Kích thước
|
Giá trị
|
Đường kính rôto
|
38,10 ±
0,03
|
Chiều dày rôto
|
5,54 ± 0,03
|
Đường kính khoang khuôn
|
50,9 ± 0,1
|
Chiều sâu khoang khuôn
|
10,59 ± 0,03
|
CHÚ THÍCH 1: Một rôto có kích thước
như vậy thường được gọi là rôto lớn.
Cho phép sử dụng một rôto nhỏ hơn khi
cần độ nhớt cao. Rôto nhỏ này có cùng kích thước với rôto lớn ngoại trừ đường
kính sẽ là 30,48 mm ± 0,03 mm. Kết quả thu được với rôto nhỏ không giống như
khi sử dụng rôto lớn.
4.1 Khuôn
Hai khuôn tạo thành khoang được hình
thành từ thép cứng không mạ, không biến dạng có độ cứng Rockwell nhỏ nhất là
HRC 60 (xem TCVN 257-1 : 2001). Kích thước của khoang đã cho trong Hình 1 và phải
đo từ những bề mặt cao nhất.
Để truyền nhiệt tốt, tốt nhất mỗi
khuôn chỉ được làm từ một mảnh thép. Bề mặt có rãnh V dạng toả tròn trên bề mặt
phẳng để chống trượt. Các rãnh tỏa tròn cách nhau một góc khoảng 20° và kéo dài
từ vòng tròn ngoài đường kính 47 mm đến vòng tròn trong đường kính 7 mm đối với
khuôn trên cao và trong phạm vi 1,5 mm của lỗ trong khuôn ở dưới; mỗi rãnh tạo
thành một góc 90° trên bề mặt khuôn với đường phân giác vuông góc với bề mặt và
chiều rộng rãnh là 1,0 mm ± 0,1 mm (xem Hình 2).
4.2 Rôto
Rôto phải được chế tạo từ thép cứng
không mạ, không biến dạng, có độ cứng Rockwell nhỏ nhất là HRC 60. Bề mặt rôto
có rãnh mặt cắt hình chữ nhật với chiều rộng 0,80 mm ± 0,02 mm, chiều sâu đồng
nhất 0,30 mm ± 0,05 mm và khoảng cách giữa các phần 1,6 mm ± 0,04 mm (khoảng
cách giữa các tâm trục). Bề mặt phẳng của rôto phải có hai bộ rãnh vuông góc với nhau
(xem Hình 3). Cạnh của rôto có rãnh thẳng đứng có kích thước như nhau. Rôto lớn có 75
rãnh thẳng đứng và rôto nhỏ có 60 rãnh. Rôto được cố định vuông góc với một trục
có đường kính 10 mm ± 1 mm và với chiều dài sao cho trong khoang khuôn kín, khe
hở phía trên rôto không chênh lệch quá 0,25 mm so với rôto ở phía dưới. Trục
rôto được đỡ trên một mấu làm quay trục rôto, chứ không phải trên vách của
khoang khuôn. Khe hở tại điểm trục rôto đi vào khoang phải đủ nhỏ để ngăn cao
su rời khỏi khoang. Một vòng đệm, vòng hình O hoặc thiết bị nút kín khác được sử dụng để
nút kín điểm này.
Độ lệch tâm hoặc độ chạy lệch của rôto
khi nhớt kế đang chạy, không được vượt quá 0,1 mm.
Vận tốc góc của rôto phải là 0,209
rad/s ± 0,002 rad/s (2,00 r/phút ± 0,02 r/phút).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Nhớt
kế đĩa trượt điển hình
Kích thước
tính bằng milimét
Hình 2 -
Khuôn có rãnh V tỏa tròn
Hình 3 - Rôto có rãnh
mặt cắt hình chữ nhật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuôn được gắn hoặc có bộ phận gắn với
một tấm ép có thiết bị gia nhiệt, có khả năng giữ nhiệt độ của tấm ép và khuôn
trong khoảng ± 0,5 °C của nhiệt độ
thử. Sau khi cho mẫu thử vào, thiết bị có khả năng nâng lại nhiệt độ của khuôn
trong khoảng ± 0,5 °C của nhiệt độ
thử trong vòng 4 phút.
