Chiều dày t (mm)
|
t£20
|
20< t £25
|
25< t £40
|
40<t
|
Cấp thép
|
A/AH
|
B/AH
|
D/DH
|
E/EH
|
Chú thích:
A, B, D, E, AH, DH và EH trong bảng
tương ứng với các cấp thép sau sau:
A: A, AH: A32, A36 và A40
B: B, DH: D32, D36 và D40
D: D EH: E32, E36 và E40
E: E
2 Đối với cơ cấu làm hàng và cầu xe thường xuyên sử
dụng ở vùng rất lạnh hoặc trong hầm hàng đông lạnh và các trường hợp cần thiết
khác, Đăng kiểm có thể yêu cầu sử dụng thép có độ dai va đập cao hơn so với yêu
cầu nêu ở -1.
3 Thép đúc và thép rèn sử dụng trong các thành phần
kết cấu phải thỏa mãn các yêu cầu nêu ở 5.1 và 6.1, Phần 7A của QCVN 21:
2015/BGTVT hoặc các tiêu chuẩn tương đương.
4 Vật liệu chế tạo bu lông và đai ốc để liên kết các
thành phần kết cấu phải thỏa mãn các yêu cầu của Đăng kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Vật liệu sử dụng trong các phần chính của các thiết
bị trong hệ truyền động phải thỏa mãn các yêu cầu của Phần 7A của QCVN 21:
2015/BGTVT hoặc các Tiêu chuẩn tương đương khác được Đăng kiểm thừa nhận.
1.3.5 Hàn
1 Việc hàn các thành phần kết cấu phải phù hợp với
các yêu cầu trong Phần 6 của QCVN 21: 2015/BGTVT và các yêu cầu bổ sung do Đăng
kiểm quy định khi cần thiết, tùy theo dạng kết cấu.
2 Việc bố trí các mối hàn của các thành phần kết cấu
phải được xem xét kỹ để tránh gây trở ngại trong khi hàn.
1.3.6 Chống ăn mòn
1 Các thành phần kết cấu phải được chống ăn mòn bằng
sơn có chất lượng tốt hoặc bằng các biện pháp thích hợp khác.
2 Các thành phần kết cấu có khả năng đọng nước mưa
hoặc sương phải có biện pháp tiêu nước thỏa đáng.
Chương 2 KIỂM TRA
2.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Các yêu cầu trong Chương này áp dụng cho việc thử và kiểm
tra thiết bị nâng.
2 Tại những vị trí mà những thành phần kết cấu của thiết bị
nâng được cố định thường xuyên vào thân tàu hoặc khi chúng tạo thành bộ phận
liên tục của thân tàu thì việc thử và kiểm tra phải tuân theo các yêu cầu trong
Chương này, ngoài ra còn phải tuân theo các yêu cầu có liên quan của QCVN 21:
2015/BGTVT.
3 Khi kiểm tra chu kỳ, ngoài những quy định nêu ở 2.2 đến
2.5 của Chương này, Đăng kiểm có thể có những yêu cầu bổ sung nếu thấy cần
thiết.
4 Khi tổng kiểm tra hàng năm, sau khi xem xét kỹ đến công
dụng, kết cấu, thời gian đã sử dụng, hồ sơ, kết quả của lần kiểm tra trước và
trạng thái kỹ thuật thực tế của thiết bị nâng, Đăng kiểm có thể giảm bớt phạm
vi và nội dung thử và kiểm tra nêu ở 2.2 đến 2.5 của Chương này.
2.1.2 Chuẩn bị cho việc kiểm tra và các việc
khác
1 Tất cả các công việc chuẩn bị cho việc kiểm tra nêu trong
Quy chuẩn này cũng như các yêu cầu của Đăng kiểm đưa ra phù hợp với các quy
định của Chương này đều phải do người đề nghị kiểm tra thực hiện. Việc chuẩn bị
bao gồm cả lối đi thuận tiện và an toàn, phương tiện và hồ sơ cần thiết cho
việc kiểm tra. Các thiết bị để tiến hành kiểm tra, đo đạc và thử nghiệm mà Đăng
kiểm cần để tiến hành công việc phải được nhận dạng riêng biệt và kiểm chuẩn
theo tiêu chuẩn của Đăng kiểm. Tuy nhiên Đăng kiểm có thể chấp nhận những dụng
cụ đo đạc đơn giản như thước lá, thước dây, dưỡng đo kích thước mối hàn, vi kế
mà không cần nhận dạng riêng lẻ hay xác nhận về kiểm chuẩn với điều kiện chúng là với hàng thương
mại tiêu chuẩn, được bảo
dưỡng tốt và định kỳ được so sánh với các mẫu thử hoặc dụng cụ tương tự. Đăng kiểm cũng có thể
chấp nhận những dụng cụ trên tàu để kiểm tra các thiết bị của tàu (ví dụ như
đồng hồ đo áp suất, nhiệt độ, vòng quay máy) dựa trên hồ sơ kiểm chuẩn hay
những biên bản so sánh với những thiết bị khác.
2 Người đề nghị kiểm tra phải bố trí người giám sát có
chuyên môn về các hạng mục dự định kiểm tra để chuẩn bị cho việc kiểm tra, giúp
đỡ khi cần thiết cho Đăng kiểm thực hiện nhiệm vụ.
3 Đăng kiểm có thể hoãn việc kiểm tra nếu như các công việc
chuẩn bị cần thiết chưa được thực hiện, khi những người có trách nhiệm nêu tại
-2 không có mặt lúc kiểm tra hoặc khi Đăng kiểm thấy rằng không đảm bảo an toàn
cho việc kiểm tra.
4 Qua kết quả kiểm tra, nếu Đăng kiểm thấy cần thiết phải
sửa chữa thì người đề nghị kiểm tra phải tiến hành sửa chữa theo yêu cầu của
Đăng kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.3 Xuất trình Giấy chứng nhận
Khi tiến hành thử
và kiểm tra, tất cả các Giấy chứng nhận do Đăng kiểm cấp cho thiết bị nâng phải
được xuất trình cho Đăng kiểm khi có yêu cầu.
2.1.4 Biên bản kiểm tra
Sau khi hoàn
thành việc thử và kiểm tra, Đăng kiểm sẽ xác nhận vào “Sổ đăng ký thiết bị nâng
của tàu”.
2.1.5 Thông báo kết quả kiểm tra
1 Đăng kiểm phải lập biên bản kiểm tra và thông báo kết quả
kiểm tra cho người đề nghị kiểm tra.
2 Khi nhận được yêu cầu sửa chữa của Đăng kiểm thì công
việc sửa chữa phải được thực hiện thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm.
3 Biên bản kiểm tra nêu ở -1 phải được giữ trong một cặp
tài liệu riêng và được bảo quản trên tàu để trình cho Đăng kiểm vào lần kiểm
tra sau.
2.1.6 Kiểm tra lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2 Kiểm tra các thiết bị nâng
2.2.1 Các dạng kiểm tra
Các loại kiểm tra
thiết bị nâng được nêu như dưới đây:
(1)
Kiểm tra để đăng ký (sau đây gọi là kiểm tra lần đầu)
(a) Kiểm tra lần đầu trong chế tạo;
(b) Kiểm tra lần đầu các thiết bị
nâng không có sự giám sát của Đăng kiểm trong chế tạo.
(2) Kiểm
tra chu kì để duy trì việc đăng ký
(a) Tổng kiểm tra hàng năm;
(b) Thử tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2 Thời hạn kiểm tra
Thời hạn kiểm tra các
thiết bị nâng phải phù hợp với các quy định dưới đây:
(1) Kiểm tra lần đầu phải được tiến
hành khi ấn định tải trọng làm việc an toàn v.v… lần đầu.
(2) Tổng
kiểm tra hàng năm phải được thực hiện vào thời điểm không vượt quá 12 tháng kể
từ ngày kết thúc kiểm tra lần đầu hoặc kết thúc tổng kiểm tra hàng năm lần
trước.
(3) Thử
tải phải được thực hiện vào đợt kiểm tra lần đầu và vào thời điểm không vượt
quá 5 năm kể từ ngày kết thúc kiểm tra lần đầu hoặc kết thúc lần thử tải trước.
(4) Kiểm
tra bất thường phải được thực hiện khi thiết bị nâng bị vào bất kì trường hợp
nào sau đây tại các ngày không trùng với thời điểm kiểm tra chu kì.
(a) Khi bị hư hỏng nghiêm trọng các
thành phần kết cấu và khi được sửa chữa hoặc hoán cải.
(b) Khi quy trình nâng, hệ cáp giằng,
phương pháp vận hành và điều khiển có thay đổi lớn.
(c) Khi ấn định và đánh dấu lại tải
trọng làm việc an toàn v.v...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3 Kiểm tra chu kỳ trước thời hạn
Có thể tiến hành kiểm tra chu kỳ
trước thời hạn theo đề nghị của chủ tàu.
2.2.4 Hoãn kiểm tra chu kỳ
Kiểm tra chu kì có thể được hoãn nếu
nếu chủ tàu có đề nghị hoãn kiểm tra gửi Đăng kiểm trước ngày đến hạn kiểm tra
và không có khuyến nghị lớn nào của Đăng kiểm cần phải thực hiện đối với thiết
bị nâng. Thời hạn hoãn kiểm tra đó không được vượt quá 3 tháng tính từ ngày được
quy định ở 2.2.2.
2.2.5 Tàu ngừng hoạt động
1 Tàu ngừng hoạt động không phải chịu sự kiểm tra chu
kỳ. Tuy nhiên theo yêu cầu của chủ tàu, có thể kiểm tra bất thường.
2 Khi tàu đã ngừng hoạt động được chuẩn bị đưa vào
hoạt động trở lại, thì phải tiến hành các nội dung kiểm tra sau đây và kiểm tra
các hạng mục riêng lẻ đã bị hoãn kiểm tra do tàu ngừng hoạt động (nếu có).
(1) Nếu tàu đang ngừng hoạt động
mà chưa đến đúng hạn kiểm tra chu kỳ,
thì phải thực hiện kiểm tra tương đương với tổng kiểm tra hàng năm chỉ ra tại
2.4.
(2) Nếu tàu đang ngừng hoạt động
mà đã quá hạn kiểm tra chu kỳ nêu
tại 2.4, thì phải thực hiện tổng kiểm tra hàng năm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3 Kiểm tra lần đầu
2.3.1 Trình bản vẽ và tài liệu
1 Trong kiểm tra lần đầu, phải xác định rằng độ bền
và kết cấu của thiết bị nâng dựa trên các bản vẽ và tài liệu đã trình Đăng kiểm
là phù hợp với Quy chuẩn. Trong trường hợp này, người đề nghị kiểm tra phải
trình các bản vẽ và tài liệu nêu ở -2, -3 và -4 sau đây.
2 Các bản vẽ và tài liệu nêu từ (1) đến (11) dưới đây
phải được trình để duyệt đối với thiết bị nâng được chế tạo mới:
(1) Bố
trí chung của cơ cấu làm hàng và cầu xe;
(2) Bản
vẽ kết cấu của cơ cấu làm hàng và cầu xe (kích thước các thành phần kết cấu,
đặc tính kỹ thuật của vật liệu và chi tiết liên kết);
(3) Bản
vẽ các chi tiết gắn cố định (kích thước, đặc tính kỹ thuật của vật liệu và
phương pháp lắp ráp các chi tiết này với thành phần kết cấu khác hoặc với thân
tàu);
(4) Bản
vẽ bố trí chi tiết tháo được (kể cả hệ thống cáp giằng);
(5) Danh
mục chi tiết tháo được (nêu rõ kết cấu, kích thước vật liệu và vị trí. Đối với
những chi tiết được đăng ký theo điều luật hoặc tiêu chuẩn hiện hành thì kí
hiệu phân loại của chúng có thể được điền vào vị trí ghi kích thước và vật
liệu);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7) Sơ
đồ hệ thống cấp năng lượng;
(8) Bản
vẽ cơ cấu hệ thống hoạt động và điều khiển;
(9) Bản
vẽ các thiết bị an toàn;
(10) Bản
vẽ các thiết bị bảo vệ;
(11) Các
bản vẽ và tài liệu khác nếu Đăng kiểm thấy cần thiết.
3 Các bản vẽ và tài liệu của thiết bị nâng khi chế
tạo mới nêu từ (1) đến (6) dưới đây phải được trình để tham khảo đối với thiết
bị nâng được chế tạo mới :
(1) Đặc
tính kỹ thuật của cơ cấu làm hàng và cầu xe;
(2) Các
bản tính hoặc bản tính kiểm tra liên quan đến các bản vẽ và tài liệu để trình
duyệt nêu ở -2;
(3)
Hướng dẫn vận hành cơ cấu làm hàng và cầu xe;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Quy
trình thử tải;
(6) Các
bản vẽ và tài liệu khác nếu Đăng kiểm thấy cần thiết.
4 Tại đợt kiểm tra lần đầu thiết bị nâng không có sự
giám sát của Đăng kiểm trong chế tạo, phải trình các bản vẽ và tài liệu như đã
nêu tại -2 và -3. Tuy nhiên, Đăng kiểm có thể miễn một phần các bản vẽ và tài
liệu nêu trên sau khi xem xét hồ sơ kiểm tra và các giấy chứng nhận trước đây
của chúng.
