TCVN
5230:2007
ISO
587:1997
NHIÊN LIỆU KHOÁNG RẮN - XÁC ĐỊNH CLO DÙNG HỖN
HỢP ESCHKA
Solid
mineral fuels -
Determination
of chlorine using Eschka mixture
Lời nói đầu
TCVN 5230:2007 thay thế TCVN 5230:1990.
TCVN 5230:2007 hoàn toàn tương đương
với ISO 587:1997.
TCVN 5230:2007 do Tiểu ban Kỹ thuật
Tiêu chuẩn TCVN/TC27/SC3 Nhiên liệu khoáng rắn - Than biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NHIÊN
LIỆU KHOÁNG RẮN - XÁC ĐỊNH CLO DÙNG HỖN HỢP ESCHKA
Solid
mineral fuels -
Determination
of chlorine using Eschka mixture
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy
định phương pháp xác định hàm lượng clo trong than đá, than nâu, than non, và cốc
sử dụng hỗn hợp Eschka.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi
năm ban hành thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi (nếu có).
TCVN 318 (ISO 1170) Than
và cốc - Tính kết quả phân tích trên những cơ sở khác nhau.
TCVN 1693 (ISO 1988) Than
đá - Lấy mẫu.
TCVN 4919 (ISO 687) Cốc
- Xác định độ ẩm trong mẫu phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 2309 Coke - Sampling
(Cốc - Lấy mẫu).
ISO 5068:1983 Brown
coals and lignites - Determination of moisture content - Indirect gravimetric
method (Than nâu và than non - Xác định hàm lượng ẩm - Phương pháp khối lượng
gián tiếp).
ISO 5069-2:1983 Brown
coals and lignites - Principles of sampling - Part 2: Sample preparation for
determination of moisture content and for general analysis (Than nâu và than non
- Nguyên tắc lấy mẫu - Phần 2: Chuẩn bị mẫu để xác định hàm lượng ẩm và để phân
tích chung).
ISO 9411-1:1994 Solid
mineral fuels - Mechanical sampling from moving streams - Part 1: Coal (Nhiên
liệu khoáng rắn - Lấy mẫu cơ học trên dòng vận chuyển - Phần 1: Than).
ISO 9411-2 1994 Solid
mineral fuels - Mechanical sampling from moving streams - Part 2: Coke (Nhiên
liệu khoáng rắn - Lấy mẫu cơ học trên dòng vận chuyển - Phần 2: Cốc).
3. Nguyên tắc
Đốt một khối lượng mẫu
xác định, cùng với hỗn hợp Eschka trong môi trường oxy hóa để loại các chất
cháy được và chuyển clo thành clorua kiềm. Các clorua này được chiết cùng axit nitric
hoặc nước và được xác định bằng phương pháp Mohr hoặc Volhard, hoặc bằng cách
chuẩn độ điện thế sử dụng điện cực chọn lọc ion ISE (Ion Selective Electrode).
4. Thuốc thử
CẢNH BÁO Phải cẩn
thận khi tiếp xúc với thuốc thử, vì nhiều thuốc thử có tính độc và ăn mòn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Dùng cho tất cả
các phương pháp
4.1.1. Hỗn hợp Eschka
Trộn hai phần khối lượng
magie oxit đã nung sơ bộ với một phần natri hoặc kali cacbonat khan. Hỗn hợp
phải lọt hết qua rây thử nghiệm có kích thước lỗ danh nghĩa bằng 0,212 mm.
4.1.2. Axit nitric, đậm đặc không chứa clo,
xấp xỉ 70 % khối lượng.
4.2. Dùng cho phương
pháp Volhard và ISE
4.2.1. Bạc nitrat, dung dịch chuẩn độ
tiêu chuẩn, c(AgNO3) = 0,02 mol/l.
Bạc nitrat tinh thể được
nghiền và sấy ở 125oC từ 2 giờ đến 3 giờ. Hòa tan 4,247 gam trong nước
và pha loãng đến 1 lít. Bảo quản trong chai thủy tinh màu hổ phách.
4.3. Chỉ dùng cho phương
pháp Volhard
4.3.1. 3, 5,
5-trimethylhexan-1-ol.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.3. Kali
thioxyanat,
dung dịch chuẩn độ tiêu chuẩn, c(KSCN) = 0,025 mol/l.
Hòa tan 2,4 gam kali
thioxytanat trong nước và thêm nước đến 1 lít. Chuẩn độ theo dung dịch bạc
nitrat (4.2.1) và tính toán đến điểm tương đương.
4.3.4. Chỉ thị phèn
sắt (III) [ammoni sắt (III) sunfat], dung dịch bão hoà.
