- Chiều dài:
|
60 đến 62;
|
|
- Chiều rộng:
|
60 đến 62;
|
|
- Chiều sâu:
|
loại khuôn D2
|
2,0 đến 2,1
|
|
loại khuôn D1
|
1,0 đến 1,1.
|
h) Chốt đẩy, nếu sử dụng,
phải được đặt bên ngoài khu vực thử nghiệm của mẫu thử, tức là ngoài phần
tâm 50 mm2 của tấm mẫu thử.
i) đến j) Xem
TCVN 11026-1:2015 (ISO 294-1:1996), Điều 4.1.1.4. mục i) đến j).
k) Hình 2 cho thấy vị trí của cảm
biến áp suất P trong ổ, chỉ bắt buộc đối với
phép đo độ co ngót đúc [xem TCVN 11026-4:2015 (ISO 294-4)]. Tuy nhiên, nó có thể
hữu ích trong việc
điều khiển thời gian phun với khuôn ISO [xem TCVN 11026-1:2015 (ISO
294-1:1996), Điều 4.1.1.4, mục k)]. Cảm biến áp suất phải ngang với bề mặt ổ để
tránh bị nhiễu bởi dòng nóng chảy.
I) đến n) Xem TCVN 11026-1:2015 (ISO
294-1:1996),
Điều
4.1.1.4, mục l) đến n).
CHÚ THÍCH 1: Cổng bị giới hạn chiều cao có ảnh hưởng lớn lên hướng của vật
liệu trong ổ, thậm chí tại cả khoảng
cách lớn tính từ cổng.
Vì vậy, thay đổi về
chiều cao tại cổng đã được cố định tại một giá trị mà giá trị này giúp cho phép
đo tiếp theo về độ
co ngót đúc được thuận tiện [xem TCVN 11026-4 (ISO 294-4)].
CHÚ THÍCH 2: Chiều cao và chiều dài của cổng ảnh hưởng mạnh đến quá trình hóa rắn của
chất nóng chảy
khi chất nóng chảy chảy
vào ổ và do đó ảnh hưởng
đến sự co ngót của vật đúc [xem TCVN
11026-4 (ISO 294-4)]. Kích thước của cổng được
xác định có dung sai nhỏ.
CHÚ THÍCH 3: Giá trị được xác định đối với chiều
dài cổng lG cho phép hai
mẫu thử được cắt từ rãnh dẫn có khoảng
cách cố định lc giữa phần cắt
(xem Hình 1), thậm
chí khi độ co ngót đúc thay đổi từ vật liệu này sang vật liệu khác.
CHÚ THÍCH 4: Khoảng cách lc giữa các đường dọc theo
đó mẫu thử được cắt từ
rãnh dẫn (xem Hình 1) được
đưa ra theo công thức lc = 2(lG + lR + l*) (xem Hình 2). Lấy khoảng cách
này là 80 mm có
ưu điểm là có thể sử dụng máy cắt tương tự để cắt thanh có kích thước 80
mm x 10 mm x 4 mm từ các
khu vực trung tâm của mẫu thử đa mục đích (xem TCVN 11026-1:2015 (ISO
294-1:1996), Điều 4.1.1.4, mục I)].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sp
Rãnh rót
G
Cổng
lC
là khoảng cách giữa các đường dọc
theo đó mẫu thử được
cắt từ rãnh dẫn (xem 4.1,
Chú thích 3 và 4)
Thể tích vật đúc VM ≈ 23
000 mm3 (tại độ dày 2 mm)
Diện tích hình chiếu AP ≈
11 000 mm2
Hình 1 - Tấm ổ
đối với khuôn ISO loại D1 và D2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l
Chiều dài của tấm
60 ± 2a
b
Chiều rộng của tấm
60 ± 2a
h
Độ dày của tấm
khuôn loại D1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
khuôn loại D2
2,0 ± 0,1a
lG
Chiều dài của cổng
4,0 ± 0,1b
hG
Chiều cao của cổng
(0,75 ±
0,05) x hc
lR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 đến 30d
bR
Chiều rộng của rãnh dẫn
tại cổng
≥ (b + 6)
hR
Độ sâu của rãnh dẫn
h
l*
Khoảng cách chưa xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lP
Khoảng cách của cảm biến
áp suất từ cổng
5 ± 2
lP + rP
≤ 10e
lP - rP
≥ 0
CHÚ THÍCH: Kích thước của
các tấm nêu trong
bảng này khác với kích thước ổ nêu trong
4.1 g), do sự co ngót có thể được tính đến đối với kích thước khuôn lớn
hơn so với kích thước phần cuối
cùng.
a Kích thước dành cho mẫu thử ưa thích được sử
dụng trong ISO 6603.
b Xem 4.1,
Chú thích 2 và 3.
c Xem 4.1,
Chú thích 1 và 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e rP là bán kính của cảm
biến.
CHÚ DẪN:
Sp
Rãnh rót
R
Rãnh dẫn
G
Cổng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cảm biến áp suất
Đối với các ký hiệu khác, xem
Bảng 1.
Hình 2 - Chi
tiết khuôn ISO loại D1 và D2
4.2 Máy đúc phun
Theo quy định trong TCVN 11026-1:2015
(ISO 294-1:1996), Điều 4.2, ngoại trừ:
Trong 4.2.4, lực khóa tối thiểu FM
khuyến nghị đối với
khuôn ISO loại D1 và D2 được đưa ra theo công thức:
FM ≥ 11 000 x pmax x 10-3, nghĩa là 880 kN đối
với áp suất nóng chảy tối đa 80 MPa.
