Đề
mục
|
Yêu
cầu an toàn
|
Phương
pháp thử
|
Trích
dẫn
|
Kiểm
tra, quan sát a
|
Kiểm
tra chức năng b
|
Đo
|
4.2
|
Tiếng ồn
|
|
|
x
|
Phụ
lục B
TCVN
7015-1:2002
|
4.3
|
Rung động
|
|
|
x
|
Phụ
lục C
TCVN
7015-1:2002
|
4.4
|
Tay cầm
|
x
|
|
x
|
|
4.5
|
Dây đeo
|
x
|
x
|
|
|
4.6
|
Các bộ phận thủy lực
|
x
|
x
|
|
|
4.7
|
Các bộ phận được
truyền động từ động cơ
|
x
|
|
x
|
|
4.8
|
Công cụ cắt - Những
vấn đề chung
|
x
|
|
|
|
4.8.2
|
Công cụ cắt kiểu
xích cưa (trường hợp có thể áp dụng)
|
x
|
|
|
|
4.8.3
|
Công cụ cắt kiểu lưỡi
cưa (trường hợp có thể áp dụng)
|
x
|
x
|
|
ISO
7113
|
4.9
|
Các tấm chắn cho
công cụ cắt
|
x
|
|
|
|
4.10
|
Khoảng cách đến
công cụ cắt
|
x
|
|
x
|
|
4.11
|
Cụm động cơ đeo vai
|
x
|
x
|
x
|
ISO
14740
|
a Bao gồm việc kiểm
tra xem máy có đủ các chi tiết liên quan không.
b Bao gồm việc kiểm
tra xem máy hoặc bộ phận có làm việc bình thường không.
c Bao gồm việc đo
xác định trị số máy hoặc dụng cụ đo.
|
6. Thông tin cho người
vận hành
6.1. Những vấn đề
chung
Mỗi máy cắt cành phải
được cung cấp những thông tin về cách sử dụng đối với máy được thiết kế hoặc được
thử, cũng như thông tin về điều kiện cần thiết bảo đảm rằng máy làm việc an
toàn và không có rủi ro về sức khỏe ở mọi lúc, đặc biệt khi máy đang được điều
chỉnh, sử dụng, làm sạch hoặc bảo dưỡng.
6.2. Số liệu kỹ thuật
Trừ các trường hợp
khác đã quy định, trong sách hướng dẫn phải cung cấp những thông tin sau đây
đối với mỗi kiểu máy, có phát sinh những khác biệt lớn:
a) Khối lượng không
có công cụ cắt vào với các thùng chứa rỗng... kg
b) Thể tích
- thùng nhiên liệu. cm3
- thùng dầu(nếu
có).... cm3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Kích thước động cơ
- thể tích làm việc
của động cơ..... cm3
e) Công suất động cơ
lớn nhất( theo ISO 8893)..... kW
f) Vận tốc quay lớn
nhất của trục chính đối với lưỡi cưa vòng(nếu có) min-1
g) Vận tốc quay động
cơ (tần số quay)
- ở vận tốc quay trục
chính lớn nhất.... min-1
- chạy không tải..... min-1
h) Chi phí nhiên
liệu(theo ISO 8893)
- chi phí nhiên liệu
ở công suất động cơ lớn nhất (theo yêu cầu)... kg/h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Mức áp suất âm
phát ra (theo phụ lục B của TCVN 7015-1:2002) dB(A)
j) Phân tích giải
ôcta (theo yêu cầu)
k) Mức công suất âm
(theo phụ lục B)..... dB(A)
Chú thích - Khi biểu thị mức phát
tiếng ồn, phải theo ISO 4871(5). Nên biểu thị bằng một số có hai chữ số
l) Độ rung động (theo
phụ lục C của TCVN 7015-1:2002) m/s2
6.3. Sách hướng dẫn
sử dụng
Sách hướng dẫn sử
dụng phải cung cấp những chỉ dẫn và thông tin dễ hiểu về tất cả các công việc
bảo dưỡng, quần áo và yêu cầu trang bị bảo hộ, sự cần thiết huấn luyện đối với
mọi công việc, theo mục 5.5 của ISO/TR 12100-2:1992
Phải nhấn mạnh trên trang
bìa hoặc trang trước của sách về tầm quan trọng của việc đọc cẩn thận sách hướng
dẫn sử dụng.