2.3.2 Kiểm tra chất lượng thi công
1 Chất lượng thi công của thiết bị nâng phải được
kiểm tra và đảm bảo ở trạng thái tốt trong các quá trình từ (1) đến (5) dưới
đây:
(1) Khi
chế tạo và lắp đặt các thành phần kết cấu do Đăng kiểm chỉ định tại xưởng;
(2) Khi
lắp đặt các thành phần kết cấu lên tàu;
(3) Khi
lắp ráp hệ thống truyền động, kết thúc gia công các bộ phận quan trọng và khi
thử tại xưởng, các thời điểm thích hợp trong quá trình sản xuất nếu Đăng kiểm
thấy cần thiết;
(4) Khi
vật liệu, các bộ phận hoặc thiết bị được chế tạo tại các nhà máy khác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Thiết bị nâng phải được kiểm tra và đảm bảo ở trạng
thái tốt thông qua việc thử và kiểm tra sau:
(1) Việc
thử theo quy định trong Phần 7A của QCVN 21: 2015/BGTVT khi sử dụng vật liệu
theo Quy chuẩn đó;
(2) Việc
thử quy định trong Phần 6 của QCVN 21: 2015/BGTVT khi thử liên kết hàn theo
Phần 6 của Quy chuẩn đó;
(3) Thử
không phá hủy khi Đăng kiểm yêu cầu;
(4) Thử
hệ thống truyền động tại xưởng;
(5) Thử
hoạt động thiết bị nâng;
(6) Thử
hoạt động thiết bị an toàn và thiết bị bảo vệ bao gồm thử phanh và thử ngắt hệ
thống cung cấp năng lượng khi có khối lượng thử bằng tải trọng làm việc an toàn
(sau đây, được quy định tương tự cho các yêu cầu tại 2.4.1-1(2)(c), 2.4.2(2)(d)
và 2.4.3(2)(d) và 2.4.4-1(2)(d);
(7) Các
công việc thử, kiểm tra khác nếu Đăng kiểm thấy cần thiết.
2.4 Tổng kiểm tra hàng năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Trong đợt tổng kiểm tra hàng năm, các nội dung nêu ở
(1) dưới đây của hệ cần trục dây giằng phải được kiểm tra bằng mắt và phải đảm
bảo ở trạng thái tốt. Khi Đăng kiểm yêu cầu thì phải kiểm tra các nội dung quy
định trong (2):
(1) Nội
dung phải kiểm tra:
(a) Các thành phần kết cấu;
(b) Liên kết giữa các thành phần kết
cấu và kết cấu thân tàu;
(c) Hệ thống truyền động
(d) Thiết bị an toàn và thiết bị bảo
vệ;
(e) Dấu quy định tải trọng làm việc
an toàn v.v... và hiệu lực của các giấy chứng nhận liên quan;
(f) Việc lưu giữ các hướng dẫn sử dụng
trên tàu.
(2) Các
nội dung phải kiểm tra nếu Đăng kiểm thấy cần thiết:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Tháo kiểm tra hệ thống truyền động;
(c) Thử hoạt động thiết bị an toàn
và thiết bị bảo vệ.
2 Trong đợt tổng kiểm tra hàng năm lần thứ 5, tính từ
thời điểm hoàn thành kiểm tra lần đầu hoặc lần tháo kiểm tra trước đó, phải
tháo kiểm tra các giá đỉnh cột, giá cổ ngỗng và các chốt chân cần.
2.4.2 Cần trục
Trong đợt tổng kiểm
tra hàng năm, các nội dung nêu ở (1) dưới đây của cần trục phải được kiểm tra
bằng mắt và phải đảm bảo ở trạng thái tốt. Khi Đăng kiểm yêu cầu thì phải kiểm
tra các nội dung quy định trong (2):
(1) Nội
dung phải kiểm tra:
(a) Các thành phần kết cấu;
(b) Đối với các cần trục cố định:
liên kết giữa các thành phần kết cấu và kết cấu thân tàu;
(c) Đối với cần trục chạy trên ray:
các đường ray, đệm giảm chấn và liên kết giữa các cơ cấu của chúng và kết cấu
thân tàu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(e) Thiết bị an toàn và thiết bị bảo
vệ;
(f) Dấu quy định tải trọng làm việc
an toàn v.v... và hiệu lực của các giấy chứng nhận liên quan;
(g) Việc lưu giữ các hướng dẫn sử dụng
trên tàu.
(2) Các
nội dung phải kiểm tra nếu Đăng kiểm thấy cần thiết:
(a) Kiểm tra chiều dày thành phần kết
cấu, thử không phá hủy và tháo kiểm tra các ổ đỡ;
(b) Kiểm tra bên trong cột, chân cần,
độ cứng của cần;
(c) Tháo kiểm tra thiết bị truyền động;
(d) Thử hoạt động thiết bị an toàn
và thiết bị bảo vệ.
2.4.3 Cầu xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Nội
dung phải kiểm tra:
(a) Các thành phần kết cấu;
(b) Liên kết giữa các thành phần kết
cấu và kết cấu thân tàu;
(c) Liên kết giữa kết cấu hãm và kết
cấu thân tàu;
(d) Thiết bị kín nước hoặc kín thời
tiết của cầu xe nếu chúng được sử dụng như các cửa kín nước hoặc kín thời tiết
khi đóng;
(e) Hệ thống truyền động;
(f) Thiết bị an toàn và thiết bị bảo
vệ;
(g) Dấu quy định tải trọng làm việc
an toàn và hiệu lực của các Giấy chứng nhận liên quan;
(h) Việc lưu giữ các hướng dẫn sử dụng
trên tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Đo chiều dày các tấm, tháo kiểm
tra chốt nâng, thử không phá hủy v.v...;
(b) Đối với cầu xe được sử dụng như
các cửa kín nước hoặc kín thời tiết khi đóng thì phải thử vòi rồng hoặc thử kín
khí;
(c) Tháo kiểm tra hệ thống truyền động;
(d) Thử hoạt động thiết bị an toàn
và thiết bị bảo vệ.
2.4.4 Thang máy v.v...
1 Trong đợt tổng kiểm tra hàng năm thang máy các nội
dung nêu ở (1) phải kiểm tra chi tiết bằng mắt và đảm bảo ở trạng thái tốt. Nếu
Đăng kiểm yêu cầu phải kiểm tra các nội dung nêu ở (2).
(1) Nội
dung phải kiểm tra:
(a) Các thành phần kết cấu;
(b) Liên kết giữa các phần giữ
thang máy và kết cấu thân tàu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d) Hệ thống truyền động;
(e) Thiết bị an toàn và thiết bị bảo
vệ;
(f) Dấu quy định tải trọng làm việc
an toàn và hiệu lực của các Giấy chứng nhận liên quan;
(g) Việc lưu giữ các hướng dẫn sử dụng
trên tàu.
(2) Nội
dung phải kiểm tra nếu Đăng kiểm thấy cần thiết:
(a) Đo chiều dày các tấm, tháo kiểm
tra ắc đỉnh cột, thử không phá hủy v.v...;
(b) Tháo kiểm tra hệ thống truyền động;
(c) Thử hoạt động thiết bị an toàn
và thiết bị bảo vệ.
2 Trong đợt tổng kiểm tra hàng năm,
với các thiết bị nâng khác sử dụng để xếp dỡ hàng và các vật dụng khác, phải
kiểm tra bằng mắt và đảm bảo chúng ở trạng thái tốt. Nếu Đăng kiểm thấy cần
thiết thì phải kiểm tra chi tiết hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Trong đợt tổng kiểm tra hàng năm các chi tiết tháo
được, phải kiểm tra bằng mắt và đảm bảo rằng các hạng mục nêu từ (1) đến (3)
dưới đây ở trạng thái tốt. Nếu Đăng kiểm thấy cần thiết thì các hạng mục nêu ở
(2) phải được tháo ra để kiểm tra:
(1) Dây
cáp trên toàn bộ chiều dài của chúng;
(2) Puli
làm hàng, xích, khuyên treo, móc trục, ma ní, mắt xoay, dầm ngang nâng, kẹp
cáp, gàu ngạm hàng kiểu vít, nam châm nâng, khung cẩu công te nơ v.v...;
(3) Dấu
quy định tải trọng làm việc an toàn, các dấu hiệu phân biệt khác và hiệu lực
của các Giấy chứng nhận liên quan.
2 Trường hợp sửa chữa hoặc thay thế cục bộ chi tiết
tháo được không trùng với thời gian kiểm tra chu kỳ thì Đăng kiểm có thể chấp
nhận kết quả kiểm tra thông thường của thuyền trưởng hoặc những người có thẩm
quyền khác. Trong trường hợp này người tiến hành kiểm tra trên phải ghi lại các
nội dung từ (1) đến (6) dưới đây đối với các chi tiết tháo được được thay thế
trong Sổ biên bản kiểm tra các chi tiết tháo được và phải trình Sổ biên bản
kiểm tra này và các Giấy chứng nhận liên quan của chi tiết tháo được cho Đăng
kiểm để xác nhận vào đợt kiểm tra chu kì hoặc bất thường sau đó.
(1) Tên
của chi tiết và ký hiệu nhận dạng;
(2) Vị
trí lắp đặt;
(3) Tải
trọng làm việc an toàn của chi tiết tháo được;
(4) Khối
lượng thử của chi tiết tháo được;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Lý
do thay mới hoặc sửa chữa.
2.5 Thử tải
1 Trong mỗi lần thử tải, thiết bị nâng phải được kiểm
tra bằng cách treo vật thử loại di chuyển được hoặc tải trọng có khối lượng tối
thiểu bằng khối lượng thử nêu ở -2 và cách thử nêu ở -3 hoặc -4 tùy theo loại
thiết bị nâng và phải đảm bảo ở trạng thái tốt. Tuy nhiên, đối với các chi tiết
tháo được thì việc xác nhận nội dung Giấy chứng nhận kết quả thử của chúng có
thể thay thế cho việc thử tải.
2 Tải trọng dùng để thử tải phải phù hợp với các yêu
cầu từ (1) đến (3) dưới đây, tùy theo loại thiết bị nâng:
(1) Khối
lượng thử dùng cho cơ cấu làm hàng và cầu xe phải theo chỉ dẫn nêu ở Bảng 2.1
tùy theo tải trọng làm việc an toàn.
(2) Khối
lượng thử cho các chi tiết tháo được, trừ dây cáp, phải tuân theo chỉ dẫn nêu ở
Bảng 2.2 tùy theo tải trọng làm việc an toàn.
(3) Khối
lượng thử cho dây cáp phải thỏa mãn công thức sau:
T ³ W.f
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W: Tải trọng làm việc
an toàn của dây cáp (t)
f: Hệ số an toàn cho trong 6.3.1(5)
hoặc 6.3.2(3)
Tải
trọng làm việc an toàn (SWL) (t)
Khối
lượng thử (t)
SWL
< 20
1,25
´ SWL
20
£ SWL <50
SWL
+ 5
50
£ SWL <100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
£ SWL
Tải
trọng do Đăng kiểm quy định
Tên
chi tiết
Tải
trọng làm việc an toàn (SWL) (t)
Khối
lượng thử (t)
Puli đơn không có khớp xoay
-
4 ´ SWL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Puli đơn có khớp xoay
-
6 ´ SWL
Cụm
SWL
£ 25
2 ´ SWL
Cụm nhiều puli
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,933
´ SWL) + 27
160
< SWL
1,1
´ SWL
Xích, móc, ma ní, khuyên, mắt nối,
mắt xoay, kẹp cáp và chi tiết tương tự
SWL
£ 25
2 ´ SWL
25
< SWL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xà treo tải, nam châm nâng, võng
nâng và các chi tiết tương tự
SWL
£ 10
2 ´ SWL
10
< SWL £ 160
(1,04
´ SWL) + 9,6
160
< SWL
1,1
´ SWL
3 Đối với thiết bị nâng có tải trọng làm việc an toàn
v.v… được ấn định lần đầu, phương pháp thử tải phải phù hợp với các yêu cầu từ
(1) đến (5) sau đây:
(1) Hệ
cần trục dây giằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Đối với hệ cần trục dây giằng
kiểu quay, ngoài quy định ở (a), thân cần còn phải được treo khối lượng thử ở vị
trí cần với ra ngoài mạn tàu và cần ở vị trí đường dọc tâm tàu.
(c) Đối với hệ cần trục dây giằng
làm việc ghép đôi, khối lượng thử phải được di chuyển trong phạm vi làm hàng với
chiều cao nâng cho phép hoặc góc lớn nhất giữa hai dây cáp nâng quy định trong
1.2.2-3 Mục III của Quy chuẩn này.
(2) Cần
trục
(a) Đối với cần trục trụ quay, khối
lượng thử phải được quay trong phạm vi làm hàng ở bán kính quay lớn nhất và phải
được nâng/hạ tại một số vị trí trong phạm vi làm hàng.
(b) Đối với cần trục chạy trên ray,
thiết bị treo khối lượng thử phải di chuyển theo phương ngang trong phạm vi làm
hàng và phải nâng/hạ khối lượng thử tại một số vị trí trong phạm vi làm hàng.
(c) Đối với cơ cấu nâng chạy trên
ray, cơ cấu nâng có treo khối lượng thử phải di chuyển trong phạm vi làm hàng
giữa hai đầu cầu và khối lượng thử phải được nâng/hạ tại một số vị trí.
(3)
Thang máy
Đối với thang máy chạy trên ray thì
khối lượng thử phải được đặt tại các vị trí có điều kiện làm việc nặng nề nhất,
có tính đến tải trọng phụ. Thang máy phải di chuyển giữa các điểm dừng và phải
nâng, hạ trong toàn bộ hành trình di chuyển.
(4) Cầu
xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Đối
với các chi tiết tháo được, khối lượng thử phải được đặt theo phương pháp do
Đăng kiểm quy định.
4 Đối với thiết bị nâng khác với -3 trên, thì phương
pháp thử tải phải phù hợp với quy định (1) hoặc (2) dưới đây:
(1) Phải
thực hiện việc thử tải quy định ở -3(1), (2), (3) hoặc (4).
(2) Có
thể áp dụng các thiết bị tạo lực bằng thủy lực hoặc lò so được định vị an toàn
và phù hợp với phương pháp được Đăng kiểm chấp nhận.
Chương 3 HỆ CẦN TRỤC DÂY GIẰNG
3.1 Quy định chung
3.1.1 Phạm vi áp dụng
Các yêu cầu trong Chương
này áp dụng cho các thành phần kết cấu của hệ cần trục dây giằng.
3.2 Tải trọng thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng dùng để
tính toán kích thước các thành phần kết cấu được quy định từ (1) đến (6) dưới
đây:
(1) Tải
trọng làm việc an toàn của hệ cần trục dây giằng;
(2) Khối
lượng bản thân của thân cần và các chi tiết phục vụ việc làm hàng cố định với
nó;
(3) Khối
lượng bản thân của các chi tiết tháo được;
(4) Ma
sát của các puli nâng;
(5) Các
tải trọng phát sinh do nghiêng tàu;
(6) Các
tải trọng khác nếu Đăng kiểm thấy cần thiết.