5 Cách tiến hành
5.1 Ổn định vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Đúc phun
Theo quy định trong TCVN 11026-1:2015
(ISO 294-1:1996), Điều 5.2, nhưng có nội dung mới đối với 5.2.2 như sau:
Đối với các khuôn ISO loại D1
và D2, khuyến nghị chọn tốc độ phun v1 có khả năng so sánh với tốc
độ phun sử dụng cho
khuôn ISO loại A.
6 Báo cáo về chuẩn bị mẫu thử
Báo cáo phải bao gồm thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này: TCVN 11026-3:2015 (ISO
294-3:2002);
b) đến h); xem
TCVN 11026-1:2015 (ISO 294-1:1996), Điều 6, mục b) đến h).
Phụ
lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường hàn
Ảnh hưởng của đường hàn đối với tính chất cơ học
có thể được nghiên
cứu bằng cách lắp các vật chèn thích hợp trong ổ khuôn (xem Hình A.1 và
A.2).
Hình A.1 cho thấy vật chèn đơn (cửa đóng) gần cổng,
đường hàn (đường liền) được hình thành giữa hai dòng nóng chảy song
song được tạo ra. Mẫu thử dạng thanh kéo loại 4 theo quy định trong ISO 8256 có thể được gia
công bằng máy từ vật đúc (được thể hiện bằng đường đứt đoạn) cho phép nghiên cứu
ảnh hưởng của đường hàn, sử dụng thử kéo
hoặc va đập kéo theo TCVN 4501-1 (ISO 527-1) và ISO 8256, là hàm của
khoảng cách từ vật chèn.
Hình A.2 cho thấy việc sử dụng nhiều vật
chèn (cửa sập) tạo ra đường hàn (đường liền) từ dòng nóng chảy đối ngược,
mỗi một đường hàn đại diện cho một đường chảy có chiều dài khác
nhau.
Dòng nóng chảy song song được thể hiện
trong Hình A.1 và dòng đối ngược
trong Hình A.2 đại diện
cho hai loại cơ bản của việc hình thành đường hàn. Trong mỗi trường hợp, chỉ được sử dụng những
khuôn hai ổ bố trí đối xứng
có những thiết bị cân đối của khuôn hai ổ mới được sử dụng.
CHÚ THÍCH: Đối với một số vật liệu, số
liệu có thể đạt được từ
hình dạng khuôn
được thể hiện trong Hình A.1 và A.2
chỉ có thể có hiệu lực
nếu khoảng cách dòng
chảy được tính hệ số trong kết quả do sự giảm sụt
áp suất của chất dẻo nấu chảy khi
khoảng cách từ cổng gia tăng. Các yếu tố khác như tính điền đầy đồng nhất và tỷ lệ tinh thể hóa của vật
liệu bán tinh thể cũng có thể có ảnh hưởng.
Kết quả là độ bền của đường
hàn có thể thay đổi
theo khoảng cách từ cổng.
Hình A.1 - Vật đúc được tạo ra bằng
cách sử dụng vật chèn đơn (cửa đóng), cho thấy vị trí mẫu
thử kéo có thể được tạo thành
(đường đứt đoạn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 10521
(ISO 62) Chất dẻo - Xác định độ hấp thụ nước
[2] ISO 489:1999,
Plastics - Determination of refractive index (Chất
dẻo - Xác định hệ số
khúc xạ)
[3] TCVN 4501-1
(ISO 527-1) Chất dẻo -Xác định tính chất kéo - Phần 1: Nguyên tắc
chung
[4] TCVN
11023:2015 (ISO 2818:1994), Chất dẻo - Chuẩn bị mẫu thử
bằng máy
[5] ISO 4892-2, Plastics
- Methods of exposure to laboratory light sources - Part 2: Xenon-arc lamps (Chất
dẻo - Phương pháp phơi nhiễm với nguồn sáng phòng thí nghiệm - Phần 2: Đèn hồ quang
xenon)
[6] ISO 6721-2, Plastics
- Determination of dynamic mechanical properties - Part 2:
Torsion-pendulum method (Chất dẻo - Xác định đặc tính cơ động lực - Phần 2: Phương pháp
xoắn lắc)
[7] ISO 8256, Plastics
- Determination of tensile-impact strength (Chất dẻo - Xác định độ bền
va đập kéo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[9] ISO 11403-1, Plastics - Acquysition and
presentation of comparable multipoint data - Part 1: Mechanical properties (Chất dẻo
- Thu thập và trình bày dữ liệu đa điểm có thể so sánh
được - Phần 1: Tính chất cơ học)
[10] ISO
13468-1:1996, Plastics - Determination of the total luminous
transmittance of transparent materials - Part 1: Single-beam instrument (Chất dẻo
- Xác định hệ số
phát quang tổng của vật liệu trong suốt - Phần 1: Dụng cụ nguồn sáng đơn)
[11] ISO
13468-2:1999, Plastics - Determination of the total luminous transmittance
of transparent materials - Part 2: Double-beam instrument (Chất dẻo - Xác định
hệ số phát quang tổng
của vật liệu trong suốt - Phần 2: Dụng cụ nguồn sáng kép)
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Cách tiến hành
6 Báo cáo về chuẩn bị mẫu thử
Phụ lục A (tham khảo) Đường hàn
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] ISO 294-5 hiện đang
được soát xét.