CÔNG
TRÌNH THỦY LỢI – CỌC XI MĂNG ĐẤT THI CÔNG THEO PHƯƠNG PHÁP JET-GROUTING – YÊU
CẦU THIẾT KẾ, THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU CHO XỬ LÝ NỀN ĐẤT YẾU
Hydraulic
structures - cement soil columns created by Jet-grouting method –Technical
requierment for design, construction and acceptance in the soft ground
reinforcement
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy
định áp dụng cho thiết kế, thi công, nghiệm thu cọc xi măng đất thi công bằng
công nghệ Jet-grouting (trộn kiểu tia) dùng trong mục đích xử lý nền đất yếu
cho xây dựng công trình.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau đây là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn
ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không
ghi năm công bố trì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi, bổ
sung (nếu có).
TCVN 8217 : 2009, Đất
xây dựng công trình thủy lợi – Phân loại.
TCVN 2683 : 1991, Đất
xây dựng – Phương pháp lấy, bao gói, vận chuyển và bảo quản mẫu.
TCVN 4506 : 1987, Nước
cho bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 2682 : 2009, Xi
măng pooc lăng. Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 8216 : 2009, Tiêu
chuẩn thiết kế đập đất đầm nén.
TCVN 8477 : 2010, Công
trình thủy lợi - Yêu cầu về thành phần, khối lượng khảo sát địa chất trong các
giai đoạn lập dự án và thiết kế.
22 TCN 259 : 2000, Quy
trình khoan thăm dò địa chất công trình.
TCVN 4419 : 87, Khảo
sát cho xây dựng. Nguyên tắc cơ bản
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
3.1. Phương pháp
Jet-grouting (Jet-grounting method): là công nghệ trộn sâu bằng tia vữa có
áp lực cao. Trước tiên đưa cần khoan đến đáy cọc dự kiến thì dừng lại và bắt
đầu bơm vữa xi măng phụt ra thành tia ở đầu mũi khoan, vừa bơm vừa xoay cần và
rút dần lên. Tia nước và vữa phun ra với áp suất cao (200 atm đến 400 atm), vận
tốc lớn (≥100 m/s) làm cho các phần tử đất xung quanh lỗ khoan bị xói tơi ra,
hòa trộn với vữa phụt, sau đó đông cứng tạo thành một cọc đất xi măng.
3.2. Cọc đất xi măng
(Cement soil columns): là cọc hình trụ với thành phần vật liệu là xi măng
trộn với đất tại chỗ (có thể kèm thêm phụ gia)
3.3. Các thông số hình
học của cọc (Geometric parameters) bao gồm: chiều dài cọc, đường kính cọc.
Chiều dài cọc do thiết kế quy định nhưng theo khả năng của thiết bị không nên
quá 45m. Đường kính cọc cũng do thiết kế quy định nhưng theo khả năng thiết bị
nên trong khoảng 60 cm đến 150cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5. Khoan xuống
(Drilling down): một công đoạn của hành trình trộn, trong đó mũi trộn đi
xuống đồng thời phun nước thẳng đứng ra đầu mũi khoan.
3.6. Rút lên (Draw up):
một công đoạn của hành trình trộn, trong đó mũi khoan được rút lên và đồng thời
bơm vữa với áp lực cao hướng nằm ngang, tia vữa cắt đất và trộn xi măng với đất
trong phạm vi bán kính ảnh hưởng của tia vữa.
3.7. Chất gia cố
(Reinforcing material): các vật liệu trộn với đất nhằm cải thiện căn bản
một/một vài đặc tính xây dựng của đất nhờ vào các quá trình hóa lý với đất.
Loại chất liên kết phổ biến là xi măng poóc lăng.
3.8. Phụ gia
(Additives): chất thêm vào cùng với xi măng nhằm làm nhanh hoặc chậm các
quá trình hóa lý giữa xi măng và đất hoặc để thuận lợi cho việc thi công.
3.9. Tỷ lệ diện tích
gia cố (Rate of area reinforcement) (m) là một đại lượng không thứ nguyên,
đặc trưng cho mật độ cọc đất xi măng trên diện tích gia cố, được tính bằng tỷ
số giữa diện tích mặt cắt ngang các cọc và diện tích đất gia cố bởi hệ thống
cọc đó (bao gồm cả cọc).
4. Thiết kế
4.1. Các quy định về
yêu cầu khảo sát phục vụ thiết kế xử lý nền đất yếu
4.1.1. Khảo sát địa chất
công trình để xử lý nền đất yếu bằng phương pháp Jet-Grouting cần tuân thủ các
tiêu chuẩn nêu trong điều tài liệu viện dẫn.
4.1.2. Chiều sâu khảo sát
phải đủ để có thể dự tính độ lún của công trình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi có lớp đất cứng
(có SPT N30 >30) thì phải
khoan sâu vào lớp đất đó tối thiểu 2m
4.1.3. Khảo sát địa chất
công trình phải phủ kín khu vực cần xử lý, các hố khoan thăm dò phải bố trí ra
tận biên khu đất để điều kiện địa chất công trình trong phạm vi mặt cắt là nội
suy chứ không phải là ngoại suy.
4.1.4. Ngoài các chỉ tiêu
thông thường, khảo sát địa kỹ thuật phục vụ thiết kế, thi công cọc đất xi măng
để xử lý đất yếu cần có thêm các chỉ tiêu sau:
- Sức kháng cắt không
thoát nước Cu;
- Các chỉ tiêu cố kết
Cv, Cc, Cs, Pc;
- Các chỉ tiêu về độ
bền j, c (cắt nhanh không
thoát nước) và jcu, ccu (cố kết, cắt không
thoát nước);
- Hàm lượng hữu cơ;
- Thành phần, phân
bố, chiều dày và trạng thái của lớp đất mặt, rễ cây, đất lấp, cuội, tảng, lớp
đất ít nhiều đã cố kết. Sự hiện diện của đất có khả năng trương nở; đất xúc
biến; đất chảy; hang, hố, khe nứt;
- Cao độ nước có áp,
nước ngầm, và khả năng tự phun;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đặc tính hóa lý của
nước mặt và nước ngầm (độ ô nhiễm, độ ăn mòn, pH, chủng loại và hàm lượng
ion…).
4.1.5. Việc lấy mẫu, bảo
quản và vận chuyển mẫu thí nghiệm, kể cả mẫu nước tuân theo TCVN 2683:1991 và
TCVN 4506 : 1987.
4.1.6. Để có số liệu đầu
vào cho thiết kế sơ bộ cọc xi măng đất, Trong quá trình khảo sát địa kỹ thuật
cần tiến hành lấy mẫu đất tại đúng khu vực sẽ xử lý phục vụ thí nghiệm trộn thử
trong phòng, khối lượng tối thiểu 10kg và nước tại nguồn dự kiến sẽ sử dụng để
trộn vữa khi thi công đại trà, khối lượng tối thiểu 5kg. Khối lượng đất và nước
này phải đảm bảo chế tạo được ít nhất 3 mẫu thử trong phòng.
4.2. Thí nghiệm trộn
thử trong phòng
4.2.1. Trước khi thi công
đại trà phải tiến hành trộn thử trong phòng thí nghiệm với đất và nước quy định
tại 4.1.6. Tối thiểu phải trộn thử 3 hàm lượng khác nhau cho mỗi loại xi măng
dự kiến. Việc trộn thử và chế bị mẫu thực hiện theo chỉ dẫn trình bày trong Phụ
lục B của tiêu chuẩn này. Hàm lượng xi măng trộn thử có thể tham khảo qua kinh
nghiệm tổng kết các dự án đã làm tại phụ lục C.
