi công trình:
+ Sân trước:3m;
+ Sân sau: 2m.
* Khu B4:
- Tổng số căn:: 34 căn;
- Diện tích đất:4.929 m2;
- Mật độ xây dựng 1 căn:khoảng 75%;
- Diện tích đất 1 nền: 140 m2 – 205 m2/nền;
- Tầng cao xây dựng: 3 tầng;
- Khoảng lùi công trình:
+ Sân trước: 3m;
+ Sân sau: 2m.
1.2.2.2.3 Nhà ở biệt thự đơn lập: 33 căn
* Khu C1:
- Tổng số căn:: 14 căn;
- Diện tích đất: 4.369m2;
- Mật độ xây dựng 1 căn: 50%;
- Diện tích đất 1 nền: 310m2 – 313m2/nền;
- Tầng cao xây dựng: 2 tầng;
- Khoảng lùi công trình:
+ Sân trước: 4m;
+ Sân sau: 3m;
+ Sân hông: 2-3m.
* Khu C2:
- Tổng số căn: 19 căn;
- Diện tích đất: 5.502m2;
- Mật độ xây dựng 1 căn: ≤ 50%;
- Diện tích đất 1 nền: 267,5m2 – 378m2/nền;
- Tầng cao xây dựng: 2 tầng;
- Khoảng lùi công trình:
+ Sân trước: 4m;
+ Sân sau: 3m;
+ Sân hông: 2-3m.
1.2.2.2.4 Nhà chung cư: 96 căn hộ
* Khu D: Gồm 3 block chung cư;
- Số lượng đơn nguyên: 6 đơn nguyên;
- Tầng cao: 5 tầng;
- Khoảng lùi công trình:
+ So với lộ giới đường D8: 12m;
+ So với lộ giới đường D1: 8m;
+ So với ranh lô đất xây dựng chung cư: 8m;
- Tổng số căn hộ: 96 căn.
1.2.2.2.5 Công trình công cộng:
a. Nhà trẻ - mẫu giáo:
- Diện tích lô đất: 3.228 m2;
- Mật độ xây dựng: 30% (tính trên diện tích lô đất);
- Hệ số sử dụng đất: 0,6 (tính trên diện tích lô đất);
- Tầng cao: 2 tầng;
- Khoảng lùi công trình:
+ so với lộ giới đường số D4, D3: 8 m;
+ So với lộ giới đường D7: 10 m;
+ So với ranh khu đất: 6m.
b. Trụ sở Ủy ban nhân dân xã:
- Diện tích lô đất: 2.947 m2;
- Mật độ xây dựng: 30% (tính trên diện tích lô đất);
- Hệ số sử dụng đất: 0,6 (tính trên diện tích lô đất);
- Tầng cao: 2 tầng;
- Khoảng lùi công trình:
+ So với lộ giới đường Linh Hòa Tự: 8m;
+ So với lộ giới đường D8: 6m;
+ So với ranh khu đất: 6m.
1.2.2.2.6 Công trình hạ tầng kỹ thuật nhóm nhà ở:
a. Trạm điện:
- Diện tích lô đất: 729 m2;
- Mật độ xây dựng: 25% (tính trên diện tích lô đất);
- Tầng cao: 1 tầng.
b. Trạm cấp nước:
- Diện tích lô đất: 951m2;
- Mật độ xây dựng: 25% (tính trên diện tích lô đất);
- Tầng cao: 1 tầng.
c. Trạm xử lý nước thải:
- Diện tích lô đất: 674 m2;
- Mật độ xây dựng: 25% (tính trên diện tích lô đất);
- Tầng cao: 1 tầng.
1.2.2.2.7 Công Viên cây xanh:
a. Khu J1:
- Diện tích lô đất: 6.021 m²;
- Mật độ xây dựng: 5%;
- Tầng cao: 1 tầng.
b. Khu J2:
- Diện tích lô đất: 1.087 m²;
- Mật độ xây dựng: 5%;
- Tầng cao: 1 tầng.
c. Khu J3:
- Diện tích lô đất: 2.411m²;
- Mật độ xây dựng: 5%;
- Tầng cao: 1 tầng.
d. Khu J4:
- Diện tích lô đất: 1.408 m²;
- Mật độ xây dựng: 5%;
- Tầng cao: 1 tầng.
