THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/2020/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 02
năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Ngoại
giao;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định về việc tổ chức
và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam.
Họp báo quốc tế không thuộc phạm vi
điều chỉnh của Quyết định này.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Quyết định này áp dụng đối với các
cơ quan, tổ chức Việt Nam và nước ngoài tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế trên
lãnh thổ Việt Nam và các cơ quan tham gia quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế;
b) Việc tổ chức hội nghị, hội thảo quốc
tế của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Nông
dân Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt
Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam được thực hiện theo quy định của Đảng.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
1. “Hội nghị, hội thảo quốc tế” là hội
nghị, hội thảo có yếu tố nước ngoài, được tổ chức theo hình thức gặp gỡ trực tiếp
trên lãnh thổ Việt Nam, hoặc theo hình thức trực tuyến với ít nhất một đầu cầu
thuộc lãnh thổ Việt Nam, bao gồm:
a) Hội nghị, hội thảo do các cơ quan,
tổ chức Việt Nam tổ chức có sự tham gia hoặc có nhận tài trợ của nước ngoài;
b) Hội nghị, hội thảo do các tổ chức
nước ngoài tổ chức.
2. “Đơn vị tổ chức” là các cơ quan, tổ
chức Việt Nam và tổ chức nước ngoài tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế.
3. “Cơ quan, tổ chức Việt Nam” bao gồm
các cơ quan, tổ chức thành lập theo pháp luật Việt Nam thuộc thẩm quyền quản lý
của Chính phủ, cơ quan hành chính nhà nước ở trung ương và chính quyền địa
phương.
4. “Tổ chức nước ngoài” bao gồm các
cơ quan, tổ chức nước ngoài đã được cấp có thẩm quyền cho phép hoạt động trên
lãnh thổ Việt Nam.
5. “Người có thẩm quyền” là người có
thẩm quyền quyết định cho phép hoặc trình Thủ tướng Chính phủ cho phép tổ chức
hội nghị, hội thảo quốc tế, bao gồm:
a) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Thẩm quyền
cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế
1. Thủ tướng Chính phủ cho phép tổ chức
các hội nghị, hội thảo quốc tế sau:
a) Hội nghị, hội thảo quốc tế có
thành viên tham dự là người đứng đầu hoặc quan chức cấp Bộ trưởng hoặc tương
đương trở lên của các nước, các vùng lãnh thổ, các tổ chức quốc tế;
b) Hội nghị, hội thảo quốc tế có chủ
đề, nội dung liên quan đến các vấn đề về chủ quyền quốc gia, an ninh, quốc
phòng, dân tộc, tôn giáo, quyền con người hoặc thuộc phạm vi bí mật nhà nước
theo quy định pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
2. Người có thẩm quyền quyết định việc
tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế của cơ quan, địa phương mình và cho phép các
đơn vị tổ chức sau đây được tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế đối với trường hợp
không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này:
a) Các cơ quan, đơn vị trực thuộc cơ
quan của người có thẩm quyền;
b) Các cơ quan, tổ chức Việt Nam và
nước ngoài do cơ quan của người có thẩm quyền cho phép hoạt động, trừ trường hợp
nêu tại điểm c khoản này;
c) Đối với các hội, quỹ xã hội, quỹ từ
thiện được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam, người có thẩm quyền
là Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực hoạt động của hội, quỹ
xã hội, quỹ từ thiện theo danh sách do Bộ Nội vụ quy định.
Điều 4. Quy trình
xin phép và tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế
1. Xin phép tổ chức hội nghị, hội thảo
quốc tế:
a) Đơn vị tổ chức gửi đầy đủ hồ sơ
xin phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế cho cơ quan của người có thẩm quyền
ít nhất 40 ngày đối với hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền quyết định
của Thủ tướng Chính phủ và ít nhất 30 ngày đối với hội nghị, hội thảo quốc tế
thuộc thẩm quyền quyết định của người có thẩm quyền.
Hồ sơ xin phép bao gồm:
- Công văn xin phép tổ chức;
- Đề án tổ chức
theo Mẫu 01 kèm theo;
- Văn bản có ý kiến của các cơ quan liên
quan trong trường hợp các quy định pháp luật khác có yêu cầu;
- Văn bản đồng ý chủ trương đăng cai
tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế (nếu có).
b) Đối với các chương trình, dự án,
phi dự án đã được phê duyệt có hợp phần là tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế
nhưng chưa có Đề án tổ chức theo Mẫu
01 kèm theo Quyết định này hoặc cơ quan phê duyệt chương trình, dự án, phi
dự án không phải là cơ quan của người có thẩm quyền theo Quyết định này, đơn vị
tổ chức cần tiến hành thực hiện theo quy trình được quy định tại khoản 1 của Điều
này trước khi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế.
