|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
218/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Nam
|
|
Người ký:
|
Trần Đậu
|
Ngày ban hành:
|
01/03/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
218/QĐ-UBND
|
Phủ
Lý, ngày 01 tháng 03 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH
CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND đã được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về khung giá
các loại đất và phương pháp xác định giá đất;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện nghị định số 197/2004/NĐ_CP;
Xét đề nghị của Giám đốc sở Tài chính và Sở Xây dựng;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:
Điều chỉnh phụ lục đơn giá bồi thường nhà cửa, công trình, vật kiến trúc, di
chuyển mồ mả, cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đấ tại Quyết định số
136/QĐ-UB ngày 28/01/2005 của UBND tỉnh về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư khi nhà nước thu hồi đất (phụ lục kèm theo).
Điều 2:
Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày ký; thay thế phụ lục đơn giá bồi thường
nhà cửa, công trình, vật kiến trúc, di chuyển mồ mả, cây trồng, vật nuôi khi
nhà nước thu hồi đất tại Quyết định số 136/2005/QĐ-UB ngày 28/1/2005.
Điều 3:
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường,
Xây dựng, Chủ tịch UBNDcác huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT. Tỉnh uỷ, HĐND tỉnh (để b/cáo)
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh
- Như điều 3
- Lưu: VT, TCTM
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Đậu
|
PHỤ LỤC SỐ 1:
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC, DI CHUYỂN MỒ
MẢ
(Kèm theo Quyết định số 218/QĐ-UB ngày 1/3/2006 về việc điều chỉnh quy định
về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất)
Phần I
I. CƠ SỞ TÍNH
TOÁN
Tập đơn giá bồi thường được xây
dựng trên những căn cứ sau:
Căn cứ TCVN 2748-1991 “Phân cấp
nhà và công trình – Nguyên tắc cơ bản”
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP
ngày 3/12/2004 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà
nước thu hồi đất.
Căn cứ Thông tư số
116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghị định
số 197/2004/NĐ-CP; Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính
phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Suất vốn đầu tư xâydựng
công trình của Viện kinh tế - Bộ Xây dựng ban hành tháng 12/2005.
Căn cứ kết quả khảo sát tình
hình xây dựng nhà ở, vật kiến trúc thực tại của nhân dân tại các huyện, thị
trong toàn tỉnh là rất đa dạng, nhà đa phần xây móng gạch, số ít móng BTCT, tường
xây gạch, có nhà khung BTCT kết hợp tường xây gạch chịu lửa, mái ngói, mái
tranh tre, mái BTCT…
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP
ngày 14/12/2004 của Chính phủ về quy định hệ thống thang lương, bảng lương và
chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nwocs.
Căn cứ Thông tư số
16/2005/TT-BXD ngày 13/10/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán chi
phí xây dựng công trình.
Dựa trên việc phân cấp nhà, các
kiểu nhà nhân dân các địa phương đã xây dựng để lập thiết kế, tính tiền lượng,
bóc tách vật tư theo định mức dự toán coi như lập hồ sơ thiết kế, dự toán cho từng
kiểu nhà theo xây dựng mới…
II. GIẢI
THÍCH TỪ NGỮ
1. Độ cao nhà:
+ Đối với nhà mái chảy không có
trần là từ mặt nền nhà đến quá giang, đối với nhà có trần là từ nền nhà đến trần
nhà, đối với nhà bán mái là từ nền nhà đến đỉnh cột quân hoặc đỉnh tường biên.
+ Đối với nhà mái bằng là từmặt
nền nhà đến mặt trên tấm sàn mái.
+ Độ cao của nhà là tính cho mỗi
tầng
2. Vật kiến trúc
Vật kiến trúc bao gồm giếng
khoan, giếng d dào, sân, cầu thang, gác xép, tường rào, bể chứa nước, cổng, ô
văng cửa…
3. Diện tích sàn của 1 tầng
- Đối với nhà mái bằng: Là diện
tích mặt bằng xây dựng của tầng đó, gồm cả tường xây (hoặc phần tường chung thuộc
về công trình) và diện tích mặt bằng của lô gia, ban công, hành lang, hộp kỹ
thuật, ống khói, trừ diện tích ô trống cầu thang chiếm chỗ.
- Đối với nhà tạm và nhà cấp IV:
Là diện tích hình chiếu bằng của mái trên mặt bằng xây dựng gọi là diện tích
xây dựng (giới hạn chiều rộng nhô ra của mái trước, mái sau so với mặt ngoài cột
hiên và tường hậu tối đa là 0,2m).
Phần II
I. QUY ĐỊNH
VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG TÍNH TOÁN BỒI THƯỜNG NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC, MỒ
MẢ
1. Phạm vi áp dụng
- Giá bồi thường nhà ở, công
trình, vật kiến trúc, mồ mả này được quy định trọn gói là giá trị thực của tài
sản không kèm theo các hệ số, các phụ phí, các chính sách hỗ trợ nào khác. Mức
giá này áp dụng cho việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất.
- Đối tượng bồi thường thiệt hại:
+ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
là chủ sở hữu tài sản hợpi pháp có đất bị Nhà nước thu hồi
+ Phải có các điều kiện ghi
trong Điều 8, Điều 19 Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004 của chính phủ.
- Nguyên tắc bồi thường tài sản:
Căn cứ điều 18 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004 của chính phủ và mục
1 phần III Thông tư 116/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính.
- Việc sử dụng đất phục vụ cho
các công trình công ích của làng, xã bằng hình thức huy động sự đóng góp của
dân thì không áp dụng giá bồi thường này
2. Hướng dẫn thực hiện
2.1. Đối với nhà ở, công trình
phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác.