3.2.2 Ma sát của các puli nâng
Khi tính toán tải
trọng tại một đầu của dây cáp, các hệ số tải trọng ma sát sau đây sẽ được tính
đến phụ thuộc vào dạng ổ đỡ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ổ đỡ bi:
0,02
3.2.3 Tải trọng do nghiêng tàu
Góc nghiêng dùng để tính
toán tải trọng phát sinh do nghiêng tàu phải là những góc mà tàu có khả năng bị
nghiêng trong điều kiện khai thác nhưng không được nhỏ hơn 5o khi
tàu nghiêng ngang và 2o khi tàu chúi dọc. Nếu góc nghiêng thực tế
của tàu được Đăng kiểm xem xét và chấp nhận thì có thể dùng các góc nghiêng này
để tính toán.
3.2.4 Tải trọng tổng hợp
1 Tải trọng dùng để phân tích độ bền của các thành
phần kết cấu phải là tải trọng tổng hợp của các tải trọng mà các thành phần kết
cấu phải chịu trong điều kiện nặng nề nhất có tính đến các tải trọng nêu ở
3.2.1.
2 Hệ cần trục dây giằng làm việc ghép đôi phải được
phân thành một hệ cần trục dây giằng tạt ngang và một hệ cần trục dây giằng làm
việc ghép đôi tương ứng sử dụng tải trọng tổng hợp theo yêu cầu trong -1.
3.3 Độ bền và kết cấu của cột, trụ cẩu và cơ
cấu giằng
3.3.1 Phân tích độ bền
1 Độ bền của cột, trụ cẩu (dưới đây gọi là cột) và
thanh giằng phải được phân tích theo tải trọng tổng hợp nêu ở 3.2.4 để xác định
kích thước kết cấu của chúng cho phù hợp với các yêu cầu nêu ở 3.3.2 và 3.3.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.2 Ứng suất cho phép đối với tải trọng tổng hợp
1 Ứng suất tổng hợp xác định theo công thức sau, dựa
trên cơ sở ứng suất nén do mô men uốn, ứng suất nén do lực nén dọc trục và ứng
suất tiếp do xoắn kết cấu, không được lớn hơn ứng suất cho phép nêu ở Bảng 3.1.
(N/mm2)
Trong đó:
: Ứng
suất nén do mô men uốn gây ra (N/mm2)
: Ứng
suất nén do lực nén dọc trục gây ra (N/mm2)
: Ứng
suất cắt do xoắn kết cấu gây ra (N/mm2)
Bảng
3.1 Ứng suất cho phép
Tải
trọng làm việc an toàn W (t)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W < 10
10 £
W < 15
15 £
W < 50
50 £
W < 60
60 £
W
0,50σy
(0,016W + 0,34) σy
0,58σy
(0,005W + 0,33)σy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
σy:
Giới hạn chảy hoặc giới hạn chảy quy ước của vật liệu (N/mm2)
2 Lực căng của dây cáp giằng không được vượt quá giá
trị tính bằng trị số lực kéo đứt nêu ở Bảng 7B/4.3 của QCVN 21: 2015/BGTVT chia
cho hệ số an toàn nêu ở 6.3.1(5).
3.3.3 Chiều dày tối thiểu của thép cột
Chiều dày tối thiểu của
thép cột không được nhỏ hơn 6 mm.
3.3.4 Kết cấu của cột
1 Kết cấu phía dưới của cột phải liên kết chắc với kết
cấu vỏ tàu bằng một trong các phương pháp (1), (2) hoặc (3) sau đây, hoặc bằng
các phương pháp khác được Đăng kiểm chấp nhận:
(1) Phải
được đỡ bởi hai hoặc nhiều boong;
(2) Phải
được đỡ bởi các lầu trên boong có đủ độ bền;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Đoạn cột ở ngay phía dưới chân cần đến ngay phía
trên mã bắt chân cần nên có kích thước tương đương với kích thước của cột tại
đế.
3 Cột cẩu phải được gia cường cục bộ bằng cách tăng
chiều dầy tôn, bằng các tấm ốp, các kết cấu gia cố phụ v.v... tại vị trí liên
kết của thân cột cẩu với dầm chính, tại vị trí lắp đặt mã bắt chân cần, mã bắt
puli nâng cần và tại những vị trí có thể có khả năng tập trung ứng suất.
4 Tại các đầu của dầm ngang trên phải tăng chiều cao
và chiều dày của tấm thép một cách hợp lí. Nếu bắt buộc phải có lỗ khoét ở đầu
dầm ngang trên thì phải gia cường thích đáng xung quanh lỗ khoét đó.
3.4 Độ bền và kết cấu thân cần
của cần trục
3.4.1 Quy định chung
Độ bền của thân cần của
cần trục phải được phân tích theo điều kiện tải trọng nêu ở 3.2.4 và kích thước
của nó phải được xác định theo các yêu cầu từ 3.4.2 đến 3.4.5.
3.4.2 Độ bền tính theo tải trọng tổng hợp
Ứng suất tổng hợp
tính theo công thức sau đây dựa trên cơ sở ứng suất nén do xoắn của kết cấu
không được vượt quá ứng suất cho phép σa nêu ở Bảng 3.2.
(N/mm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
: Ứng
suất nén do mô men uốn gây ra (N/mm2)
: Ứng
suất nén do lực nén dọc trục gây ra (N/mm2)
: Ứng
suất cắt do xoắn kết cấu gây ra (N/mm2)
Bảng
3.2 Ứng suất cho phép σay
Tải
trọng làm việc an toàn W (t)
Ứng
suất cho phép σa (N/mm2)
W
< 10
10
£ W < 15
15
£ W
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,018W
+ 0,16)σy
0,43σy
Chú thích:
σy:
Giới hạn chảy hoặc giới hạn chảy quy ước của vật liệu (N/mm2).
3.4.3 Độ bền nén
Đối với các kết cấu
chịu nén, giá trị tính theo công thức sau không được vượt quá ứng suất cho phép
σa nêu ở Bảng 3.2.
1,15ωσc (N/mm2)
Trong đó:
σc:
Ứng suất nén do lực nén dọc trục (N/mm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
3.3(a) Công thức tính ω
Quan
hệ giữa và
Dạng
kết cấu
Công
thức tính
≥
Tất
cả kết cấu
2,9
<
Kết
cấu tấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết
cấu trụ
Chú thích:
1. là
độ mảnh của kết cấu chịu nén, được tính bằng công thức sau:
Trong đó:
A: Diện tích tiết diện của kết
cấu (m2)
:
Mô men quán tính của tiết diện kết cấu (m4)
:
Chiều dài hiệu dụng của kết cấu được tính bằng tích chiều dài thực tế của kết cấu
và trị số K cho trong Bảng 3.3(b) tùy theo từng điều kiện liên kết của đầu
mút (m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
: Hệ
số pi
E: Mô
đun đàn hồi của vật liệu (N/mm2)
:
Giới hạn chảy của vật liệu (N/mm2)
Bảng
3.3(b) Trị số K
Đầu
kia
Một
đầu
Hạn
chế góc xoay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạn
chế góc xoay
Tự
do chuyển vị
Tự
do xoay
Hạn
chế chuyển vị
Tự
do xoay
Tự
do chuyển vị
Hạn chế góc xoay
Hạn chế chuyển vị
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
2,0
Hạn chế góc xoay
Tự do chuyển vị
1,0
-
2,0
-
Tự do xoay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
2,0
1,0
-
Tự do xoay
Tự do chuyển vị
2,0
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.4 Ứng suất nén tổng hợp
Ứng suất nén tổng hợp gây ra do mô
men uốn và lực dọc trục phải thỏa mãn công thức sau:
Trong đó:
: ứng
suất uốn cho phép nêu ở Bảng 3.2 (N/mm2)
: ứng
suất nén cho phép lấy bằng giá trị thương số của chia
cho 1,15 (N/mm2)
: ứng
suất nén do mô men uốn gây ra (N/mm2)
: ứng
suất nén do lực nén dọc trục gây ra (N/mm2).
3.4.5 Chiều dày tối thiểu của thân cần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.6 Gia cường thân cần
1 Tại vị trí đầu cần có gắn các chi tiết cố định, kết
cấu thép phải được ốp hoặc gia cường bằng các biện pháp thích hợp khác.
2 Tại vị trí có liên kết của chi tiết cố định trong hệ
tạt cần, phải gia cường bằng tấm ốp hoặc các biện pháp thích hợp khác.
3.4.7 Thiết bị chống rơi cần
Các cần phải được đỡ bằng
mã bắt đuôi cần và phải đảm bảo không được rơi ra khỏi ổ hoặc bệ đỡ của nó.
3.5 Phương pháp tính toán đơn giản cho cột
và dây giằng của hệ cần trục dây giằng tạt ngang
3.5.1 Phạm vi áp dụng
Mặc dù được quy định từ
3.3.1 đến 3.3.3, kích thước của cột và dây giằng của hệ cần trục dây giằng tạt
ngang có thể xác định theo các yêu cầu nêu ở 3.5 này.
3.5.2 Đường kính đế cột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.3 Mô đun chống uốn tiết diện đế cột
1 Mô đun chống uốn tiết diện đế cột không có cáp giằng
không được nhỏ hơn giá trị nêu từ (1) đến (3) dưới đây, tùy thuộc vào sự bố trí
của thân cần của cần trục dây giằng.
(1) Khi
thân cần được bố trí trước hoặc sau cột thì mô đun chống uốn tiết diện được
tính theo công thức sau:
(cm3)
Trong đó:
W: Tải trọng làm việc an toàn (t).
:
Bán kính làm việc tại góc nhỏ nhất cho phép (m).
C1 và C2: Hệ
số chọn theo Bảng 3.4. Đối với các giá trị trung gian của W thì hệ số C1
và C2 được tính theo phương pháp nội suy tuyến tính.
Bảng
3.4 Giá trị C1 và C2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
£ 2
3
4
5
6
7
8
9
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,35
1,25
1,20
1,17
1,15
1,14
1,13
1,12
1,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
120
117
115
114
113
112
111
110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
å C2Wu (cm3)
Trong đó:
å
C2W: Tổng của C2W đối với các cần trục dây giằng đặt
trước và sau cột tương ứng, C2 và W được tính
theo (1).
u: Khoảng cách từ tâm cột đến mạn
tàu cộng thêm tầm với ngoài mạn (m).
(3) Tại
vị trí thân cần được đỡ bằng một kết cấu độc lập khác với cột cẩu, mô đun chống
uốn tiết diện không được nhỏ hơn giá trị tính theo công thức ở (1) và (2), nhân
với giá trị tính theo công thức . Trong trường hợp
này, hệ số C1 quy định ở (1) phải lấy giá trị bằng 1.
Trong
đó:
h’:
Khoảng cách thẳng đứng từ đế cột đến tâm chốt ngang mã bắt chân cần (m);
h: Theo
định nghĩa trong 3.5.2.
2 Mô đun chống uốn tiết diện đế cột được giằng có thể
được tính như ở -1 trên trừ đi giá trị tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
h: Như 3.5.2
dm: Đường kính ngoài của
đế cột theo hướng mà giá trị R là nhỏ nhất, trong phạm vi làm hàng, theo công
thức -1(1) hoặc theo hướng trục song song với phương ngang của tàu tính theo
công thức nêu ở -1(2) (cm).
: Tổng
giá trị tính theo công thức sau đối với mỗi dây cáp giằng:
Trong đó:
ds: Đường kính của dây
cáp giằng (mm)
ls: Chiều dài giữa đầu
trên và đầu dưới của cáp giằng (m)
lo: Chiều dài bằng ls
trừ đi giá trị tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a: Chiều dài hình chiếu bằng của
dây cáp đo theo cùng hướng đo với dm (m).
3 Khi thân cần được đỡ bằng một cột chính và dầm có
tiết diện đều thì mô đun chống uốn tiết diện của chân cột không được nhỏ hơn
giá trị tính theo (1), (2) và (3) dưới đây:
(1) Mô
đun chống uốn tiết diện theo trục song song với phương ngang của tàu được tính
theo công thức -1(1) nhân với hệ số Cp dưới đây:
Cp = 0,7 nếu
r ≥ 0,6
Cp = 1- 0,5r nếu r <
0,6
Trong đó:
r: Tỉ lệ giữa chiều rộng mặt cắt
ngang của dầm với đường kính chân cột theo hướng dọc trục tàu.
(2) Mô
đun chống uốn tiết diện theo trục song song với hướng dọc tàu được tính theo
công thức -1(1) hoặc (2), lấy giá trị lớn hơn nhân với hệ số sau:
0,35 đối
với r’ ≥ 0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong
đó:
r’: Tỉ lệ giữa chiều cao mặt cắt
ngang của dầm với đường kính chân cột theo phương ngang của tàu.
(3) Nếu
khoảng cách giữa các cột ở mạn trái và mạn phải lớn hơn 2/3 chiều cao cột thì
hệ số nêu ở (1) và (2) phải được tăng lên thích đáng.
4 Mô đun chống uốn tiết diện của đế cột chính có giằng
không được nhỏ hơn giá trị tính theo (1) và (2) dưới đây:
(1) Mô
đun chống uốn tiết diện theo trục song song với phương ngang của tàu phải tính
theo công thức sau:
(cm3)
Trong đó:
Cp: Như quy định ở -3(1)
C1, C2 , W và
: như quy định ở -1(1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Mô
đun chống uốn tiết diện theo trục song song với hướng dọc tàu tính theo -3(2)
trên.
5 Mô đun chống uốn tiết diện của đế cột ngắn mạn tàu
đỡ thân cần trục không được nhỏ hơn giá trị tính theo (1) hoặc (2) dưới đây:
(1) Khi
thân cần được đặt trước hoặc sau cột mạn, mô đun chống uốn tiết diện phải được
tính theo công thức sau:
(cm3)
Trong đó:
W và :
Như quy định ở -1(1)
h’: Như quy định ở -1(3)
h: Như quy định ở 3.5.2
(2) Nếu thân cần của hệ cần trục
dây giằng được đặt trước và sau cột mạn thì mô đun chống uốn tiết diện của cột
mạn theo hướng song song với phương dọc tàu phải lớn hơn giá trị tính theo công
thức (1) hoặc lấy bằng giá trị tính theo (1) nhưng thay giá trị ρW bằng tích của
tổng các giá trị W của cần trước và sau với giá trị u cho trong -1(2) với điều
kiện u được đo từ tâm của cột mạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Kích thước cột ở ngay dưới đế cột đến phía trên mã
đỡ chân cần nên tương đương với kích thước chân cột.