2. Sau khi được người có thẩm quyền
cho phép, đơn vị tổ chức có trách nhiệm sau đây:
a) Tiến hành hội nghị, hội thảo quốc
tế theo nội dung và Đề án đã được phê duyệt; thực hiện đúng các quy định về tài
chính hiện hành;
b) Chịu trách nhiệm về nội dung các
tài liệu, báo cáo, tham luận, tư liệu, số liệu liên quan phát hành trước, trong
và sau hội nghị, hội thảo quốc tế và bảo đảm thực hiện quy định về bảo vệ bí mật
nhà nước;
c) Báo cáo cơ quan của người có thẩm
quyền kết quả tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế trong thời gian 15 ngày kể từ
khi kết thúc hội nghị, hội thảo quốc tế, đồng gửi cho Bộ Ngoại giao đối với các
hội nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủ để
tổng hợp (Mẫu 02 kèm theo).
Điều 5. Quy trình
thẩm định, cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế
1. Đối với hội nghị, hội thảo quốc tế
thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủ, người có thẩm quyền có trách
nhiệm sau đây:
a) Lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ Ngoại
giao; Bộ Công an; các cơ quan, địa phương liên quan. Cơ quan, địa phương được lấy
ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời gian không quá 15 ngày kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị;
b) Trình Thủ tướng Chính phủ xem xét,
quyết định;
c) Trả lời bằng văn bản cho đơn vị tổ
chức, đồng gửi cho Bộ Ngoại giao, Bộ Công an và các cơ quan, địa phương có liên
quan để phối hợp quản lý.
2. Đối với các hội
nghị, hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền cho phép của Thủ tướng Chính phủ, người
có thẩm quyền có trách nhiệm sau đây:
a) Lấy ý kiến bằng văn bản của các cơ
quan, địa phương liên quan. Cơ quan, địa phương được lấy ý kiến có trách nhiệm
trả lời bằng văn bản trong thời gian không quá 15 ngày kể
từ ngày nhận được văn bản đề nghị;
b) Trả lời bằng văn bản cho đơn vị tổ
chức, đồng gửi cho các cơ quan, địa phương có liên quan để phối hợp quản lý.
Điều 6. Đăng cai
tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế
1. Nếu đơn vị tổ chức cần xin chủ
trương để đăng cai tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế, đơn vị tổ chức và cơ
quan của người có thẩm quyền thực hiện việc xin chủ trương đăng cai theo quy
trình và thẩm quyền quy định tại Điều 3 và Điều 5 Quyết định này.
2. Hồ sơ xin chủ trương cần nêu lý
do, mục đích, chủ đề, dự kiến thành phần tham dự và dự kiến nguồn kinh phí.
3. Sau khi được người có thẩm quyền
cho phép về chủ trương, đơn vị tổ chức có trách nhiệm xây dựng Đề án tổ chức và
xin phép người có thẩm quyền về việc tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế theo
quy định tại Điều 4 của Quyết định này.
Điều 7. Trách nhiệm
quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế
1. Bộ trưởng Bộ Ngoại giao chịu trách
nhiệm quản lý nhà nước đối với hội nghị, hội thảo quốc tế trong cả nước.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có
trách nhiệm:
a) Tuân thủ quy trình tiếp nhận, thẩm
định hồ sơ xin phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế theo quy định tại các Điều
3, 4, 5 của Quyết định này; phối hợp cho ý kiến trong quá trình cơ quan của người
có thẩm quyền xử lý hồ sơ xin phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế theo Điều
5 của Quyết định này;
b) Kiểm tra, bảo đảm các hội nghị, hội
thảo quốc tế được tổ chức theo nội dung, Đề án đã được phê duyệt;
c) Kiểm tra việc thực hiện các quy định
về bảo vệ bí mật nhà nước, các quy định về thông tin, tuyên truyền trước, trong
và sau hội nghị, hội thảo quốc tế;
d) Theo dõi, phát hiện, xử lý theo thẩm
quyền hoặc trình cơ quan của người có thẩm quyền xử lý đối với các cá nhân, tổ
chức có hành vi vi phạm các quy định của Quyết định này.
3. Nếu phát hiện việc tổ chức hội nghị,
hội thảo quốc tế có dấu hiệu vi phạm các quy định của Quyết định này, Bộ Ngoại
giao, Bộ Công an hoặc cơ quan quản lý các lĩnh vực liên quan đến nội dung hội
nghị, hội thảo quốc tế, địa phương nơi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế có
trách nhiệm đề nghị cơ quan của người có thẩm quyền xem xét đình chỉ việc tổ chức
hội nghị, hội thảo quốc tế hoặc xử lý theo quy định pháp luật về xử lý vi phạm
hành chính.