2.1.1. Đối với nhà ở, v ật kiến trúc
phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân: Bồi thường bằng giá trị xây mới của
nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương trong bảng đơn giá này
Mức
bồi thường nhà, VKT
|
=
Giá trị xây mới của nhà và vật kiến trúc
|
+(-)
Một khoản tiền bằng tỷ lệ % trên giá trị xây mới của nhà và vật kiến trúc (nếu
có)
|
2.1.2. Đối với nhà, vật kiến t
rúc xây dựng khác với quy định 2.1.1:
Mức
bồi thường nhà, VKT
|
=
Giá trị hiện có của nhà và vật kiến trúc
|
+(-)
Một khoản tiền bằng tỷ lệ % trên giá trị hiện có của nhà và vật kiến trúc (nếu
có)
|
+ Giá trị xây mới của nhà và vật
kiến trúc = Diện tích xây dựng (sàn) x Đơn giá xây dựng mới x Hệ số bồi thường
theo khu vực (áp dụng cho 2.1.1)
+ Giá trị hiện có của nhà và vật
kiến trúc = Diện tích xây dựng (sàn) x Đơn giá xây dựng mới x Tỷ lệ % giá trị
còn lại của nhà và vật kiến trúc x Hệ số bồi thường theo khu vực (áp dụng cho
2.1.2)
+ Khoản cộng, trừ bằng tỷ lệ %
trên giá trị xây mới hoặc hiện có của nhà, vật kiến trúc là khoản tăng giảm khi
áp dụng khung giá nhà và vật kiến trúc có 1 số điểm khác loại nhà đã nêu trong
khung giá định áp dụng. Mức tăng, giảm giá từ 5 ÷ 20%
+ Trong quá trình tính toán bồi
thường những công trình có kết cấu mỹ thuật, kỹ thuạt cao hơn so với quy định
trong bảng giá thì được cộng từ 5 ÷ 15% so với mức giá chuẩn.
+ Tỷ lệ % giá trị còn lại của
nhà, vật kiến trúc là mức tối đa không lớn hơn 100% giá trị xây mới của nhà, vật
kiến trúc có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương với nhà, vật kiến trúc bị thiệt hại
(áp dụng cho 2.1.2),
+ Trường hợp đối với nhà ở, công
trình không còn sử dụng được thì chỉ được tính bồi thường vật kiến trúc.
2.1.3. Đối với công trình kết cấu
hạ tầng kỹ thuật:
Mức bồi thường bằng giá trị xây
mới của công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương. Trường hợp nếu công
trình không còn sử dụng thì không được bồi thường.
2.2. Đối với nhà, công trình bị
tháo dỡ một phần:
+ Trường hợp phá dỡ một phần (dọc
nhà hoặc ngang nhà) phần còn lại vẫn tồn tại và sử dụng được thì chỉ tính bồi
thường phần giá trị nhà, công trình bị tháo dỡ và cộng 30% giá trị bồi thường
phần diện tích phá dỡ để chi phí sửa chữa, hoàn thiện công trình.
Diện tích công trình phải phá dỡ
được tính như sau: Nếu vào một phần gian tính hết cả gian, vào 1 phần hiên tính
hết cả hiên.
+ Trường hợp phá dỡ ngang nhà: Nếu
diện tích phá dỡ ≥ 50% thì bồi thường 100%. Nếu diện tích phá dỡ <50% thì bồi
thường diện tích phải phá dỡ và cộng 30% giá trị bồi thường phần diện tích phải
phá dỡ để chi phí sửa chữa, hoàn thiện công trình
+ Trường hợp phá dỡ dọc nhà vào
toàn bọ kết cấu chịu lực chính của công trình (công trình không còn khả năng chịu
lực) thì được bồi thường 100% diện tích xây dựng của nhà, công trình.
Việc chi trả kinh phí bồi thường
cho các hộ bị ảnh hưởng trên được thực hiện như sau: Chủ hộ phải cam kết thực
hiện tháo dỡ di chuyển theo phương án và tiến độ được duyệt. Phần kinh phí được
Chủ đầu tư giữ lại 20% sau khi chủ hộ đã thực hiện đúng mới trả tiếp.
+ Trường hợp đối với nhà sau khi
phá dỡ <50% diện tích mà công trình phụ, cầu thang ở phía trước thì hỗ trợ
60% giá trị bồi thường các công trình phụ, cầu thang bị ảnh hưởng để sắp xếp lại
mặt bằng công trình.
+ Hỗ trợ sắp xếp lại sau khi
tháo dỡ nhà chính: Nhà chính phải tháo dỡ hết, khi đó các công trình phụ nằm ở
phía trước. Trường hợp này không được tính bồi thường mà chỉ tính hỗ trợ để sắp
xếp lại trên diện tích sử dụng hợp pháp đúng bằng diện tích xây dựng của nhà
chính phải tháo dỡ và phù hợp với quy hoạch hiện trạng của hộ gia đình. Mức hỗ
trợ 60% mức bồi thường công trình phụ bị ảnh hưởng để xây dựng lại nhà chính.
2.3. Nhà, vật kiến trúc gắn liền
với đất khi thu hồi không được bồi thường:
+ Xây dựng sau khi quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất công bố mà không được cơ quan nhà nwocs có thẩm quyền cho
phép xây dựng.
+ Xây dựng sau ngày 01/7/2004 mà
tại thời điểm xây dựng đã trái với mục đích sử dụng đất đã được xác định trong
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được xét duyệt.
+ Xây dựng sau khi có có quyết định
thu hồi đất được công bố.
+ Xây dựng trên đất không đủ điều
kiện được bồi thường theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 197/2004/NĐ_CP mà
khi xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo không được phép
xây dựng. Người có công trình xây dựng trái phép đó buộc phải tự tháo dỡ hoặc
phải tự chịu chi phí phá dỡ trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền thực hiện
phá dỡ.
2.4. Nhà, vật kiến trúc không được
phép xây dựng thì tuỳ theo mức độ, tính chất hợp pháp của đất, nhà vật kiến
trúc được bồi thường hoặc hỗ trợ theo quy định sau:
+ Xây dựng trước ngày 01/7/2004
trên đất đủ điều kiện được bồi thường theo quy định tại Điều 8 Nghị định số
197/2004/NĐ-CP được bồi thường 100% giá trị.
+ Xây dựng trước ngày 01/7/2004
trên đất không đủ điều kiện được bồi thường theo quy định tại Điều 8 Nghị định
số 197/2004/NĐ-CP, nhưng tại thời điểm xây dựng chưa có quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất hoặc xây dựng phù hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, không vi phạm
hành lang bảo vệ công trình đã cắm mốc mức hỗ trợ 80% mức bồi thường.