Bão hòa khoảng 125 gam
hoặc phèn sắt (III) [(NH4)2SO4 Fe2(SO4)3 24H2O] trong 100 ml nước
và cho thêm axit nitric (4.1.2) đủ để làm mất màu nâu.
4.4. Chỉ dung cho phương
pháp Mohr
4.4.1. Bạc nitrat, dung dịch chuẩn độ
tiêu chuẩn, c(AgNO3) = 0,050 mol/l.
Cân 8,494 gam bạc nitrat
đã được sấy khô như trong (4.2.1), hòa tan trong nước và pha loãng đến 1 lít.
Bảo quản trong chai thủy tinh mầu hổ phách.
4.4.2. Kali cromat, dung dịch chỉ thị
Hòa tan 5 gam kali
cromat trong 100 ml nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Cân phân tích, có khả năng cân
chính xác đến 0,1 mg.
5.2. Dụng cụ thủy tinh
có chia độ,
phù hợp các yêu cầu đối với loại A trong Tiêu chuẩn tương ứng về: Dụng cụ thủy
tinh dùng cho phòng thí nghiệm và các thiết bị liên quan.
5.3. Lò múp nung bằng
điện,
có khả năng duy trì ở nhiệt độ 675oC ± 25oC, có hệ thống thông
gió tốt.
5.4. Chén nung, bằng platin, silic
hoặc sứ, có dung tích khoảng 25 ml.
5.5. Tấm chịu nhiệt, dày 6 mm, bằng silic
hoặc vật liệu chịu lửa phù hợp và dễ dàng đặt vào lò (5.3).
5.6. Thiết bị chuẩn
độ điện thế,
được trang bị bằng điện cực chọn lọc ion ISE và điện cực so sánh.
6. Chuẩn bị mẫu thử
Mẫu thử là mẫu để phân
tích chung được chuẩn bị theo TCVN 1963 (ISO 1988); ISO 2309, ISO 5069-2, ISO 9411-1
hoặc ISO 9411-2. Hàm lượng ẩm của mẫu phải đảm bảo cân bằng với độ ẩm phòng thí
nghiệm. Nếu cần, rải mẫu thành lớp mỏng trong thời gian ngắn nhất để cân bằng về
độ ẩm.
Trước khi bắt đầu xác
định, trộn đều mẫu thử ít nhất là 1 phút, tốt nhất là trộn bằng máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Cách tiến hành
7.1. Đốt mẫu
Cân khoảng 1 g mẫu
thử, chính xác đến 0,1 mg, đối với mẫu dự đoán có hàm lượng clo lớn hơn 0,1 % khối
lượng, hoặc cân 2 g khi dự đoán mẫu có hàm lượng clo thấp hơn.
Dùng 0,5 g hỗn hợp
Eschka (4.1.1) phủ đều lên đáy chén nung (5.4). Trộn đều phần mẫu thử với 2,5 g
hỗn hợp Eschka trong vật chứa phù hợp. Chuyển hỗn hợp vào chén nung. San bằng hỗn
hợp bằng cách gõ nhẹ chén nung lên mặt bàn, sau đó lấy thêm 1 g hỗn hợp Eschka
phủ đều lên.
CHÚ THÍCH 1 Để thuận
tiện, đầu tiên cân 4 g hỗn hợp Eschka và dùng ống thủy tinh nhỏ để lấy ra phần
mẫu cần dùng cho lớp đáy và lớp trên, hiệu chuẩn từng mẻ hỗn hợp Eschka để
không cần cân mà có được các phần mẫu 0,5 g và 1 g. Lớp hỗn hợp Eschka dưới đáy
sẽ giảm sự ăn mòn silic và bề mặt sứ, như vậy clo chiết ra hoàn toàn với nước
nóng ngay cả khi bề mặt bị xấu đi.
Đối với các loại than
đặt chén nung vào lò nung (5.3) và tăng nhiệt độ đến 675oC ± 25oC
trong khoảng 1 giờ. Giữ ở nhiệt độ này tiếp trong 2 giờ nữa. Lấy chén ra và để
nguội.
Đối với cốc, đặt chén
nung lên tấm chịu nhiệt (5.5) và đưa cả hai vào lò nung ở nhiệt độ 675oC
± 25oC. Giữ ở nhiệt độ này
trong hai giờ. Lấy chén ra và để nguội.
CHÚ THÍCH 2 Để tránh
làm nứt, vỡ chén sứ, làm nguội chén từ từ bằng cách đặt chén lên tấm lót bằng vật
liệu chịu lửa xốp sau khi lấy từ lò ra.