CHÚ THÍCH 2: Máy cũ có thể không phù hợp
với những yêu cầu này và có thể cho kết quả kém chính xác về độ tái lặp.
4.4 Hệ thống
đo nhiệt
4.4.1 Nhiệt độ thử
được xác định là nhiệt độ ở trạng thái ổn định của khuôn kín với rôto đặt trong
khoang rỗng. Nhiệt độ này được đo bằng hai đầu dò đo của cặp nhiệt điện; cặp
nhiệt điện này có thể lắp vào khoang như chỉ ra trong Hình 4. Các đầu dò đo này
cũng được sử dụng để kiểm tra nhiệt độ của mẫu thử như mô tả trong 7.2.
4.4.2 Để kiểm soát
sự cấp nhiệt cho khuôn, trong mỗi khuôn phải có một cảm biến nhiệt để đo nhiệt
độ của khuôn, cảm biến được đặt ở chỗ nhiệt có thể tiếp xúc với khuôn tốt nhất,
nghĩa là khoảng trống nhiệt và sức bền nhiệt khác sẽ bị loại trừ. Trục của cảm
biến phải ở khoảng cách 3 mm đến 5 mm tính từ bề mặt làm việc của khuôn và từ
15 mm đến 20 mm tính từ trục quay của rôto (xem Hình 1).
4.4.3 Cả đầu dò đo
của cặp nhiệt điện và đầu dò nhiệt phải có khả năng chỉ thị nhiệt chính xác đến
± 0,25 °C.
4.5 Hệ thống
đóng kín khuôn
Khuôn được đóng và giữ kín bằng phương
tiện thủy lực, khí nén hoặc cơ học. Trong suốt quá trình thử, một lực 11,5 kN ±
0,5 kN được duy trì trên khuôn.
Có thể cần một lực lớn hơn để đóng kín
khuôn khi thử cao su có độ nhớt cao; ít nhất 10 giây trước khi khởi động nhớt kế, phải
giảm lực xuống 11,5 kN ± 0,5 kN và duy trì tại mức độ này trong suốt quá trình
thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
tính bằng milimét
Hình 4 - Bản
vẽ thiết kế đầu dò đo của thiết bị
4.6 Thiết bị
đo mômen xoắn và hiệu chuẩn thiết bị
Mômen xoắn cần thiết để quay rôto được
ghi hoặc biểu thị trên một thang chia độ tuyến tính bằng đơn vị Mooney. Số đọc là 0
khi máy chạy không tải và là 100 ± 0,5 khi trục rôto được tác động một mômen xoắn
là 8,30 N.m ± 0,02 N.m. Do vậy một mômen xoắn 0,083 N.m tương đương với 1 đơn vị
Mooney. Thang đo phải có khả năng đọc đến 0,5 đơn vị Mooney. Sự dao động từ điểm
0 phải ít hơn ± 0,5 đơn vị Mooney khi máy đang chạy với rôto ở vị trí thích hợp,
khuôn kín và rỗng.
Nếu máy đo độ nhớt có bộ phận lò xo ép
phun vào rôto, hiệu chỉnh điểm 0 phải được thực hiện khi khuôn mở sao cho rôto
không bị ép đập vào khuôn phía trên.
Nhớt kế phải được hiệu chuẩn trong khi
máy đang hoạt động ở nhiệt độ thử. Phương pháp thích hợp để hiệu chuẩn máy tốt
nhất như sau:
Thang đo được hiệu chuẩn đến số đọc
100 bằng cách buộc những quả cân xác định với sợi kim loại mềm dẻo có đường
kính 0,45 mm với rôto thích hợp. Trong khi hiệu chuẩn, rôto quay ở 0,209 rad/s
và các tấm ép ở nhiệt độ thử nghiệm quy định.
