Kích thước
danh nghĩa lớn nhất của than
mm
|
Khối lượng
tối thiểu đối với độ
chụm 1 %
kg
|
Khối lượng
tối thiểu đối với độ
chụm 2 %
kg
|
300
|
54 000
|
13 500
|
200
|
16 000
|
4 000
|
150
|
6 750
|
1 700
|
125
|
4 000
|
1 000
|
90
|
1 500
|
400
|
75
|
950
|
250
|
63
|
500
|
125
|
50
|
280
|
70
|
45
|
200
|
50
|
31,5
|
65
|
15
|
22,4
|
25
|
6
|
16,0
|
8
|
2
|
11,2
|
3
|
0,70
|
10,0
|
2
|
0,50
|
8,0
|
1
|
0,25
|
5,6
|
0,50
|
0,25
|
4
|
0,25
|
0,25
|
2,8
|
0,25
|
0,25
|
2,0
|
0,25
|
0,25
|
1,0
|
0,25
|
0,25
|
< 0,5
|
0,25
|
0,25
|
|
|
|
|
Chuẩn bị mẫu thử
5.1 Yêu cầu chung
Khi sàng khô, nếu than ướt thì phải sấy. Có
thể phân chia mẫu tổng nếu khối lượng của mẫu vượt quá giá trị nêu trong Bảng
1. Nếu mẫu tổng được sấy và phân chia thì phải tiến hành phân chia trước. Nếu
không cần chuẩn bị thì mẫu
thử chính là mẫu tổng.
5.2 Sấy
Sấy khô không khí mẫu ở nhiệt độ môi
trường hoặc nâng nhiệt độ lên nhưng không vượt quá 40 °C. Làm nguội,
nếu cần, và để hàm lượng ẩm cân bằng với
môi trường phòng thử
nghiệm.
Nếu sau đó phải tiến hành các phép thử đóng bánh hoặc
trương nở thì nhiệt độ
sấy khô mẫu không được vượt quá 40 °C.
5.3 Phân chia (trừ
than ướt có cỡ hạt
danh nghĩa nhỏ hơn 4 mm)
Chia mẫu bằng bộ chia mẫu cơ giới hoặc
máng phù hợp tránh giảm cỡ hạt và mất bụi. Đối với mẫu chứa các hạt có kích cỡ lớn hơn 50
mm, nếu không có sẵn bộ chia mẫu hoặc rãnh phù hợp thì sử dụng phương pháp đổ đống
dàn phẳng, trộn thành dải và phân chia được
nêu trong ISO 13909-4 và TCVN 1693 (ISO 18283). Cân toàn bộ than không bao gồm
phần mẫu thử và giữ lại chúng đến khi hoàn thành tất cả các phân tích và tính
toán.
5.4 Phân chia
than ướt có cỡ hạt danh nghĩa lớn nhất, nhỏ hơn 4 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Cách tiến hành
6.1 Khái quát
Việc phân tích được tiến hành bằng
cách sàng khô (7.2)
hoặc sàng ướt (7.3).
Thông thường, sàng khô là phù hợp với
hầu hết các loại than nhưng nếu các hạt có xu hướng bết thì phải sử dụng
sàng ướt.
CHÚ THÍCH 1 Việc kết hợp
sàng ướt (để lấy ra vật
liệu mịn) và sàng khô có thể
là thích hợp và Phụ lục B đưa ra một ví dụ.
CHÚ THÍCH 2 Khi sàng than, sàng ướt
có thể tạo ra các kết quả khác so với sàng khô vì than có thể chứa phần trăm đất sét
và/hoặc đá phiến sét chúng có thể hòa tan
trong nước.
Dãy sàng sử dụng phụ thuộc vào loại
than và mục đích của phép thử. Ví dụ, có thể yêu cầu phân tích toàn diện đối với
than nguyên khai, trong trường hợp đơn giản nhất, cần phân tích lượng dưới cỡ trong sản
phẩm đã phân cấp hạt. Nếu các kết quả được biểu thị bằng đồ thị thì
dãy sàng phải gồm ít nhất là năm
kích cỡ lỗ khác nhau.