+ Xây dựng trước ngày 01/7/2004
trên đất không đủ điều kiện được bồi thường theo quy định tại Điều 8 nghị định
197/2004/NĐ-CP nhưng tại thời điểm xây dựng vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất, vi phạm hành lang bảo vệ công trình đã cắm mốc mức hỗ trợ 60% mức bồi thường.
2.5. Bồi thường di chuyển mồ mả:
Đối với việc di chuyền mồ mả, mức
tiền bồi thường tính cho chi phí về đào, bốc, di chuyển, xây dựng lại và các
chi phí hợp lý khác có liên quan trực tiếp. Riêng đối với các ngôi mộ tổ, mộ
Thành Hoàng Làng ngoài đơn giá bồi thường mồ mả theo quy định tại bảng giá này,
còn được bồi thường các khối lượng kiến trúc theo mức độ kỹ, mỹ thuật tương ứng.
2.6. Bồi thường đối với công
trình văn hoá, di tích lịch sử, nhà thờ, đình chùa, am, miếu: Khảo sát đo vẽ hiện
trạng, thiết kế va flập dự toán kinh phí xây dựng mới công trình có tiêu chuẩn
kỹ thuật tương đương với công trình bị thiệt hại. Sau đó việc tính toán bồi thường
thực hiện theo các trình tự đã quy định.
2.7. Bồi thường đối với tài sản,
vật kiến trúc xây dựng theo chuyên ngành (hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất,
lò bột nhẹ…) được thực hiện như sau:
+ Giá trị hiện có của công trình
được tính theo giá xây dựng mới tại thời điểm bồi thường có tiêu chuẩn kỹ thuật
tương đương với công trình bị phá dỡ di chuyển, giá xây dựng mới là mức giá chuẩn
do UBND tỉnh Hà Nam ban hành thống nhất trên địa bàn tỉnh.
+ Hồ sơ thiết kế kỹ thuật và dự
toán đối với các công trình xây dựng chuyên ngành do Chủ đầu tư tự tổ chức việc
thẩm định và phê duyệt. Trường hợp chủ đầu tư không đủ điều kiện năng lực thẩm
định thì được phép thuê các tổ chức cá nhân tư vấn có đủ điều kiện năng lực để
thẩm tra làm cơ sở cho việc phê duyệt (tại thời điểm bồi thường). Sau đó việc bồi
thường thực hiện theo các trình tự đã quy định.
(Riêng đối với hệ thống máy móc,
dây chuyền sản xuất có thể tháo dỡ di chuyển được thì chỉ được bồi thường các
chi phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt và thiệt hại khi tháo dỡ, vận chuyển, lắp
đặt).
2.8. Bồi thường nhà, vật kiến
trúc xây dựng trên đất vườn, đất ao hợp pháp:
+ Đối với đất vườn, đất ao được
coi như là đất ở theo Luật đất đai, mức bồi thường 100% giá trị.
2.9. Bồi thường nhà, vật kiến
trúc đối với các hộ đa canh:
Các hộ thực hiện đa canh trên diện
tích đất nông nghiệp được giao hạơc thuê của xã được thực hiện bồi thường theo
nội dung mục 2.1.2 của quy định này. Căn cứ đề án được cấp có thẩm queỳen phê
duyệt, hợp đồng kinh tế giữ hai bên là cơ sở để xác định phạm vi nhà, vật kiến
trúc bị ảnh hưởng khi thu hồi đất:
- Đối với nhà, vật kiến trúc phải
tháo dỡ trong phạm vi quy định, bồi thường 100% giá trị.
- Đối với nhà, vật kiến trúc phải
tháo dỡ ngoài phạm vi quy định, hỗ trợ 60% giá trị.
2.10. Trường hợp GPMB chiếm dụng
vào nhà, vật kiến trúc ≤1m có thể vận dụng cho phép để lại không phải bồi thường
sau khi có ý kiến chấp thuận của các cấp có thẩm quyền.
2.11. Đối với nhà có kích thước
móng thực tế lớn hơn móng định hình của loại nhà tương ứng, thì được bổ sung
thêm kinh phí bồi thường vật kiến trúc tăng lên. Kích thước móng định hình được
quy định như sau:
+ Đối với nhà cấp IV: Chiều rộng
đáy móng B = 0,8 m; chiều rộng đỉnh móng b = 0,33m; chiều cao móng H = 1,2m
+ Đối với nhà cấp II và III: Chiều
rộng đáy móng B = 1,2m; chiều rộng đỉnh móng b = 0,33m; chiều cao móng H = 1,5m
2.12. Các công trình xây dựng do
yêu cầu kỹ thuật phải đóng cọc BTCT giữ vùng dân cư, sau khi thực hiện đúng quy
trình kỹ thuật mà làm nứt, nát, hư hỏng các công trình ngoài mốc GPMB thì giải
quyết bồi thường hư hỏng theo trình tự sau:
+ Căn cứ Quy chuẩn Tiêu chuẩn
xây dựng, Chủ đầu tư chủ trì phối hợp với các cơ quan chức năng xác đinh phạm
vi ảnh hưởng do đóng cọc gây ra.
+ Chủ đầu tư phối hợp cùng Hội đồng
bồi thường GPMB lập biên bản xác định nguyên trạng các công trình của các hộ
trong phạm vi ảnh hưởng tước khi đóng cọc, sau khi đóng cọc và lập dự toán sửa
chữa (nếucó) theo định mức dự toán, đơn giá hiện hành.
+ Ngoài việc bồi thường để sửa
chữa còn được bồi thường do giảm tuổi thọ công trình. mức bồi thường do giảm tuổi
thọ công trình bằng hiệu của giá trị bồi thường theo chất lượng trước và sau
khi đóng cọc.
2.13. Đơn giá bồi thường nhà ở thông
dụng tại mục II phần II được quy định như sau:
+ Chiều cao ≤3,3m cho nhà có chiều
cao 2,7m ÷ 3,3m; chiều cao > 3,3 m cho nhà có chiều cao từ 3,3m ÷ 3,9m
+ Đối với nhà có chiều cao
<2,7m hoặc > 3,9m thì đơn giá được điều chỉnh giảm hoặc tăng 10% đơn giá
tương ứng trong biểu.
2.14. Đối với các công trình có
thể tháo dỡ di chuyển đến chỗ mới lắp đặt (nhà khung kết cấu thép…) thì đơn giá
bồi thường phải trừ đi 200.000 đ/m2.
