ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
56/2008/QĐ-UBND
|
Vũng
Tàu, ngày 26 tháng 08 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH, CHẾ ĐỘ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG ĐỐI
VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư số 51/2008/TT-BTC ngày 16/6/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản
lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2008/NQ-HĐND ngày 23/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Bà Rịa – Vũng Tàu khóa IV kỳ họp lần thứ 10;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1657/TTr.SNV ngày 18 tháng
8 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chính sách,
chế độ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu. Quy định gồm 03 chương, 12 điều.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2009 và thay
thế Quyết định số 240/2004/QĐ.UB ngày 27/01/2004 của UBND tỉnh ban hành Quy định
tạm thời về chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bà Rịa
– Vũng Tàu.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở
Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố,
thị xã, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);
- Website Chính phủ;
- Bộ Nội vụ (để báo cáo);
- TTr. Tỉnh ủy (để báo cáo);
- TTr. Hội đồng nhân dân tỉnh (để báo cáo);
- Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế, Bộ Tài chính;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Sở Tư pháp (theo dõi);
- Đài Phát thanh-Truyền hình tỉnh; Báo Bà Rịa – Vũng Tàu;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Như điều 3;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- Các cơ quan Đảng, Đoàn thể, Mặt trận của tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Các ĐVSN do UBND tỉnh quản lý;
- Ban QL các KCN tỉnh, Ban QL PT Côn Đảo;
- Các Công ty nhà nước thuộc tỉnh;
- Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp TW, đơn vị lực lượng vũ trang đóng
trên địa bàn tỉnh;
- Lưu VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Minh Sanh
|
QUY ĐỊNH
VỀ CHÍNH SÁCH, CHẾ ĐỘ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2008/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2008 của
UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi và đối tượng áp dụng
Quy định này quy định chính sách, chế
độ đào tạo, bồi dưỡng áp dụng đối với các đối tượng thuộc thẩm quyền quản lý của
tỉnh và các cơ quan, đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Đối tượng thuộc thẩm quyền quản
lý của tỉnh
Đối tượng thuộc thẩm quyền quản lý
của tỉnh được hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, bao gồm:
a) Cán bộ, công chức đang làm việc
tại các cơ quan Đảng, Đoàn thể, Mặt trận thuộc tỉnh,
b) Cán bộ, công chức đang làm việc
tại các cơ quan nhà nước ở tỉnh, huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh,
c) Cán bộ, viên chức đang làm việc
tại các đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước thuộc tỉnh,
d) Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp,
đ) Cán bộ chuyên trách, công chức,
cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh,
e) Trưởng thôn, Trưởng khu phố; cán
bộ thôn, ấp, khu phố, tổ dân phố.
Các đối tượng nêu trên được gọi
chung là cán bộ, công chức, viên chức.
2. Các cơ quan, đơn vị Trung ương
đóng trên địa bàn tỉnh
Các cơ quan, đơn vị: Kho bạc nhà nước,
Cục Thuế, Cục Thống kê, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân, Công an nhân
dân, Quân đội nhân dân, Bộ đội biên phòng … ngoài kinh phí được Trung ương cấp,
căn cứ kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng của cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền
phê duyệt và tùy theo điều kiện của ngân sách, hàng năm tỉnh hỗ trợ một phần kinh
phí đào tạo, bồi dưỡng. Việc quản lý, sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng do cơ
quan, đơn vị thực hiện theo quy định.
Điều 2. Điều
kiện để được hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng
Cán bộ, công chức, viên chức nêu tại
khoản 1 điều 1 Quy định này được hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng khi hội đủ
các điều kiện sau:
1. Có trong kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Có quyết định cử đi đào tạo, bồi
dưỡng của cơ quan có thẩm quyền.
3. Phải đạt kết quả theo yêu cầu của
chương trình học, khóa học.