Chú thích - Nên dùng rộng rãi các
biểu tượng bằng hình vẽ hoặc biểu đồ hoặc cả hai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bổ sung vào những thông
tin đối với cụm động cơ đeo vai nêu trong ISO 14740,sách hướng dẫn sử dụng tối
thiểu phải có những thông tin về:
a) Vận chuyển, bảo dưỡng
và bảo quản máy, gồm:
1) sử dụng tấm chắn
khi vận chuyển và bảo quản;
2) làm sạch và bảo dưỡng
trước khi bảo quản;
3) bảo đảm an toàn
máy trong khi vận chuyển nhằm ngăn ngừa hiện tượng tổn hao nhiên liệu, hư hại hoặc
gây tổn thương;
b) Chuẩn bị đưa máy
vào sử dụng gồm:
1) thực hiện làm sạch
và bảo dưỡng;
2) hướng dẫn lắp,
kiểm tra và điều chỉnh ban đầu;
3) cảnh báo yêu cầu
chỉ được sử dụng dầu thủy lực do cơ sở chế tạo quy định và những thông tin về
rủi ro điện giật gia tăng, do dùng dầu có các tính chất điện môi có hại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) cho lời khuyên về
cụm động cơ đeo vai phải tuân theo ISO 4710;
c) Bản thân máy gồm:
1) mô tả, nhận dạng
và tên gọi các chi tiết chính, bao gồm cơ cấu an toàn và dây đeo, giải thích về
chức năng của chúng;
2) những công việc
bảo dưỡng thường xuyên, các biện pháp kiểm tra trước khi cho máy hoạt động và
bảo dưỡng hàng ngày bao gồm việc kiểm tra các chỗ liên kết bị lỏng, các chỗ rò
rỉ nhiên liệu và các chi tiết bị hư hỏng ( ví dụ vết gẫy trong lưỡi cưa hoặc
xích cưa bị lỏng);
3) kỹ thuật khởi động
và dừng máy, đặc biệt chú ý đến vấn đề an toàn;
4) cách điều chỉnh
thanh hướng dẫn và xích, khi động cơ dừng (trường hợp có thể áp dụng);
5) kỹ thuật căng và
mài sắc xích (trường hợp có thể áp dụng);
6) số liệu về các mức
công suất và áp suất âm và rung động, bao gồm việc cảnh báo về những rủi ro và
khuyến nghị về các biện pháp thực hiện nhằm giảm tối thiểu những rủi ro này
(cung cấp sự phân tích dải ốc ta để từ đó có thể chọn lựa cách bảo vệ tai nghe đúng
đắn);
7) mô tả bằng hình vẽ
kỹ thuật an toàn do cơ sở chế tạo đưa ra;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) lưu ý báo cho người
sử dụng biết rằng có những quy chế của nhà nước có thể hạn chế việc sử dụng máy
cắt cành;
2) cảnh báo yêu cầu
không được sử dụng máy, ở vị trí cách đường điện cao thế trên đầu trong khoảng
10 m;
3) chỉ dẫn về công việc
chung và công việc cắt, cách sử dụng trang bị bảo hộ và sự cần thiết phải huấn luyện,
với những chỉ dẫn về trang bị bảo hộ bao gồm hướng dẫn về loại bảo vệ tai nghe,
bảo vệ mắt ( tấm che nắng hoặc kính) bảo vệ đầu và hướng dẫn về quần áo, giầy
kể cả những thông tin về cách sử dụng giầy chống trượt bảo vệ chân, quần áo
mặc;
4) cảnh báo không được
sử dụng máy khi người vận hành mệt mỏi, ốm đau hoặc say rượu hay các chất có
men khác;
5) thông tin về tư
thế làm việc đúng, sự cần thiết có thời gian nghỉ ngơi và thay đổi vị trí làm
việc;
6) những mối nguy
hiểm có thể đến bất chợt khi sử dụng máy cắt cành và cách phòng tránh khi thực hiện
một số công việc điển hình, bao gồm lời cảnh báo về rủi ro đối với những người đứng
ngoài và cần thiết yêu cầu họ rời xa nơi máy cắt cành làm việc;
7) khuyến nghị khi
cắt cành cây thành từng đoạn và cảnh báo về các vị trí làm việc nguy hiểm, cũng
như rủi ro do các cành cây rơi xuống đập vào hoặc các cành cây nẩy lên đập lại
sau khi rơi xuống đất;
8) khuyến nghị đứng
chân chắc chắn và cân bằng trong khi làm việc, kể cả cách sử dụng các dây đeo
vai;
e) Hướng dẫn bảo dưỡng
gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) các hình vẽ hoặc
biểu đồ cho phép người sử dụng tiến hành bảo dưỡng và phát hiện sai hỏng;
3) danh mục các phụ
kiện kèm theo và các che chắn thích hợp, vị trí của chúng, bao gồm lời cảnh báo
về những hậu quả có thể xảy ra khi sử dụng các chi tiết không đúng theo quy
định của cơ sở chế tạo máy cắt cành;
4) những hậu quả do
việc bảo dưỡng không đúng và do tháo các bộ phận an toàn.