Để thuận tiện trong quá trình sàng có
thể cân riêng từng hộp chứa với từng cỡ hạt rồi trừ khối lượng thùng rỗng hoặc
cân hộp chứa cỡ hạt lớn
nhất rồi cộng thêm tất cả các cỡ hạt khác, chú ý đến khối lượng lũy tích sau mỗi
lần thêm. Cách thứ nhất thích hợp đối
với mẫu có cỡ hạt
lớn nhất là 4 mm như vậy
có thể kiểm tra được điểm cuối của việc sàng. Cách thứ hai, thùng được sử dụng
cho mẫu chứa cục có kích cỡ lớn hơn 4 mm. Tuy nhiên, nếu có yêu cầu phân tích
chi tiết từng cấp hạt riêng thì chủ yếu sử dụng cách thứ nhất.
Việc sàng sơ bộ trên sàng kích cỡ lỗ
nhỏ nhất được áp dụng khi mẫu chứa tỷ lệ lớn các hạt rất mịn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1 Mẫu có cỡ hạt
lớn nhất lớn hơn 22,4 mm
Áp dụng quy trình sau:
a) Cân mẫu để xác định cỡ hạt chính
xác đến 0,1 % khối lượng của mẫu.
b) Đặt sàng (4.1.1) kích cỡ lỗ 22,4 mm
không cao quá 150 mm trên hộp chứa rỗng (4.1.2) sao cho than tự do lọt qua sàng
vào hộp chứa.
c) Đổ than lên sàng và đảo than bằng tay đến
khi không còn than lọt qua sàng kích cỡ lỗ 22,4 mm. Nhặt
tay các hạt còn lưu lại trên sàng. Cách khác có thể sử dụng bộ lắc sàng cơ giới
để hỗ trợ quy trình này.
d) Sàng lại lượng trên cỡ của sàng kích cỡ lỗ
22,4 mm theo cùng cách, trên sàng kích cỡ lỗ lớn hơn trong bộ sàng (4.1.1), bắt
đầu với lưới sàng kích cỡ lỗ lớn nhất và giảm đến nhỏ nhất. Gom từng phần cỡ hạt
vào thùng rỗng đã biết trước khối lượng, sau đó cân lại để xác định khối lượng
của từng cỡ hạt.
e) Sàng lượng dưới cỡ của sàng kích cỡ
lỗ 22,4 mm nêu tại 7.2.2. hoặc 7.2.3.
CHÚ THÍCH “Nhặt tay” chỉ thao tác đã
định nghĩa trong ISO 1213-2.
6.2.2 Mẫu có cỡ hạt lớn
nhất từ 4 mm đến 22,4 mm - phương pháp thủ công
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Cân mẫu chính xác đến
0,1 % khối lượng của mẫu.
b) Đặt sàng kích cỡ lỗ lớn nhất trong
bộ sàng (4.1.1) lên trên hộp chứa (4.1.2) rỗng. Di chuyển sàng sang phải sang trái
theo chiều ngang với khoảng dịch chuyển về mỗi phía không vượt quá 100 mm sao
cho các hạt than không bị xáo trộn hoặc lăn trên sàng.
c) Sau khi hạt dưới cỡ cuối cùng lọt
qua sàng, tiếp tục sàng thêm tám chuyển động nữa theo mỗi chiều (tổng số là mười
sáu chuyển động). Tránh mọi va chạm khi ngừng sàng.
d) Đổ than lưu lại trên sàng vào hộp chứa đã
biết trước khối lượng, sau đó cân lại để xác định khối lượng của cấp hạt.
e) Sàng lại lượng than dưới cỡ bằng
cách lặp lại quá trình nêu trên đối với từng sàng cho đến kích cỡ lỗ 4 mm, Nếu
yêu cầu phân tích lượng than dưới cỡ từ sàng kích cỡ lỗ 4 mm thì thao tác tiếp
nêu tại 7.2.3.
CHÚ THÍCH Khi sử dụng sàng lỗ
vuông, cạnh lỗ vuông phải song song với chiều chuyển động của sàng.