4.2.2. Nếu cọc xi măng đất
đi qua nhiều lớp đất trong cùng một vị trí xử lý thì cần làm thí nghiệm trộn
thử cho tất cả các lớp đất khác nhau. Nếu điều kiện không cho phép thì chỉ cần
thí nghiệm cho lớp đất dự kiến cho kết quả kém nhất về cường độ, các lớp còn
lại lấy theo kết quả đã thí nghiệm. Kết quả trộn mẫu thử trong phòng chỉ có
tính định hướng và là cơ sở phục vụ công tác làm cọc thử nghiệm trên hiện
trường.
4.3. Thí nghiệm cọc
thử tại hiện trường
4.3.1. Thí nghiệm cọc thử
được thực hiện trong phạm vi xây dựng công trình. Số lượng cọc thử do tư vấn
thiết kế quyết định, nhưng không ít hơn 2 cọc. Thành phần cấp phối theo tỷ lệ
đã được thí nghiệm trong phòng được nêu tại điều 4.2.1 và 4.2.2.
4.3.2. Việc thí nghiệm cọc
thử còn để xác định các thông số cài đặt cho máy như: tốc độ vòng quay, tốc độ
rút cần khoan và áp lực bơm để đạt được hình dạng cọc dự kiến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.4. Sau khi thí nghiệm
phải có báo cáo công tác thi công cọc thí nghiệm, gồm các nội dung sau:
- Thông số thiết bị
thi công: các loại máy trong dây chuyền, ký mã hiệu, nước sản xuất, tính năng
kỹ thuật ...
- Thông số kỹ thuật:
tốc độ xuyên xuống, rút lên, lưu lượng bơm, áp lực bơm;
- Các hiện tượng bất
thường trong khi thi công cọc thử;
- Vật liệu sử dụng:
Loại và hàm lượng xi măng, tỷ lệ nước/xi măng, nguồn nước và chất lượng nguồn
nước;
- Đánh giá chất lượng
theo yêu cầu của thiết kế, đề xuất những điều chỉnh cần thiết;
- Sự phù hợp về thiết
bị thi công và những lưu ý khi thi công đại trà.
4.4. Thiết kế xử lý
đất yếu
4.4.1. Kết quả tính toán
thiết kế cần cung cấp các thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các thông số về quy
mô xử lý: chiều sâu xử lý (chính là chiều dài cọc), đường kính cọc xử lý, sơ đồ
bố trí và khoảng cách giữa các cọc (hay tỷ diện tích gia cố).
4.4.2. Bản vẽ thiết kế cần
thể hiện được các số liệu sau:
- Tọa độ (X, Y), cao
độ đáy/đỉnh cho từng cọc;
- Sai số cho phép về
chiều dài, đường kính, độ nghiêng và vị trí trên mặt bằng;
- Bản vẽ biện pháp tổ
chức thi công;
- Tiến độ chất tải và
chất tải trước;
- Yêu cầu về kiểm tra
và nghiệm thu cũng như phương pháp xử lý khi gặp các trường hợp đặc biệt (ví dụ
gặp đá mồ côi, gặp dòng chảy có áp, v.v. ), hoặc khi có gián đọan công việc
trong quá trình thi công;
- Các thí nghiệm và
quan trắc cần thiết.
4.4.3. Cường độ cọc xi măng
đất yêu cầu tính toán ở tuổi 90 ngày. Các thí nghiệm trên hiện trường và trong
phòng có thể thực hiện ở tuổi 14 hoặc 28 ngày (trừ trường hợp có chỉ định đặc
biệt, được cấp có thẩm quyền cho phép) và quy đổi về tuổi 90 ngày theo công
thức kinh nghiệm như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qu90 = (từ 1,73 đến
2,82).qu14 (2)
4.4.4. Khi cọc chưa đủ 5
ngày tuổi thì phải nghiêm cấm xe máy thi công đi lại trên vùng cọc đã thi công.
Trong mọi trường hợp phải để một lớp đất phía trên cọc dày 0,6m đến 2m, vừa làm
tầng phản áp khi thi công, vừa hạn chế tác động của xe máy đi lại làm phá hoại
đầu cọc.
4.4.5. Thiết kế xử lý đất
yếu bằng cọc đất xi măng.
4.4.5.1. Thiết kế xử lý đất
yếu bằng cọc xi măng đất là một quá trình thiết kế lặp (hình 1). Tùy thuộc vào
điều kiện làm việc của công trình và điều kiện địa chất nền mà người thiết kế
lựa chọn các thông số xử lý (mật độ, chiều dài cọc, hàm lượng gia cố) trên cơ
sở tính toán theo trạng thái giới hạn 1 (TTGH1) và thái giới hạn 2 (TTGH2). Khi
tính toán theo các trạng thái này, tùy thuộc vào đặc điểm từng bài toán mà
người thiết kế lựa chọn cho mình một phương pháp tính toán thích hợp (Phụ lục
D, Phụ lục E).
4.4.5.2. Tỷ lệ diện tích gia
cố (m) là tỷ lệ giữa diện tích cọc xi măng - đất thay thế trên diện tích đất
nền. Chọn sơ bộ trong khoảng từ 0,12 đến 0,20 tùy thuộc vào tính chất tải
trọng, địa chất nền và cường độ cọc dự kiến.
4.4.5.3. Cường độ trụ (qu90) lấy theo kết quả
thí nghiệm nén trong phòng các mẫu lấy từ cọc thử hiện trường. Trong trường hợp
chưa có số liệu có thể lấy kết quả trộn thử trong phòng hoặc tham khảo kết quả
các công trình tương tự (Phụ lục C).
Hình
1 - Tóm tắt trình tự thiết kế cọc đất xi măng để xử lý nền đất yếu
4.4.6. Các yêu cầu tính
toán thiết kế (về ổn định lún, ổn định trượt và ổn định của bản thân cọc đất
gia cố) được xác định trên cơ sở xem xét đầy đủ các yếu tố về qui mô, mức độ
quan trọng của công trình, tải trọng công trình; điều kiện thi công; điều kiện
địa chất công trình phạm vi dự án; mức độ tác động tới kinh tế, xã hội, con
người ... trong trường hợp công trình mất ổn định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trị số lún dư cho
phép của đất nền sau xử lý không vượt quá các giá trị qui định trong các tiêu
chuẩn về các loại hình thiết kế (ví dụ: đối với cống hoặc các công trình bê
tông không quá 8 cm, việc đắp đất trên đất yếu yêu cầu thỏa mãn điều kiện ứng
suất – biến dạng của công trình đó);
- Hệ số an toàn về
ứng suất trong thân cọc (sức chịu tải của cọc) Fs không nhỏ hơn 1,2;
- Hệ số an toàn trượt
sâu, hệ số an toàn trượt phẳng .v.v... phụ thuộc theo từng loại hình và cấp
công trình được quy định theo các tiêu chuẩn hiện hành.
4.4.8. Hồ sơ thiết kế
phải nêu cụ thể các vấn đề:
- Yêu cầu về thiết bị
thi công: loại máy, tính năng kỹ thuật (1 pha, 2 pha hay 3 pha);
- Thiết kế các thông
số kỹ thuật (tốc độ xuyên xuống, rút lên, lưu lượng bơm, áp lực bơm);
- Vật liệu sử dụng:
Loại và hàm lượng xi măng, tỷ lệ nước/xi măng, nguồn nước và chất lượng nguồn
nước.
- Yêu cầu về điều
kiện thi công và nghiệm thu.
5. Thi công
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1. Nếu trong giai đoạn
thiết kế chưa có điều kiện làm cọc thử thì trong giai đoạn thi công phải tiến
hành làm cọc thử với loại địa chất trong khu vực cần xử lý nhằm lựa chọn được
hệ thống các thông số thi công phù hợp nhất như mục 4.3.4 đã nêu ở trên.