CHÚ THÍCH 3: Để kiểm tra độ tuyến
tính, những quả cân trung gian có thể được sử dụng để cho thang đo đọc 25, 50
và 75 đơn vị Mooney tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Chuẩn bị mẫu thử
Đối với cao su không pha trộn, mẫu thử
được chuẩn bị theo TCVN 6086 : 2004 (ISO 1795) và tiêu chuẩn nguyên liệu có
liên quan tới cao su. Đối với cao su hỗn hợp cần thử nghiệm vì mục đích trọng
tài, mẫu thử phải được lấy từ một mẫu hỗn hợp được chuẩn bị phù hợp với ISO
2393 và tiêu chuẩn nguyên liệu có liên quan tới cao su.
Mẫu thử phải được giữ yên tại nhiệt độ
phòng thí nghiệm tiêu chuẩn (xem ISO 471) ít nhất trong 30 phút trước khi thực
hiện phép thử. Phép thử được bắt đầu không muộn hơn 24 giờ sau khi đồng nhất.
Độ nhớt Mooney bị ảnh hưởng bởi cách
chuẩn bị cao su và điều kiện lưu giữ mẫu trước khi thử. Do đó, quy trình trong
phương pháp để đánh giá cao su phải tuân thủ đặc biệt chính xác.
Mẫu thử bao gồm hai đĩa cao su với
đường kính khoảng 50 mm và dày xấp xỉ 6 mm, thích hợp cho việc chèn kín vào
khoang khuôn của máy đo độ nhớt. Đĩa cao su phải tránh được không khí và những
lỗ hổng không khí áp vào rôto và bề mặt khuôn. Một lỗ được xuyên qua hoặc cắt
qua tâm của một đĩa để lắp vào
trục của rôto.
6 Nhiệt độ và khoảng
thời gian thử nghiệm
Tiến hành thử nghiệm ở nhiệt độ 100,0
°C ± 0,5 °C trong 4
phút, trừ phi có quy định khác trong tiêu chuẩn nguyên liệu riêng.
7 Cách tiến hành
7.1 Làm nóng
khuôn và rôto đến nhiệt độ thử nghiệm và để chúng đạt trạng thái ổn định. Mở khuôn, lắp
trục rôto vào lỗ trong đĩa đã xuyên tâm của mẫu thử và đặt rôto vào nhớt kế. Đặt
đĩa chưa xuyên tâm của mẫu thử ở giữa rôto và đóng khuôn càng nhanh càng tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Ghi lại thời
điểm khuôn được đóng kín và để cao su nóng lại trong 1 phút. Khởi động rôto; thời
gian chạy được chỉ ra trong điều 6. Nếu độ nhớt không ghi được liên tục, quan
sát thang đo trong khoảng thời gian 30 giây trước khi đọc và ghi lại giá trị độ
nhớt nhỏ nhất, chính xác đến 0,5 đơn vị. Đối với mục đích trọng tài, lấy số đọc
ở khoảng thời gian 5 giây từ 1 phút trước đến 1 phút sau thời gian quy định. Vẽ
một đường cong mảnh qua các điểm nhỏ nhất của sự dao động tuần hoàn hoặc qua tất
cả các điểm nếu không có sự dao động. Lấy độ nhớt tại điểm mà đường cong đi qua
thời gian quy định. Nếu sử dụng máy ghi, lấy độ nhớt từ đường cong cùng dạng
như quy định đối với đường cong đã đánh dấu.
Phải kiểm tra nếu nhiệt độ của mẫu thử
là nhiệt độ thử nghiệm tại thời gian thử nghiệm, hai đầu dò đo của cặp nhiệt điện
có thể được lắp vào trong mẫu thử như chỉ ra trong hình 4. Trong phép thử sơ bộ, với mẫu
đang thử, rôto được dừng lại sau một thời gian chạy là 3,5 phút, kết quả ngưng
lại ngay lập tức, hai đầu dò đo được cắm vào, sau 4 phút, đọc hai nhiệt độ
trung bình của mẫu thử. Dung sai nhiệt phải ở giữa 0,0 °C và - 1,0 °C.
Građien nhiệt độ trong mẫu thử và tốc
độ truyền nhiệt khác nhau giữa các nhớt kế, đặc biệt nếu áp dụng những hình thức
gia nhiệt khác nhau. Do vậy, giá trị mong đợi nhận được từ các máy đo độ nhớt
khác nhau có thể kỳ vọng là có khả năng so sánh được cao hơn sau khi cao su đạt
được nhiệt độ thử nghiệm. Thông thường, điều kiện này đạt trong vòng 10 phút
sau khi khoang khuôn được đóng kín.
