ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2606/QĐ-UBND
|
Tây
Ninh, ngày 02 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ KIỂM SOÁT TTHC NĂM 2020 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH TÂY NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 và Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương
trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Công văn số 725/BNV-CCHC
ngày 01/3/2012 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch cải cách hành
chính và báo cáo cải cách hành chính hàng năm;
Căn cứ Quyết định số 1313/QĐ-UBND
ngày 27 tháng 5 năm 2016 của UBND tỉnh Tây Ninh ban hành Chương trình hành động
thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ X về cải cách hành
chính giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2201/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 8 năm 2018 của UBND tỉnh về việc thực hiện thí điểm chuyển giao
chức năng, nhiệm vụ cải cách hành chính và Thường trực Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh từ
Sở Nội vụ về Văn phòng UBND tỉnh;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng
Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch CCHC và kiểm soát TTHC năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2020.
Giao Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND
&UBND tỉnh theo dõi đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này và tổng hợp
báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn
ĐBQH, HĐND&UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá
nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục kiểm soát TTHC-VPCP;
- Bộ Nội vụ;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội - HĐND tỉnh;
- TT.TU, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP; TTHCC;
- Lưu: VT. VP ĐĐBQH, HĐND & UBND tỉnh.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Ngọc
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ KIỂM SOÁT TTHC NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY
NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2606/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2019 của
Chủ tịch UBND tỉnh Tây Ninh)
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả
Chương trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 của Chính phủ,
của tỉnh, chú trọng cải cách thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng cung cấp dịch
vụ hành chính công, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhằm cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, thu hút đầu tư trên địa bàn
tỉnh, phục vụ người dân, tổ chức và doanh nghiệp tốt hơn,
đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước và phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
- Đẩy mạnh thực hiện cải cách hành
chính ở bốn lĩnh vực trọng điểm là cải cách thủ tục hành chính; hiện đại hóa nền
hành chính; cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước và cải cách tài chính
công.
- Giữ vững kỷ cương, kỷ luật hành
chính, đạo đức công vụ, ý thức trách nhiệm, tinh thần phục vụ hướng tới nền
hành chính công khai, minh bạch hoạt động có hiệu lực, hiệu quả cao.
2. Yêu cầu
- Công tác CCHC phải được tiến hành
thường xuyên đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm, bám sát các mục tiêu đã đề ra
trong các đề án, kế hoạch của Chính phủ, Ban Chỉ đạo CCHC tỉnh.
- Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các
huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn nhận thức đầy đủ, xác định
công tác CCHC là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên trên cơ sở tình hình thực tế
của cơ quan, đơn vị, địa phương để triển khai thực hiện nhiệm vụ phát triển
kinh tế xã hội ở địa phương, đơn vị mình.
- Kế thừa và phát huy những kinh nghiệm
tốt trong CCHC thời gian vừa qua, đồng thời chủ động
nghiên cứu, sáng tạo, quyết liệt áp dụng nhưng giải pháp mới để đẩy mạnh CCHC
trong năm 2020 và những năm tiếp theo.
- Chủ động phối hợp chặt chẽ giữa các
cơ quan, đơn vị có liên quan để tổ chức, công dân không phải đến nhiều cơ quan
để giải quyết TTHC.
II. NHIỆM VỤ CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ KIỂM SOÁT TTHC
1. Công tác
lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành, tuyên truyền
- Tiếp tục ban hành các văn bản nhằm
triển khai và tổ chức có hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ CCHC trên địa bàn tỉnh;
tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính thông qua các
phương tiện thông tin đại chúng và các cuộc thi tìm hiểu cải cách hành chính.
Các nội dung tuyên truyền phải phong phú, đa dạng, có thể lồng ghép việc tuyên
truyền về CCHC với các chương trình tuyên truyền về phổ biến giáo dục pháp luật,
an toàn giao thông, tuyên truyền về chuyên môn của ngành... với nhiều hình thức,
kết quả đa dạng khác nhau.
- Nâng cao trách nhiệm của người đứng
đầu các ngành, các cấp trong chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
cải cách hành chính thuộc lĩnh vực phụ trách. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền bằng
nhiều hình thức, đi vào thực chất, Tăng cường các hình thức hỏi đáp trực tuyến
trên Cổng hành chính công của tỉnh. Tổ chức đối thoại trực tiếp, trực tuyến qua
nhiều kênh với cá nhân, tổ chức để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong giải quyết
công việc của cá nhân, tổ chức với cơ quan nhà nước, tổ chức các cuộc thi tìm
hiểu về công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường kiểm tra cải cách hành
chính, nhất là kiểm tra công tác tiếp nhận, giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức;
công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định
hành chính và tiếp tục thực hiện các chỉ đạo của UBND tỉnh tại Công văn số
3232/UBND-NC ngày 15/11/2016 về việc thực hiện Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày
05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
- Tổ chức đánh giá, xếp hạng định kỳ
hàng năm công tác cải cách hành chính đối với các sở, ban,
ngành tỉnh, UBND huyện, thành phố, UBND xã phường, thị trấn theo đúng quy định;
xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước tỉnh Tây
Ninh. Công bố kết quả xếp hạng để các cơ quan, đơn vị liên tục cải tiến, nâng
cao hiệu quả cải cách hành chính.
- Thực hiện đúng quy định về chế độ
thông tin, báo cáo; đề xuất cấp có thẩm quyền các biện pháp đẩy mạnh cải cách
hành chính, xử lý các vấn đề còn hạn chế.
2. Cải cách thể
chế
- Triển khai, cụ thể hóa các chủ
trương, chính sách, chương trình, đề án, kế hoạch của Chính phủ, bộ, ngành
Trung ương liên quan đến phát triển kinh tế - xã hội, liên quan đến thực hiện
Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 để đưa
vào thực hiện trên địa bàn tỉnh
- Tiếp tục thực hiện quy trình xây dựng,
ban hành các văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp theo đúng quy định
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và Nghị định so
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; nâng cao
chất lượng xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, tổ chức triển khai, kiểm tra việc
thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật được ban hành.