2.15. Đố với nhà, công trình nằm
bên trong mốc GPMB nhưng sát mốc và thấp hơn mặt đường, khi xây dựng công trình
xong, đường cao ngang mái nhà hạơc không còn lối vào: Thực hiện hỗ trợ chi phí
cải tạo lối voà nhà và sử lý thoát nước, mức hỗ trợ là 2.200.000 đ/hộ.
2.16. Hỗ trợ di chuyển động hồ
công tơ điện, đồng hồ nước, điện thoại cố định, mức hỗ trợ bồi thường lấy theo
thông báo của cơ quan chuyên ngành tại thời điểm lập.
II. ĐƠN GIÁ
BỒI THƯỜNG, NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC, MỒ MẢ:
Đơn giá bồi thường nhà tạm, nhà
tranh tre:
STT
|
Kết
cấu nhà
|
Đơn
vị tính
|
Chiều
cao nhà
|
Chiều
cao < 2,7 m
|
Chiều
cao > 2,7 m
|
1
|
- Cột, kèo, đòn tay tre, mái lợp
rơm, rạ, lá mía
- Vách nứa
|
đ/m2
xd
|
120.000
|
140.000
|
2
|
- Cột, kèo, đòn tay tre, mái lợp
rơm, rạ, lá mía
- Vách rơm đất
|
đ/m2
xd
|
130.000
|
150.000
|
3
|
- Cột, kèo, đòn tay tre, mái lợp
rơm, rạ, lá mía
- Vách Toóc – xi
|
đ/m2
xd
|
155.000
|
170.000
|
4
|
- Cột, kèo, đòn tay tre, mái lợp
rơm, rạ, lá mía
- Vách Toóc - xi
|
đ/m2
xd
|
190.000
|
215.000
|
5
|
- Cột, kèo, đòn tay tre, mái lợp
rơm, rạ, lá mía
- Tường xây gạch 110 bổ trụ
|
đ/m2
xd
|
225.000
|
245.000
|
6
|
- Cột, kèo, đòn tay tre, mái lợp
rơm, rạ, lá mía
- Tường xây gạch 220
|
đ/m2
xd
|
250.000
|
285.000
|
Ghi chú:
- Đối với các công trình có kết cấu
tương tự như các mục từ 1 đến 6 mà có mái lợp Fibrôximăng thì được cộng thêm
20.000 đ/m2
- Đối với các công trình có kết
cấu tương tự như các mục từ 1 đến 6 mà có máilợp ngói hoặc lá gồi thì được cộng
thêm 30.000 đ/m2.
2. Đơn giá bồi thường nhà ở
thông dụng:
STT
|
Kết
cấu nhà
|
Đơn
vị tính
|
Chiều
cao nhà
|
Chiều
cao < 3,3 m
|
Chiều
cao > 3,3 m
|
1
|
Nhà ở cấp IV, không có khu phụ
trong nhà
|
đ/m2
xd
|
775.000
|
845.000
|
2
|
Nhà ở cấp IV, có khu phụ trong
nhà
|
đ/m2
xd
|
875.000
|
950.000
|
3
|
Nhà ở cấp IV cột, kèo, xà gồ,
cầu phong, ly tô gỗ, mái ngói 22v/m2 không có khu phụ
|
đ/m2
xd
|
1.000.000
|
1.085.000
|
4
|
Nhà ở 1 tầng mái bằng cấp II,
cấp III không có khu phụ trong nhà
|
đ/m2
sàn
|
1.015.000
|
1.095.000
|
5
|
Nhà ở 1 tầng mái bằng cấp II,
cấp III có khu phụ trong nhà
|
đ/m2
sàn
|
1.140.000
|
1.245.000
|
6
|
Nhà ở 2 tầng cấp II, cấp III
mái ngói không có khu phụ trong nhà
|
đ/m2
sàn
|
1.205.000
|
1.315.000
|
7
|
Nhà ở 2 tầng cấp II, cấp III mái
ngói có khu phụ trong nhà
|
đ/m2
sàn
|
1.365.000
|
1.490.000
|
8
|
Nhà ở 2 tầng cấp II, cấp III kết
cấu xây gạch, sàn, mái bê tông cốt thép đổ tại chỗ
|
đ/m2
sàn
|
1.570.000
|
1.710.000
|
9
|
Nhà ở 2 tầng cấp II, cấp III kết
cấu khung chịu lực bằng bê tông cốt thép, tường bao xây gạch, sàn, mái bê
tông cốt thép đổ tại chỗ
|
đ/m2
sàn
|
1.740.000
|
1.895.000
|
10
|
Nhà ở 3 tầng cấp II kết cấu
xây gạch, sàn panel, mái bằng
|
đ/m2
sàn
|
1.680.000
|
1.830.000
|
11
|
Nhà ở 3 tầng cấp II kết cấu
khung bê tông cốt thép, tường bao xây gạch, sàn, mái bê tông cốt thép đổ tại
chỗ
|
đ/m2
sàn
|
1.850.000
|
2.015.000
|
12
|
Nhà ở cấp I kết cấu khung bê
tông cốt thép, tường bao xây gạch, sàn panel, mái bằng
|
đ/m2
sàn
|
1.915.000
|
2.090.000
|
Ghi chú:
- Đối với nhà có khu phụ là bao
gồm có khu phụ cho mỗi tầng
- Từ mục 8 đến mục 12 nhà có khu
phụ
- Đối với nhà có tầng không có
khu phụ trừ giảm 150.000 đ/m2
- Khối lượng kết cấu, vật kiến
trúc trên mái như dàn leo, chòi thang, gác xép, bể nước… được tính bổ sung vào
giá trị bồi thường.