2 Đường kính và chiều dày của cột phía trên vị trí quy
định trong -1 có thể được giảm dần theo (1) và (2) dưới đây:
(1) Tại
vị trí có liên kết dầm chìa hoặc mã đỡ puli nâng cần, đường kính ngoài có thể
bằng 85% đường kính chân cột.
(2)
Chiều dày tấm thép tại bất kì vị trí nào của cột cũng không được nhỏ hơn giá
trị tính theo công thức sau:
0,1dm
+ 2,5 (mm)
Trong đó:
dm: Đường kính ngoài nhỏ
nhất của cột tại mỗi vị trí của cột (cm).
3.5.5 Dầm chìa
Dầm chìa phải có kết cấu
hợp lý và đủ bền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Mô đun chống uốn tiết diện của dầm ngang có tiết
diện đều liên kết với cột chính không được nhỏ hơn giá trị tính theo từ (1) và
(3) dưới đây:
(1) Mô
đun chống uốn tiết diện theo trục thẳng đứng phải bằng giá trị tính theo
3.5.3-1(1) nhân với hệ số tính theo công thức 0,1 + 0,235r/c. Khi hệ số này lớn
hơn 0,2 thì có thể lấy giá trị bằng 0,2.
Trong
đó:
r: Lấy
theo 3.5.3-3(1)
c: Tỉ số
của mô đun chống uốn tiết diện thực của đế cột (cm3) theo hướng song
song với phương ngang tàu chia cho giá trị tính theo 3.5.3-1(1)
(2)
Ngoài các yêu cầu của (1), mô đun chống uốn tiết diện của dầm ngang theo hướng
trục thẳng đứng có thể được giảm đến một nửa giá trị tính theo (1) khi cần trục
dây giằng chỉ được đặt ở phía trước cột.
(3) Mô
đun chống uốn tiết diện theo hướng trục nằm ngang được tính theo công thức
3.5.3-1(2) nhân với hệ số tính theo công thức 0,25r’/c’. Khi hệ số này lớn hơn
0,2 thì có thể lấy giá trị bằng 0,2.
Trong
đó:
r’: Như
quy định ở 3.5.3-3(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Dầm ngang phải được gia cường thích đáng để tránh
biến dạng do uốn.
3.5.7 Cáp giằng
Lực căng của cáp
giằng phải nhỏ hơn giá trị tính theo công thức sau:
18 (kN)
Trong đó:
a, ds, lo và
ls: Như quy định ở 3.5.3-2. Trong đó a phải được đo cùng hướng như
khi tính toán giá trị .
: Giá trị tính theo công thức sau:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h: Như quy định ở 3.5.2
h’, W và ρ: Như quy định ở
3.5.3-1(1) và (3)
R:
Như quy định ở 3.5.3-2, trong đó, a được đo ở mọi hướng trong phạm vi làm hàng
của cần khi tính R.
Cs: Giá trị tính theo Bảng
3.5. Đối với các giá trị trung gian của W thì hệ số Cs được tính
theo phương pháp nội suy tuyến tính.
Bảng
3.5 Giá trị Cs
W
(t)
£ 2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7
8
9
10
³ 15
Cs
2,64
2,52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,41
2,38
2,35
2,33
2,31
2,29
2,22
3.6 Phương pháp tính toán đơn giản cho thân
cần của cần trục dây giằng
3.6.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.2 Thân cần trục dây giằng không có cáp giằng cần
1 Kích thước của thân cần của cần trục dây giằng không
có cáp giằng cần được tính theo (1), (2) và (3) dưới đây:
(1) Mô
men quán tính của thân cần của cần trục tại vị trí giữa cần không được nhỏ hơn
giá trị tính theo công thức:
CBPl2
(cm4)
Trong
đó:
CB:
Giá trị tính theo Bảng 3.6.
l: Chiều
dài hiệu dụng của cần (m) (xem Hình 3.1).
P: Lực
nén dọc trục của cần được xác định theo (a) hoặc (b) sau đây phụ thuộc vào dạng
của hệ thống cần trục dây giằng. Khi khối lượng bản thân của cần và các chi
tiết lắp cố định với nó được xác định chính xác thì có thể coi P là giá trị xác
định theo biểu đồ lực.
(a) Hệ thống cần trục dây giằng tạt
ngang:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
W và h’: Như quy định ở 3.5.3-1(1)
và (3)
h: Như quy định ở 3.5.2
α1:
Giá trị tính theo Bảng 3.7. Đối với các giá trị trung gian của W, α1 được tính bằng phương pháp nội suy tuyến tính.
F: Hệ số lấy theo Bảng 3.8 phụ thuộc
vào số lượng puli nâng của dây cáp nâng. Khi cáp nâng được dẫn đến đỉnh cột cẩu
qua puli đầu cần thì f có thể lấy bằng 0.
Bảng
3.6 Giá trị CB
Tải
trọng làm việc an toàn W (t)
CB
W £ 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
£ W £
50
50
< W
0,28
0,40 - 0,012W
0,22
Giá trị mà Đăng kiểm thấy phù hợp
Bảng
3.7 Giá trị α1
W(t)
£ 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
6
7
8
9
10
³ 10
a1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,23
1,20
1,18
1,16
1,15
1,14
1,13
1,13
Giá trị mà Đăng kiểm thấy phù hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n
1
2
3
4
5
6
7
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,102
0,570
0,392
0,304
0,251
0,216
0,192
0,172
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Hệ cần trục dây giằng khác với
hệ cần trục dây giằng tạt ngang:
P = (kN)
Trong đó:
α1,
l, h, h’, f và W: Như quy định ở (a);
α2:
Như quy định ở 5.2.2;
b: Khoảng cách nằm ngang từ mã bắt
chân cần đến cột giữ cáp quay cần (m);
n1: Số cáp quay cần;
n2: Số cáp nâng cần;
K: Giá trị nêu ở Bảng 3.9 phụ thuộc
vào kiểu thiết bị quay cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống tạt cần
K
Kiểu A
0
Kiểu B
1,2
Kiểu C
2,0
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Kiểu B là hệ thiết bị có tấm mã
tam giác liên kết đầu dây nâng cần và hai đầu dây cáp quay cần mạn phải và trái
sao cho lực căng của dây cáp nâng cần có thể tiếp thu được độ chùng của cáp
quay cần
3. Kiểu C là hệ thiết bị có puli tiếp
nối liên kết với một hoặc nhiều dây cáp quay cần của cả hai mạn (hoặc một mạn)
với cáp nâng cần chạy dọc theo cột cẩu sao cho độ chùng của dây cáp quay cần được
tiếp thu bởi dây cáp nâng cần.
(2) Đối với
thân cần của cần trục dây giằng mà hai đầu có dạng hình côn, thì phần có tiết
diện không đổi ở giữa cần, theo tiêu chuẩn, phải bằng 1/3 chiều dài hiệu dụng
và đường kính tại hai đầu cần không được nhỏ hơn 60 % đường kính giữa cần.
(3)
Chiều dày thép tấm dùng làm thân cần không được nhỏ hơn giá trị cho sau đây
hoặc 2 % đường kính ngoài tại vị trí giữa chiều dài thân cần, lấy giá trị lớn
hơn.
6 (mm) nếu P < 75,5 (kN)
5 + 0,0133P (mm) nếu P ≥ 75,5 (kN)
Trong đó P: Như quy định ở
3.6.2-1(1).
2 Hình dạng và kích thước của thân cần trong hệ thống
cần trục dây giằng tạt ngang có thể phù hợp với các tiêu chuẩn được Đăng kiểm
chấp nhận (ví dụ JIS F 2201).
3.6.3 Cần trục dây giằng có cáp giằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Mô
men quán tính tiết diện tại một vị trí bất kì có khoảng cách x (m) tính từ tâm
của tai bắt chân cần không được nhỏ hơn giá trị tính theo công thức dưới đây.
Tại vị trí có tấm ốp có chiều dày thỏa đáng, phải cộng thêm 70% các trị số
tương ứng của tấm ốp vào D(x) và A(x) trong công thức sau:
Trong đó:
I(x): Mô men quán tính yêu cầu của
tiết diện thân cần tại vị trí đang xét (cm4).
CB: Như quy định ở
3.6.2.
P: Lực nén dọc trục cần, như quy định
ở 3.6.2-1(1) (kN).
l: Chiều dài hiệu dụng của
thân cần (m).
W: Tải trọng làm việc an toàn được
quy định tại 3.5.3-1(1) (t).
N: Số puli của cụm puli nâng (trừ cụm
puli nhả hàng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l1: Khoảng cách
giữa hai tai bắt cáp giằng (m) (xem Hình 3.1).
D(x): Đường kính ngoài của cần tại
vị trí đang xét trừ đi chiều dày thân cần (cm).
A(x): Diện tích tiết diện của thân
cần tại vị trí đang xét (cm2).
σo:
Giá trị cho trong Bảng 3.10 (N/mm2).
(2)
Chiều dài của đoạn có tiết diện không đổi, đường kính tại đầu cần và chiều dày
thân cần được quy định tại 3.6.2-1(2) và (3).
Hình 3.1 Thân cần có cáp giằng
Bảng
3.10 Giá trị σo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
σo
W £ 10
80,4
10
< W < 15
4,04W
+ 40,0
15
£ W £
50
100,6
50
< W
Giá
trị mà Đăng kiểm thấy phù hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Quy định chung
4.1.1 Phạm vi áp dụng
Các quy định
trong Chương này áp dụng cho các thành phần kết cấu của cần trục.
4.2 Tải trọng thiết kế
4.2.1 Các tải trọng
Tải trọng
dùng để tính toán kích thước các thành phần kết cấu cần trục được nêu từ (1)
đến (11) dưới đây:
(1)
Tải trọng làm việc an toàn của cần trục;
(2)
Tải trọng động bổ sung;
(3)
Khối lượng bản thân của hệ cần trục và các chi tiết gắn cố định trên nó;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5)
Ma sát của các puli nâng;
(6) Các
lực ngang;
(7) Tải
trọng do gió gây ra;
(8) Lực
giảm chấn;
(9) Tải
trọng do nghiêng tàu;
(10) Tải
trọng do chuyển động của tàu;
(11) Các
tải trọng khác mà Đăng kiểm thấy cần thiết.
4.2.2 Tải trọng động bổ sung
1 Tải trọng động bổ sung phải tính bằng tích của tải
trọng nâng hàng và hệ số tải trọng động nêu tại Bảng 4.1 tùy thuộc vào loại cần
trục. Nếu ứng suất khi nâng hàng và ứng suất do khối lượng bản thân phát sinh
trong một kết cấu có dấu khác nhau thì 50% tải trọng động bổ sung phải được
thêm vào khối lượng bản thân có xét đến sự va chạm khi nhả hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
4.1 Hệ số tải trọng động bổ sung
Kiểu
cần trục
Hệ
số tải trọng động bổ sung
Cần trục lương thực, đồ dự trữ.
Cần trục trong buồng máy.
Cần trục để bảo dưỡng và trục ống
mềm.
0,10
Cần trục quay và cổng trục nâng.
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40
Cần trục quay và cổng trục luôn sử
dụng gàu ngoạm, nam châm nâng v.v..., để làm hàng và cần trục quay làm việc
trên công trình biển.
0,60
4.2.3 Ma sát của các puli nâng
Ma sát của các puli nâng
được quy định trong 3.2.2.
4.2.4 Lực ngang
1 Đối với cần trục nâng chạy trên ray, ngoài lực quán
tính và lực li tâm còn phải tính đến lực ngang do chuyển động khi làm hàng.
2 Lực quán tính được tính bằng tích của tổng trọng
lượng các phần di chuyển và tải trọng nâng (trong chuyển động quay, tải trọng
này được đặt ở đầu cần) nhân với hệ số sau, tùy thuộc vào điều kiện chuyển
động. Trong trường hợp chuyển động bằng các bánh xe, lực quán tính không cần
vượt quá 15% tải trọng dẫn động.
Chuyển động kiểu ống lồng: 0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển động quay: 0,006
Trong đó:
V: Tốc độ chuyển động liên quan được
xác định khi thiết kế (m/phút).
3 Mặc dù được quy định ở -2 các giá trị gia tốc phanh
thực tế, thời gian phanh thực tế v.v... đối với dạng chuyển động liên quan có
thể được coi là lực quán tính, nếu biết được các giá trị đó.
4 Đối với hệ thống có các thành phần kết cấu tạo
chuyển động quay khi đang chịu tải trọng làm việc an toàn thì cần phải tính đến
lực li tâm theo công thức sau:
(kN)
Trong đó:
W: Tải
trọng làm việc an toàn (t)
R: Bán
kính quay (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Lực ngang do chuyển động tịnh tiến được tính theo
công thức sau:
lD (kN)
Trong đó:
D: Tải trọng tại bánh xe (kN)
l:
Hệ số lực ngang phụ thuộc vào trị số của l/a và được tính theo công thức sau,
nhưng không cần lớn hơn 0,15
0,05 nếu
l/a ≤ 2
nếu
l/a > 2
l: Nhịp của đường ray (m)
a: Khoảng cách hiệu dụng của bánh
xe tính theo Hình 4.1 (m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
4.1 Đo khoảng cách hiệu dụng của bánh
4.2.5 Tải trọng do gió gây ra
1 Tải trọng do gió gây ra được tính
theo công thức sau:
F =
PAx10-3 (kN)
Trong đó:
F: Tải trọng do gió (kN)
A: Tổng diện tích hình chiếu của
các thành phần kết cấu và hàng hóa chịu áp lực gió lên mặt phẳng vuông góc với
hướng gió, tương ứng với các điều kiện cụ thể của cơ cấu làm hàng (m2).
Khi một dầm được một dầm khác chắn gió toàn bộ hoặc từng phần thì diện tích của
phần bị chắn đó phải được nhân với hệ số suy giảm (η) tính theo Hình
4.2. Khoảng cách b giữa các dầm cho trong Hình 4.3.
P: Áp lực gió (Pa) được tính theo
công thức sau:
(Pa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V: Tốc độ gió tính theo (1) và (2)
dưới đây (m/s):
(1) Tốc độ gió tác động lên các
thành phần kết cấu và hàng hóa ở điều kiện làm việc phải là tốc độ gió tính
toán giả định do người thiết kế đưa ra, nhưng không được nhỏ hơn 16 m/s.