Điều 8. Trách nhiệm
báo cáo
1. Chậm nhất là ngày 18 tháng 12 hằng
năm, cơ quan của người có thẩm quyền báo cáo tình hình tổ chức, quản lý hội nghị,
hội thảo quốc tế của cơ quan, địa phương mình cho Bộ Ngoại giao để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ (Mẫu 03 kèm theo).
2. Định kỳ hằng năm, Bộ Ngoại giao
báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại
Việt Nam.
3. Thời gian chốt số liệu báo cáo
tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo
cáo.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 9. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15
tháng 4 năm 2020 và thay cho Quyết định số 76/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm
2010 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế.
Điều 10. Trách
nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Ngoại giao chịu trách
nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra
việc thi hành Quyết định này.
2. Bộ trưởng Bộ
Nội vụ ban hành Danh sách xác định người có thẩm quyền nêu tại điểm c khoản 2
Điều 3 của Quyết định này và định kỳ hằng năm cập nhật Danh sách.
3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng các cơ quan
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, QHQT (3).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Phạm Bình Minh
|
PHỤ LỤC
CÁC MẪU VỀ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ
TẠI VIỆT NAM
(Kèm theo Quyết định số
06/2020/QĐ-TTg ngày 21 tháng 02 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Đề án tổ chức hội
nghị, hội thảo quốc tế
|
Mẫu số 02
|
Báo cáo kết quả
hội nghị, hội thảo quốc tế
|
Mẫu số 03
|
Báo cáo tổng kết
năm về công tác tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế
|
Mẫu số 01
TÊN
CƠ QUAN/TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………
|
Địa điểm, ngày …. tháng …. năm …
|
ĐỀ ÁN
Tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế
về ...
Kính gửi:
…………………………………
I. LÝ DO, MỤC ĐÍCH TỔ CHỨC HỘI NGHỊ,
HỘI THẢO
1. Bối cảnh, lý do tổ chức
2. Mục đích, dự kiến kết quả
3. Danh nghĩa tổ chức
II. THÔNG TIN CỤ THỂ VỀ HỘI NGHỊ, HỘI THẢO
1. Thời gian, địa điểm tổ chức hội
nghị, hội thảo
2. Địa điểm tham quan, khảo sát (nếu
có)
3. Hình thức và công nghệ tổ chức (nếu
là hội nghị, hội thảo trực tuyến)
4. Thành phần tham gia tổ chức: cơ
quan phía Việt Nam, cơ quan phía nước ngoài, cơ quan, tổ chức, cá nhân tài trợ
(nếu có)
5. Dự kiến thành phần và số lượng
tham dự: số lượng và cơ cấu thành phần đại biểu, bao gồm cả đại biểu Việt Nam
và đại biểu có quốc tịch nước ngoài
6. Thông tin về báo cáo viên/diễn giả
người nước ngoài: về lý lịch trích ngang và trình độ chuyên môn
III. NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH LÀM VIỆC
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG BÊN LỀ HỘI NGHỊ,
HỘI THẢO (NÊU RÕ THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM, NỘI DUNG)
V. KẾ HOẠCH TUYÊN TRUYỀN HỘI NGHỊ,
HỘI THẢO
VI. NGUỒN KINH PHÍ TỔ CHỨC
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………..
- Lưu:……….
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN/TỔ CHỨC
(Chữ ký, đóng dấu)
Họ và tên
|
Mẫu số 02
TÊN
CƠ QUAN/TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………….
|
Địa điểm, ngày ... tháng … năm …
|
BÁO CÁO
Kết quả hội nghị, hội thảo quốc tế
về ....
Kính gửi:…………………………………
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ HỘI NGHỊ, HỘI
THẢO
1. Tên hội nghị, hội thảo
2. Mục đích hội nghị, hội thảo
3. Thời gian, địa điểm tổ chức hội
nghị, hội thảo
4. Nội dung, chương trình và công tác
tuyên truyền của hội nghị, hội thảo
5. Người chủ trì và đồng chủ trì (nếu
có)
6. Cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm tổ
chức (cả phía Việt Nam và nước ngoài)
7. Thông tin về báo cáo viên
8. Thành phần tham dự, số lượng, cơ cấu
thành phần đại biểu Việt Nam và đại biểu có quốc tịch nước ngoài
9. Tổng kinh phí (gồm kinh phí từ ngân
sách nhà nước, do nước ngoài tài trợ, do nguồn khác)
II. KẾT QUẢ HỘI NGHỊ, HỘI THẢO
1. Kết quả hội nghị, hội thảo
2. Đánh giá ưu điểm, hạn chế
3. Những vướng mắc, vấn đề phát sinh
trong hội nghị, hội thảo đã hoặc chưa được xử lý (nếu có)
4. Các văn bản, tuyên bố được ký kết
hoặc đưa ra tại hội nghị, hội thảo (nếu có)
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ (NẾU CÓ)
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……………
- Lưu:………
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN/TỔ CHỨC
(Chữ ký, đóng dấu)
Họ và tên
|
Mẫu số 03
Kính gửi:
Bộ Ngoại giao.
