|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1991/QĐ-UBND 2018 phê duyệt vị trí việc làm Trường Đại học Phạm Văn Đồng Quảng Ngãi
Số hiệu:
|
1991/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Trần Ngọc Căng
|
Ngày ban hành:
|
07/11/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1991/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 07 tháng 11 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHẠM VĂN ĐỒNG
TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1168/QĐ-TTg
ngày 07/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Trường Đại học Phạm
Văn Đồng;
Căn cứ Quyết định số
70/2014/QĐ-TTg ngày 10/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành “Điều lệ
trường Đại học”;
Căn cứ Luật Giáo dục Đại học số
08/2012/QH13 ngày 18/6/2012 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP
ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
Căn cứ Thông tư liên tịch số
36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 28/11/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ
quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong
các cơ sở giáo dục đại học công lập;
Căn cứ Nghị định 41/2012/NĐ-CP
ngày 8/5/2012 của Chính phủ Quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp
công lập; Căn cứ Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày 18/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2005-NQ-CP
ngày 02/11/2005 của Chính phủ về đổi mới cơ bản và toàn diện giáo dục đại học
Việt Nam giai đoạn 2006-2020;
Căn cứ Quyết định số
121/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các
trường đại học, cao đẳng giai đoạn 2006-2020;
Căn cứ Quyết định số 47/2014/QĐ-BGDĐT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ làm việc đối với giảng viên;
Căn cứ Quyết định số 6639/QĐ-BGDĐT
ngày 29/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc “Quy hoạch phát
triển nguồn nhân lực ngành giáo dục giai đoạn 2011 - 2020”;
Căn cứ Quyết định số 1831/QĐ-UBND
ngày 26/10/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc Phê duyệt danh mục vị
trí việc làm của Trường Đại học Phạm Văn Đồng tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Hiệu trưởng Trường
Đại học Phạm Văn Đồng tại Công văn số 1087/ĐHPVĐ ngày 20/9/2018 và Giám đốc Sở
Nội vụ tại Công văn số 2168/SNV ngày 29/10/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết
định này Đề án vị trí việc làm của Trường Đại học Phạm Văn Đồng.
Điều 2. Số lượng người làm việc
(biên chế) của Trường Đại học Phạm Văn; Đồng nằm trong tổng biên chế sự nghiệp
của tỉnh đã được UBND tỉnh giao cho Trường Đại học Phạm Văn Đồng. Việc thực hiện
tinh giản biên chế, cắt giảm biên chế của Trường Đại học Phạm Văn Đồng đến năm
2021 phải đạt tối thiểu 10% biên chế được giao trong năm 2015 theo quy định.
Điều 3. Trên cơ sở chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn được giao, Hiệu trưởng Trường Đại học Phạm Văn Đồng căn cứ
danh mục vị trí việc làm; số lượng người làm việc; chức danh nghề nghiệp, hạng
chức danh nghề nghiệp ứng với vị trí việc làm và số lượng người làm việc; bảng
mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm trong Đề án kèm theo
Quyết định này để làm cơ sở thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng,
quản lý viên chức và lao động hợp đồng theo đúng quy định của Nhà nước, đảm bảo
hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Điều 4. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính; Hiệu trưởng Trường Đại học
Phạm Văn Đồng; Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VPUB: P CVP(NC), KGVX, CBTH;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
|
ĐỀ ÁN
VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHẠM VĂN ĐỒNG TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 1991/QĐ-UBND ngày 07/11/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phần I
SỰ CẦN THIẾT VÀ
CƠ SỞ PHÁP LÝ
I. Khái quát chức
năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của Trường Đại học Phạm Văn Đồng
1. Vị trí và chức năng
Trường Đại học Phạm Văn Đồng được
thành lập theo Quyết định số 1168/QĐ-TTg ngày 07/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ
trên cơ sở nâng cấp Trường Cao đẳng
Sư phạm Quảng Ngãi và Trường Cao đẳng cộng đồng Quảng Ngãi.
Trường Đại học Phạm Văn Đồng là trường
đại học công lập, thuộc hệ thống giáo
dục quốc dân của Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; trực thuộc Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Quảng Ngãi, chịu sự
quản lý hành chính của UBND tỉnh, đồng thời chịu sự quản lý Nhà nước về giáo dục
của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trường có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, tài khoản
riêng theo quy định của pháp luật.
Trường Đại học Phạm Văn Đồng, chịu
trách nhiệm tổ chức điều hành các hoạt động giáo dục - đào tạo và nghiên cứu
khoa học theo các quy định của Điều lệ trường đại học do Thủ tướng Chính phủ
ban hành và các quy định của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường do Hiệu
trưởng ban hành.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Trường Đại học Phạm Văn Đồng thực hiện
nhiệm vụ và quyền hạn sau:
a) Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát
triển Nhà trường.
b) Triển khai hoạt động đào tạo, khoa
học và công nghệ, hợp tác quốc tế, bảo đảm chất lượng giáo dục đại học.
c) Phát triển các chương trình đào tạo
theo mục tiêu xác định; bảo đảm sự liên thông giữa các chương trình và trình độ đào tạo.
d) Tổ chức bộ máy; tuyển dụng, quản lý,
xây dựng, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động
theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh.
đ) Quản lý người học; bảo đảm quyền
và lợi ích hợp pháp của giảng viên, viên chức, nhân viên, cán bộ quản lý và người
học; dành kinh phí để thực hiện chính sách xã hội đối với đối tượng được hưởng
chính sách xã hội, đối tượng ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; bảo đảm môi trường sư phạm cho hoạt động
giáo dục.
e) Tự đánh giá chất lượng đào tạo và
chịu sự kiểm định chất lượng giáo dục.
g) Được Nhà nước giao hoặc cho thuê đất,
cơ sở vật chất; được miễn, giảm thuế theo quy định của pháp luật.
h) Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn
lực; xây dựng và tăng cường cơ sở vật chất, đầu tư trang thiết bị.
i) Hợp tác với các tổ chức kinh tế,
giáo dục, văn hóa, thể dục, thể thao, y tế, nghiên cứu khoa học trong nước và nước ngoài.
k) Thực hiện chế độ thông tin, báo
cáo và chịu sự kiểm tra, thanh tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các bộ, ngành có
liên quan và Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
l) Các nhiệm vụ và quyền hạn khác
theo quy định của pháp luật và UBND tỉnh Quảng Ngãi giao.
3. Mục tiêu hoạt động:
Mục tiêu hoạt động của Trường Đại học
Phạm Văn Đồng là đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, đội ngũ cán bộ quản lý,
cán bộ kỹ thuật có trình độ cao đẳng,
đại học, trên đại học và các cấp học thấp hơn; tổ chức các hoạt động nghiên cứu
khoa học phục vụ công tác giảng dạy - học tập, phục vụ sự phát triển kinh tế -
xã hội, đáp ứng nhu cầu nhân lực của tỉnh Quảng Ngãi và các địa phương khác.
4. Tổ chức và nhân sự của Trường Đại
học Phạm Văn Đồng
a) Trường Đại học Phạm Văn Đồng có cơ
cấu tổ chức như sau:
- Hội đồng trường (hoạt động theo chế
độ kiêm nhiệm);
- Ban Giám hiệu gồm: Hiệu trưởng và
03 Phó Hiệu trưởng.
b) Các Hội đồng tư vấn:
- Hội đồng khoa học và đào tạo (hoạt
động theo chế độ kiêm nhiệm);
- Các Hội đồng tư vấn do Hiệu trưởng
thành lập theo nhu cầu thực tế và theo quy định hiện hành (hoạt động theo chế độ
kiêm nhiệm).
c) Các đoàn thể và tổ chức xã hội:
- Đảng ủy Trường;
- Công đoàn cơ sở Trường;
- Đoàn TNCS HCM;
- Hội sinh viên.
d) Trường Đại học Phạm Văn Đồng hiện
có các khoa/phòng/ban/trung tâm sau:
* Các khoa (gồm 09 khoa)
- Khoa Công nghệ thông tin.
- Khoa Ngoại ngữ.
- Khoa Kỹ thuật - Công nghệ.
- Khoa Kinh tế.
- Khoa Sư phạm Xã hội.
- Khoa Sư phạm Tự nhiên.
- Khoa Hóa - Sinh - Môi trường.
- Khoa Giáo dục thể chất - Quốc phòng
an ninh.
- Khoa Lý luận chính trị.
Ngoài ra còn có các Bộ môn là đơn vị chuyên môn thuộc các khoa trong trường.
Trên cơ sở đề nghị của Trưởng khoa, ý kiến tư vấn của Hội đồng khoa học và đào
tạo và chấp thuận của Hội đồng trường, Hiệu trưởng quyết định việc thành lập,
giải thể, sáp nhập, chia tách các bộ môn và quyết định cụ thể về tổ chức và hoạt
động của bộ môn.
* Các phòng chức năng (gồm 07 phòng)
- Phòng Tổ chức Cán bộ.
- Phòng Hành chính - Quản trị.
- Phòng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng
giáo dục.
- Phòng Đào tạo.
- Phòng Quản lý khoa học và Hợp tác
quốc tế.
- Phòng Kế hoạch - Tài chính.
- Phòng Công tác học sinh sinh viên.
* Các trung tâm/ban (gồm 04 trung tâm
và 01 ban)
- Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học.
- Trung tâm Thông tin Tư liệu.
- Trung tâm Đào tạo thường xuyên.
- Trung tâm Hỗ trợ sinh viên và quan
hệ doanh nghiệp.
- Ban Quản lý Ký túc xá.
Ngoài ra, tùy theo tình hình cụ thể của
trường mà Hiệu trưởng xin ý kiến Hội đồng trường có thể bố trí, sắp xếp lại để
thành lập mới hoặc giải thể các khoa/phòng/ban/trung tâm cho phù hợp nhằm phát
huy hiệu quả công tác của trường.
đ) Thực trạng nhân lực
Trường Đại học Phạm Văn Đồng hiện có
314 người (Trong đó: 248 biên chế, 03 hợp đồng 68, 63 hợp đồng các loại. Cụ thể:
Lãnh đạo trường: 01 hiệu trưởng và 03
phó hiệu trưởng; Khoa Sư phạm Xã hội: 35 (34 biên chế, 01 hợp đồng ngắn hạn);
Khoa Sư phạm Tự nhiên: 31 (30 biên chế, 01 hợp đồng); Khoa Hóa - Sinh -
Môi trường: 18 (16 biên chế, 02 hợp đồng); Khoa Giáo dục thể chất - Quốc
phòng an ninh: 15 (15 biên chế); Khoa Lý luận chính trị: 09 (09 biên
chế); Khoa Ngoại ngữ: 22 (22 biên chế); Khoa Kinh tế: 15 (14 biên
chế, 01 hợp đồng ngắn hạn); Khoa Công nghệ thông tin: 28 (26 biên chế,
02 hợp đồng ngắn hạn); Khoa Kỹ thuật - Công nghệ: 32 (30 biên chế, 02 hợp đồng ngắn hạn);
Phòng Tổ chức cán bộ: 06 (05 biên chế, 01 hợp đồng ngắn hạn); Phòng
Hành chính - Quản trị: 40 (07 biên chế, 01 hợp đồng 68, 32 hợp đồng ngắn hạn); Phòng
Đào tạo: 08 (07 biên chế, 01 hợp đồng ngắn hạn); Phòng Khảo thí - Đảm bảo
chất lượng giáo dục: 08 (06
biên chế, 02 hợp đồng
ngắn hạn); Phòng Kế hoạch - Tài chính: 08 (04 biên chế, 01 hợp đồng dài hạn, 03 hợp đồng
ngắn hạn); Phòng Công tác Học sinh sinh viên: 05 (05 biên chế);
Phòng Quản lý khoa học và Hợp tác quốc tế: 04 (03 biên chế, 01 hợp đồng ngắn
hạn); Ban Quản lý Ký túc xá: 09 (01 biên chế, 01 hợp đồng 68, 07 hợp đồng
ngắn hạn); Trung tâm Đào tạo thường xuyên: 07 (07 biên chế); Trung
tâm Ngoại ngữ - Tin học: 03 (01 biên chế, 01 hợp đồng 68, 01 hợp đồng ngắn hạn);
Trung tâm Thông tin tư liệu: 05 (02 biên chế, 03 hợp đồng); Trung tâm Hỗ
trợ sinh viên và Quan hệ doanh
nghiệp: 01 (01 hợp đồng ngắn hạn).
II. Những yếu tố
tác động đến hoạt động trường
1. Các yếu tố bên ngoài
Một là, sự
quản lý ngành của Bộ GD&ĐT thông qua chỉ đạo thực hiện chiến lược phát triển
và quy hoạch mạng lưới trường ĐH, CĐ; việc đề ra các chính sách đào tạo cụ thể và sự tổ chức thực hiện của các địa
phương và các trường; việc tạo điều kiện để các trường tham gia các dự án và
các chương trình do Bộ chủ quản.
Hai là, sự
quan tâm của lãnh đạo Đảng và Chính quyền tỉnh Quảng Ngãi và các cơ quan hữu quan
của Tỉnh về các mặt nhân sự, tài chính, đất đai.., cũng như phát huy vai trò của
Trường trong các hoạt động tại địa phương. Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Quảng Ngãi
quyết tâm xây dựng Trường Đại học
Phạm Văn Đồng để đào tạo đa ngành, định hướng nghề nghiệp- ứng dụng và xem đây
là yếu tố quan trọng nhằm giúp cho Tỉnh đào tạo đội ngũ nhân lực có trình độ
chuyên môn kỹ thuật đồng bộ về cơ cấu, thích ứng với nghề nghiệp, phục vụ tốt
yêu cầu phân công lại lao động, chuyển dịch cơ cấu lao động và cơ cấu kinh tế của tỉnh, bảo đảm cho tỉnh nhà phát
triển bền vững.
Ba là,
thu nhập của nhân dân trong vùng, sự cải thiện mức sống của họ làm tăng nhu cầu
và khả năng học tại các cơ sở đào tạo; sự phát triển sản xuất và nhu cầu sử dụng
lao động được đào tạo của các doanh nghiệp và các cơ sở sản xuất khác trong vùng.
Bốn là, sự phát triển mạnh mẽ các doanh nghiệp,
nơi sẽ tiếp nhận sinh viên thực tập, tạo việc làm, thu dụng nhân công, cung cấp
học bổng... Mặt khác, doanh nghiệp còn là đối tác của Trường Đại học Phạm Văn Đồng
trong việc góp ý chương trình giáo dục, cung ứng giảng viên thỉnh giảng; nơi
phát sinh các đề tài nghiên cứu ứng dụng, địa chỉ chuyển giao kết quả nghiên cứu
của Trường.
2. Các yếu tố bên trong
Một là,
phẩm chất, năng lực đội ngũ cán bộ lãnh đạo và viên chức nhà trường, trong đó đặc
biệt là có tầm nhìn và khả năng hoạch định chiến lược, sự đồng thuận trong thực
hiện mục tiêu chung và ý chí vươn lên không ngừng để hoàn thành nhiệm vụ.
Hai là, đời
sống vật chất và tinh thần của đội ngũ CBVC được quan tâm cải thiện, làm cho họ
toàn tâm, toàn ý gắn bó với Trường.
Ba là, bản
thân Trường Đại học Phạm Văn Đồng trong quá trình hoạt động với cơ cấu tổ chức
bộ máy hợp lý. Nhà trường đang tiếp tục mở rộng và phát triển quy mô đào tạo đa
ngành, định hướng nghề nghiệp-ứng dụng, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao nguồn
nhân lực cho tỉnh nhà. Trường có nhiều hoạt động nâng cao chất lượng giảng dạy,
đẩy mạnh NCKH và chuyển giao công
nghệ, tiếp cận các chương trình nghiên cứu trọng điểm của Tỉnh; tiếp tục đổi mới
phương pháp dạy và học; tăng cường CSVC, trang thiết bị.
Bốn là, các tổ chức chính trị trong nhà trường
như Đảng bộ và các đoàn thể không ngừng lớn mạnh về tổ chức lực lượng và quy mô
hoạt động. Các tổ chức này đã và đang nỗ lực thúc đẩy các hoạt động, đưa nhà
trường đi vào quỹ đạo phát triển.
Năm là,
quy mô đào tạo của trường: có 118 lớp với 3.587 HSSV, trong đó: Số lớp chính
quy là 108 lớp tương ứng với 3.194 HSSV (Đại học 43 lớp với 1.380 SV, Cao đẳng
57 lớp với 1.605 SV và TCCN 07 lớp
với 233 HS); số lớp không chính quy là 06 lớp tương ứng với 145 sinh viên (Đại
học 05 lớp với 135 SV, Cao đẳng 1 lớp với 10 SV); các loại hình khác là 2 lớp
tương ứng với 240 học viên (Lớp CBQL là 4 với 216 học viên; 01 Lớp HS Lào với
34 học sinh).
Sáu là, tổng
diện tích đất của trường 290094 m2, với diện tích sàn xây dựng là
21.304,46 m2 (trong đó có 9453,06m2 dành cho các phòng
thí nghiệm, phòng thực hành, xưởng thực tập, nhà tập đa năng; có 11851,4 m2
dành cho các phòng học, thư viện, trung tâm học liệu).
Trong 10 năm qua, nhà trường đã đầu
tư hơn 82 tỷ đồng để sửa chữa, mua sắm trang thiết bị, đồ dùng dạy học nhằm đảm bảo công tác giảng dạy, học tập
trong giai đoạn đầu. Tuy nhiên, cơ sở vật chất hiện tại vẫn chưa đáp ứng được
nhu cầu phát triển của trường.
Bảy là, yếu
tố địa phương: Dân số ít, thuần nông, thu nhập của người dân thấp và luôn chịu ảnh hưởng nặng nề của thiên tai nên đa số con
em học tại trường thuộc hộ nghèo nên đã ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động của
nhà trường.
III. Cơ sở
pháp lý
Đề án vị trí việc làm trong Trường Đại
học Phạm Văn Đồng được xây dựng dựa trên các cơ sở pháp lý sau:
- Quyết định số 1168/QĐ-TTg ngày 07
tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Trường Đại học Phạm
Văn Đồng;
- Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg ngày
10/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành “Điều lệ trường Đại học”;
- Luật Giáo dục Đại học số
08/2012/QH13 ngày 18/6/2012 của Quốc hội;
- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng
và quản lý viên chức.
- Thông tư liên tịch số
36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 28/11/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ
quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong
các cơ sở giáo dục đại học công lập;
- Nghị định 41/2012/NĐ-CP ngày
8/5/2012 của Chính phủ Quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công
lập.
- Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày
18/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012 của Chính phủ;
- Nghị quyết số 14/2005-NQ-CP ngày
02/11/2005 của Chính phủ về đổi mới cơ bản và toàn diện giáo dục đại học Việt
Nam giai đoạn 2006-2020;
- Quyết định số 121/2007/QĐ-TTg của
Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các trường đại học, cao đẳng
giai đoạn 2006-2020;
- Quyết định số 47/2014/QĐ-BGDĐT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
quy định chế độ làm việc đối với giảng viên;
- Quyết định số 6639/QĐ-BGDĐT ngày
29/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc “Quy hoạch phát triển
nguồn nhân lực ngành giáo dục giai đoạn 2011 - 2020”;
PHẦN II
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ
VIỆC LÀM, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC VÀ CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
I. XÁC ĐỊNH VỊ
TRÍ VIỆC LÀM
1. Vị trí việc
làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành: 11 vị trí, 78 biên chế.
a)
Vị trí cấp trưởng đơn vị (Hiệu trưởng): 01 vị trí, 01 biên chế.
Hiệu trưởng là người đại diện cho trường
trước pháp luật; chịu trách nhiệm quản lý các hoạt động và điều hành tổ chức, bộ
máy của trường. Hiệu trưởng thực hiện các nội dung sau:
Phụ trách chung, chủ tài khoản của
trường; Chủ tịch Hội đồng khoa học và đào tạo của trường; trực tiếp phụ trách
các mảng công tác: Bảo vệ chính trị nội bộ, Tổ chức cán bộ, Thanh tra, Thi đua
- Khen thưởng, Kế hoạch - Tài chính, Nghiên cứu khoa học, đào tạo sau đại học.
Ban hành các quy chế, quy định trong
trường theo nghị quyết của Hội đồng trường.
Quyết định thành lập, sáp nhập, chia,
tách, giải thể các tổ chức của trường theo nghị quyết của Hội đồng trường, phân
cấp của UBND tỉnh và theo quy định của pháp luật; bổ nhiệm, bãi nhiệm và miễn
nhiệm các chức danh trưởng, phó các tổ chức của Nhà trường theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh.
Xây dựng quy hoạch và phát triển đội
ngũ giảng viên, cán bộ quản lý.
Tổ chức thực hiện các hoạt động đào tạo,
nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế, bảo đảm chất lượng giáo dục đại học.
Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo
và chịu sự giám sát, thanh tra, kiểm tra theo quy định.
Xây dựng và thực hiện quy chế dân chủ
ở cơ sở; tiếp thu ý kiến và chịu sự giám sát của cá nhân, tổ chức, đoàn thể trong Nhà trường.
Hằng năm, báo cáo kết quả thực hiện
nhiệm vụ của Hiệu trưởng và Ban giám hiệu trước Hội đồng trường.
Xây dựng chiến lược và kế hoạch phát
triển đào tạo và nghiên cứu khoa học của Nhà trường trình Hội đồng trường phê
duyệt.
Xây dựng quy định về: Số lượng, cơ cấu lao động, vị trí việc làm, tuyển
dụng, quản lý, sử dụng, phát triển đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên, cán bộ
quản lý, người lao động trình Hội
đồng trường thông qua.
Tổ chức tuyển dụng, quản lý và sử dụng
hiệu quả đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý, viên chức và người lao động khác
theo quy định của pháp luật, phân cấp quản lý cán bộ công chức, viên chức của
UBND tỉnh.
Hàng năm, tổ chức đánh giá giảng
viên, cán bộ quản lý, viên chức và người lao động khác.
Xem xét các ý kiến tư vấn của Hội đồng
khoa học và đào tạo trước khi quyết định các vấn đề đã giao cho Hội đồng khoa học
và đào tạo tư vấn. Trường hợp không đồng ý với nội dung tư vấn, Hiệu trưởng được
quyết định, chịu trách nhiệm cá
nhân về quyết định và báo cáo Hội đồng trường trong kỳ họp Hội đồng trường gần
nhất.
Tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội
đồng trường; trao đổi với Chủ tịch Hội đồng trường và thống nhất cách giải quyết
theo quy định của pháp luật nếu phát hiện nghị quyết vi phạm pháp luật, ảnh hưởng
đến hoạt động chung của Nhà trường. Trường hợp không thống nhất được cách giải
quyết thì Hiệu trưởng báo cáo với UBND tỉnh để xin ý kiến chỉ đạo.
Các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo
quy định của pháp luật và UBND tỉnh giao.
b) Vị trí cấp phó đơn vị (Phó Hiệu
trưởng): 01 vị trí, 03 biên chế
Phó Hiệu trưởng Trường Đại học Phạm
Văn Đồng là người giúp Hiệu trưởng trong việc quản lý, điều hành các hoạt động
của Nhà trường. Được quyền thay mặt Hiệu trưởng giải quyết những công việc theo
ủy quyền của Hiệu trưởng và phải báo cáo lại những công việc đã giải quyết với
Hiệu trưởng. Số lượng Phó Hiệu trưởng
của Trường Đại học Phạm Văn Đồng không quá 03 người. Trường hợp có tổng quy mô trên 20.000 sinh viên chính quy và được giao
nhiệm vụ đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ thì có thể bổ sung 01 hoặc 02 Phó Hiệu
trưởng sau khi được sự đồng ý của UBND tỉnh, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Phó Hiệu trưởng Trường Đại học Phạm
Văn Đồng có nhiệm vụ trực tiếp phụ trách một số lĩnh vực công tác theo sự phân công của Hiệu trưởng; được
thay mặt Hiệu trưởng giải quyết và chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng và pháp
luật đối với công việc đã giải quyết; có trách nhiệm báo cáo với Hiệu trưởng về tình hình công việc được giao.
c) Vị trí Trưởng phòng: 1 vị trí, 07 biên chế
- Trưởng Phòng Tổ chức cán bộ: (01
biên chế).
Tham mưu và giúp việc cho Hiệu trưởng
trong việc tổ chức bộ máy, nhân sự, chế độ chính sách: tiền lương, phụ cấp, bảo
hiểm xã hội; thanh tra giáo dục; thi đua khen thưởng của viên chức; công tác
pháp chế trong nhà trường... theo chức năng, nhiệm vụ được giao. Tham mưu xây dựng
các quy định, ban hành các quyết định liên quan đến công tác cán bộ, thực hiện
báo cáo định kỳ cho cơ quan cấp trên, tham gia giảng dạy. Phối hợp, thực hiện
nhiệm vụ chuyên môn theo chức năng, nhiệm vụ của phòng. Quản lý viên chức và cơ
sở vật chất tại đơn vị.
- Trưởng Phòng Hành chính - Quản trị:
(01 biên chế)
Tham mưu và giúp việc cho Hiệu trưởng
trong công tác: mua sắm cơ sở vật chất; xây dựng cơ bản; vệ sinh môi trường, bảo
vệ trật tự an toàn trong nhà trường, lên lịch họp toàn trường, chuẩn bị cơ sở vật
chất cho công tác dạy và học... Và một số công việc khác theo chức năng, nhiệm
vụ được Hiệu trưởng giao. Tham mưu xây dựng các quy định, ban hành các quyết định
liên quan đến công tác hành chính, cơ sở vật chất; chương trình lễ; Thực hiện tổng
hợp, báo cáo. Quản lý viên chức và cơ sở vật chất tại đơn vị, tham gia giảng dạy.
- Trưởng phòng Đào tạo: (01 biên chế)
Tham mưu và giúp việc cho Hiệu trưởng
trong công tác: xây dựng chương trình đào tạo, mở mã ngành, xét duyệt đề cương
bài giảng, đề án tuyển sinh, kế hoạch giảng dạy theo năm học, báo giảng, cấp
phát văn bằng, chứng chỉ cho học sinh sinh viên... Và một số công việc khác
theo chức năng, nhiệm vụ được giao; Xây dựng các quy định, ban hành các quyết định
liên quan đến công tác giảng dạy và học tập; Thực hiện báo cáo định kỳ cho cơ
quan cấp trên, tham gia giảng dạy và nghiên cứu khoa học.
- Trưởng phòng Khảo thí - Đảm bảo chất lượng giáo dục: (01 biên chế)
Tham mưu và giúp việc cho Hiệu trưởng
trong công tác: lên lịch thi, tổ chức thi, chấm thi, lên điểm cho HSSV; tự đảm
bảo chất lượng giáo dục, lấy ý kiến của người học đối với người dạy, lấy ý kiến
của viên chức đối với cán bộ quản lý... Và một số công việc khác theo chức năng,
nhiệm vụ được Hiệu trưởng giao; tham mưu xây dựng các quy định, ban hành các
quyết định liên quan đến công tác giảng dạy và công tác kiểm định, đánh giá chất
lượng giáo dục. Thực hiện báo cáo định kỳ cho cơ quan cấp trên, tham gia giảng
dạy.
- Trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính:
(01 biên chế)
Tham mưu và giúp việc cho Hiệu trưởng
trong công tác: xây dựng kế hoạch
kinh phí hàng năm, quản lý các nguồn thu, chi, phân bổ kinh phí mua sắm trang
thiết bị dạy học ... Và một số công việc khác theo chức năng, nhiệm vụ được Hiệu
trưởng giao. Tham mưu xây dựng các quy định, ban hành các quyết định liên quan đến công tác tài chính của trường; Thực hiện
báo cáo định kỳ cho cơ quan cấp
trên; Tham gia giảng dạy.
- Trưởng phòng Công tác học sinh -
sinh viên: (01 biên chế)
Tham mưu và giúp việc cho Hiệu trưởng
trong công tác quản lý HSSV: quản
lý hồ sơ sinh viên, học bổng, bảo hiểm thân thể; theo dõi đánh giá điểm rèn luyện
cho; thi đua khen thưởng - kỷ luật đối với HSSV, xác nhận nhân thân cho HSSV;
quản lý sinh viên nội trú và ngoại trú, quản lý và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của
HSSV... theo chức năng, nhiệm vụ được Hiệu trưởng giao. Tham mưu xây dựng các
quy định, ban hành các quyết định liên quan đến công tác quản lý và học tập của
sinh viên. Thực hiện báo cáo định kỳ cho cơ quan cấp trên; Tham gia giảng dạy;
Quản lý viên chức và cơ sở vật chất tại đơn vị.
- Trưởng phòng Quản lý khoa học và Hợp tác quốc tế: (01 biên chế)
Tham mưu và giúp việc cho Hiệu trưởng
trong công tác nghiên cứu khoa học của giảng viên và sinh viên; chuẩn bị bài và
phản biện bài NCKH đăng trong tạp
chí Khoa học và công nghệ của trường; Tìm nguồn học bổng từ các tổ chức nước
ngoài hoặc các tình nguyện viên về tham gia giảng dạy tại trường; quản lý học
viên các lớp cao học ... theo chức năng, nhiệm vụ được Hiệu trưởng giao. Tham
mưu xây dựng các quy định, ban hành các quyết định liên quan đến công tác quản
lý nghiên cứu khoa học của trường;
Quản lý viên chức và cơ sở vật chất tại đơn vị. Thực hiện báo cáo định kỳ cho
cơ quan cấp trên; tham gia giảng dạy.
d) Trưởng ban Quản lý Ký túc xá: 01 vị trí, 01 biên chế.
Tham mưu và giúp việc cho Hiệu trưởng
trong công tác quản lý sinh viên ở
nội trú, đảm bảo trật tự, an toàn cho HSSV; phân phòng ở, kiểm tra điện nước
cho sinh viên... theo chức năng, nhiệm vụ được Hiệu trưởng giao. Tham mưu xây dựng
các quy định, ban hành các quyết định liên quan đến công tác quản lý sinh viên ở
nội trú. Thực hiện báo cáo định kỳ cho cơ quan cấp trên; Tham gia giảng dạy, quản lý viên chức và cơ sở vật chất tại đơn vị.
đ) Giám đốc Trung tâm: 01 vị trí,
04 biên chế.
- Giám đốc Trung tâm Đào tạo thường
xuyên: (01 biên chế).
Tham mưu và giúp việc cho Hiệu trưởng
trong công tác: chiêu sinh đại học hệ không chính quy; các lớp đào tạo, bồi dưỡng
cho giáo viên, giảng viên; liên kết với các trường đại học khác để mở các ngành
mới, quản lý học viên ... Và một số công việc khác theo chức năng, nhiệm vụ được
Hiệu trưởng giao. Tham mưu xây dựng các quy định, ban hành các quyết định,
thông báo liên quan đến công tác giảng dạy và học tập. Thực hiện báo cáo định kỳ
cho cơ quan cấp trên, tham gia giảng dạy.
- Giám đốc Trung tâm Thông tin tư liệu:
(01 biên chế).
Tham mưu và giúp việc cho Hiệu trưởng
trong việc mua sắm sách, báo, giáo trình, tài liệu phục vụ cho công tác dạy và
học; xử lý giáo trình, sách báo
theo đúng quy định... Và một số công việc khác theo chức năng, nhiệm vụ được Hiệu trưởng giao. Tham mưu xây dựng các quy định,
ban hành các quyết định, thông báo liên quan đến giáo trình, tài liệu phục vụ
giảng dạy và học tập. Thực hiện báo cáo định kỳ cho cơ quan cấp trên; Tham gia
giảng dạy; Quản lý viên chức và cơ sở vật chất tại đơn vị.
- Giám đốc Trung tâm Ngoại ngữ - Tin
học: (01 biên chế).
Tham mưu và giúp việc cho Hiệu trưởng
trong công tác: chiêu sinh các lớp chứng chỉ ngoại ngữ và tin học; quản lý giờ
giảng của giảng viên; quản lý học
viên ... Và một số công việc khác theo chức năng, nhiệm vụ được Hiệu trưởng
giao. Tham mưu xây dựng các quy định, ban hành các quyết định, thông báo liên
quan đến công tác giảng dạy và học tập ngoại ngữ, tin học; Thực hiện báo cáo định
kỳ cho cơ quan cấp trên; Tham gia giảng dạy, quản lý viên chức và cơ sở vật chất
tại đơn vị.
- Giám đốc Trung tâm hỗ trợ sinh viên
và Quan hệ doanh nghiệp: (01 biên chế).