(2) Tốc độ gió tác động lên các
thành phần kết cấu ở trạng thái không làm hàng phải là tốc độ gió tính toán giả
định. Tốc độ gió tính toán trong mọi trường hợp không được nhỏ hơn 51,5 m/s.
Đối với tàu khai thác ở vùng biển hạn
chế, tốc độ gió tính toán có thể giảm tùy theo mức độ hạn chế vùng hoạt động do
Đăng kiểm quy định và có thể xuống tới 25,8 m/s.
Ch: “Hệ số chiều cao”
xác định theo Bảng 4.2 tùy thuộc vào chiều cao của vị trí đang xét so với đường
nước không tải.
Cs: “Hệ số hình dáng”
xác định theo Bảng 4.3 phụ thuộc vào hình dáng các phần khác nhau của cơ cấu
làm hàng và hàng hóa.
Hình 4.2 Tỷ lệ điền đầy
ϕ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4.3 Khoảng cách
giữa hai đầu dầm kề nhau, b
Bảng 4.2 Hệ số chiều cao Ch
Chiều cao thẳng đứng h (m)
Ch
h
< 15,3
15,3
£ h < 30,5
30,5
£ h < 46,0
46,0
£ h < 61,0
61,0
£ h < 76,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
1,10
1,20
1,30
1,37
Đăng kiểm quy định riêng
Bảng 4.3 Hệ số hình dáng Cs
Dạng diện tích chịu
tải trọng gió
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dầm
giàn góc
f < 0,1
0,1
£ f
< 0,3
0,3
£ f
< 0,9
0,9
£ f
2,0
1,8
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dầm
tấm hoặc dầm hộp
l/h
< 5
5 £ l/h < 10
10
£ l/h < 15
15
£ l/h < 25
1,2
1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
Dầm hình trụ hoặc dầm giàn hình
trụ
d
q < 1,0
1,0
£ d q
1,2
0,7
Chú thích:
f:
Tỉ lệ điền đầy bằng tỉ số giữa diện tích hình chiếu chịu gió và diện tích hình
chiếu được bao bởi biên ngoài cùng của diện tích chịu gió.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h: Chiều cao của dầm nhìn từ mặt chịu
gió (m).
d: Đường kính ngoài của kết cấu
hình trụ (m).
q: Trị số tính theo công thức sau:
q = (kPa)
2 Mặc dù được quy định -1 trên, có thể sử dụng các số
liệu về tải trọng gió thu được bằng cách thử khí động học đối với các thành
phần kết cấu và hàng hóa để tính toán.
4.2.6 Lực giảm chấn
1 Lực giảm chấn là lực do các tải trọng tác dụng lên
hệ cần trục do va chạm với thiết bị giảm chấn ở tốc độ bằng 70 % tốc độ làm
việc khi không có hàng treo trên cần. Đối với hệ cần trục dẫn hướng cứng v.v...
để hạn chế sự xoay của hàng treo do va chạm thì cần phải tính đến ảnh hưởng do
trọng lượng của hàng treo.
2 Mặc dù được quy định ở -1 trên, đối với hệ cần trục
được trang bị hệ thống tự động giảm tốc độ trước khi va chạm vào giảm chấn thì
tốc độ sau khi đã giảm đi có thể được coi là tốc độ làm việc nêu ở -1 trên.
4.2.7 Tải trọng do nghiêng tàu
Góc dùng để tính toán
tải trọng do nghiêng tàu gây ra không
được nhỏ hơn giá trị sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong điều kiện không làm việc: 30o
nghiêng ngang.
4.2.8 Tải trọng do chuyển động của tàu
Gia tốc dùng để tính
toán tải trọng do chuyển động của tàu là giá trị nguy hiểm nhất của các giá trị
nêu tại (1) hoặc (2) dưới đây đối với trạng thái không làm hàng và các giá trị
được Đăng kiểm công nhận đối với trạng thái làm hàng. Nếu số liệu về chuyển
động của tàu được Đăng kiểm công nhận là thỏa đáng thì có thể dùng các số liệu
này để tính toán.
(1)
±1,0g theo hướng vuông góc với boong và ±0,5g theo hướng dọc trục song song với
boong;
(2)
±1,0g theo hướng vuông góc boong và ±0,5g theo hướng ngang song song với boong.
4.2.9 Tải trọng tổng hợp
1 Tải trọng dùng để tính sức bền các thành phần kết
cấu phải là tải trọng tổng hợp mà các kết cấu phải chịu ở trạng thái làm việc
nặng nề nhất, có tính đến các tải trọng nêu từ -2 đến -5 dưới đây.
2 Nếu không tính đến tải trọng do gió ở trạng thái làm
việc thì tổng các tải trọng trong các từ (1) đến (9) dưới đây được nhân với hệ số làm việc nêu ở Bảng 4.4
tùy theo dạng cần trục.
(1) Tải
trọng làm việc an toàn của cần trục;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Khối
lượng bản thân của hệ cần trục và chi tiết cố định trên nó;
(4) Khối
lượng bản thân của các chi tiết tháo được;
(5) Ma
sát của các puli nâng;
(6) Các
lực ngang;
(7) Tải
trọng do tàu nghiêng;
(8) Tải
trọng do tàu chuyển động (trừ các tàu chỉ làm hàng ở cảng);
(9) Các
tải trọng khác nếu Đăng kiểm thấy cần thiết.
Bảng 4.4 Hệ số làm
việc của hệ cần trục
Kiểu
cần trục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần trục lương thực, đồ dự trữ
Cần trục trong buồng máy
Cần trục để bảo dưỡng và trục ống
mềm
1,00
Cần trục quay và cổng trục nâng
1,05
Cần trục quay và cổng trục nâng
có gàu hoạt động bằng thủy lực không thường xuyên trên cáp
1,10
Cần trục quay và cổng trục luôn sử
dụng gàu ngoạm, nam châm nâng v.v..., để làm hàng và cần trục quay làm việc
trên công trình biển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Khi tính đến tải trọng do gió ở điều kiện làm việc
thì tải trọng do gió phải được bổ sung vào tải trọng thiết kế nêu ở -2 trên.
4 Phải tính lực giảm chấn nêu ở 4.2.6 cho cần trục
chạy trên ray.
5 Ở trạng thái không làm việc phải tính đến các tải
trọng nêu ở từ (1) đến (5) dưới đây:
(1) Khối
lượng bản thân của hệ cần trục và chi tiết cố định gắn trên nó;
(2) Tải
trọng gió ở trạng thái không làm hàng;
(3) Tải
trọng do nghiêng tàu ở trạng thái không làm hàng;
(4) Tải
trọng do điều kiện tàu di chuyển khi không làm hàng;
(5) Các
tải trọng khác nếu Đăng kiểm thấy cần thiết.
4.3 Độ bền và kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Độ bền của các thành phần kết cấu phải được phân
tích theo các điều kiện tải trọng nêu ở 4.2.9 để xác định kích thước của nó
theo yêu cầu ở từ 4.3.2 đến 4.3.9.
2 Đối với các kết cấu có liên kết bu lông và đai ốc
thì phải chú ý thỏa đáng đến sự giảm diện tích tiết diện chịu lực.
3 Nếu cần, Đăng kiểm có thể yêu cầu kiểm tra mẫu chế
tạo hoặc các thành phần liên quan để xác định kết quả tính toán độ bền.
4.3.2 Ứng suất cho phép đối với tải trọng tổng hợp
ứng suất cho phép cho
trong Bảng 4.5 được dùng cho các kết cấu chịu tải trọng tổng hợp.
4.3.3 Độ bền nén
Đối với kết cấu chịu
nén, giá trị tính theo công thức sau không được vượt quá ứng suất nén cho phép
nêu ở Bảng 4.5.
(N/mm2)
Trong đó: ω và σc như nêu ở 3.4.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu ứng suất nén của
một kết cấu là tổng của ứng suất nén do lực dọc trục và ứng suất nén do mô men
uốn thì nó phải thỏa mãn công thức sau:
Trong đó:
: Ứng
suất nén do mô men uốn gây ra (N/mm2).
: Ứng
suất nén do lực nén dọc trục gây ra (N/mm2).
: Ứng
suất uốn cho phép nêu ở Bảng 4.5 (N/mm2). Đối với các cột được cố định
tại đế cột thì sử dụng ứng suất cho phép trong Bảng 3.1.
: Ứng
suất nén cho phép nêu ở Bảng 4.5 (N/mm2). Đối với các cột được cố định
tại đế cột thì ứng suất cho phép lấy bằng ứng suất cho phép nêu ở Bảng 3.1 chia
cho 1,15 (N/mm2).
Bảng
4.5 Ứng suất cho phép
Điều
kiện tải trọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kéo
Uốn
Cắt
Nén
Dập
Ứng
suất tổng hợp
Điều
kiện quy định ở 4.2.9-2
0,67
0,67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,58
0,94
0,77
Điều
kiện quy định ở 4.2.9-3
0,77
0,77
0,45
0,67
1,09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
kiện quy định ở 4.2.9-4 và -5
0,87
0,87
0,50
0,76
1,23
1,00
Chú thích:
1. :
Giới hạn chảy hoặc giới hạn giãn dài quy ước của vật liệu (N/mm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(N/mm2)
Trong đó:
: Ứng
suất pháp tác dụng theo phương x tại giữa chiều dày tấm thép (N/mm2)
: Ứng
suất pháp tác dụng theo phương y tại giữa chiều dày tấm thép (N/mm2)
: Ứng
suất cắt tác dụng theo mặt phẳng x-y (N/mm2).
4.3.5 Độ bền mỏi
Nếu ảnh hưởng của ứng
suất chu kỳ là đáng kể thì kết cấu phải có đủ độ bền mỏi có tính đến biên độ và
tần suất của ứng suất chu kỳ, hình dạng của kết cấu v.v...
4.3.6 Chiều dày tối thiểu
Chiều dày tối thiểu của
các thành phần kết cấu không được nhỏ hơn 6 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bu lông, đai ốc và
chốt phải đủ bền so với độ lớn và hướng của tải trọng tác dụng.
4.3.8 Cột gắn cố định
1 Cột gắn cố định phải được liên kết chắc chắn vào kết
cấu vỏ tàu theo yêu cầu 3.3.4-1.
2 Phần trên cột cố định, nơi gắn mặt bích, phải được
gia cường thích đáng bằng việc tăng chiều dày tôn hoặc bố trí các mã.
4.3.9 Bu lông liên kết mâm quay
1 Những vật liệu có giới hạn bền lớn hơn 1,18 kN/mm2
và giới hạn chảy lớn hơn 1,06 kN/mm2 thì không được dùng làm bu lông
liên kết các mâm quay trừ khi các đặc tính bền của bu lông được xem xét đặc
biệt.
2 Phải đặc biệt chú ý đến lực siết chặt bu lông liên
kết.
3 Ứng suất sinh ra trong bu lông liên kết không được
vượt quá ứng suất cho phép nêu ở Bảng 4.6 tùy theo điều kiện tải trọng nêu ở
4.2.9. Trong đó, ứng suất của bu lông bằng thương của lực nén dọc trục tính
theo công thức sau chia cho tiết diện nhỏ nhất của bu lông liên kết:
(N)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M: Mô men lật (N.mm2)
D: Đường kính vòng ren của bu lông
liên kết (mm)
N: Số bu lông liên kết
W: Lực nén dọc trục lên mâm quay (N)
Bảng
4.6 Ứng suất cho phép của bu lông lắp ghép
Điều kiện tải trọng
Điều kiện tải trọng nêu ở 4.2.9-2
và -3
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,54
Chú thích:
:
là giới hạn chảy của vật liệu (N/mm2).
4.4 Những yêu cầu đặc biệt cho cần trục chạy
trên ray
4.4.1 Tính ổn định
Cần trục chạy trên ray
phải đủ ổn định trong các điều kiện tải trọng nêu ở 4.2.9.
4.4.2 Chống lật
Cần trục chạy trên ray
phải được thiết kế thỏa mãn về ổn định chống lật, ngay cả khi trục các bánh xe
hoặc các bánh xe bị hỏng.
4.4.3 Tiêu chuẩn độ võng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.4 Chi tiết chuyển động tịnh tiến
Chi tiết chuyển động tịnh
tiến phải được cố định chặt vào thân chính của cần trục chạy trên ray bằng bu
lông, bằng cách hàn hoặc chốt. Ngoài ra, phải kể đến ảnh hưởng do sự nghiêng
của thân tàu ở trạng thái làm hàng và không làm hàng.
4.4.5 Giảm chấn
Cần trục chạy trên
ray phải được trang bị giảm chấn phù hợp với quy định (1) và (2) dưới đây, trừ
trường hợp có hệ thống tự động tránh va:
(1) Tại
hai đầu đường ray hoặc các vị trí tương đương khác. Những thiết bị giảm chấn
này có thể được thay bằng các vật chặn có đường kính không nhỏ hơn 1/2 đường
kính bánh xe.
(2) Khi
có trên hai cần trục đặt trên một đường ray, thiết bị giảm chấn phải đặt giữa
hai cần trục này.
Chương 5 CHI TIẾT CỐ ĐỊNH
5.1 Quy định chung
5.1.1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Chi tiết cố định
5.2.1 Giá đỡ chân cần
1 Kích thước của chốt đỡ chân cần, bu lông chân cần và
giá đỡ chân cần nêu ở Hình 5.1 không được nhỏ hơn giá trị dưới đây. Kích thước
các phần khác do Đăng kiểm quy định.