8 Biểu thị kết quả
Báo cáo kết quả của phép thử nghiệm điển
hình được ghi như sau:
50 ML (1 + 4)
100 °C
trong đó:
50 M là độ nhớt, tính bằng đơn vị
Mooney;
L chỉ ra rôto sử dụng là rôto lớn (S
là sử dụng rôto nhỏ);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 là thời gian chạy sau khi khởi động
rôto, tại đó số đọc cuối cùng được lấy, tính bằng phút;
100 °C là nhiệt độ thử nghiệm.
9 Độ chụm
9.1 Quy định
chung
Độ chụm biểu thị độ lặp lại và độ tái
lập phù hợp với ISO/TR 9272. Tham khảo báo cáo kỹ thuật này cho khái niệm và
thuật ngữ độ chụm. Phụ lục A của tiêu chuẩn này đưa ra hướng dẫn sử dụng độ lặp
lại và độ tái lập.
9.2 Chi tiết
chương trình
9.1.1 Một chương
trình thử nghiệm liên phòng thí nghiệm (ITP) được thành lập năm 1987. Các mẫu
thử cao su thô giống hệt nhau sau đây được gửi đến các phòng thí nghiệm thành
viên: butyl (IIR), clopren
(CR), EPDM, cao su flo (FKM) và SBR 1500.
Thử độ nhớt Mooney (phép đo đơn lẻ) được
làm trong 2 ngày riêng biệt (mỗi phần một tuần) vào tháng 6 năm 1987. Tổng cộng
có 24 phòng thí nghiệm thành viên.
ITP này tương đương với giá trị chính
xác loại 1, không có sự chuẩn bị hay các bước tiến hành trong các phòng thí
nghiệm thành viên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử của mỗi loại cao su được gửi đến
tất cả các phòng thí nghiệm thành viên. Mẫu thử nghiệm của vật liệu dạng khối và phi khối
lượng được chuẩn bị bởi mỗi phòng thí nghiệm phù hợp với TCVN 6086 : 2004 (ISO
1795).
Thử độ nhớt Mooney (Phép đo đơn lẻ) được
làm trong 2 ngày riêng biệt (mỗi phần một tuần) vào tháng 5 năm 1988. Tất cả
các phép thử được làm trong 4 phút tại 100 °C. Tổng cộng có 15 phòng thí nghiệm thành
viên.
ITP này tương đương với giá trị chính
xác loại 2.
9.3 Kết quả độ chụm
9.3.1 Kết quả độ chụm
của ITP thứ nhất được nêu trong Bảng 2 và của ITP thứ hai trong Bảng 3.
9.3.2 Các ký hiệu sử
dụng trong Bảng 2 và 3 được định nghĩa như sau:
r là độ lặp lại,
tính bằng đơn vị Mooney;
(r) là độ lặp lại,
tính bằng phần trăm (tương đối);
R là độ tái lặp,
tính bằng đơn vị Mooney;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 - Độ
chụm của phép xác định độ nhớt Mooney
Vật liệu
cao su
Trung bình
Trong một phòng thí nghiệm
Giữa các phòng thí nghiệm
r
(r)
R
(R)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48,0
2,25
4,67
4,43
9,23
CR 1)
48,5
1,82
3,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,06
FKM 2)
56,5
5,00
8,85
8,77
15,50
IIR 1)
69,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,08
3,81
5,47
EPDM 3)
73,1
2,18
2,98
6,61
9,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58,9
2,93
4,98
5,85
9,93
1) tại nhiệt độ 100 °C, 4 phút;
2) tại nhiệt độ 100 °C, 10 phút;
3) tại nhiệt độ 120 °C, 4 phút.