I. THỐNG KÊ HỘI NGHỊ, HỘI THẢO ĐÃ
TỔ CHỨC VÀ CHO PHÉP TỔ CHỨC NĂM ………… VÀ DỰ KIẾN TỔ CHỨC HOẶC CHO PHÉP TỔ
CHỨC NĂM ………
STT
|
Tên/Chủ đề hội nghị, hội thảo
|
Đơn vị tổ chức
|
Đơn vị phối hợp
|
Cấp cho phép
|
Số lượng đại biểu
|
Chủ đề, nội dung hội nghị, hội thảo
|
Thời gian thực hiện
|
Địa điểm tổ chức
|
Nguồn, tổng kinh phí
|
Tình trạng báo cáo
|
Người Việt Nam
|
Người nước ngoài
|
Ở trong nước
|
Từ nước ngoài vào
|
Đến từ nước/ tổ chức quốc tế
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
HỘI NGHỊ, HỘI THẢO ĐÃ TỔ CHỨC VÀ CHO PHÉP TỔ CHỨC NĂM …………
|
...
|
...
|
...
|
|
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
Tổng số:
|
HỘI NGHỊ, HỘI THẢO DỰ KIẾN TỔ CHỨC VÀ CHO PHÉP TỔ CHỨC NĂM …………
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
...
|
...
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
Tổng số:
|
II. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
1. Đánh giá tình hình quản lý hội nghị,
hội thảo quốc tế.
2. Khó khăn, vướng mắc, những sự cố
phát sinh (nếu có) và hướng xử lý.
3. Kinh nghiệm rút ra về công tác tổ
chức hội nghị, hội thảo quốc tế.
III. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
Nơi nhận:
-
-
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(Chữ ký, đóng dấu)
Họ và tên
|
Chú thích:
(1) Tên/Chủ đề hội
nghị, hội thảo: Nêu rõ tên hoặc chủ đề hội nghị, hội thảo
(2) Đơn vị tổ chức:
Tên cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện các thủ tục xin phép tổ chức hội nghị, hội
thảo quốc tế
(3) Đơn vị phối
hợp: Nêu rõ các cơ quan, đơn vị, tổ chức Việt Nam và nước ngoài phối hợp tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế
(4) Cấp cho phép: Ghi rõ cấp có thẩm quyền cho phép tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế theo Điều
3 của Quyết định này
(5) Số lượng đại
biểu người Việt Nam: Ghi rõ tổng số
khách Việt Nam tham dự hoạt động
(6) Số lượng đại biểu nước ngoài ở trong nước: Ghi rõ tổng số khách nước ngoài đang ở Việt
Nam tham dự hội nghị, hội thảo (như: cán bộ Đại sứ quán nước ngoài tại Việt
Nam, chuyên gia của tổ chức quốc tế đang làm việc tại Việt
Nam...)
(7) Số lượng đại
biểu nước ngoài từ nước ngoài vào: Ghi rõ tổng số khách nước ngoài làm thủ
tục xuất nhập cảnh vào Việt Nam để tham dự hội nghị, hội thảo.
(8) Đến từ nước/tổ chức quốc tế: Ghi
rõ các nước/ tổ chức quốc tế cử đoàn vào dự hội nghị, hội thảo
(9) Nội dung hội nghị, hội thảo: Tóm
tắt ngắn gọn các nội dung chính, lĩnh vực chủ yếu của hội
nghị, hội thảo.
(10) Thời gian thực hiện: Ghi rõ từ
ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm nào. Đối với dự kiến kế hoạch của năm tiếp theo thì ghi cụ thể đến
tháng hoặc quý và số ngày dự kiến tổ chức.
(11) Địa điểm tổ chức: Ghi rõ địa phương
diễn ra hội nghị, hội thảo và các hoạt động bên lề.
(12) Nguồn, tổng kinh phí: Ghi rõ các nguồn kinh phí và tổng
kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo. Đối với dự kiến kế hoạch năm tiếp theo, chỉ cần nêu cụ thể các nguồn kinh phí.
(13) Tình trạng
báo cáo: Đánh dấu x nếu đã có báo cáo theo quy định, bỏ trống nếu không có báo cáo.