7.2. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1. Phương pháp
Volhard
Chuyển hỗn hợp nung vào
cốc, rửa chén nung bằng 125 ml nước nóng và thêm nước rửa vào cốc. Nếu xuất hiện
các hạt không cháy, dừng thí nghiệm và tiến hành xác định lại bằng cách kéo dài
thời gian đốt. Cẩn thận cho thêm 20 ml axit nitric (4.1.2) và đậy cốc bằng nắp kính
đồng hồ, lắc hoặc khuấy nếu cần dung dịch tan nhanh.
Nếu cần, lọc dung dịch
qua một giấy lọc nhanh, cứng, thấm axit, dung dịch lọc trong bình tam giác1). Rửa giấy bằng một ít
nước nóng (ví dụ khoảng 5 ml đến 10 ml), để nguội đến nhiệt độ phòng và thêm 20
ml dung dịch bạc nitrat (4.2.1) vào bình và trộn đều, Thêm ngay 5 ml 3, 5, 5-
trimetyl hexan-1-ol (4.3.1) hoặc n-hexan-1-ol (4.3.2) lắc dung dịch trong
vòng một phút để kết tủa. Cho từ 8 đến 10 giọt dung dịch chỉ thị phèn sắt (III)
(4.3.4) và chuẩn độ dung dịch kali thioxit (4.3.3). Kết thúc chuẩn độ khi dung dịch
có màu hồng da cam nhạt.
7.2.2. Phương pháp
Mohr
Chuyển hỗn hợp nung vào
chén, rửa chén nung bằng nước nóng, gộp nước rửa vào cốc. Dùng đũa thủy tinh đầu
bằng để nghiền cặn trong cốc. Nếu xuất hiện các hạt không cháy dừng ngay việc
xác định và thử lại bằng cách kéo dài thời gian đốt.
Đun dung dịch đến sôi
và lọc qua giấy lọc hoặc giấy lọc nhanh vào bình tam giác. Rửa cặn bằng năm lần
nước nóng, (mỗi lần 5 ml), gộp nước rửa vào bình. Trung hòa dung dịch bằng axit
nitric (4.1.2), dùng giấy pH. Thêm 10 giọt chỉ thị kali cromat (4.4.2) và chuẩn
độ bằng dung dịch bạc nitrat (4.4.1). Kết thúc việc chuẩn độ khi màu nâu vừa xuất
hiện.
7.2.3. Phương pháp
ISE
Chuyển hỗn hợp nung vào
chén, rửa chén nung bằng 50 ml đến 70 ml nước nóng, và gộp nước rửa vào cốc. Nếu
xuất hiện các hạt không cháy dừng ngay việc xác định và thử lại bằng cách kéo
dài thời gian đốt. Cẩn thận thêm vào 20 ml axit nitric (4.1.2) và đậy cốc bằng miếng
kính đồng hồ, lắc hoặc khuấy nếu cần dung dịch tan nhanh.
Nếu cần, lọc dung dịch
qua giấy lọc nhanh, cứng, thấm axit, gộp dung dịch lọc được đựng trong một bình
tam giác1). Rửa giấy bằng một lượng nhỏ nước nóng
(tổng thể tích của dung dịch lọc không quá 100 ml) và để nguội đến nhiệt độ
phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Phép thử trắng
Tiến hành phép thử trắng,
sử dụng quy trình giống như mô tả ở 7.1 và 7.2 nhưng không có mẫu thử. Phép thử
nghiệm này đánh giá cả clo trong thuốc thử và clo nhiễm từ không khí của phòng
thí nghiệm. Lượng clo trong không khí là không đáng kể.
8. Biểu thị kết quả
8.1. Phương pháp
Volhard
Hàm lượng clo trong mẫu
phân tích, (WCl), biểu thị bằng phần trăm khối lượng, theo công
thức.
trong đó
c1 là nồng độ của dung dịch
kali thioxianat (4.3.3), tính bằng mol trên lít;
V1 là thể tích của dung dịch
kali thioxianat (4.3.3) trong phép xác định (7.2.1), tính bằng mililít;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là khối lượng phần
mẫu thử, tính bằng gam.