3. Đơn giá bồi thường công trình
phục vụ giáo dục, công cộng:
STT
|
Loại
công trình, đặc điểm công trình
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá
|
A
|
Nhà trẻ, mẫu giáo
|
|
|
1
|
Nhà khung tre, gỗ, mái lá gồi hoặc
rơm rạ, vách tooc – xi
|
đ/m2
xd
|
245.000
|
2
|
Nhà gạch, gỗ, mái lá gồi hoặc
rơm rạ
|
đ/m2
xd
|
320.000
|
3
|
Nhà một tầng xây gạch mái ngói
|
đ/m2
xd
|
690.000
|
4
|
Nhà một tầng xây gạch mái bằng
|
đ/m2
sàn
|
840.000
|
B
|
Trường học
|
|
|
1
|
Nhà xây gạch một tầng mái ngói
|
đ/m2
xd
|
690.000
|
2
|
Nhà xây gạch một tầng mái bằng
|
đ/m2
sàn
|
855.000
|
3
|
Nhà xây gạch hai tầng
|
đ/m2
sàn
|
905.000
|
4
|
Nhà xây gạch kết hợp khung hai
tầng
|
đ/m2
sàn
|
1.090.000
|
C
|
Nhà xí tắm
|
|
|
1
|
Nhà xí tiểu thường, xây gạch,
mái ngói
|
đ/m2
xd
|
395.000
|
2
|
Nhà xí tự hoại xây gạch mái
ngói
|
đ/m2
xd
|
670.000
|
3
|
Nhà tắm xây gạch mái ngói
Prôximăng
|
đ/m2
xd
|
340.000
|
4
|
Nhà tắm mái bằng BTCT
|
đ/m2
sàn
|
430.000
|
5
|
Nhà xí tự hoại mái bằng BTCT
|
đ/m2
sàn
|
795.000
|
D
|
Nhà Y tế
|
|
|
1
|
Nhà 1 tầng cấp IV mái ngói
|
đ/m2
xd
|
575.000
|
2
|
Nhà 1 tầng xây gạch mái bằng
|
đ/m2
sàn
|
855.000
|
4. Đơn giá bồi thường công trình
nhà khung kết cấu thép và nhà kho thông dụng:
STT
|
Đặc
điểm công trình
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá
|
1
|
Nhà khung: Cột, vì kèo và xà gồ
thép hình khẩu độ ≤ 12m, mái lợp tôn, tường xây gạch chỉ, nền đổ bê tông, chiều
cao > 6 mét
|
đ/m2
xd
|
1.085.000
|
2
|
Nhà khung: Cột, vì kèo và xà gồ
thép hình khẩu độ ≤ 15m, mái lợp tôn, tường xây gạch chỉ, nền đổ bê tông, chiều
cao > 6m
|
đ/m2
xd
|
1.205.000
|
3
|
Nhà khung: Cột , vì kèo và xà
gồ thép hình khẩu độ ≤ 18m, mái lợp tôn, tường xây gạch chỉ, nền đổ bê tông,
chiều cao > 6m
|
đ/m2
xd
|
1.355.000
|
4
|
Nhà 1 tầng, khẩu độ 12m, cao ≤
6m:
- Tường gạch thu hồi mái ngói
hoặc tôn
- Tường gạch bổ trụ, kèo gỗ
mái tôn
- Tường gạch bổ trụ, kèo thép
mái tôn
- Tường gạch, cột kèo thép,
mái tôn
|
đ/m2
xd
đ/m2
xd
đ/m2
xd
đ/m2
xd
|
590.000
640.000
690.000
860.000
|
5. Đơn giá bồi thường vật kiến
trúc:
STT
|
Vật
kiến trúc
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá
|
1
|
Gác xép BTCT
|
|
|
1.1
|
Nền lát gạch liên doanh, trần
lăn sơn
|
đ/m2
|
310.000
|
1.2
|
Nền lát gạch liên doanh, trần
quét vôi
|
đ/m2
|
295.000
|
1.3
|
Nền lát gạch hoa XM, trần lăn
sơn
|
đ/m2
|
255.000
|
1.4
|
Nền lát gạch hoa XM, trần quét
vôi
|
đ/m2
|
240.000
|
2
|
Gách xép gỗ
|
|
|
2.1
|
Gỗ nhóm 3, 4 dầy 2 cm, dầm gỗ
|
đ/m2
|
260.000
|
2.2
|
Gỗ nhóm 5, 6 dầy 2 cm, dầm gỗ
|
đ/m2
|
180.000
|
3
|
Bể phốt xây gạch chỉ có đáy và
nắp BTCT
|
đ/m3
|
540.000
|
4
|
Cầu thang gỗ, thép góc đơn giản,
có 2 cốn, tay vịn rộng 0,6 ÷ 0,8m
|
đ/m
|
845.000
|
5
|
Cầu thang BTCT có lồng cầu
thang rộng 1,8 ÷ 2,5m
|
đ/m
|
1.950.000
|
6
|
Cầu thang BTCT ngàm vào 1 bên
tường không có lồng cầu thang
|
đ/m
|
1.260.000
|
7
|
Sân gạch chỉ
|
đ/m2
|
33.000
|
8
|
Sân bê tông xỉ, bê tông gạch vỡ,
láng vữa XM
|
đ/m2
|
26.000
|
9
|
Giếng nước ống BT, gạch cuốn
D70 ÷ 90
|
đ/m
|
350.000
|
10
|
Giếng nước UNICEF có cả bể lắng
lọc, bể chứa dung tích 3m3, sân 2m2 và bơm tay
+ Sâu ≤ 30m
+ Sâu 31 ÷ 50m
+ Sâu > 50m
+ Nếu không có bể lắng lọc và
bể chứa
|
đ/cái
đ/cái
đ/cái
đ/m
|
1.785.000
2.255.000
3.260.000
30.000
|
11
|
Hệ thống điện chiếu sáng cho
nhà:
+ Nhà cấp IV, nhà tạm
+ Nhà cấp II, cấp III đi nổi
+ Nhà cấp II, cấp III đi chìm
|
1%
tổng giá trị bồi thường
2%
tổng giá trị bồi thường
3%
tổng giá trị bồi thường
|
12
|
Hệ thống nước sinh hoạt cho
nhà:
+ Nhà cấp IV
+ Nhà cấp II, III
|
1%
tổng giá trị bồi thường
3%
tổng giá trị bồi thường
|
13
|
Bể chứa nước sinh hoạt xây gạch
chỉ, có đáy và nắp dưới đất, dung tích:
+ Từ 1m3 ÷ 20m3
+ Từ 21m3 ÷ 30 m3
+ Trên 31 m3
|
đ/m3
đ/m3
đ/m3
|
450.000
510.000
580.000
|
14
|
Bể chứa nước sinh hoạt xây gạch
chỉ, có đáy không nắp dưới đất
|
đ/m3
|
360.000
|
15
|
Bể chứa nước sinh hoạt xây gạch
chỉ trên mái nhà có đáy và nắp độc lập với sàn dung tích:
+ Từ 1 m3 ÷ 20 m3
+ Từ 21m3 ÷ 30 m3
+ Trên 31m3
|
đ/m3
đ/m3
đ/m3
|
450.000
530.000
605.000
|
16
|
Bể chứa nước sinh hoạt xây gạch
chỉ trên mái nhà có nắp, đáy tận dụng sàn mái
|
đ/m3
|
275.000
|
17