6.2.3 Mẫu cỡ hạt lớn
nhất nhỏ hơn 4 mm - phương pháp thủ công
Áp dụng quy trình sau:
a) Cân mẫu chính xác đến 0,1 % khối lượng
của mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Giữ hộp chứa đã lắp với sàng và nắp
đậy, bằng tay trái sao cho mặt sàng nghiêng xuống về bên trái một góc 30° so với
phương ngang. Gõ vào cạnh trên của khung sàng sáu đến tám lần bằng thanh gỗ cứng
(4.2.3). Trong khi vẫn giữ nghiêng sàng, lắc cụm sàng một số lần và xoay mặt
sàng nghiêng một góc khoảng 60°.
d) Tiếp tục thao tác gõ và lắc xen kẽ trong 5 min.
e) Khi kết thúc giai đoạn 5 min sàng,
để bụi lơ lửng lắng xuống trong 2 min, cẩn thận tháo nắp ra rồi nhấc sàng khỏi
hộp chứa. Lộn ngược sàng trên khay (4.1.4), gõ vào cạnh khung bằng thanh gỗ cứng
và chải cẩn thận mặt
sàng đã lộn ngược bằng bàn chải phẳng (4.2.2). Lật mặt phải của sàng lên rồi gộp
các hạt được chải bật ra vào phần trên cỡ trên khay.
f) Úp hộp chứa lên khay thứ hai (4.1.4),
gõ vào khay bằng thanh gỗ cứng và chải hết bụi.
g) Nếu còn nhìn thấy bụi mịn trong
than quá cỡ thì đặt lại
sàng lên hộp chứa, chuyển than quá cỡ từ khay thứ nhất vào sàng, đặt nắp lại
rồi sàng lại thêm 5 min. Tách sàng và hộp chứa rồi làm sạch lại sàng. Đổ bụi vào
phần than đã lọt qua sàng trong chu kỳ 5 min đầu.
h) Lắp đúng các sàng (4.1.1) thành bộ theo thứ
tự kích cỡ lỗ giảm dần
rồi đặt lên hộp chứa (4.1.2).
Đổ mẫu lên sàng trên cùng. Lắc bộ sàng trong khoảng 5 min.
i) Mỗi khi kết thúc 5 min sàng, lần lượt
làm sạch từng sàng, bắt đầu từ sàng kích cỡ lỗ nhỏ nhất, bằng cách lộn
ngược mặt sàng lên một khay hứng (4.1.4), gõ lên cạnh khung sàng bằng
thanh gỗ cứng (4.2.3) rồi cẩn thận chải mặt sàng trên cùng đã lộn ngược bằng bàn chải phẳng (4.2.2).
Lật mặt phải của sàng lên rồi đổ hết các hạt được chải bật ra vào khay chứa phần trên cỡ.
Lắp sàng trở lại, đổ vật
liệu trên khay vào sàng.
j) Lặp lại quá trình nêu tại khoản h)
và i) hai lần, sau khi làm sạch sàng lần cuối thì chuyển vật liệu vào mặt kính đồng hồ (4.1.5)
rồi xác định khối lượng của từng cỡ hạt. Đổ lượng dưới cỡ thu được từ lần
sàng ban đầu vào lượng dưới cỡ thu được từ lần sàng cuối trước khi cân.
k) Sau khi cân, chuyển từng phần cỡ hạt
riêng vào sàng tương ứng, lặp lại chu trình sàng như nêu tại khoản h) và khoản
i) rồi cân lại từng cấp hạt. Tiếp tục
quá trình này cho đến khi
chênh lệch giữa hai lần cân của tất cả các cỡ hạt
sau các chu kỳ sàng liên tiếp, không vượt quá 0,2 % khối lượng tổng cộng của
than đưa sàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng quy trình sau:
a) Cân mẫu chính xác đến 0,1 % khối lượng
của mẫu.
b) Lắp đúng các sàng (4.1.1) thành bộ
theo thứ tự kích cỡ lỗ giảm dần rồi đặt lên hộp chứa (4.1.2). Đổ mẫu lên sàng
trên cùng và đậy nắp sàng. Lắc bộ sàng cơ giới trong khoảng 5 min.
c) Mỗi khi kết thúc 5 min sàng, lần lượt làm sạch
mặt dưới mỗi sàng bằng bàn chải phẳng và cẩn thận đổ hết các hạt được chải bật ra trong quá trình chải vào
lưới sàng ngay bên dưới của bộ sàng. Lắp tất cả sàng trở lại.