Tham mưu và giúp việc cho Hiệu trưởng
việc tìm nguồn học bổng cho sinh
viên, hỗ trợ khởi nghiệp cho sinh
viên; tư vấn việc làm sau khi tốt nghiệp cho sinh viên; kết nối với các doanh
nghiệp có để tìm nguồn học bổng, việc làm cho sinh viên... Và một số công việc
khác theo chức năng, nhiệm vụ được Hiệu trưởng giao. Tham mưu xây dựng các quy
định, ban hành các quyết định liên quan đến công tác quản lý và học tập của
sinh viên. Thực hiện báo cáo định kỳ cho cơ quan cấp trên. Tham gia giảng dạy
Quản lý viên chức và cơ sở vật chất tại đơn vị.
e) Vị trí Trưởng khoa: 01 vị trí, 09 biên chế
- Trưởng khoa Sư phạm Xã hội: (01
biên chế)
Tổ chức xây dựng kế hoạch phát triển
đội ngũ giảng viên khoa Sư phạm Xã hội; xây dựng và phát triển chương trình đào
tạo, giáo trình và cơ sở vật chất theo hướng chuẩn hóa, tăng cường điều kiện bảo
đảm chất lượng, đáp ứng nhu cầu xã hội và hội nhập quốc tế. Đề xuất thay đổi về tổ chức, nhân sự trong khoa
Sư phạm Xã hội; Quản lý các Tổ bộ môn thuộc Khoa: Văn, Sử, Tâm lý - Công tác Đội,
Quản lý giáo dục; đăng ký nhận nhiệm vụ đào tạo các trình độ, mở ngành, chuyên
ngành đào tạo Văn, Sử, Quản lý giáo dục.
Quản lý công chức, viên chức và người
học thuộc khoa theo phân cấp của Hiệu trưởng; Quản lý nội dung, phương pháp, chất
lượng đào tạo, quản lý chất lượng hoạt động khoa học và công nghệ;
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện
công tác giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống cho công chức, viên chức
và người học; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
cho giảng viên và cán bộ nhân viên thuộc khoa; Tham gia giảng dạy.
- Trưởng khoa Sư phạm Tự nhiên: (01
biên chế).
Tổ chức xây dựng kế hoạch phát triển
đội ngũ giảng viên, phát triển chương trình đào tạo và cơ sở vật chất theo hướng
chuẩn hóa, tăng cường điều kiện bảo
đảm chất lượng, đáp ứng nhu cầu xã hội và hội nhập quốc tế; Đề xuất thay đổi về tổ chức, nhân sự trong khoa Sư phạm Tự nhiên; Quản lý các Tổ bộ
môn thuộc Khoa: Toán, Lý, Giáo dục Tiểu học, Địa lý, Giáo dục Mầm non; đăng ký
nhận nhiệm vụ đào tạo các trình độ, mở ngành, chuyên ngành đào tạo Toán, Lý, Địa
lý, Giáo dục Tiểu học, Giáo dục Mầm non.
Quản lý công chức, viên chức và người
học thuộc khoa theo phân cấp của Hiệu trưởng; Quản lý nội dung, phương pháp, chất
lượng đào tạo, quản lý chất lượng hoạt động khoa học và công nghệ;
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện
công tác giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống cho công chức, viên chức
và người học; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
cho giảng viên và cán bộ nhân viên thuộc khoa; Tham gia giảng dạy.
- Trưởng khoa Hóa - Sinh - Môi trường:
(01 biên chế).
Tổ chức xây dựng kế hoạch phát triển
đội ngũ giảng viên, xây dựng và phát triển chương trình đào tạo và cơ sở vật chất
theo hướng chuẩn hóa, tăng cường điều
kiện bảo đảm chất lượng, đáp ứng nhu cầu xã hội và hội nhập quốc tế; Đề xuất thay đổi về tổ chức, nhân sự trong khoa Hóa - Sinh - Môi trường;
Quản lý các Tổ bộ môn thuộc Khoa:
Hóa, Sinh, Môi trường; đăng ký nhận nhiệm vụ đào tạo các trình độ, mở ngành,
chuyên ngành đào tạo Hóa, Sinh, Công nghệ môi trường, Sinh học ứng dụng
Quản lý công chức, viên chức và người
học thuộc khoa theo phân cấp của Hiệu trưởng; Quản lý nội dung, phương pháp, chất
lượng đào tạo, quản lý chất lượng hoạt động khoa học và công nghệ;
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện
công tác giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống cho công chức, viên chức
và người học; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
cho giảng viên và cán bộ nhân viên thuộc khoa; Tham gia giảng dạy.
- Trưởng khoa Giáo dục thể chất - Quốc
phòng an ninh: (01 biên chế).
Tổ chức xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ giảng viên, xây dựng
và phát triển chương trình đào tạo và cơ sở vật chất theo hướng chuẩn hóa, tăng
cường điều kiện bảo đảm chất lượng,
đáp ứng nhu cầu xã hội và hội nhập quốc tế; Đề xuất thay đổi về tổ chức, nhân sự trong khoa Giáo dục thể chất - Quốc
phòng an ninh; Quản lý các Tổ bộ môn thuộc Khoa; đăng ký nhận nhiệm vụ đào tạo
chuyên ngành Giáo dục thể chất và bồi dưỡng quốc phòng an ninh cho sinh viên toàn trường.
Quản lý công chức, viên chức và người
học thuộc khoa theo phân cấp của Hiệu trưởng; Quản lý nội dung, phương pháp, chất
lượng đào tạo, quản lý chất lượng hoạt động khoa học và công nghệ;
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện
công tác giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống cho công chức, viên chức
và người học; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
cho giảng viên và cán bộ nhân viên thuộc khoa; Tham gia giảng dạy.
- Trưởng khoa Lý luận chính trị: (01
biên chế).
Đề xuất thay đổi về tổ chức, nhân sự
trong khoa Lý luận chính trị; Quản lý các Tổ bộ môn thuộc Khoa; đăng ký nhận
nhiệm vụ đào tạo chuyên ngành các môn Khoa học Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí
Minh cho sinh viên toàn trường. Tổ chức xây dựng chương trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy, học tập và
chủ trì tổ chức quá trình đào tạo một hoặc một số ngành; tổ chức quá trình đào
tạo và các hoạt động giáo dục khác trong chương trình, kế hoạch giảng dạy chung của nhà trường;
Quản lý công chức, viên chức và người
học thuộc khoa theo phân cấp của Hiệu trưởng; Quản lý nội dung, phương pháp, chất
lượng đào tạo, quản lý chất lượng hoạt động khoa học và công nghệ;
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện
công tác giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống cho công chức, viên chức
và người học; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
cho giảng viên và cán bộ nhân viên thuộc khoa; Tham gia giảng dạy.
- Trưởng khoa Ngoại ngữ: (01 biên chế).
Đề xuất thay đổi về tổ chức, nhân sự
trong khoa Ngoại ngữ; Quản lý các Tổ bộ môn thuộc Khoa; đăng ký nhận nhiệm vụ
giảng dạy ngoại ngữ thuộc các lớp chuyên ngữ và không chuyên ngữ trong trường.
Tổ chức xây dựng chương trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy, học tập và chủ trì tổ chức quá trình đào tạo một hoặc một số ngành; tổ chức quá trình đào tạo
và các hoạt động giáo dục khác trong chương trình, kế hoạch giảng dạy chung của
nhà trường;
Quản lý công chức, viên chức và người
học thuộc khoa theo phân cấp của Hiệu trưởng; Quản lý nội dung, phương pháp, chất
lượng đào tạo, quản lý chất lượng hoạt động khoa học và công nghệ;
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện
công tác giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống cho công chức, viên chức
và người học; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
cho giảng viên và cán bộ nhân viên thuộc khoa; Tham gia giảng dạy.
- Trưởng khoa Kinh tế: (01 biên chế).
Tổ chức xây dựng kế hoạch phát triển
đội ngũ giảng viên, phát triển chương trình đào tạo và cơ sở vật chất theo hướng chuẩn hóa, tăng cường điều kiện bảo đảm chất lượng, đáp ứng nhu cầu xã hội và hội nhập quốc tế;
Đề xuất thay đổi về tổ chức, nhân
sự trong khoa Kinh tế; Quản lý các Tổ bộ môn thuộc Khoa; đăng ký nhận nhiệm vụ
đào tạo các trình độ, mở ngành, chuyên ngành đào tạo Quản trị kinh doanh, Kinh
tế phát triển, Tài chính - Ngân hàng, Kế toán.
Quản lý công chức, viên chức và người
học thuộc khoa theo phân cấp của Hiệu trưởng; Quản lý nội dung, phương pháp, chất
lượng đào tạo, quản lý chất lượng hoạt động khoa học và công nghệ;
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện
công tác giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống cho công chức, viên chức
và người học; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
cho giảng viên và cán bộ nhân viên thuộc khoa; Tham gia giảng dạy.
- Trưởng khoa Công nghệ thông tin:
(01 biên chế).
Tổ chức xây dựng kế hoạch phát triển
đội ngũ giảng viên, phát triển chương trình đào tạo và cơ sở vật chất theo hướng
chuẩn hóa, tăng cường điều kiện bảo
đảm chất lượng, đáp ứng nhu cầu xã hội và hội nhập quốc tế; Đề xuất thay đổi về tổ chức, nhân sự trong khoa
Công nghệ thông tin; Quản lý các Tổ bộ môn thuộc Khoa; đăng ký nhận nhiệm vụ đào tạo các trình độ, mở
ngành, chuyên ngành đào tạo về Công nghệ thông tin
Quản lý công chức, viên chức và người
học thuộc khoa theo phân cấp của Hiệu trưởng; Quản lý nội dung, phương pháp, chất
lượng đào tạo, quản lý chất lượng hoạt động khoa học và công nghệ;
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện
công tác giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống cho công chức, viên chức
và người học; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
cho giảng viên và cán bộ nhân viên thuộc khoa; Tham gia giảng dạy.
- Trưởng khoa Kỹ thuật - Công nghệ:
(01 biên chế).
Tổ chức xây dựng kế hoạch phát triển
đội ngũ giảng viên, phát triển chương trình đào tạo và cơ sở vật chất theo hướng
chuẩn hóa, tăng cường điều kiện bảo đảm chất lượng, đáp ứng nhu cầu xã hội và hội
nhập quốc tế; Đề xuất thay đổi về tổ chức, nhân sự trong khoa Kỹ thuật - Công
nghệ; Quản lý các Tổ bộ môn thuộc Khoa; đăng ký nhận nhiệm vụ đào tạo các trình
độ, mở ngành, chuyên ngành đào tạo về Cơ khí, Tự động hóa, Điện - Điện tử
Quản lý công chức, viên chức và người
học thuộc khoa theo phân cấp của Hiệu trưởng; Quản lý nội dung, phương pháp, chất
lượng đào tạo, quản lý chất lượng hoạt động khoa học và công nghệ;
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện
công tác giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống cho công chức, viên chức
và người học; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
cho giảng viên và cán bộ nhân viên thuộc khoa; Tham gia giảng dạy.
g) Vị trí Phó Trưởng phòng: 01 vị
trí, 09 biên chế
- Phó Trưởng phòng Tổ chức cán bộ:
(01 biên chế).
Phó Trưởng phòng Tổ chức cán bộ là
người giúp Trưởng phòng trong công tác Thanh tra giáo dục, Thi đua - khen thưởng; Các công việc khác do Trưởng phòng
phân công; Tham gia giảng dạy.
- Phó Trưởng phòng Hành chính - Quản
trị: (01 biên chế).
Phó Trưởng phòng Hành chính - Quản trị
là người giúp Trưởng phòng trong
công tác an ninh trật tự, quản lý tổ bảo vệ, vệ sinh môi trường; Các công việc
khác do Trưởng phòng phân công; Tham gia giảng dạy.
- Phó Trưởng phòng Đào tạo: (02 biên
chế)
Phó Trưởng phòng Đào tạo là người giúp
Trưởng phòng trong công tác tuyển
sinh, báo giảng, thực tập; Các công việc khác do Trưởng phòng phân công; Tham
gia giảng dạy.
- Phó Trưởng phòng Khảo thí - Đảm bảo
chất lượng giáo dục: (02 biên chế).
Phó Trưởng phòng Khảo thí - Đảm bảo chất
lượng giáo dục là người giúp Trưởng phòng trong công tác Phụ trách công tác kiểm
định chất lượng giáo dục của trường; Tham gia đánh giá ngoài, tổ chức tự đánh
giá; Các công việc khác do Trưởng phòng phân công; Tham gia giảng dạy.
- Phó Trưởng phòng Kế hoạch - Tài
chính: (01 biên chế).
Phó Trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính
là người giúp Trưởng phòng trong công tác theo dõi nguồn thu, kiểm tra quỹ; Phụ
trách mảng công tác kế toán tổng hợp;
theo dõi kinh phí xây dựng cơ bản, chương trình mục tiêu, thực hiện việc quyết
toán theo quy định; Các công việc khác do Trưởng phòng phân công; Tham gia giảng
dạy.
- Phó Trưởng phòng Công tác Học sinh sinh viên: (01 biên chế).
Phó Trưởng phòng Công tác Học sinh sinh viên là người giúp Trưởng
phòng trong công tác quản lý hồ sơ học sinh, sinh viên, bảo hiểm y tế, bảo hiểm
thân thể, học bổng cho HSSV; Các công việc khác do Trưởng phòng phân công; Tham
gia giảng dạy.
- Phó Trưởng phòng Quản lý khoa học
và Hợp tác quốc tế: (01 biên chế).
Phó Trưởng phòng Quản lý khoa học và Hợp
tác quốc tế là người giúp Trưởng phòng trong công tác đào tạo sau đại học; hợp
tác quốc tế; Các công việc khác do Trưởng phòng phân công; Tham gia giảng dạy.
h) Vị trí Phó Trưởng ban Quản lý Ký túc xá: 01 vị trí, 01 biên chế.
Phó Trưởng ban Quản lý Ký túc xá là
người giúp Trưởng ban trong công tác quản lý sinh viên nội trú, lên lịch trực bảo
vệ Ký túc xá, vệ sinh môi trường; Các công việc khác do Trưởng ban phân công.
i)
Vị trí Phó Giám đốc
Trung tâm: 01 vị trí, 04 biên chế
- Phó Giám đốc Trung tâm Đào tạo thường
xuyên: (01 biên chế).
Phó Giám đốc Trung tâm Đào tạo thường
xuyên là người giúp Giám đốc trong
công tác quản lý học viên, giờ lên lớp của giảng viên, cơ sở vật chất; Các công
việc khác do Giám đốc phân công; Tham gia giảng dạy.
Phụ trách việc bổ sung, thanh lý tài
liệu; Kiểm kê tài sản; phân loại xử lý sách
- Phó Giám đốc Trung tâm Ngoại ngữ -
Tin học: (01 biên chế).
Phó Giám đốc Trung tâm Ngoại ngữ -
Tin học là người giúp Giám đốc trong
công tác chuyên môn, chương trình đào tạo; Các công việc khác do Giám đốc phân
công.
- Phó Giám đốc Trung tâm Thông tin tư
liệu: (01 biên chế).
Phó Giám đốc Trung tâm Thông tin tư
liệu là người giúp Giám đốc trong việc bổ sung, thanh lý tài liệu, sách báo, tạp chí; Kiểm kê tài sản; phân loại
xử lý sách; Các công việc khác do Giám đốc phân công.
- Phó Giám đốc Trung tâm Hỗ trợ sinh
viên và Quan hệ doanh nghiệp: (01 biên chế).
Phó Giám đốc Trung tâm Hỗ trợ sinh
viên và Quan hệ doanh nghiệp là người giúp Giám đốc phụ trách các hoạt động của
trung tâm: căng tin, dịch vụ; hỗ trợ sinh viên học sinh về học bổng, việc làm;
Các công việc khác do Giám đốc phân công; Tham gia giảng dạy.
k) Vị trí Phó Trưởng khoa: 01 vị
trí, 12 biên chế.
- Phó Trưởng khoa Sư phạm Xã hội: (01
biên chế).
Phó Trưởng khoa Sư phạm Xã hội là người
giúp Trưởng khoa trong việc quản lý, điều hành các hoạt động của khoa và phụ
trách quản lý sinh viên của Khoa Sư phạm Xã hội; cơ sở vật chất của khoa; Các
công việc khác do Trưởng khoa phân công; Tham gia giảng dạy và nghiên cứu khoa
học.
- Phó Trưởng khoa Sư phạm Tự nhiên:
(02 biên chế).
Phó Trưởng khoa Sư phạm Tự nhiên là
người giúp Trưởng khoa trong việc quản lý, điều hành các hoạt động của khoa và phụ trách quản lý sinh viên của khoa;
cơ sở vật chất của khoa; Các công việc khác do Trưởng khoa phân công; Tham gia giảng dạy và nghiên cứu khoa
học.
- Phó Trưởng khoa Hóa - Sinh - Môi
trường: (01 biên chế).
Phó Trưởng khoa Hóa - Sinh - Môi trường
là người giúp Trưởng khoa trong việc quản lý, điều hành Bộ môn Hóa học, quản lý
sinh viên của Khoa Hóa - Sinh - Môi trường; cơ sở vật chất của khoa, rèn luyện
nghiệp vụ sư phạm; Các công việc khác do Trưởng khoa phân công; Tham gia giảng
dạy và nghiên cứu khoa học.
- Phó Trưởng khoa Giáo dục thể chất -
Quốc phòng an ninh: (01 biên chế).
Phó Trưởng khoa Giáo dục thể chất -
Quốc phòng an ninh là người giúp Trưởng khoa trong việc quản lý, điều hành Bộ
môn Giáo dục quốc phòng - an ninh; quản lý sinh viên của Khoa Giáo dục thể chất
- Quốc phòng an ninh; phân công giảng dạy, cơ sở vật chất của khoa, rèn luyện
nghiệp vụ sư phạm; Các công việc khác do Trưởng khoa phân công; Tham gia giảng
dạy và nghiên cứu khoa học.
- Phó Trưởng khoa Lý luận chính trị: (01 biên chế)
Phó Trưởng khoa Lý luận chính trị là
người giúp Trưởng khoa trong việc: phân công giảng dạy, cơ sở vật chất của khoa,
bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho
sinh viên của trường tham gia thi Olympic các môn khoa học Mác - Lênin; Các
công việc khác do Trưởng khoa phân công; Tham gia giảng dạy và nghiên cứu khoa
học.
- Phó Trưởng khoa Ngoại ngữ: (01 biên
chế)
Phó Trưởng khoa Ngoại ngữ là người
giúp Trưởng khoa trong công tác chuyên môn; quản lý sinh viên của Khoa Ngoại ngữ;
phân công giảng dạy, cơ sở vật chất của khoa, rèn luyện nghiệp vụ sư phạm; Các
công việc khác do Trưởng khoa phân công; Tham gia giảng dạy và nghiên cứu khoa
học.
- Phó Trưởng khoa Kinh tế: (01 biên
chế).
Phó Trưởng khoa Kinh tế là người giúp
Trưởng khoa trong công tác phân công giảng dạy, cơ sở vật chất của khoa, bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp vụ cho sinh viên; quản lý sinh viên, cơ sở vật chất; Các công
việc khác do Trưởng khoa phân công; Tham gia giảng dạy và nghiên cứu khoa học.
- Phó Trưởng khoa Công nghệ thông
tin: (02 biên chế).
Phó Trưởng khoa Công nghệ thông tin
là người giúp Trưởng khoa trong công tác phân công giảng dạy, cơ sở vật chất của
khoa, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho sinh viên; quản lý sinh viên, cơ sở vật
chất; Các công việc khác do Trưởng khoa phân công; Tham gia giảng dạy và nghiên
cứu khoa học.
- Phó Trưởng khoa Kỹ thuật - Công nghệ:
(02 biên chế).
Phó Trưởng khoa Kỹ thuật - Công nghệ
là người giúp Trưởng khoa trong công tác phân công giảng dạy, cơ sở vật chất của
khoa, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho sinh viên; quản lý sinh viên, cơ sở vật
chất; Các công việc khác do Trưởng khoa phân công; Tham gia giảng dạy và nghiên
cứu khoa học.
l)
Vị trí Trưởng bộ môn trực thuộc các khoa: 01 vị trí, 27 biên chế
- Trưởng bộ môn Văn thuộc Khoa Sư phạm
Xã hội: (01 biên chế).
Trưởng bộ môn Văn thuộc Khoa Sư phạm
Xã hội là người chịu trách nhiệm về nội dung, chất lượng, tiến độ giảng dạy, học
tập của bộ môn Văn trong chương trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy chung của
khoa. Tổ chức xây dựng và hoàn thiện nội dung môn học, biên soạn giáo trình,
tài liệu tham khảo liên quan đến Bộ môn Văn được Trưởng khoa và Hiệu trưởng
giao.Tổ chức nghiên cứu cải tiến phương pháp giảng dạy, kiểm tra, đánh giá, tổ chức các hoạt động học thuật
nhằm nâng cao chất lượng đào tạo.Quản
lý các thành viên thuộc Bộ môn, phân công giảng dạy, cơ sở vật chất, thiết bị của
bộ môn, quản lý sinh viên. Tham gia giảng dạy và nghiên cứu khoa học.Tổ chức
đánh giá công tác quản lý, hoạt động đào tạo, hoạt động khoa học và công nghệ của
cá nhân, của bộ môn, của khoa và trường theo yêu cầu của Hội đồng trường, Hiệu
trưởng, Trưởng khoa.
- Trưởng bộ môn Sử thuộc Khoa Sư phạm
Xã hội: (01 biên chế).
Trưởng bộ môn Sử thuộc Khoa Sư phạm
Xã hội là người chịu trách nhiệm về nội dung, chất lượng, tiến độ giảng dạy, học
tập của bộ môn Sử trong chương trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy chung của
khoa. Tổ chức xây dựng và hoàn thiện nội dung môn học, biên soạn giáo trình, tài liệu tham khảo liên quan đến Bộ môn Sử
được Trưởng khoa và Hiệu trưởng giao. Tổ chức nghiên cứu cải tiến phương pháp
giảng dạy, kiểm tra, đánh giá, tổ chức các hoạt động học thuật nhằm nâng cao chất
lượng đào tạo.Quản lý các thành viên thuộc Bộ môn, phân công giảng dạy, cơ sở vật
chất, thiết bị của bộ môn, quản lý sinh viên. Tham gia giảng dạy và nghiên cứu
khoa học.Tổ chức đánh giá công tác
quản lý, hoạt động đào tạo, hoạt động khoa học và công nghệ của cá nhân, của bộ
môn, của khoa và trường theo yêu cầu của Hội đồng trường, Hiệu trưởng, Trưởng
khoa.
- Trưởng bộ môn Nhạc - Họa thuộc Khoa
Sư phạm Xã hội: (01 biên chế)
Trưởng bộ môn Nhạc - Họa thuộc Khoa
Sư phạm Xã hội là người chịu trách nhiệm về nội dung, chất lượng, tiến độ giảng
dạy, học tập của bộ môn Âm nhạc, Mỹ thuật trong chương trình đào tạo, kế hoạch
giảng dạy chung của khoa. Tổ chức xây dựng và hoàn thiện nội dung môn học, biên
soạn giáo trình, tài liệu tham khảo liên quan đến Bộ môn Sử được Trưởng khoa và
Hiệu trưởng giao. Tổ chức nghiên cứu cải tiến phương pháp giảng dạy, kiểm tra,
đánh giá, tổ chức các hoạt động học thuật nhằm nâng cao chất lượng đào tạo. Quản
lý các thành viên thuộc Bộ môn, phân công giảng dạy, cơ sở vật chất, thiết bị của
bộ môn, quản lý sinh viên. Tham gia giảng dạy và nghiên cứu khoa học.Tổ chức
đánh giá công tác quản lý, hoạt động đào tạo, hoạt động khoa học và công nghệ của
cá nhân, của bộ môn, của khoa và trường theo yêu cầu của Hội đồng trường, Hiệu
trưởng, Trưởng khoa.
- Trưởng bộ môn Tâm lý - Giáo dục -
Công tác Đội thuộc Khoa Sư phạm Xã hội: (01 biên chế).
Trưởng bộ môn Tâm lý - Giáo dục -
Công tác Đội thuộc Khoa Sư phạm Xã hội là người chịu trách nhiệm về nội dung,
chất lượng, tiến độ giảng dạy, học tập của bộ môn Tâm lý - Giáo dục - Công tác
Đội trong chương trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy chung của khoa. Tổ chức xây dựng và hoàn thiện nội dung
môn học, biên soạn giáo trình, tài liệu tham khảo liên quan đến Bộ môn Tâm lý -
Giáo dục - Công tác Đội được Trưởng khoa và Hiệu trưởng giao.Tổ chức nghiên cứu
cải tiến phương pháp giảng dạy, kiểm tra, đánh giá, tổ chức các hoạt động học
thuật nhằm nâng cao chất lượng đào tạo.Quản lý các thành viên thuộc Bộ môn,
phân công giảng dạy, cơ sở vật chất, thiết bị của bộ môn, quản lý sinh viên.
Tham gia giảng dạy và nghiên cứu khoa học.Tổ chức đánh giá công tác quản lý, hoạt
động đào tạo, hoạt động khoa học và công nghệ của cá nhân, của bộ môn, của khoa
và trường theo yêu cầu của Hội đồng trường, Hiệu trưởng, Trưởng khoa.
- Trưởng bộ môn Quản lý giáo dục thuộc
Khoa Sư phạm Xã hội: (01 biên chế).
Trưởng bộ môn Quản lý giáo dục thuộc
Khoa Sư phạm Xã hội là người chịu trách nhiệm về nội dung, chất lượng, tiến độ
giảng dạy, học tập của bộ môn Quản lý giáo dục trong chương trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy chung của trường, khoa.Tổ chức
xây dựng và hoàn thiện nội dung môn học, biên soạn giáo trình, tài liệu tham khảo
liên quan đến bộ môn Quản lý giáo dục được Trưởng khoa và Hiệu trưởng giao. Tổ
chức nghiên cứu cải tiến phương pháp giảng dạy, kiểm tra, đánh giá, tổ chức các
hoạt động học thuật nhằm nâng cao chất lượng đào tạo. Quản lý các thành viên
thuộc Bộ môn, phân công giảng dạy, cơ sở vật chất, thiết bị của bộ môn, quản lý
học viên. Tham gia giảng dạy và nghiên cứu khoa học.
- Trưởng bộ môn Toán thuộc Khoa Sư phạm
Tự nhiên: (01 biên chế).
Trưởng bộ môn Toán thuộc Khoa Sư phạm
Tự nhiên là người chịu trách nhiệm về nội dung, chất lượng, tiến độ giảng dạy,
học tập của bộ môn Toán trong chương trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy chung của
khoa. Tổ chức xây dựng và hoàn thiện nội dung môn học, biên soạn giáo trình,
tài liệu tham khảo liên quan đến Bộ môn Toán được Trưởng khoa và Hiệu trưởng
giao.Tổ chức nghiên cứu cải tiến phương pháp giảng dạy, kiểm tra, đánh giá, tổ
chức các hoạt động học thuật nhằm nâng cao chất lượng đào tạo.Quản lý các thành
viên thuộc Bộ môn, phân công giảng dạy, cơ sở vật chất, thiết bị của bộ môn, quản
lý sinh viên. Tham gia giảng dạy và nghiên cứu khoa học. Tổ chức đánh giá công tác quản lý, hoạt động đào
tạo, hoạt động khoa học và công nghệ của cá nhân, của bộ môn, của khoa và trường
theo yêu cầu của Hội đồng trường, Hiệu trưởng, Trưởng khoa.
- Trưởng bộ môn Lý - Kỹ thuật công
nghiệp thuộc Khoa Sư phạm Tự nhiên: (01 biên chế).
Trưởng bộ môn Lý - Kỹ thuật công nghiệp
thuộc Khoa Sư phạm Tự nhiên là người chịu trách nhiệm về nội dung, chất lượng,
tiến độ giảng dạy, học tập của bộ môn Lý, Kỹ thuật công nghiệp trong chương trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy
chung của khoa. Tổ chức xây dựng và hoàn thiện nội dung môn học, biên soạn giáo
trình, tài liệu tham khảo liên quan đến Bộ môn Lý, Kỹ thuật công nghiệp được
Trưởng khoa và Hiệu trưởng giao. Tổ chức nghiên cứu cải tiến phương pháp giảng dạy, kiểm tra, đánh giá, tổ chức các hoạt
động học thuật nhằm nâng cao chất lượng đào tạo. Quản lý các thành viên thuộc Bộ
môn, phân công giảng dạy, cơ sở vật chất, thiết bị của bộ môn, quản lý sinh
viên. Tham gia giảng dạy và nghiên cứu khoa học.Tổ chức đánh giá công tác quản
lý, hoạt động đào tạo, hoạt động khoa học và công nghệ của cá nhân, của bộ môn,
của khoa và trường theo yêu cầu của Hội đồng trường, Hiệu trưởng, Trưởng khoa.
- Trưởng bộ môn Địa - Kỹ thuật phục vụ
thuộc Khoa Sư phạm Tự nhiên: (01 biên chế).
Trưởng bộ môn Địa - Kỹ thuật phục vụ
thuộc Khoa Sư phạm Tự nhiên là người chịu trách nhiệm về nội dung, chất lượng,
tiến độ giảng dạy, học tập của bộ môn Địa lý, Kỹ thuật phục vụ trong chương
trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy chung của khoa. Tổ chức xây dựng và hoàn thiện
nội dung môn học, biên soạn giáo trình, tài liệu tham khảo liên quan đến Bộ môn
Địa lý, Kỹ thuật phục vụ được Trưởng khoa và Hiệu trưởng giao. Tổ chức nghiên cứu cải tiến phương pháp
giảng dạy, kiểm tra, đánh giá, tổ chức các hoạt động học thuật nhằm nâng cao chất
lượng đào tạo. Quản lý các thành viên thuộc Bộ môn, phân công giảng dạy, cơ sở
vật chất, thiết bị của bộ môn, quản lý sinh viên. Tham gia giảng dạy và nghiên
cứu khoa học. Tổ chức đánh giá công tác quản lý, hoạt động đào tạo, hoạt động
khoa học và công nghệ của cá nhân, của bộ môn, của khoa và trường theo yêu cầu
của Hội đồng trường, Hiệu trưởng, Trưởng khoa.
- Trưởng bộ môn Giáo dục Tiểu học thuộc
Khoa Sư phạm Tự nhiên: (01 biên chế).
Trưởng bộ môn Giáo dục Tiểu học thuộc
Khoa Sư phạm Tự nhiên là người chịu trách nhiệm về nội dung, chất lượng, tiến độ giảng dạy, học tập của bộ
môn Giáo dục Tiểu học trong chương trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy chung của
khoa. Tổ chức xây dựng và hoàn thiện nội dung môn học, biên soạn giáo trình,
tài liệu tham khảo liên quan đến Bộ môn Giáo dục Tiểu học phục vụ được Trưởng
khoa và Hiệu trưởng giao. Tổ chức nghiên cứu cải tiến phương pháp giảng dạy, kiểm
tra, đánh giá, tổ chức các hoạt động học thuật nhằm nâng cao chất lượng đào tạo.
Quản lý các thành viên thuộc Bộ môn, phân công giảng dạy, cơ sở vật chất, thiết
bị của bộ môn, quản lý sinh viên. Tham gia giảng dạy và nghiên cứu khoa học.Tổ
chức đánh giá công tác quản lý, hoạt động đào tạo, hoạt động khoa học và công
nghệ của cá nhân, của bộ môn, của khoa và trường theo yêu cầu của Hội đồng trường,
Hiệu trưởng, Trưởng khoa.
- Trưởng bộ môn Giáo dục Mầm non thuộc
Khoa Sư phạm Tự nhiên: (01 biên chế).
Trưởng bộ môn Giáo dục Mầm non thuộc
Khoa Sư phạm Tự nhiên là người chịu trách nhiệm về nội dung, chất lượng, tiến độ
giảng dạy, học tập của bộ môn Giáo dục Mầm non trong chương trình đào tạo, kế
hoạch giảng dạy chung của khoa. Tổ chức xây dựng và hoàn thiện nội dung môn học,
biên soạn giáo trình, tài liệu tham khảo liên quan đến Bộ môn Giáo dục Mầm non
phục vụ được Trưởng khoa và Hiệu trưởng giao. Tổ chức nghiên cứu cải tiến phương pháp giảng dạy, kiểm tra, đánh
giá, tổ chức các hoạt động học thuật nhằm nâng cao chất lượng đào tạo. Quản lý
các thành viên thuộc Bộ môn, phân công giảng dạy, cơ sở vật chất, thiết bị của
bộ môn, quản lý sinh viên. Tham gia giảng dạy và nghiên cứu khoa học.Tổ chức
đánh giá công tác quản lý, hoạt động đào tạo, hoạt động khoa học và công nghệ của
cá nhân, của bộ môn, của khoa và trường theo yêu cầu của Hội đồng trường, Hiệu
trưởng, Trưởng khoa.