Điều 3. Nguồn
kinh phí hỗ trợ
Nguồn kinh phí hỗ trợ cho cán bộ,
công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng được quy định như sau:
1. Đối với cán bộ, công chức, viên
chức thuộc các đối tượng nêu tại khoản 1 điều 1 Quy định này (trừ cán bộ, viên
chức làm việc tại các đơn vị sự nghiệp của tỉnh tự bảo đảm chi phí hoạt động,
các doanh nghiệp nhà nước của tỉnh): Từ nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị, địa phương được UBND tỉnh giao hàng
năm.
2. Đối với cán bộ, viên chức các
đơn vị sự nghiệp của tỉnh tự bảo đảm chi phí hoạt động: Từ nguồn thu của đơn vị
theo quy định về quản lý tài chính.
3. Đối với cán bộ, viên chức các
doanh nghiệp nhà nước của tỉnh: Từ chi phí hoạt động của đơn vị theo quy định về
quản lý tài chính.
Điều 4. Quyền lợi
của cán bộ, công chức, viên chức
Cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh
ngoài các khoản kinh phí được hỗ trợ theo Quy định này, trong thời gian đi đào
tạo, bồi dưỡng được hưởng các quyền lợi sau:
1. Tiền lương, tiền thưởng, chế độ
phúc lợi … theo quy định: do cơ quan, đơn vị chi trả.
2. Các quyền lợi khác: theo quy định
của Nhà nước.
Điều 5. Các trường
hợp và chế độ, chính sách không được hưởng
1. Không được hưởng chế độ đào tạo,
bồi dưỡng theo quy định của tỉnh
Cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh
thuộc một trong các trường hợp sau đây không được hưởng kinh phí theo Quy định
này:
a) Không có trong kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng được cấp có thẩm quyền phê duyệt, không có quyết định cử đi đào tạo,
bồi dưỡng của cơ quan có thẩm quyền (trừ các trường hợp được quy định tại điều
10 Quy định này).
b) Theo học tại các lớp bồi dưỡng
do không đạt kết quả theo yêu cầu của chương trình, khóa bồi dưỡng đã theo học.
c) Học lại do không đạt kết quả
theo yêu cầu của chương trình đào tạo đã theo học.
2. Không được hưởng chế độ công tác
phí theo quy định của Bộ Tài chính.
Cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh
được hỗ trợ các khoản kinh phí theo Quy định này khi đi đào tạo, bồi dưỡng thì
không được hưởng chế độ công tác phí theo quy định tại Thông tư số
51/2008/TT-BTC ngày 16/6/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng
kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước.
Điều 6. Thời
gian được tính hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng
Thời gian cán bộ, công chức, viên
chức đi đào tạo, bồi dưỡng được tính hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng được
quy định như sau:
1. Đối với các khoản hỗ trợ được
tính theo khóa
Theo thời gian quy định của chương
trình, khóa đào tạo, bồi dưỡng.
2. Đối với các khoản hỗ trợ được
tính theo năm
a) Nếu thời gian học trên 06 tháng
thì được tính là một năm.
b) Nếu thời gian học từ 06 tháng trở
xuống thì được tính là nữa (1/2) năm.
3. Đối với các khoản hỗ trợ được
tính theo tháng
a) Nếu thời gian học trên 15 ngày
thì được tính là một tháng.
b) Nếu thời gian học từ 15 ngày trở
xuống thì được tính là nữa (1/2) tháng.
Chương 2.
NỘI DUNG HỖ TRỢ VÀ MỨC HỖ
TRỢ
Điều 7. Hỗ trợ
cho cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng trong nước, được
cử thi nâng ngạch
Cán bộ, công chức, viên chức có quyết
định cử đi đào tạo, bồi dưỡng trong nước, cử thi nâng ngạch của cơ quan có thẩm
quyền được hỗ trợ như sau:
1. Lệ phí ôn thi, học phí
Hỗ trợ 100% lệ phí ôn thi tuyển đầu
vào, ôn thi nâng ngạch, học phí theo quy định của cơ sở đào tạo, cơ quan tổ chức
thi nâng ngạch.