d) Lặp lại quá trình nêu tại khoản b)
và c) hai lần, sau khi làm sạch sàng lần cuối thì chuyển vật liệu để xác định khối
lượng của từng cỡ hạt. Sau khi cân, đưa từng cấp hạt riêng lẻ vào sàng tương ứng.
e) Lặp lại chu trình sàng nêu tại khoản
b) và c) hai lần, rồi cân lại
từng cấp hạt như nêu tại khoản d). Tiếp tục quá trình này cho đến khi chênh lệch
giữa hai lần cân của tất cả các cấp hạt sau các chu kỳ sàng cơ giới liên tiếp,
không vượt quá 0,2 % khối lượng tổng cộng của than đưa sàng.
6.3 Sàng ướt
Áp dụng quy trình sau:
a) Đặt sàng có kích cỡ lỗ lớn nhất của bộ sàng
(4.1.1) lên phía trên hộp chứa (4.1.2), chuyển vào sàng khoảng 30 g mẫu rồi rửa
kỹ bằng tia nước. Kiểm tra phần mẫu xem có các hạt kết dính, nếu phát
hiện được thì phải phun mạnh để phá vỡ chúng nhưng cẩn thận không
được quá mạnh có thể làm cho phiến sét tan ra. Đổ phần còn lại của mẫu
khoảng 30 g lên sàng và rửa các hạt
dưới cỡ trong mỗi phần lọt vào hộp chứa. Kiểm tra xem tất cả hạt mịn đã rửa lọt qua
sàng bằng cách gom một ít mẫu đã rửa vào hộp chứa thứ hai rồi kiểm tra cẩn thận. Nếu còn hạt rắn
thì đổ chúng vào hộp chứa thứ nhất rồi tiếp tục rửa cho tới
khi tất cả các hạt mịn lọt qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đặt sàng liền kề trong bộ sàng lên
hộp chứa khác và đổ vật liệu của bình thứ nhất vào sàng. Rửa hết hạt rắn
còn trong bình thứ nhất vào sàng bằng
cách sử dụng tia nước. Tiếp tục rửa vật liệu trên rây cho đến khi tất cả các hạt
mịn được rửa. Kiểm tra xem khoản a), sau đó tiến hành như nêu tại khoản b).
d) Lặp lại quá trình này lần lượt với
từng sàng còn lại.
e) Nếu lượng nước rửa quá nhiều,
cho phép để lắng phần rắn
và gạn bỏ một phần nước. Kiểm tra nước gạn để đảm bảo nước không có hạt rắn trước
khi loại bỏ.
f) Thêm chất keo tụ vào
lần rửa cuối để hạt rắn lắng xuống. Gạn và loại bỏ càng nhiều nước càng tốt và
lọc qua giấy lọc đã biết trước khối lượng (4.3.3) sử dụng phễu Bunchner (4.3.2)
cho vào bình Bunchner (4.3.2).
Sấy khô giấy lọc
và vật liệu trên giấy lọc đến khối lượng không đổi trong tủ sấy (4.3.4) kiểm
soát tại nhiệt độ từ 105 °C
đến 110 °C. Trừ đi khối lượng ban đầu của giấy lọc để xác
định khối lượng của vật liệu mịn.
CHÚ THÍCH 1 Khi đã biết
khối lượng chung của mẫu, việc xác định các phần dưới cỡ rất có lợi để kiểm tra hiệu
suất của quá trình sàng và do đó cần phải tiến hành phép thử này bất cứ lúc nào
có thể (xem thêm 7.1).
CHÚ THÍCH 2 Không nên sử
dụng chất kết tụ nếu
tiến hành tuyển nổi sau khi
định cỡ.
7 Biểu thị kết quả
7.1 Tính kết quả
Tính kết quả được thực hiện như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Ghi phần trăm từng cấp hạt
và lũy tích, chính xác đến 0,1 %. Trong hầu hết các trường hợp thuận tiện nhất
là bắt đầu từ cỡ hạt lớn nhất nhưng đối với mẫu có sự quan tâm đặc biệt đến số
lượng lọt qua sàng thì có thể bắt đầu
từ cấp hạt nhỏ nhất.