- Trưởng bộ môn Hóa học thuộc Khoa
Hóa - Sinh - Môi trường: (01 biên chế)
Trưởng bộ môn Hóa học thuộc Khoa Hóa
- Sinh - Môi trường là người chịu trách nhiệm về nội dung, chất lượng, tiến độ
giảng dạy, học tập của bộ môn Hóa học trong chương trình đào tạo, kế hoạch giảng
dạy chung của khoa. Tổ chức xây dựng và hoàn thiện nội dung môn học, biên soạn
giáo trình, tài liệu tham khảo liên quan đến Bộ môn Hóa học được Trưởng khoa và
Hiệu trưởng giao.Tổ chức nghiên cứu cải tiến phương pháp giảng dạy, kiểm tra, đánh giá, tổ chức các hoạt động học thuật
nhằm nâng cao chất lượng đào tạo.Quản
lý các thành viên thuộc Bộ môn, phân công giảng dạy, cơ sở vật chất, thiết bị của
bộ môn, quản lý sinh viên. Tham gia giảng dạy và nghiên cứu khoa học.Tổ chức
đánh giá công tác quản lý, hoạt động đào tạo, hoạt động khoa học và công nghệ của
cá nhân, của bộ môn, của khoa và trường theo yêu cầu của Hội đồng trường, Hiệu
trưởng, Trưởng khoa.
- Trưởng bộ môn Sinh học thuộc Khoa
Hóa - Sinh - Môi trường: (01 biên chế)
Trưởng bộ môn Sinh học thuộc Khoa Hóa
- Sinh - Môi trường là người chịu trách nhiệm về nội dung, chất lượng, tiến độ
giảng dạy, học tập của bộ môn Sinh học trong chương trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy chung của khoa. Tổ
chức xây dựng và hoàn thiện nội dung môn học, biên soạn giáo trình, tài liệu
tham khảo liên quan đến Bộ môn Sinh học được Trưởng khoa và Hiệu trưởng giao. Tổ
chức nghiên cứu cải tiến phương pháp giảng dạy, kiểm tra, đánh giá, tổ chức các
hoạt động học thuật nhằm nâng cao chất lượng đào tạo.Quản lý các thành viên thuộc
Bộ môn, phân công giảng dạy, cơ sở vật chất, thiết bị của bộ môn, quản lý sinh
viên. Tham gia giảng dạy và nghiên cứu khoa học. Tổ chức đánh giá công tác quản lý, hoạt động đào tạo, hoạt động khoa học
và công nghệ của cá nhân, của bộ môn, của khoa và trường theo yêu cầu của Hội đồng
trường, Hiệu trưởng, Trưởng khoa.
- Trưởng bộ môn Kỹ thuật Nông nghiệp
- Môi trường thuộc Khoa Hóa - Sinh - Môi trường: (01 biên chế)
Trưởng bộ môn Kỹ thuật Nông nghiệp -
Môi trường thuộc Khoa Hóa - Sinh - Môi trường là người chịu trách nhiệm về nội
dung, chất lượng, tiến độ giảng dạy, học tập của bộ môn Kỹ thuật Nông nghiệp,
Môi trường trong chương trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy chung của khoa. Tổ chức
xây dựng và hoàn thiện nội dung môn học, biên soạn giáo trình, tài liệu tham khảo
liên quan đến Bộ môn Kỹ thuật Nông nghiệp, Môi trường được Trưởng khoa và Hiệu
trưởng giao. Tổ chức nghiên cứu cải tiến phương pháp giảng dạy, kiểm tra, đánh
giá, tổ chức các hoạt động học thuật nhằm nâng cao chất lượng đào tạo. Quản lý các thành viên thuộc Bộ môn,
phân công giảng dạy, cơ sở vật chất, thiết bị của bộ môn, quản lý sinh viên.
Tham gia giảng dạy và nghiên cứu khoa học.Tổ chức đánh giá công tác quản lý, hoạt
động đào tạo, hoạt động khoa học và công nghệ của cá nhân, của bộ môn, của khoa
và trường theo yêu cầu của Hội đồng trường, Hiệu trưởng, Trưởng khoa.
- Trưởng bộ môn Giáo dục thể chất thuộc
Khoa Giáo dục thể chất - Quốc phòng an ninh: (01 biên chế)
Trưởng bộ môn Giáo dục thể chất thuộc
Khoa Giáo dục thể chất - Quốc phòng an ninh là người chịu trách nhiệm về nội
dung, chất lượng, tiến độ giảng dạy, học tập của bộ môn Giáo dục thể chất trong
chương trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy chung của khoa. Tổ chức xây dựng và
hoàn thiện nội dung môn học, biên soạn giáo trình, tài liệu tham khảo liên quan
đến Bộ môn Giáo dục thể chất được Trưởng khoa và Hiệu trưởng giao.Tổ chức
nghiên cứu cải tiến phương pháp giảng dạy, kiểm tra, đánh giá, tổ chức các hoạt
động học thuật nhằm nâng cao chất lượng đào tạo. Quản lý các thành viên thuộc Bộ
môn, phân công giảng dạy, cơ sở vật chất, thiết bị của bộ môn, quản lý sinh
viên. Tham gia giảng dạy và nghiên cứu khoa học. Tổ chức đánh giá công tác quản
lý, hoạt động đào tạo, hoạt động khoa học và công nghệ của cá nhân, của bộ môn,
của khoa và trường theo yêu cầu của Hội đồng trường, Hiệu trưởng, Trưởng khoa.
- Trưởng bộ môn Giáo dục quốc phòng,
an ninh thuộc Khoa Giáo dục thể chất - Quốc phòng an ninh: (01 biên chế)
Trưởng bộ môn Giáo dục quốc phòng, an
ninh thuộc Khoa Giáo dục thể chất - Quốc phòng an ninh là người chịu trách nhiệm
về nội dung, chất lượng, tiến độ giảng dạy, học tập của bộ môn Giáo dục quốc
phòng, an ninh trong chương trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy chung của khoa. Tổ
chức xây dựng và hoàn thiện nội dung môn học, biên soạn giáo trình, tài liệu
tham khảo liên quan đến Bộ môn Giáo dục quốc phòng, an ninh được Trưởng khoa và
Hiệu trưởng giao. Tổ chức nghiên cứu cải tiến phương pháp giảng dạy, kiểm tra,
đánh giá, tổ chức các hoạt động học thuật nhằm nâng cao chất lượng đào tạo. Quản lý các thành viên thuộc Bộ môn,
phân công giảng dạy, cơ sở vật chất, thiết bị của bộ môn, quản lý sinh viên.
Tham gia giảng dạy và nghiên cứu khoa học. Tổ chức đánh giá công tác quản lý,
hoạt động đào tạo, hoạt động khoa học và công nghệ của cá nhân, của bộ môn, của
khoa và trường theo yêu cầu của Hội đồng trường, Hiệu trưởng, Trưởng khoa.
- Trưởng bộ môn Lý luận cơ sở thuộc
Khoa Lý luận chính trị: (01 biên chế)
Trưởng bộ môn Lý luận cơ sở thuộc
Khoa Lý luận chính trị là người chịu trách nhiệm về nội dung, chất lượng, tiến độ giảng dạy, học tập của bộ
môn Lý luận cơ sở trong chương trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy chung của
khoa. Tổ chức xây dựng và hoàn thiện nội dung môn học, biên soạn giáo trình, tài liệu tham khảo liên quan đến Bộ môn Lý
luận cơ sở được Trưởng khoa và Hiệu trưởng giao. Tổ chức nghiên cứu cải tiến
phương pháp giảng dạy, kiểm ha, đánh giá, tổ chức các hoạt động học thuật nhằm
nâng cao chất lượng đào tạo. Quản lý các thành viên thuộc Bộ môn, phân công giảng
dạy, cơ sở vật chất, thiết bị của bộ môn, quản lý sinh viên. Tham gia giảng dạy
và nghiên cứu khoa học.Tổ chức đánh giá công tác quản lý, hoạt động đào tạo, hoạt
động khoa học và công nghệ của cá nhân, của bộ môn, của khoa và trường theo yêu
cầu của Hội đồng trường, Hiệu trưởng, Trưởng khoa.
- Trưởng bộ môn Chính trị - Đường lối
- Pháp luật thuộc Khoa Lý luận chính trị: (01 biên chế)
Trưởng bộ môn Chính trị - Đường lối -
Pháp luật thuộc Khoa Lý luận chính trị là người chịu trách nhiệm về nội dung, chất lượng, tiến độ giảng dạy, học tập của bộ
môn Chính trị - Đường lối - Pháp luật trong chương trình đào tạo, kế hoạch giảng
dạy chung của khoa. Tổ chức xây dựng và hoàn thiện nội dung môn học, biên soạn
giáo trình, tài liệu tham khảo liên quan đến Bộ môn Chính trị - Đường lối -
Pháp luật được Trưởng khoa và Hiệu trưởng giao.Tổ chức nghiên cứu cải tiến
phương pháp giảng dạy, kiểm tra, đánh giá, tổ chức các hoạt động học thuật nhằm
nâng cao chất lượng đào tạo.Quản lý các thành viên thuộc Bộ môn, phân công giảng
dạy, cơ sở vật chất, thiết bị của bộ môn, quản lý sinh viên. Tham gia giảng dạy
và nghiên cứu khoa học. Tổ chức đánh giá công tác quản lý, hoạt động đào tạo,
hoạt động khoa học và công nghệ của cá nhân, của bộ môn, của khoa và trường
theo yêu cầu của Hội đồng trường, Hiệu trưởng, Trưởng khoa.
- Trưởng bộ môn Lý thuyết tiếng thuộc
Khoa Ngoại ngữ: (01 biên chế)
Trưởng bộ môn Lý thuyết tiếng thuộc
Khoa Ngoại ngữ là người chịu trách
nhiệm về nội dung, chất lượng, tiến độ giảng dạy, học tập của bộ môn Lý thuyết
tiếng trong chương trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy chung của khoa. Tổ chức
xây dựng và hoàn thiện nội dung môn học, biên soạn giáo trình, tài liệu tham khảo
liên quan đến Bộ môn Lý thuyết tiếng
được Trưởng khoa và Hiệu trưởng giao. Tổ chức nghiên cứu cải tiến phương pháp
giảng dạy, kiểm tra, đánh giá, tổ chức
các hoạt động học thuật nhằm nâng
cao chất lượng đào tạo. Quản lý
các thành viên thuộc Bộ môn, phân công giảng dạy, cơ sở vật chất, thiết bị của
bộ môn, quản lý sinh viên. Tham gia giảng dạy và nghiên cứu khoa học. Tổ chức đánh giá công tác quản lý, hoạt động đào
tạo, hoạt động khoa học và công nghệ của cá nhân, của bộ môn, của khoa và trường
theo yêu cầu của Hội đồng trường, Hiệu trưởng, Trưởng khoa.
- Trưởng bộ môn Thực hành tiếng thuộc
Khoa Ngoại ngữ: (01 biên chế)
Trưởng bộ môn Thực hành tiếng thuộc
Khoa Ngoại ngữ là người chịu trách nhiệm về nội dung, chất lượng, tiến độ giảng
dạy, học tập của bộ môn Thực hành tiếng trong chương trình đào tạo, kế hoạch giảng
dạy chung của khoa. Tổ chức xây dựng và hoàn thiện nội dung môn học, biên soạn
giáo trình, tài liệu tham khảo liên quan đến Bộ môn Thực hành tiếng được Trưởng
khoa và Hiệu trưởng giao. Tổ chức nghiên cứu cải tiến phương pháp giảng dạy, kiểm
tra, đánh giá, tổ chức các hoạt động học thuật nhằm nâng cao chất lượng đào tạo.Quản
lý các thành viên thuộc Bộ môn, phân công giảng dạy, cơ sở vật chất, thiết bị của
bộ môn, quản lý sinh viên. Tham gia giảng dạy và nghiên cứu khoa học. Tổ chức
đánh giá công tác quản lý, hoạt động đào tạo, hoạt động khoa học và công nghệ của
cá nhân, của bộ môn, của khoa và trường theo yêu cầu của Hội đồng trường, Hiệu
trưởng, Trưởng khoa.
- Trưởng bộ môn Tiếng Anh không
chuyên thuộc Khoa Ngoại ngữ: (01 biên chế)
Trưởng bộ môn Tiếng Anh không chuyên
thuộc Khoa Ngoại ngữ là người chịu trách nhiệm về nội dung, chất lượng, tiến độ
giảng dạy, học tập của bộ môn Tiếng Anh không chuyên trong chương trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy chung của khoa. Tổ chức
xây dựng và hoàn thiện nội dung môn học, biên soạn giáo trình, tài liệu tham khảo
liên quan đến Bộ môn Tiếng Anh không chuyên được Trưởng khoa và Hiệu trưởng
giao.Tổ chức nghiên cứu cải tiến phương pháp giảng dạy, kiểm tra, đánh giá, tổ
chức các hoạt động học thuật nhằm nâng cao chất lượng đào tạo. Quản lý các
thành viên thuộc Bộ môn, phân công giảng dạy, cơ sở vật chất, thiết bị của bộ
môn, quản lý sinh viên. Tham gia giảng dạy và nghiên cứu khoa học.Tổ chức đánh
giá công tác quản lý, hoạt động đào tạo, hoạt động khoa học và công nghệ của cá
nhân, của bộ môn, của khoa và trường theo yêu cầu của Hội đồng trường, Hiệu trưởng,
Trưởng khoa.
- Trưởng bộ môn Kế toán - Kiểm toán
thuộc Khoa Kinh tế: (01 biên chế)
Trưởng bộ môn Kế toán - Kiểm toán thuộc
Khoa Kinh tế là người chịu trách nhiệm về nội dung, chất lượng, tiến độ giảng dạy,
học tập của bộ môn Kế toán - Kiểm
toán trong chương trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy chung của khoa. Tổ chức xây dựng và hoàn thiện nội dung
môn học, biên soạn giáo trình, tài liệu tham khảo liên quan đến Bộ môn Kế toán
- Kiểm toán được Trưởng khoa và Hiệu trưởng giao. Tổ chức nghiên cứu cải tiến
phương pháp giảng dạy, kiểm tra, đánh giá, tổ chức các hoạt động học thuật nhằm
nâng cao chất lượng đào tạo. Quản lý các thành viên thuộc Bộ môn, phân công giảng
dạy, cơ sở vật chất, thiết bị của bộ môn, quản lý sinh viên. Tham gia giảng dạy
và nghiên cứu khoa học. Tổ chức đánh
giá công tác quản lý, hoạt động đào tạo, hoạt động khoa học và công nghệ của cá
nhân, của bộ môn, của khoa và trường theo yêu cầu của Hội đồng trường, Hiệu trưởng, Trưởng khoa.
- Trưởng bộ môn Tài chính - Quản trị
kinh doanh thuộc Khoa Kinh tế: (01 biên chế)
Trưởng bộ môn Tài chính - Quản trị
kinh doanh thuộc Khoa Kinh tế là người chịu trách nhiệm về nội dung, chất lượng,
tiến độ giảng dạy, học tập của bộ môn Tài chính - Quản trị kinh doanh trong
chương trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy chung của khoa. Tổ chức xây dựng và
hoàn thiện nội dung môn học, biên soạn giáo trình, tài liệu tham khảo liên quan
đến Bộ môn Tài chính - Quản trị kinh doanh được Trưởng khoa và Hiệu trưởng
giao. Tổ chức nghiên cứu cải tiến phương pháp giảng dạy, kiểm tra, đánh giá, tổ
chức các hoạt động học thuật nhằm nâng cao chất lượng đào tạo. Quản lý các
thành viên thuộc Bộ môn, phân công giảng dạy, cơ sở vật chất, thiết bị của bộ
môn, quản lý sinh viên. Tham gia giảng dạy và nghiên cứu khoa học. Tổ chức đánh
giá công tác quản lý, hoạt động đào tạo, hoạt động khoa học và công nghệ của cá
nhân, của bộ môn, của khoa và trường theo yêu cầu của Hội đồng trường, Hiệu trưởng, Trưởng khoa.
- Trưởng bộ môn Mạng và truyền thông
thuộc Khoa Công nghệ thông tin: (01 biên chế)
Trưởng bộ môn Mạng và truyền thông
thuộc Khoa Công nghệ thông tin là người chịu trách nhiệm về nội dung, chất lượng,
tiến độ giảng dạy, học tập của bộ môn Mạng và truyền thông trong chương trình
đào tạo, kế hoạch giảng dạy chung của khoa. Tổ chức xây dựng và hoàn thiện nội
dung môn học, biên soạn giáo trình, tài liệu tham khảo liên quan đến Bộ môn Mạng
và truyền thông được Trưởng khoa và Hiệu trưởng giao. Tổ chức nghiên cứu cải tiến
phương pháp giảng dạy, kiểm tra, đánh giá, tổ chức các hoạt động học thuật nhằm
nâng cao chất lượng đào tạo.Quản lý các thành viên thuộc Bộ môn, phân công giảng
dạy, cơ sở vật chất, thiết bị của bộ môn, quản lý sinh viên. Tham gia giảng dạy
và nghiên cứu khoa học.Tổ chức đánh giá công tác quản lý, hoạt động đào tạo, hoạt
động khoa học và công nghệ của cá nhân, của bộ môn, của khoa và trường theo yêu
cầu của Hội đồng trường, Hiệu trưởng, Trưởng khoa.
- Trưởng bộ môn Hệ thống thông tin
thuộc Khoa Công nghệ thông tin: (01 biên chế)
Trưởng bộ môn Hệ thống thông tin thuộc
Khoa Công nghệ thông tin là người chịu trách nhiệm về nội dung, chất lượng, tiến
độ giảng dạy, học tập của bộ môn Hệ thống thông tin trong chương trình đào tạo,
kế hoạch giảng dạy chung của khoa. Tổ chức xây dựng và hoàn thiện nội dung môn
học, biên soạn giáo trình, tài liệu tham khảo liên quan đến Bộ môn Hệ thống
thông tin được Trưởng khoa và Hiệu trưởng giao. Tổ chức nghiên cứu cải tiến
phương pháp giảng dạy, kiểm tra, đánh giá, tổ chức các hoạt động học thuật nhằm
nâng cao chất lượng đào tạo. Quản lý các thành viên thuộc Bộ môn, phân công giảng
dạy, cơ sở vật chất, thiết bị của bộ môn, quản lý sinh viên. Tham gia giảng dạy
và nghiên cứu khoa học. Tổ chức đánh giá công tác quản lý, hoạt động đào tạo,
hoạt động khoa học và công nghệ của cá nhân, của bộ môn, của khoa và trường
theo yêu cầu của Hội đồng trường, Hiệu trưởng, Trưởng khoa.
- Trưởng bộ môn Phương pháp thuộc
Khoa Công nghệ thông tin: (01 biên chế)
Trưởng bộ môn Phương pháp thuộc Khoa
Công nghệ thông tin là người chịu trách nhiệm về nội dung, chất lượng, tiến độ giảng
dạy, học tập của bộ môn Phương pháp trong chương trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy chung của khoa. Tổ chức
xây dựng và hoàn thiện nội dung môn học, biên soạn giáo trình, tài liệu tham khảo
liên quan đến Bộ môn Phương pháp được Trưởng khoa và Hiệu trưởng giao. Tổ chức
nghiên cứu cải tiến phương pháp giảng dạy, kiểm tra, đánh giá, tổ chức các hoạt
động học thuật nhằm nâng cao chất lượng đào tạo. Quản lý các thành viên thuộc Bộ
môn, phân công giảng dạy, cơ sở vật chất, thiết bị của bộ môn, quản lý sinh viên.
Tham gia giảng dạy và nghiên cứu khoa học.Tổ chức đánh giá công tác quản lý, hoạt
động đào tạo, hoạt động khoa học và công nghệ của cá nhân, của bộ môn, của khoa
và trường theo yêu cầu của Hội đồng trường, Hiệu trưởng, Trưởng khoa.
- Trưởng bộ môn Cơ khí thuộc Khoa Kỹ
thuật - Công nghệ: (01 biên chế)
Trưởng bộ môn Cơ khí thuộc Khoa Kỹ
thuật - Công nghệ là người chịu trách nhiệm về nội dung, chất lượng, tiến độ giảng
dạy, học tập của bộ môn Cơ khí trong chương trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy
chung của khoa. Tổ chức xây dựng và hoàn thiện nội dung môn học, biên soạn giáo
trình, tài liệu tham khảo liên quan đến Bộ môn Cơ khí được Trưởng khoa và Hiệu
trưởng giao. Tổ chức nghiên cứu cải tiến phương pháp giảng dạy, kiểm tra, đánh
giá, tổ chức các hoạt động học thuật nhằm nâng cao chất lượng đào tạo.Quản lý
các thành viên thuộc Bộ môn, phân công giảng dạy, cơ sở vật chất, thiết bị của
bộ môn, quản lý sinh viên. Tham gia giảng dạy và nghiên cứu khoa học.Tổ chức
đánh giá công tác quản lý, hoạt động đào tạo, hoạt động khoa học và công nghệ của
cá nhân, của bộ môn, của khoa và trường theo yêu cầu của Hội đồng trường, Hiệu
trưởng, Trưởng khoa.
- Trưởng bộ môn Điện - Điện tử thuộc
Khoa Kỹ thuật - Công nghệ: (01 biên chế).
Trưởng bộ môn Điện - Điện tử thuộc
Khoa Kỹ thuật - Công nghệ là người chịu trách nhiệm về nội dung, chất lượng, tiến
độ giảng dạy, học tập của bộ môn Điện - Điện tử trong chương trình đào tạo, kế
hoạch giảng dạy chung của khoa. Tổ chức xây dựng và hoàn thiện nội dung môn học,
biên soạn giáo trình, tài liệu tham khảo liên quan đến Bộ môn Điện - Điện tử được
Trưởng khoa và Hiệu trưởng giao. Tổ chức nghiên cứu cải tiến phương pháp giảng
dạy, kiểm tra, đánh giá, tổ chức
các hoạt động học thuật nhằm nâng cao chất lượng đào tạo. Quản lý các thành
viên thuộc Bộ môn, phân công giảng dạy, cơ sở vật chất, thiết bị của bộ môn, quản
lý sinh viên. Tham gia giảng dạy và nghiên cứu khoa học.Tổ chức đánh giá công
tác quản lý, hoạt động đào tạo, hoạt động khoa học và công nghệ của cá nhân, của
bộ môn, của khoa và trường theo yêu cầu của Hội đồng trường, Hiệu trưởng, Trưởng
khoa.
2. Vị trí việc
làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp: 01 vị trí, 201 biên chế.
a) Vị trí Giảng viên: 01 vị trí,
201 biên chế
- Viết giáo trình, tập bài giảng; Giảng
dạy lý thuyết; Giảng dạy thực hành, hướng dẫn và chấm đồ án, khóa luận tốt nghiệp
có liên quan đến các chuyên ngành thuộc Khoa Sư phạm Xã hội, Khoa Hóa - Sinh -
Môi trường; Khoa Giáo dục thể chất - Quốc phòng an ninh; Khoa Lý luận chính trị;
Khoa Ngoại ngữ; Kinh tế; Công nghệ thông tin; Khoa Kỹ thuật - Công nghệ theo
chương trình khung được Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định; viết giáo án, giáo
trình giảng dạy,
- Nghiên cứu khoa học;
- Quản lý học sinh, chủ nhiệm lớp, cố vấn học tập;
- Hoàn thành học bạ, quản lý điểm của
người học; Hoàn thành các sổ điểm, biểu mẫu quy định giảng dạy các học phần;
- Học tập bồi dưỡng nâng cao trình độ
chuyên môn nghiệp vụ. Chấp hành các quy chế, nội quy, quy định của nhà trường.
3. Vị trí việc
làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ: 16 vị trí, 51 biên chế
a)
Vị trí Tổ chức cán bộ: 01 vị trí, 06 biên chế
Quản lý hồ sơ công chức, viên chức,
công tác cán bộ, Thực hiện các chế độ chính sách đối với cán bộ, viên chức; Thực
hiện công tác báo cáo, thống kê; Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng; công
tác pháp chế; thanh tra giáo dục; Tham mưu thực hiện công tác thanh tra, bảo vệ
chính trị nội bộ. Tham gia giảng dạy.
b) Vị trí Hành chính - Quản trị: 01 vị trí, 03 biên chế
Quản lý hồ sơ công chức, viên chức,
công tác cán bộ, Thực hiện các chế độ chính sách đối với cán bộ, viên chức; Thực
hiện công tác báo cáo, thống kê; Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng; công
tác pháp chế; thanh tra giáo dục; Tham mưu thực hiện công tác thanh tra, bảo vệ chính trị nội bộ. Tham gia giảng dạy.
c) Vị trí Đào tạo: 01 vị trí, 04
biên chế
Lập kế hoạch, tiến độ giảng dạy các
ngành; Phân công, lên lịch giảng dạy. Quản lý kế hoạch tham mưu các công tác tuyển sinh; Quản lý hồ sơ, phôi bằng, cấp phát bằng tốt nghiệp, chứng chỉ;
Quản lý các biểu mẫu, sổ sách đào tạo; Quản lý giờ giảng lý thuyết, thực hành,
quản lý công tác đào tạo; Báo cáo thống kê; Thực hiện các công tác liên quan đến
đào tạo, tuyển sinh, tốt nghiệp, cấp phát văn bằng, chứng chỉ, hợp đồng giảng dạy.
d) Vị trí Khảo thí - Đảm bảo chất lượng giáo dục: 01 vị trí, 03 biên chế.
Photo đề thi học kỳ, tổ chức thi, kiểm
tra, quản lý bài thi, điểm thi. Bán, thu nhận, quản lý hồ sơ tuyển sinh; gửi giấy
báo trúng tuyển, tham mưu các công tác tuyển sinh. Báo cáo thống kê; Xây dựng
và triển khai kế hoạch đảm bảo chất
lượng của nhà trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tham gia các hoạt
động đánh giá trong và ngoài trường. Lập kế hoạch khắc phục những hạn chế, yếu
kém về chất lượng đào tạo của nhà trường sau khi được kiểm định.
đ) Vị trí Công tác Học sinh, sinh
viên: 01 vị trí, 04 biên chế
Thực hiện công tác liên quan đến chế
độ, chính sách đối với học sinh, sinh viên; Quản lý hồ sơ học sinh, sinh viên;
Thực hiện công tác theo dõi rèn luyện, thi đua, khen thưởng đối với học sinh;
Kiểm tra việc học tập của sinh viên và học sinh.
e) Vị trí Quản lý khoa học và Hợp
tác quốc tế: 01 vị
trí, 04 biên chế
Xây dựng và tổng hợp kế hoạch nghiên cứu khoa học trong Nhà trường; Tổ chức bảo
vệ đề cương nghiên cứu khoa học, các sáng kiến kinh nghiệm có giá trị; Quản lý
hồ sơ khoa học của toàn Trường; Hướng dẫn công tác NCKH cho cán bộ, viên chức,
giảng viên, giáo viên, học sinh sinh viên trong Nhà trường; Quản lý công tác
thông tin, xuất bản tạp chí Khoa học và Công nghệ, các hoạt động sáng kiến,
sáng chế, phát minh; Giải quyết nhũng vấn đề về cán bộ, lao động, thiết bị vật
tư, kinh phí, kỹ thuật an toàn lao động, các chế độ chính sách có liên quan đến
nghiên cứu khoa học của trường theo quy định.
g) Vị trí Quản lý Ký túc xá: 01 vị trí, 02 biên chế
Thực hiện tiếp nhận, phổ biến và hướng
dẫn, quản lý sinh viên, học sinh ở nội trú thực hiện đúng nội quy của Bản Quản
lý Ký túc xá; Lập kế hoạch thu, chi các nguồn kinh phí phục vụ cho sinh viên ở
nội trú; Thực hiện công tác theo dõi rèn luyện, thi đua, khen thưởng đối với học
sinh; Lập kế hoạch sử dụng có hiệu quả các phòng ở, các công trình hạ tầng và
công trình phục vụ sinh hoạt; Trực khu nội trú 24/24 để giải quyết kịp thời các
vụ việc xảy ra; đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn, phòng chống dịch bệnh và các
tệ nạn xã hội trong khu nội trú.
h) Vị trí Trung tâm Đào tạo thường
xuyên: 01 vị trí, 05 biên chế
Quản lý học viên hệ không chính quy,
phối hợp với các cơ sở đào tạo thực hiện công tác tuyển sinh, khảo thí, đào tạo,
bồi dưỡng; Quản lý công tác giáo vụ, kiểm tra giờ giấc lên lớp, kế hoạch giảng
dạy, học tập của giảng viên và học viên; Phối hợp tổ chức khai giảng, bế giảng các lớp học.
i)
Vị trí Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học: 01 vị trí, 02 biên chế
Điều tra nhu cầu học chứng chỉ ngoại ngữ, tin học trên địa bàn tỉnh, lập kế hoạch mở lớp đào tạo, bồi dưỡng;
Thu nhận hồ sơ, học phí của học viên; Báo giảng và phân công giảng dạy cho các
giảng viên dạy tại Trung tâm; Quản lý hồ sơ, đào tạo, hồ sơ các kỳ kiểm tra chứng
chỉ ngoại ngữ, tin học; Theo dõi
và quản lý tài sản của Trung tâm.
k) Vị trí Trung tâm Hỗ trợ sinh
viên và Quan hệ doanh nghiệp: 01 vị trí, 02 biên chế
Tìm kiếm học bổng, cơ hội việc làm
cho sinh viên; Thống kê về tình hình việc làm của sinh viên; lưu trữ dữ liệu cựu
sinh viên của trường; Khảo sát tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt
nghiệp.
l)
Vị trí Kỹ sư: 01 vị trí, 02 biên chế
Thực hiện nhiệm vụ quản lý nghiệp vụ
về công tác xây dựng (đảm bảo thiết kế, quy trình, quy phạm kỹ thuật, định mức
kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật, an toàn lao động...).
m) Vị trí Thư viện: 01 vị trí, 03
biên chế
Lập kế hoạch xây dựng trung tâm thông
tin tư liệu, xác định diện bổ sung và thu thập sách báo, tài liệu cũng như tổ
chức công tác kỹ thuật như phân loại, mô tả, tổ chức mục lục, tổ chức kho sách
và tổ chức phục vụ người đọc. Hướng dẫn tra cứu và tuyên truyền giới thiệu sách
báo cho người đọc. Tổng kết, rút kinh nghiệm, áp dụng kinh nghiệm tiên tiến và
tổ chức lao động khoa học trong trung tâm. Xây dựng các văn bản thống kê thư viện
và báo cáo thường kỳ cho Giám đốc Trung tâm Thông tin tư liệu. Chịu trách nhiệm
về công tác quản lý, tài sản, sách báo và cơ sở vật chất của Trung tâm. Tham
gia công tác đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
n) Vị trí Kế toán: 01 vị trí, 03
biên chế
Tính toán, tổng hợp và phân bổ số liệu kế toán phục vụ cho các
phần hành, phần việc phụ trách như: tổng hợp, thanh toán ngân sách, thanh toán các nguồn thu, tiền lương, thu học
phí, BHXH, BHYT, tài sản, học bổng, sinh hoạt phí, các hoạt động dịch vụ...
o) Vị trí Văn thư, lưu trữ, y tế: 01 vị trí, 03 biên chế
- Quản lý và phân loại công văn đến
và đi, phát hành công văn đến và đi cho các đơn vị trong và ngoài trường; thực
hiện lưu trữ văn bản theo quy định hiện hành...
- Khám và điều trị một số bệnh thông
thường: cảm cúm, đau bụng, đau đầu, tiêu chảy, nhiễm trùng ngoài da...
- Tiến hành sơ cấp cứu ban đầu. Nhằm
xử lý ngay tại chỗ sớm nhất các tai nạn, các biến chứng do tai nạn gây ra như:
chảy máu, gãy xương, bong gân, sai
khớp, ngừng tim, ngừng thở, điện giật, đuối nước, bỏng, ngộ độc, súc vật cắn, dị
vật rơi vào mắt, dị ứng, động kinh...khám sức khỏe định kỳ và phân loại sức khỏe học sinh, quản lý hồ sơ sức khỏe học sinh.
ô) Vị trí Nhân viên kỹ thuật phòng
thí nghiệm: 01 vị
trí, 02 biên chế
Chuẩn bị các dụng cụ, hóa chất thí
nghiệm và hỗ trợ các hoạt động trong phòng thí nghiệm, giữ gìn vệ sinh môi trường
xung quanh sạch sẽ, an toàn...