2. Tiền mua giáo trình, tài liệu
Hỗ trợ tiền mua giáo trình học tập
và tài liệu nghiên cứu nằm trong chương trình học do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
cung cấp với mức như sau:
a) Đối với các trường hợp được cử
tri bồi dưỡng nâng cao ngoại ngữ, tin học trình độ C: 200.000 đồng/người/khóa.
b) Đối với các trường hợp được cử
đi bồi dưỡng khác:
+ Thời gian học từ 01 tháng đến dưới
03 tháng: 50.000 đồng/người/khóa.
+ Thời gian học từ 03 tháng đến dưới
06 tháng: 100.000 đồng/người/khóa.
+ Thời gian học từ 06 tháng trở
lên: 200.000 đồng/người/khóa.
c) Đối với các trường hợp được cử
đi đào tạo:
+ Trung cấp lý luận chính trị:
350.000 đồng/người/năm.
+ Cao cấp lý luận chính trị:
400.000 đồng/người/năm.
+ Đại học: 500.000 đồng/người/năm.
+ Thạc sĩ, Bác sĩ chuyên khoa I:
1.000.000 đồng/người/năm.
+ Tiến sĩ, Bác sĩ chuyên khoa II:
2.000.000 đồng/người/năm.
3. Kinh phí làm luận văn, đồ án, luận
văn tốt nghiệp (nếu bảo vệ), luận án tốt nghiệp
a) Đại học: 2.000.000 đồng/người/khóa.
b) Thạc sĩ, Bác sĩ chuyên khoa I:
5.000.000 đồng/người/khóa.
c) Tiến sĩ, Bác sĩ chuyên khoa II:
10.000.000 đồng/người/khóa.
4. Tiền ăn, thuê phòng ngủ, đi lại
a) Hỗ trợ trong thời gian tập trung
học, ôn thi, thi đầu vào, ôn thi và thi nâng ngạch (nếu chưa tính vào học phí)
đối với cán bộ, công chức, viên chức có khoảng cách từ nơi làm việc đến cơ sở
đào tạo, bồi dưỡng trên 20 km:
+ Tiền ăn: 50.000 đồng/ngày/người.
+ Tiền thuê phòng ngủ:
- Đi học trong tỉnh: 30.000 đồng/người/ngày-đêm.
- Đi học ngoài tỉnh: 50.000 đồng/người/ngày-đêm.
+ Tiền đi lại:
- Đi học trong tỉnh:
. Có thời gian học từ 01 tháng trở
lên: 60.000 đồng/người/tháng.
. Có thời gian học từ 10 ngày đến
dưới 01 tháng: 50.000 đồng/người/khóa.
. Có thời gian học từ 05 đến 10
ngày: 40.000 đồng/người/khóa.
. Có thời gian học dưới 05 ngày:
20.000 đồng/người/khóa.
- Đi học ngoài tỉnh:
. Đối với các trường hợp học các lớp
đào tạo, mỗi đợt tập trung dưới 01 tháng được hỗ trợ mỗi đợt 01 lần (gồm lượt
đi và về) bằng phương tiện tàu, xe theo loại và giá cước thông thường do nhà nước
quy định.
. Đối với các trường hợp học các lớp
đào tạo, mỗi đợt tập trung từ 01 tháng trở lên được hỗ trợ mỗi đợt 02 lần (mỗi
lần gồm lượt đi và về) bằng phương tiện tàu, xe theo loại và giá cước thông thường
do nhà nước quy định.
- Đối với các trường hợp học các lớp
bồi dưỡng: mỗi khóa được hỗ trợ 01 lần (gồm lượt đi và về) bằng phương tiện
tàu, xe theo loại và giá cước thông thường do nhà nước quy định.