- Thường xuyên rà soát, kiểm tra, tự
kiểm tra và hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật ngành, lĩnh vực để kịp
thời sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc công bố hết hiệu lực theo thẩm quyền
hoặc kiến nghị cấp trên có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ.
3. Cải cách thủ
tục hành chính
- Tiếp tục quán triệt và triển khai
các nhiệm vụ tại cơ quan hành chính các cấp trong việc triển khai thực hiện Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết TTHC.
- Nâng cao chất lượng tiếp nhận, giải
quyết TTHC tại Bộ nhận một cửa các cấp. Tiếp tục thực hiện việc công bố, công
khai, minh bạch và niêm yết tất cả TTHC thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết
tại 3 cấp chính quyền (niêm yết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) bao gồm cấp
tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn toàn tỉnh.
- Tạo môi trường công khai, minh bạch,
hướng đến sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành
chính. Tăng cường tổ chức đối thoại giữa lãnh đạo các cấp với tổ chức, cá nhân
về thủ tục hành chính, nhất là các TTHC liên quan đến các lĩnh vực: cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, cấp giấy phép xây dựng, đầu tư, thuế, hải quan. Thực hiện
liên thông toàn bộ, toàn diện quy trình giải quyết TTHC trong lĩnh vực đất đai
và thủ tục thực hiện nghĩa vụ tài chính thuế trên địa bạn tỉnh giữa ngành thuế
và tài nguyên - môi trường để tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.
- Tiếp tục thực hiện việc rút ngắn thời
gian giải quyết thủ tục hành chính (tại 03 cấp chính quyền (tỉnh, huyện, xã). Đẩy
mạnh truyền thông hỗ trợ hoạt động kiểm soát TTHC bằng nhiều hình thức thiết thực,
đặc biệt là truyền thông trong việc tuyên truyền quy trình giải quyết TTHC,
cách thực hiện phản ánh, kiến nghị qua Công Hành chính công tỉnh Tây Ninh
(Zalo), dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4... và tăng cường đối thoại với cá
nhân, tổ chức trong giải quyết TTHC.
- Thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số
13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc
nâng cao trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính các cấp trong việc thực
hiện cải cách thủ tục hành chính.
4. Cải cách tổ chức
bộ máy hành chính nhà nước
- Rà soát, tiếp tục đẩy mạnh phân
công, phân cấp nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý cho các ngành, các cấp
trên địa bàn tỉnh; đồng thời kiểm tra, kiểm soát việc phân
công, phân cấp theo thẩm quyền. Tiếp tục rà soát, điều chỉnh, kiện toàn các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND
tỉnh, UBND cấp huyện và trực thuộc các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh.
- Tiếp tục triển khai Đề án kiện toàn
tổ chức, sắp xếp lại các phòng, ban, chi cục thuộc, trực thuộc các sở, ban,
ngành tỉnh nhằm tinh gọn bộ máy, nâng cao hiệu quả hoạt động, tránh chồng chéo,
trùng lắp chức năng, nhiệm vụ giữa các cơ quan, đơn vị.
- Đẩy mạnh triển khai thực hiện đổi mới
cơ chế hoạt động, cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong các đơn vị sự nghiệp
công lập, nhất là trong lĩnh vực y tế, giáo dục. Tiếp tục triển khai Đề án thí
điểm thi tuyển lãnh đạo, quản lý cấp Phòng tại một số cơ quan nhằm nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý.
5. Thực hiện cơ
chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
- Đẩy mạnh thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ.
- Kiện toàn và bố trí cán bộ, công chức
đủ năng lực, đúng chuyên môn, nghiệp vụ, có đạo đức, tác phong tốt làm việc
chuyên trách tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp.
- Nâng cao ý thức, tinh thần trách
nhiệm và thái độ phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức trong giải quyết công
việc, đặc biệt là giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa cho tổ chức và cá nhân.
6. Xây dựng và
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách chế độ
công vụ; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh có số lượng, cơ
cấu hợp lý, đủ trình độ và năng lực thực thi công vụ, phục vụ Nhân dân; sắp xếp,
bố trí sử dụng công chức, viên chức theo đúng vị trí việc làm. Tổ chức thực hiện
có hiệu quả Đề án vị trí việc làm và cơ cấu công chức trong các cơ quan hành
chính đã được phê duyệt.
- Thực hiện tuyển dụng công chức,
viên chức theo tiêu chuẩn, chức danh và cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức
trong Đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt. Tổ chức thi tuyển công chức,
viên chức; thi nâng ngạch theo nguyên tắc cạnh tranh.
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả về
chính sách đào tạo sau đại học và thu hút nhân tài; đổi mới cách đánh giá công
chức, viên chức gắn với vị trí việc làm. Thực hiện tinh giản biên chế và cơ cấu
lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo Quyết định số 2744/QĐ-UBND ngày
26/11/2015 của UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện chính sách
tinh giản biên chế giai đoạn 2015 - 2021.
- Tiếp tục thực hiện việc đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo các Đề án, Kế hoạch của UBND tỉnh cho
cán bộ, công chức, viên chức các cấp; tăng cường tuyên truyền, tập huấn công
tác CCHC và bồi dưỡng nghiệp vụ CCHC cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
Thường xuyên kiểm tra công vụ; nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành
chính và đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức.
7. Cải cách tài
chính công
- Thực hiện có hiệu quả việc đẩy nhanh
tiến độ hoàn thành thủ tục về phê duyệt thiết kế, dự toán, thủ tục đấu thầu thực
hiện dự án và các dự án đã hoàn thành để đảm bảo tiến độ giải ngân vốn. Thường
xuyên rà soát, đánh giá khả năng giải ngân kế hoạch vốn hàng năm của các dự án
không có nhu cầu giải ngân để chủ động điều chuyển hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền
điều chuyển kế hoạch vốn sang dự án khác có nhu cầu thuộc danh mục đầu tư công.