ơ) Vị trí Trợ lý Văn phòng khoa:
01 vị trí, 03 biên chế
Giúp việc cho Trưởng các khoa. Nhận
văn bản, gửi văn bản, thông báo lịch họp, lịch coi thi, chấm thi và thời khóa biểu
cho giảng viên trong khoa. Bảo quản các phương tiện và trang thiết bị làm việc.
p) Lái xe: 01 vị trí 01 biên chế và 01 hợp đồng 68
Trực tiếp lái xe theo đúng quy định của
pháp luật. Trực tiếp lái xe cho các viên chức khác hoàn thành nhiệm vụ công tác
trong phạm vi được phân công. Nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của pháp luật về an toàn giao thông và các nội quy, quy định của trường. Bảo quản tốt phương tiện và trang bị làm việc. Chịu trách nhiệm cá nhân trong phạm vi công tác được
phân công.
q) Nhân viên phục vụ, tạp vụ: 01 vị
trí, 02 hợp đồng 68
Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ, hỗ trợ cho các viên chức khác để hoàn thành nhiệm
vụ công tác theo sự phân công của trưởng đơn vị. Phục vụ nước uống, vệ sinh
phòng họp, phòng Hiệu trưởng và các Phó Hiệu trưởng. Chịu trách nhiệm cá nhân trong phạm vi công tác được
phân công. Phục vụ các công việc như sửa chữa điện, nước, vệ sinh môi trường.
II. XÁC ĐỊNH SỐ
LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC
Tổng số người làm việc cần thiết của Trường
Đại học Phạm Văn Đồng là 334 người, trong đó: Biên chế 331 người, Hợp đồng theo
Nghị định 68 là 03 người. Tuy nhiên, có lộ trình đến năm 2021 giảm tối thiểu
10% so với năm 2015.
TT
|
Vị
trí việc làm
|
Số
lượng người làm việc (Biên chế và HĐ NĐ 68)
|
Tên
chức danh nghề nghiệp/Mã chức danh nghề nghiệp tối thiểu
|
Hạng
chức danh nghề nghiệp tối thiểu
|
Ghi
chú
|
I
|
Vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành
|
78
|
|
|
|
1
|
Hiệu trưởng
|
1
|
Giảng viên chính hoặc tương đương
V.07.01.02
|
II
|
|
2
|
Phó Hiệu trưởng
|
3
|
Giảng viên chính hoặc tương đương
V.07.01.02
|
II
|
|
3
|
Trưởng Phòng Tổ chức Cán bộ
|
1
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
4
|
Trưởng Khoa Công nghệ thông tin
|
1
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
5
|
Trưởng khoa Trưởng Khoa Ngoại ngữ
|
1
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
6
|
Trưởng phòng Hành chính - Quản trị
|
1
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
7
|
Trưởng phòng Khảo thí - ĐBCLGD
|
1
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
8
|
Trưởng phòng Đào tạo
|
1
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
9
|
Trưởng phòng QLKH &HTQT
|
1
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
10
|
Trưởng phòng Công tác Học sinh sinh
viên
|
1
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
11
|
Trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính
|
1
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
12
|
Giám đốc Trung tâm Đào tạo thường
xuyên
|
1
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
13
|
Giám đốc Trung tâm Hỗ trợ sinh viên
và Quan hệ doanh nghiệp
|
1
|
Giảng viên hoặc tương đương V.07.01.03
|
III
|
|
14
|
Giám đốc Trung tâm Thông tin tư liệu
|
1
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
15
|
Giám đốc Trung tâm Ngoại ngữ - Tin
học
|
1
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
16
|
Trưởng ban Quản lý Ký túc xá
|
1
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
17
|
Trưởng khoa Lý luận chính trị
|
1
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
18
|
Trưởng khoa Kinh tế
|
1
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
19
|
Trưởng khoa Sư phạm Xã hội
|
1
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
20
|
Trưởng khoa Sư phạm Tự nhiên
|
1
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
21
|
Trưởng khoa Kỹ thuật - Công nghệ
|
1
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
22
|
Trưởng khoa Hóa - Sinh - Môi trường
|
1
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
23
|
Trưởng khoa Giáo dục thể chất -
QPAN
|
1
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
24
|
Phó Trưởng phòng Tổ chức cán bộ
|
1
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
25
|
Phó Trưởng phòng Hành chính - Quản trị
|
1
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
26
|
Phó Trưởng phòng Khảo thí - ĐBCLGD
|
2
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
27
|
Phó Trưởng phòng Đào tạo
|
2
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
28
|
Phó Trưởng phòng QLKH&HTQT
|
1
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
29
|
Phó Trưởng phòng Công tác Học sinh
sinh viên
|
1
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
30
|
Phó Giám đốc Trung tâm Đào tạo thường
xuyên
|
1
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
31
|
Phó Giám đốc Trung tâm Hỗ trợ sinh
viên và quan hệ doanh nghiệp
|
1
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
32
|
Phó Giám đốc Trung tâm Ngoại ngữ -
Tin học
|
1
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
33
|
Phó Trưởng phòng Kế hoạch Tài chính
|
1
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
34
|
Phó Giám đốc TT thông tin Tư liệu
|
1
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
35
|
Phó Trưởng ban Quản lý KTX
|
1
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
36
|
Phó Trưởng khoa Công nghệ thông tin
|
2
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
37
|
Phó Trưởng khoa Hóa - Sinh - Môi
trường
|
1
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
38
|
Phó Trưởng khoa Kinh tế
|
1
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
39
|
Phó Trưởng khoa Sư phạm Tự nhiên
|
2
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
40
|
Phó Trưởng khoa Kỹ thuật - Công nghệ
|
2
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
41
|
Phó Trưởng khoa Ngoại ngữ
|
1
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
42
|
Phó Trưởng khoa Lý luận chính trị
|
1
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
43
|
Phó Trưởng Khoa Giáo dục Thể chất
QPAN
|
1
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
44
|
Phó Trưởng Khoa Sư phạm Xã hội
|
1
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
45
|
Trưởng bộ môn Văn thuộc Khoa Sư phạm
Xã hội
|
1
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
46
|
Trưởng bộ môn Sử thuộc Khoa Sư phạm
Xã hội
|
1
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
47
|
Trưởng bộ môn Tâm lý - Giáo dục -
Công tác đội thuộc Khoa Sư phạm Xã hội
|
1
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
48
|
Trưởng bộ môn Nhạc - Họa thuộc Khoa
Sư phạm Xã hội
|
1
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
49
|
Trưởng bộ môn Quản lý giáo dục thuộc
Khoa Sư phạm Xã hội
|
1
|
Giảng viên hoặc tương đương V.07.01
03
|
III
|
|
50
|
Trưởng bộ môn Toán thuộc Khoa Sư phạm
Tự nhiên
|
1
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
51
|
Trưởng bộ môn Lý - Kỹ thuật công
nghiệp thuộc Khoa Sư phạm Tự nhiên
|
1
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
52
|
Trưởng bộ môn Địa - Kỹ thuật phục vụ
thuộc Khoa Sư phạm Tự nhiên
|
1
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
53
|
Trưởng bộ môn Giáo dục Tiểu học thuộc
Khoa Sư phạm Tự nhiên
|
1
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
54
|
Trưởng bộ môn Giáo dục Mầm non thuộc
Khoa Sư phạm Tự nhiên
|
1
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
55
|
Trưởng bộ môn Hóa học thuộc Khoa
Hóa - Sinh - Môi trường
|
1
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
56
|
Trưởng bộ môn Sinh học thuộc Khoa
Hóa - Sinh - Môi trường
|
1
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
57
|
Trưởng bộ môn Kỹ thuật Nông nghiệp
- môi trường thuộc Khoa Hóa - Sinh - Môi trường
|
1
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
58
|
Trưởng bộ môn Giáo dục thể chất thuộc
Khoa Giáo dục thể chất - Quốc phòng an ninh
|
1
|
Giảng viên hoặc tương đương V.07.01.03
|
III
|
|
59
|
Trưởng bộ môn Giáo dục quốc phòng,
an ninh thuộc Khoa Giáo dục thể chất - Quốc phòng an ninh
|
1
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
60
|
Trưởng bộ môn Lý luận cơ sở thuộc
Khoa Lý luận chính trị
|
1
|
Giảng viên hoặc tương đương V.07.01.03
|
III
|
|
61
|
Trưởng bộ môn Chính trị - Đường lối
- Pháp luật thuộc Khoa Lý luận chính trị
|
1
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
62
|
Trưởng bộ môn Lý thuyết tiếng thuộc
Khoa Ngoại ngữ
|
1
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
63
|
Trưởng bộ môn Thực hành tiếng thuộc
Khoa Ngoại ngữ
|
1
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
64
|
Trưởng bộ môn Tiếng Anh không
chuyên thuộc Khoa Ngoại ngữ
|
1
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
65
|
Trưởng bộ môn Kế toán - Kiểm toán thuộc
Khoa Kinh tế
|
1
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
66
|
Trưởng bộ môn Tài chính - Quản trị
kinh doanh thuộc Khoa Kinh tế
|
1
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
67
|
Trưởng bộ môn Mạng và truyền thông
thuộc Khoa Công nghệ thông tin
|
1
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
68
|
Trưởng bộ môn Hệ thống thông tin
thuộc Khoa Công nghệ thông tin
|
1
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
69
|
Trưởng bộ môn Phương pháp thuộc
Khoa Công nghệ thông tin
|
1
|
Giảng viên hoặc tương đương V.07.01.03
|
III
|
|
70
|
Trưởng bộ môn Cơ khí thuộc Khoa Kỹ
thuật - Công nghệ
|
1
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
71
|
Trưởng bộ môn Điện - Điện tử thuộc
Khoa Kỹ thuật - Công nghệ
|
1
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
II
|
Vị trí việc làm gắn với hoạt động
nghề nghiệp
|
201
|
|
|
|
1
|
Giảng viên Khoa Sư phạm Xã hội
|
34
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
2
|
Giảng viên Khoa Sư phạm Tự nhiên
|
30
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
3
|
Giảng viên Khoa Hóa - Sinh - Môi
trường
|
16
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
4
|
Giảng viên Khoa Giáo dục thể chất -
Quốc phòng an ninh
|
15
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
5
|
Giảng viên Khoa Lý luận chính trị
|
9
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
6
|
Giảng viên Khoa Ngoại ngữ
|
23
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
7
|
Giảng viên Khoa Kinh tế
|
14
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
8
|
Giảng viên Khoa Công nghệ thông tin
|
27
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
9
|
Giảng viên Khoa Kỹ thuật - Công nghệ
|
33
|
Giảng viên hoặc tương đương
V.07.01.03
|
III
|
|
III
|
Vị trí việc làm gắn với công việc
hỗ trợ, phục vụ
|
52
|
|
|
|
01
|
Tổ chức cán bộ
|
6
|
Chuyên viên hoặc tương đương 01.003
|
III
|
|
02
|
Hành chính - Quản trị
|
3
|
Chuyên viên hoặc tương đương 01.003
|
III
|
|
03
|
Đào tạo
|
4
|
Chuyên viên hoặc tương đương 01.003
|
III
|
|
04
|
Khảo thí - Đảm bảo chất lượng giáo
dục
|
3
|
Chuyên viên hoặc tương đương 01.003
|
III
|
|
05
|
Công tác Học sinh, sinh viên
|
4
|
Chuyên viên hoặc tương đương 01.003
|
III
|
|
06
|
Quản lý khoa học và Hợp tác quốc tế
|
4
|
Chuyên viên hoặc tương đương 01.003
|
III
|
|
07
|
Quản lý Ký túc xá
|
2
|
Chuyên viên hoặc tương đương
01.003
|
III
|
|
08
|
Trung tâm Đào tạo thường xuyên
|
5
|
Chuyên viên hoặc tương đương 01.003
|
III
|
|
09
|
Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học
|
2
|
Chuyên viên hoặc tương đương 01.003
|
III
|
|
10
|
Trung tâm Hỗ trợ sinh viên và Quan
hệ doanh nghiệp
|
2
|
Chuyên viên hoặc tương đương 01.003
|
III
|
|
11
|
Kỹ sư
|
2
|
Kỹ sư V.05.02.07
|
III
|
|
12
|
Thư viện
|
3
|
Chuyên viên hoặc tương đương 01.003
|
III
|
|
13
|
Kế toán
|
3
|
Kế toán viên
06.031
|
III
|
|
14
|
Văn thư, lưu trữ, y tế
|
3
|
Nhân viên hoặc tương đương 01.005
|
IV
|
|
15
|
Kỹ thuật phòng thí nghiệm
|
2
|
Chuyên viên hoặc tương đương 01.003
|
III
|
|
16
|
Trợ lý văn phòng khoa
|
3
|
Chuyên viên hoặc tương đương 01.003
|
III
|
|
17
|
Lái xe
|
2
|
1 Hợp đồng 68
|
|
1 Biên chế
|
18
|
Phục vụ, tạp vụ
|
2
|
Hợp đồng 68
|
|
|
Tổng cộng biên chế: 331 biên chế
Tổng cộng Hợp đồng theo nghị định 68/200/NĐ-CP: 03 hợp đồng
|
III. XÁC ĐỊNH
CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
1. Viên chức tương ứng với chức danh
nghề nghiệp hạng II hoặc tương đương: (04 biên chế) chiếm 1,3%;
2. Viên chức tương ứng với chức danh
nghề nghiệp hạng III hoặc tương đương: (324 biên chế), chiếm 97,8%;
3. Viên chức tương ứng với chức danh
nghề nghiệp hạng IV hoặc tương đương: (03 biên chế), chiếm 0,9%;
IV. LỘ TRÌNH CẮT
GIẢM BIÊN CHẾ
Trên cơ sở số vị trí việc làm của Đề án,
Trường Đại học Phạm Văn Đồng có trách nhiệm rà soát số lượng biên chế ở các vị
trí để giảm tối thiểu 15 biên chế giai đoạn 2019-2021 theo Kế hoạch số
92/KH-UBND ngày 21/6/2018, cụ thể:
- Năm 2019 giảm tối thiểu 05 biên chế;
- Năm 2020 giảm tối thiểu 05 biên chế;
- Năm 2021 giảm tối thiểu 05 biên chế.
Phần III
BIÊN CHẾ VÀ HỢP
ĐỒNG THEO NGHỊ ĐỊNH 68/2000/NĐ-CP CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHẠM VĂN ĐỒNG TỈNH QUẢNG
NGÃI
Tổng số
người làm việc cần thiết của Trường
Đại học Phạm Văn Đồng là 334 người;
trong đó: Biên chế 331 người; hợp
đồng theo Nghị định 68: 03 người
(Cụ thể tại II, Phần II của Đề án).
Phần IV
BẢNG MÔ TẢ CÔNG
VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
I. BẢNG MÔ TẢ
CÔNG VIỆC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Công việc cụ thể của từng vị trí việc
làm được mô tả theo nhiệm vụ chính của Trường Đại học Phạm Văn Đồng tỉnh Quảng
Ngãi.
(Có
Bảng mô tả công việc của từng vị trí việc làm trong
Phụ lục 01 đính
kèm).
II. XÁC ĐỊNH
KHUNG NĂNG LỰC
Khung năng lực theo từng vị trí việc làm
của Trường Đại học Phạm Văn Đồng tỉnh Quảng Ngãi (Khung năng lực theo từng vị
trí việc làm cụ thể theo Phụ lục 02).
Phần V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trường Đại học Phạm Văn Đồng tỉnh Quảng
Ngãi trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ
được cấp có thẩm quyền giao và
phân cấp, có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Đề án đạt hiệu quả. Trong
quá trình triển khai thực hiện nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, kịp thời tổng
hợp, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở
Nội vụ) để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHẠM VĂN ĐỒNG
TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm
theo Quyết định số 1991/QĐ-UBND ngày 07/11/2018 của Chỉ tịch UBND tỉnh)
Phụ
lục 01
TT
|
Vị
trí việc làm
|
Công
việc chính phải thực hiện
|
Sản phẩm đầu ra
|
Tên vị trí việc
làm
|
Stt
|
Tên công việc
|
Tên
sản phẩm đầu ra
|
Kết
quả thực hiện trong năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I
|
Tên vị
trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành
|
1
|
Hiệu
trưởng
|
1.1
|
Quản lý chung,
ban hành các quy chế, quy định trong trường theo nghị
quyết của Hội đồng trường, Xây dựng Kế hoạch và phát triển đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên, cán bộ quản lý,
người lao động, thực hiện các hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế,
bảo đảm chất lượng giáo dục đại học, báo cáo và chịu sự
giám sát, thanh tra, kiểm tra theo quy
định.
|
Văn bản chỉ đạo, điều hành; Đề
án, kết luận thanh tra
|
|
1.2
|
Trực tiếp phụ trách công tác: công
tác chính trị, Tổ chức, cán bộ,
Thanh tra, Thi đua, khen thưởng, Kế hoạch-Tài chính, Nghiên cứu Khoa học, đào
tạo sau đại học
|
Văn bản chỉ
đạo, điều hành
|
|
1.3
|
Xây dựng và
thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở; tiếp thu ý kiến và
chịu sự giám sát của cá nhân, tổ chức, đoàn thể trong
Nhà trường;
|
Văn bản chỉ đạo, điều hành
|
|
1.4
|
Báo cáo kết quả
thực hiện nhiệm vụ của Hiệu trưởng và
Ban Giám hiệu trước Hội đồng trường; Hàng năm, tổ chức đánh giá
giảng viên, cán bộ quản lý, viên chức và
người lao động khác.
|
Báo cáo (Văn bản)
|
|
1.5
|
Xây dựng quy định về: số lượng, cơ
cấu lao động, vị trí việc làm, tuyển dụng, quản lý, sử dụng, phát triển đội ngũ giáo
viên, nghiên cứu viên, cán bộ quản
lý, người lao động trình Hội đồng Trường thông qua
|
Văn bản chỉ đạo, điều hành
|
|
1.6
|
Tổ chức tuyển dụng, quản lý và sử dụng hiệu quả đội ngũ giảng
viên, cán bộ quản lý, viên chức và người lao động khác theo quy định của pháp
luật, phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức của UBND tỉnh
|
Văn bản chỉ đạo,
điều hành
|
|
1.7
|
Xem xét các ý kiến
tư vấn của Hội đồng khoa học và đào
tạo trước khi quyết định các vấn đề đã giao cho Hội đồng khoa học và đào tạo tư vấn.
Trường hợp không đồng ý với nội
dung tư vấn, Hiệu trưởng được quyết định, chịu trách nhiệm
cá nhân về quyết định và báo cáo Hội đồng trường trong kỳ họp Hội đồng trường gần nhất
|
Quyết định, báo cáo
|
|
1.8
|
Tham gia giảng dạy
|
Thực hiện giảng dạy theo giờ chuẩn
được phân công
|
|
1.9
|
Tổ chức thực
hiện nghị quyết của Hội đồng trường; trao đổi với Chủ tịch Hội đồng trường và thống nhất cách giải quyết
theo quy định của pháp luật nếu phát hiện nghị quyết vi
phạm pháp luật, ảnh hưởng đến hoạt động
chung của nhà trường. Trường hợp không thống nhất được cách giải quyết thì Hiệu trưởng báo cáo với UBND tỉnh để xin ý kiến chỉ đạo
|
Quyết định, báo cáo
|
|
1.10
|
Thực hiện một số nhiệm vụ và quyền hạn
khác theo quy định của pháp luật và UBND tỉnh giao
|
|
|
2
|
Phó
Hiệu trưởng
|
2.1
|
Phụ trách các công tác Đào tạo đảm bảo chất lượng;
thực hiện công tác tuyển sinh đủ số
lượng và chất lượng, tổ chức thi tuyển các loại hình chính quy, liên thông và
đảm bảo chất lượng giáo dục của trường
|
Văn bản, Kế hoạch,
Đề án, Chương trình công tác
|
|
2.2
|
Trực tiếp phụ
trách các đơn vị, phòng ban theo sự
phân công của Hiệu trưởng
|
Văn bản chỉ đạo, điều hành, Đề án
|
|
2.3
|
Phụ trách công tác Đào tạo thường xuyên,
liên kết đào tạo, quan hệ quốc tế; Công tác Học sinh,
Sinh viên; Công tác phong trào, công tác phối hợp của
BGH với các tổ chức đoàn thể trong
nhà trường;
|
Văn bản chỉ đạo,
Kế hoạch
|
|
2.4
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Hiệu trưởng giao hoặc ủy quyền,
|
2.5
|
Tham gia giảng dạy theo giờ chuẩn được phân công
|
Thực hiện giảng dạy
|
|
3
|
Trưởng phòng Tổ
chức cán bộ
|
3.1
|
Quản lý viên
chức và cơ sở vật chất tại đơn vị.
|
|
|
3.2
|
Tham mưu và giúp việc cho Hiệu trưởng
trong việc tổ chức bộ máy, nhân sự, chế độ chính sách: tiền lương, phụ cấp, bảo hiểm xã hội;
thanh tra giáo dục; thi đua khen thưởng của viên chức; công tác pháp chế trong nhà trường... theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
|
Văn bản, quản lý, điều hành, Đề án
|
|
3.3
|
Tham mưu xây dựng
các quy định, ban hành các quyết định liên quan đến công tác cán bộ
|
|
|
3.4
|
Thực hiện báo cáo định kỳ cho cơ quan cấp trên
|
Báo cáo
|
|
3.5
|
Tham gia giảng
dạy các học phần được phân công
|
Thực hiện giảng dạy
|
|
3.6
|
Quản lý viên chức và cơ sở vật chất tại đơn vị.
|
Văn bản, quản lý, điều hành, Đề án
|
|
3.7
|
Tham mưu và
giúp việc cho Hiệu trưởng trong công
tác: mua sắm cơ sở vật chất; xây dựng cơ bản; vệ sinh môi trường, bảo vệ trật tự an toàn trong nhà trường, lên lịch họp toàn trường, chuẩn bị cơ sở vật chất cho công tác dạy và học... Và một số công việc khác theo chức năng, nhiệm vụ được Hiệu trưởng giao.
|
4
|
Trưởng
phòng Hành chính- Quản trị
|
4.1
|
Tham mưu xây dựng các quy định, ban hành các quyết định liên quan đến công tác hành chính, cơ sở vật chất
|
|
|
4.2
|
Thực hiện tổng hợp, báo cáo
|
Báo cáo
|
|
4.3
|
Tham gia giảng dạy các học phần được
phân công
|
Thực hiện giảng
dạy
|
|
4.4
|
Quản lý viên chức và cơ sở vật chất tại đơn vị,
|
Văn bản, quản lý, điều hành, Đề án
|
|
4.5
|
Tham mưu và
giúp việc cho Hiệu trưởng trong công tác: xây dựng chương trình đào tạo,
mở mã ngành, xét duyệt đề cương bài giảng, đề án tuyển sinh
chính quy, kế hoạch giảng dạy theo
năm học, báo giảng, cấp phát văn bằng, chứng chỉ cho HSSV... Và một số công việc
khác theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
|
5
|
Trưởng
phòng Đào tạo
|
5.1
|
Tham mưu xây dựng
các quy định, ban hành các quyết định liên quan đến công
tác giảng dạy và học tập.
|
|
|
51
|
Thực hiện báo cáo định kỳ cho cơ
quan cấp trên
|
Báo cáo
|
|
5.3
|
Tham gia giảng dạy các học phần được phân công
|
Thực hiện giảng dạy
|
|
5.4
|
Quản lý viên chức và cơ sở vật chất tại đơn vị.
|
Văn bản, quản lý, điều hành, Đề án
|
|
5.5
|
Tham mưu và giúp việc cho Hiệu trưởng
trong công tác: lên lịch thi, tổ chức thi, chấm thi lên
điểm cho HSSV; tự đảm bảo chất lượng giáo dục, lấy ý kiến của người học đối với người dạy,
lấy ý kiến của viên chức đối với cán bộ quản lý... Và một số công việc khác theo chức năng, nhiệm vụ được Hiệu trưởng giao.
|
6
|
Trưởng
phòng Khảo thí - đảm bảo chất lượng giáo dục
|
6.1
|
Tham mưu xây dựng các quy định, ban
hành các quyết định liên quan đến công tác giảng dạy và công tác kiểm định,
đánh giá chất lượng giáo dục.
|
|
|
6.2
|
Thực hiện báo cáo định kỳ cho cơ
quan cấp
|
Báo cáo
|
|
6.3
|
Tham gia giảng dạy các học phần được phân công
|
Thực hiện giảng dạy
|
|
6.4
|
Quản lý viên chức và cơ sở vật chất
tại đơn vị.
|
|
|
6.5
|
Tham mưu và
giúp việc cho Hiệu trưởng trong công tác: xây dựng kế
hoạch kinh phí hàng
năm, quản lý các nguồn thu, chi, phân bố kinh phí mua sắm trang thiết bị dạy học... Và một số công việc khác theo chức
năng, nhiệm vụ được Hiệu trưởng giao.
|
|
|
7
|
Trưởng
phòng kế hoạch - Tài chính
|
7.1
|
Tham mưu xây dựng các quy định, ban hành các quyết định
liên quan đến công tác tài chính của
trường
|
Quyết định
|
|
7.2
|
Thực hiện báo cáo định kỳ cho cơ
quan cấp trên
|
Báo cáo
|
|
7.3
|
Tham gia giảng dạy các học phần được phân công
|
Thực hiện giảng dạy
|
|
7.4
|
Quản lý viên
chức và cơ sở vật chất tại đơn vị.
|
Văn bản, quản lý, điều hành,Đề án
|
|
7.5
|
Tham mưu và giúp việc cho Hiệu trưởng trong công tác chế độ chính sách cho HSSV: quản lý hồ sơ sinh viên, học bổng, bảo hiểm thân thể; theo dõi
đánh giá điểm rèn luyện cho; thi đua khen thưởng – kỷ luật đối với HSSV,
xác nhận nhân thân cho HSSV thanh
tra giáo dục; quản lý sinh viên nội trú và ngoại trú, quản lý ANTT và bảo vệ HSSV... theo chức năng, nhiệm vụ được Hiệu trưởng giao.
|
8
|
Trưởng phòng Công tác Học sinh sinh viên
|
8.1
|
Tham mưu xây dựng các quy định, ban
hành các quyết định liên quan đến công tác
quản lý và học tập của sinh viên
|
|
|
8.2
|
Thực hiện báo cáo định kỳ cho cơ
quan cấp trên
|
Báo cáo
|
|
8.3
|
Tham gia giảng dạy các học phần được
phân công
|
Thực hiện giảng
dạy
|
|
8.4
|
Quản lý viên chức và cơ sở vật chất tại đơn vị.
|
|
|
8.5
|
Tham mưu và giúp việc cho Hiệu trưởng trong công tác nghiên cứu khoa học của giảng viên và sinh viên;
chuẩn bị bài và phản biện bài NCKH đăng trong tạp chí Khoa học và công nghệ của trường;
Tìm nguồn học bổng từ các tổ chức nước
ngoài hoặc các tình nguyện viên về tham gia giảng dạy tại trường quản lý học viên các lớp cao học... theo chức năng
nhiệm vụ được Hiệu trưởng giao.
|
Văn bản, quản lý, điều hành, Đề án
|
|
9
|
Trưởng
phòng Quản lý khoa học và Hợp tác quốc tế
|
9.1
|
Tham mưu xây dựng các quy định, ban
hành các quyết định liên quan đến công tác quản lý và học tập của sinh viên
|
Quyết định, Tạp chí
|
|
9.2
|
Thực hiện báo cáo định kỳ cho cơ
quan cấp trên
|
Báo cáo
|
|
9.3
|
Tham gia giảng dạy các học phần được phân công
|
Thực hiện giảng dạy
|
|
9.4
|
Quản lý viên chức và cơ sở vật chất tại đơn vị.
|
Văn bản, giấy
báo
|
|
9.5
|
Tham mưu và
giúp việc cho Hiệu trưởng trong công tác quản lý sinh viên ở
nội trú, đảm bảo trật tự, an toàn cho
HSSV; phân phòng ở, kiểm tra điện nước cho sinh viên…
theo chức năng, nhiệm vụ được Hiệu trưởng giao.
|
10
|
Trưởng
ban Quản lý Ký túc xá
|
10.1
|
Tham mưu xây dựng các quy định, ban hành
các quyết định liên quan đến công tác quản lý sinh viên ở nội trú
|
|
|
10.2
|
Thực hiện báo cáo định kỳ cho cơ
quan cấp trên
|
Báo cáo
|
|
10.3
|
Tham gia giảng dạy các học phần được phân công
|
Thực hiện giảng dạy
|
|
10.4
|
Quản lý viên chức và cơ sở vật chất
tại đơn vị.
|
Văn bản quản lý, điều hành, giấy
báo
|
|
10.5
|
Tham mưu và giúp việc cho Hiệu trưởng trong công tác: chiêu sinh đại học hệ thống chính quy; các lớp đào
tạo, bồi dưỡng cho giáo viên, giảng viên; liên kết với
các trường đại học khác để mở các ngành mới, quản lý học viên... Và một
số công việc khác theo chức năng, nhiệm vụ được Hiệu trưởng
giao.
|
11
|
Giám đốc Trung tâm Đào tạo thường xuyên
|
11.1
|
Tham mưu xây dựng các quy định, ban hành các quyết định, thông báo liên quan đến
công tác giảng dạy và học tập.
|
|
|
11.2
|
Thực hiện báo cáo định kỳ: cho cơ quan cấp trên
|
Báo cáo
|
|
11.3
|
Tham gia giảng dạy các học phần được phân công
|
Thực hiện giảng dạy
|
|
11.4
|
Quản lý viên chức và cơ sở vật chất tại đơn vị,
|
Văn bản quản lý, điều hành, tạp chí
|
|
11.5
|
Tham mưu vì giúp
việc cho Hiệu trưởng trong việc mua sắm sách, báo, giáo trình, tài liệu phục
vụ cho công tác dạy và học; xử lý
giáo trình, sách báo theo đúng quy định... Và một số
công việc khác theo chức năng, nhiệm
vụ được Hiệu trưởng giao.
|
12
|
Giám
đốc Trung tâm thông tin tư liệu
|
12.1
|
Tham mưu xây dựng các quy định, ban hành các quyết định, thông báo liên
quan đến giáo trình, tài liệu phục vụ giảng dạy và học tập.
|
Thông báo
|
|
123
|
Thực hiện báo cáo định kỳ cho cơ
quan cấp
|
Báo cáo
|
|
12.3
|
Tham gia giảng
dạy các học phần phân công
|
Thực hiện giảng
dạy
|
|
12.4
|
Quản lý viên chức và cơ sở vật chất
đơn vị.
|
Các văn bản, kế
hoạch.
|
|
12.5
|
Tham mưu vì
giúp việc cho Hiệu trưởng trong công tác: chiêu sinh các
lớp chứng chỉ ngoại ngữ và tin học; quản lý giờ
giảng cửa giảng viên; quản lý học viên... Và một số công việc khác theo chức
năng, nhiệm vụ được Hiệu trưởng giao.
|
13
|
Giám
đốc Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học
|
13.1
|
Tham mưu xây dựng các quy định, ban
hành các quyết định, thông báo liên quan đến công tác giảng dạy và học tập
ngoại ngữ tin học
|
Quyết định,
thông báo
|
|
13.2
|
Thực hiện báo cáo định kỳ cho cơ quan cấp trên
|
Báo cáo
|
|
13.3
|
Tham gia giảng dạy các học phần được
phân công
|
Thực hiện giảng dạy
|
|
13.4
|
Quản lý viên
chức và cơ sở vật chất tại đơn vị.
|
Văn bản, kế hoạch
|
|
13.5
|
Tham mưu và
giúp việc cho Hiệu trưởng việc tìm
nguồn học bổng cho sinh viên, hỗ trợ
khởi nghiệp cho sinh viên; tư vấn
việc làm sau khi tốt nghiệp cho sinh viên; kết nối với các doanh nghiệp có
để tìm nguồn học bổng, việc làm cho sinh viên... Và một số
công việc khác theo chức năng, nhiệm vụ được Hiệu trưởng giao.
|
14
|
Giám
đốc Trung tâm hỗ trợ sinh
viên và Quan hệ doanh nghiệp
|
14.1
|
Tham mưu xây dựng
các quy định, ban hành các quyết định liên quan đến công tác quản lý và học tập của sinh
viên
|
Quyết định
|
|
14.2
|
Thực hiện báo cáo định kỳ cho cơ
quan cấp trên
|
Báo cáo
|
|
14.3
|
Tham gia giảng
dạy các học phần được phân công
|
Thực hiện giảng dạy
|
|
14.4
|
Đề xuất thay đổi về tổ chức, nhân sự trong khoa Sư phạm Xã hội; Quản lý các Tổ
bộ môn thuộc Khoa: Văn, Sử, Tâm lý - Công tác Đội, Quản lý giáo dục; đăng ký nhận nhiệm vụ đào tạo các trình độ, mở ngành, chuyên
ngành đào tạo Văn, Sử, Quản lý giáo dục.
|
- Giáo trình, chương trình, kế hoạch
dạy học của khoa.
- Các đề tài
Nghiên cứu khoa học cấp trường.
- Hội thảo khoa học cấp khoa.