Nếu việc phân tích thực hiện trên một số mẫu kép thì tính phần
trăm trung bình của mỗi cỡ
hạt.
c) Điều chỉnh khối lượng
của cỡ nhỏ nhất dựa vào tính toán các
hao hụt hoặc tăng thêm trong tổng khối lượng của mẫu thử sau khi
sàng. Tuy vậy, trong mọi phép thử nếu lượng hao hụt hoặc tăng thêm vượt quá 1
% tổng khối lượng mẫu thử thì kết quả thử bị loại bỏ.
d) Nếu trong quá trình phân tích cỡ hạt
khối lượng của cấp dưới cỡ bị giảm đi do chia mẫu thì tính khối lượng
của mỗi cấp liên tiếp theo phần trăm của tổng khối lượng cấp dưới cỡ tại thời điểm
chia mẫu. Ví dụ tính phân
tích cỡ hạt của mẫu phân chia nêu ở Bảng 2 và quy trình sàng theo ở sơ đồ Hình
1.
e) Nếu tiến hành lấy mẫu từ các lô biệt
lập, tính độ chụm đạt
được theo ISO 13909-7.
7.2 Biểu thị bằng đồ thị
Việc biểu thị phân tích cấp hạt bằng đồ
thị là khó thể hiện, trong đó khoảng kích cỡ của mỗi cấp hạt hiếm khi đồng đều. Nếu cần
biểu thị bằng đồ thị tọa độ thì khuyến
nghị trục tung biểu thị phần trăm lũy tích vật liệu lưu lại trên sàng, trục hoành biểu thị kích cỡ
lỗ lưới sàng.
Đồ thị kiểu Rosin-Rammler được sử dụng
khi có thể. Trục tung của đồ thị Rosin-Rammler là lg (lg 100 - lg R), trong đó R
là tỷ lệ phần trăm lũy tích của
vật liệu lưu lại trên mỗi lưới sàng, còn trục hoành là logarit cơ số
10 của kích cỡ lỗ lưới sàng. Ví dụ đồ thị Rosin-Rammler sử dụng số liệu trong Bảng 2 nêu
ở Hình 2.
8 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm gồm các nội dung
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) viện dẫn tiêu chuẩn này;
c) chi tiết về cách tiến hành chuẩn bị
mẫu;
d) chi tiết về sàng thử nghiệm được sử
dụng;
e) tiến hành sàng khô hoặc sàng ướt;
f) phần trăm khối lượng, hoặc trung
bình phần trăm khối lượng của từng cấp hạt;
g) nếu tiến hành lấy mẫu từ các lô biệt
lập, độ chụm đạt được;
h) các thao tác không quy định trong
tiêu chuẩn này hoặc coi là tùy chọn;
i) ngày, tháng tiến hành phép thử.
Bảng 2 - Ví dụ
tính toán phân tích cỡ hạt của mẫu phân chia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu ban đầu
Chia mẫu lần
thứ nhất
Chia mẫu lần
thứ hai
Chia mẫu lần thứ ba
Phân tích cỡ hạt
Khối lượng
% của mẫu thử
Khối lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% của mẫu
thử
Khối lượng
% của mẫu
nhỏ
% của mẫu
thử
Khối lượng
% của mẫu
nhỏ
% của mẫu thử
Từng phần
Tích lũy trên cỡ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kg
kg
(1)
(2)
g
(3)
(4)
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6)
%
%
63
19,5
3,1
8,0
8,3
7,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,8
10,5
88,7
32,5
6,6
3,1
3,1
45
32,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,1
13,6
12,5
545,6
21,2
10,2
56,4
20,7
4,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,2
31,5
10,8
11,2
10,3
379,8
14,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41,7
15,3
3,1
7,6
15,8
22,4
14,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,3
34,9
12,8
2,6
12,5
28,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,3
38,6
11,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,3
51,9
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62,4
5,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,2
72,6
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,1
79,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,6
86,3
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,2
90,5
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93,6
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,6
96,2
< 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,8
100,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51,6
8,2
45,9
47,7
43,8
1487,1
57,8
27,8
221,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,5
Lọt sàng nhỏ nhất (B)
576,4
91,5
50,2
52,1
47,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42,0
20,2
50,0
18,3
3,7
Mẫu đã sử dụng (C)
629,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96,3
100,0
91,8
2573,0
100,0
48,1
272,8
100,0
20,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hao hụt (D)
1,7
0,3
0,2
0,2
0,2
6,2
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
0,4
0,1
Lọt sàng + hao hụt (B+D)
91,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48,1
20,3
3,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F1 = 0,918
F2 = 0,481
F3
= 0,203
CHÚ THÍCH Dữ liệu cột (2), (4) và (6) nhận
được bằng cách nhân dữ liệu tương ứng ở cột (1), (3) và (5), lần lượt, với
các hệ số giản lược F1, F2 và F3.
