ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2179/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 06 tháng 8 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ ÁP
DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 73/TTr-STP ngày 31/7/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, lĩnh vực Hòa giải ở
cơ sở áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ
tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa
đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục
hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư
pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành
chính (VPCP);
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành
chính;
- Lưu: HC.
|
CHỦ TỊCH
Trần Văn Chuyện
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC HÒA GIẢI
Ở CƠ SỞ ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2179/QĐ-UBND
ngày 06/8/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Sóc Trăng)
PHẦN
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ ÁP DỤNG TẠI CẤP
HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
Số
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Số
trang
|
|
Thực hiện hỗ trợ khi hòa giải viên
gặp tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng trong khi thực hiện
hoạt động hòa giải
|
|
|
Tổng
số: 01 TTHC
|
|
PHẦN
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, LĨNH VỰC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ ÁP DỤNG TẠI CẤP
HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
Thủ tục: Thực hiện hỗ trợ khi hòa
giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng trong khi
thực hiện hoạt động hòa giải
- Trình tự thực hiện:
+ Trong trường hợp hòa giải viên gặp
tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng trong khi thực hiện hoạt
động hòa giải ở cơ sở, hòa giải viên hoặc gia đình hòa
giải viên bị thiệt hại về tính mạng nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã
ra quyết định công nhận hòa giải viên.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã ra quyết định công nhận hòa giải viên xem
xét, có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện kèm
theo hồ sơ đề nghị hỗ trợ cho hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe trong khi thực hiện hoạt động hòa giải.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, ra quyết định hỗ trợ; trường hợp không hỗ trợ thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Chậm nhất sau 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc chi tiền hỗ trợ.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Giấy đề nghị hỗ trợ của hòa giải
viên hoặc gia đình hòa giải viên trong trường hợp hòa giải viên bị thiệt hại về
tính mạng có xác nhận của tổ trưởng tổ hòa giải hoặc Trưởng ban công tác Mặt
trận trong trường hợp hòa giải viên bị thiệt hại là tổ trưởng tổ hòa giải. Giấy
đề nghị hỗ trợ phải ghi rõ họ tên, địa chỉ của người yêu càu hỗ trợ; lý do yêu
cầu hỗ trợ;
+ Biên bản xác nhận tình trạng của
hòa giải viên bị tai nạn có xác nhận của Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi xảy ra tai nạn hoặc cơ quan công an nơi xảy ra tai nạn (bản chính
hoặc bản sao có chứng thực trong trường hợp gửi qua đường
bưu điện; bản phô tô và bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp);
+ Giấy ra viện, hóa đơn thanh toán
chi phí khám bệnh, chữa bệnh (bản chính hoặc bản sao có chứng thực trong trường
hợp gửi qua đường bưu điện; bản phô tô và bản chính để
đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp);
+ Văn bản, giấy tờ hợp lệ về thu nhập
thực tế theo tiền lương, tiền công hằng tháng của người bị tai nạn có xác nhận
của tổ chức hoặc cá nhân sử dụng lao động để cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác
định thu nhập thực tế bị mất hoặc giảm sút (bản chính hoặc bản sao có chứng
thực trong trường hợp gửi qua đường bưu điện; bản phô tô và bản chính để đối
chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp), bao gồm: Hợp đồng lao động, quyết định
nâng lương của tổ chức hoặc cá nhân sử dụng lao động hoặc bản kê có thu nhập
thực tế của hòa giải viên bị tai nạn và các giấy tờ chứng minh thu nhập thực tế
hợp pháp khác (nếu có);
+ Giấy chứng tử (trong trường hợp hòa
giải viên bị thiệt hại về tính mạng; bản chính hoặc bản sao có chứng thực trong
trường hợp gửi qua đường bưu điện; bản phô tô và bản chính để đối chiếu trong
trường hợp nộp trực tiếp).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Thời hạn UBND cấp xã xem xét, đề
nghị UBND cấp huyện giải quyết hồ sơ: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ;
+ Thời hạn Chủ tịch UBND cấp huyện
xem xét, quyết định hỗ trợ: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
+ Thời hạn UBND cấp xã chi tiền hỗ
trợ: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định của UBND cấp huyện.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Hòa giải viên hoặc gia đình hòa giải viên trong
trường hợp hòa giải viên bị thiệt hại về tính mạng trong
khi thực hiện hoạt động hòa giải.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hỗ trợ/ Văn bản trả lời trong trường
hợp không hỗ trợ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Lệ phí:
Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Hòa giải viên gặp tai nạn
hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa
giải ở cơ sở
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013;
+ Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày
27/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật hòa giải ở cơ sở.