- Quản lý HSSV
học tại khoa.
|
|
14.5
|
Tổ chức xây dựng
chương trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy, học tập và chủ
trì tổ chức quá trình đào tạo một
hoặc một số ngành; tổ chức quá trình
đào tạo và các
hoạt động giáo dục khác trong chương trình, kế hoạch giảng
dạy chung của nhà trường;
|
15
|
Trưởng khoa Sư phạm Xã hội
|
15.1
|
Tổ chức xây dựng
kế hoạch phát triển đội ngũ giảng viên, phát triển chương trình đào tạo và cơ sở
vật chất theo hướng chuẩn hóa, tăng cường điều kiện bảo đảm chất lượng,
đáp ứng nhu cầu xã hội và hội nhập
quốc tế;
|
15.2
|
Tổ chức hoạt động khoa học và công nghệ, chủ động khai thác các dự án hợp tác quốc tế; phối hợp với các tổ chức khoa học và công nghệ, cơ sở sản xuất, kinh
doanh, gắn đào tạo với nghiên cứu khoa học, sản xuất kinh doanh và đời sống xã hội;
|
15.3
|
Quản lý công chức, viên chức và người
học thuộc khoa theo phân cấp của Hiệu trưởng;
|
15.6
|
Quản lý nội
dung, phương pháp, chất lượng đào tạo,
quản lý chất lượng hoạt động khoa học và công nghệ;
|
15.7
|
Tổ chức biên
soạn chương trình, giáo trình môn học do Hiệu trưởng giao; tổ chức nghiên cứu cải tiến phương pháp giảng dạy, học tập; đề xuất xây dựng kế hoạch bổ sung, bảo trì thiết
bị dạy - học, thực hành, thực tập
và thực nghiệm khoa học;
|
15.8
|
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống cho công chức, viên chức và người học; tổ
chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho giảng viên và
cán bộ nhân viên thuộc khoa;
|
15.9
|
Tổ chức đánh giá cán bộ quản lý, giảng viên và nghiên cứu viên
trong khoa; tham gia đánh giá cán bộ quản lý cấp trên,
cán bộ quản lý ngang cấp theo quy định của nhà trường.
|
15.10
|
Tham gia giảng dạy các học phần được
phân công
|
Thực hiện giảng
dạy
|
|
15.11
|
Đề xuất thay đổi
về tổ chức, nhân sự trong khoa Sư
phạm Tự nhiên; Quản lý các Tổ bộ môn thuộc Khoa: Toán, Lý, Giáo dục Tiểu học, Địa lý, Giáo dục Mầm non; đăng ký nhận
nhiệm vụ đào tạo các trình độ, mở ngành, chuyên ngành đào tạo Toán, Lý, Địa lý, Giáo dục Tiểu học, Giáo
dục Mầm non.
|
- Giáo trình, chương trình, kế hoạch
dạy học của khoa.
- Các đề tài
Nghiên cứu khoa học cấp trường.
- Hội thảo khoa học cấp khoa.
- Quản lý HSSV
học tại khoa.
|
|
15.12
|
Tổ chức xây dựng chương trình đào tạo, kế
hoạch giảng dạy, học tập và chủ trì tổ chức quá trình đào tạo một hoặc một số ngành; tổ chức quá trình đào
tạo và các hoạt động giáo dục khác trong chương trình, kế hoạch giảng dạy chung của nhà trường;
|
16
|
Trưởng khoa Sư phạm Tự nhiên
|
16.1
|
Tổ chức xây dựng
kế hoạch phát triển đội ngũ giảng
viên, phát triển chương trình
đào tạo và cơ sở vật chất theo hướng chuẩn hóa, tăng
cường điều kiện bảo đảm chất lượng đáp ứng nhu cầu xã hội và hội nhập quốc tế;
|
16.2
|
Tổ chức hoạt động
khoa học và công nghệ, chủ động khai thác các dự án hợp
tác quốc tế; phối hợp với các tổ chức khoa học và công nghệ, cơ sở sản xuất, kinh doanh, gắn đào tạo với nghiên cứu khoa học, sản
xuất kinh doanh và đời sống xã hội;
|
16.3
|
Quản lý công chức, viên chức và
người học thuộc khoa theo phân cấp của Hiệu
trưởng;
|
16.4
|
Quản lý nội dung phương pháp, chất lượng đào tạo, quản lý chất lượng hoạt động khoa học và công nghệ;
|
16.5
|
Tổ chức biên soạn chương trình, giáo trình môn học do Hiệu trưởng giao; tổ chức nghiên cứu cải tiến phương pháp giảng dạy, học tập; đề xuất xây dựng
kế hoạch bổ sung, bảo trì thiết bị dạy - học, thực hành, thực tập và thực nghiệm khoa học;
|
16.6
|
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực
hiện công tác giáo dục chính trị tư tưởng, đạo đức, lối
sống cho công chức, viên chức và người học;
tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ cho giảng viên và cán bộ nhân viên thuộc khoa;
|
16.7
|
Tổ chức đánh giá cán bộ quản lý, giảng viên và nghiên cứu viên trong khoa; tham gia đánh giá cán bộ quản
lý cấp trên, cán bộ quản lý ngang cấp
theo quy định của nhà trường.
|
16.8
|
Tham gia giảng dạy các học phần được phân công
|
Thực hiện giảng
dạy
|
|
16.9
|
Đề xuất thay đổi về tổ chức, nhân sự trong khoa Hóa - Sinh - Môi trường; Quản lý các Tổ bộ môn thuộc Khoa: Hóa, Sinh, Môi trường đăng ký nhận nhiệm vụ đào tạo các trình độ, mở ngành, chuyên
ngành đào tạo Hóa, Sinh, Công nghệ môi trường, Sinh học ứng
dụng
|
- Giáo trình, chương trình, kế hoạch
dạy học của khoa.
- Các đề tài
Nghiên cứu khoa học cấp trường.
- Hội thảo khoa học cấp khoa.
- Quản lý HSSV
học tại khoa.
|
|
16.10
|
Tổ chức xây dựng chương trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy, học tập và chủ trì tổ
chức quá trình đào tạo một hoặc một số ngành; tổ chức
quá trình đào tạo và các hoạt động giáo dục khác trong
chương trình, kế hoạch giảng dạy chung của nhà trường;
|
17
|
Trưởng khoa Hóa-Sinh-Môi trường
|
17.1
|
Tổ chức xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ giảng viên, phát triển chương trình đào tạo
và cơ sở vật chất theo hướng chuẩn hóa, tăng cường điều kiện bảo đảm chất lượng, đáp ứng nhu cầu xã hội và hội
nhập quốc tế;
|
17.2
|
Tổ chức hoạt động khoa học và công nghệ, chủ động khai thác các dự án hợp tác quốc tế; phối hợp với các tổ chức khoa học và công nghệ,
cơ sở sản xuất, kinh doanh, gắn đào tạo với nghiên cứu khoa học, sản xuất kinh doanh và đời sống
Xã hội;
|
17.3
|
Quản lý công chức, viên chức và
người học thuộc khoa theo phân cấp của Hiệu trưởng;
|
17.4
|
Quản lý nội
dung, phương pháp, chất lượng đào tạo,
quản lý chất lượng hoạt động khoa học
và công nghệ;
|
17.5
|
Tổ chức biên soạn chương trình, giáo trình môn học do Hiệu trưởng
giao; tổ chức nghiên cứu cải tiến
phương pháp giảng dạy, học tập; đề xuất xây dựng kế hoạch bổ sung, bảo trì thiết bị dạy
- học, thực hành, thực tập và thực nghiệm khoa học;
|
17.6
|
Xây dựng kế hoạch
và tổ chức thực hiện công tác giáo dục chính trị, tư tưởng,
đạo đức, lối sống cho công chức,
viên chức và người học; tổ chức đào
tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ cho giảng viên và cán bộ nhân viên thuộc khoa;
|
17.7
|
Tổ chức đánh giá cán bộ quản lý, giảng viên và nghiên cứu viên trong khoa; tham gia đánh giá cán bộ quản lý cấp trên, cán bộ quản lý ngang cấp theo quy định của nhà trường.
|
17.8
|
Tham gia giảng dạy các học phần được
phân công
|
Thực hiện giảng dạy
|
|
17.9
|
Đề xuất thay đổi về tổ chức, nhân sự
trong khoa Giáo dục thể chất - Quốc phòng an ninh; Quản lý các Tổ bộ môn
thuộc Khoa; đăng ký nhận nhiệm vụ đào tạo chuyên ngành
Giáo dục thể chất và bồi dưỡng quốc phòng an ninh cho
sinh viên toàn trường.
|
- Giáo trình, chương trình, kế hoạch
dạy học của khoa.
- Các đề tài
Nghiên cứu khoa học cấp trường.
- Hội thảo khoa học cấp khoa.
- Quản lý HSSV
học tại khoa.
|
|
17.10
|
Tổ chức xây dựng
chương trình đào tạo, kế hoạch giảng
dạy, học tập và chủ trì tổ chức quá trình đào tạo một hoặc một số ngành;
tổ chức quá trình đào
tạo và các hoạt động giáo dục khác trong chương trình, kế
hoạch giảng dạy chung của nhà trường;
|
18
|
Trưởng
khoa Giáo dục thể chất - Quốc phòng an ninh
|
18.1
|
Tổ chức xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ
giảng viên, phát triển chương trình đào tạo
và cơ sở vật chất theo hướng chuẩn hóa, tăng cường điều kiện bảo đảm chất lượng, đáp ứng nhu cầu xã hội và hội nhập quốc tế;
|
18.2
|
Tổ chức hoạt động khoa học và công nghệ, chủ động khai thác các dự án hợp tác quốc tế; phối hợp
với các tổ chức
khoa học và công nghệ, cơ sở sản xuất, kinh doanh, gắn
đào tạo với nghiên cứu khoa học, sản xuất kinh doanh và đời sống xã hội;
|
18.3
|
Quản lý công
chức, viên chức và người học thuộc khoa theo phân
cấp của Hiệu trưởng;
|
18.4
|
Quản lý nội dung, phương pháp, chất
lượng đào tạo, quản lý chất lượng hoạt động khoa học và công nghệ;
|
18.5
|
Tổ chức biên soạn chương trình, giáo trình môn học do Hiệu
trưởng giao; tổ chức nghiên cứu cải tiến phương pháp giảng dạy, học tập; đề xuất
xây dựng kế hoạch bổ sung, bảo trì thiết bị
dạy - học, thực hành, thực tập và thực khoa học;
|
18.6
|
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác giáo dục chính trị, tư
tưởng, đạo đức, lối
sống cho công chức, viên chức và người học;
tổ chức đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho giảng viên và cán bộ
nhân viên thuộc khoa;
|
18.7
|
Tổ chức đánh
giá cán bộ quản lý, giảng viên và nghiên
cứu viên trong khoa; tham gia đánh giá cán bộ quản lý cấp
trên, cán bộ quản lý ngang cấp theo quy định của nhà trường.
|
18.8
|
Tham gia giảng dạy các học phần được phân công
|
Thực hiện giảng dạy
|
|
18.9
|
Đề xuất thay đổi về tổ chức, nhân sự
trong khoa Lý luận chính trị; Quản lý các Tổ bộ môn thuộc Khoa; đăng ký nhận nhiệm vụ đào tạo chuyên ngành các môn
Khoa học Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh cho sinh
viên toàn trường.
|
- Giáo trình, chương trình, kế hoạch
dạy học của khoa.
- Các đề tài
Nghiên cứu khoa học cấp trường.
- Hội thảo khoa học cấp khoa.
- Quản lý HSSV
học tại khoa.
|
|
18.10
|
Tổ chức xây dựng chương trình đào tạo, kế
hoạch giảng dạy, học tập và chủ trì tổ chức quá trình đào tạo một hoặc một số ngành; tổ chức quá trình đào tạo và các hoạt động
giáo dục khác trong chương trình, kế hoạch giảng dạy
chung của nhà trường;
|
19
|
Trưởng
khoa Lý luận chính trị
|
19.1
|
Tổ chức xây dựng
kế hoạch phát triển đội ngũ giảng
viên, phát triển chương trình đào tạo và cơ sở vật chất theo hướng chuẩn hóa, tăng cường điều kiện bảo đảm chất lượng, đáp ứng nhu cầu và hội và hội nhập quốc tế;
|
19.2
|
Tổ chức hoạt động
khoa học và công nghệ, chủ động khai thác các dự án hợp tác quốc tế; phối hợp với các tổ chức
khoa học và công nghệ, cơ sở sản xuất, kinh doanh, gắn
đào tạo với nghiên cứu khoa học, sản xuất
kinh doanh và đời sống xã hội;
|
19.3
|
Quản lý công chức, viên chức và người
học thuộc khoa theo phân cấp của Hiệu trưởng;
|
19.4
|
Quản lý nội dung, phương pháp, chất lượng đào tạo, quản lý chất lượng
hoạt động khoa học và công nghệ;
|
19.5
|
Tổ chức biên
soạn chương trình, giáo trình môn học
do Hiệu trưởng giao; tổ chức nghiên
cứu cải tiến phương pháp giảng dạy, học tập; đề xuất xây dựng kế hoạch bổ
sung, bảo trì thiết bị dạy - học,
thực hành, thực tập và thực nghiệm khoa học;
|
19.6
|
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực
hiện công tác giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối
sống cho công chức, viên chức và người học; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ cho giảng viên và cán bộ nhân viên thuộc khoa;
|
19.7
|
Tổ chức đánh giá cán bộ quản lý, giảng viên và nghiên cứu viên trong khoa; tham gia đánh giá cán bộ quản
lý cấp trên, cán bộ quản lý ngang cấp theo quy định của nhà
trường.
|
19.8
|
Tham gia giảng dạy các học phần được
phân công
|
Thực hiện giảng dạy
|
|
19.9
|
Đề xuất thay đổi về tổ chức, nhân sự trong
khoa Ngoại ngữ; Quản lý các Tổ bộ môn thuộc Khoa; đăng
ký nhận nhiệm vụ giảng dạy ngoại ngữ thuộc các lớp chuyên ngữ và không chuyên ngữ trong trường.
|
- Giáo trình, chương trình, kế hoạch
dạy học của khoa.
- Các đề tài
Nghiên cứu khoa học cấp trường.
- Hội thảo khoa học cấp khoa.
- Quản lý HSSV
học tại khoa.
|
|
19.10
|
Tổ chức xây dựng
chương trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy, học tập và chủ trì tổ chức quá trình đào tạo một hoặc
một số ngành; tổ chức quá trình đào tạo và các hoạt động giáo dục khác trong
chương trình, kế hoạch giảng dạy chung của nhà trường;
|
20
|
Trưởng khoa Ngoại ngữ
|
20.1
|
Tổ chức xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ giảng viên, phát triển chương trình đào tạo và cơ sở vật chất
theo hướng chuẩn hóa, tăng cường điều kiện bảo đảm chất lượng, đáp ứng nhu cầu xã hội và hội nhập quốc tế;
|
20.2
|
Tổ chức hoạt động khoa học và công nghệ, chủ động khai thác các dự án hợp tác quốc tế, phối hợp với các tổ chức khoa học và công nghệ, cơ sở sản xuất, kinh doanh, gắn đào tạo với nghiên cứu khoa học, sản xuất kinh
doanh và đời sống xã hội;
|
20.3
|
Quản lý công
chức, viên chức và người học thuộc khoa theo phân cấp của
Hiệu trưởng;
|
20.4
|
Quản lý nội dung phương pháp, chất lượng đào tạo, quản lý chất lượng hoạt động khoa học và công nghệ;
|
20.5
|
Tổ chức biên soạn chương trình, giáo trình môn học
do Hiệu trưởng giao; tổ chức nghiên cứu cải tiến phương pháp giảng dạy, học tập; đề xuất xây dựng kế hoạch bổ sung, bảo trì
thiết bị dạy - học, thực hành, thực tập vì
thực nghiệm khoa học;
|
20.6
|
Xây dựng kế hoạch
và tổ chức thực hiện công tác giáo
dục chính trị tư tưởng, đạo đức, lối sống cho công chức, viên chức và người học; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho giảng viên và cán bộ nhân viên thuộc khoa;
|
20.7
|
Tổ chức đánh giá cán bộ quản lý, giảng
viên và nghiên cứu viên trong khoa;
tham gia đánh giá cán bộ quản lý cấp trên, cán bộ quản lý ngang cấp theo quy định
của nhà trường.
|
20.8
|
Tham gia giảng dạy các học phần được
phân công
|
Thực hiện giảng dạy
|
|
20.9
|
Đề xuất thay đổi
về tổ chức, nhân sự trong khoa Kinh tế; Quản lý các Tổ bộ
môn thuộc Khoa; đăng ký nhận nhiệm vụ đào tạo các trình
độ, mở ngành, chuyên ngành đào tạo Quản bị kinh doanh, Kinh tế phát triển,
Tài chính - Ngân hàng, Kế toán...
|
- Giáo trình, chương trình, kế hoạch
dạy học của khoa.
- Các đề tài
Nghiên cứu khoa học cấp trường.
- Hội thảo khoa học cấp khoa.
- Quản lý HSSV
học tại khoa.
|
|
20.10
|
Tổ chức xây dựng chương trình đào tạo một hoặc một số ngành; tổ chức quá trình đào tạo và các hoạt động giáo dục khác trong chương trình, kế hoạch
giảng dạy chung của nhà trường;
|
21
|
Trưởng khoa Kinh tế
|
21.1
|
Tổ chức xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ giảng viên, phát triển chương trình đào tạo
và cơ sở vật chất theo hướng chuẩn hóa, tăng cường điều kiện bảo đảm chất
lượng đáp ứng nhu cầu xã hội và hội nhập quốc tế;
|
21.2
|
Tổ chức hoạt động khoa học và công nghệ,
chủ động khai thác các dự án hợp tác
quốc tế; phối hợp với các tổ
chức khoa học và công nghệ, cơ sở sản xuất,
kinh doanh, gắn đào tạo với nghiên
cứu khoa học, sản xuất kinh doanh và
đời sống xã hội;
|
21.3
|
Quản lý công chức, viên chức và người học thuộc khoa theo phân cấp của Hiệu trưởng;
|
21.4
|
Quản lý nội dung phương pháp, chất lượng đào tạo, quản lý chất lượng hoạt động
khoa học và công nghệ;
|
21.5
|
Tổ chức biên
soạn chương trình, giáo trình môn học
do Hiệu trưởng giao; tổ chức nghiên
cứu cải tiến phương pháp giảng dạy, học tập; đề xuất xây
dựng kế hoạch bổ sung, bảo trì thiết bị dạy - học, thực hành, thực tập và thực nghiệm khoa học;
|
21.6
|
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác giáo dục chính trị, tư tưởng đạo
đức, lối sống cho công chức, viên chức và người học; tổ
chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ cho giảng viên và cán bộ nhân viên thuộc khoa;
|
21.7
|
Tổ chức đánh
giá cán bộ quản lý, giảng viên và
nghiên cứu viên trong khoa; tham gia đánh giá cán bộ quản lý cấp trên, cán bộ quản lý ngang cấp theo quy định của nhà
trường.
|
21.8
|
Tham gia giảng dạy các học phần được phân công
|
Thực hiện giảng
dạy
|
|
21.9
|
Đề xuất thay đổi
về tổ chức, nhân sự trong khoa Công nghệ thông tin; Quản
lý các Tổ bộ môn thuộc Khoa; đăng ký nhận nhiệm vụ đào tạo các trình độ, mở ngành, chuyên ngành đào
tạo về Công nghệ thông tin
|
- Giáo trình, chương trình, kế hoạch
dạy học của khoa.
- Các đề tài
Nghiên cứu khoa học cấp trường.
- Hội thảo khoa học cấp khoa.
- Quản lý HSSV
học tại khoa.
|
|
21.10
|
Tổ chức xây dựng chương trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy, học tập và chủ trì tổ
chức quá trình đào tạo
một hoặc một số ngành; tổ chức quá trình đào tạo và các hoạt động giáo dục khác trong chương trình, kế hoạch giảng dạy chung của
nhà trường;
|
22
|
Trưởng khoa
Công nghệ thông tin
|
22.1
|
Tổ chức xây dựng
kế hoạch phát triển đội ngũ giảng
viên, phát triển chương trình đào tạo
và cơ sở vật chất theo hưởng chuẩn hóa, tăng cường điều
kiện bảo đảm chất lượng, đáp ứng nhu
cầu xã hội và hội nhập quốc tế;
|
22.2
|
Tổ chức hoạt động
khoa học và công nghệ, chủ động khai thác các dự án hợp
tác quốc tế; phối hợp với các tổ chức khoa học và công
nghệ, cơ sở sản xuất, kinh doanh, gắn
đào tạo với nghiên cứu khoa học, sản xuất
kinh doanh và đời sống xã hội;
|
22.3
|
Quản lý công chức, viên chức và người học thuộc khoa
theo phân cấp của Hiệu trưởng;
|
22.4
|
Quản lý nội
dung, phương pháp, chất lượng đào tạo, quản lý chất lượng
hoạt động khoa học và công nghệ;
|
22.5
|
Tổ chức biên soạn chương trình, giáo trình môn học do Hiệu trưởng
giao; tổ chức nghiên cứu cải tiến
phương pháp giảng dạy, học tập; đề xuất xây dựng kế hoạch bổ
sung, bảo trì thiết bị
dạy - học, thực hành, thực tập và thực nghiệm khoa học;
|
22.6
|
Xây dựng kế hoạch
và tổ chức thực hiện công tác giáo
dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống cho công chức,
viên chức và người học; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho giảng viên và cán bộ nhân viên thuộc khoa;
|
22.7
|
Tổ chức đánh giá cán bộ quản lý, giảng viên và nghiên cứu viên trong khoa; tham gia đánh giá cán bộ quản lý cấp trên, cán bộ
quản lý ngang cấp theo quy định của nhà trường,
|
22.8
|
Tham gia giảng dạy các học phần được
phân công
|
Thực hiện giảng dạy
|
|
22.9
|
Đề xuất thay đổi về tổ chức, nhân sự trong khoa Kỹ thuật - Công
nghệ; Quản lý các Tổ bộ môn thuộc Khoa; đăng ký nhận nhiệm
vụ đào tạo các trình độ, mở ngành, chuyên ngành đào tạo
về Cơ khí, Tự động hóa, Điện - Điện tử
|
- Giáo trình, chương trình, kế hoạch
dạy học của khoa.
- Các đề tài
Nghiên cứu khoa học cấp trường.
- Hội thảo khoa học cấp khoa.
- Quản lý HSSV
học tại khoa.
|
|
22.10
|
Tổ chức xây dựng chương trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy, học tập và chủ trì tổ chức quá trình đào tạo
một hoặc một số ngành; tổ chức quá trình đào tạo và các hoạt động giáo dục khác trong chương trình, kế hoạch giảng dạy chung của nhà trường;
|
23
|
Trưởng
khoa Kỹ thuật - Công nghệ
|
23.1
|
Tổ chức xây dựng kế hoạch phát
triển đội ngũ giảng viên, phát triển chương trình đào tạo và cơ sở vật chất theo hướng chuẩn hóa, tăng cường điều kiện bảo đảm chất lượng, đáp ứng nhu cầu xã hội và hội
nhập quốc tế;
|
23.2
|
Tổ chức hoạt động khoa học và công nghệ, chủ động khai thác các dự án hợp tác quốc
tế; phối hợp với các tổ chức khoa học và công nghệ, cơ sở sản xuất, kinh doanh, gắn đào tạo với nghiên cứu
khoa học, sản xuất kinh doanh và đời sống xã hội;
|
23.3
|
Quản lý công chức, viên chức và người học thuộc khoa theo phân cấp của Hiệu trưởng
|
23.4
|
Quản lý nội dung phương pháp, chất lượng đào tạo, quản
lý chất lượng hoạt động khoa học và công nghệ;
|
23.5
|
Tổ chức biên soạn chương trình,
giáo trình môn học do Hiệu trưởng giao; tổ chức nghiên cứu cải tiến phương pháp giảng dạy,
học tập; đề xuất xây dựng kế hoạch bổ sung, bảo trì thiết bị dạy - học, thực hành, thực tập và thực nghiệm khoa học;
|
23.6
|
Xây dựng kế hoạch
và tổ chức thực hiện công tác giáo dục chính trị, tư tưởng,
đạo đức, lối sống cho công chức,
viên chức và người học; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho giảng viên và cán
bộ nhân thuộc khoa;
|
23.7
|
Tổ chức đánh
giá cán bộ quản lý, giảng viên và nghiên cứu viên trong khoa; tham gia đánh giá cán bộ quản
lý cấp trên, cán bộ quản lý ngang cấp theo quy định của nhà trường.
|
23.8
|
Tham gia giảng dạy các học phần được
phân công
|
Thực hiện giảng
dạy
|
|
24
|
Phó
Trưởng phòng Tổ chức cán bộ
|
24.1
|
Phụ trách công tác Thanh tra giáo dục, Thi đua - khen
thưởng
|
Văn bản, Kế hoạch,
kiểm tra, Thực hiện giảng dạy
|
|
24.2
|
Các công việc khác do Trưởng phòng phân công
|
24.3
|
Tham gia giảng
dạy các học phần được phân công
|
25
|
Phó Trưởng
phòng Hành chính – Quản trị
|
25.1
|
Phụ trách công tác bảo vệ, vệ sinh môi trường
|
Văn bản, Kế hoạch,
kiểm tra, Thực hiện giảng dạy
|
|
25.2
|
Các công việc
khác do Trưởng phòng phân công
|
25.3
|
Tham gia giảng dạy các học phần được
phân công
|
26
|
Phó Trưởng
phòng Đào tạo
|
26.1
|
Phụ trách công tác tuyển sinh, báo giảng, thực tập
|
Văn bản, Kế hoạch,
kiểm tra, Thực hiện giảng dạy
|
|
26.2
|
Các công việc khác do Trưởng phòng
phân công
|
26.3
|
Tham gia giảng dạy các học phần được
phân
|
26.4
|
Phụ trách công tác kiểm định chất lượng giáo dục của trường
|
26.5
|
Tham gia đánh giá ngoài, tổ chức tự
đánh giá
|
27
|
Phó
Trưởng phòng Khảo thí-Đảm bảo chất lượng giáo dục
|
27.1
|
Các công việc khác do Trưởng phòng
phân công
|
|
|
27.2
|
Tham gia giảng dạy các học phần được
phân công
|
27.3
|
Phụ trách theo dõi nguồn thu, kiểm tra quỹ
|
Văn bản, Kế hoạch,
kiểm tra, Thực hiện giảng dạy
|
|
27.4
|
Phụ trách màng công tác kế toán tổng
hợp; theo dõi kinh phí xây dựng cơ bản, chương trình mục tiêu, thực hiện việc quyết toán theo quy định
|
28
|
Phó
Trưởng phòng Kế hoạch
- Tài chính
|
28.1
|
Các công việc khác do Trưởng phòng phân công
|
|
|
28.2
|
Phụ trách quản lý hồ sơ học sinh,
sinh viên, BHYT, học bổng cho HSSV
|
Văn bản, Kế hoạch,
kiểm tra, Thực hiện giảng dạy
|
|
28.3
|
Các công việc
khác do Trưởng phòng phân công
|
29
|
Phó
Trưởng phòng Công tác Học sinh sinh viên
|
29.1
|
Tham gia giảng dạy các học phần được
phân công
|
|
|
29.2
|
Phụ trách công tác đào tạo sau đại học; mảng hợp tác quốc tế
|
Văn bản, Kế hoạch,
kiểm tra, Thực hiện giảng dạy
|
|
29.3
|
Các công việc khác do Trưởng phòng
phân công
|
30
|
Phó
Trưởng phòng Quản lý khoa học và Hợp tác quốc tế
|
30.1
|
Tham gia giảng dạy cắc học phần được
phân công
|
30.2
|
Phụ trách quản
lý sinh viên nội trú, lên lịch trực
bảo vệ Ký túc xá, vệ sinh môi trường
|
Văn bản, Kế hoạch, kiểm tra
|
|
30.3
|
Các công việc khác do Trưởng ban
phân công
|
31
|
Phó
Trưởng ban Quản lý Ký túc xá
|
31.1
|
Phụ trách công tác quản lý học
viên, giờ lên lớp của giảng viên,
cơ sở vật chất.
|
Văn bản, Kế hoạch,
kiểm tra, Thực hiện giảng dạy
|
|
31.2
|
Các công việc khác do Giám đốc phân công
|
32
|
Phó
Giám đốc Trung tâm Đào tạo thường xuyên
|
32.1
|
Tham gia giảng dạy các học phần được
phân công
|
32.2
|
Phụ trách việc bổ sung, thanh lý
tài liệu; Kiểm kê tài sản; phân loại xử lý
sách
|
Văn bản, Kế hoạch,
kiểm tra, Thực hiện giảng dạy
|
|
32.3
|
Các công việc
khác do Giám đốc phân công
|
33
|
Phó
Giám đốc Trung tâm Thông tin tư liệu
|
33.1
|
Phụ trách công tác chuyên môn về
chương trình đào tạo của trung tâm
|
Văn bản, Kế hoạch,
kiểm tra, Thực hiện giảng dạy
|
|
33.2
|
Các công việc
khác do Giám đốc phân công
|
34
|
Phó
Giám đốc Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học
|
34.1
|
Tham gia giảng dạy các học phần được
phân công
|
34.2
|
Phụ trách các
hoạt động của trung tâm: căng tin,
dịch vụ; hỗ trợ sinh viên học sinh về học bổng, việc làm
|
Văn bản, Kế hoạch,
kiểm tra, Thực hiện giảng dạy
|
|
34.3
|
Các công việc khác
do Giám đốc phân công
|
35
|
Phó
Giám đốc Trung tâm Hỗ trợ sinh viên và Quan hệ doanh nghiệp
|
35.1
|
Tham giảng dạy các học phần được
công
|
35.2
|
Phụ trách quản
lý sinh viên của Khoa Sư phạm Xã hội; cơ sở vật chất của khoa
|
Kế hoạch, bài giảng, giáo trình, đề tài NCKH
|
|
35.3
|
Các công việc khác do Giám đốc phân
công
|
36
|
Phó
Trưởng khoa Sư phạm Xã hội
|
36.1
|
Nghiên cứu khoa học
|
36.2
|
Tham gia giảng
dạy các học phần được phân công
|
39
|
Phó Trưởng khoa Sư phạm Tự nhiên
|
39.1
|
Phụ trách quản
lý sinh viên của Khoa Sư phạm Tự nhiên; cơ sở vật chất của
khoa
|
Kế hoạch, bài giảng, giáo trình, đề tài NCKH, Thực hiện giảng dạy
|
|
39.2
|
Các công việc khác do Trưởng khoa
phân công
|
39.3
|
Nghiên cứu khoa học
|
39.4
|
Tham gia giảng dạy các học phần được
phân công
|
40
|
Phó
Trưởng khoa Hóa-Sinh-Môi trường
|
40.1
|
Phụ trách Bộ
môn Hóa học, quản lý sinh viên của Khoa Hóa - Sinh - Môi trường; cơ
sở vật chất của khoa, rèn luyện nghiệp vụ sư phạm
|
Kế hoạch, bài giảng, giáo trình, đề tài NCKH, Thực hiện giảng dạy
|
|
40.2
|
Các công việc
khác do Trưởng khoa phân công
|
40.3
|
Tham gia giảng dạy và nghiên cứu khoa
học
|
41
|
Phó
Trưởng khoa Giáo dục
thể chất - QPAN
|
41.1
|
Phụ trách Bộ
môn Giáo dục quốc phòng - an ninh, quản lý sinh viên của
Khoa Giáo dục thể chất - Quốc phòng
an ninh; phân công giảng dạy, cơ sở vật chất của khoa, rèn luyện nghiệp vụ sư
phạm.
|
Kế hoạch, bài giảng, giáo trình, đề tài NCKH, Thực hiện giảng dạy
|
|
41.2
|
Các công việc khác do Trưởng khoa phân công
|
413
|
Tham gia giảng dạy và nghiên cứu
khoa học
|
42
|
Phó
Trưởng khoa Lý luận chính trị
|
42.1
|
Phụ trách chuyên
môn của Khoa Lý luận chính trị; phân công giảng dạy, cơ sở vật chất của
khoa, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho sinh viên của
trường tham gia thi Olympic các môn khoa học Mác - Lênin
|
Kế hoạch, bài giảng, giáo trình, đề tài NCKH, Thực hiện giảng dạy
|
|
42.2
|
Các công việc khác do Trưởng khoa phân công
|
42.3
|
Tham gia giảng dạy và nghiên cứu khoa học
|
43
|
Phó
Trưởng Khoa Ngoại ngữ
|
43.1
|
Phụ trách công tác chuyên môn, quản lý sinh viên của Khoa Ngoại
ngữ; phân công giảng dạy, cơ sở vật
chất của khoa, rèn luyện nghiệp vụ sư phạm.
|
Kế hoạch, bài giảng, giáo trình, đề tài NCKH, Thực hiện giảng dạy
|
|
43.2
|
Các công việc
khác do Trưởng khoa phân công
|
43.3
|
Tham gia giảng dạy và nghiên cứu khoa học
|
44
|
Phó
Trưởng khoa Kinh tế
|
44.1
|
Phụ trách phân công giảng dạy, cơ sở
vật chất của khoa, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho
sinh viên; quản lý sinh viên, cơ sở vật chất
|
Kế hoạch, bài giảng, giáo trình, đề tài NCKH
|
|
442
|
Các công việc khác do Trưởng khoa
phân công
|
44.3
|
Tham gia giảng dạy và nghiên cứu
khoa học
|
45
|
Phó
Trưởng khoa Công nghệ
thông tin
|
45.1
|
Phụ trách phân công giảng dạy, cơ sở
vật chất của khoa, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho sinh viên; quản lý sinh
viên, cơ sở vật chất
|
Kế hoạch, bài giảng, giáo trình, đề tài NCKH, Thực hiện giảng dạy
|
|
45.2
|
Các công việc khác do Trưởng khoa phân công
|
45.3
|
Tham gia giảng dạy và nghiên cứu khoa học
|
46
|
Phó
Trưởng khoa Kỹ thuật-Công nghệ
|
46.1
|
Phụ trách phân công giảng dạy, cơ sở vật chất của
khoa, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho sinh viên; quản lý sinh viên, cơ sở
vật chất
|
Kế hoạch, bài giảng, giáo trình, đề tài NCKH, Thực hiện giảng dạy
|
|
46.2
|
Các công việc khác do Trưởng khoa phân công
|
46.3
|
Tham gia giảng dạy và nghiên cứu khoa học
|
47
|
Trưởng
Bộ môn Văn thuộc Khoa
Sư phạm Xã hội
|
47.1
|
Chịu trách nhiệm
về nội dung, chất lượng, tiến độ giảng dạy, học tập của bộ
môn Văn trong chương trình đào tạo,
kế hoạch giảng dạy chung của khoa.
|
- Giáo trình, chương trình, kế hoạch dạy học của bộ
môn.