|
Bể chứa nước sinh hoạt xây gạch
chỉ trên mái nhà không có nắp, đáy tận dụng sàn mái
|
đ/m3
|
180.000
|
18
|
Vật kiến trúc tính theo khối
xây gạch chỉ có chiều dầy tường
+ Chiều dầy < 220mm
+ Chiều dầy ≥ 220 mm
|
đ/m3
đ/m3
|
405.000
355.000
|
19
|
BT đổ tại chỗ không cốt thép
|
đ/m3
|
535.000
|
20
|
BT đổ tại chỗ có cốt thép
|
đ/m3
|
1.125.000
|
21
|
Chòi cầu thang, mái BTCT, tường
220 cao 2,3 ÷ 2,7m
|
đ/m2
|
700.000
|
22
|
Chòi cầu thang, mái ngói, tường
220 cao 2,3 ÷ 2,7 m
|
đ/m2
|
620.000
|
|
|
|
|
|
6. Đơn giá bồi thường di chuyển
mồ mả:
STT
|
Loại
mồ mả
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
1
|
Mả hung táng
|
đ/mộ
|
700.000
|
2
|
Mả cát táng
|
đ/mộ
|
600.000
|
Ghi chú:
1. Công việc di chuyển mồ mả bao
gồm công việc: Xiên thăm dò, đào bốc rửa, chi phí mua tiểu sành. Các chi phí
hương hoa theo tục lệ, vận chuyển đi nơi khác theo quy định, chôn cất hoàn chỉnh.
Tính bồi thường một lần theo bảng giá.
2. Những ngôi mộ có xây được
tính bổ sung chi phí xây dựng lại theo đúng thực trạng và theo đơn giá vật liệu
xây dựng bình quân tới chân công trình xây dựng cơ bản ở địa phương tại thời điểm
bồi thường.
Phần III
CÁC PHỤ LỤC KÈM THEO
PHỤ LỤC SỐ I
HỆ SỐ BỒI THƯỜNG THEO CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
STT
|
Chất
lượng còn lại của công trình bồi thường
|
Mức
giảm chi phí bt (%)
|
Hệ
số tính bồi thường
|
1
|
Từ dưới 60%
|
40
|
0,60
|
2
|
Từ 61-70%
|
30
|
0,70
|
3
|
Từ 71-80%
|
20
|
0,80
|
4
|
Từ 81-90%
|
10
|
0,90
|
5
|
>90% và công trình mới XD
|
|
1,00
|
PHỤ LỤC SỐ II
HỆ SỐ BỒI THƯỜNG THEO KHU VỰC GIÁ
STT
|
Khu
vực xây dựng
|
Hệ
số khu vực
|
1
|
Khu vực nông thôn
|
1,00
|
2
|
Khu vực thị trấn, huyện lỵ
|
1,05
|
3
|
Khu vực giáp ranh thị trấn,
huyện lỵ
|
1,00
|
4
|
Khu vực nội thị xã Phủ Lý
|
1,15
|
5
|
Khu vực giáp ranh nội thị xã
Phủ Lý
|
1,10
|
PHỤ LỤC SỐ III
PHÂN CẤP NHÀ
1. Nhà tạm:
Vật liệu chủ yếu tranh tre, luồng
nứa, gỗ không chống cháy được, không thu hồi được vật liệu, xây bằng vật liệu rẻ
tiền, không trát và niên hạn sử dụng dưới 5 năm
2. Nhà cấp IV:
- Chất lượng sử dụng: thấp (bậc
IV)
- Chất lượng xây dựng công trình
+ Niên hạn sử dụng < 20 năm
(bậc IV)
+ Bậc chịu lửa bậc V
- Móng xây bằng đá, gạch chỉ vữa
tam hợp
- Tường xây gạch dầy 220 vữa tam
hợp
- Nền láng vữa xi măng hoặc lát
gạch chỉ, gạch hoa xi măng…
- Cửa gỗ nhóm V
- Trần cót ép hoặc không có trần
- Mái lợp ngói hoặc lợp
Prôximawng
- Công trình không chống cháy được
3. Nhà cất III - cấp II:
- Chất lượng sử dụng: trung bình
hoặc khá
- Chất lượng xây dựng công
trình:
+ Niên hạn sử dụng 20-100 năm
+ Bậc chịu lửa bậc IV hoặc III
- Nền sử lý bằng cọc tre, gỗ hoặc
bằng cát
- Móng xây bằng gạch đặc vữa XM
hoặc BTCT
- Tường xây gạch dày 220mm, vữa
tam hợp
- Nền sàn lát gạch me
- Cửa đi, cửa sổ gỗ nhóm III (nếu
là nhà cấp II hệ thống cửa 2 lớp)
- Mái ngói h oặc mái bằng bê
tông cốt thép
- Công trình không thể cháy
nhanh hoặc chống cháy được
4. Nhà cấp I:
- Chất lượng sử dụng: cao (bậc
I)
- Chất lượng xây dựng công trình
+ Niên hạn sử dụng trên 100 năm,
từ 6 tầng trở lên (bậc I
+ Bậc chịu lửa bậc I hoặc II
- Nền sử lý bằng cọc BTCT. Móng
BTCT
- Nhà khung BTCT chịu lửa, tường
xây gạch dày 220mm
- Cửa đi, cửa sổ gỗ nhóm II
trong kính ngoài chớp, có khuôn
- Sàn mái bằng bê tông cốt thép,
trần làm bằng vật liệu không cháy
- Công trình có hệ thống chống
cháy
- Có lắp đặt thang máy và các
thiết bị phục vụ
PHỤ LỤC SỐ IV
BẢNG CHẤT LƯỢNG SỬ DỤNG CỦA NGÔI NHÀ Ở
Chất
lượng sử dụng
|
Mức
độ tiện nghi sử dụng
|
Mức
độ hoàn thiện bề mặt bên trong, bên ngoài nhà
|
Mức
độ trang thiết bị điện, nước
|
Bậc I
|
Cao:
Có đủ các phòng: Ngủ, ăn, tiếp
khách, bếp, vệ sinh riêng biệt và cùng tầng với căn hộ
|
Cao:
Sử dụng các loại vật liệu hoàn
thiện (trát ốp lát) và trang trí cao cấp
|
Cao:
- Có đầy đủ thiết bị điện, nước,
vệ sinh
- Chất lượng thiết bị cao cấp
|
Bậc II
|
Tương đối cao:
Có các phòng ngủ, sinh hoạt, bếp,
vệ sinh riêng biệt và cùng tầng với căn hộ
|
Tương đối cao:
Có sử dụng một số vật liệu ốp
trang trí
|
Tương đối cao:
- có đầy đủ thiết bị điện, nước,
vệ sinh
- Chất lượng thiết bị: Tốt
|
Bậc III
|
Trung bình:
- Phòng ngủ, phòng sinh hoạt,