Riêng đối với cán bộ thuộc diện Ban
Thường vụ Tỉnh ủy quản lý hoặc cán bộ, công chức, viên chức đang hưởng lương từ
bậc 5 trở lên của ngạch chuyên viên chính và tương đương, đang hưởng lương ngạch
chuyên viên cao cấp và tương đương được hỗ trợ chi phí đi lại bằng phương tiện
máy bay hoặc xe do cơ quan bố trí.
b) Hỗ trợ trong thời gian tập trung
học, ôn thi, thi đầu vào, ôn thi và thi nâng ngạch (nếu chưa tính vào phí) đối
với cán bộ, công chức, viên chức có khoảng cách từ nơi làm việc đến cơ sở đào tạo,
bồi dưỡng từ 20 km trở xuống: 10.000 đồng/ngày/người.
5. Các khoản hỗ trợ thêm cho cán bộ,
công chức, viên chức công tác tại huyện Côn Đảo đi học ở ngoài địa bàn huyện
Côn Đảo.
Ngoài các nội dung hỗ trợ, mức hỗ
trợ được hưởng nêu trên, cán bộ, công chức, viên chức công tác tại huyện Côn Đảo
đi học ở ngoài địa bàn huyện Côn Đảo được hỗ trợ thêm như sau:
. Có thời gian học từ 01 tháng trở
lên: 100.000 đồng/người/tháng.
. Có thời gian học từ 10 ngày đến
dưới 01 tháng: 80.000 đồng/người/khóa.
. Có thời gian học từ 05 - 10 ngày:
50.000 đồng/người/khóa.
. Có thời gian học dưới 05 ngày:
25.000 đồng/người/khóa.
. Được hỗ trợ 01 lần (gồm lượt đi
và về)/người/khóa bằng phương tiện tàu biển theo giá cước thông thường do nhà
nước quy định.
6. Hỗ trợ thêm cho cán bộ, công chức,
viên chức nữ.
Ngoài các nội dung hỗ trợ, mức hỗ
trợ được hưởng nêu trên, cán bộ, công chức, viên chức nữ trong thời gian đi đào
tạo, bồi dưỡng được hỗ trợ thêm 5.000 đồng/ngày/người (chi cho những ngày thực
học).
Điều 8. Hỗ trợ
cho cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh được cử đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước
ngoài
Cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh
được cử đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài được hỗ trợ theo quy định tại văn bản
khác của tỉnh.
Điều 9. Hỗ trợ
cho cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng theo các chương
trình dự án tài trợ của Bộ, Ngành, Trung ương hoặc chương trình, dự án do phía
Việt Nam phối hợp với tổ chức nước ngoài hoặc do nước ngoài tổ chức
Ngoài phần kinh phí đã được chương
trình, dự án tài trợ, cán bộ, công chức, viên chức được hỗ trợ thêm những khoản
còn lại chưa được hỗ trợ hoặc mức hỗ trợ thấp hơn.
Điều 10. Hỗ trợ
cho cán bộ, công chức, viên chức tự đào tạo sau Đại học
Cán bộ, công chức, viên chức tự đào
tạo sau đại học có chuyên môn phù hợp với công tác đang đảm nhận được hỗ trợ
(sau khi có Bằng tốt nghiệp sau Đại học) như sau:
1. Thạc sĩ, Bác sĩ chuyên khoa I:
5.000.000 đồng/người/khóa.
2. Tiến sĩ, Bác sĩ chuyên khoa II:
10.000.000 đồng/người/khóa.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách
nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
1. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm
chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc
thực hiện Quy định này.
2. Giám đốc Sở Tài chính có trách
nhiệm hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương quy trình, thủ tục cấp phát,
thanh quyết toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng theo quy định.
3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị,
địa phương có trách nhiệm tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện Quy định này
đến các cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền quản lý.
Điều 12. Thời
điểm áp dụng
Quy định này được áp dụng kể từ
ngày 01/01/2009.
Trong quá trình tổ chức thực hiện
Quy định này, nếu có vấn đề khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa
phương báo cáo về UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để xem xét, sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp./.