2. Hiện trạng
sử dụng đất:
Theo Công văn số 1754/UBND ngày
06/12/2011 của UBND huyện Bình Chánh, sơ bộ xác định như sau:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ
lệ (tỷ lệ)
|
1
|
Đất ở
|
0,0356
|
0,30
|
2
|
Đất giao thông
|
0,2860
|
2,38
|
3
|
Đất nông nghiệp
|
8,7700
|
73,08
|
3.1
|
Đất vườn
|
0,8770
|
|
3.2
|
Đất trồng lúa
|
7,8930
|
|
4
|
Đất nghĩa địa
|
0,1926
|
1,61
|
5
|
Sông rạch, ao hồ
|
0,2241
|
1,87
|
6
|
Đất trũng không canh tác
|
2,4917
|
20,76
|
|
Tổng cộng
|
12,000
|
100,00
|
Trong ranh dự án có khoảng 15
căn nhà. Trụ sở Ủy ban nhân dân xã Đa Phước hiện hữu với diện tích khuôn viên
khoảng 2.400m2 và một số mộ đất.
Vị trí dự án tiếp giáp với đường
Quốc lộ 50, nằm cách giao lộ giữa đường Quốc lộ 50 hiện hữu và đường cao tốc
liên vùng phía Nam khoảng 80m. Vị trí dự án cách trường Trung học phổ thông Đa
Phước khoảng 500m và trường Tiểu học Đa Phước khoảng 1 km.
3. Phương án
tổng thể về bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:
Khu đất chưa bồi thường giải
phóng mặt bằng. Chủ đầu tư của dự án liên hệ với người dân bị ảnh hưởng để thỏa
thuận giá bồi thường và phương án tái định cư, tạm cư cho người dân.
Qua tham khảo Phương án bồi thường,
hỗ trợ tái định cư trong dự án nâng cấp Quốc lộ 50 đoạn đi qua địa bàn huyện
Bình Chánh đang triển khai thực hiện năm 2011, UBND huyện Bình Chánh sơ bộ khái
toán tổng mức bồi thường dự kiến của dự án Khu tái định cư 12 ha Đa Phước khoảng
94.738.935.000 đồng, bao gồm:
- Tổng giá trị bồi thường đất
nông nghiệp: 85.431.326.000 đồng;
- Tổng giá trị bồi thường đất ở:
1.847.284.000 đồng;
- Tổng giá trị bồi thường đất
sông rạch, ao hồ: 5.210.325.000 đồng;
- Tổng giá trị bồi thường nhà, đất:
2.250.000.000 đồng.
* Lưu ý: số liệu này chỉ
có tính chất tham khảo, để có số liệu chính xác thì cần tiến hành điều tra khảo
sát hiện trạng và thu thập pháp lý theo đúng quy trình quy định.
4. Mục tiêu
đầu tư xây dựng: đầu tư xây dựng dự án nhà ở. Trong đó, dành khoảng
từ 200 – 250 nền để phục vụ tái định cư các dự án trọng điểm trên địa bàn huyện
Bình Chánh. Quỹ nhà còn lại, chủ đầu tư được tổ chức kinh doanh theo quy định.
5. Nguồn vốn
thực hiện và phương án đầu tư:
Chủ đầu tư sử dụng mọi nguồn vốn
phù hợp quy định của Luật Kinh doanh bất động sản để bồi thường giải phóng mặt
bằng và xây dựng quỹ nhà theo quy hoạch được duyệt. Sau khi đầu tư xây dựng, chủ
đầu tư có trách nhiệm dành quỹ nền nhà để bán cho Nhà nước để phục vụ tái định
cư các dự án trọng điểm trên địa bàn huyện Bình Chánh (khoảng từ 200 – 250 nền).