6.4. Ghi nhãn
Tất cả các máy cắt
cành phải được ghi sao cho dễ đọc, không thể tẩy xóa, với những thông tin tối
thiểu sau đây:
a) tên và địa chỉ của
cơ sở chế tạo;
b) năm sản xuất;
c) định rõ loạt sản
xuất hoặc kiểu loại;
d) số loạt sản xuất,
nếu có;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) yêu cầu phải đọc
sách hướng dẫn sử dụng và theo dõi tất cả những điều cảnh báo và chỉ dẫn an
toàn;
b) biểu tượng chỉ rõ
sự cần thiết bảo vệ đầu, tai, mắt và đi giầy chống trượt;
c) cảnh báo rằng máy
không được thiết kế để bảo vệ khỏi bị điện giật trong trường hợp tiếp xúc với đường
điện cao thế trên đầu, gồm một biểu tượng như trong phụ lục B.
Nhãn mác phải đặt ở
vị trí dễ nhìn trên máy và chống lại những điều kiện ảnh hưởng bên ngoài, ví dụ
ảnh hưởng của nhiệt độ, độ ẩm, nhiên liệu, dầu mỡ, ma sát và thời tiết.
Chú thích - Cần chú ý xây dựng phương
pháp thử.
Nội dung có thể thể
hiện bằng hình vẽ.
Khi dùng các biểu tượng,
chúng phải tương phản rõ rệt với nền hình vẽ. Những nét hình nổi phải có độ cao
ít nhất 0,5 mm. Các thông tin hoặc chỉ dẫn bằng biểu tượng, phải dễ nhìn khi
nhìn bằng mắt thường từ một khoảng cách không dưới 500 mm.
Tất cả các cơ cấu
điều khiển phải được ghi nhãn bằng những biểu tượng thích hợp đặt gần chúng.
Biểu tượng phải phù hợp với ISO 3767-5. Các biểu tượng liên quan đến an toàn có
hình dạng và mầu sắc yêu cầu theo ISO 11684. ý nghĩa của các biểu tượng phải được
giải thích trong sách hướng dẫn sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng danh mục các mối nguy hiểm
Bảng A nêu danh mục các
mối nguy hiểm dựa trên ISO/TR 12100-1 và phụ lục A của ISO/TR 12100-2:1992.
Ý nghĩa của những chỉ
dẫn khác nhau ghi trong cột cuối cùng của bảng này (các giải pháp ghi trong
phần này của ISO 11680) như sau:
- “Không thích hợp”: mối
nguy hiểm không đáng kể đối với máy
- “Cần xử lý”: mối
nguy hiểm là đáng kể. Các biện pháp ghi trong các mục tham khảo đưa ra những hướng
dẫn nhằm xử lý với mối nguy hiểm phù hợp với những nguyên tắc của hệ thống an toàn
ISO/TR 12100-2, đó là:
+ Khắc phục hoặc giảm
rủi ro bằng cách thiết kế, nhằm giảm đến mức tối thiểu
+ Các biện pháp bảo
vệ
+ Thông tin về những rủi
ro tiềm ẩn
- “Không cần xử lý”:
mối nguy hiểm là đáng kể nhưng không đề cập đến trong việc biên soạn tiêu chuẩn
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mối
nguy hiểm
Giải
pháp ghi trong TCVN 7015-2:2002
A.1 Nguy hiểm cơ
học gây
ra, ví dụ, bởi hình dạng, vị trí tương quan, khối lượng và tính ổn định (thế
năng của các phần tử), khối lượng và vận tốc (động năng của các phần tử), sự
không tương thích về độ bền cơ học, sự dự trữ thế năng bởi các phần tử đàn
hồi (lò xo), chất lỏng hoặc khí dưới áp suất, hoặc độ chân không của các chi
tiết máy hoặc chi tiết gia công.