- Rà soát các đơn vị, chủ đầu tư có tỷ
lệ giải ngân thấp và tham mưu UBND tỉnh phương án xử lý;
công khai tình hình thanh toán vốn đối với các đơn vị, chủ đầu tư có tỷ lệ giải
ngân vốn thấp trên Cổng thông tin điện tử.
- Tiếp tục thực hiện và kiểm tra việc
thực hiện cơ chế tự chủ tại cơ quan hành chính nhà nước theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP
ngày 17/10/2005; cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định
số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015; Nghị định số 141/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015, cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các tổ chức khoa học
và công nghệ công lập theo Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016.
- Thực hiện đồng bộ các cơ chế, chính
sách liên quan đến việc cơ cấu lại các đơn vị sự nghiệp công để đảm bảo công
khai, minh bạch các yếu tố cấu thành giá và chuyển một số loại phí, lệ phí sang
giá dịch vụ phù hợp với cơ chế thị trường.
- Đẩy mạnh hoạt động theo cơ chế tự
chủ, tiến tới tự chủ hoàn toàn, hạch toán như doanh nghiệp đối với các đơn vị sự
nghiệp công lập hoạt động trong các lĩnh vực y tế, giáo dục.
8. Hiện đại hóa nền
hành chính nhà nước
- Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT)
trong hoạt động của cơ quan nhà nước:
+ Tiếp tục hoàn thiện và mở rộng các
hệ thống thông tin, hạ tầng kỹ thuật nhằm đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
trong các cơ quan nhà nước, đẩy mạnh ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh
nghiệp.
+ Triển khai, sử dụng có hiệu quả,
đúng quy định các hệ thống thông tin nhằm tăng cường trao đổi văn bản điện tử,
phục vụ công tác chỉ đạo điều hành (văn phòng điện tử, chữ ký số, họp không giấy,
thư điện tử công vụ (@tayninh.gov.vn,...); các hệ thống thông tin phục vụ người
dân và doanh nghiệp (cổng thông tin điện tử, một cửa điện tử,...).
+ Nâng cao chất lượng của cổng/trang
thông tin điện tử của tỉnh, của các sở, ban, ngành, huyện, thành phố; Cung cấp
đầy đủ, kịp thời thông tin, dịch vụ công trực tuyến; đảm bảo 100% TTHC được cập
nhật trên cổng/trang thông tin điện tử; Ưu tiên triển khai dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, mức độ 4.
+ Vận hành hiệu quả Trung tâm điều
hành kinh tế xã hội của tỉnh theo tinh thần tiết kiệm, hiệu quả. Đẩy mạnh việc ứng
dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động hành chính nhà nước để giúp cá nhân,
tổ chức thực hiện nhanh chóng các TTHC, tiết kiệm thời gian, chi phí, ngăn ngừa
tham nhũng.
- Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
(HTQLCL) theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001
Thực hiện có hiệu quả Quyết định số
545/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh Phê duyệt
Kế hoạch xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) theo Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống
hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh và Quyết định số 2274/QĐ-UBND ngày 18
tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quyết định số 545/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2019, của Ủy ban nhân dân tỉnh
Tây Ninh.
III. KẾ HOẠCH TRIỂN
KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ KIỂM SOÁT TTHC (Kèm theo Phụ lục)
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành
chính do ngân sách tỉnh và ngân sách cấp huyện, cấp xã đảm bảo, được bố trí
trong dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm cho các cơ quan, đơn vị.
2. Dựa trên kinh phí dự trù hàng năm, các cơ
quan, đơn vị căn cứ các định mức và chế độ hiện hành tổ chức triển khai thực hiện
trên tinh thần tiết kiệm, hiệu quả.
3. Riêng đối với các nội
dung triển khai thực hiện về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của
cơ quan nhà nước (Nội dung 2 Mục VIII tại phụ lục): Kinh phí thực hiện từ
nguồn đầu tư phát triển của tỉnh.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Nhiệm vụ
chung của tất cả các cơ quan, địa phương
- Căn cứ các nhiệm vụ được giao tại Kế
hoạch này các cơ quan, địa phương tổ chức, triển khai thực hiện các phần việc của
mình, có văn bản phân công trách nhiệm cụ thể, rõ ràng đối
với từng cá nhân, tổ chức, từng phòng, ban chuyên môn trực thuộc để thực hiện
các nhiệm vụ được giao, gắn với thời gian thực hiện và các kết quả dự kiến đạt
được.
- Nâng cao vai trò, trách nhiệm của
người đứng đầu trong tổ chức thực hiện các nhiệm vụ CCHC. Gắn kết quả công tác
CCHC của cơ quan, địa phương với công tác thi đua - khen thưởng, công tác cán bộ.
2. Các sở, ban,
ngành tỉnh
- Rà soát đưa tất cả các TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh theo
quy định của pháp luật. Thí điểm việc thực hiện “04 tại chỗ”: Tiếp nhận, thẩm định,
phê duyệt, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Thường xuyên rà soát, cập nhật và
trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố Danh mục TTHC, quy trình nội
bộ, quy trình điện tử các TTHC để kiểm soát khi có thay đổi. Cập nhật đầy đủ
các quy trình TTHC lên Hệ thống một cửa điện tử, Cổng Dịch vụ công trực tuyến của
tỉnh.
- Tiếp tục rà soát đơn vị hành chính,
tổ chức bộ máy hành chính, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc, đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh theo hướng tinh gọn, giảm đầu mối. Thực hiện đúng Đề
án vị trí việc làm trong các cơ quan hành chính đã được phê duyệt.
- Thực hiện có hiệu quả việc đẩy
nhanh tiến độ hoàn thành thủ tục về phê duyệt thiết kế, dự toán, thủ tục đấu thầu
thực hiện dự án và các dự án đã hoàn thành để đảm bảo tiến độ giải ngân vốn.
Thường xuyên rà soát, đánh giá khả năng giải ngân kế hoạch vốn hàng năm của các
dự án không có nhu cầu giải ngân để chủ động điều chuyển hoặc đề xuất cấp có thẩm
quyền điều chuyển kế hoạch vốn sang dự án khác có nhu cầu thuộc danh mục đầu tư
công. Thực hiện, kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công
theo quy định.Thực hiện các kết luận sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán (nếu
có).