Quỹ nhà còn lại, chủ đầu tư được
tổ chức kinh doanh theo quy định.
6. Quản lý
và vận hành khai thác dự án sau khi đầu tư xây dựng xong:
6.1. Đối với phần hạ tầng
kỹ thuật:
Các hạng mục Hạ tầng kỹ thuật
như: san nền, giao thông, cấp điện, cấp thoát nước, trạm điện, trạm cấp nước,
trạm xử lý nước thải, Chủ đầu tư có trách nhiệm thi công hoàn chỉnh theo đúng nội
dung và tiến độ đã được phê duyệt đồng thời quản lý, bảo trì cho đến khi được
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nghiệm thu, tiếp nhận theo quy định pháp luật hiện
hành.
6.2. Đối với hạ tầng xã hội
(nhà trẻ - mẫu giáo, trụ sở Ủy ban nhân dân xã, khu công viên cây xanh):
Chủ đầu tư có trách nhiệm thi
công hoàn chỉnh theo đúng nội dung và tiến độ đã được phê duyệt đồng thời quản
lý, bảo trì cho đến khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nghiệm thu, tiếp nhận
theo quy định pháp luật hiện hành.
6.3. Đối với nhà ở:
Dành quỹ nền nhà để bán (giá bảo
toàn vốn) cho Nhà nước để phục vụ tái định cư các dự án trọng điểm trên địa bàn
huyện Bình Chánh (khoảng từ 200 – 250 nền); khuyến khích chủ đầu tư dành 20% diện
tích đất xây dựng nhà ở đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án
để xây dựng nhà ở xã hội.
Quỹ nhà còn lại, chủ đầu tư được
tổ chức kinh doanh theo quy định.
7. Điều kiện
đăng ký tham gia làm chủ đầu tư dự án (theo quy định tại Điều 12 của Nghị định
71/CP) :
7.1. Chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở (chủ đầu tư dự án phát triển khu nhà ở
và chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở độc lập) bao gồm:
a) Doanh nghiệp trong nước được
thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
b) Doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư
nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh với nhà đầu tư nước ngoài; doanh nghiệp của
người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoạt động đầu tư tại Việt Nam theo quy định
của Luật Đầu tư;
c) Hợp tác xã được thành lập và hoạt
động theo quy định của Luật Hợp tác xã.
7.2. Điều kiện
để được đăng ký làm chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở :
a) Phải có đăng ký kinh doanh bất
động sản hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có hoạt động đầu tư bất động sản và có đủ
vốn pháp định theo quy định của pháp luật Việt Nam;
b) Có vốn đầu tư thuộc sở hữu của
mình để thực hiện dự án không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư
của dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20ha.
8. Thời gian
tiếp nhận đăng ký tham gia làm chủ đầu tư dự án: (theo khoản 2 Điều 14 Nghị
định 71/2010/NĐ-CP quy định trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày công bố thông tin
trên Website của Sở Xây dựng)
Sở Xây dựng sẽ tiếp nhận đơn
đăng ký tham gia làm chủ đầu tư dự án từ ngày 18/04/2012 (ngày công bố
thông tin) đến hết ngày 18/05/2012. Sau thời hạn nêu trên, Sở Xây dựng
ngưng việc tiếp nhận đơn đăng ký tham gia làm chủ đầu tư dự án.
9. Nơi đăng ký
tham gia :
- Tại Tổ tiếp nhận – hồ sơ thuộc
Sở Xây dựng. (Trong giờ hành chính vào các ngày làm việc trong tuần).
- Địa chỉ Sở Xây dựng : 60
Trương Định, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.
Nơi nhận:
- UBND TP (để b/cáo)
- Giám đốc Sở và các PGĐ;
- Tổ CNTT- SXD;
- Lưu VP, TCV.
|
GIÁM
ĐỐC
Nguyễn Tấn Bền
|