Chiều
dài đường hướng trượt bằng gang không nhiệt luyện, mm
|
Hiệu
độ cứng
HB
|
Đến
2000
Lớn
hơn 2000 đến 3500
Lớn
hơn 3500 đến 5000
Lớn
hơn 5000
|
30
35
40
50
|
2.2.5. Bộ đôi đường hướng
cho dời chỗ làm việc chính không cho phép có độ cứng như nhau.
2.2.6. Độ cứng của đường
hướng trượt bằng gang có nhiệt luyện không được nhỏ hơn 40 HRC.
2.2.7. Độ cứng của đường
hướng bọc thép có nhiệt luyện:
+ Đối với đường hướng
trượt không nhỏ hơn 50 HRC.
+ Đối với đường hướng
lăn không nhỏ hơn 55 HRC.
2.3. Yêu cầu về chất lượng
gia công
2.3.1. Trên bề mặt gia công
của các bộ phận cấu thành máy không cho phép có các khuyết tật (vết xước, dập, mút
và các hư hỏng cơ khí khác) làm giảm sự làm việc hoặc xấu hình dáng bên ngoài
của máy.
2.3.2. Dung sai hình dáng và
vị trí bề mặt của các chi tiết máy theo các cấp chính xác quy định, phải phù
hợp với TCVN 384:1970.
2.3.3. Vết cạo của các bề mặt
đường hướng trượt chuyển động thẳng và tròn, nêm và các tấm điều chỉnh phải đều
trên tất cả mặt phẳng. Khi kiểm bề mặt gia công bằng tâm kiểm hoặc bằng chi
tiết đối tiếp có bôi bột màu, số vết tiếp xúc phải phù hợp với chỉ dẫn trên
Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chức
năng của đường hướng trượt
Chiều
rộng của đường hướng mm
Số
vết tiếp xúc trong hình vuông có cạnh là 25 mm không nhỏ hơn
1.
Đường hướng của dời chỗ làm việc chính.
Đến
25
Lớn
hơn 25
12
10
2.
Đường hướng của dời chỗ định vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
−
4
CHÚ THÍCH:
1 Chiều rộng đường
hướng là chiều rộng mặt cắt ngang của một đường hướng lớn nhất trong bộ đôi.
2 Số lượng vết tiếp
xúc trong hình vuông có cạnh 25 mm là số trung bình tính trên diện tích từ 1000
m2 đến 3000 m2.
2.3.4. Đối với đường hướng
thủy tinh của tất cả các máy số vết tiếp xúc không được nhỏ hơn 16 trong hình
vuông có cạnh 25 mm.
2.3.5. Ngoài phương pháp cạo,
cho phép gia công bề mặt đường hướng bằng phương pháp khác, trong trường hợp này
dung sai độ thẳng dùng cho đường hướng của dời chỗ làm việc có độ chính xác
nâng cao phải phù hợp với cấp chính xác 7, độ chính xác bình thường phải phù hợp
với cấp chính xác 8, với đường hướng của dời chỗ định vị phù hợp với cấp chính xác
9 theo TCVN 384:1970.
2.3.6. Nhám bề mặt Ra theo TCVN 2511:1978 của
đường hướng trượt được gia công bằng phương pháp khác phải phù hợp với chỉ dẫn trên
Bảng 3.
Bảng
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
rộng của đường hướng mm
Ra,
µm khôn lớn hơn
1.
Đường hướng của dời chỗ làm việc chính.
Đến
25
Lớn
hơn 25
0,63
1,25
2.
Đường hướng của dời chỗ định vị
−
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Cho phép dùng
giá trị Rz tương ứng thay cho Ra ở Bảng 1.
2.3.7. Nhám bề mặt Ra của đường
hướng lăn được gia công bằng phương pháp khác, không được lớn hơn 0,63 µm.
2.3.8. Nhám bề mặt của
đường hướng bằng gang được phép xác định theo mẫu so sánh.
2.3.9. Tất cả các vít và
đai ốc thường hay vặn khi sử dụng máy ở vị trí chịu nén hoặc mài mòn phải được
nhiệt luyện với độ cứng không nhỏ hơn 35 RHC.
2.3.10. Các bộ truyền động vít
- đai ốc mà độ chính xác của chúng ảnh hưởng đến độ chính xác của máy và các bộ
phận máy, phải dùng ren hình thang một đầu nối theo TCVN 209:1966.
2.4. Yêu cầu về chất
lượng lắp ráp.
2.4.1. Đối với các nối ghép
cố định có ảnh hưởng đến chỉ tiêu chất lượng của sản phẩm, khe hở giữa các bề mặt
đối tiếp đã gia công của chúng không được lọt căn lá dày 0,06 mm, nếu không có
các yêu cầu nâng cao về chất lượng của mối ghép.