5.1.2. Nếu kinh nghiệm thi
công đối với các điều kiện địa chất giống nhau đã được kiểm chứng thì thử
nghiệm trước khi thi công đại trà có thể được miễn trừ, nếu thiết kế không yêu
cầu cụ thể. Tuy nhiên khi đó phải theo dõi công tác thi công chặt chẽ hơn để đề
phòng các dị biệt phát sinh trong quá trình thi công.
5.1.3. Chuẩn bị mặt
bằng thi công
5.1.3.1. Bố trí mặt bằng phải
tuân thủ theo bản vẽ thiết kế. Chuẩn bị mặt bằng làm việc ổn định và thuận
tiện: bố trí máy bơm không nên cách xa máy khoan vượt quá 50 m để hạn chế tổn
thất áp lực. Bố trí hợp lý để cấp xi măng và nước được liên tục.
5.1.3.2. Sử dụng máy toàn đạc
điện tử để định vị tuyến xử lý, phân đoạn xử lý, tọa độ của từng cọc trên mặt
bằng.
5.1.3.3. Bố trí hệ thống thu
gom và thải đổ dòng trào ngược.
5.1.3.4. Trong quá trình thi
công phải có biện pháp truyền tin giữa các nhóm máy (máy khoan, máy bơm, máy
trộn) bằng cờ hoặc bộ đàm.
5.2. Thi công đại trà
5.2.1. Khoan xuống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1.2. Trong quá trình
khoan xuống phải theo dõi độ thẳng đứng của cần khoan. Với nền đất cứng cần
tăng lưu lượng và áp lực bơm nước trong khi khoan xuống để lỗ khoan đủ rộng
không gây ảnh hưởng đến sự định hướng của cần khoan.
5.2.1.3. Sai số tọa độ cọc là
±5 cm, cao trình đỉnh
cọc là ±10 cm, trừ khi thiết
kế có chỉ định khác.
5.2.1.4. Trong trường hợp thi
công trên xà lan, phải có biện pháp định vị xà lan để đảm bảo thi công cọc theo
yêu cầu thiết kế.
5.2.1.5. Khoảng cách giữa
vách hố khoan và cần khoan phải đủ để dòng trào có thể di chuyển lên miệng hố,
đặc biệt là tầng trên gần mặt đất. Nếu dòng trào ngược không thoát ra được sẽ
đẩy trồi nền hoặc ảnh hưởng đến vùng đất xung quanh. Điều chỉnh độ rộng hố
khoan bằng cách điều chỉnh áp lực bơm nước khi khoan xuống.
5.2.2. Rút khoan lên
và phụt vữa
5.2.2.2. Trong quá trình rút
lên và phụt vữa phải liên tục ghi chép tốc độ rút cần (step) và áp lực bơm.
5.2.2.3. Công tác phụt vữa
cao áp và giám sát phải được thực hiện bởi những người có chuyên môn và kinh
nghiệm phù hợp.
5.2.2.4. Cần phải duy trì một
tầng phản áp (lớp đất nằm giữa đỉnh cọc và mặt đất dày từ 0,6m đến 2m) đủ dày để
tránh hiệu ứng rạn nứt cục bộ do thủy lực.
5.2.3. Xử lý kỹ thuật
trong quá trình thi công
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong quá trình
khoan phụt gặp hang rỗng trong lòng đất;
- Độ rỗng của đất
lớn;
- Tỷ lệ N/X chưa phù
hợp;
- Khe hở dọc ống bị
bít kín. Biện pháp xử lý như sau:
- Nếu gặp hang rỗng
trong lòng đất, tiến hành cho máy phụt vữa tại chỗ cho đến khi vữa điền đầy
hang rỗng. Trong trường hợp nếu lượng vữa tổn thất lớn gấp 2 lần thể tích cọc
thì dừng phụt vữa chờ đơn vị tư vấn có biện pháp xử lý;
- Nếu gặp tầng đất có
độ rỗng lớn cần điều chỉnh lại tỷ lệ nước/xi măng cho phù hợp (dung dịch vữa
đặc hơn); Hoặc cần thay đổi tốc độ rút cần khoan;
- Nếu khe hở dọc ống
bị bít kín, phải rút cần khoan lên và tiến hành khoan lại mở rộng hố khoan.
Dung dịch vữa quá đặc cũng có thể làm bịt khe hở dọc cần khoan, trong trường
hợp này cần điều chỉnh tỷ lệ N/X cho phù hợp (làm cho dung dịch loãng hơn).
5.2.3.2. Khi dòng trào ngược
lớn bất thường (dòng trào ngược quá mạnh): thì cần phải xem xét lại các thông
số khoan phụt hoặc phương pháp thi công. Dòng trào ngược lớn bất thường có thể
do nhiều nguyên nhân:
- Trong quá trình
khoan phụt gặp phải đá mồ côi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Do áp lực nước.
Biện pháp xử lý:
- Nếu gặp phải đá mồ
côi cần xin ý kiến tư vấn thiết kế để chuyển vị trí;
- Nếu độ rỗng của đất
bé, khoan tiếp một số lỗ tiếp theo cũng gặp hiện tượng dòng trào ngược lớn bất
thường, cần phải tiến hành khảo sát lại địa chất trong vùng xử lý, để điều
chỉnh thiết kế cho phù hợp.
- Nếu gặp nước có áp
thì cần các biện pháp khoan có dung dịch hoặc ống chống.
5.2.3.3. Khi có dòng chảy
nước ngầm làm trôi vữa phụt
Nếu có hiện tượng
dòng chảy nước ngầm làm trôi vữa phụt thì tìm biện pháp hạn chế hoặc phải bổ
sung thêm phụ gia đông cứng nhanh.
6. Giám sát, kiểm tra
và nghiệm thu
6.1. Giám sát, kiểm
tra, quan trắc
6.1.1. Những vấn đề cần lưu
ý khi giám sát và kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tổ chức giám sát và
cán bộ giám sát phải có đủ kinh nghiệm qua các công trình tương tự; có chứng
chỉ hành nghề về giám sát;
- Nhà thầu thi công
phải có đội ngũ cán bộ kỹ thuật, công nhân có kinh nghiệm qua các công trình
tương tự. Thiết bị phải có đủ số lượng và chủng loại như trong hồ sơ dự thầu;
- Khi phát sinh các
tình huống chưa lường trước hoặc các thông tin khác với thiết kế cần báo cáo
kịp thời cho chủ đầu tư và tư vấn thiết kế.
6.1.1.2. Đồng hồ đo áp lực,
lưu lượng và các đồng hồ khác cần phải được kiểm định theo quy định. Đối với
các công trình có thời gian thi công dài thì phải hiệu chỉnh thiết bị định kỳ
để đảm bảo tính chính xác.
6.1.1.3. Áp lực phụt thông
thường được lấy là áp lực trên đồng hồ máy bơm. Trong trường hợp đường dây cao
áp dẫn dài hoặc thi công ở độ sâu lớn thì cần phải tính đến tổn thất áp lực dọc
ống.
6.1.1.4. Trong quá trình thi
công vị trí tọa độ cọc, cao độ đáy, đỉnh cọc , góc nghiêng của cần khoan- phụt
phải được đo và ghi lại.
6.1.1.5. Dòng trào ngược cần
phải được quan sát, ghi chép và báo cáo đầy đủ.
6.1.1.6. Nếu cần thiết, chiều
dài của một cọc có thể kiểm tra được bằng phương pháp khoan lấy nõn hoặc xuyên
dọc trục. Khi tiến hành khoan lấy nõn, độ nghiêng của trục khoan phải được đo
đạc. Vị trí và độ nghiêng của một cọc phải được xác định từ trước đó. Khoan lấy
nõn chỉ được tiến hành sau khi cọc có đủ thời gian ninh kết.