(mm)
(mm)
(mm)
Trong đó:
P: Lực nén dọc trục tính toán tác dụng
lên thân cần (kN).
e1 = 15,6. Tuy nhiên, đối
với hệ cần trục dây giằng tạt ngang, có thể sử dụng các giá trị nêu ở Bảng 5.1
tùy theo tải trọng làm việc an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5.1 Chốt đỡ chân cần, giá đỡ chân cần và bu lông đỡ chân cần
Bảng
5.1 Giá trị e1
Tải
trọng làm việc an toàn W (t)
e1
W
£ 10
10
£ W < 15
15
£ W £ 50
50
< W
15,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,0
Giá
trị mà Đăng kiểm thấy phù hợp
2 Khe hở giữa bu lông chân cần xuyên qua giá đỡ chân
cần, chốt chân cần phải nhỏ hơn 2 mm theo hướng đường kính. Kích thước phần
ngoài lỗ bắt bu lông của chốt đỡ chân cần và giá đỡ chân cần phải giống nhau về
bán kính theo tiêu chuẩn.
3 Ngoài các yêu cầu trong -1, kích thước của ổ chốt đỡ
chân cần và giá đỡ chân cần có thể lấy theo các tiêu chuẩn khác được Đăng kiểm
công nhận. Đối với chi tiết cố định sử dụng cho các hệ thống cần trục khác với
hệ cần trục dây giằng tạt ngang thì phải tính đến ảnh hưởng của sự tăng tải do
dây cáp quay cần.
5.2.2 Chi tiết cố định trên đầu cần
1 Kích thước của chi tiết cố định trên đầu cần không
được nhỏ hơn giá trị nêu từ (1) đến (3) dưới đây tùy theo mục đích cụ thể và
hình dạng của chi tiết.
(1) Nếu
chi tiết cố định gắn cố định với đầu cần có dạng như Hình 5.2 thì kích thước
của chúng không được nhỏ hơn các giá trị sau. Kích thước của phần khác phải
được Đăng kiểm chấp nhận.
d = e2 (mm)
t = e2 (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e2: Giá trị
nêu ở Bảng 5.2
T: Lực kéo lớn nhất
tác dụng lên chi tiết ở đầu cần (kN). Đối với hệ cần trục dây giằng tạt ngang
thì có thể áp dụng các giá trị sau đây:
α1α2Wg dùng cho dây cáp nâng cần
λWg dùng cho dây cáp
nâng hàng
Trong đó:
W: Tải trọng là việc
an toàn (t).
α1: Như quy định ở 3.6.2.
α2: Lấy theo Bảng 5.3 phụ thuộc vào giá trị của l/(h-h’). Các giá trị
khác của α2 phải tính theo
phương pháp nội suy tuyến tính.
λ: Như quy định ở Bảng
5.4 phụ thuộc vào số puli của cụm puli nâng. Nếu dây cáp nâng dẫn tới đỉnh cột
trục qua rãnh puli gắn ở đầu cần thì λ có thể lấy bằng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5.2 Chi tiết gắn trên đầu cần
Bảng
5.2 Giá trị e2
Trọng
tải làm việc an toàn W (t)
e2
W
£ 10
10
< W < 15
15
£ W £ 50
50
< W
12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,2
Giá
trị mà Đăng kiểm thấy phù hợp
Bảng
5.3 Giá trị α2
l/(h-h’)
2,0
1,9
1,8
1,7
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
1,3
1,2
a2
W
< 10
1,99
1,90
1,81
1,73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,57
1,49
1,42
1,35
15£W< 50
1,82
1,73
1,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,49
1,41
1,33
1,26
1,19
Chú thích: l, h và h’ như quy định ở
3.6.2
Bảng
5.4 Giá trị l
Số
lượng rãnh cáp của puli nâng
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
6
7
8
l
2,10
1,58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,31
1,26
1,23
1,2
1,18
Hình
5.3 Chi tiết cố định gắn trên đầu cần
Bảng
5.5 Giá trị e3
Tải
trọng làm việc an toàn W (t)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W £ 10
10
< W < 15
15
£ W £
50
50
< W
122
170
- 4,8W
98
Giá
trị mà Đăng kiểm thấy phù hợp
(2) Nếu
các chi tiết cố định trên đầu cần có dạng như trong Hình 5.3 thì kích thước của
chúng không được nhỏ hơn các giá trị sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(mm)
Các kích thước của các phần khác phải
được Đăng kiểm chấp nhận.
Tuy nhiên, nếu giá trị R lớn hơn
1,15D thì có thể tính theo công thức sau:
(mm)
Trong đó:
e1: Như quy định ở
5.2.1-1
T: Như quy định ở (1)
e3: Giá trị
chọn ở Bảng 5.5
(3)
Các kích thước của khuyết đầu cần phải đảm bảo chịu được tải trọng tính toán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3 Chi tiết cố định khác
Kích thước của
chi tiết cố định khác như: giá đỡ đỉnh cột, chêm cáp, tai bắt ma ní v.v ...
phải có độ bền phù hợp với lực tác dụng và phải có hình dạng phù hợp với các
chi tiết liên kết. Đối với giá đỡ đỉnh cột của hệ cần trục khác với cần trục
dây giằng tạt ngang thì phải chú ý tới sự tăng tải trọng do dây cáp quay cần
gây ra.
Chương 6 CHI TIẾT THÁO ĐƯỢC
6.1 Quy định chung
6.1.1 Phạm vi áp dụng
Các yêu cầu trong
Chương này áp dụng cho chi tiết tháo được.
6.1.2 Quy định chung
Khi thiết bị nâng
và cầu xe làm việc với tải trọng an toàn thì tải trọng tác dụng lên phần quan
trọng của chi tiết tháo được và dây cáp không được vượt quá tải trọng làm việc
an toàn quy định tương ứng.
6.2 Puli nâng hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Puli nâng
hàng sử dụng cáp thép phải thỏa mãn các yêu cầu từ (1) đến (4) dưới đây. Tuy
nhiên, các puli cân bằng hoặc các puli cảm biến quá tải phải được Đăng kiểm
chấp nhận. (Xem Hình 6.1).
(1)
Đường kính của puli tại đáy rãnh cáp không được nhỏ hơn 14 lần đường kính cáp
thép;
(2)
Chiều sâu rãnh puli không được nhỏ hơn đường kính cáp;
(3)
Đáy rãnh puli phải có đường viền tròn tạo bởi góc không nhỏ hơn 120o;
(4)
Đường kính của rãnh cáp tại đáy phải bằng 1,1 lần đường kính dây cáp thép.
Hình 6.1 Rãnh puli
6.2.2 Puli nâng hàng sử dụng
cáp thảo mộc
Puli nâng
hàng sử dụng cáp thảo mộc phải phù hợp với các yêu cầu từ (1) đến (3) dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
Chiều sâu rãnh puli không được nhỏ hơn đường kính cáp sợi;
(3)
Đường kính của rãnh cáp phải bằng đường kính dây cáp cộng 2 mm.
6.3 Dây cáp
6.3.1 Dây cáp thép
Dây cáp thép
phải thỏa mãn các yêu cầu từ (1) đến (5) dưới đây:
(1)
Phải được xử lý chống gỉ;
(2)
Phải phù hợp với mục đích sử dụng và phải có Giấy chứng nhận phù hợp với các
yêu cầu của Phần 7B của QCVN 21: 2015 hoặc các yêu cầu và Tiêu chuẩn khác được
Đăng kiểm chấp nhận;
(3)
Không được nối cáp;
(4)
Phần nối đầu cáp phải theo phương pháp được Đăng kiểm chấp nhận và phải đảm bảo
đủ bền;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối
với W ≤ 160
3 Đối
với W > 160
Trong đó: W là tải trọng
làm việc an toàn (t)
6.3.2 Dây cáp thảo mộc
Dây cáp phải
thỏa mãn các yêu cầu từ (1) đến (3) sau đây:
(1)
Dây cáp phải thỏa mãn các tiêu chuẩn hiện hành và phải được Đăng kiểm cấp Giấy
chứng nhận kèm theo;
(2)
Đường kính cáp không được nhỏ hơn 12 mm;
(3)
Hệ số an toàn của dây cáp không được nhỏ hơn giá trị nêu ở Bảng 6.1 tùy thuộc
vào đường kính dây cáp.
Bảng 6.1 Hệ số an toàn của dây cáp thảo mộc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ
số an toàn
12
£ D < 14
14
£ D < 18
18
£ D < 24
24
£ D < 40
40
£ D
12
10
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
6.4 Các chi tiết tháo được khác
6.4.1 Quy định chung
Tải trọng tính toán của
các chi tiết tháo được như xích, khuyên bắt cáp, móc treo, maní, mắt xoay, kẹp
cáp, gàu ngoạm, dầm nâng, nam châm nâng, lưới nâng v.v..., không được lớn hơn
giá trị nhận được khi lấy giới hạn bền đứt của mỗi chi tiết chia cho hệ số an
toàn bằng 5.
6.5 Các yêu cầu tương đương
Mặc dù được quy định từ
6.2 đến 6.4, kết cấu của các chi tiết tháo được có thể phù hợp với các tiêu chuẩn khác được Đăng kiểm công nhận.
Chương 7 MÁY, TRANG BỊ ĐIỆN VÀ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN
7.1 Quy định chung
7.1.1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Máy
7.2.1 Quy định chung
Hệ thống truyền động của
thiết bị nâng phải đảm bảo hoạt động ổn định ở tốc độ định mức với tải trọng
làm việc an toàn.
7.2.2 Máy nâng
1 Kết cấu của máy nâng phải phù hợp với các yêu cầu từ
(1) đến (6) dưới đây:
(1)
Đường kính mặt bích đầu tang không được nhỏ hơn 2,5 lần đường kính cáp đo từ
mép ngoài lớp cáp ngoài cùng trong điều kiện khai thác. Yêu cầu này có thể bỏ
qua nếu có hệ thống chống xổ cáp hoặc trong trường hợp chỉ có một lớp cáp quấn
trên tang.
(2)
Đường kính vòng lăn tang tời không được nhỏ hơn 18 lần đường kính cáp.
(3) Tời
phải liên kết với bệ bằng các bu lông đủ bền chịu được tải trọng tác dụng lên
tang (lực căng tối đa tác dụng lên tang khi dây cáp quấn lớp đơn với tốc độ
nâng danh nghĩa).
(4) Phải
trang bị hệ thống phanh phù hợp với các yêu cầu từ (a) đến (c) sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Hệ thống phanh điện phải tự động
đóng khi cần điều khiển thiết bị nâng ở vị trí trung lập (vị trí “0”);
(c) Hệ thống phanh điện phải tự động
đóng khi có bất kỳ sự cố nào trong nguồn cấp. Trong trường hợp này phải bố trí
hệ thống hạ hàng sự cố.
(5) Các
tang li hợp phải có hệ thống hãm tin cậy có khả năng hạn chế sự xoay của tang.
Hệ thống hãm phải có khả năng chịu được mô men xoắn ít nhất bằng 1,5 lần mô men
xoắn theo yêu cầu khi thiết bị nâng hoạt động với tải trọng làm việc an toàn.
(6) Phải
có thiết bị hoặc các biện pháp thích hợp để bảo vệ cáp.
2 Đầu cáp cuối phải bắt chặt vào tang tời sao cho
không làm hư hỏng bất kì phần nào của cáp và phần cáp còn lại trên tang phải có
độ dài tối thiểu bằng 3 vòng tang đối với tang không có rãnh hoặc 2 vòng tang
đối với tang có rãnh khi sử dụng hết chiều dài của dây cáp.
7.3 Nguồn cấp
7.3.1 Quy định chung
1 Thiết bị, đường ống và cáp điện trong các hệ thống
điện, thủy lực, khí nén hoặc hơi nước và trang thiết bị của chúng phải phù hợp
với các yêu cầu liên quan của QCVN 21: 2015/BGTVT.
2 Kết cấu, độ bền, vật liệu v.v..., của động cơ đốt
trong sử dụng làm nguồn động lực phải phù hợp với các yêu cầu trong Phần 3 của
QCVN 21: 2015/BGTVT .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.1 Quy định chung
1 Thiết bị điện, thủy lực hoặc khí nén sử dụng cho
các hệ thống điều khiển, báo động và an toàn phải phù hợp với các yêu cầu tương
ứng của QCVN 21: 2015/BGTVT.
2 Thiết bị điều khiển, báo động và an toàn phải được
thiết kế dựa trên cơ sở nguyên tắc tự động khắc phục sự cố.
7.4.2 Hệ thống điều khiển
1 Hệ thống điều khiển phải được bố trí sao cho không
gây trở ngại cho người điều khiển hoặc người có trách nhiệm tạo tín hiệu hoạt
động.
2 Hệ thống điều khiển phải tự động trở về vị trí trung
lập (vị trí “0”) khi người điều khiển ngừng thao tác.
3 Đối với tời điện, phải trang bị cầu dao ngắt mạch
điện tại vị trí gần nơi điều khiển.
4 Cần trục trụ quay và thang máy phải có thiết bị ngắt
sự cố tại vị trí dễ đến và có thể hãm mọi chuyển động.
5 Thang máy phải có hệ thống điều tốc tự động có thể
giảm đáng kể gia tốc lúc khởi động và lúc hãm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Nếu thang máy được cố định bằng then khóa thì phải
có biện pháp thích hợp để ngăn ngừa tải trọng va đập trên thang nâng khi rút
then.
7.4.3 Hệ thống an toàn
1 Thiết bị nâng phải có hệ thống chống quá tải.
2 Thiết bị nâng phải được trang bị hệ thống an toàn
thích hợp để ngăn ngừa sự cố nêu từ (1) đến (6) dưới đây, tùy theo loại thiết
bị và công dụng của chúng:
(1) Nâng
quá cao;
(2) Góc
quay quá lớn;
(3) Điều
khiển vượt quá phạm vi quy định;
(4) Tốc
độ di chuyển quá cao;
(5) Trật
bánh khỏi ray;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Đối với cần trục quay có tải trọng làm việc an toàn
thay đổi theo bán kính hoạt động thì phải có bảng tỉ lệ chỉ rõ quan hệ giữa bán
kính hoạt động và tải trọng làm việc an toàn trong cabin điều khiển, ngoài ra
còn phải có các thiết bị thỏa mãn điều (1), (2) và (3) dưới đây:
(1)
Thiết bị chỉ bán kính hoạt động;
(2)
Thiết bị chỉ tải trọng nâng;
(3)
Thiết bị chống quá tải so với tải trọng làm việc an toàn ứng với bán kính hoạt
động.
7.4.4 Hệ thống bảo vệ
1 Phải có biện pháp thích đáng để bảo vệ người điều
khiển các bộ phận quay của máy chủ động, trang bị điện và đường ống dẫn hơi.