bếp sử dụng riêng và cùng tầng với căn hộ
- Phòng vệ sinh chung cho nhiều
căn hộ và có thể khác tầng
|
Trung bình
|
Trung bình:
- Cấp điện, cấp nước tới từng căn
hộ, từng phòng
- Chất lượng thiết bị vệ sinh:
Trung bình
|
Bậc IV
|
Ở mức tối thiểu:
- Chỉ có 1-2 phòng sử dụng
chung
-Bếp, vệ sinh sử dụng chung
cho nhiều căn hộ
|
Thấp:
Chỉ trát vữa, quýet vôi không
có ốp lát
|
Ở mức tối t hiểu:
- Cấp điện chiếu sáng cho các
phòng
- Cấp nước chỉ tới bếp, vệ
sinh tập trung
- Chất lượng thiết bị vệ sinh:
thấp
|
PHỤ LỤC V
BIỂU XÁC ĐỊNH TỶ LỆ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH KHI THỰC HIỆN
BỒI THƯỜNG GPMB
STT
|
Kết
cấu
|
Tỷ
lệ chất lượng còn lại
|
>90%
|
81-90%
|
71-80%
|
61-70%
|
<60%
|
1
|
Kết cấu bằng BTCT
(khung cột, dầm, sàn, mái tấm
đan)
|
Mới xây dựng, bê tông chưa có
hiện tượng nứt
|
Lớp trát bảo vệ bị long chóc
ít, bê tông bắt đầu bị nứt
|
Bê tông nứt cốt thép bắt đầu rỉ
|
Bê tông có nhiều vết nứt, cốt
thép có nhiều chỗ bị cong vênh
|
Bê tông bị nứt dạn nhiều chỗ cốt
thép cong vênh nhiều
|
2
|
Kết cấu gạch đá (móng tường)
|
Mới xây dựng chưa có hiện tượng
nứt
|
Lớp trát bảo vệ bị bong chóc,
có xuất hiện vết nứt nhỏ
|
Vết nứt rộng sâu và tới gạch,
đá
|
Lớp trát bong chóc nhiều, có
nhiều chỗ vết nứt rộng
|
Gạch bắt đầu mục các vết nứt
thông suốt bề mặt
|
3
|
Kết cấu bằng gỗ hoặc sắt (kết
cấu đỡ mái)
|
Mới xây dựng chưa mối mọt và rỉ
|
Bắt đầu bị mối mọt và rỉ
|
Bị mối mọt hoặc rỉ nhiều chỗ
|
Bị mục hoặc rỉ ăn sâu nhiều chỗ
kết cấu bắt đầu bị cong vênh
|
Kết cấu bị cong vênh nhiều chỗ,
có chỗ bắt đầu bị đứt hạơc đứt rời
|
4
|
Mái bằng ngói tôn
|
Mới xây dựng
|
Nhỏ hơn 20% diện tích mái bị
hư hỏng
|
20-30% diện tích mái bị hư hỏng
|
30-40% diện tích mái bị hư hỏng
|
>40% diện tích mái bị hư hỏng
|
PHỤ LỤC SỐ 2
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU
HỒI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 218/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2006 về việc điều chỉnh
quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất)
Phần I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
I. PHẠM VI
ÁP DỤNG
Bồi thường cây trồng vật nuôi
(nuôi trồng thủy sản) khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng,
an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục dích phát triển kinh tế theo
quy định tại điều 36 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ
về thi hành Luật Đất đai.
II. NGUYÊN
TẮC XÁC ĐỊNH
1. Bồi thường cây trồng vật nuôi
(nuôi trồng thuỷ sản) theo quy định Điều 24 nghị định 197/2004/NĐ-CP và điểm 1
phần III Thông tư 116/2004/TT-BTC ngàt 07/12/2004
2. Đối với cây trồng hàng năm mức
bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng thu hoạch của một vụ thu hoạch. Giá
trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 3
năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương theo thời giá trung bình của
nông sản cùng loại ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất.
3. Đối với cây trồng lâu năm:
cây công nghiệp, cây ăn quả, cây lấy gỗ, lấy lá, cây rừng quy định tại khoản 1
điều 2 Nghị định số 74/CP ngày 25/10/1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi được bồi thường
theo giá trị hiện có của vườn cây, giá trị này không bao gồm giá trị quyền sử dụng
đất. Giá trị hiện có của vườn cây lâu năm được xác định theo quy định tại mục
5.2 Thông tư 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính.
III. NỘI DUNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH
1. Giá trị bồi thường cây trồng,
vật nuôi được xác định theo đơn giá quy định (quy định tại phần II)
2. Đối với cây trồng lâu năm:
a) Đối với cây lấy gỗ đã đến thời
kỳ thu hoạch giá trị bồi thường xác định theo đơn giá quy định trừ đi giá trị
thu hồi. giá trị thu hồi xác định bằng 20% giá trị bồi thường.
b) Đối với cây lâu năm đến thời
hạn thanh lý thì chỉ bồi thường chi phí chặt hạ, mức chi phí tối đa không quá
5% giá trị bồi thường.
c) Trường hợp cây lâu năm chưa
có trong bảng giá quy định được xác định theo cây trồng chính tại địa phương hoặc
xác định theo giá trị kinh tế của loại cây tương đương theo mức giá quy định
trong bảng giá tuỳ theo từng loại cây trồng.