- Tăng cường thực hiện ứng dụng chữ
ký số và thực hiện gửi liên thông văn bản trên hệ thống
eOffice (nay là egov), hạn chế gửi văn bản giấy; tiếp tục thực hiện có hiệu quả
hệ thống một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến, tiếp nhận, trả kết quả
TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích. Cung cấp đầy đủ các thông tin liên quan về
công tác CCHC và kiểm soát TTHC trên Trang thông tin điện tử của từng cơ quan,
địa phương. Nghiêm túc cập nhật kịp thời các số liệu trên phần mềm Kinh tế - Xã
hội tỉnh.
- Tổ chức đánh giá giải quyết TTHC theo
cơ chế một cửa, một cửa liên thông để xác định mức độ hài lòng của cá nhân, tổ
chức theo quy định tại Quyết định số 800/QĐ-UBND ngày
04/04/2019 của UBND tỉnh.
- Thực hiện đối thoại định kỳ với cá
nhân, tổ chức về công tác CCHC, giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết và
quản lý để tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong thực tiễn.
- Đối với báo cáo định kỳ, các cơ
quan thực hiện theo quy định tại Công văn số 454/UBND-HCC ngày 14/3/2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về thực hiện công tác CCHC và kiểm soát TTHC hàng năm.
- Chủ động, sáng tạo trong việc ứng dụng
các mô hình mới, cách làm hay, những kinh nghiệm tốt của các địa phương khác
trong cả nước về CCHC đã triển khai, đã học tập kinh nghiệm để áp dụng vào việc
CCHC tại cơ quan, địa phương.
3. Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố
- Thực hiện niêm yết, công khai đầy đủ
các TTHC do Chủ tịch UBND tỉnh công bố tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả các
cấp; cung cấp đầy đủ các thông tin liên quan về công tác CCHC và kiểm soát TTHC
trên Trang thông tin điện tử của địa phương.
- Duy trì hoạt động của Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả các cấp; cử nhân sự làm việc tại Bộ phận Một cửa đảm bảo
đúng quy định, chú trọng và bố trí đầy đủ các trang thiết bị tại Bộ phận Một cửa.
- Thí điểm việc thực hiện “04 tại chỗ”:
Tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa các cấp.
- Tăng cường công tác phối hợp để giải
quyết các TTHC liên thông, xây dựng quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, giải
quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân theo cơ chế một cửa liên thông đúng theo quy định
tại Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ; tuyệt đối không
yêu cầu thêm hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định khi tiếp nhận TTHC.
- Thực hiện đầy đủ việc xin lỗi cá
nhân, tổ chức khi giải quyết TTHC trễ hạn.
- Thực hiện đối thoại định kỳ với cá
nhân, tổ chức về công tác CCHC, giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết và
quản lý để tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong thực tiễn.
- Tổ chức đánh giá giải quyết TTHC
theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông để xác định mức độ hài lòng của cá
nhân, tổ chức theo quy định tại Quyết định số 800/QĐ-UBND ngày 04/04/2019 của
UBND tỉnh.
- Tổ chức nhiều hoạt động tuyên truyền
phổ biến sâu, rộng đến cán bộ, công chức, viên chức và người dân, doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh về nhiệm vụ cải cách hành chính, kiểm soát TTHC năm 2020, nhất
là việc triển khai dịch công trực tuyến, cách thức thực hiện các TTHC; việc tiếp
nhận, trả kết quả TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích,...
- Tăng cường thực hiện ứng dụng chữ
ký số và thực hiện gửi liên thông văn bản trên hệ thống eOffice (nay là egov),
hạn chế gửi văn bản giấy. Nghiêm túc cập nhật kịp thời các số liệu trên phần mềm
Kinh tế - Xã hội tỉnh.
- Duy trì thực hiện có hiệu quả việc
áp dụng hệ thống quản lý chất lượng (HTQLCL) theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức.
- Chủ động, sáng tạo trong việc ứng dụng
các mô hình mới, cách làm hay, những kinh nghiệm tốt của
các địa phương khác trong cả nước về CCHC đã triển khai, đã học tập kinh nghiệm.
- UBND các huyện, thành phố có chỉ đạo
chỉ đạo Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Truyền thanh huyện (hoặc Đài truyền
thanh huyện, thành phố) thường xuyên thông tin, tuyên truyền về tình hình, kết
quả thực hiện công tác cải cách hành chính của tỉnh và của địa phương mình.
4. Các sở: Tài
chính, Tư pháp, Nội vụ, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông và Văn
phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
- Thường xuyên đôn đốc, kiểm tra, tập
huấn, hỗ trợ về chuyên môn các nội dung CCHC cho các sở, ban ngành tỉnh và UBND
cấp huyện để hoàn thành tốt Kế hoạch CCHC và Kiểm soát TTHC năm 2020.
- Theo chức năng, nhiệm vụ được phân
công về CCHC, kịp thời đề xuất UBND tỉnh những giải pháp, tháo gỡ những khó
khăn để các cơ quan, địa phương đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ Kế hoạch CCHC
và Kiểm soát TTHC năm 2020.
5. Trung tâm
Hành chính công tỉnh
- Thực hiện tốt vai trò là đơn vị chủ
trì tham mưu chung cho tỉnh về công tác CCHC cũng như việc thực hiện Kế hoạch
CCHC và Kiểm soát TTHC hàng năm của tỉnh.
- Giữ mối liên hệ thường xuyên với
các cơ quan ở Trung ương chủ trì các nội dung về CCHC cũng như các cơ quan, đơn
vị trên địa bàn tỉnh để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
- Thực hiện tốt, tiếp tục kéo giảm tỷ
lệ hồ sơ trễ hạn đối với việc tiếp nhận và trả kết quả đối với các TTHC thực hiện
tại cấp tỉnh.
- Tổng hợp những khó khăn, vướng mắc
của các cơ quan, địa phương trong quá trình thực hiện Kế hoạch CCHC và Kiểm
soát TTHC để trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
6. Các cơ quan
ngành dọc có liên quan trên địa bàn tỉnh: Cục thuế, Cục Hải quan, Bảo hiểm xã hội,
Công an tỉnh...