2 Các tời hơi nước phải được bố trí sao cho hơi nước
không làm ảnh hưởng đến tầm nhìn của người điều khiển.
3 Thang máy phải được trang bị các hệ thống bảo vệ nêu
từ (1) đến (4) dưới đây:
(1) Các
tấm bảo vệ có chiều cao không nhỏ hơn 1 m vòng quanh lỗ khoét trên boong cho
các sàn của thang máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Hệ
thống khóa liên động phải đảm bảo không mở được các tấm bảo vệ nếu thang máy
không ở trạng thái mở tấm bảo vệ.
(4) Đèn
hoặc các tín hiệu báo động thích hợp khác tại vị trí vào thang máy.
Chương 8 THANG MÁY VÀ CẦU XE
8.1
Quy định chung
8.1.1 Phạm vi áp dụng
Các quy định
trong Chương này áp dụng cho các thành phần kết cấu của thang máy và cầu xe.
8.2 Tải trọng thiết kế
8.2.1 Các tải trọng
Phải chú ý
đến tính năng và công dụng của từng loại thang máy và cầu xe trong điều kiện
khai thác và không khai thác, xét theo các tải trọng liệt kê từ (1) đến (7)
dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Khối
lượng bản thân của hệ thống;
(3) Tải
trọng do gió;
(4) Tải
trọng do sóng;
(5) Tải
trọng do nghiêng tàu;
(6) Tải
trọng do tàu chuyển động;
(7) Các
tải trọng khác nếu Đăng kiểm thấy cần thiết.
8.2.2 Tải trọng do gió
Tải trọng do gió được
tính theo 4.2.5.
8.2.3 Tải trọng do sóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(kPa)
Trong đó:
x: Khoảng cách từ thành phần kết cấu
đến mặt trước của sống mũi ở trên đường nước chở hàng thiết kế lớn nhất được định
nghĩa trong 1.2.29, Phần 1A của QCVN 21: 2015/BGTVT (dưới đây, trong Chương này
gọi là tắt “Quy phạm”) (m).
D: Chiều cao mạn của tàu nêu tại
1.2.24 Phần 1A của Quy phạm (m).
d: Chiều chìm chở hàng lớn nhất nêu
ở 1.2.30 Phần 1A của Quy phạm (m).
L’: Chiều dài tàu được định nghĩa ở
1.2.20 Phần 1A của Quy phạm (m). L’ được lấy bằng 230 m khi chiều dài lớn hơn
230 m.
ΔHw(x): Giá trị được
tính theo công thức sau:
Đối với x £
0,3L
0 Đối
với x > 0,3L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C'b: Hệ số béo của tàu
nêu ở 1.2.32, Phần 1A của Quy phạm, được lấy bằng 0,85 khi nó lớn hơn 0,85
L: Chiều dài của tàu được định
nghĩa trong 1.2.16, Phần 1A của Quy phạm (m)
hs: Giá trị tính theo Bảng
8.1 phụ thuộc vào chiều dài tàu
8.2.4 Tải trọng do nghiêng tàu
Tải trọng do nghiêng tàu
phải được Đăng kiểm xem xét riêng.
Bảng
8.1 Giá trị hs
Chiều
dài tàu L (m)
hs
L £ 90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125£ L
1,95
0,01L
+ 1,05
2,30
8.2.5 Tải trọng do tàu chuyển động
Tải trọng do tàu chuyển động được định
nghĩa trong 4.2.8.
8.2.6 Tải trọng tổng hợp
1 Tải trọng dùng để tính toán độ bền kết cấu phải là
các tải trọng tạo nên điều kiện làm việc nặng nề nhất cho kết cấu được nêu từ
-2 đến -5 dưới đây.
2 Tải trọng tổng hợp do các tải trọng từ (1) đến (5)
sau đây phải được tính đến ở “trạng thái hoạt động”:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Khối
lượng bản thân của phần quay hoặc di chuyển của thang máy và cầu xe;
(3) Khối
lượng bản thân của các phần cố định của thang máy và cầu xe;
(4) Tải
trọng do nghiêng tàu;
(5) Các
tải trọng khác nếu Đăng kiểm thấy cần thiết.
3 Các tải trọng -2(1) và (2) phải nhân với hệ số 1,2
đối hệ thống được thiết kế quay hoặc chuyển động cùng với hàng đặt trên hoặc
trong nó và với hệ số 1,1 đối với cầu xe không quay hoặc không chuyển động cùng
với hàng đặt trên nó.
4 Phải tính đến các tải trọng từ (1) đến (6) dưới đây
cho thang máy ở trạng thái không hoạt động:
(1) Tải
trọng ở trạng thái không hoạt động;
(2) Khối
lượng bản thân của thang máy;
(3) Tải
trọng do gió;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Tải
trọng do tàu chuyển động khi hành hải;
(6) Các
tải trọng khác nếu Đăng kiểm thấy cần thiết.
5 Phải tính các tải trọng từ (1) đến (5) dưới đây cho
cầu xe ở trạng thái không hoạt động:
(1) Khối
lượng bản thân của thang máy;
(2) Tải
trọng do gió;
(3) Tải
trọng do nghiêng tàu khi hành hải;
(4) Tải
trọng do tàu chuyển động khi hành hải;
(5) Các
tải trọng khác nếu Đăng kiểm thấy cần thiết.
8.3 Độ bền
và kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Độ bền của các thành phần kết cấu phải được tính
toán theo các điều kiện tải trọng nêu ở 8.2.6 và tuân theo các yêu cầu từ 8.3.2
đến 8.3.7.
2 Đối với hệ thống dùng để xếp ô tô thì phải tính đến
tải trọng tập trung tại các bánh xe tương ứng với điều kiện có tải hoặc chuyển
động của hệ thống.
3 Độ bền của các thành phần kết cấu tạo thành một phần
vỏ tàu phải tương ứng với độ bền của kết cấu vỏ tàu xung quanh nó.
4 Các thành phần kết cấu phải được gia cố thỏa đáng và
phải có các thiết bị thích hợp hạn chế chuyển động dọc và ngang khi lắp tại vị
trí.
8.3.2 Ứng suất cho phép của tải trọng tổng hợp
Ứng suất nêu ở Bảng 8.2
được sử dụng cho các thành phần chịu tải trọng tổng hợp.
8.3.3 Chiều dày sàn thang máy và cầu xe
1 Chiều dày tấm tạo thành một phần
vỏ tàu không được nhỏ hơn chiều dày tấm tại vị trí liên quan và được xác định
với khoảng cách nẹp gia cường bằng khoảng sườn thực tế của tàu.
2 Chiều dày tấm tạo thành một phần vách tàu không được
nhỏ hơn chiều dày tại vị trí liên quan và được xác định với khoảng cách nẹp gia
cường bằng khoảng cách nẹp vách thực tế của tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
8.2 Ứng suất cho phép σa
Điều
kiện tải trọng
Dạng
ứng suất
Kéo
Uốn
Cắt
Nén
Dập
Tổng
hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,67σy
0,67y
0,39
y
0,58
σy
0,94
σy
0,77
σy
Điều
kiện nêu ở 8.2.6-4 và -5
0,77
σy
0,77
σy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,67
σy
1,09
σy
0,89
σy
Chú thích:
1. σy là giới hạn chảy của
vật liệu (N/mm2)
2. Ứng suất tổng hợp tính theo công
thức sau:
(N/mm2)
Trong đó:
σx: Ứng suất pháp
tác dụng theo hướng x tại điểm giữa chiều dày tấm (N/mm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
xy:Ứng suất tiếp trong mặt phẳng
x - y (N/mm2).
8.3.4 Chiều dày thép tối thiểu
Chiều dày các thành phần
kết cấu không được nhỏ hơn 6 mm đối với các thành phần chịu ảnh hưởng của thời
tiết và 5 mm đối với các thành phần không chịu ảnh hưởng của thời tiết.
8.3.5 Tiêu chuẩn về độ võng
Phải giới hạn độ võng của
các thành phần kết cấu sinh ra dưới tải trọng làm việc an toàn tới giá trị
1/400 khoảng cách nhịp giữa hai gối đỡ đối với thang máy và 1/250 đối với cầu
xe.
8.3.6 Độ bền của bu lông, đai ốc và chốt
Các bu lông, đai ốc và chốt phải có
đủ độ bền so với độ lớn và hướng của tải trọng tác dụng lên nó.
8.3.7 Thiết bị khóa của cầu xe
1 Phải có thiết bị khóa để giữ cầu xe chịu được các
tải trọng nêu tại 8.2.6-5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Cầu xe được sử dụng làm phương tiện để đóng các lỗ
khoét thì thiết bị đóng có thể được sử dụng làm thiết bị khóa cầu xe nếu diện
tích lỗ khoét lớn hơn một nửa diện tích hình chiếu của cầu xe khi đóng. Tải
trọng thiết kế của các thiết bị đóng, ngoài các tải trọng nêu ở Chương 21 Phần
2A của QCVN 21: 2015/BGTVT còn phải bao gồm các tải trọng nêu ở 8.2.6-5.
Chương 9 CÁC YÊU CẦU BỔ SUNG ĐỐI VỚI CẦN TRỤC ĐƯỢC SỬ
DỤNG ĐỂ VẬN CHUYỂN NGƯỜI
9.1
Quy định chung
9.1.1 Phạm vi áp dụng
1 Cần trục nếu
muốn sử dụng để vận chuyển
người thì ngoài các yêu cầu từ Chương 1
đến Chương 8 còn phải thỏa
mãn các yêu cầu trong Chương này.
2 Các cần trục này không được sử dụng để thay cho các phương tiện lên xuống tàu theo yêu cầu của QCVN 21: 2015/BGTVT.
9.2
Kiểm tra
9.2.1 Kiểm tra lần đầu
1 Bản vẽ và tài liệu phải trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản vẽ dưới
đây phải được trình để Đăng kiểm thẩm định:
(a)
Thiết bị bổ sung để vận chuyển người.
(2) Các tài
liệu để tham khảo
Tài liệu dưới đây phải được trình để Đăng kiểm
tham khảo:
(a)
Hướng dẫn vận hành trong quá trình vận chuyển người.
(3) Hướng dẫn vận hành quy định ở (2)(a) trên
phải bao gồm các thông tin từ (a) đến (c) dưới đây:
(a)
Các hạn chế đối với hoạt động vận chuyển người, bao gồm ít nhất các thông
tin dưới đây:
(i)
Tốc độ gió, chiều cao sóng, và tầm nhìn;
(ii)
Góc và bán kính quay lớn nhất của cần trục (khoảng cách nằm ngang và thẳng
đứng tới đối tượng được đưa lên và xuống tàu);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(iv)
Khu vực tập kết các thiết bị sử dụng cho việc vận chuyển người như là rọ chuyển
người (sau đây gọi là "rọ").
(b)
Các vấn đề liên quan đến những người tham gia vào hoạt động vận chuyển
người, bao gồm ít nhất các thông tin dưới đây:
(i)
Vai trò của người chỉ huy;
(ii)
Năng lực của người vận hành cần trục;
(iii)
Việc bố trí người báo hiệu trong trường hợp đối tượng đưa lên hoặc xuống không
thể nhìn thấy được từ vị trí điều khiển cần trục;
(iv)
Các biện pháp đảm bảo an toàn của người trong rọ và những người tham gia vào
hoạt động vận chuyển;
(v)
Liên lạc giữa người chỉ huy và những người liên quan;
(vi)
Phương tiện để thông báo các tình huống khẩn cấp ví dụ như các phương tiện cứu
hộ trong trường hợp cần trục bị hỏng;
(vi)
Các hạng mục phải kiểm tra và thử trước khi thực hiện vận chuyển người.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(i)
Các thông số của rọ, ví dụ như khối lượng bản thân, tải trọng làm việc an toàn
và sức chở của rọ;
(ii)
Các ghi chép về việc bảo dưỡng;
(iii)
Các giấy chứng nhận được cấp bởi cơ quan chức năng hoặc một đơn vị thứ ba.
2 Các nội dung kiểm tra trong kiểm
tra lần đầu
(1) Các
thiết bị cần trục phải được kiểm tra và đảm bảo trong tình trạng hoạt động tốt
bằng cách thử và kiểm tra như dưới đây:
(a)
Thử hoạt động đối với các thiết bị bổ sung phục vụ cho việc vận
chuyển người;
(b)
Các hạng mục thử khác nếu Đăng kiểm thấy cần thiết.
(2) Các
thiết bị ở trên tàu được quy định ở Chương 6 và việc đánh dấu quy định ở Chương
7 phải được kiểm tra.
9.2.2 Tổng kiểm tra hàng năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Thử
hoạt động quy định ở 9.2.1-2(1)(a);
(2) Kiểm
tra quy định ở 9.2.1-2(2).
9.3
Cần trục
9.3.1 Tải trọng làm việc an toàn
Tải trọng
làm việc an toàn của cần trục dùng để vận chuyển người phải nhỏ hơn 50% tải
trọng làm việc an toàn quy định ở Chương 1. Tổng khối lượng của rọ (khối lượng
bản thân cộng với tải theo sức chở) phải không được lớn hơn tải trọng làm việc
an toàn này.
9.4
Chi tiết tháo được
9.4.1 Quy định chung
Hệ số an
toàn của các chi tiết tháo được phải lớn hơn hoặc bằng 10 so với tải trọng làm
việc an toàn quy định ở 9.3.1.
9.4.2 Cáp thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5
Máy, trang bị điện và hệ thống điều khiển
9.5.1 Quy định chung
Máy, trang
bị điện và hệ thống điều khiển sử dụng trong thiết bị nâng phải được bố trí để
ngăn ngừa việc vô tình làm rơi rọ và phải có thể hạ được rọ xuống trong trường
hợp nguồn cấp điện gặp sự cố.
9.5.2 Phanh
1 Hệ
thống phanh của máy nâng phải thỏa mãn các yêu cầu (1) và (2) dưới đây:
(1) Phanh
được trang bị thông thường trên máy nâng phải có thiết bị xóa bỏ tác động;
(2) Máy nâng
phải có một phanh phụ mà:
(a) Thỏa mãn
quy định ở 7.2.2-1(4) của Quy chuẩn;
(b) Có khả
năng vận hành được bằng mạch điều khiển mà không phải mạch dùng cho phanh quy
định ở (1); và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Các xy lanh thủy lực sử dụng để nâng hạ hoặc duỗi cần
phải có thiết bị cơ khí mà có thể duy trì vị trí của xy lanh thủy lực trong
trường hợp mất nguồn cấp năng lượng.