8.2. Chuẩn độ Mohr
Hàm lượng clo trong mẫu
phân tích, (WCl), biểu thị bằng phần trăm khối lượng, theo công
thức.
trong đó
c2 là nồng độ của dung dịch
bạc nitrat (4.4.1), tính bằng mol trên lít;
V3 là thể tích của dung dịch
bạc nitrat (4.4.1) trong phép xác định (7.2.2), tính bằng mililít;
V4 là thể tích của dung dịch
bạc nitrat (4.4.1) trong phép thử trắng (7.3), tính bằng mililít;
m là khối lượng phần
mẫu thử, tính bằng gam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng clo trong mẫu
phân tích, (WCl), biểu thị bằng phần trăm khối lượng, theo công
thức.
trong đó
c3 là nồng độ của dung dịch
bạc nitrat (4.2.1), tính theo mol/lít;
V5 là thể tích của dung dịch
bạc nitrat (4.2.1) trong phép xác định (7.2.3), tính bằng mililít;
V6 là thể tích của dung dịch
bạc nitrat (4.2.1) trong phép thử trắng (7.3), tính bằng mililít;
m là khối lượng phần
mẫu thử, tính bằng gam.
8.4. Tất cả các phương
pháp
Kết quả là giá trị
trung bình của các phép xác định kép, chính xác đến 0,01 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Độ chụm
9.1. Giới hạn của độ
lặp lại
Kết quả của các phép
xác định kép thực hiện tại các thời điểm khác nhau trong khoảng thời gian ngắn,
trong cùng một phòng thí nghiệm, do cùng một người thao tác, trên cùng một thiết
bị, trên các phần mẫu thử đại diện lấy từ cùng một mẫu phân tích, không được chênh
nhau quá 0,03 % giá trị tuyệt đối.
9.2. Sự chênh lệch
tới hạn của độ tái lập
Giá trị trung bình
của các kết quả của các phép xác định kép thực hiện trong từng phòng của hai
phòng thí nghiệm khác nhau trên các phần mẫu đại diện lấy từ cùng một mẫu sau
lần cuối cùng chia mẫu không được chênh nhau quá 0,06 % giá trị tuyệt đối.
10.
Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm
gồm các nội dung sau:
a) viện dẫn tiêu
chuẩn này;
b) nhận dạng mẫu thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) những điều kiện
không bình thường được ghi lại trong quá trình xác định;
e) các thao tác không
quy định trong tiêu chuẩn này hoặc coi là tùy ý;
f) ngày, tháng tiến
hành phép thử.
Phụ lục A
(tham khảo)
Dẫn suất các hệ số sử
dụng để tính toán kết quả
A.1. Khái quát
Trong phụ lục này
liên quan đến các khối lượng nguyên tử và khối lượng phân tử được trình bày với
công thức hóa học đặt trong ngoặc vuông.
Trong tiêu chuẩn này
sử dụng các phép tương đương sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[AgNO3] ≡ [KSCN]
A.2. Phương pháp
Volhard
Phần trăm khối lượng
clo trong mẫu, wCl, tính theo công thức
trong đó
V là thể tích của dung dịch
bạc nitrat (4.2.1) dùng trong phép xác định (7.2.1) và phép thử trắng (7.3),
tính bằng mililít;
V1 là thể tích của dung dịch
kali thioxianat (4.3.3) dùng trong phép xác định (7.2.1), tính bằng mililít;
V2 là thể tích của dung dịch
kali thioxianat (4.3.3) dùng trong phép thử trắng (7.3), tính bằng mililít;
c là nồng độ của dung dịch
bạc nitrat (4.2.1), tính bằng mol trên lít;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là khối lượng phần
mẫu thử, tính bằng gam;
35,45 là khối lượng
nguyên tử của clo, [Cl].
A.3. Phương pháp Mohr
Phần trăm khối lượng
clo trong mẫu, wCl, tính theo công thức
trong đó
c2 là nồng độ của dung dịch
bạc nitrat (4.4.1), tính bằng mol trên lít;
V3 là thể tích của dung dịch
bạc nitrat (4.4.1) dùng trong phép xác định (7.2.2), tính bằng ml;
V4 là thể tích của dung dịch
bạc nitrat (4.4.1) dùng trong phép thử trắng (7.3), tính bằng ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35,45 là khối lượng
nguyên tử của clo, [Cl].
A.4. Phương pháp ISE
Phần trăm khối lượng
clo trong mẫu, wCl, tính theo công thức
trong đó
c3 là nồng độ của dung dịch
bạc nitrat (4.2.1), tính bằng mol trên lít;
V5 là thể tích của dung dịch
bạc nitrat (4.2.1) dùng trong phép xác định (7.2.3), tính bằng mililít;
V6 là thể tích của dung dịch
bạc nitrat (4.2.1) dùng trong phép thử trắng (7.3), tính bằng mililít;
m là khối lượng phần
mẫu thử, tính bằng gam;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1)
Thường không cần lọc nếu sử dụng 1 gam phần mẫu thử loại nhiên liệu ít tro,
nhưng cần lọc nếu mẫu thử lớn hơn hoặc loại nhiên liệu nhiều tro.