- Chủ động xây dựng Kế hoạch CCHC và
Kiểm soát TTHC năm 2020 của cơ quan bám sát theo chỉ đạo của cơ quan chủ quản ở
Trung ương và những nội dung của Kế hoạch này.
- Thường xuyên giữ mối liên hệ với Văn
phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh để kịp thời trao đổi, thống nhất về các nội
dung CCHC.
- Công bố đầy đủ quy trình giải quyết
đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan trung
ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã theo quy định của Thủ tướng Chính phủ tại
Quyết định số: 1291/QĐ-TTg ngày 07 tháng 10 năm 2019.
Trên đây là Kế hoạch Cải cách hành
chính và Kiểm soát TTHC năm 2020 của UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, địa
phương theo chức năng, nhiệm vụ tổ chức thực hiện có hiệu quả tại cơ quan, đơn
vị mình./.
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ VÀ DỰ TRÙ KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ
HOẠCH CCHC VÀ KSTTHC NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2606/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2019 của
Chủ tịch UBND tỉnh Tây Ninh)
NỘI DUNG
|
NHIỆM VỤ
|
SẢN PHẨM
|
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
|
CƠ QUAN PHỐI
HỢP
|
CƠ QUAN ĐƯỢC TRIỂN KHAI THỰC
|
THỜI GIAN HOÀN THÀNH
|
KINH PHÍ DỰ KIẾN
(ĐV: VNĐ đồng)
|
GHI CHÚ
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
I. CÔNG TÁC ĐIỀU HÀNH
|
Triển khai nhiệm vụ công tác CCHC và kiểm
soát TTHC năm 2019
|
1.
Công văn của UBND tỉnh hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng và
tổ chức thực hiện Kế hoạch CCHC năm 2020 (Công văn/Hội nghị triển khai)
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
|
Các cơ quan liên quan
|
|
|
|
Trong tháng 1 năm 2020
|
5.000.000
|
Thông
tư số 26/2019/TT-BTC ngày 10/5/2019
|
2.
Xây dựng và tổ chức triển khai, thực hiện Kế hoạch của UBND tỉnh về tuyên
truyền CCHC, kiểm soát TTHC năm 2020
|
Văn
phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
|
Các cơ quan liên quan
|
|
|
|
|
|
|
2.1.
Ban hành Kế hoạch Tuyên truyền CCHC
|
|
|
x
|
x
|
x
|
Trong tháng 1 năm 2020
|
|
|
2.2.
Tổ chức thực hiện tuyên truyền CCHC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
Xây dựng, duy trì thường xuyên các chuyên mục về cải cách hành chính trên các
phương tiện thông tin đại chúng (Báo Tây Ninh, Đài phát thanh - Truyền hình tỉnh,...).
|
-
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
-
Đài PT và TH tỉnh
-
Báo Tây Ninh
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
x
|
x
|
x
|
Cụ thể trong kế hoạch Tuyên truyền
|
222.000.000
|
Thông
tư số 26/2019/TT-BTC ngày 10/5/2019
|
-
Xây dựng tin, bài, ấn phẩm, sản phẩm truyền thông về cải cách hành chính, sổ
tay tuyên truyền về các dịch vụ công; thiết
kế băng rôn, pano, khẩu hiệu để tuyên truyền về cải cách hành chính;
|
Văn
phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
|
Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện.
|
x
|
x
|
x
|
Cụ thể trong kế hoạch Tuyên truyền
|
200.000.000
|
Thông
tư số 26/2019/TT-BTC ngày 10/5/2019
|
-
Chi xây dựng, duy trì thường xuyên các chuyên mục về cải cách hành chánh trên
các phương tiện thông tin đại chúng; chi xây dựng, nâng cấp, quản lý và vận
hành hệ thống cơ sở dữ liệu cải cách hành chính, website cải cách hành chính;
|
- Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh.
- Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện.
|
x
|
x
|
x
|
Trong năm 2020
|
500.000.000
|
Thông
tư số 26/2019/TT-BTC ngày 10/5/2019
|
-
Mua sắm các vật phẩm, quà lưu niệm để tuyên truyền CCHC tại Trung tâm HCC tỉnh,
Bộ phận Một cửa các cấp cho người dân thực hiện TTHC, nhất là thực hiện các
TTHC qua Dịch vụ công, Bưu chính công ích (bình
nước thủy tinh, móc khóa, túi vải, bút...) có in lo go, khẩu hiệu tuyên truyền
của tỉnh.
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tinh
|
Các sờ, ngành tỉnh, UBND cấp huyện.
|
x
|
x
|
x
|
Trong năm 2020
|
400.000.000
|
Thông
tư số 26/2019/TT-BTC ngày 10/5/2019
|
-
Phối hợp với các tổ chức chính trị xã hội, các tổ chức Đoàn thể tuyên truyền,
hướng dẫn trực tiếp cho người dân, tổ chức tại Bộ phận Một của các cấp.
|
Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp
xã
|
Ủy ban MTTQ, Hội Cựu chiến binh, Liên
Đoàn Lao động; Đoàn Thanh niên
|
x
|
x
|
x
|
Thường xuyên, bắt đầu từ quý I/2020
|
400.000.000
|
TT
số 14/2014/TTLT- BTC-BTP
|
2.3.
Tham mưu Kế hoạch của UBND tỉnh và triển khai tổ chức các cuộc thi, hội thi
về cải cách hành chính
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
|
- Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện.
- Tỉnh đoàn Tây Ninh.
|
x
|
x
|
x
|
Trong Quý I năm
2020
|
200.000.000
|
QĐ
số 15/2013/QĐ- UBND ngày 16/4/2013; QĐ số 25/QĐ-UBND ngày 25/5/2015; TT số
14/2014/TTLT-BTC-BTP
|
3.
Xây dựng quyết định, Kế hoạch của UBND tỉnh và tổ chức kiểm tra công tác
CCHC, kiểm tra chuyên đề về CCHC; Quyết định thành lập các đoàn kiểm tra; Báo
cáo kết quả kiểm tra.