6.1.2. Kiểm tra cọc
đất xi măng cho mục đích xử lý nền đất yếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2.2. Thí nghiệm nén tĩnh
hiện trường tiến hành theo yêu cầu của thiết kế. Đề cương do thiết kế lập với
các nội dung sau:
- Mục tiêu thí
nghiệm;
- Tiêu chuẩn thí
nghiệm;
- Số lượng và vị trí
thí nghiệm;
- Dụng cụ và thiết bị
thí nghiệm;
- Trình tự chất tải
và điều kiện dừng thí nghiệm.
6.1.2.3. Thí nghiệm xuyên cắt
cánh có thể xác định chính xác độ đồng đều của cọc trên toàn chiều dài và cung
cấp những thông tin về sức chống cắt của vật liệu cọc. Thí nghiệm xuyên cắt
cánh chỉ thực hiện được khi hàm lượng xi măng nhỏ hơn 150 kg/m3.
6.1.2.4. Kiểm tra khoan lấy
nõn
- Khoan lấy nõn để
xác định cường độ cọc là biện pháp phổ biến nhất cho công nghệ xử lý nền bằng
cọc đất xi măng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thiết bị khoan lấy
mẫu loại nòng đôi. Đường kính không nhỏ hơn 70 mm;
- Lỗ khoan đặt tại
tim cọc;
- Thí nghiệm nén mẫu
phải tuân theo tiêu chuẩn quy định hiện hành. Riêng về tốc độ gia tải do tính
đặc thù của mẫu lấy trong khoảng từ 10 N/s đến 15 N/s;
- Mẫu dùng cho thí
nghiệm cơ học phải được bảo dưỡng trong điều kiện nhiệt độ và độ ẩm kiểm soát
chặt chẽ;
- Chỉ tiêu cơ học của
XMĐ xác định qua chỉ tiêu thí nghiệm nén nở hông (qu) ở tuổi 90 ngày (trừ
khi thiết kế có chỉ định khác). Để phục vụ tính toán ứng suất-biến dạng trong
nền, người thí nghiệm cần cung cấp đường cong nén lún qu ~ e và kiến nghị các thông số đưa vào
tính toán bao gồm: qu; g ; φ; C ; E với những nhận xét, lưu ý
cần thiết.
6.1.2.5. Loại và số lượng thí
nghiệm được quy định như sau:
a. Thí nghiệm theo
phương pháp khoan lấy mẫu: từ 2% đến 5% số cọc đã thi công.
b. Thí nghiệm theo
phương pháp nén tĩnh cọc đơn:
Bảng
2: Số lượng cọc thí nghiệm nén tĩnh cọc đơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤
100 cọc
≤
500 cọc
≤
1000 cọc
≤
2000 cọc
Số cọc thí nghiệm
nén tĩnh cọc đơn
2
5
10
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
3: Số lượng cọc thí nghiệm nén tĩnh cụm cọc
Số cọc thi công đại
trà
100
÷ 500 cọc
≤
1000 cọc
≤
2000 cọc
Số cọc thí nghiệm nén
tĩnh cụm cọc
2
3
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1. Trước khi nghiệm
thu, đơn vị thi công và tư vấn giám sát cần chuẩn bị:
- Hồ sơ thiết kế đã
được phê duyệt và các văn bản liên quan;
- Quy mô thí nghiệm
và quan trắc đã được quy định trong thiết kế;
- Quy trình kiểm
định, kiểm soát và nghiệm thu được xác lập trước khi triển khai thi công;
- Hồ sơ mô tả chi
tiết địa chất nền trong giai đoạn thiết kế và bổ sung (nếu có).
6.2.2. Báo cáo kết quả
kiểm tra:
- Kết quả kiểm tra
thi công và thí nghiệm cọc thử: trong đó phải có đánh giá về mức độ đạt yêu cầu
theo thiết kế, kết luận về việc cho phép thi công đại trà. Quy mô và phương
pháp tiến hành thí nghiệm cọc thử do thiết kế quy định;
- Kết quả kiểm tra
mẫu khoan. Kiểm tra chất lượng phân bố theo tiến độ thi công. Số lượng kiểm tra
được quy định trong thiết kế phải đủ để xác lập trị số trung bình đáng tin cậy
các tính chất của cọc trong mỗi tầng đất đại diện theo chiều dài của cọc;
6.2.3. Hồ sơ nghiệm thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chứng chỉ vật liệu
xây dựng;
- Các biên bản hiện
trường;
- Các kết quả thí
nghiệm kiểm tra;
- Bản vẽ hoàn công;
- Các văn bản, giấy
tờ có liên quan khác.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Nguyên lý công nghệ
Jet-grouting
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
A.1 – Sơ đồ nguyên lý công nghệ Jet-grouting
A.1. Giới thiệu
chung:
Công nghệ Jet
grouting: là công nghệ trộn xi măng với đất tại chỗ dưới sâu. Trước tiên đưa
cần khoan đến đáy cọc dự kiến thì dừng lại và bắt đầu bơm vữa xi măng phụt ra
thành tia ở đầu mũi khoan, vừa bơm vữa vừa xoay cần khoan rút lên. Tia nước và
vữa phun ra với áp suất cao (từ 200 atm đến 400 atm), vận tốc lớn (≥100 m/s)
làm cho các phần tử đất xung quanh lỗ khoan bị xói tơi ra, hòa trộn với vữa
phụt, sau đó đông cứng tạo thành một cọc đồng nhất. Theo lịch sử phát triển, đã
có 3 công nghệ S, D và T ra đời nhằm đạt được mục tiêu tạo cọc có đường kính
lớn hơn và chất lượng trộn đồng đều hơn.
a) Công nghệ đơn pha
(Công nghệ S): Sử dụng cần khoan nòng đơn với đầu mũi chỉ có một lỗ phun
(nozzel). Vữa phụt ra với vận tốc 100m/s, vừa cắt đất vừa trộn vữa với đất một
cách đồng thời, tạo ra một cọc đất-xi măng đồng đều. Theo công nghệ này, thông
thường đường kính cọc tạo ra từ 60 cm đến 80 cm tùy vào loại đất. Khả năng tạo
chiều dài cọc đến 25m. Đây là thế hệ thiết bị loại đầu, nay ít dùng.
b) Công nghệ hai pha
(Công nghệ D): Sử dụng cần khoan nòng đôi, lõi trong bơm vữa, lõi ngoài bơm
khí. Lỗ phun kép có 2 vòng, vòng trong phun vữa, vòng ngoài phun khí. Hỗn hợp
vữa được bơm ở áp suất cao (> 200 atm) phun ra ở vòng trong, đồng thời bơm
khí nén (> 20atm) phun ra ở vòng ngoài. Tia khí nén sẽ bao bọc quanh tia vữa
làm giảm ma sát, cho phép vữa xâm nhập sâu vào trong đất, do vậy tạo ra cọc
đất-xi măng có đường kính lớn. Theo công nghệ này, thông thường đường kính cọc
tạo ra từ 80 cm đến 150 cm tùy vào loại đất. Khả năng tạo chiều dài cọc đến
45m. Đây là thiết bị phổ biến hiện nay.
c) Công nghệ ba pha
(Công nghệ T): Sử dụng cần khoan nòng 3. Đầu mũi khoan gắn 2 lỗ phun, lỗ phun
đơn phía dưới để phun vữa, lỗ phun kép nằm phía trên để phun nước và khí. Nước
được bơm dưới áp suất cao, kết hợp với dòng khí nén xung quanh tia nước có tác
dụng phá vỡ đất sơ bộ. Vữa được bơm qua một vòi riêng biệt nằm dưới lấp đầy vữa
vào các phần tử đất vữa được phá vỡ. Theo công nghệ này, thông thường đường
kính cọc tạo ra từ 100 cm đến 500 cm tùy vào loại đất. Khả năng tạo chiều dài
cọc đến 50 m. Loại thiết bị này ít phổ biến, chỉ sử dụng khi có những yêu cầu
phải tạo cọc có đường kính từ 3 m đến 5 m hoặc những yêu cầu đặc biệt khác.