Hình 1 - Sơ đồ
quy trình sàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(tham khảo)
Hướng dẫn lấy mẫu
A.1 Khái quát
Để mô phỏng quá trình sàng trong các nhà máy tuyển
than, việc định cỡ các mẫu nhà máy hoặc mẫu than khai thác có thể yêu cầu sử dụng
sàng có lỗ lưới tương tự như các loại được sử dụng trong tuyển than. Ví dụ, sàng lưới
đan hình nêm bằng thép không
gỉ. Sàng phòng thí nghiệm có thể được chế tạo bằng cách sử dụng cùng một loại vật liệu chế tạo sàng nhà máy.
Những sàng sau đó có
thể được sử dụng kết
hợp với sàng tiêu chuẩn. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng các sàng được chế tạo này không phải
là sàng tiêu chuẩn không phải
là sàng chuẩn và thực tế
này cần được ghi chép
rõ ràng khi báo cáo dữ liệu.
A.2 Xử lý và vận chuyển mẫu
Vì sự phân bố cỡ hạt than thay đổi
trong quá trình vận chuyển bằng băng tải, chất tải và sàng, do đó quan trọng
là lấy mẫu ngay tại nơi yêu cầu phân tích cỡ hạt. Nếu kết quả phân tích mẫu là đại diện cho
sự phân bố cỡ hạt của lô thì phải giảm thiểu sự vỡ vụn trong quá trình xử lý và
vận chuyển mẫu. Các mẫu đơn phải đặt nhẹ nhàng trong thùng cứng và xử lý các
thùng này trong quá trình vận chuyển càng nhẹ càng tốt.
Than cỡ lớn đặc biệt dễ bị vỡ và các
phương pháp vận chuyển và sàng mẫu sẽ có ảnh hưởng rõ rệt đến phân tích cỡ hạt.
Độ lệch do vỡ mẫu có thể giảm được bằng cách phân loại các hạt lớn, có cỡ hạt lớn
hơn 45 mm, ngay tại hoặc gần với điểm lấy mẫu theo phương pháp nêu tại 7.2.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(tham khảo)
Ví dụ tách vật liệu mịn khỏi mẫu có cỡ hạt lớn nhất nhỏ
hơn 4 mm bằng sàng ướt
Rắc mẫu vào khoảng 400 ml
nước trong bình chứa phù hợp
(ví dụ, cốc) đảm bảo mẫu hoàn toàn được thấm ướt.
a) Đặt sàng kích cỡ lỗ nhỏ nhất trong
bộ sàng (4.1.1) lên hộp chứa phù hợp (ví dụ, cốc cỡ lớn).
b) Đổ mẫu đã chia vào sàng và rửa hết
cặn trong bình vào sàng bằng
nước sạch.
c) Rửa kỹ vật liệu trên sàng bằng tia
nước trong khi gõ nhẹ vào khung sàng
bằng thanh gỗ cứng.
d) Kiểm tra toàn bộ hạt mịn đã rửa qua
sàng bằng cách lấy một ít nước rửa trong bình thứ hai và kiểm tra kỹ.
e) Nếu có hạt rắn thì thêm chúng vào bình thứ nhất rồi
tiếp tục rửa cho đến khi toàn bộ
hạt mịn được rửa hết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Thêm chất kết tụ (xem Chú thích 2)
vào nước chứa vật liệu dưới
cỡ của sàng ướt
để hạt rắn sa lắng. Lọc, sấy khô và cân vật liệu mịn.
CHÚ THÍCH 1 Thường cần sử
dụng một lượng nhỏ chất làm ướt.
CHÚ THÍCH 2 Không nên sử dụng chất
kết tụ nếu tiến hành tuyển nổi sau khi định cỡ.