- Các đề tài Nghiên cứu khoa học cấp trường.
- Hội thảo khoa học cấp khoa.
- Thực hiện giảng dạy.
|
|
47.2
|
Tổ chức xây dựng và hoàn thiện nội
dung môn học, biên soạn giáo trình, tài liệu tham khảo liên quan đến Bộ môn Văn được Trưởng khoa và Hiệu trưởng
giao.
|
47.3
|
Tổ chức nghiên
cứu cải tiến phương pháp giảng dạy, kiểm tra, đánh giá, tổ chức các hoạt động học thuật nhằm nâng cao chất
lượng đào tạo.
|
47.4
|
Quản lý các thành viên thuộc Bộ
môn, phân công giảng dạy, cơ sở vật chất, thiết bị của bộ
môn, quản lý sinh viên
|
47.5
|
Tham gia giảng
dạy và nghiên cứu khoa học
|
48
|
Trưởng
Bộ môn Sử thuộc Khoa Sư phạm Xã hội
|
48.1
|
Chịu trách nhiệm
về nội dung, chất lượng, tiến độ giảng
dạy, học tập của bộ môn Sử trong chương trình đào tạo, kế
hoạch giảng dạy chung của khoa.
|
- Giáo trình, chương trình, kế hoạch dạy học của bộ môn.
- Các đề tài Nghiên cứu khoa học cấp trường.
- Hội thảo khoa học cấp khoa.
- Giảng dạy các
học phần được phân công.
|
|
48.2
|
Tổ chức xây dựng và hoàn thiện nội dung môn học, biên soạn giáo trình, tài liệu tham khảo liên quan đến Bộ môn Sử được Trưởng khoa và Hiệu trưởng giao.
|
48.3
|
Tổ chức nghiên
cứu cải tiến phương pháp giảng dạy, kiểm tra, đánh giá,
tổ chức các hoạt động học thuật nhằm
nâng cao chất lượng đào tạo,
|
48.4
|
Quản lý các
thành viên thuộc Bộ môn, phân công giảng dạy, cơ sở vật chất, thiết bị của bộ
môn, quản lý sinh viên
|
48.5
|
Tham gia giảng dạy và nghiên cứu khoa học
|
49
|
Trưởng Bộ môn Nhạc - Họa thuộc Khoa Sư phạm Xã
hội
|
49.1
|
Chịu trách nhiệm về nội dung, chất lượng tiến độ giảng dạy, học tập của
bộ môn Âm nhạc, mỹ thuật trong chương trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy chung của khoa.
|
- Giáo trình, chương trình, kế hoạch dạy học của bộ môn.
- Các đề tài Nghiên cứu khoa học cấp trường.
- Hội thảo khoa học cấp khoa.
- Giảng dạy các
học phần được phân công.
|
|
49.2
|
Tổ chức xây dựng
và hoàn thiện nội dung môn bọc, biên soạn giáo trình,
tài liệu tham khảo liên quan đến Bộ môn Âm nhạc, Mỹ thuật được Trưởng khoa và
Hiệu trưởng giao.
|
49.3
|
Tổ chức nghiên
cứu cải tiến phương pháp giảng dạy, kiểm tra, đánh giá, tổ chức các hoạt động
học thuật nhằm nâng cao chất lượng
đào tạo.
|
49.4
|
Quản lý các thành viên thuộc Bộ
môn, phân công giảng dạy, cơ sở vật chất, thiết bị của bộ
môn, quản lý sinh viên
|
49.5
|
Tham gia giảng dạy và nghiên cứu khoa học
|
50
|
Trưởng
bộ môn Tâm lý - Giáo dục - Công tác đội
thuộc Khoa Sư phạm Xã hội
|
50.1
|
Chịu trách nhiệm
về nội dung chất lượng tiến độ giảng dạy, học tập của các môn Tâm lý, Giáo dục, Công tác
đội đối với các ngành sư phạm trong chương trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy chung của trường, khoa
|
- Giáo trình, chương trình, kế hoạch dạy học của bộ môn.
- Các đề tài Nghiên cứu khoa học cấp trường.
- Hội thảo khoa học cấp khoa.
- Thực hiện giảng dạy
|
|
50.2
|
Tổ chức xây dựng
và hoàn thiện nội dung môn học, biên soạn giáo trình, tài liệu tham
khảo liên quan đến các môn Tâm lý, Giáo dục, Công tác đội được Trưởng khoa và Hiệu trưởng giao.
|
50.3
|
Tổ chức nghiên
cứu cải tiến phương pháp giảng dạy, kiểm tra, đánh giá,
tổ chức các hoạt động học thuật nhằm nâng cao chất lượng đào tạo.
|
50.4
|
Quản lý các thành
viên thuộc Bộ môn, phân công giảng dạy, cơ sở vật chất, thiết bị của bộ môn
|
50.5
|
Nghiên cứu khoa học
|
50.6
|
Tham gia giảng dạy các học phần được phân công
|
51
|
Trưởng bộ môn Quản lý giáo dục thuộc Khoa Sư
phạm Xã hội
|
51.1
|
Chịu trách nhiệm về nội dung, chất
lượng, tiến độ giảng dạy, học tập của bộ
môn Quản lý giáo dục trong chương trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy chung cả trường, khoa.
|
- Giáo trình, chương trình, kế hoạch dạy học của bộ môn.
- Các đề tài Nghiên cứu khoa học cấp trường.
- Hội thảo khoa học cấp khoa.
- Thực hiện giảng dạy
|
|
51.2
|
Tổ chức xây dựng
và hoàn thiện nội dung môn học, biên soạn giáo trình, tài liệu tham khảo liên quan đến bộ môn Quản lý giáo dục được Trưởng
khoa và Hiệu trưởng giao.
|
51.3
|
Tổ chức nghiên
cứu cải tiến phương pháp giảng dạy,
kiểm tra, đánh giá, tổ chức các hoạt động học thuật nhằm nâng cao chất
lượng đào tạo.
|
51.4
|
Quản lý các
thành viên thuộc Bộ môn, phân công giảng dạy, Cơ sở vật
chất, thiết bị của bộ môn, quản lý
học viên
|
51.4
|
Nghiên cứu khoa học
|
51.5
|
Tham gia giảng dạy các học phần được
phân công
|
52
|
Trưởng
bộ môn Toán thuộc Khoa Sư phạm Tự nhiên
|
52.1
|
Chịu trách nhiệm
về nội dung, chất lượng, tiến độ giảng
dạy, học tập của bộ môn Toán trong chương trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy chung khoa.
|
- Giáo trình, chương trình, kế hoạch dạy học của bộ môn.
- Các đề tài Nghiên cứu khoa học cấp trường.
- Hội thảo khoa học cấp khoa.
- Giảng dạy các học phần được
phân công.
|
|
52.2
|
Tổ chức xây dựng
và hoàn thiện nội dung môn học, biên soạn giáo trình, tài liệu tham khảo liên quan đến Bộ môn Toán
được Trưởng khoa và Hiệu trưởng giao.
|
52.3
|
Tổ chức nghiên cứu cải tiến phương
pháp giảng dạy, kiểm tra, đánh giá, tổ chức các hoạt động học thuật nhằm nâng cao chất lượng đào tạo.
|
52.4
|
Quản lý các thành viên thuộc Bộ
môn, phân công giảng dạy, cơ sở
vật chất, thiết bị của bộ môn, quản lý sinh viên
|
52.5
|
Tham gia giảng dạy và nghiên cứu
khoa học
|
53
|
Trưởng bộ môn
Lý – KTCN thuộc Khoa Sư phạm Tự nhiên
|
53.1
|
Chịu trách nhiệm
về nội dung, chất lượng, tiến độ giảng dạy, học tập của
bộ môn Lý, Kỹ thuật công nghiệp trong chương trình đào tạo, kế hoạch giảng
dạy chung của khoa.
|
- Giáo trình, chương trình, kế hoạch dạy học của bộ môn.
- Các đề tài Nghiên cứu khoa học cấp trường.
- Hội thảo khoa học cấp khoa.
- Giảng dạy các học phần được
phân công.
|
|
53.2
|
Tổ chức xây dựng và hoàn thiện nội dung môn học, biên soạn giáo trình, tài liệu tham khảo liên quan đến Bộ môn Lý,
Kỹ thuật công nghiệp được Trưởng khoa và Hiệu trưởng giao.
|
53.3
|
Tổ chức nghiên
cứu cải tiến phương pháp giảng dạy,
kiểm tra, đánh giá, tổ chức các hoạt động học thuật nhằm nâng cao chất lượng
đào tạo.
|
53.4
|
Quản lý các thành
viên thuộc Bộ môn, phân công giảng dạy, cơ sở vật chất, thiết
bị của bộ môn, quản lý sinh viên
|
53.4
|
Nghiên cứu khoa học
|
53.5
|
Tham gia giảng dạy các học phần được
phân công
|
54
|
Trưởng bộ môn Địa
– Kỹ thuật phục vụ thuộc Khoa Sư phạm Tự nhiên
|
54.1
|
Chịu trách nhiệm về nội dung, chất lượng, tiến độ giảng dạy, học tập của bộ môn Địa lý, Kinh tế gia đình trong chương trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy chung của khoa.
|
- Giáo trình, chương trình, kế hoạch dạy học của bộ môn.
- Các đề tài Nghiên cứu khoa học cấp trường.
- Hội thảo khoa học cấp khoa.
- Giảng dạy các học phần được
phân công.
|
|
54.2
|
Tổ chức xây dựng
và hoàn thiện nội dung môn học,
biên soạn giáo trình, tài liệu tham khảo liên quan đến Bộ
môn Địa lý, Kinh tế gia đình được
Trưởng khoa và Hiệu trưởng giao.
|
54.3
|
Tổ chức nghiên cứu cải tiến phương
pháp giảng dạy, kiểm tra, đánh giá, tổ chức các hoạt động học thuật nhằm nâng cao chất lượng
đào tạo.
|
54.4
|
Quản lý các
thành viên thuộc Bộ môn, phân công giảng dạy, cơ sở vật chất, thiết
bị của bộ môn, quản lý sinh viên
|
54.5
|
Tham gia giảng
dạy và nghiên cứu khoa học
|
55
|
Trưởng bộ môn
Giáo dục Tiểu học thuộc Khoa Sư phạm Tự nhiên
|
55.1
|
Chịu trách nhiệm
về nội dung, chất lượng, tiến độ giảng dạy, học tập của
bộ môn Tiểu học trong chương trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy của khoa.
|
- Giáo trình, chương trình, kế hoạch dạy học của bộ môn.
- Các đề tài Nghiên cứu khoa học cấp trường.
- Hội thảo khoa học cấp khoa.
- Giảng dạy các học phần được
phân công.
|
|
55.2
|
Tổ chức xây dựng và hoàn thiện nội
dung môn học, biên soạn giáo trình, tài liệu tham khảo liên quan đến Bộ môn Tiểu học được Trưởng khoa và Hiệu trưởng giao.
|
55.3
|
Tổ chức nghiên cứu cải tiến phương
pháp giảng dạy, kiểm tra, đánh giá,
tổ chức các hoạt động học thuật nhằm nâng cao chất lượng đào tạo.
|
55.4
|
Quản lý các thành viên thuộc Bộ
môn, phân công giảng dạy, cơ sở vật
chất, thiết bị của bộ môn, quản lý sinh viên
|
55.5
|
Tham gia giảng dạy vả nghiên cứu
khoa học
|
56
|
Trưởng bộ môn
Giáo dục Mầm non thuộc Khoa Sư phạm Tự nhiên
|
56.1
|
Chịu trách nhiệm về nội dung, chất
lượng, tiến độ giảng dạy, học tập của bộ môn Mầm non trong chương trình đào tạo, kế hoạch
giảng dạy chung của khoa.
|
- Giáo trình, chương trình, kế hoạch dạy học của bộ môn.
- Các đề tài Nghiên cứu khoa học cấp trường.
- Hội thảo khoa học cấp khoa.
- Giảng dạy các học phần được
phân công.
|
|
56.2
|
Tổ chức xây dựng
và hoàn thiện nội dung môn học, biên soạn giáo trình, tài liệu tham khảo liên quan đến bộ môn Mầm non được Trưởng khoa và Hiệu trưởng giao.
|
56.3
|
Tổ chức nghiên
cứu cải tiến phương pháp giảng dạy, kiểm tra, đánh giá, tổ chức các hoạt động học thuật nhằm nâng cao chất lượng đào tạo.
|
56.4
|
Quản lý các thành viên thuộc
Bộ môn, phân công giảng dạy, cơ sở vật chất,
thiết bị của bộ môn, quản lý sinh viên
|
56.5
|
Tham gia giảng dạy và nghiên cứu
khoa học
|
58
|
Trưởng bộ môn
Hóa học thuộc Khoa Hóa – Sinh – Môi trường
|
57.1
|
Chịu trách nhiệm về nội dung, chất lượng, tiến độ giảng dạy, học tập của bộ môn Hóa học trong
chương trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy chung của khoa.
|
- Giáo trình, chương trình, kế hoạch dạy học của bộ môn.
- Các đề tài Nghiên cứu khoa học cấp trường.
- Hội thảo khoa học cấp khoa.
- Giảng dạy các học phần được
phân công.
|
|
57.2
|
Tổ chức xây dựng và hoàn thiện nội dung môn học, biên
soạn giáo trình, tài liệu tham khảo liên quan đến bộ môn Hóa học được Trưởng khoa và Hiệu trưởng giao.
|
57.3
|
Tổ chức nghiên
cứu cải tiến phương pháp giảng dạy,
kiểm tra, đánh giá, tổ chức các hoạt động học thuật nhằm nâng cao chất lượng đào tạo.
|
57.4
|
Quản lý các thành viên thuộc Bộ
môn, phân công giảng dạy, Cơ sở vật chất, thiết bị của bộ môn, quản lý sinh
viên thuộc bộ môn
|
57.5
|
Tham gia giảng dạy và nghiên cứu
khoa học
|
58
|
Trưởng bộ môn
Sinh học thuộc Khoa Hóa – Sinh – Môi trường
|
58.1
|
Chịu trách nhiệm
về nội dung, chất lượng, tiến độ giảng dạy, học tập của bộ môn Sinh học trong
chương trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy chung của khoa.
|
- Giáo trình, chương trình, kế hoạch dạy học của bộ môn.
- Các đề tài Nghiên cứu khoa học cấp trường.
- Hội thảo khoa học cấp khoa.
- Giảng dạy các học phần được
phân công.
|
|
58.2
|
Tổ chức xây dựng và hoàn thiện nội dung môn học, biên soạn
giáo trình, tài liệu tham khảo liên
quan đến bộ môn Sinh học được Trưởng khoa và Hiệu trưởng giao.
|
58.3
|
Tổ chức nghiên
cứu cải tiến phương pháp giảng dạy, kiểm tra, đánh giá, tổ chức các hoạt động học thuật nhằm nâng cao chất lượng đào tạo.
|
58.4
|
Quản lý các thành viên thuộc Bộ
môn, phân công giảng dạy, cơ sở vật
chất, thiết bị của bộ môn, quản lý sinh viên thuộc bộ môn
|
58.5
|
Tham gia giảng dạy và nghiên cứu khoa học
|
59
|
Trưởng
bộ môn Kỹ thuật Nông nghiệp-Môi trường
|
59.1
|
Chịu trách nhiệm về nội dung, chất
lượng, tiến độ giảng
dạy, học tập của bộ môn Kỹ thuật Nông nghiệp, Môi trường trong chương trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy chung của khoa.
|
- Giáo trình, chương trình, kế hoạch dạy học của bộ môn.
- Các đề tài Nghiên cứu khoa học cấp trường.
- Hội thảo khoa học cấp khoa.
- Thực hiện giảng dạy
|
|
59.2
|
Tổ chức xây dựng
và hoàn thiện nội dung môn học, biên soạn giáo trình,
tài liệu tham khảo liên quan đến bộ môn Kỹ thuật Nông nghiệp, Môi trường được Trưởng khoa và Hiệu trưởng giao.
|
59.3
|
Tổ chức nghiên
cứu cải tiến phương pháp giảng dạy, kiểm tra, đánh giá,
tổ chức các hoạt động học thuật nhằm nâng cao chất lượng đào tạo.
|
59.4
|
Quản lý các thành viên thuộc Bộ môn, phân công giảng dạy, cơ sở
vật chất, thiết bị của bộ môn, quản
lý sinh viên thuộc bộ môn
|
59.5
|
Nghiên cứu khoa học
|
59.6
|
Tham gia giảng dạy các học phần được
phân công
|
60
|
Trưởng
bộ môn Giáo dục thể chất thuộc Khoa Giáo dục thể
chất- Quốc phòng an ninh
|
60.1
|
Chịu trách nhiệm về nội dung, chất
lượng, tiến độ giảng dạy, học tập của bộ môn Giáo dục thể
chất trong chương trình đào tạo, kế
hoạch giảng dạy chung của trường, khoa.
|
- Giáo trình, chương trình, kế hoạch dạy học của bộ môn.
- Các đề tài Nghiên cứu khoa học cấp trường.
- Hội thảo khoa học cấp khoa.
- Giảng dạy các học phần được
phân công.
|
|
60.2
|
Tổ chức xây dựng
và hoàn thiện nội dung môn học, biên soạn giáo trình, tài liệu tham khảo liên quan đến bộ môn Giáo dục thể chất
được Trưởng khoa và Hiệu trưởng giao.
|
60.3
|
Tổ chức nghiên
cứu cải tiến phương pháp giảng dạy,
kiểm tra, đánh giá, tổ chức các hoạt
động học thuật nhằm nâng cao chất lượng đào tạo.
|
60.4
|
Quản lý các thành viên thuộc Bộ
môn, phân công giảng dạy, cơ sở
vật chất, thiết bị của bộ môn, quản lý
sinh viên thuộc bộ môn
|
60.5
|
Nghiên cứu
khoa học
|
60.6
|
Tham gia giảng dạy các học phần được phân công
|
61
|
Trưởng bộ môn
Giáo dục quốc phòng, an ninh thuộc Khoa Giáo dục thể chất – Quốc phòng an
ninh
|
61.1
|
Chịu trách nhiệm về nội dung, chất
lượng, tiến độ giảng dạy, học tập của bộ môn Giáo dục quốc phòng, an ninh trong chương trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy chung của trưởng, khoa.
|
- Giáo trình, chương trình, kế hoạch dạy học của bộ môn.
- Các đề tài Nghiên cứu khoa học cấp trường.
- Hội thảo khoa học cấp khoa.
- Thực hiện giảng dạy
|
|
61.2
|
Tổ chức xây
dựng và hoàn thiện nội dung môn học, biên soạn giáo trình, tài liệu tham khảo liên quan đến bộ môn Giáo
dục quốc phòng, an ninh được Trưởng khoa và Hiệu trưởng
giao.
|
61.3
|
Tổ chức nghiên cứu cải tiến phương pháp giảng dạy, kiểm
tra, đánh giá, tổ chức các hoạt động học thuật nhằm nâng cao chất lượng đào tạo.
|
61.4
|
Quản lý các thành viên thuộc Bộ môn, phân công giảng
dạy, cơ sở vật chất, thiết bị của bộ môn, quản lý sinh viên thuộc bộ môn
|
|
Nghiên cứu khoa học
|
61.5
|
Tham gia giảng dạy các học phần được phân công
|
62
|
Trưởng bộ môn
Lý luận cơ sở thuộc Khoa Lý luận chính trị
|
62.1
|
Chịu trách nhiệm về nội dung, chất
lượng, tiến độ giảng dạy, học tập các môn
Lý luận cơ sở trong chương trình
đào tạo, kế hoạch giảng dạy chung của trường, khoa.
|
- Giáo trình, chương trình, kế hoạch dạy học của bộ môn.
- Các đề tài Nghiên cứu khoa học cấp trường.
- Hội thảo khoa học cấp khoa.
- Thực hiện giảng dạy.
|
|
62.2
|
Tổ chức xây
dựng và hoàn thiện nội dung môn học, biên soạn giáo trình, tài liệu
tham khảo liên quan đến bộ môn Lý luận cơ sở được Trưởng khoa và Hiệu trưởng giao.
|
62.3
|
Tổ chức nghiên
cứu cải tiến phương pháp giảng dạy,
kiểm tra, đánh giá, tổ chức các hoạt động học thuật nhằm
nâng cao chất lượng đào tạo,
|
62.4
|
Quản lý các
thành viên thuộc Bộ môn, phân công giảng dạy, cơ sở
vật chất, thiết bị của
bộ môn
|
62.5
|
Nghiên cứu
khoa học
|
62.6
|
Tham gia giảng dạy các học phần được phân công
|
63
|
Trưởng bộ môn
Chính trị - Đường lối - Pháp luật thuộc Khoa Lý luận chính trị
|
63.1
|
Chịu trách nhiệm về nội dung, chất
lượng, tiến độ giảng dạy, học tập
các môn Chính trị, đường lối, Pháp luật trong chương trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy chung của
trường, khoa.
|
- Giáo trình, chương trình, kế hoạch dạy học của bộ môn.
- Các đề tài Nghiên cứu khoa học cấp trường.
- Hội thảo khoa học cấp khoa.
- Giảng dạy các học phần được
phân công.
|
|
63.2
|
Tổ chức xây dựng và hoàn thiện nội dung môn học, biên soạn giáo trình, tài liệu tham
khảo liên quan đến các môn Chính trị, Đường lối, Pháp luật dược Trưởng khoa và Hiệu
trưởng giao.
|
63.3
|
Tổ chức nghiên
cứu cải tiến phương pháp giảng dạy, kiểm tra, đánh giá,
tổ chức các hoạt động học thuật nhằm nâng cao chất lượng
đào tạo.
|
63.4
|
Quản lý các thành viên thuộc Bộ môn, phân công giảng dạy, cơ
sở vật chất, thiết bị của bộ môn.
|
63.5
|
Tham gia giảng dạy và nghiên cứu
khoa học
|
64
|
Trưởng
bộ môn Lý thuyết tiếng thuộc Khoa Ngoại ngữ
|
64.1
|
Chịu trách nhiệm về nội dung, chất
lượng, tiến độ giảng dạy, học tập của
bộ môn Lý thuyết tiếng trong chương trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy chung của trường,
khoa.
|
- Giáo trình, chương trình, kế hoạch dạy học của bộ môn.
- Các đề tài Nghiên cứu khoa học cấp trường.
- Hội thảo khoa học cấp khoa.
- Thực hiện giảng dạy.
|
|
64.2
|
Tổ chức xây dựng và hoàn thiện nội
dung môn học, biên soạn giáo trình, tài liệu tham khảo
liên quan đến bộ môn Lý thuyết tiếng được Trưởng khoa và Hiệu trưởng giao.
|
64.3
|
Tổ chức nghiên cứu cải tiến phương pháp giảng dạy, kiểm tra, đánh giá, tổ chức các hoạt động học thuật nhằm nâng cao chất lượng đào tạo.
|
64.4
|
Quản lý các
thành viên thuộc Bộ môn, phân công giảng dạy, cơ sở vật
chất, thiết bị của bộ môn, quản lý sinh viên thuộc bộ
môn
|
64.5
|
nghiên cứu khoa học
|
64.6
|
Tham gia giảng
dạy các học phần được phân công
|
65
|
Trưởng
bộ môn tiếng Anh không
chuyên thuộc Khoa Ngoại ngữ
|
65.1
|
Chịu trách nhiệm về nội dung, chất
lượng, tiến độ giảng dạy, học tập của bộ
môn tiếng Anh dành cho các lớp không chuyên ngữ trong chương trình đào tạo, kế hoạch giảng
dạy chung của trường, khoa.
|
- Giáo trình, chương trình, kế hoạch dạy học của bộ môn.
- Các đề tài Nghiên cứu khoa học cấp trường.
- Hội thảo khoa học cấp khoa.
- Giảng dạy các học phần được
phân công.
|
|
65.2
|
Tổ chức xây dựng
và hoàn thiện nội dung môn học, biên soạn giáo trình, tài liệu tham khảo liên quan đến bộ môn tiếng Anh không chuyên ngữ được Trưởng khoa và Hiệu trưởng giao.
|
65.3
|
Tổ chức nghiên
cứu cải tiến phương pháp giảng dạy,
kiểm tra, đánh giá, tổ chức các hoạt động học thuật nhằm nâng cao
chất lượng đào tạo.
|
65.4
|
Quản lý các
thành viên thuộc Bộ môn, phân công giảng dạy, cơ sở vật chất, thiết bị của
bộ môn, quản lý sinh viên thuộc bộ môn
|
65.5
|
Tham gia giảng
dạy và nghiên cứu khoa học
|
66
|
Trưởng bộ môn Thực hành tiếng thuộc Khoa Ngoại ngữ
|
66.1
|
Chịu trách nhiệm về nội dung, chất
lượng, tiến độ giảng dạy, học tập
của bộ môn Thực hành
tiếng trong chương trình đào tạo, kế
hoạch giảng dạy chung của trường, khoa.
|
- Giáo trình, chương trình, kế hoạch dạy học của bộ môn.
- Các đề tài Nghiên cứu khoa học cấp trường.
- Hội thảo khoa học cấp khoa.
- Thực hiện giảng dạy.
|
|
66.2
|
Tổ chức xây dựng và hoàn thiện nội
dung môn học, biên soạn giáo trình, tài liệu tham khảo liên quan đến bộ môn Thực hành tiếng được Trưởng
khoa và Hiệu trưởng giao.
|
66.3
|
Tổ chức nghiên
cứu cải tiến phương pháp giảng dạy,
kiểm tra, đánh giá, tổ chức các hoạt động học thật nhằm nâng cao chất lượng đào tạo.
|
66.4
|
Quản lý các thành viên thuộc Bộ
môn, phân công giảng dạy, cơ
sở vật chất, thiết bị của bộ môn, quản
lý sinh viên thuộc bộ môn
|
66.5
|
Nghiên cứu
khoa học
|
66.6
|
Tham gia giảng dạy các học phần được
phân công
|
67
|
Trưởng
bộ môn Kế toán-Kiểm toán thuộc Khoa Kinh tế
|
67.1
|
Chịu trách nhiệm về nội dung, chất lượng, tiến độ giảng dạy, học tập thuộc chuyên
ngành Kế toán – Kiểm toán trong chương trình đào tạo, kế hoạch giảng
dạy chung của trường, khoa.
|
- Giáo trình, chương trình, kế hoạch dạy học của bộ môn.
- Các đề tài Nghiên cứu khoa học cấp trường.
- Hội thảo khoa học cấp khoa.
- Thực hiện việc giảng dạy.
|
|
67.2
|
Tổ chức xây dựng và hoàn thiện nội dung môn học, biên
soạn giáo trình, tài liệu tham khảo liên quan đến chuyên
ngành Kế toán – Kiểm toán được Trưởng khoa và Hiệu trưởng giao.
|
67.3
|
Tổ chức nghiên
cứu cải tiến phương pháp giảng dạy, kiểm tra, đánh giá, tổ chức các hoạt động học thuật nhằm nâng cao chất lượng đào tạo.
|
67.4
|
Quản lý các thành viên thuộc Bộ môn, phân công giảng
dạy, cơ sở vật chất, thiết bị của bộ môn, quản lý sinh viên thuộc bộ môn.
|
67.5
|
Nghiên cứu khoa học
|
67.6
|
Tham gia giảng dạy các học phần được
phân công
|
68
|
Trưởng
bộ môn Tài chính-Quản trị kinh doanh thuộc Khoa Kinh tế
|
68.1
|
Chịu trách nhiệm
về nội dung, chất lượng, tiến độ giảng dạy, học tập thuộc
chuyên ngành Tài chính - Quản trị kinh doanh trong
chương trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy chung của trường, khoa.
|
- Giáo trình, chương trình, kế hoạch dạy học của bộ môn.
- Các đề tài Nghiên cứu khoa học cấp trường.
- Hội thảo khoa học cấp khoa.
- Giảng dạy các học phần được
phân công.
|
|
68.2
|
Tổ chức xây dựng và hoàn thiện nội
dung môn học, biên soạn giáo trình, tài liệu tham khảo liên quan đến chuyên ngành Tài chính - Quản trị kinh doanh được Trưởng khoa và
Hiệu trưởng giao.
|
68.3
|
Tổ chức nghiên
cứu cải tiến phương pháp giảng dạy, kiểm tra, đánh giá, tổ chức các hoạt động học thuật nhằm nâng cao chất
lượng đào tạo.
|
68.4
|
Quản lý các thành viên thuộc
Bộ môn, phân công giảng dạy, cơ sở vật chất, thiết bị của bộ
môn, quản lý sinh viên thuộc bộ môn
|
68.5
|
Nghiên cứu khoa học
|
68.6
|
Tham gia giảng dạy và nghiên cứu khoa học
|
69
|
Trưởng bộ môn Mạng
và truyền thông thuộc Khoa Công nghệ thông tin
|
69.1
|
Chịu trách nhiệm về nội dung, chất lượng, tiến độ giảng dạy, học tập thuộc Bộ môn
Mạng và truyền thông trong chương
trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy chung của trường,
khoa.
|
- Giáo trình, chương trình, kế hoạch dạy học của bộ môn.
- Các đề tài Nghiên cứu khoa học cấp trường.
- Hội thảo khoa học cấp khoa.
- Thực hiện giảng dạy.
|
|
69.2
|
Tổ chức xây dựng và hoàn thiện nội dung môn học, biên soạn
giáo trình, tài liệu tham khảo liên quan đến Bộ môn Mạng và truyền thông được Trưởng khoa vì Hiệu trưởng
giao.
|
69.3
|
Tổ chức nghiên cứu cải tiến
phương pháp giảng dạy, kiểm tra, đánh giá, tổ chức các hoạt động học thuật
nhằm nâng cao chất lượng đào tạo.
|
69.4
|
Quản lý các thành viên thuộc Bộ môn, phân công giảng dạy, cơ sở vật chất, thiết bị của bộ môn, quản lý sinh viên thuộc bộ môn
|
69.5
|
Nghiên cứu khoa học
|
69.6
|
Tham gia giảng dạy các học phần được
phân công
|
70
|
Trưởng bộ môn Hệ
thống thông tin thuộc Khoa Công nghệ thông tin
|
70.1
|
Chịu trách nhiệm về nội dung, chất
lượng, tiến độ giảng dạy, học tập
thuộc Bộ môn Hệ thống thông tin
trong chương trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy chung của
trường, khoa.
|
- Giáo trình, chương trình, kế hoạch dạy học của bộ môn.
- Các đề tài Nghiên cứu khoa học cấp trường.
- Hội thảo khoa học cấp khoa.
- Thực hiện giảng dạy.
|
|
70.2
|
Tổ chức xây dựng và hoàn thiện nội dung môn học, biên soạn giáo trình, tài liệu tham khảo liên quan đến Bộ môn Hệ thống thông tin được
Trưởng khoa và Hiệu trưởng giao.
|
70.3
|
Tổ chức nghiên cứu cải tiến phương
pháp giảng dạy, kiểm tra, đánh giá,
tổ chức các hoạt động học thuật nhằm nâng cao chất lượng
đào tạo.
|
70.4
|
Quản lý các thành viên thuộc Bộ môn, phân công giảng dạy, cơ sở
vật chất, thiết bị của bộ môn, quản lý sinh viên thuộc bộ môn
|
70.5
|
Nghiên cứu khoa học
|
70.6
|
Tham gia giảng dạy các học phần được
phân công
|
71
|
Trưởng bộ môn Phương pháp thuộc Khoa Công nghệ thông tin
|
71.1
|
Chịu trách nhiệm về nội dung, chất
lượng, tiến độ giảng dạy,
học tập thuộc Bộ môn Phương pháp trong chương trình đào
tạo, kế hoạch giảng dạy chung của trường, khoa.
|
- Giáo trình, chương trình, kế hoạch dạy học của bộ môn.