A.2. Dây chuyền thiết
bị bao gồm:
a) Thiết bị khoan
(kết hợp phun vữa) phải có bộ cài đặt và điều khiển tốc độ rút cần, tốc độ vòng
xoay. Điều chỉnh độ thẳng của cần bằng kích thủy lực kết hợp bọt nước.
b) Bơm cao áp: Bơm
cao áp hoạt động theo nguyên lý pistong, áp lực bơm từ 200 atm đến 400 atm (từ
20 Mpa đến 40 MPa) điều chỉnh được trong quá trình thi công. Bơm phải có đồng
hồ đo áp lực, lưu lượng, đo tốc độ vòng tua của động cơ, van an toàn. Kèm theo
còn có dây dẫn vữa cao áp đến cần khoan. Trong một số trường hợp đặc biệt (dây
dẫn quá dài), trên đường dẫn còn bố trí đồng hồ đo áp lực để điều chỉnh máy bơm
nếu áp lực bị tổn thất. Nó có thể kết hợp để ghi lại lượng vữa đã đi qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Ngoài các thiết bị
chính nêu trên còn có những thiết bị khác như: máy bơm nước, cẩu, máy nâng
chuyển, ôtô vận chuyển, máy toàn đạc điện tử, v.v.
Phụ lục B
(Tham khảo)
Thí nghiệm trong
phòng xác định sức kháng nén của mẫu xi măng đất
B.1. Mục đích thí nghiệm:
Thí nghiệm cường độ kháng nén của mẫu đất xi măng trong phòng để sơ bộ lựa chọn
cường độ cọc xi măng đất và hàm lượng gia cố cho thiết kế ban đầu.
B.2. Lựa chọn vật liệu:
B.2.1. Vật liệu đất:
Sử dụng đất lấy tại
hiện trường sẽ được gia cố theo quy định tại điều 4.1.6. Mẫu đất dùng để pha
trộn cần được hong khô, nghiền nhỏ lọt qua sàng 5 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Là loại xi măng dự
kiến sử dụng để gia cố. Có thể thí nghiệm với nhiều loại xi măng khác nhau để
lựa chọn loại xi măng thích hợp. Trước khi thí nghiệm cần kiểm tra cẩn thận mác
xi măng và ghi vào biểu mẫu.
B.2.3. Nước:
Sử dụng nước đã lấy
tại hiện trường theo quy định tại điều 4.1.6. Trong trường hợp không có nước
lấy tại hiện trường thì dùng nước sạch cấp cho sinh hoạt.
B.3. Đúc mẫu thử:
B.3.1. Khuôn mẫu thử:
Dùng khuôn lập phương
kích thước 70,7 mm x 70,7 mm x 70,7 mm, có đủ độ cứng và tháo lắp dễ dàng.
Nếu dùng mẫu hình trụ
thì cần phải bảo đảm chiều cao bằng 2 lần đường kính và sử dụng công thức
chuyển đổi sang mẫu lập phương.
B.3.2. Phương pháp đầm
rung:
Mẫu thử có thể đầm
chặt trên máy rung, tần số (từ 3000 lần/phút đến 200 lần/phút), biên độ không
tải là (0,5 ± 0,1) mm, biên độ có
tải là (0,35 ± 0,05) mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.3. Tỷ lệ cấp phối mẫu
thử:
Lượng xi măng có thể
tính theo công thức sau:
Wc
= awW0 (b.1)
trong đó:
W0: Trọng lượng đất
phơi khô (kg);
Wc: Trọng lượng xi măng
(kg);
w: Hàm lượng nước tự
nhiên của đất;
w0: Hàm lượng nước của
đất phơi khô;
aw: Tỷ lệ trộn của đất
- xi măng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wc = F nếu pH ³ 8 (b.2)
Wc = F x (9-pH) nếu pH
< 8 (b.3)
trong đó
F
= (kg) (b.4)
F: Trọng lượng xi
măng trộn vào (kg).
qu1 : Cường độ cọc theo
kết quả thí nghiệm trộn thử trong phòng (T/m2).
pH: Độ pH của đất gia
cố nền.
B.5. Cường độ cọc thực tế
thi công thường biến đổi khá mạnh phụ thuộc vào chiều sâu lấy mẫu và vị trí lấy
mẫu trên mặt cắt ngang cọc. Sự biến đổi này được đặc trưng bởi hệ số không đồng
nhất của cọc.
l = (b.5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qu : Cường độ thiết kế
cho phép cọc xi măng đất (kN/m2)
quf : Cường độ trung bình
trên một cọc (kN/m2)
l: hệ số đặc trưng cho sự không đồng
nhất của cọc, thường l < 1
B.6. Sự khác nhau về điều
kiện làm việc được đặc trưng bằng hệ số điều kiện làm việc .
h = (b.6)
Từ đó có thể xác định
cường độ thiết kế cho phép qu:
qu = h x l
x qul = hs x qul (b.7)
trong đó :
quf - Cường độ trung bình
của cọc theo thí nghiệm trộn thử hiện trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h : hệ số đặc trưng cho điều kiện thi
công, thường h <1.
hs là hệ số hiểu chỉnh,
phổ biến thay đổi trong khoảng (từ 1/3 đến 1/4).
B.7. Đúc mẫu và bảo dưỡng
mẫu:
a) Lắp ráp khuôn, lau
chùi sạch, bôi lớp dầu chống bám dính vào mặt trong của khuôn;
b) Cân đong trọng
lượng đất phơi khô, xi măng và nước;
c) Trộn đều đất và xi
măng trong thùng trộn, đổ một phần nước và trộn tiếp thật đều, đổ hết nước và
trộn tiếp 10 phút, tính từ lúc đổ nước, hoặc đổ dần nước vào trộn trong 1 phút
(tính từ lúc đổ hết nước);
d) Khi dùng máy rung
có thể đổ vào khuôn một nửa hỗn hợp đất xi măng, rung trên bệ 1 phút, đổ tiếp
phần còn lại và phải có một chút dư thừa, rung thêm 1 phút nữa, lưu ý không để
khuôn mẫu tự nẩy trên bàn rung;
Khi chế tạo thủ công
cũng chia làm hai lớp để đầm, khi xọc nên tiến hành đều đặn từ ngoài vào trong,
theo vòng xoắn ốc, đồng thời lắc khuôn về 4 phía, đến khi nào trên mặt không
xuất hiện bọt khí là được; Que phải giữ thẳng đứng, mỗi lớp chọc 25 lần, lớp
dưới xuống tận đáy, lớp trên sâu xuống lớp dưới 1cm; dùng bay miết theo mép
khuôn nhiều lần tránh cho mẫu khỏi bị rỗ mặt;
a) Sau khi đầm gạt bỏ
phần thừa, miết mặt thật phẳng, đậy vải ni lông chống bay hơi nước và đưa vào
phòng bảo dưỡng tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.8. Thí nghiệm
Thiết bị và trình tự
thí nghiệm, xử lý kết quả tương tự như đối với mẫu xi măng đất của cọc thử. Độ
tuổi thí nghiệm mẫu nhiều nhất là 28 ngày.
B.8.1. Thiết bị:
Máy nén có hành trình
khi đạt tới tải trọng phá hoại dự kiến của mẫu thử không nhỏ hơn 20% và không
vượt quá 80% tổng hành trình. Sai số tương đối của số đọc không quá 2%.