A.1.1 Nguy hiểm
nghiền nát
Không
thích hợp
A.1.2 Nguy hiểm cắt
xén
Không
thích hợp
A.1.3 Nguy hiểm cắt
hoặc cắt đứt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.4 Nguy hiểm vướng,
mắc kẹt
Xử
lý theo 4.8
A.1.5 Nguy hiểm do
bị kéo vào hoặc kẹt
Xử
lý theo 4.8
A.1.6 Nguy hiểm nêm
chặt
Không
thích hợp
A.1.7 Nguy hiểm
đâm, chọc thủng
Không
thích hợp
A.1.8 Nguy hiểm ma
sát hoặc chà xước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.9 Nguy hiểm do
chất lỏng phun ra với áp suất cao
Xử
lý theo 4.6
A.1.10 Các chi tiết
văng ra (của máy và vật liệu/ các chi tiết gia công)
Xử
lý theo 4.8, 6.3
A.1.11 Mất ổn định
(máy và chi tiết máy)
Xử
lý theo 4.4, 4.8
A.1.12 Nguy hiểm trượt,
ngã, liên quan đến máy do tính chất cơ học của nó
Xử
lý theo 4.4, 6.3
A.2 Mối nguy hiểm
điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ISO
14740)
A.2.2 Hiện tượng
tĩnh điện
Không
thích hợp
A.2.3 Bức xạ nhiệt
hoặc các hiện tượng khác như hiện tượng phun ra của các phần tử tan chẩy và
các tác dụng hóa học do đoản mạch, quá tải...
Không
thích hợp
A.2.4 Các ảnh hưởng
bên ngoài đến thiết bị điện
Không
thích hợp
A.3 Mối nguy hiểm
nhiệt
A.3.1 Cháy và bỏng do
người tiếp xúc với ngọn lửa hoặc chất nổ và cũng có thể do bức xạ của các
nguồn nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.2 ảnh hưởng có
hại đến sức khỏe do môi trường làm việc nóng hoặc lạnh
Không
thích hợp
A.4 Mối nguy hiểm
phát sinh do tiếng ồn
A.4.1 Mất thính
giác (điếc), các rối loạn sinh lý khác (ví dụ mất thăng bằng, mất ý thức)
Xử
lý theo 4.2, 6.2 (từng phần), 6.3
A.4.2 Sự nhiễu
thông tin tiếng nói, các tín hiệu âm thanh...
Không
xử lý
A.5 Mối nguy hiểm
phát sinh do rung động
A.5.1 Rối loạn thần
kinh và mạch máu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6 Mối nguy hiểm
phát sinh do phát xạ
A.6.1 Hồ quang điện
Không
thích hợp
A.6.2 Lade
Không
thích hợp
A.6.3 Nguồn phát xạ
i ông
Không
thích hợp
A.6.4 Máy sử dụng các
điện từ trường tần số cao
Không
thích hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.7.1 Nguy hiểm do
tiếp xúc hoặc hít phải những chất lỏng, khí, hơi, khói, sương mù và bụi có
hại
(ISO
14740)
A.7.2 Nguy hiểm
cháy hoặc nổ
(ISO
14740)
A.7.3 Nguy hiểm
sinh học và vi sinh (vi rut hoặc vi khuẩn)
Không
thích hợp
A.8 Nguy hiểm phát
sinh do không chú ý đến các nguyên tắc gành lao học (ergonimic) trong thiết
kế máy (sự không tương xứng giữa máy với đặc tính và khả năng con người)
A.8.1 Trạng thái
không khỏe mạnh hoặc quá sức
Xử
lý theo 4.4, 4.10, 6.3, phụ lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xử
lý theo 4.4, 4.10, 6.3, phụ lục C
A.8.3 Coi thường việc
sử dụng trang bị bảo vệ con người
Xử
lý theo 4., 6.3, 6.4
A.8.4 ánh sáng nơi
lâm việc không thích ứng
Không
thích hợp
A.8.5 Thần kinh (quá
tải (overload) hoặc trầm cảm (underload) căng thẳng...