2.4.2. Trong các mối ghép của
các chi tiết chuyển động và nêm điều chỉnh khe hở trong đường hướng, khe hở
giữa các bề mặt đối tiếp đã gia công của các chi tiết này có thể cho lọt căn lá
có chiều dày 0,08 mm với chiều sâu không lớn hơn 10 mm theo toàn bộ đường biên
tiếp giáp có thể kiểm được nếu không quy định những yêu cầu chặt chẽ hơn về
chất lượng mối ghép.
Các cơ cấu dùng để
điều chỉnh khe hở trong đường hướng, sau khi lắp ráp phải có lượng dự trữ đủ để
xiết nên theo mức độ mài mòn của đường hướng hoặc cạo lại đường hướng khi sửa
chữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch cho phép về
hình dáng hình học của lỗ côn phải phù hợp với TCVN 384:1970.
2.4.4. Chuyển động của bàn dao,
bàn sấy và các cơ cấu làm việc khác phải êm nhẹ với tất cả các tốc độ làm việc,
các chế độ tải và điều chỉnh đã được chỉ dẫn trong tài liệu sử dụng máy.
2.4.5. Trên các cơ cấu dùng
để điều chỉnh ổ đỡ và đai ốc hành trình phải bảo đảm lượng dự trữ đủ để bù trừ
mài mòn của chúng.
2.4.6. Các ổ đỡ và đai ốc
hành trình được điều chỉnh phải có khả năng để điều chỉnh và thay thế sau khi
bị mòn hoàn toàn.
2.4.7. Các gối đỡ dẫn hướng,
vít hành trình của dời chỗ làm việc và các cặp ma sát phải được bảo vệ tránh bụi.
2.4.8. Sự chuyển chỗ của các
bánh răng đi trượt phải êm nhẹ, không bị kẹt và giật cục. Cơ cấu gạt phải bảo đảm
định vị chính xác các bánh răng. Sự sai lệch vị trí theo chiều rộng vành răng của
các bánh răng ăn khớp ở vị trí định vị của tay gạt không được lớn hơn 10 %
chiều rộng vành răng.
Răng của các bánh răng
được khớp bằng di trượt dọc trục phải được vê tròn hoặc mài vát mặt đầu.
2.4.9. Việc thay thế thường
xuyên đai truyền và xích phải được thực hiện dễ dàng không phải tháo dỡ các bộ
phận cấu thành khác của máy, trừ các thiết bị bảo vệ.
2.4.10. Phải ký hiệu trên
các máy các vị trí đặt vít đầu và lỗ bôi trơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.12. Các chốt côn phải
được lắp đặt ở vị trí dễ tháo lắp.
2.5. Các yêu cầu về trang
sửa
2.5.1. Tất cả các mặt ngoài
và trong không gia công của chi tiết máy phải được thủ sơn bảo vệ.
2.5.2. Không được phủ sơn
các bề mặt đã được gia công và đường ghép nối các chi tiết (thân, nắp, vỏ, trụ
máy).
2.5.3. Không được sơn các đầu
vít và đai ốc thường được vặn khi sử dụng máy.
2.5.4. Các bề mặt ngoài được
gia công của chi tiết máy không được thấy rõ các vết làm sạch bằng tay, bằng giấy
ráp hoặc đá mài.
2.5.5. Mặt mút của đầu vít chìm
không được nhô ra mặt ngoài của sản phẩm.
2.5.6. Mặt trụ của đầu vít
chìm không được tiếp xúc với mặt bên của lỗ chứa đầu vít.
2.5.7. Đầu của vít chỏm cầu
phải nhô ra khỏi mặt ngoài của sản phẩm một đoạn bằng chiều cao của phần cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.9. Đầu mút của vít và
vít cây không được nhô ra khỏi đai ốc một đoạn lớn hơn 0,5 đường kính.
3. Quy tắc nghiệm thu
và phương pháp thử
3.1. Mỗi máy xuất xưởng
phải qua kiểm giao nhận ở xí nghiệp chế tạo
Kiểm giao nhận bao gồm:
Kiểm tra bên ngoài
1) Thử máy chạy không
tải
2) Thử máy khi làm
việc
3) Thử máy theo chỉ
tiêu độ chính xác.
3.2. Khi kiểm tra bên ngoài
cần phải kiểm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Sự kiện có của vít
tiếp đất.
3.3. Khi thử máy chạy không
tải cần phải kiểm:
1) Sự hoạt động của tay
gạt điều khiển (dứt khoát, không vướng và định vị chắc chắn).
2) Sự phù hợp các chỉ
tiêu trên đĩa chia độ, tay gạt, nút ấn và các cơ cấu điều khiển khác theo chức
năng của cơ cấu điều khiển.