Bảng 3 - Độ
chụm của phép xác định độ nhớt Mooney - Ảnh hưởng của khối lượng cán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình
Trong một phòng thí
nghiệm
Giữa các phòng thí
nghiệm
r
(r)
R
(R)
Mẫu khối
SBR 1507
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,66
4,98
2,26
6,80
SBR 1712
51,7
2,37
4,59
5,86
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CR
80,5
2,56
3,19
6,21
7,71
Giá trị chung phần
55,2
2,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,10
9,24
Mẫu không khối
SBR 1507
33,0
1,53
4,63
2,35
7,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52,3
1,79
3,42
3,18
6,08
CR
75,3
2,30
3,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,94
Giá trị chung phần
53,5
1,90
3,55
3,13
5,86
NIST IIR (cao su đối chứng)
71,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,49
2,91
4,09
10 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo kết quả thử nghiệm phải bao gồm
các thông tin sau:
a) Các thông tin cần thiết để nhận
biết mẫu thử một cách đầy đủ, bao gồm:
1) Nguồn gốc,
2) Chi tiết về cao su hỗn hợp, nếu có;
b) Các chi tiết về chuẩn bị của mẫu thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Mô tả thiết bị được sử dụng, bao gồm:
1) Kiểu loại và nhà sản xuất thiết bị;
2) Loại rôto (lớn hay nhỏ);
e) Các chi tiết của điều kiện phép thử
(xem điều 8), bao gồm:
1) Nhiệt độ thử nghiệm,
2) Thời gian gia nhiệt, nếu khác hơn 1
phút,
3) Thời gian chạy,
4) Lực đóng khuôn, nếu khác hơn 11,5
kN;
f) Giá trị độ nhớt Mooney (xem điều
8);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Ngày, tháng, năm tiến hành thử nghiệm.
Phụ
lục A
(tham
khảo)
Hướng dẫn sử dụng kết quả độ chụm
A.1 Thủ tục chung
đối với việc sử dụng độ chụm như sau: Ký hiệu | x1 - x2|
chỉ sự chênh lệch dương của hai giá trị đo bất kỳ.
A.2 Trên bảng độ
chụm thích hợp (cho bất kỳ thông số thử nghiệm đang được xem xét) tại một giá
trị trung bình (của thông số đã đo) gần nhất với giá trị thử trung bình. Dòng
này cho r, (r), R hoặc (R) thích hợp để quyết định
quá trình thử.
A.3 Với giá trị r
và (r) này, có thể công bố độ lặp lại chung.
A.3.1 Đối với
chênh lệch tuyệt đối: Chênh lệch |x1 - x2| giữa hai giá trị
trung bình thử nghiệm, tìm được trên mẫu vật liệu giống nhau trên danh nghĩa với
thao tác bình thường và chính xác theo qui trình thử, đối với giá trị trung
bình chỉ một trong 20 trường hợp được vượt các giá trị độ lặp lại r đã
nêu trong bảng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[lx1 - x2|/(x1 + x2)/2]
x 100
Chênh lệch phần trăm giữa hai giá trị
thử, tìm được trên mẫu vật liệu giống nhau trên danh nghĩa với thao tác bình
thường và chính xác theo qui trình thử, đối với giá trị trung bình chỉ một
trong 20 trường hợp được vượt các giá trị độ lặp lại r đã nêu trong bảng.
A.4 Với giá trị R
và (R) này có thể công bố độ tái lập chung.
A.4.1 Đối với
chênh lệch tuyệt đối: Chênh lệch tuyệt đối |x1 - x2|
giữa hai giá trị trung bình thử được đo độc lập, tìm được trong hai phòng thí
nghiệm, thực hiện các thao tác bình thường và chính xác theo qui trình thử, đối
với giá trị trung bình chỉ một trong 20 trường hợp được vượt các giá trị độ tái
lập R đã nêu trong bảng.
A.4.2 Đối với chênh
lệch phần trăm giữa hai giá trị thử trung bình:
[|x1 - x2|/(x1 + x2)/2]
x 100
Chênh lệch phần trăm giữa hai giá trị
trung bình thử được đo độc lập, tìm được trong hai phòng thí nghiệm, thực hiện
các thao tác bình thường và chính xác theo qui trình thử, đối với giá trị trung
bình chỉ một trong 20 trường hợp được vượt các giá trị độ tái lập R đã
nêu trong bảng.