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
|
Các cơ quan liên quan
|
x
|
x
|
x
|
Tháng 4 năm 2020
|
80.000.000
|
Thông
tư số 26/2019/TT-BTC ngày 10/5/2019
|
4.
Tổ chức các đoàn nghiên cứu, học tập về CCHC tại các địa phương khác (Kế hoạch,
BC của Văn phòng)
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
|
Các cơ quan liên quan
|
x
|
x
|
|
Trong quý II
năm 2020
|
80.000.000
|
Thông
tư số 26/2019/TT-BTC ngày 10/5/2019
|
5.
Tham gia đầy đủ các lớp đào tạo tập huấn về CCHC do Bộ, ngành Trung ương tổ
chức (Công văn đăng ký và Báo cáo kết quả)
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
|
x
|
|
|
|
Trong năm 2020
|
50.000.000
|
|
6.
Trang bị đồng phục cho công chức, viên chức tại Bộ phận Một cửa các cấp trên
địa bàn tỉnh (tối thiểu là 02 bộ/người/năm)
|
- Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh.
- UBND cấp huyện.
- UBND cấp xã.
|
Các cơ quan liên quan
|
x
|
x
|
x
|
Trong tháng 1 năm 2020
|
60.000.000
|
Dự
kiến: cấp tỉnh khoảng 30 người x 2 bộ/người/năm x 1.000.000 đồng/bộ. Cấp huyện,
cấp xã: tùy tình hình do Chủ tịch UBND huyện, UBND xã quyết định.
|
7.
Công tác Họp định kỳ, Hội nghị sơ kết, tổng kết đánh giá rút kinh nghiệm về
CCHC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.
Họp Ban Chỉ đạo CCHC định kỳ
|
|
|
x
|
|
|
Trong năm 2020
|
2.000.000
|
QĐ
số 15/2013/QĐ- UBND ngày 16/4/2013
|
7.2.
Hội nghị sơ kết, tổng kết CCHC
|
|
|
x
|
x
|
|
6 tháng, tháng 12 năm 2020
|
10.000.000
|
QĐ
số 15/2013/QĐ- UBND ngày 16/4/2013
|
8.
Xác định Chỉ số CCHC năm 2020
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
8.1.
Ban hành Bộ tiêu chí xác định chỉ số CCHC năm 2020 của các sở ngành tỉnh và
UBND các cấp (Quyết định của UBND tỉnh)
|
Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện.
|
|
x
|
x
|
x
|
Trong năm 2020
|
9.000.000
|
Thông
tư số 26/2019/TT-BTC ngày 10/5/2019
|
8.2.
Nâng cấp Phần mềm đánh giá xác định Chỉ số
CCHC của tỉnh (cchc.tayninh.gov.vn)
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
|
Các cơ quan liên quan
|
x
|
|
|
Trong năm 2020
|
200.000.000
|
Thông
tư số 26/2019/TT-BTC ngày 10/5/2019
|
II. CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
Xây dựng, kiểm tra, rà soát, nâng cao chất
lượng ban hành VB QPPL
|
1.
Tham mưu trình UBND tỉnh ban hành hoặc trình HĐND ban hành các văn bản quy
định chi tiết điều, khoản, điểm được giao trong văn bản QPPL của cơ quan nhà
nước cấp trên và những văn bản có chính sách theo quy định tại khoản 2, khoản
3, khoản 4 Điều 27 Luật ban hành văn bản QPPL.
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan liên quan
|
x
|
x
|
x
|
Trong năm 2020
|
|
|
Tiếp tục xây dựng, kiểm tra, rà soát,
nâng cao chất lượng ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
|
2.
Rà soát VBQPPL thuộc ngành, lĩnh vực mình quản lý để kịp thời tham mưu cơ
quan có thẩm quyền ban hành văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ
phù hợp với các quy định pháp luật Trung ương.
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan liên quan
|
x
|
x
|
x
|
Trong năm 2020
|
|
|
3.
Triển khai thực hiện các Nghị quyết, Quyết định QPPL thuộc ngành, lĩnh vực
tham mưu sau khi văn bản được cơ quan có thẩm quyền ký ban hành.
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan liên quan
|
x
|
x
|
x
|
Trong năm 2020
|
|
|
4.
Tiếp tục triển khai thực hiện quy trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm
pháp luật theo chỉ đạo của UBND tỉnh tại Công văn số 2118/UBND-NCPC
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan liên quan
|
x
|
x
|
x
|
Trong năm 2020
|
|
|
5.
Chủ động thực hiện công tác tự kiểm tra các VBQPPL theo Kế hoạch năm của
UBND tỉnh và kịp thời tham mưu cơ quan có thẩm quyền xử lý văn bản trái pháp
luật thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách.
|
Cơ quan hành chính nhà nước các cấp
|
Các cơ quan liên quan
|
x
|
x
|
x
|
Trong năm 2020
|
|
|
6.
Thực hiện các báo cáo trong lĩnh vực thể chế đảm bảo nội dung và thời gian
theo quy định
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan liên quan
|
x
|
x
|
|
Trong năm 2020
|
|
|
III. CẢI CÁCH VÀ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
Kiểm soát số lượng, chất lượng dự thảo
quyết định công bố danh mục, quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết
TTHC
|
1.
Kế hoạch rà soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
|
Các cơ quan liên quan
|
x
|
|
|
Trong năm 2020
|
|
|
2.
Rà soát, cập nhật và trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố
Danh mục TTHC, quy trình nội bộ, quy trình điện tử các TTHC để kiểm soát khi
có thay đổi. Cập nhật đầy đủ các quy trình TTHC lên Hệ thống một cửa điện tử,
Cổng Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh
|
Các sở, ban ngành tỉnh
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
Sở Thông tin và Truyền thông
|
x
|
x
|
x
|
Thường xuyên trong năm 2020
|
|
|
3.
Kiểm soát nội dung, số lượng, chất lượng, dự thảo quyết định công bố, công
khai danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của từng sở,
ban, ngành tỉnh tại 03 cấp chính quyền (tỉnh, huyện, xã) theo quy định của
pháp luật.