Không
thích hợp
A.8.6 Sai sót bản
thân con người
Xử
lý theo 4.5, 4.6, 4.7, 4.8, 4.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.9.1
Không
thích hợp
A.10 Nguy hiểm gây
ra do hỏng mạch cung cấp năng lượng, hư hỏng các chi tiết máy và các rối loạn
hoạt động khác
A.10.1 Hỏng mạch
cung cấp năng lượng (năng lượng và/ hoặc các mạch điều khiển)
Không
thích hợp
A.10.2 Các chi tiết
máy hoặc chất lỏng phun ra bất ngờ
Xử
lý theo 4.6, 4.8, (ISO 14740)
A.10.3 Hệ thống điều
khiển bị hỏng hoặc làm việc kém ( khởi động bất ngờ, chạy vượt tốc bất ngờ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.10.4 Sai sót
trong lắp đặt
Xử
lý theo 6.3
A.11 Nguy hiểm gây
ra do (tạm thời) thiếu các phương tiện, biện pháp liên quan đến an toàn và/ hoặc
đặt ở vị trí không đúng
A.11.1 Tất cả các
loại che chắn
Không
thích hợp
A.11.2 Tất cả các
bộ phận (bảo vệ) liên quan đến an toàn
Xử
lý theo 6.3
A.11.3 Bộ phận khởi
động và dừng máy
Không
thích hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xử
lý theo 6.3
A.11.5 Tất cả các
loại bộ phận cảnh báo hoặc thông tin
Xử
lý theo 6.3
A.11.6 Bộ phận ngắt
cung cấp năng lượng
Không
thích hợp
A.11.7 Bộ phận báo
khẩn cấp
Xử
lý theo 6.3
A.11.8 Các phương
tiện cung cấp/ tháo các chi tiết gia công
Không
thích hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xử
lý theo 6.3
A.11.10 Trang bị để
xả khí...
Không
thích hợp
Phụ lục B
(quy
định)
Biểu tượng cảnh báo về đường điện cao áp
trên đầu
Hình
B.1 - Ví dụ về biểu tượng cảnh báo nguy hiểm từ đường điện cao thế trên đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết kế lao động học (ergonomic
design)
Các tư thế mà người
vận hành máy cắt cành buộc phải thực hiện có thể gây mệt mỏi nhanh chóng. Vị
trí làm việc, liên quan đến việc nâng cánh tay lên trên mức độ cao của vai người
là đặc biệt không thuận tiện và tư thế bất tiện nhất là khi tay chân duỗi ra
hoàn toàn. Một số yếu tố lao động học cần xem xét được giới thiệu ở đây.
Các cơ sở chế tạo máy
cắt cành cần xem xét các yếu tố thiết kế theo ngành lao động học sau đây:
a) chiều dài lớn nhất
của máy xén cành;
b) mômen giữ và tính
ổn định khi vận hành;
c) tải trọng khi có
và không sử dụng;
d) vị trí của tay cầm
và hình dáng;
e) thiết kế dây đeo;
f) lực tiếp xúc và
tải trọng tĩnh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) độ rung và tiếng
ồn;
i) trọng lượng lớn
nhất và sự phân bố trọng lượng của máy cắt cành và các phụ kiện.
Chú thích - Các tiêu chuẩn Quốc tế
đề cập đến thiết kế theo lao động học đang được xây dựng, bao gồm những chủ đề như
sự tương quan giữa thiết kế máy và các loại công việc (ISO 11226(6)).
Thư mục
[1] ISO/TR 11688-1 Âm
học - Thực hành thiết kế máy và trang bị có tiếng ồn thấp - Phần 1: Lập kế
hoạch (Acoustics - Recommended practice for the design of low-noise machinery
and equipment - Part 1: Planning).
[2] ISO 11691:1995 Âm
học - Đo độ tổn thất liên kết của ống giảm thanh không có lưu lượng (Acoustics
- measurement of insertion loss of ducted silencers without flow).
[3] ISO 11820:1996 Âm
học - Đo các ống giảm thanh ở chỗ lắp đặt (Acoustics - Measurement of silencers
in situ).
[4] CEN CR
1030-1:1995 Độ rung động ở tay-cánh tay - Chỉ dẫn để giảm nguy hiểm do rung
động- Phần 1: Các phương pháp kỹ thuật thiết kế máy (Hand-arm vibration -
Guidelines for vibration hazards reduction - Part 1: Engineering methods by
design of machinery).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 11226(4) Lao động học - Đánh
giá các tư thế làm việc (Ergonomics - Evaluation of working postures).