- Các đề tài Nghiên cứu khoa học cấp trường.
- Hội thảo khoa học cấp khoa.
- Thực hiện giảng dạy.
|
|
71.2
|
Tổ chức xây dựng và hoàn thiện nội dung môn học, biên soạn giáo trình, tài liệu tham
khảo liên quan đến Bộ môn Phương pháp được Trưởng khoa và
Hiệu trưởng giao.
|
71.3
|
Tổ chức nghiên
cứu cải tiến phương pháp giảng dạy,
kiểm tra, đánh giá, tổ chức các hoạt động học thuật nhằm nâng cao chất lượng
đào tạo.
|
71.4
|
Quản lý các thành
viên thuộc Bộ môn, phân công giảng
dạy, cơ sở vật chất, thiết bị của bộ
môn, quản lý sinh viên thuộc bộ môn
|
71.5
|
nghiên cứu khoa học
|
71.6
|
Tham gia giảng dạy các học phần được phân công
|
72
|
Trưởng
bộ môn Cơ khí thuộc Khoa Kỹ thuật - Công nghệ
|
72.1
|
Chịu trách nhiệm
về nội dung, chất lượng, tiến độ giảng dạy, học tập thuộc Bộ môn Cơ khí trong chương
trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy chung của trường, khoa.
|
- Giáo trình, chương trình, kế hoạch
dạy học của bộ môn.
- Các đề tài Nghiên cứu khoa học cấp
trường.
- Hội thảo khoa học cấp khoa.
- Thực hiện giảng dạy.
|
|
72.2
|
Tổ chức xây
dựng và hoàn thiện nội dung môn học, biên soạn
giáo trình, tài liệu tham khảo liên quan đến Bộ môn Cơ khí
được Trưởng khoa và Hiệu trưởng giao.
|
72.3
|
Tổ chức nghiên cứu cải tiến phương
pháp giảng dạy, kiểm tra, đánh giá, tổ chức các hoạt động học thuật nhằm nâng
cao chất lượng đào tạo.
|
|
72.4
|
Quản lý các thành viên thuộc Bộ
môn, phân công giảng dạy, cơ sở vật chất, thiết bị của bộ môn, quản lý sinh
viên thuộc bộ môn
|
|
72.5
|
Nghiên cứu khoa học
|
|
72.6
|
Tham gia giảng dạy các học phần được
phân công
|
|
73
|
Trưởng
bộ môn Điện -Điện tử thuộc Khoa Kỹ thuật - Công nghệ
|
73.1
|
Chịu trách nhiệm về nội dung, chất
lượng, tiến độ giảng dạy, học tập thuộc Bộ môn Điện - Điện tử trong chương
trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy chung của trường, khoa.
|
- Giáo trình, chương trình, kế hoạch
dạy học của bộ môn.
- Các đề tài Nghiên cứu khoa học cấp
trường.
- Hội thảo
khoa học cấp khoa.
-Thực hiện giảng dạy.
|
|
73.2
|
Tổ chức xây dựng và hoàn thiện nội
dung môn học, biên soạn giáo trình, tài liệu tham khảo liên quan đến Bộ môn
Điện - Điện tử được Trưởng khoa và Hiệu trưởng giao.
|
|
73.3
|
Tổ chức nghiên cứu cải tiến phương
pháp giảng dạy, kiểm tra, đánh giá, tổ chức các hoạt động học thuật nhằm nâng
cao chất lượng đào tạo.
|
|
73.4
|
Quản lý các thành viên thuộc Bộ
môn, phân công giảng dạy, cơ sở vật chất, thiết bị của bộ môn, quản lý sinh
viên thuộc bộ môn
|
|
73.5
|
Tham gia giảng dạy các học phần được
phân công
|
|
II
|
Tên vị trí việc làm gắn
với công việc hoạt động nghề nghiệp
|
74
|
Giảng
viên Khoa Sư phạm Xã hội
|
|
Viết giáo trình, tập bài giảng; Giảng
dạy lý thuyết; Giảng dạy thực hành, hướng dẫn và chấm đồ án, khóa luận tốt nghiệp
có liên quan đến các chuyên ngành thuộc Khoa Sư phạm Xã hội: Văn, Sử, Tâm lý học, Giáo dục học, Công tác Đội, Mỹ thuật, Âm nhạc, Quản
lý giáo dục theo chương trình khung được Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định;
viết giáo án, giáo trình giảng dạy, nghiên cứu khoa học; Quản lý học sinh, chủ
nhiệm lớp, cố vấn học tập; Hoàn thành học bạ, quản lý điểm của người học; Hoàn thành
các sổ điểm, biểu mẫu quy định giảng dạy các học phần; Học tập bồi dưỡng nâng
cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
|
- Giáo trình, chương trình, kế hoạch
dạy, bài thi, tiểu luận.
- Đề tài Nghiên
cứu khoa học.
|
|
75
|
Giảng
viên Khoa Sư phạm Tự nhiên
|
|
Viết giáo trình, tập bài giảng;
Giảng dạy lý thuyết; Giảng dạy thực hành, hướng dẫn và chấm
đồ án, khóa luận tốt nghiệp có liên quan đến các chuyên ngành thuộc Khoa Sư phạm Tự nhiên:
Toán, Lý, Giáo dục Tiểu học, Giáo dục
Mầm non theo chương trình khung được
Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định; viết giáo án, giáo
trình giảng dạy, nghiên cứu khoa học; Quản lý học sinh,
chủ nhiệm lớp, cố vấn học tập; Hoàn
thành học bạ, quản lý điểm của người học; Hoàn thành các sổ điểm, biểu mẫu
quy định giảng dạy các học phần; Học tập bồi dưỡng nâng
cao trình độ chuyên môn nghiệp
vụ.
|
- Giáo trình, chương trình, kế hoạch dạy, bài thi, tiểu luận.
- Đề tài Nghiên cứu khoa học.
|
|
76
|
Giảng viên Khoa Hóa - Sinh - Môi trường
|
|
Viết giáo trình, tập bài giảng; Giảng
dạy lý thuyết; Giảng dạy thực hành,
hướng dẫn và chấm đồ án, khóa luận tốt
nghiệp có liên quan đến các chuyên ngành thuộc Khoa Hóa - Sinh - Môi trường: Hóa, Sinh, Kỹ thuật nông nghiệp, Môi trường theo
chương trình khung được Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định; viết giáo án, giáo trình giảng
dạy, nghiên cứu khoa học; Quản lý học sinh, chủ nhiệm lớp, cố vấn học tập; Hoàn thành học bạ, quản lý điểm của người học; Hoàn thành các sổ điểm, biểu mẫu
quy định giảng dạy các học phần; Học tập bồi dưỡng nâng
cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
|
- Giáo trình, chương trình, kế hoạch dạy, bài thi, tiểu luận.
- Đề tài Nghiên cứu khoa học.
|
|
77
|
Giảng viên Khoa Giáo dục thể chất - Quốc
phòng an ninh
|
|
Viết giáo trình, tập bài giảng; Giảng
dạy lý thuyết; Giảng dạy thực hành, hướng dẫn và chấm
đồ án, khóa luận tốt nghiệp
có liên quan đến các chuyên ngành
thuộc Khoa Giáo dục thể chất -
Quốc phòng an ninh theo chương trình khung được Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động
- Thương binh và xã hội quy định; viết giáo án, giáo trình giảng dạy, nghiên
cứu khoa học; Quản lý học sinh, chủ nhiệm lớp, cố vấn học
tập; Hoàn thành học bạ, quản lý điểm
của người học; Hoàn thành các sổ điểm, biểu mẫu quy định giảng dạy các học phần; Học tập bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
|
- Giáo trình, chương trình, kế hoạch dạy, bài thi,
tiểu luận.
- Đề tài Nghiên cứu khoa học.
|
|
78
|
Giảng
viên Khoa Lý luận chính
trị
|
|
Viết giáo
trình, tập bài giảng; Giảng dạy có liên quan đến các
chuyên ngành thuộc Khoa Lý luận chính trị: Chính trị,
Triết học, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Kinh tế chính trị, Đạo
đức học, Logic học, Đường lối... theo
chương trình khung được Bộ Giáo dục
và Đào tạo quy định; viết giáo án, giáo trình giảng dạy, nghiên cứu khoa học; Quản lý
học sinh; Hoàn thành học bạ, quản lý điểm của người học; Hoàn thành các sổ điểm, biểu mẫu quy định giảng dạy các
học phần; Học tập bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
|
- Giáo trình, chương trình, kế hoạch dạy, bài thi, tiểu luận.
- Đề tài
Nghiên cứu khoa học.
|
|
79
|
Giảng viên Khoa Ngoại ngữ
|
|
Viết giáo trình, tập bài giảng; Giảng dạy lý thuyết;
Giảng dạy thực hành, hướng dẫn
và chấm đồ án, khóa luận tốt nghiệp có liên quan đến các chuyên ngành thuộc
Khoa Ngoại ngữ: Anh, Pháp theo chương trình khung được Bộ
Giáo dục và Đào tạo quy định; viết giáo án, giáo trình giảng dạy, nghiên cứu khoa học; Quản lý học sinh, chủ nhiệm lớp, cố vấn học tập; Hoàn thành học bạ, quản lý điểm
của người học; Hoàn thành các sổ điểm, biểu mẫu quy định
giảng dạy các học phần; Học tập bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp
vụ.
|
- Giáo trình, chương trình, kế hoạch
dạy, bài thi, tiểu luận.
- Đề tài Nghiên cứu khoa học.
|
|
80
|
Giảng viên Khoa
Kinh tế
|
|
Viết giáo trình, tập bài giảng; Giảng dạy lý thuyết; Giảng dạy thực
hành, hướng dẫn và chấm đồ án, khóa
luận tốt nghiệp có liên quan đến các chuyên ngành thuộc Khoa Kinh tế: Kế
toán, Quản trị kinh doanh, Tài chính -
Ngân hàng, Kinh tế phát triển... theo chương trình khung được Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định;
viết giáo án, giáo trình giảng dạy, nghiên cứu khoa học; Quản lý học sinh, chủ nhiệm lớp,
cố vấn học tập; Hoàn thành học bạ, quản lý điểm của người học; Hoàn thành các
sổ điểm, biểu mẫu quy định giảng dạy
các học phần; Học tập bồi dưỡng
nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
|
- Giáo trình, chương trình, kế hoạch dạy, bài thi, tiểu luận.
- Đề tài
Nghiên cứu khoa học.
|
|
81
|
Giảng viên Khoa Công nghệ thông tin
|
|
Viết giáo trình, tập bài giảng; Giảng dạy lý thuyết; Giảng
dạy thực hành, hướng dẫn và chấm đồ án, khóa luận tốt nghiệp có liên quan đến các chuyên ngành thuộc Khoa
Công nghệ thông tin theo chương trình khung được Bộ Giáo
dục và Đào tạo quy định; viết giáo
án, giáo trình giảng dạy, nghiên cứu khoa học; Quản lý học sinh, chủ nhiệm lớp, cố vấn học tập; Hoàn thành học bạ, quản lý điểm của người học; Hoàn thành các sổ điểm, biểu mẫu quy định giảng dạy các học phần; Học tập bồi dưỡng
nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
|
- Giáo trình,
chương trình, kế hoạch dạy, bài thi, tiểu luận.
- Đề tài Nghiên cứu khoa học.
|
|
82
|
Giảng viên Khoa Kỹ thuật - Công nghệ
|
|
Viết giáo
trình, tập bài giảng; Giảng dạy lý thuyết; Giảng dạy thực hành, hướng dẫn và chấm đồ án, khóa luận tốt nghiệp có liên quan đến các chuyên
ngành thuộc Khoa Kỹ thuật - Công nghệ: Cơ khí, Tự động hóa, Điện, Điện
tử, Gò, Hàn, Cắt gọt kim loại theo
chương trình khung được Bộ Giáo dục
và Đào tạo quy định; viết giáo án, giáo trình giảng dạy,
nghiên cứu khoa học; Quản lý học sinh, chủ nhiệm lớp, cố vấn học tập; Hoàn
thành học bạ, quản lý điểm của người
học; Hoàn thành các sổ điểm, biểu mẫu quy định giảng dạy
các học phần; Học tập bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
|
- Giáo trình, chương trình, kế hoạch dạy, bài thi, tiểu luận.
- Đề tài Nghiên cứu khoa học.
|
|
III
|
Tên vị
trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ
|
83
|
Tổ
chức cán bộ
|
83.1
|
Quản lý hồ sơ công chức, viên chức,
công tác cán bộ.
|
Hồ sơ
|
|
83.2
|
Thực hiện các chế độ chính sách đối với cán bộ,
viên chức.
|
Quyết định
|
83.3
|
Thực hiện công tác báo cáo, thống kê.
|
Báo cáo
|
83.4
|
Thực hiện công tác thi đua, khen
thưởng; công tác pháp chế; thanh tra giáo dục.
|
Văn bản, quyết
định, kế hoạch, tổng hợp
|
83.5
|
Tham mưu thực
hiện công tác thanh tra, bảo vệ chính
trị nội bộ.
|
Văn bản, kiểm tra
|
84
|
Hành
chính - Quản trị
|
84.1
|
Quản lý hồ sơ các công trình xây dựng,
sửa chữa của trường.
|
Hồ sơ
|
|
84.2
|
Thực hiện công
tác báo cáo, thống kê
|
Báo cáo
|
84.3
|
Điều phối tài
sản giữa các đơn vị trong trường, sửa chữa các trang thiết
bị hư hỏng
|
|
84.4
|
Công tác hành
chính, tổng hợp, mua sắm trang thiết bị
|
Văn bản, quyết
định, kế hoạch, tổng hợp
|
84.5
|
Công tác bảo vệ cơ quan, vệ sinh môi trường.
|
Văn bản, kiểm
tra
|
85
|
Đào
tạo
|
85.1
|
Lập kế hoạch, tiến độ giảng dạy các ngành;
|
Bảng Kế hoạch/tiến
độ
|
|
85.2
|
Phân công, lên
lịch giảng dạy.
|
Lịch giảng dạy
|
85.3
|
Quản lý kế hoạch tham mưu các công
tác tuyển sinh; Quản lý hồ sơ, phôi bằng, cấp phát bằng tốt nghiệp, chứng chỉ; Quản lý các biểu mẫu, sổ sách đào tạo; Quản lý
giờ giảng lý thuyết, thực hành, quản lý công tác đào tạo
|
Quản lý, phôi
bằng, học sinh đầu vào
|
85.4
|
Báo cáo thống kê
|
Báo cáo
|
85.5
|
Thực hiện các công tác liên quan đến đào tạo, tuyển sinh, tốt nghiệp, cấp phát văn bằng, chứng chỉ, hợp đồng
giảng dạy.
|
Văn bản, bằng
tốt nghiệp.
|
86
|
Khảo
thí - Đảm bảo chất lượng giáo dục
|
86.1
|
Photo đề thi học kỳ, tổ chức thi, kiểm
tra, quản lý bài thi, điểm thi.
|
Đề thi, điểm thi, bài thi
|
|
86.2
|
Bán, thu nhận, quản lý hồ sơ
tuyển sinh; gửi giấy báo trúng tuyển, tham
mưu các công tác tuyển sinh.
|
Hồ sơ, giấy
báo
|
86.3
|
Báo cáo thống kê;
|
Báo cáo
|
86.4
|
Xây dựng và
triển khai kế hoạch đảm bảo chất lượng
của nhà trường theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Kế hoạch
|
86.5
|
Tham gia các hoạt động đánh giá
trong và ngoài trường
|
|
86.6
|
Lập kế hoạch khắc phục những hạn chế, yếu kém về chất lượng đào tạo của nhà trường sau khi được kiểm định
|
Kế hoạch
|
87
|
Công
tác Học sinh, sinh viên
|
87.1
|
Thực hiện công tác liên quan đến chế độ, chính sách đối với học sinh, sinh viên
|
Văn bản
|
|
87.2
|
Quản lý hồ sơ học sinh, sinh viên
|
Hồ sơ
|
87.3
|
Thực hiện công tác theo dõi rèn luyện,
thi đua, khen thưởng đối với học sinh
|
Kiểm tra
|
87.4
|
Kiểm tra việc học tập của sinh viên
và học sinh.
|
Kiểm tra
|
88
|
Quản
lý khoa học và Hợp tác quốc tế
|
88.1
|
Xây dựng và tổng hợp kế hoạch nghiên cứu khoa học trong Nhà trường.
|
Kế hoạch
|
|
88.2
|
Tổ chức bảo vệ
đề cương nghiên cứu khoa học, các sáng
kiến kinh nghiệm có giá trị;
|
Đề cương
|
88.3
|
Quản lý hồ sơ khoa học của toàn Trường;
|
Hồ sơ
|
88.4
|
Hướng dẫn công tác NCKH cho cán bộ, viên chức, giảng viên, giáo viên, học sinh sinh viên trong Nhà
trường;
|
Văn bản
|
88.5
|
Quản lý công
tác thông tin, xuất bản tạp chí
Khoa học và Công nghệ, các hoạt động sáng
kiến, sáng chế, phát minh;
|
Tạp chí
|
88.6
|
Giải quyết những vấn đề về cán bộ,
lao động, thiết bị vật tư, kinh phí, kỹ thuật an toàn
lao động, các chế độ chính sách có
liên quan đến nghiên cứu khoa học của trường theo quy định.
|
Lượt
|
89
|
Quản
lý Ký túc xá
|
89.1
|
Thực hiện tiếp nhận, phổ biến và hướng dẫn, quản lý sinh
viên, học sinh ở nội trú thực hiện đúng nội quy của Ban Quản lý Ký túc xá
|
Hồ sơ
|
|
89.2
|
Lập kế hoạch thu, chi các nguồn kinh phí phục vụ
cho sinh viên ở nội trú
|
Kế hoạch
|
89.3
|
Thực hiện công tác theo dõi rèn luyện, thi đua, khen thưởng đối với học sinh.
|
|
89.4
|
Lập kế hoạch sử dụng có hiệu quả các phòng ở, các công trình hạ tầng và công trình phục vụ sinh hoạt
|
Kế hoạch
|
89.5
|
Trực khu nội
trú 24/24 để giải quyết kịp thời
các vụ việc xảy ra; đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn, phòng chống
dịch bệnh và các tệ nạn xã hội trong khu nội trú.
|
Lịch trực
|
90
|
Trung tâm Đào tạo thường xuyên
|
90.1
|
Quản lý học viên hệ không chính
quy, phối hợp với các cơ sở đào tạo thực hiện công tác tuyển
sinh, khảo thí, đào tạo, bồi dưỡng
|
Văn bản
|
|
90.2
|
Quản lý công tác giáo vụ, kiểm tra
giờ giấc lên lớp, kế hoạch giảng dạy,
học tập của giảng viên và học viên
|
Kế hoạch
|
90.3
|
Phối hợp tổ chức
khai giảng, bế giảng các lớp học
|
|
91
|
Trung tâm Ngoại ngữ -Tin học
|
91.1
|
Điều tra nhu cầu học chứng chỉ ngoại
ngữ, tin học trên địa bàn tỉnh, lập kế hoạch mở lớp đào tạo, bồi dưỡng
|
Kế
hoạch
|
|
91.2
|
Thu nhận hồ sơ, học phí của học viên
|
91.3
|
Báo giảng và
phân công giảng dạy cho các giảng
viên dạy tại Trung tâm
|
91.4
|
Quản lý hồ sơ,
đào tạo, hồ sơ các kỳ kiểm tra chứng
chỉ ngoại ngữ, tin học
|
91.5
|
Theo dõi và quản
lý tài sản của Trung tâm
|
92
|
Trung
tâm Hỗ trợ sinh viên và Quan hệ doanh nghiệp
|
92.1
|
Tìm kiếm học bổng, cơ hội việc làm cho sinh
viên
|
|
|
92.2
|
Thống kê về tình hình việc làm của sinh viên; lưu trữ dữ liệu cựu sinh viên của trường
|
92.3
|
Khảo sát tình hình việc làm của
sinh viên nghiệp
|
93
|
Kỹ
sư
|
93.1
|
Thực hiện nhiệm vụ quản lý nghiệp vụ về công
tác xây dựng (đảm bảo thiết kế, quy
trình, quy phạm kỹ thuật, định mức kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật, an toàn lao
động..).
|
- Quản lý hồ sơ, thiết kế, tiến độ dự án.
- Các quyết định, văn bản do Trưởng phòng phân công.
|
|
93.2
|
Tham gia công tác đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
|
93.3
|
Phát hiện, đề
nghị điều chỉnh hoặc đình chỉ đối với các hoạt động kỹ
thuật trái với các quy định, quy phạm kỹ thuật hiện hành và chịu trách nhiệm cá nhân về quyết định của mình.
|
94
|
Thư
viện
|
94.1
|
Lập kế hoạch xây dựng trung tâm thông tin tư liệu, xác định diện bổ sung và thu thập sách báo, tài liệu cũng như tổ chức công tác kỹ thuật như phân loại, mô tả, tổ chức mục lục, tổ chức kho
sách và tổ chức phục vụ người đọc.
|
- Xây dựng phần mềm tra cứu sách.
- Mua sắm tài
liệu, sách, báo, tạp chí phục vụ cho người đọc.
|
|
94.2
|
Hướng dẫn tra cứu và tuyên truyền
giới thiệu sách báo cho người đọc.
|
94.3
|
Tổng kết, rút kinh nghiệm, áp dụng kinh nghiệm tiên tiến và tổ chức lao động khoa học trong trung tâm.
|
94.4
|
Xây dựng các văn bản thống kê thư viện và báo cáo
thường kỳ cho Giám đốc Trung tâm
Thông tin tư liệu.
|
94.5
|
Chịu trách nhiệm về công tác quản
lý, tài sản, sách báo và cơ sở vật chất của Trung tâm Thông
tin tư liệu.
|
94.6
|
Tham gia công tác đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
|
95
|
Kế toán
|
95.1
|
Tính toán, tổng hợp và phân bổ
số liệu kế toán phục vụ cho các phần hành, phần việc phụ trách;
|
- Chi trả lương
hàng tháng cho CBVC.
- Chi trả thu
nhập tăng thêm cho CBVC.
- Thu học phí đúng qui định.
- Quyết toán kinh phí hàng năm.
|
|
95.2
|
Tổ chức mở sổ,
ghi và khóa sổ kế toán, lập báo
cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị, bảo quản,
lưu trữ tài liệu kế toán, cung cấp thông tin thuộc phần hành, phần việc được phân
công hoặc phụ trách;
|
95.3
|
Lập, duyệt báo cáo nghiệp vụ thuộc phần việc kế toán mình thực hiện và lập báo cáo kế toán định kỳ được kế toán trưởng phân công. Chịu trách nhiệm trước phụ trách phần hành và kế toán trưởng về sự chính xác,
trung thực của các số liệu báo cáo
và chuyên môn nghiệp vụ của mình;
|
95.4
|
Lập, duyệt báo
cáo nghiệp vụ hàng ngày hoặc định kỳ
thuộc phần việc kế toán mình thực hiện và lập báo cáo kế
toán định kỳ được kế toán trưởng
phân công. Chịu trách nhiệm trước phụ trách phần hành và
kế toán trưởng về sự chính xác, trung thực của các số liệu báo cáo và chuyên môn nghiệp vụ
của mình;
|
95.5
|
Cung cấp thông tin, tài liệu, số liệu
kế toán thuộc phần việc, phần hành của mình cho bộ phận liên quan; Chuẩn bị
các số liệu phục vụ kiểm kê, tham gia kiểm kê tài sản, hướng dẫn việc ghi chép các biểu mẫu kiểm
kê và tính toán xác định kết quả kiểm kê tài sản thuộc
phạm vi phụ trách;
|
95.6
|
Triển khai thực hiện công tác tự kiểm
tra tài chính kế toán theo quy định;
|
95.7
|
Chủ trì
lập các dự toán và tham gia xây dựng các định mức kinh tế. Kiểm tra việc thực hiện
dự toán, định mức chi tiêu, sử dụng tài sản, kinh phí;
|
95.8
|
Tổ chức phân
tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng tài sản, kinh
phí thuộc phần hành, phần việc phụ trách và đề xuất
biện pháp quản lý, sử dụng tiết kiệm, có
hiệu quả các nguồn vốn hoặc kinh phí;
|
96
|
Y
tế, Văn thư, lưu trữ
|
96.1
|
Đảm bảo vệ sinh môi trường xung quanh khu vực của trường
|
Chăm sóc sức
khỏe ban đầu cho HSSV, an toàn vệ sinh, phòng dịch
|
|
96.2
|
Ngăn chặn và kịp
thời báo cáo với trưởng đơn vị khi
phát hiện dịch bệnh trong HSSV.
|
96.3
|
Sơ cứu ban đầu cho HSSV và chuyển
lên tuyến trên.
|
96.4
|
Tiếp nhận, phân loại văn bản từ các đơn vị ngoài trường
|
Công văn, sổ
công văn đến, đi
|
96.5
|
Vào sổ tiếp nhận công văn theo thứ tự đúng quy định
|
96.6
|
Trình lãnh đạo xử lý các công văn đến
|
96.7
|
Phát hành văn bản đến các đơn vị trong
và ngoài trường
|
96.8
|
Lưu trữ văn bản
hợp lý, dễ tra cứu
|
96.9
|
Sử dụng và bảo quản con dấu theo đúng quy định bảo mật
|
97
|
Kỹ
thuật Phòng thí nghiệm
|
97.1
|
Trực tiếp chuẩn bị các dụng cụ, mẫu vật thực
hành thí nghiệm theo đúng quy phạm
kỹ thuật chuyên môn
|
Các trang thiết bị trong trường được bảo quản và sửa chữa
|
|
97.2
|
Trực tiếp hoặc phụ giúp cho các viên chức khác hoàn thành nhiệm vụ công tác trong phạm vi được phân công.
|
97.3
|
Nghiêm chỉnh chấp hành các nội quy, quy định về vệ
sinh môi trường, an toàn lao động trong
khi làm việc.
|
97.4
|
Bảo quản tốt
các phương tiện và trang bị làm việc.
|
97.5
|
Chịu trách nhiệm
cá nhân trong phạm vi công tác được
phân công.
|
98
|
Trợ lý Văn phòng
Khoa
|
98.1
|
Giúp việc cho các Trưởng khoa; Nhận văn bản, gửi văn bản, thông báo lịch họp, lịch
coi thi, chấm thi và thời khóa biểu cho giảng viên trong khoa; Bảo quản các phương tiện và trang thiết bị làm việc
|
|
|
99
|
Lái
xe
|
99.1
|
Trực tiếp lái xe theo đúng quy
định của pháp luật.
|
- Lái xe an toàn, đúng thời gian
|
|
99.2
|
Trực tiếp lái xe cho các viên chức khác hoàn thành nhiệm vụ
công tác trong phạm vi được phân
công.
|
99.3
|
Nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của pháp luật về an toàn giao thông và các nội quy, quy định của trường.
|
99.4
|
Bảo quản tốt phương tiện và trang bị
làm việc.
|
99.5
|
Chịu trách nhiệm
cá nhân trong phạm vi công tác được
phân công.
|
100
|
Phục
vụ, tạp vụ
|
100.1
|
Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ, hỗ trợ cho các viên chức khác để hoàn thành nhiệm vụ công tác theo sự phân công của trưởng đơn
vị.
|
- Chuẩn bị nước uống cho phòng họp, phòng Hiệu trưởng, các
Phó Hiệu trưởng.
|
|
100.2
|
Phục vụ nước uống, vệ sinh phòng họp,
phòng Hiệu trưởng và các Phó Hiệu trưởng.
|
100.3
|
Chịu trách nhiệm
cá nhân trong phạm vi công tác được phân công.
|
KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHẠM VĂN ĐỒNG TỈNH
QUẢNG NGÃI
(Kèm
theo Quyết định số 1991/QĐ-UBND ngày 07/11/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Phụ lục
số 02
STT
|
Năng lực, kỹ
năng
|
Ghi chú
|
I
|
Vị trí việc làm gắn với
công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành
|
|
1
|
Hiệu trưởng
1. Năng lực:
- Hiểu biết quan
điểm, chủ trương đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước về công tác giáo dục đào tạo; nắm được định hướng phát triển ngành của quốc gia và địa phương.
- Có năng lực lãnh đạo, quản lý, thực hiện tốt chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp
luật của Nhà nước về giáo dục đại học.
- Có năng lực tổ chức, điều hành các hoạt động của trường; phối hợp
với các cấp, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện tốt
nhiệm vụ được giao.
- Có năng lực
dự báo, xây dựng chiến lược, định
hướng phát triển và tổng kết thực tiễn.
- Có khả năng nghiên cứu, chủ trì các
đề án, đề tài, đề xuất các sáng kiến, giải pháp, phương pháp quản lý và thực hiện các chủ trương của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác
giáo dục vào điều kiện
thực tiễn của đơn vị.
2. Trình độ:
- Có trình độ tiến sỹ trở lên.
- Có chứng chỉ hoàn thành chương trình đào tạo, bồi dưỡng chương trình lý luận chính trị cao cấp; quản lý hành chính
nhà nước/quản lý giáo dục.
- Ngoại ngữ trình độ B trở lên.
- Trình độ tin học văn phòng để
áp dụng tin học trong công tác quản lý, điều hành và chuyên môn nghiệp vụ.
|
|
2
|
Phó Hiệu trưởng
1. Năng lực:
- Hiểu biết
quan điểm, chủ trương đường lối
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
về công tác giáo dục; nắm được định hướng phát triển ngành của quốc gia và địa phương.
- Có năng lực lãnh đạo, quản lý, thực hiện tốt chủ trương, đường
lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước về giáo dục đại học.
- Có năng lực
tổ chức, điều hành các hoạt động của trường; phối hợp với các cấp, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện tốt
nhiệm vụ được giao.
- Có năng lực dự báo, tư duy, tham
mưu, xây dựng chiến lược, định hướng phát triển và tổng kết thực tiễn.
- Có khả năng nghiên cứu, chủ trì
các đề án, đề tài, đề xuất các sáng kiến, giải pháp,
phương pháp quản lý và thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác giáo dục vào điều kiện thực tiễn của đơn vị.
2. Trình độ:
- Có trình độ
tiến sỹ trở lên.
- Có chứng chỉ hoàn thành chương trình đào tạo, bồi dưỡng chương trình lý luận chính trị trung cấp
trở lên; quản lý hành chính nhà nước/quản
lý giáo dục.
- Ngoại ngữ trình độ B trở lên.
- Trình độ tin học văn phòng để áp
dụng tin học trong công tác quản lý, điều hành và chuyên môn nghiệp vụ.
|
|
3
|
Trưởng phòng Tổ chức-Cán bộ
1. Năng lực:
- Hiểu biết quan điểm, chủ trương đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về
giáo dục đại học.
- Có năng lực
tham mưu, tổ chức thực hiện các chủ
trương, chính sách của Đảng và nhà nước về lĩnh vực công tác tổ chức cán bộ; chế độ, chính sách
đối với cán bộ, viên chức, người lao động.
- Có năng lực
tổ chức, điều hành nhân viên thuộc quyền quản lý và phối hợp với các khoa, phòng thực hiện các nhiệm vụ được
giao.
- Có khả năng nghiên cứu, tham mưu, đề xuất xây dựng
các kế hoạch, chương trình, dự án
liên quan đến công tác tổ chức cán
bộ; đề xuất các giải pháp kinh tế -
kỹ thuật và chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.
- Có kỹ năng soạn thảo văn bản, thống kê, báo
cáo.
2. Trình độ:
- Có trình độ
chuyên môn đại học trở lên; tham gia giảng dạy đại học
ít nhất 05 năm.
- Có chứng chỉ hoàn thành chương trình đào
tạo, bồi dưỡng chương trình lý luận chính trị trung cấp
trở lên; quản lý hành chính nhà nước/quản lý giáo dục.
- Ngoại ngữ trình độ B trở lên.
- Trình độ tin
học văn phòng để áp dụng tin học trong công tác quản lý, điều hành và chuyên môn nghiệp vụ.
|
|
4
|
Trưởng phòng Hành chính -
Quản trị
1. Năng lực:
- Hiểu biết quan điểm, chủ trương
đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về
giáo dục đại học.
- Có năng lực tham mưu, tổ chức thực hiện
các chủ trương, chính sách của Đảng
và nhà nước về lĩnh vực hành chính;
cải cách hành chính, quản lý tài sản, kiểm kê, hội họp.