B.8.2. Trình tự thí nghiệm:
a) Phải tiến hành thí
nghiệm ngay sau khi lấy mẫu ra khỏi phòng bảo dưỡng để tránh thay đổi độ ẩm và
nhiệt độ;
b) Đặt mẫu vào giữa
tâm bàn nén dưới của máy nén. Khi bàn nén trên tiếp gần mẫu, điều chỉnh bệ hình
cầu để cho tiếp xúc đều;
c) Gia tải với tốc độ
(từ 10 N/s đến 15 N/s) ( hoặc từ 1 mm/phút đến 2 mm/phút) khi mẫu có biến dạng
nhanh, gần tới phá hoại, ngừng điều chỉnh van đầu máy nén, khi mẫu bị phá hoại
thì ghi lại lực phá hoại.
B.8.3. Tính toán kết quả
thí nghiệm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qu = P / A (b.8)
trong đó :
qu : cường độ kháng nén
của mẫu đất xi măng ở tuổi thí nghiệm, kN/m2;
P: Tải trọng phá
hoại, kN;
A: Diện tích chịu nén
của mẫu, m2.
Một tổ hợp mẫu thử
gồm 3 mẫu. Khi kết quả tính toán của một mẫu thử vượt quá ± 15 % trị số bình quân của tổ hợp thì
chỉ lấy trị số của 2 mẫu còn lại để tính qu trung bình, nếu không đủ 2 mẫu thì phải làm
lại thí nghiệm.
Ghi chú: Cường độ kháng cắt
của mẫu có thể tính bằng qu/2. Tuy nhiên kết quả thí nghiệm hiện
trường cho số liệu tin cậy hơn.
Phụ lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cường độ chịu nén (qu) của hỗn hợp gia cố “đất – xi măng ”
theo phương pháp trộn sâu cơ học
Nguồn:
TCXDVN 385 : 2006 (Mẫu trong phòng)
Loại
đất
Địa
điểm
Đặc
trưng đất tự nhiên
Cường
độ kháng nén 1 trục qu, (kN/m2)
gk
w0
LL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IP
Cu
7%XM
12%
XM
G/cm3
%
%
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
ngày
90
ngày
28
ngày
90
ngày
Sét pha
Hà
Nội
1,30
45
37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
16
336
397
443
4,48
Cát pha
Nam
Hà
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
224
-
3,21
Sét pha xám đen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
62
36
23
13
23
-
-
739
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sét pha xám nâu
Hà
Nội
-
35
35
27
8
21
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
428
4,82
Sét pha hữu cơ
Hà
Nội
-
30
30
19
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
407
-
-
Sét pha
Hà
Nội
1,60
52
37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
10
61
66
213
2,50
Sét xám xanh
Hà
Nội
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
10
-
-
239
2,55
Đất sét hữu cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
95
62
40
22
21
-
-
51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sét pha
Hà
Nội
1,43
37
30
19
11
32
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1100
1900
Bùn sét hữu cơ
Hà
Nội
1,51
74
54
35
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
122
Bùn sét hữu cơ
Hà
Nội
1,54
119
54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
19
-
-
42
50
Sét pha
Hải
Dương
1,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
18
9
-
618
650
913
953
Cát pha
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,35
26
27
19
6
-
355
421
675
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sét
Hải
Phòng
1,16
50
46
28
18
28
163
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
301
395
Cường
độ chịu nén (qu) của hỗn hợp gia cố “đất – xi măng ” theo
phương pháp jet-grouting
Nguồn
từ các dự án do Viện KHTLVN thực hiện qua các dự án
(Số
liệu lấy từ các cọc thi công hiện trường)
Loại
đất
Địa
điểm
Đặc
trưng đất tự nhiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gk
w0
j
C
B
HLXM:
250
HLXM:
300
HLXM:
350
g/cm3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
độ
kN/m2
28
ngày
90
ngày
28
ngày
90
ngày
28
ngày
90
ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vũng tàu
1,404
2o
11
2,45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1087
Bùn sét
Hải phòng
1,82
6o14
7
1,63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bùn sét
Cà mau
1,15
1,69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,2
1,11
1138
1541
1948
Đất chua phèn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hậu giang
0,81
1,49
3o38
9,0
980
÷ 1180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HLXM:
300
HLXM:
350
HLXM:
400
Bùn hữu cơ
Huế
1,11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10o
11
0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
440
÷ 640
730
÷ 1060
450
÷ 1720
740
÷ 2840
1090
÷ 1460
1800
÷ 2400
Sử
dụng xi măng loại PCB40
460
÷ 990
760
÷ 1640
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
820
÷ 1700
1240
÷ 1680
2050
÷ 2770
Cường
độ chịu nén (qu) trung bình của hỗn hợp gia cố "đất -
xi măng" theo phương pháp Jet-Grouting (Hàm lượng 250 ÷ 350kg xi măng/m3 cọc)
Loại
đất
Đất
cát
Đất
bụi
Đất
sét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất
cát sạch
Đất
cát lẫn ít hạt mịn
Đất
cát chứa nhiều bụi, lẫn sét dẻo
Đất
cát chứa nhiều sét lẫn bụi dẻo
Cường độ kháng nén
một trục qu
(KN/m2)
>
2000
1500
÷3000
1000
÷ 2000
800
÷ 1500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
÷ 1000
400
÷ 800
Ghi chú: Tài liệu chỉ dùng để
tham khảo, giá trị cường độ kháng nén một trục xác định thông qua mục 4 và mục
5 của tiêu chuẩn này.
Việc phân loại đất
được lấy theo tiêu chuẩn 8217 : 2009
Phụ lục D
(Tham khảo)
Xử lý đất yếu cho bản
đáy bê tông
D.1. Sơ bộ lựa chọn
cường độ cọc xi măng đất theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
qu - Cường độ cọc xi
măng đất tính toán (kN/m2);
ap - Tỷ lệ diện tích gia
cố (%);
Pa – Tổng ngoại lực
thẳng đứng tác dụng vào bản đáy công trình (kN);
Fs - Hệ số an toàn lấy
theo mục 4.4.7 của tiêu chuẩn này
Cường độ tính toán
của cọc xi măng đất phải nhỏ hơn cường độ cho phép của vật liệu xi măng đất (mục
4.4.7 của tiêu chuẩn này).
qu < [qu] (d.1.2)
Trong đó: qu - cường độ cho phép
của vật liệu xi măng đất (kN/m2). Giá trị cường độ này được lựa chọn thông
qua mục 4 và mục 5 của tiêu chuẩn này.
D.2. Tính toán theo
trạng thái giới hạn 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.1. Sơ đồ tính toán theo phương pháp mặt trượt trụ tròn
1.3 Trong
trường hợp này, đất nền tự nhiên được quy đổi thành nền tương đương với các đặc
tính độ bền được nâng cao phụ thuộc vào tỷ lệ diện tích gia cố ap.
jtđ = apxjp + (1-ap) xjs (d.1.3)
Ctđ =apxCp + (1-ap) xCs (d.1.4)
Etđ =apxEp + (1-ap) xEs (d.1.5)
Trong đó
:
js, Cs, Es - Đặc
tính cơ lý của lớp đất nền tự nhiên ;
jp, Cp, Ep - Đặc
tính cơ lý của vật liệu xi măng đất gia cố ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chỉ tiêu
tương ứng về độ bền chống cắt phụ thuộc vào trường hợp tính toán. Trong trường
hợp tính toán cho đập đất, tham khảo tiêu chuẩn 14TCN 157 : 2005, thiết kế đập
đất đầm nén.