9.6
Các thiết bị khác
9.6.1 Thiết bị liên lạc
Phải trang
bị các thiết bị liên lạc phù hợp cho người chỉ huy, người vận hành cần trục,
người báo hiệu và người ở trong rọ.
9.6.2 Thiết bị đo gió
Phải trang
bị thiết bị đo gió để đảm bảo người chỉ huy có thể biết được tốc độ gió.
1.1 Đăng ký thiết bị nâng
Tất
cả các thiết bị nâng lắp đặt trên tàu thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn
này phải được đăng ký phù hợp với quy định về đăng ký tại QCVN 21: 2015/BGTVT .
1.2 Chứng nhận, đóng dấu và hồ sơ Đăng kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
yêu cầu trong Chương này áp dụng cho việc chứng nhận, đóng dấu và hồ sơ kỹ
thuật của thiết bị nâng.
1.2.2 Quy định tải
trọng làm việc an toàn v.v...
1 Quy định chung
Đăng kiểm quy định tải trọng làm việc an toàn
v.v... cho các thiết bị nâng đã được kiểm tra và thử tải thỏa mãn quy định của
Chương 2 Mục II của Quy chuẩn này.
2 Tải trọng khác với tải trọng làm việc an toàn v.v…
Theo yêu cầu của Chủ tàu, Đăng kiểm có thể quy
định những tải trọng nêu ở (1) đến (2) dưới đây ngoài tải trọng làm việc an
toàn v.v… phù hợp với ở -1 trên:
(1) Tải trọng tối đa tương ứng với góc nhỏ hơn
góc tối thiểu cho phép đối với hệ cần trục dây giằng.
(2) Tải trọng tối đa tương ứng với tầm với
vượt quá tầm với tối đa cho phép đối với hệ cần trục trụ quay.
3 Quy định cho hệ cần trục dây giằng làm việc
ghép đôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Góc lớn nhất tạo
bởi hai dây cáp nâng quy định trong điểm (1) trên không được vượt quá 120o.
1.2.3 Đóng dấu tải
trọng làm việc an toàn v.v...
1 Đóng dấu cho cơ cấu làm hàng và cầu xe
(1) Trên cơ cấu làm hàng và cầu xe, tải trọng
làm việc an toàn, góc nghiêng nhỏ nhất cho phép, tầm với tối đa và các điều
kiện hạn chế khác xác định theo 1.2.2 phải được đóng dấu phù hợp với các yêu
cầu từ (a) đến (c) dưới đây:
(a) Hệ cần trục
dây giằng
Tại vị trí dễ
thấy của giá đỡ cần phải có dấu của Đăng kiểm, dấu quy định tải trọng làm việc
an toàn, góc nhỏ nhất cho phép và các điều kiện hạn chế khác
(b) Cần trục trụ
quay
Tại vị trí dễ
thấy của giá đỡ cần hoặc vị trí tương tự phải có dấu của Đăng kiểm, dấu quy
định tải trọng làm việc an toàn, tầm với lớn nhất và các điều kiện hạn chế
khác.
(c) Cơ cấu làm
hàng và cầu xe khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Nếu hệ cần trục dây giằng và hệ cần trục
trụ quay có các tải trọng làm việc an toàn khác được Đăng kiểm chấp nhận theo
các quy định nêu ở 1.2.2-2 thì phải có đủ các dấu đóng quy định từng tổ hợp
tương ứng, theo các yêu cầu trong (1).
(3) Đối với cơ cấu làm hàng sử dụng gàu ngoạm,
dầm nâng, lưới nâng, nam châm nâng và chi tiết tháo được tương đương khác có
quy định tải trọng hàng tối đa, không kể trọng lượng bản thân, thì phải đóng
dấu như đóng dấu các dấu hiệu về các điều kiện hạn chế khác tương ứng theo (1).
(4) Dấu đóng phải được sơn bằng sơn chống gỉ
và viền khung bằng sơn dễ nhìn thấy.
(5) Ngoài việc đóng dấu theo quy định ở (1),
(2) và (3), các dấu tương tự (trừ dấu Đăng kiểm) phải được đóng tại những vị
trí dễ thấy có sơn phủ v.v... Trong trường hợp này, kích thước của chữ phải có
chiều cao không nhỏ hơn 77 mm.
(6) Đối với những cơ cấu làm hàng không quy
định tải trọng làm việc an toàn, phải đóng dấu hạn chế tải trọng sử dụng dưới 1
tấn.
2 Đóng dấu cho các chi tiết tháo được
(1) Trên chi tiết tháo được, trừ dây cáp thép
và cáp thảo mộc, phải đóng dấu tải trọng thử, tải trọng làm việc an toàn và các
dấu hiệu phân biệt vào vị trí dễ thấy và không gây bất lợi cho cả độ bền và sự
hoạt động của chúng. Trên gầu ngoạm, dầm nâng, nam châm nâng, khung nâng công
te nơ và các chi tiết tương đương khác, phải đóng dấu thêm khối lượng bản thân
của chúng.
(2) Các dấu đóng phải được sơn chống gỉ và
đóng khung bằng sơn dễ nhìn thấy.
(3) Mặc dù các yêu cầu trong (1), gàu ngoạm,
dầm nâng, nam châm nâng, võng nâng và các chi tiết tương đương khác, phải đóng
dấu thêm tải trọng làm việc an toàn, trọng lượng bản thân của chúng có sơn phủ.
Trong trường hợp này, kích thước kích thước của chữ phải có chiều cao không nhỏ
hơn 77 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3 Hồ sơ Đăng kiểm
1.3.1 Hồ sơ và giấy
chứng nhận
1 Các hồ sơ và giấy chứng nhận do Đăng kiểm cấp cho thiết bị nâng, cầu
xe và chi tiết tháo được bao gồm:
(1) Sổ đăng ký thiết bị nâng tàu (Mẫu CG.1);
(2) Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra cần
trục dây giằng, tời và các chi tiết (Mẫu CG.2);
(3) Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra cần
trục dây giằng, tời và các chi tiết, làm việc ghép đôi (Mẫu CG.2U);
(4) Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra cần
trục trụ xoay hoặc máy nâng và các chi tiết (Mẫu CG.3);
(5) Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra thang
máy/cầu xe và các chi tiết (CG.3 LR);
(6) Giấy chứng nhận thử và tổng kiểm tra các
chi tiết tháo được (Mẫu CG.4);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.2 Chu kỳ cấp
phát Giấy chứng nhận
Chu kỳ cấp
phát các giấy chứng nhận nêu ở 1.3.1 được cho trong Bảng III.1 tùy thuộc vào
việc thử và kiểm tra.
1.3.3 Giấy chứng
nhận mất hiệu lực
1 Giấy chứng nhận nêu ở 1.3.1 sẽ mất hiệu lực
toàn bộ hoặc từng phần tùy theo từng trường hợp từ (1) đến (9) dưới đây:
(1) Khi Chủ tàu yêu cầu hủy bỏ hoặc thay đổi
tải trọng làm việc an toàn v.v...;
(2) Khi kết cấu, bố trí chung hoặc trang bị
của thiết bị nâng thay đổi;
(3) Khi di chuyển vị trí lắp đặt thiết bị
nâng;
(4) Khi không thực hiện các dạng kiểm tra nêu
ở Chương 2;
(5) Khi Đăng kiểm viên nhận thấy thiết bị nâng
không có khả năng làm việc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7) Khi khó đọc nội dung của Giấy chứng nhận
do các lỗi trong Giấy chứng nhận hay do hư hỏng;
(8) Khi không trả phí kiểm tra theo quy định;
(9) Khi Giấy chứng nhận không có tính xác thực
v.v...
2 Những Giấy chứng nhận mất hiệu lực theo quy
định ở -1 phải được gửi trả lại ngay cho Đăng kiểm.
1.3.4 Cấp lại và
hiệu chỉnh Giấy chứng nhận
Trường hợp các
Giấy chứng nhận v.v... bị mất hiệu lực như nêu ở 1.3.3-1 hoặc bị thất lạc, Đăng
kiểm sẽ cấp lại Giấy chứng nhận hoặc hiệu chỉnh cần thiết tùy từng trường hợp
cụ thể.
1.4 Bảo quản hồ sơ Đăng kiểm
1.4.1 Quy định chung
Các Giấy chứng
nhận do Đăng kiểm cấp theo yêu cầu 1.3.1 và hướng dẫn sử dụng thiết bị nâng
phải được bảo quản trên tàu hoặc do người có trách nhiệm của Chủ tàu giữ trong
trường hợp tàu không có thuyền viên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dẫn sử
dụng nêu ở 1.4.1 phải có ghi các hạng mục quan trọng cần cho sự hoạt động và
bảo dưỡng thiết bị nâng trong số những hạng mục từ (1) đến (8) dưới đây:
(1) Bố trí chung của cơ cấu làm hàng, cầu xe;
(2) Bản vẽ bố trí chung của các chi tiết tháo
được;
(3) Danh mục chi tiết tháo được;
(4) Điều kiện thiết kế (kể cả tải trọng làm
việc an toàn, tốc độ gió, nghiêng dọc và nghiêng ngang của tàu v.v...);
(5) Danh mục vật liệu;
(6) Hướng dẫn sử dụng (bao gồm cả chức năng
của hệ thống an toàn và hệ thống bảo vệ);
(7) Quy trình thử tải;
(8) Quy trình bảo dưỡng và kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
Giấy chứng nhận
Chu
kỳ cấp phát
A
Giấy chứng nhận theo yêu cầu của
1.3.1(1)
Khi yêu cầu kiểm tra và tàu thỏa
mãn kiểm tra lần đầu trong thời gian đầu.
B
Giấy chứng nhận theo yêu cầu của
1.3.1(2)
(1) Khi yêu cầu kiểm tra và tàu
thỏa mãn kiểm tra lần đầu trong thời gian đầu.
(2) Khi các thiết bị nâng lắp mới
bổ sung thỏa mãn kiểm tra lần đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Khi đã qua thử tải theo quy định
trong 2.5-4 Mục II của Quy chuẩn.
Giấy chứng nhận theo yêu cầu của
1.3.1(3)
Giấy chứng nhận theo yêu cầu của
1.3.1(4)
Giấy chứng nhận theo yêu cầu của
1.3.1(5)
C
Giấy chứng nhận theo yêu cầu của
1.3.1-1(6)
(1) Khi yêu cầu kiểm tra và tàu
thỏa mãn kiểm tra lần đầu trong thời gian đầu.
(2) Khi các thiết bị nâng lắp mới
bổ sung thỏa mãn kiểm tra lần đầu.
(3) Sau khi sửa chữa hoặc thay thế
các chi tiết tháo được trong thời gian kiểm tra chu kỳ, kiểm tra bất thường
và khi các hạng mục tự kiểm tra được Đăng kiểm công nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
1.1 Trách nhiệm của chủ tàu, các cơ sở thiết
kế, đóng mới, hoán cải thiết bị nâng
1.1.1 Trách nhiệm
của chủ tàu, công ty khai thác tàu
Thực hiện đầy đủ
các quy định về đăng kiểm thiết bị nâng nêu trong Quy chuẩn này khi thiết bị
nâng được chế tạo mới, hoán cải để đảm bảo và duy trì tình trạng an toàn kỹ
thuật của thiết bị nâng.
1.1.2 Trách nhiệm
của các cơ sở thiết kế
1 Thiết kế thiết bị nâng thỏa mãn các quy định
của Quy chuẩn này.
2 Cung cấp đầy đủ khối lượng hồ sơ thiết kế
theo yêu cầu và trình thẩm định hồ sơ thiết kế theo quy định.
1.1.3 Trách nhiệm
của các cơ sở chế tạo, hoán cải thiết bị nâng
1 Tuân thủ đúng thiết kế được thẩm định trong
quá trình chế tạo, hoán cải thiết bị nâng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2 Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
1.2.1 Thẩm định
thiết kế, giám sát kỹ thuật
Thẩm
định thiết kế, giám sát trong chế tạo, hoán cải thiết bị nâng phù hợp với các
yêu cầu kỹ thuật nêu trong Quy chuẩn này.
1.2.2 Cấp giấy chứng nhận thiết bị nâng
Đăng
kiểm sẽ cấp các giấy chứng nhận và hồ sơ kỹ thuật cho thiết bị nâng như được
quy định ở 1.3.1 Mục III của Quy chuẩn.
1.2.3 Đăng ký vào “Sổ
đăng ký kỹ thuật tàu biển”
Đăng ký vào Sổ đăng
ký kỹ thuật tàu biển các thiết bị nâng đã được kiểm tra, giám sát kỹ thuật.
1.2.4 Hướng dẫn áp
dụng
Hướng
dẫn thực hiện các quy định của Quy chuẩn này đối với các chủ tàu, công ty khai
thác tàu, cơ sở thiết kế, chế tạo mới, hoán cải thiết bị nâng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Căn cứ yêu cầu
thực tế, đề nghị Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này khi cần
thiết hoặc theo thời hạn quy định của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
V TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.1
Cục Đăng
kiểm Việt Nam tổ chức hệ thống kiểm tra, giám sát kỹ thuật thiết bị nâng theo
Quy chuẩn này.
1.2 Trong trường hợp có sự khác
nhau giữa quy định của Quy chuẩn này với quy định của quy phạm, tiêu chuẩn và
quy chuẩn kỹ thuật khác liên quan đến thiết bị nâng thì áp dụng quy định của
Quy chuẩn này.
1.3
Trong trường
hợp các tài liệu được viện dẫn trong Quy chuẩn này được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế thì thực hiện theo nội dung đã được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế có
hiệu lực của tài liệu đó.
1.4 Trừ khi có quy định chi tiết
về thời điểm áp dụng cho các thiết bị nâng đã hoạt động, Quy chuẩn này và các
bổ sung, sửa đổi của nó được áp dụng đối với các thiết bị nâng được chế tạo vào
hoặc sau ngày các thông tư ban hành chúng có hiệu lực.