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
các sở, ban ngành tỉnh
|
Các đơn vị liên quan
|
x
|
x
|
x
|
Trong năm 2020
|
|
|
4.
Kiểm soát chất lượng, nhập, địa phương hóa, công khai theo danh mục TTHC của
ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tây Ninh trên cơ sở dữ
liệu quốc gia về TTHC.
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
|
Các đơn vị liên quan
|
x
|
x
|
x
|
Trong năm 2020
|
|
|
5.
Thực hiện công khai và niêm yết TTHC theo đúng quy định và giải quyết các
TTHC cho cá nhân, tổ chức theo các Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch
UBND tỉnh.
|
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp
xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
x
|
x
|
x
|
Trong năm 2020
|
|
|
6.
Thẩm định chất lượng các biểu mẫu rà soát, đánh giá TTHC, biểu mẫu tính toán
chi phí trước và sau khi rà soát, dự thảo quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
thông qua phương án đơn giản hóa TTHC.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
x
|
|
|
Trong năm 2020
|
|
|
7.
Tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về kiểm soát TTHC, CCHC
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
x
|
x
|
x
|
Trong năm 2020
|
|
|
8.
Nhận xét, đánh giá kết quả công tác kiểm soát TTHC năm 2020
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
x
|
|
|
Trong năm 2020
|
|
|
9.
Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch rà soát thủ tục hành chính và công tác kiểm
soát thủ tục hành chính
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
|
Các cơ quan liên quan
|
x
|
x
|
|
Trong năm 2020
|
|
|
10.
Các hoạt động về kiểm soát TTHC
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
10.1.
Hỗ trợ cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát TTHC
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Sở Tài
chính
|
x
|
x
|
x
|
Trong năm 2020
|
200.000.000
|
Quyết
định số 13/2013/QĐ-UBND ngày 16/4/2013
|
10.2.
Thực hiện các Báo cáo định kỳ, đột xuất, kết quả rà soát, đánh giá theo
chuyên đề, theo ngành, lĩnh vực.
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
|
|
x
|
x
|
|
Trong năm 2020
|
30.000.000
|
Quyết
định số 13/2013/QĐ-UBND ngày 16/4/2013
|
10.3.
Kiểm soát chất lượng và địa phương hóa, nhập dữ
liệu TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
|
|
|
x
|
|
|
Trong năm 2020
|
7.000.000
|
Quyết
định số 13/2013/QĐ-UBND ngày 16/4/2013
|
11.
Xây dựng, sửa đổi bổ sung các quy chế phối hợp, liên thông giải quyết TTHC
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
|
x
|
x
|
x
|
Trong năm 2020
|
|
|
12.
Thí điểm thực hiện 4 tại chỗ (Tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt, trả kết quả)
tại Trung tâm Phục vụ chính công tỉnh, Bộ phận Một cửa các cấp
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh, Sở
Tư pháp
|
x
|
x
|
x
|
Trong Quý I
năm 2020
|
|
|
13.
Nghiên cứu việc đơn giản hóa các TTHC liên quan đến lĩnh vực đất đai, việc ủy
quyền cho Văn phòng đăng ký đất đai ở một số lĩnh vực, khắc phục việc giải
quyết hồ sơ trễ hạn, thực hiện xin lỗi khi giải quyết hồ sơ trễ hạn.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
x
|
x
|
x
|
Thường xuyên trong năm 2020
|
|
|
IV. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HCNN
|
1. Giao biên chế theo Nghị định
68/2000/NĐ-CP cho các ngành, địa phương
|
Quyết
định của UBND tỉnh.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan liên quan
|
x
|
|
|
Trong năm 2020
|
|
|
2. Thông qua tổng biên chế năm 2021
|
Tham
mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh thông qua tổng
biên chế hành chính và tổng biên chế sự nghiệp năm 2021
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan liên quan
|
x
|
|
|
Trong năm 2020
|
|
|
3. Rà soát, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc ủy ban nhân dân
tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
Quyết
định của UBND tỉnh và UBND cấp huyện.
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Sở Nội
vụ
|
x
|
x
|
|
Trong năm 2020
|
|
|
Tiếp
tục triển khai Đề án kiện toàn tổ chức, sắp xếp lại các phòng, ban, chi cục
thuộc các sở, ban, ngành tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
x
|
|
|
Trong năm 2020
|
|
|
4. Kiểm tra về tổ chức bộ máy, biên chế tại
các cơ quan, đơn vị
|
Kế
hoạch kiểm tra; Quyết định thành lập đoàn kiểm tra; Báo cáo kết quả kiểm
tra.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên
quan
|
x
|
x
|
x
|
Trong năm 2020
|
60.000.000
|
|
V. THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT
CỬA LIÊN THÔNG
|
Thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ -CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ
|
1.
Duy trì hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả các cấp, chú trọng
và bố trí đầy đủ các trang thiết bị tại Bộ phận Một cửa theo Quyết định số
09/QĐ-UBND ngày 28/3/2019 của UBND tỉnh, Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND
cấp xã
|
Các đơn vị liên quan
|
x
|
x
|
X
|
Trong năm 2020
|
|
|
2.
Nghiên cứu đưa các TTHC thuộc thẩm quyền của các cơ quan ngành dọc của Trung
ương đóng trên địa bàn tỉnh (Thuế, Bảo hiểm xã hội, Công an,...) ra thực hiện
tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa các cấp: Quyết định của UBND các cấp.
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
|
Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn
tỉnh
|
x
|
x
|
x
|
Trong năm 2020
|
|
|
3.
Kiện toàn danh sách nhân sự làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp: Quyết định
của UBND các cấp
|
-
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
-
UBND cấp huyện
-
UBND cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
|
|
Thường xuyên khi có thay đổi
|
|
|
4.
Sơ kết, đánh giá, đề xuất cụ thể về việc chuyển giao Một cửa và Bưu điện: Kế hoạch của UBND huyện Châu Thành và báo cáo, đề xuất
|
Bưu
điện tỉnh UBND huyện Châu Thành
|
- Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
- Các cơ quan có liên quan
|
|
|
|
Tháng 11 năm 2020
|
|
|
VI. XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI
NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
|
1.