Hình D.2. Sơ đồ tính toán theo phương pháp mặt trượt phức hợp
D.3. Tính
toán theo trạng thái giới hạn 2
2.1 Kiểm
tra điều kiện ứng suất:
Ứng suất
cọc XMĐ nhỏ hơn cường độ vật liệu cho phép: sp < [qu ] (d.2.1)
sp = (d.2.2)
Trong đó:
sp - Ứng
suất cọc xi măng đất theo điều kiện ngoại lực và sức chịu tải của đất nền (kN/m2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.1
Theo điều kiện tác dụng của ngoại lực
N = ± ± (d.2.3)
Trong đó:
åG - Tổng
các lực thẳng đứng tác dụng lên bản đáy công trình (kN);
n - Số
cọc XMĐ bố trí dưới bản đáy công trình;
Mx - Mô men
tác dụng vào bản đáy công trình theo phương x;
Wx - Mô đun
chống uốn theo phương x;
My - Mô men
tác dụng vào bản đáy công trình theo phương y;
Wy - Mô đun
chống uốn theo phương y;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N = αApqp + UpΣqsili (d.2.4)
Trong đó:
α - Hệ số
triết giảm mũi cọc, α =0,4 ~ 0,6;
Ap - Diện
tích mặt cắt ngang cọc (m2);
Up - Chu vi
cọc (m);
qp - Sức
chống mũi cọc;
qsi - Lực ma
sát cho phép của lớp đất xung quanh cọc. Đất bùn qsi = 5 ~ 8
kpa; đất lẫn bùn qsi = 8 ~ 12 kpa; đất sét qsi = 12 ~ 15
kpa;
2.2 Tính
toán độ lún:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng độ
lún của công trình xây dựng trên nền đất gia cố bằng cọc ximăng-đất như trên
hình 2.1. Giá trị này bằng tổng độ lún cục bộ của toàn khối nền được gia cường
(Dh1) và độ
lún cục bộ của tầng đất nằm dưới đáy khối đất được gia cường phía trên (Dh2). Tức
là:
Dh = Dh1 + Dh2 (d.2.5)
Trong
đó:
Dh1 - Độ lún cục
bộ của khối đất nền sau khi được gia cường;
Dh2 - Độ lún
cục bộ của tầng đất nằm dưới mũi cọc ximăng đất.
Tính toán
như sau:
Trong các
công thức trên:
Dh - Tổng
độ lún tính toán của nền gia cố bằng cọc xi măng đất (m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ap - Tỷ lệ
diện tích gia cố (%);
H - Chiều
dày lớp đất yếu được gia cố (m);
Ep - Mô đun
biến dạng của cọc (kN/m2);
Es- Mô đun
biến dạng của đất nền xung quanh cọc (kN/m2);
q’ - Tải
trọng tác dụng lên lớp đất yếu không được gia cố dưới mũi cọc (kN/m2);
H’ - Chiều
dày lớp đất yếu không được gia cố dưới mũi cọc (m);
Cc - Chỉ số
nén của lớp đất yếu dưới mũi cọc;
e0 - Hệ số
rỗng tự nhiên của lớp đất yếu dưới mũi cọc;
s0’- Ứng
suất hiệu quả (kN/m2 );
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục E
(Tham khảo)
Xử lý nền
đất yếu cho khối đất đắp
E.1. Tính
toán theo trạng thái giới hạn 1
1.1 Sơ bộ
lựa chọn cường độ cọc xi măng đất theo công thức sau:
qu = Fs (e.1.1)
Trong đó:
qu - Cường
độ cọc xi măng đất tính toán (kN/m2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H – Chiều
cao khối đắp (m).
Fs - hệ số
an toàn lấy theo mục 4.4.7 của tiêu chuẩn này
Cường độ
tính toán của cọc xi măng đất phải nhỏ hơn cường độ cho phép của vật liệu xi
măng đất (mục 4.4.7 của tiêu chuẩn này).
qu < [qu] (e.1.2)
Trong đó:
qu - Cường độ cho phép của vật liệu xi măng đất (kN/m2). Giá
trị cường độ này được lựa chọn thông qua mục 4 và mục 5 của tiêu chuẩn này.
1.2 Kiểm
tra ổn định trượt trụ tròn:
Kiểm tra
ổn định trượt trụ tròn bằng cách quy đổi thành nền tương đương với các đặc tính
độ bền được nâng cao phụ thuộc vào tỷ lệ diện tích gia cố ap.
jtđ = apxjp + (1-ap) xjs (e.1.3)
Ctđ =apxCp + (1-ap) xCs (e.1.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
:
js, Cs, Es - Đặc
tính cơ lý của lớp đất nền tự nhiên.
jp, Cp, Ep - Đặc
tính cơ lý của vật liệu xi măng đất gia cố.
jtđ, Ctđ, Etđ - Chỉ
tiêu tương đương của hỗn hợp đất nền sau khi gia cố.
Các
trường hợp tính toán cần phải được tuân thủ theo các tiêu chuẩn thiết kế hiện
hành. Ví dụ: Gia cố nền cho đập đất thì phải tuân theo tiêu chuẩn 14TCN 157 :
2005, thiết kế đập đất đầm nén; Gia cố nền cho đê biển thì phải tuân thủ theo
tiêu chuẩn 14TCN 130 : 2002.
Hình e.1. Sơ đồ tính toán theo phương pháp mặt trượt trụ tròn
1.3 Kiểm
tra ổn định trượt phẳng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong
nhiều trường hợp, áp lực đất chủ động lên khối đất gia cố vượt quá khả năng
chống đỡ. Vì vậy cần phải kiểm tra ổn định trượt phẳng.
Fs = (e.1.6)
Trong đó:
Fs – Hệ số
an toàn ổn định trượt phẳng lấy theo mục 4.4.7 của tiêu chuẩn này;
PAE – Áp lực
đất chủ động của khối đắp (kN/m2);
PAS – Áp lực
đất chủ động của nền đất yếu lên vùng gia cố quy ước(kN/m2);
PPS – Áp lực
đất bị động của nền đất yếu lên vùng gia cố quy ước(kN/m2);
WE – Trọng
lượng khối đắp tác dụng lên khối gia cố (kN/m2);
WC – Trọng
lượng khối gia cố quy ước (kN/m2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2. Tính
toán theo trạng thái giới hạn 2
Mức độ
chuyển đổi của tải trọng thẳng đứng trên cọc xi măng đất thông thường dựa trên
bốn yếu tố sau:
Trong đó:
n - Hệ số
tập trung ứng suất;
SRR - Hệ
số giảm ứng suất;
s - Tải
trọng tác dụng, trong trường hợp nền đắp là tải trọng đất đắp và tải trọng bề
mặt
s = γw
H+q (kN);
ap - Tỷ lệ
diện tích tác dụng, được định nghĩa bằng diện tích cọc xi măng đất trên tổng
diện tích gia cố;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
As - Diện
tích nền đất yếu trong phạm vi gia cố (m2);
Hai
trường hợp bố trí phổ biến là trường hợp bố trí hình vuông và bố trí dạng tam
giác đều, xem hình e.3 và e.4. Khi đó công thức tính toán mật độ cọc xi măng
đất gia cố lần lượt đối với hình vuông và tam giác đều là:
ap = (e.2.5)
ap = (e.2.6)
Trong đó:
s -
Khoảng cách giữa các cọc xi măng đất (m);
d - Đường
kính của cọc xi măng đất gia cố (m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình e.4 Bố trí kiểu hình tam giác
Phụ thuộc
vào trường hợp có sử dụng hoặc không sử dụng vải địa gia cố việc tính toán như
sau:
2.1. Điều
kiện an toàn về ứng suất
2.1.1.
Trường hợp không dùng vải địa kỹ thuật gia cố:
Hình e.5 Sơ đồ xác định ứng suất tác dụng vào cọc, đất trường hợp
không có vải
Ứng suất
tác dụng vào cọc: sp < [q]u (e.2.7)
Ứng suất
tác dụng vào đất nền xung quanh cọc: ss < Rtc (e.2.8)
Tính toán
sp và ss như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
g, H –
Dung trọng ướt và chiều cao của khối đất đắp như đã giải thích ở trên.