- Có năng lực
tổ chức, điều hành nhân viên thuộc quyền quản lý và phối hợp với các khoa, phòng
thực hiện các nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng nghiên cứu, tham mưu, đề xuất xây dựng các kế hoạch, chương trình, dự án liên quan đến công tác hành chính và chuyên môn
nghiệp vụ về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được
giao.
- Có kỹ năng soạn thảo văn bản, thống kê, báo cáo.
2. Trình độ:
- Có trình
độ chuyên môn đại học trở lên.
- Có chứng chỉ
hoàn thành chương trình đào tạo, bồi
dưỡng chương trình lý luận chính trị
trung cấp trở lên; quản lý hành chính nhà nước/quản lý giáo dục.
- Ngoại ngữ trình độ B trở lên.
- Trình độ tin
học văn phòng để áp dụng tin học trong
công tác quản lý, điều hành và
chuyên môn nghiệp vụ.
|
|
5
|
Trưởng phòng Đào tạo
1. Năng lực:
- Hiểu biết quan
điểm, chủ trương đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về giáo dục đại học.
- Có năng lực tham mưu, tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước về lĩnh vực đào tạo đại học.
- Có năng lực
tổ chức, điều hành nhân viên thuộc quyền quản lý và
phối hợp với các khoa, phòng thực hiện các nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng
nghiên cứu, tham mưu, đề xuất xây dựng các kế hoạch, chương trình, dự án liên quan đến công
tác đào tạo, mở mã ngành, viết chương
trình khung đào tạo; đề xuất các giải pháp kinh tế - kỹ
thuật và chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực chuyên môn,
chuyên ngành được giao.
- Có kỹ năng soạn thảo văn bản, thống kê, báo cáo.
2. Trình độ:
- Có trình độ tiến sỹ; tham gia giảng
dạy đại học ít nhất 05 năm.
- Có chứng chỉ hoàn thành chương
trình đào tạo, bồi dưỡng chương trình lý luận chính trị
trung cấp trở lên; quản lý hành chính nhà nước/quản lý
giáo dục.
- Ngoại ngữ trình độ B trở lên.
- Trình độ tin học văn phòng để
áp dụng tin học trong công tác quản lý, điều
hành và chuyên môn nghiệp vụ.
|
|
6
|
Trưởng phòng Khảo thí - Đảm bảo
chất lượng giáo dục
1. Năng lực:
- Hiểu biết quan điểm, chủ trương đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về giáo dục đại học.
- Có năng lực tham mưu, tổ chức thực
hiện các chủ trương, chính sách của
Đảng và nhà nước về lĩnh vực khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục đại học.
- Có năng lực
tổ chức, điều hành nhân viên thuộc
quyền quản lý và phối hợp với các khoa, phòng thực hiện các nhiệm vụ được
giao.
- Có khả năng nghiên cứu, tham mưu,
đề xuất xây dựng các kế hoạch, chương trình, dự án liên quan đến công tác tuyển sinh, thi, kiểm định, đánh giá chất
lượng giáo dục; đề xuất các giải pháp kinh tế - kỹ thuật và chuyên môn nghiệp vụ về
lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.
- Có kỹ năng soạn
thảo văn bản, thống kê, báo cáo.
2. Trình độ:
- Có trình
độ đại học trở lên.
- Có chứng chỉ hoàn thành chương trình đào tạo, bồi dưỡng
chương trình lý luận chính trị trung cấp trở lên; quản lý hành chính nhà nước/quản lý giáo dục.
- Ngoại ngữ trình độ B trở lên.
- Trình độ tin học văn phòng để áp
dụng tin học trong công tác quản lý,
điều hành và chuyên môn nghiệp vụ.
|
|
7
|
Trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính
1. Năng lực:
- Hiểu biết quan điểm, chủ trương
đường lối của Đảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nước về giáo dục đại học.
- Tham mưu, tổ chức thực hiện các
chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước về lĩnh
vực kế toán-tài chính.
- Tham mưu lập các dự toán và tham
gia xây dựng các định mức chi tiêu,
sử dụng vật tư, tài sản, kinh phí;
lập báo cáo nghiệp vụ kế toán định kỳ theo quy định.
- Tổ chức lập và luân chuyển chứng từ, mở sổ, ghi sổ, cung cấp số liệu, tài liệu, lập báo cáo, bảo quản, lưu trữ
tài liệu kế toán...
- Tổ chức phân tích, đánh giá
việc bảo quản sử dụng vật tư, tài sản tiền vốn và kinh phí thuộc phần hành kế toán, đề xuất biện pháp quản lý, sử dụng các nguồn vốn và kinh phí tiết kiệm, có hiệu quả.
- Có năng lực tổ chức, điều hành, hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra về nghiệp vụ kế toán cho các kế
toán viên; đề xuất biện pháp chấn chỉnh và hoàn thiện tổ
chức kế toán viên thuộc quyền phụ trách.
- Có kỹ năng soạn thảo văn bản, thống kê, báo cáo.
2. Trình độ:
- Có trình độ
chuyên môn đại học Tài chính-kế toán trở lên.
- Ngoại ngữ trình độ B trở lên.
- Trình độ tin học văn phòng để áp dụng tin học trong công tác quản lý, điều hành và chuyên
môn nghiệp vụ.
|
|
8
|
Trưởng phòng Công tác Học sinh sinh viên
1. Năng lực:
- Hiểu biết quan
điểm, chủ trương đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về giáo dục đại học.
- Có năng lực tham mưu, tổ chức thực
hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước về lĩnh vực Công tác sinh viên trong trường học.
- Có năng lực tổ chức, điều hành nhân viên thuộc quyền quản lý và phối hợp với các khoa, phòng thực hiện các nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng nghiên cứu, tham mưu,
đề xuất xây dựng các kế hoạch, chương trình, dự án liên quan đến công tác học sinh
sinh viên, quản lý, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật đối với sinh viên...; đề xuất các giải pháp kinh tế - kỹ thuật và chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực
chuyên môn, chuyên ngành được giao.
- Có kỹ năng
soạn thảo văn bản, thống kê, báo cáo.
2. Trình độ:
- Có trình độ đại học trở lên.
- Có chứng chỉ
hoàn thành chương trình đào tạo, bồi
dưỡng chương trình lý luận chính trị trung cấp trở lên;
quản lý hành chính nhà nước/quản lý giáo dục.
- Ngoại ngữ trình độ B trở lên.
- Trình độ tin học văn phòng để áp dụng tin học trong công tác quản lý, điều hành và chuyên môn nghiệp vụ.
|
|
9
|
Trưởng phòng Quản lý khoa học và Hợp tác
quốc tế
1. Năng lực:
- Hiểu biết quan
điểm, chủ trương đường lối của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước về giáo dục đại học.
- Có năng lực
tham mưu, tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước về lĩnh
vực nghiên cứu khoa học.
- Có năng lực
tổ chức, điều hành nhân viên thuộc
quyền quản lý và phối hợp với các khoa, phòng thực hiện các nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng nghiên cứu, tham mưu,
đề xuất xây dựng các kế hoạch, chương
trình, dự án liên quan đến công tác khoa học và hợp tác
quốc tế; đề xuất các giải pháp kinh tế - kỹ thuật và
chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành
được giao.
- Có kỹ năng
soạn thảo văn bản, thống kê, báo cáo.
2. Trình độ:
- Có trình độ
tiến sỹ; tham gia giảng dạy đại học
ít nhất 05 năm.
- Có chứng chỉ hoàn thành chương
trình đào tạo, bồi dưỡng chương trình lý luận chính trị trung cấp trở lên; quản lý hành chính nhà nước/quản lý giáo dục.
- Ngoại ngữ trình độ B trở lên.
- Trình độ tin học văn phòng để áp
dụng tin học trong công tác quản lý, điều hành và chuyên môn nghiệp vụ.
|
|
10
|
Trưởng
ban Quản lý Ký túc xá
1. Năng lực:
- Hiểu biết quan
điểm, chủ trương đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước về giáo dục đại học.
- Có năng lực tham mưu, tổ chức thực hiện
các chủ trương, chính sách của Đảng
và nhà nước về lĩnh vực quản lý sinh viên nội trú, quản
lý tài sản, kiểm kê, hội họp.
- Có năng lực
tổ chức, điều hành nhân viên thuộc
quyền quản lý và phối hợp với các khoa, phòng, công an địa
phương thực hiện các nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng nghiên cứu, tham mưu,
đề xuất xây dựng các kế hoạch,
chương trình, dự án liên quan đến công tác quản lý sinh
viên nội trú và chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.
- Có kỹ năng
soạn thảo văn bản, thống kê, báo
cáo.
2. Trình độ:
- Có trình độ
chuyên môn đại học trở lên.
- Có chứng chỉ
hoàn thành chương trình đào tạo, bồi dưỡng chương trình
lý luận chính trị trung cấp trở lên; quản lý hành chính nhà nước/quản lý
giáo dục.
- Ngoại ngữ trình độ B trở lên.
- Trình độ tin học văn phòng để
áp dụng tin học trong công tác quản lý, điều hành và chuyên môn nghiệp vụ.
|
|
11
|
Giám đốc Trung tâm Đào tạo thường xuyên
1. Năng lực:
- Hiểu biết quan điểm, chủ trương đường lối của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước về giáo dục đại học.
- Có năng lực
tham mưu, tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của
Đảng và nhà nước về lĩnh vực liên kết
đào tạo, quản lý học viên không
chính quy, quản lý tài sản, kiểm kê, hội họp.
- Có năng lực tổ chức, điều hành nhân viên thuộc quyền quản lý và phối
hợp với các khoa, phòng, công an địa phương thực hiện các
nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng nghiên cứu, tham mưu, đề xuất xây dựng các kế hoạch,
chương trình, dự án liên quan đến công tác chuyên môn
nghiệp vụ về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.
- Có kỹ năng soạn thảo văn bản, thống kê, báo cáo.
2. Trình độ:
- Có trình độ
chuyên môn đại học trở lên.
- Có chứng chỉ hoàn thành chương
trình đào tạo, bồi dưỡng chương trình lý luận chính
trị trung cấp trở lên; quản lý hành chính nhà nước/quản lý giáo
dục.
- Ngoại ngữ trình độ B trở lên.
- Trình độ tin
học văn phòng để áp dụng tin học
trong công tác quản lý, điều hành và chuyên môn nghiệp vụ.
|
|
12
|
Giám
đốc Trung tâm Thông
tin tư liệu
1. Năng lực:
- Hiểu biết quan
điểm, chủ trương đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về giáo dục đại học.
- Có năng lực tham mưu, tổ chức thực
hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước về lĩnh vực thư viện, xử lý sách,
giáo trình, tài liệu, quản lý sách,
báo, giáo trình, bạn đọc.
- Có năng lực tổ chức, điều hành nhân viên thuộc quyền quản lý và phối hợp với các khoa, phòng, công an địa phương thực hiện các nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng
nghiên cứu, tham mưu, đề xuất xây dựng các kế hoạch, chương trình, dự
án liên quan đến công tác chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực chuyên môn,
chuyên ngành được giao.
- Có kỹ năng soạn thảo văn bản, thống kê, báo cáo.
2. Trình độ:
- Có trình độ chuyên môn đại học trở lên.
- Có chứng chỉ
hoàn thành chương trình đào tạo, bồi
dưỡng chương trình lý luận chính trị
trung cấp trở lên; quản lý hành chính
nhà nước/quản lý giáo dục.
- Ngoại ngữ trình độ B trở lên.
- Trình độ tin
học văn phòng để áp dụng tin học trong công tác quản lý,
điều hành và chuyên môn nghiệp vụ.
|
|
13
|
Giám đốc Trung tâm Ngoại ngữ
- Tin học
1. Năng lực:
- Hiểu biết
quan điểm, chủ trương đường lối của
Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về giáo dục đại
học.
- Có năng lực tham
mưu, tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước về lĩnh vực mình quản lý như chương trình đào tạo, quản lý học viên, cấp phát chứng chỉ.
- Có năng lực tổ chức, điều hành nhân viên
thuộc quyền quản lý và phối hợp với các khoa, phòng, công an địa phương thực hiện các
nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng nghiên cứu, tham mưu,
đề xuất xây dựng các kế hoạch, chương trình, dự án liên
quan đến công tác chuyên môn nghiệp
vụ về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.
- Có kỹ năng soạn thảo văn bản, thống kê, báo cáo.
2. Trình độ:
- Có trình độ
chuyên môn đại học trở lên.
- Có chứng chỉ
hoàn thành chương trình đào tạo, bồi dưỡng chương trình lý luận chính trị trung cấp trở lên; quản
lý hành chính nhà nước/quản lý giáo dục.
- Ngoại ngữ trình độ B trở lên.
- Trình độ
tin học văn phòng để áp dụng tin học trong
công tác quản lý, điều hành và
chuyên môn nghiệp vụ.
|
|
14
|
Giám đốc Trung tâm hỗ trợ sinh
viên và Quan hệ doanh nghiệp
1. Năng lực:
- Hiểu biết
quan điểm, chủ trương đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về giáo dục đại học.
- Có năng lực tham mưu, tổ chức thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước về các lĩnh vực hợp tác, học bổng, việc làm để hỗ trợ cho sinh
viên.
- Có năng lực
tổ chức, điều hành nhân viên thuộc
quyền quản lý và phối hợp với các khoa, phòng, công an địa phương thực hiện các nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng nghiên cứu, tham mưu,
đề xuất xây dựng các kế hoạch,
chương trình, dự án liên quan đến công tác chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực chuyên môn,
chuyên ngành được giao.
- Có kỹ năng
soạn thảo văn bản, thống kê, báo cáo.
2. Trình độ:
- Có trình độ
chuyên môn đại học trở lên.
- Có chứng chỉ
hoàn thành chương trình đào tạo, bồi dưỡng chương trình lý luận chính trị trung cấp trở lên; quản lý hành chính nhà
nước/quản lý giáo dục.
- Ngoại ngữ
trình độ B trở lên.
- Trình độ tin học văn phòng để áp dụng tin học trong công
tác quản lý, điều hành và chuyên môn nghiệp vụ.
|
|
15
|
Trưởng các khoa: Sư phạm Xã hội, Sư phạm Tự nhiên, Hóa - Sinh - Môi trường, Giáo dục thể chất - Quốc
phòng an ninh, Lý luận chính trị, Ngoại ngữ, Kinh tế, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật - Công nghệ
1. Năng lực:
- Hiểu biết
quan điểm, chủ trương đường lối của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước về giáo dục đại học.
- Có năng lực
tham mưu, tổ chức thực hiện các chủ
trương, chính sách của đảng và nhà nước về lĩnh vực đào tạo đại học.
- Có năng lực tổ chức xây dựng chương trình đào tạo,
kế hoạch giảng dạy, viết giáo trình đào tạo, tổ chức, chủ trì hội thảo khoa học
cấp khoa trở lên, điều hành nhân viên thuộc quyền quản lý và phối hợp với các
khoa, phòng thực hiện các nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng
nghiên cứu, tham mưu, đề xuất xây dựng các kế hoạch, chương trình, dự án liên quan đến
công tác đào tạo, mở mã ngành, viết chương trình khung đào tạo; đề xuất các giải pháp
kinh tế - kỹ thuật và chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực chuyên
môn, chuyên ngành được giao.
- Có kỹ năng
soạn thảo văn bản, thống kê, báo
cáo.
2. Trình độ:
- Có trình độ thạc sỹ trở lên.
- Có chứng chỉ hoàn thành chương trình đào tạo, bồi dưỡng
chương trình lý luận chính trị trung
cấp trở lên; quản lý hành chính nhà nước/quản lý giáo dục.
- Ngoại ngữ trình độ B trở lên.
- Trình độ tin học văn phòng để áp dụng tin học trong công tác quản
lý, điều hành và chuyên môn nghiệp
vụ.
|
|
16
|
Phó
Trưởng phòng, Phó Giám
đốc, Phó trưởng ban
1. Năng lực:
- Hiểu biết quan điểm, chủ trương
đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về
giáo dục đại học.
- Có năng lực
tham mưu, tổ chức thực hiện các chủ
trương, chính sách của đảng và nhà
nước về lĩnh vực đào tạo theo qui định của Luật Giáo dục
đại học và Điều lệ trường đại học. Đồng thời đảm bảo các năng lực: tổng hợp,
giải quyết vấn đề, tập hợp và quy tụ, điều hành và phối
hợp trong quản lý đơn vị.
- Có kỹ năng soạn thảo văn bản, thống kê, báo cáo.
2. Trình độ:
- Có trình độ đại học trở lên.
- Có chứng chỉ hoàn thành chương trình đào tạo, bồi dưỡng
chương trình lý luận chính trị trung cấp trở lên; quản
lý hành chính nhà nước/quản lý giáo dục.
- Ngoại ngữ trình
độ B trở lên.
- Trình độ tin học văn phòng để áp dụng tin học trong công tác quản lý, điều hành và chuyên môn
nghiệp vụ.
|
|
17
|
Trưởng
các bộ môn thuộc các khoa: Sư phạm Xã hội, Sư phạm Tự nhiên, Hóa - Sinh -
Môi trường, Giáo dục thể chất
- Quốc phòng an ninh, Lý luận chính trị, Ngoại ngữ, Kinh tế, Công
nghệ thông tin, Kỹ thuật - Công nghệ
1. Năng lực:
- Hiểu biết quan
điểm, chủ trương đường lối của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước về giáo dục đại học.
- Có năng lực tham mưu, tổ chức thực hiện các chủ trương,
chính sách của đảng và nhà nước về lĩnh vực đào tạo đại học.
- Có năng lực
tổ chức xây dựng chương trình đào tạo,
kế hoạch giảng dạy, viết giáo trình đào tạo, tổ chức, chủ trì hội thảo khoa học cấp khoa trở
lên, điều hành nhân viên thuộc quyền quản lý và phối hợp với các khoa, phòng
thực hiện các nhiệm vụ được giao.
- Có khả năng nghiên cứu, tham mưu,
đề xuất xây dựng các kế hoạch, chương trình, dự án liên quan đến công tác đào tạo, mở mã ngành, viết chương trình khung đào tạo; đề xuất các giải pháp kinh tế - kỹ
thuật và chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực
chuyên môn, chuyên ngành được giao.
- Có kỹ năng
soạn thảo văn bản, thống kê, báo cáo.
2. Trình độ:
- Có trình độ
thạc sỹ trở lên.
- Có chứng chỉ
hoàn thành chương trình đào tạo, bồi dưỡng chương trình
lý luận chính trị trung cấp trở lên; quản lý hành chính nhà nước/quản lý giáo dục.
- Ngoại ngữ trình độ B trở lên.
- Trình
độ tin học văn phòng để áp dụng tin học
trong công tác quản lý, điều hành và chuyên môn nghiệp vụ.
|
|
II
|
Vị trí việc
làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp
|
|
1
|
Giảng
viên
1. Năng lực:
- Hiểu và vận
dụng đúng đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước và các quy định của ngành trong công tác giáo
dục và đào tạo đại học, cao đẳng.
- Nắm vững kiến
thức (cả về lý thuyết và thực hành) môn học được phân công. Nắm được mục
tiêu, kế hoạch, chương trình các
môn học thuộc chuyên ngành đào tạo; quy chế giảng dạy, học
tập và nghiên cứu khoa học của trường.
- Hiểu biết và có khả năng vận dụng
những vấn đề cơ bản của lý luận dạy học ở bậc đại học để
nâng cao chất lượng trong giảng dạy và nghiên cứu khoa học, đảm bảo các tiêu chuẩn, trách nhiệm theo qui định
của Luật Giáo dục đại học và Điều lệ trường đại học.
- Cần có kỹ năng truyền đạt kiến thức, NCKH...
- Có kỹ năng soạn thảo văn bản, thống kê, báo
cáo.
2. Trình độ:
- Có trình độ thạc sỹ trở lên. Trường
hợp đặc biệt ở một số ngành chuyên môn đặc thù do Bộ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo quy định.
- Có chứng chỉ hoàn thành chương trình bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp.
- Ngoại ngữ trình độ B trở lên.
- Trình độ tin
học văn phòng để áp dụng
tin học trong công tác
giảng dạy.
|
|
III
|
Vị trí việc
làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ
|
|
*
|
Năng
lực chung:
- Nắm được đường lối, chính sách chung, nắm chắc phương hướng chủ trương, chính sách của ngành, của đơn vị về lĩnh vực nghiệp vụ của mình.
- Nắm được các
kiến thức cơ bản về chuyên môn nghiệp
vụ thuộc lĩnh vực đó. Nắm các mục tiêu và đối tượng quản lý, hệ thống các nguyên tắc và
cơ chế quản lý của nghiệp vụ thuộc phạm vi
mình phụ trách.
- Xây dựng các
phương án, kế hoạch, các thể loại quyết định cụ thể và am hiểu thủ tục hành
chính nghiệp vụ của ngành quản lý, viết văn bản tốt.
- Biết phương
pháp nghiên cứu, tổng kết và đề xuất, cải tiến nghiệp vụ quản lý.
- Biết tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn,
phương pháp kiểm tra và có khả năng
tập hợp tổ chức phối hợp tốt với các
yếu tố liên quan để triển khai công
việc có hiệu quả cao
- Có kỹ năng
soạn thảo văn bản, giải quyết các công việc phát sinh.
|
|
1
|
Tổ chức
cán bộ
Trình độ chuyên môn:
- Có trình độ
đại học trở lên.
- Có chứng chỉ
QLNN chương trình chuyên viên trở lên.
- Ngoại ngữ trình độ B trở lên.
- Trình độ tin học văn phòng để áp dụng tin học trong công tác.
|
|
2
|
Hành chính - Quản trị
Trình độ chuyên môn:
- Có trình độ đại học trở lên.
- Có chứng chỉ QLNN chương trình
chuyên viên trở lên.
- Ngoại ngữ trình độ B trở
lên.
- Trình độ tin học văn phòng để áp dụng tin học trong công tác.
|
3
|
Đào
tạo
Trình
độ chuyên môn:
- Có trình độ đại học trở lên.
- Có chứng chỉ QLNN chương trình chuyên viên trở lên.
- Ngoại ngữ trình độ B trở lên.
- Trình độ tin
học văn phòng để áp dụng tin học trong công tác
|
4
|
Khảo thí - Đảm bảo chất lượng giáo dục
Trình độ chuyên môn:
- Có trình độ
đại học trở lên.
- Có chứng chỉ QLNN chương trình chuyên viên trở lên.
- Ngoại ngữ trình độ B trở lên.
- Trình độ tin học văn phòng để áp dụng tin học trong công tác
|
5
|
Công tác học sinh, sinh viên
Trình độ chuyên môn:
- Có trình độ đại học trở lên.
- Có chứng chỉ QLNN chương trình chuyên viên trở lên.
- Ngoại ngữ trình độ B trở lên.
- Trình độ tin học văn phòng để áp dụng tin học
trong công tác
|
6
|
Quản lý khoa học và hợp tác quốc tế
Trình độ chuyên môn:
- Có trình độ đại học trở lên.
- Ngoại ngữ trình độ B trở lên.
- Trình độ tin học văn phòng để áp dụng tin học
trong công tác
|
7
|
Quản lý Ký túc xá
Trình độ chuyên môn:
- Có trình độ đại học trở lên.
- Có chứng chỉ QLNN chương trình chuyên viên trở
lên.
- Ngoại ngữ trình độ B trở lên.
- Trình độ tin học văn phòng để áp dụng tin học
trong công tác
|
8
|
Trung tâm Đào tạo thường xuyên
Trình độ chuyên môn:
- Có trình độ đại học trở lên.
- Có chứng chỉ QLNN chương trình chuyên viên trở
lên.
- Ngoại ngữ trình độ B trở lên.
- Trình độ tin học văn phòng để áp dụng tin học
trong công tác
|
9
|
Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học
Trình độ chuyên môn:
- Có trình độ đại học trở lên.
- Có chứng chỉ QLNN chương trình chuyên viên trở
lên.
- Ngoại ngữ trình độ B trở lên.
- Trình độ tin học văn phòng để áp dụng tin học
trong công tác
|
10
|
Trung tâm hỗ trợ sinh viên và quan hệ doanh
nghiệp
Trình độ chuyên môn:
- Có trình độ đại học trở lên.
- Có chứng chỉ QLNN chương trình chuyên viên trở
lên.
- Ngoại ngữ trình độ B trở lên.
- Trình độ tin học văn phòng để áp dụng tin học
trong công tác
|
11
|
Kỹ sư
1. Năng lực:
- Nắm được đường lối phát triển kinh tế - xã hội của
Đảng và Nhà nước, phương hướng, nhiệm vụ phát triển khoa học và
công nghệ của ngành giáo dục và của trường.
- Nắm được tình
hình kinh tế - xã hội nói chung và những thành tựu và xu
hướng phát triển khoa học và công nghệ, những tiến bộ khoa học và công nghệ quan trọng trong nước và
trên thế giới liên quan đến ngành và đơn vị.
- Nắm chắc nội
dung, nghiệp vụ quản lý và phương pháp tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ tại đơn vị.
- Nắm chắc các
đối tượng tác động của khoa học và công
nghệ trong phạm vi hoạt động, các quy định an toàn lao động, vệ sinh lao động
đảm bảo các tiêu chuẩn, trách nhiệm theo qui định hiện hành.
- Có kỹ năng soạn thảo văn bản, giải quyết các
công việc phát sinh.
2. Trình độ:
- Có trình độ đại học trở lên.
- Có chứng chỉ QLNN chương trình chuyên viên trở lên.
- Ngoại ngữ trình độ B trở lên.
- Trình độ tin học văn phòng để áp dụng tin học trong công tác.
|
|
12
|
Thư viện
1. Năng lực:
- Nắm được đường lối, chủ trương, chính sách pháp luật của Đảng, Nhà nước
về kinh tế, khoa học văn hóa và xã hội cũng như các văn
bản chỉ đạo về công tác thư viện, thư mục và
thông tin.
- Nắm được các
quy tắc, quy trình và quy phạm nghiệp vụ thư viện và
thông tin. Nắm được các quy tắc bảo hộ lao động,
phòng chống cháy, bảo quản và bảo vệ
sách báo.
- Có kinh nghiệm
công tác thư viện, nắm được các kinh nghiệm tiên tiến
trong lĩnh vực chuyên môn.
- Có kỹ năng soạn thảo văn bản, giải quyết các công việc phát sinh.
2. Trình độ:
- Có trình độ đại học trở lên.
- Có chứng chỉ
QLNN chương trình chuyên viên trở lên.
- Ngoại ngữ trình độ B trở lên.
- Trình độ tin học văn phòng để áp dụng tin học trong công tác.
|
|
13
|
Kế
toán
1. Năng lực:
- Nắm vững chế độ kế toán ngành và lĩnh vực.
- Nắm được đặc điểm chế độ kế toán ngành, lĩnh vực khác.
- Nắm được những vấn đề cơ bản về
pháp luật kinh tế, các chính sách chế độ tài chính, tín dụng liên quan đến
công việc kế toán thuộc ngành, lĩnh vực của mình.
- Nắm chắc qui
trình tổ chức công việc kế toán của các phần hành kế toán
và mô hình tổ chức bộ máy kế toán của đơn vị.
- Nắm được những đặc điểm tổ chức và hoạt động của đơn vị; các định mức kinh tế
kỹ thuật, tài chính ngành.
- Có kiến thức toán kinh tế, phương
pháp xử lý số liệu bằng máy tính trong công tác kế toán, kiến thức phân
tích và thống kê, báo cáo về công tác tài chính.
2. Trình độ:
- Có trình độ Đại học tài chính-kế toán trở lên.
- Ngoại ngữ trình độ B trở lên.
- Trình độ tin học văn phòng.
|
|
14
|
Văn thư, lưu trữ; y tế
1. Văn thư, lưu trữ
1.1. Năng lực:
- Nắm vững và
thực hiện đúng đường lối, chủ trương của Đảng;
chính sách, pháp luật của Nhà nước và các chế độ, quy định của ngành, của cơ quan, tổ
chức về công tác văn thư, lưu trữ. Nắm được yêu cầu hoạt động của
ngành lưu trữ, các quy trình nghiệp vụ, các
chế độ, quy định về công tác văn thư, lưu trữ.
- Nắm vững kiến
thức các môn khoa học có liên quan đến yêu cầu của hoạt động văn
thư, lưu trữ.
- Nắm vững và
thực hiện đúng các quy định về thẩm quyền, trình tự, thủ tục trong hoạt động văn thư, lưu trữ.
- Nắm được những vấn đề cơ bản về tổ chức lao động khoa học trong hoạt động
quản lý lưu trữ và có năng lực tổ chức thực hiện quy trình nghiệp vụ văn thư; lưu trữ.
- Có kỹ năng
và phương pháp nghiên cứu, tổng hợp, đề xuất cải tiến
nghiệp vụ văn thư, lưu trữ.
- Có năng lực
hướng dẫn, kiểm tra và phối hợp hiệu
quả với đồng nghiệp để triển khai thực hiện nhiệm vụ.
1.2.
Trình độ:
- Có trình độ Trung cấp văn thư, lưu trữ trở lên;
- Ngoại ngữ trình độ B trở lên.
- Trình độ tin học văn phòng.
2. Y tế
2.1. Năng lực:
- Nắm vững kỹ thuật sơ cứu ban đầu cho học sinh, sinh viên
- Nắm vững những vấn đề cơ bản về
sơ cứu, cấp cứu.
- Nắm chắc qui
trình an toàn vệ sinh trường học, phát hiện kịp thời dịch
bệnh
- Nắm được những
đặc điểm tổ chức và hoạt động của trường.
- Hiểu rõ và nắm vững những nhiệm vụ
công tác được phân công.
2.2. Trình độ:
- Có trình độ Trung cấp về y tế hoặc nghiệp vụ về y tế trở lên;
- Ngoại ngữ trình độ A trở lên.
- Trình độ tin học văn phòng.
|
|
15
|
Nhân
viên kỹ thuật Phòng thí nghiệm
1. Năng lực:
- Hiểu rõ và nắm vững các quy trình, quy phạm kỹ thuật trong
các phòng thí nghiệm;
- Nắm vững
công tác chuyên môn, quy chế của cơ quan và đơn vị.
- Am hiểu thực
tiễn sản xuất, tính năng của trang
thiết bị liên quan đến nhiệm vụ được giao.
2. Trình độ:
- Có trình độ Đại học theo đúng
chuyên ngành của từng phòng thí nghiệm.
- Ngoại ngữ trình
độ B trở lên.
- Trình độ tin học văn phòng.
|
|
16
|
Trợ lý Văn phòng các khoa
1. Năng lực:
- Hiểu rõ và nắm
vững các văn bản, quy định của ngành, của trường.
- Nắm vững công
tác chuyên môn, nghiệp vụ hành chính.
- Am hiểu các trang thiết bị liên
quan đến nhiệm vụ được giao.
- Có năng lực
hướng dẫn, kiểm tra và phối hợp hiệu
quả với đồng nghiệp để triển khai thực hiện nhiệm vụ.
2. Trình độ:
- Có trình độ Đại học.
- Ngoại ngữ
trình độ B trở lên.
- Trình độ tin
học văn phòng.
|
'
|
*
|
* Vị trí việc làm theo quy định tại Nghị định 68/2000/NĐ-CP
|
|
1
|
Lái xe
1. Năng lực:
- Hiểu được hệ thống tổ chức của cơ quan và đơn vị.
- Hiểu rõ và nắm vững các quy định của pháp luật về an toàn giao thông,
quy chế của cơ quan và đơn vị.
- Am hiểu tính năng kỹ thuật của
phương tiện và trang thiết bị liên quan đến nhiệm vụ được
giao.
2. Trình độ:
- Tốt nghiệp PTTH trở lên.
- Có bằng lái và giấy phép lái xe theo
quy định của pháp luật.
|
|
2
|
Nhân viên phục vụ
1. Năng lực:
- Nắm vững các
quy định và nội quy của cơ quan, đơn vị.
- Hiểu rõ và nắm
vững những nhiệm vụ công tác được
phân công
2. Trình độ:
- Tốt nghiệp PTTH trở lên.
|
|
3
|
Nhân viên
1. Năng lực:
- Nắm chắc
nguyên tắc bảo mật công văn giấy tờ của cơ quan, đơn vị. Hiểu được nguyên tắc, thủ tục văn bản hành chính Nhà nước.
- Nắm vững ngữ
pháp, quy tắc chính tả tiếng Việt.
- Biết sử dụng
máy vi tính, các máy sao in.
2. Trình độ:
- Tốt nghiệp PTTH trở lên.
|
|
Quyết định 1991/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Trường Đại học Phạm Văn Đồng tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1991/QĐ-UBND ngày 07/11/2018 về phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Trường Đại học Phạm Văn Đồng tỉnh Quảng Ngãi
2.320
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|