Thực hiện cải cách chế độ công vụ công chức.
|
Tuyển
dụng, quản lý, sử dụng, đánh giá và thực hiện các chế độ chính sách đối với
cán bộ, công chức, viên chức.
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Nội vụ
|
x
|
x
|
x
|
Trong năm 2020
|
|
|
Báo
cáo thực trạng cán bộ, công chức, viên chức toàn tỉnh.
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở Nội vụ
|
x
|
x
|
|
Trong năm 2020
|
|
|
2.
Thực hiện các QĐ của CP về CBCC cấp xã.
|
Tuyển
dụng, sử dụng, quản lý và thực hiện các chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã.
|
UBND các huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
|
x
|
|
Trong năm 2020
|
|
|
3.
Thu hút nhân tài
|
Thực
hiện chính sách thu hút đào tạo nhân tài của tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan liên quan
|
x
|
x
|
x
|
Trong năm 2020
|
|
|
4.
Đào tạo, bồi dưỡng
|
Ban
hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và triển khai
thực hiện.
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan liên quan
|
x
|
x
|
x
|
Trong năm 2020
|
|
|
5.
Tinh giản biên chế
|
Tiếp
tục hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện; tổng hợp danh sách,
thẩm định trình Bộ Nội vụ, Bộ tài chính theo quy định.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành, địa phương có liên quan
|
x
|
x
|
x
|
Trong năm 2020
|
|
|
6.
Thi tuyển các chức danh lãnh đạo
|
Tổ
chức thí điểm thi tuyển lãnh đạo, quản lý cấp Phòng tại một số cơ quan nhằm
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ngành, huyện có liên quan
|
x
|
x
|
|
Trong năm 2020
|
|
|
VII. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
1.
Đổi mới cơ chế tài chính đối với các cơ quan NN
|
Báo
cáo kết quả thực hiện Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 và Nghị định 117/2013/NĐ-CP
ngày 07/10/2013 về sửa đổi, bổ sung Nghị định 130/2005/NĐ-CP của Chính phủ
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan liên quan
|
x
|
x
|
x
|
Trong năm 2020
|
|
|
2.
Đổi mới cơ chế tài chính đối với các đơn vị SNCL
|
Báo
cáo kết quả thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan liên quan
|
x
|
x
|
x
|
Trong năm 2020
|
|
|
3.
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức KH&CN công lập
|
Tham
mưu triển khai thực hiện Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính
phủ về Quy định cơ chế tự chủ của Tổ chức Khoa học và Công nghệ công lập.
|
Sở Tài chính
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
x
|
x
|
x
|
Trong năm 2020
|
|
|
VIII. HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
1. Áp dụng HTQLCL phù hợp theo Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001 trong hoạt động của cơ quan
|
1.1
.Tổ chức 04 lớp đào tạo nhận thức, xây dựng và cập nhật hệ thống tài liệu và
đánh giá nội bộ về HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 (04
ngày/lớp)
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
|
x
|
x
|
Tháng 11 năm 2020
|
361.600.000
|
Quyết định số 545/QĐ-UBND ngày 05/3/2019
của Ủy ban nhân tỉnh
|
1.2.
Đào tạo, tập huấn, tham gia Hội nghị/ hội thảo chuyên môn nghiệp vụ về Hệ thống
quản lý chất lượng tại Thành phố Hồ Chí Minh hoặc các tỉnh khác
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
Chi cục TCDL CL
|
|
|
Trong năm 2020
|
34.550.000
|
1.3.
Tiến hành kiểm tra, giám sát tại các cơ quan, đơn vị (Kiểm tra 76 đơn vị,
trong đó: Kiểm tra tại trụ sở 50 đơn vị, kiểm tra thông qua hồ sơ 26 đơn vị)
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
x
|
x
|
x
|
Tháng 11 năm 2020
|
34.584.000
|
1.4.
Thực hiện chuyển đổi, xây dựng và áp dụng HTQLCL theo Tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống
hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
Các cơ quan, tổ chức
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
x
|
x
|
x
|
Năm 2020- 30/6/2021
|
1.920.000.000
|
2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động của cơ quan nhà nước.
|
1.
Nâng cấp hạ tầng và thiết bị công nghệ thông tin cho các UBND cấp huyện phục
vụ CCHC
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
x
|
|
Trong năm 2020
|
6.181.740.000
|
Tham
khảo giá của hợp đồng trước đó.
(Kinh
phí thực hiện từ nguồn đầu tư phát triển)
|
2.
Nâng cấp hạ tầng và thiết bị công nghệ thông tin cho các UBND cấp xã phục vụ
CCHC
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
|
|
x
|
Trong năm 2020
|
13.063.450.000
|
Tham
khảo giá của hợp đồng trước đó.
(Kinh
phí thực hiện từ nguồn đầu tư phát triển)
|
3.
Xây dựng trục liên thông dữ liệu (giai đoạn 1)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
x
|
x
|
x
|
Trong năm 2020
|
12.181.315.088
|
Quyết
định 2578/QĐ-BTTTT
(Kinh phí thực hiện từ nguồn đầu tư phát triển)
|
4.
Tập huấn, hướng dẫn CBCC ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành
chính
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã
|
x
|
x
|
x
|
Trong năm 2020
|
|
|
5.
Trang bị Hệ thống đánh giá, khảo sát sự hài lòng của người dân trên hệ thống
máy tính bảng tại Bộ phận Một cửa huyện (thí điểm tại
huyện Gò Dầu và huyện Hòa Thành)
|
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND huyện
Gò Dầu, UBND huyện Hòa Thành
|
Các cơ quan có liên quan
|
x
|
x
|
x
|
Trong năm 2020
|
2.000.000.000
|
Chào
giá
(Kinh phí thực hiện từ nguồn đầu tư phát triển)
|
Tổng kinh phí thực hiện
|
38.492.239.088
|
|
(Ba mươi tám tỷ, bốn trăm chín mươi hai
triệu, hai trăm ba mươi chín ngàn, không trăm tám mươi tám đồng)
|