Cc - Hệ số
tạo vòm, Cc = 1, 5(h/a) - 0, 07 (e.2.11)
Rtc – Cường
độ chịu tải của đất nền xung quanh cọc, Rtc = m(A1/4 γb+Bq+Dct/c )
2.1.2
Trường hợp dùng vải địa kỹ thuật gia cố:
' Ứng suất
tác dụng vào cọc: sp < [q]u (e.2.12) Ứng suất
tác dụng vào đất nền xung quanh cọc: ss < Rtc (e.2.13) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tính toán
sp , ss , Trp như sau:
Trong đó: Cc - Hệ số
tạo vòm, Cc = 1, 5(h/a) - 0, 07 ; e - Độ dãn
dài cho phép của cốt vải gia cố; Rtc – Cường
độ chịu tải của đất nền như đã giải thích ở trên. 2.2. Tính
toán độ lún
Hình e.7 Sơ đồ tính toán biến dạng ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Dh = Dh1 + Dh2 (e.2.19)
Trong đó: Dh1 - Độ lún
cục bộ của khối đất nền sau khi được gia cường; Dh2 - Độ lún
cục bộ của tầng đất nằm dưới mũi cọc ximăng-đất. Tính toán
như sau:
Trong các
công thức trên: Dh - Tổng
độ lún tính toán của nền gia cố bằng cọc xi măng đất (m). q - tải
trọng đơn vị tác dụng (kN/m). Trong trường hợp đối với nền đắp q=g*Hđ. H - chiều
dày lớp đất yếu được gia cố (m). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Es- Mô đun
biến dạng của đất nền xung quanh cọc (kN/m2). q’- Tải
trọng tác dụng lên lớp đất yếu không được gia cố dưới mũi cọc (kiểu cọc treo) H’- Chiều
dày lớp đất yếu không được gia cố dưới mũi cọc (kiểu cọc treo) Cc- Chỉ số
nén của lớp đất yếu dưới mũi cọc (kiểu cọc treo) e0- Hệ số
rỗng tự nhiên của lớp đất yếu dưới mũi cọc (kiểu cọc treo) s0’- Áp lực
địa tầng (hữu hiệu) Độ lún
cho phép của nền gia cố bằng cọc xi măng đất tuân theo mục 4.4.7 của tiêu chuẩn
này. Phụ lục F ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Biểu mẫu
nhật ký thi công Biểu 1:
Bìa 2 - Công
trình: - Cơ
quan giao thầu : - Bắt
đầu thi công : ngày tháng năm - Theo
kế hoạch hợp đồng đã ký : Số ..... / HĐ-XD ngày
..../...../........ Khởi
công : ngày ..../...../........ Hoàn
thành : ngày ..../...../........ - Theo
thực tế đạt được : ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hoàn
thành : ngày ..../...../........ Biểu 2:
Những thông tin chung - Tên
công trình : - Tên
cơ quan phê duyệt và ngày phê duyệt thiết kế kỹ thuật : ..... - Tên
cơ quan thiết kế thi công : ..... - Tên
những tổ chức nhận thầu phụ và công việc do những tổ chức này thực hiện:
..... - Họ
tên, chữ ký những người phụ trách thi công công trình (hạng mục công trình)
và quản lý quyển nhật ký : ..... - Họ
tên, chữ ký những người đại diện cơ quan giao thầu ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Tổ
chức tư vấn giám sát: ..... Biểu 3:
Bảng kê các văn bản liên quan đến công trình Tên
các văn bản liên, số, ngày, tháng, năm Cơ
quan phát hành văn bản Ngày
nhận Tóm
tắt nội dung ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Biểu 4: Danh sách
cán bộ tham gia thi công công trình Số
TT Họ
và Tên Nghề
nghiệp và trình độ đào tạo Chức
vụ cán bộ phụ trách Thời
gian bắt đầu tham gia thi công công trình Thời
gian kết thúc tham gia thi công công trình ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Biểu 5: Nhật ký
kiểm tra Ngày,
tháng, năm Ý
kiến người kiểm tra (Ghi rõ họ tên người, cơ quan kiểm tra và kí tên) Biện
pháp và thời hạn khắc phục (Ghi rõ họ tên người ghi và kí tên) Xác
nhận của TVGS (Kí, tên) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Biểu 6: Nhật ký thi
công Ngày,
tháng , năm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Cao
độ (Thiết kế/ Thực tế) Biểu
đồ thời gian/độ sâu (Tốc độ khoan xuống, rút lên) Áp
lực bơm (MPa) Khối
lượng ximăng tiêu thụ (kg) Phát
sinh (nếu có thì miêu tả ở cuối trang) Xác
nhận của TVGS (Ký tên) Đáy Đỉnh Khoan
xuống ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Khoan
xuống Rút
lên / / ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 *** / / ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Miêu tả các vấn đề
phát sinh trong quá trình thi công: + Dòng trào ngược: + Chướng ngại trong
khi thi công và biện pháp xử lý: + Sai lệch về tọa
độ, cao độ, độ nghiêng cần: + Các hiện tượng
bất thường khác: trồi nền bên cạnh, ... ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 + ....... TÀI
LIỆU THAM KHẢO: - TCXD VN 385 : 2006,
Gia cố đất yếu bằng trụ đất xi măng. - DBJ 08 - 40 : 1994,
Trường Đại học Đồng tế biên soạn, năm 1995, Quy phạm kỹ thuật xử lý nền móng - Tiêu chuẩn châu Âu
EN 12716 : 2001, Tiêu chuẩn thực hiện các công tác địa kỹ thuật đặc biệt:
Khoan phụt cao áp (Jet-grouting). - Viện Khoa học Thủy
lợi chủ trì: 2006, Báo cáo tổng kết đề tài Độc lập cấp Nhà nước "Nghiên
cứu giải pháp KHCN để nâng cấp sửa chữa cống dưới đê" - Viện KHTLVN chủ
trì: 2009, Báo cáo tổng kết Dự án SXTN cấp Nhà nước "Hoàn thiện công
nghệ Jet-grouting để chống thấm cho công trình thủy lợi" - Viện KHTLVN chủ
trì: 2008 - 2010, Báo cáo chuyên đề của đề tài cấp Bộ "Nghiên cứu ứng
dụng giải pháp xử lý nền móng công trình Thủy lợi trên vùng đất yếu Đồng bằng
sông Cửu long bằng cọc xi măng đất khoan trộn sâu". ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 MỤC
LỤC Lời nói đầu 1. Phạm vi áp dụng 2. Tài liệu viện dẫn 3. Thuật ngữ và định
nghĩa 4. Thiết kế 4.1. Các quy định về
yêu cầu khảo sát phục vụ thiết kế xử lý nền đất yếu 4.2. Thí nghiệm trộn
thử trong phòng ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4.4. Thiết kế xử lý
đất yếu 5. Thi công 5.1. Các công việc
chuẩn bị trước khi thi công đại trà 5.2. Thi công đại trà
6. Giám sát, kiểm tra
và nghiệm thu 6.1. Giám sát, kiểm tra,
quan trắc 6.2. Nghiệm thu Phụ lục Thư mục tài liệu tham
khảo ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9906:2013 Công trình thủy lợi – Cọc xi măng đất thi công theo phương pháp Jet Grouting – Yêu cầu thiết kế thi công và nghiệm thu cho xử lý nền đất yếu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9906:2013 Công trình thủy lợi – Cọc xi măng đất thi công theo phương pháp Jet Grouting – Yêu cầu thiết kế thi công và nghiệm thu cho xử lý nền đất yếu
4.527
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|