3) Sự hoạt động của cơ
cấu phân cấp của chuyển động chính với tất cả tốc độ từ tốc độ thấp đến tốc độ
cao.
4) Sự hoạt động của cơ
cấu tiến dao hoặc phôi với các giá trị thấp, trung bình, lớn nhất của tốc độ
tiến làm việc và tất cả tốc độ dời chỗ nhanh.
5) Độ giơ của cơ cấu điều
khiển bằng tay và lực trên tay gạt.
6) Nhiệt độ dư ổn
định đốt nóng ổ trục chính. Phương pháp xác định nhiệt độ dư được chỉ dẫn trong
tài liệu sử dụng máy.
7) Công suất lớn nhất
chạy không tải của truyền động chuyển động chính ở nhiệt độ dư ổn định đốt nóng
ổ trục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9) Đặc tính ồn của máy.
3.4. Thử máy khi làm việc
cần phải kiểm:
1) Kiểm khả năng làm
việc của máy ở các chế độ khác nhau.
2) Kiểm máy quá tải
ngắn hạn.
3) Kiểm công suất lớn
nhất của truyền động chuyển động chính. Đối với truyền động điều chỉnh, tiến
hành kiểm trên tần số quay lớn nhất, bảo đảm đạt được công suất lớn nhất theo đặc
tính kỹ thuật của truyền động.
4) Kiểm chất lượng
phôi gia công trên máy với chế độ điều chỉnh phù hợp với tài liệu sử dụng máy.
3.5. Khi thử máy theo các
chỉ tiêu độ chính xác, các phương pháp kiểm phải phù hợp với quy định trong
tiêu chuẩn của các dạng máy cụ thể.
3.6. Những máy mà việc
thử chỉ có thể thực hiện được khi lắp đặt vào dây chuyền công nghệ chung, đòi
hỏi phải có các thiết bị chuyên dùng để đảm bảo những điều kiện cần thiết về vệ
sinh và an toàn khi làm việc, cần một số lượng lớn các phôi hoặc vật liệu gia
công chuyên dùng thì có thể được tiến hành thử khi làm việc sau khi đã lắp ráp
tại xí nghiệp sử dụng máy. Trong trường hợp này, những đơn vị lắp mà khả năng làm
việc của chúng có tính quyết định đến độ tin cậy làm việc và chỉ tiêu về chất lượng
gia công xuất xưởng của máy phải được tiến hành thử trước tại xí nghiệp chế tạo
máy.
3.7. Mẫu và phương pháp để
thử độ chính xác gia công của máy phải theo quy định của tiêu chuẩn các máy gia
công gỗ cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ tài liệu kèm theo máy
phải trình bày phù hợp với yêu cầu theo TCVN 3830:1983 và phải có hai bộ.
CHÚ THÍCH: Tùy thuộc vào
đặc điểm của máy cho phép loại trừ hoặc đưa vào tài liệu sử dụng những phần mới.
5. Ghi nhãn và bao
gói
5.1. Trên mỗi máy phải
gắn chặt biển máy ở chỗ nhìn thấy được, biển máy ghi những số liệu chủ yếu của máy.
5.2. Trên mỗi máy phải có
dấu hiệu hàng hóa của xí nghiệp chế tạo.
5.3. Các phụ tùng, dụng cụ
cắt và các phần dự trữ kèm theo máy phải có nhãn ghi trên mặt ngoài của chúng hoặc
phải có nhãn kèm theo.
5.4. Trước khi bao gói,
các bề mặt gia công và các bề mặt không phủ sơn của máy và bộ phận máy phải được
phủ lớp bảo vệ. (Sau này lớp bảo vệ phải được tẩy sạch mà không phải tháo rời
các bộ phận máy).
5.5. Các bộ phận chuyển
động phải đưa về vị trí sao cho máy có kích thước choán chỗ nhỏ nhất và được
kẹp chặt ở vị trí này.
Các phần tử kẹp các bộ
phận chuyển động và các gối đỡ phụ được sử dụng khi vận chuyển và tháo bỏ khi
lắp đặt máy phải sơn màu đỏ. Sơ đồ các phần tử kẹp hoặc sự mô tả các phương
pháp kẹp chặt phải chỉ dẫn trong tài liệu sử dụng máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng bao gói phải lựa
chọn có tính đến đường đi, thời gian vận chuyển và dạng vận chuyển (phương tiện
vận chuyển).
5.7. Các phụ tùng, đồ gá,
khí cụ, các dụng cụ cắt chuyên dùng v.v... phải được phủ một lớp chống ăn mòn,
được gói bằng giấy không thấm nước và đưa vào thùng bao gói máy trong một hòm
riêng.