TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
8048-11 : 2009
GỖ
- PHƯƠNG PHÁP THỬ CƠ LÝ – PHẦN 11: XÁC ĐỊNH ĐỘ CỨNG VA ĐẬP
Wood - Physical and
mechanical methods of test - Part 11:
Determination of resistance to impact indentation
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp
xác định độ cứng ấn lõm khi va đập của gỗ.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8044 : 2009 (ISO 3129 : 1975) Gỗ
- Phương pháp lấy mẫu và yêu cầu chung đối với phép thử cơ lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Nguyên tắc
Xác định độ bền của lớp bề mặt mẫu thử
khi chịu va đập ấn lõm bằng viên bi thép.
4. Thiết bị, dụng cụ
4.1. Thiết bị, bao gồm:
a) viên bi thép (khối lượng thể tích
7,8 g/cm3) có đường kính (25 ± 0,05) mm;
b) ống định hướng để viên bi rơi từ độ
cao (500 ± 1) mm;
c) tấm đế chắc nặng;
d) cơ cấu để ép mẫu thử tỳ vào tấm đế.
4.2. Dụng cụ đo, để xác định
đường kính của vết lõm với độ chính xác 0,1 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. Dụng cụ để xác định độ ẩm, theo TCVN
8048-1 (ISO 3130).
5. Chuẩn bị mẫu thử
5.1. Tạo mẫu thử hình
lăng trụ đứng, có mặt cắt ngang hình vuông, cạnh 20 mm x 20 mm và chiều dài dọc
theo thớ là 150 mm.
5.2. Việc chuẩn bị mẫu thử,
xác định độ ẩm và số lượng các mẫu thử thực hiện theo TCVN 8044 (ISO 3129).
6. Cách tiến hành
6.1. Đặt tấm giấy than
lên mẫu thử và ép sát mẫu lên tấm đế của thiết bị (4.1). Tạo ra ba vết lõm trên
bề mặt xuyên tâm của mẫu thử và ba vết trên bề mặt tiếp tuyến bằng cách va đập
viên bi thép rơi tự do từ độ cao 500 mm (đo từ điểm thấp nhất của bề mặt viên
bi). Khoảng cách giữa tâm của các vết lõm phải khoảng 40 mm.
6.2. Đo các kích thước
song song và vuông góc với thớ của các vết lõm hằn trên mẫu thử do giấy than in
lại sau khi va đập của viên bi thép, chính xác đến 0,1 mm.
6.3. Sau khi hoàn thành
phép thử, xác định độ ẩm của mẫu thử theo TCVN 8048-1 (ISO 3130).
Lấy phần làm việc của mẫu thử có chiều
dài 100 mm và chiều dày 5 mm có các vết lõm làm mẫu để xác định độ ẩm. Để xác định
độ ẩm trung bình, có thể sử dụng một số trong số mẫu thử với số lượng tối thiểu
theo TCVN 8044 (ISO 3129).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Độ cứng va đập của mỗi
mẫu thử, HWy, ở độ ẩm W tại thời điểm thử, tính bằng kJ/m2,
theo công thức:
trong đó,
m là khối lượng
viên bi, tính bằng kg;
g là gia tốc trọng
trường, tính bằng m/s2;
h là chiều cao
rơi của viên bi, tính bằng m;
do là đường kính trung
bình của vết lõm, tính bằng mm, chính xác đến 0,01 mm, theo công thức:
trong đó: d1 và d2 là kích thước
của vết lõm song song và vuông góc với thớ, tính bằng mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Khi cần phải hiệu chỉnh
độ cứng va đập của mẫu thử HWy về độ ẩm 12 %, chính xác đến
0,1 kJ/m2, áp dụng công thức qui định cho độ ẩm (12 ± 3) %, như sau:
trong đó:
a là hệ số hiệu chỉnh độ ẩm xác định qua thực
nghiệm. Nếu không có qui định khác có thể áp dụng a bằng 0,02.
7.3. Kết quả độ cứng va đập
của mẫu thử, tính chính xác đến 0,1 kJ/m2, là giá trị trung bình số
học của các kết quả thử nhận được trên các mẫu thử riêng lẻ.
7.4. Đối với từng mẫu phải
tính hệ số không đồng dạng b, theo công thức:
trong đó:
d1 là giá số trung bình
số học của các kích thước của ba vết lõm được đo vuông góc với thớ, tính bằng
mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu thị kết quả chính xác đến 0,01.
7.5. Hệ số không đồng dạng
của độ cứng ấn lõm của các mẫu thử, tính chính xác đến 0,01, là giá trị trung
bình các tỷ số không đồng dạng của các mẫu riêng lẻ.
8. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ít nhất bao gồm
các thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Các chi tiết theo Điều 8 của TCVN
8044 (ISO 3129);
c) Mô tả và thông tin về vật liệu thử
(vị trí và số lượng các cây được lấy mẫu, lô gỗ xẻ và số lượng tấm gỗ được lấy
mẫu);
d) Số lượng mẫu được thử;
e) Phương va đập của viên bi (xuyên
tâm hoặc tiếp tuyến);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Hệ số a sử dụng trong 7.2 để
điều chỉnh kết quả về độ ẩm 12 %, nếu cần;
h) Ngày thử nghiệm;
i) Tên tổ chức tiến hành thử nghiệm.