3. Đối với cây trồng hàng năm:
a) Đối với cây lúa được tính bằng
giá trị sản lượng của một vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được
tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 3 năm trước liền kề trên địa bàn tỉnh
(số liệu năng suất cây trồng do cơ quan Thống kê cung cấp). Đơn giá trung bình
trên địa bàn tỉnh tại thời điểm thu hồi đất (theo thông báo giá của Sở tài
chính).
b) Tại thời điểm thu hồi đất cây
trồng hàng năm đã đến thời kỳ thu hoạch thì không được bồi thường.
c) Tại thời điểm thu hồi đất cây
trồng hàng năm chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường theo quy định.
d) Tại thời điểm thu hồi đất mà
trên đất thu hồi không có cây trồng, nhưng thời gian từ thời điểm thông báo thu
hồi đất đến thời điểm thu hồi đất, người có đất bị thu hồi phải ngừng sản xuất
thì được hỗ trợ. Mức hỗ trợ tính bằng 30% gía trị sản lượng cuủ 1 vụ tại mục a.
4. Đối với vật nuôi:
a) Đối với vật nuôi mà tại thời
điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không bồi thường.
b) Đối với vật nuôi mà tại thời
điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường. Giá trị bồi
thường theo đơn giá quy định trừ đi tỷ lệ thu hồi. Tỷ lệ thu hồi từ 30% đến 40%
tuỳ theo đặc điểm từng loại vật nuôi, Hội đồng BTHT xác định mức thu hồi cho
phù hợp.
5. Đối với cây trồng, vật nuôi,
di chuyển được thì bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây
ra, mức bồi thường căn cứ vào thực tế Hội đồng bồi thường hỗ trợ (BTHT) xác định
nhưng mức tối đa không quá 40% giá trị bồi thường của cây con cùng loại trong bảng
giá quy định.
6. Hỗ trợ cây trồng, vật nuôi
trên đất bị ảnh hưởng:
a) Trườnghợp hộ gia đình, cá
nhân bị thu hồi hết đất ở nhưng được cấp có thẩm quyền cho phép chuyển mục dích
sử dụng từ đất vườn, ao, đất sản xuất nông nghiệp (trong cùng 1 khuôn viên với
đất bị thu hồi) sang đất ở thì được bồi thường cây trồng và vật nuôi trên phần
diện tích đất được phép chuyển mục đích. Mức bồi thường được tính theo quy định.
b) đối với đất nuôi trường thủy
sản khi bị thu hồi trên 50% diện tích của thửa đất, phần diện tích còn lại bị ảnh
hưởng trực tiếp, căn cứ mức độ bị ảnh hưởng thực tế Hội đồng BTHT xác định hỗ
trợ, mức hỗ trợ từ 30 đến 50% mức bồi thường theo quy định.
7. Đối với cây trồng, vật nuôi gắn
liền với đất thu hồi trong trường hợp quy định tại mục b phần 2 điều 20 Nghị định
197/2004/NĐ-CP được hỗ trợ 80% mức bồi thường.
8. Đối với cây trồng, vật nuôi gắn
liều với đất thu hồi trong trường hợp quy định tại mục c phần 2 điều 20 Nghị định
197/2004/NĐ-CP được hỗ trợ 60% mức bồi thường.
Phần II
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG
CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
I. ĐƠN GIÁ
BỒi THƯỜNG CÂY TRỒNG HÀNG NĂM
Stt
|
Tên
cây
|
Tiêu
chuẩn phân loại
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá bồi thường
|
1
|
Khoai lang
|
Thuẩn
Xen
|
đồng/m2
|
1.800
800
|
2
|
Ngô
|
Thuẩn
Xen
|
đồng/m2
|
2.000
1.000
|
3
|
Lạc
|
Thuẩn
Xen
|
đồng/m2
|
3.000
1.700
|
4
|
Sắn tàu
|
Thuẩn
Xen
|
đồng/m2
|
1.500
630
|
5
|
Đậu các loại
|
Thuẩn
Xen
|
đồng/m2
|
2.000
800
|
6
|
Củ từ, cử đậu, củ cải
|
Thuẩn
Xen
|
đồng/m2
|
3.000
1.600
|
7
|
Ởt
|
Thuẩn
Xen
|
đồng/m2
|
4.300
3.000
|
8
|
Gừng, nghệ
|
Thuẩn
Xen
|
đồng/m2
|
4.000
2.000
|
9
|
Dong
|
Thuẩn
Xen
|
đồng/m2
|
1.900
1.200
|
10
|
Xả
|
|
đồng/m2
|
2.800
|
11
|
Rau thơm các loại
|
|
đồng/m2
|
4.000
|
12
|
Rau các loại + mùng
|
|
đồng/m2
|
3.000
|
13
|
Dong lá
|
|
đồng/m2
|
1.400
|
14
|
Hàng rào tạp
|
|
đồng/m2
|
2.000
|
15
|
Hoa cảnh các loại
|
|
đồng/m2
|
7.300
|
16
|
Mía
|
Vụ 1
Vụ 2
Vụ 3
|
đồng/m2
,,
,,
|
3.500
4.000
3.500
|
17
|
Hoa màu trên mặt hồ ao, ruộng:
- Khoai nước
- Rau muống thả bè
- Rau muống trồng trên ruộng
- Rau rút thả trên mặt hồ, ao
- Xu hào, bắp cải
|
đồng/m2
,,
,,
,,
,,
,,
|
1.700
2.500
3.000
4.000
5.000
|
II. ĐƠN GIA
BỒI THƯỜNG CÂY LÂU NĂM
1. Đơn giá bồi thường cây ăn quả,
lá
STT
|
Tên
cây
|
Tiêu
chuẩn phân loại
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá
bồi
thường
|
1
|
Cây mít
|
Từ 50 đến 70 quả
Từ 30 đến < 50 quả
Từ 10 đến < 30 quả
Từ 1 đến < 10 quả
Cây trồng > 3 năm
Cây trồng < 3 năm
|
đồng/cây
,,
,,
,,
,,
,,
|
450.000
330.000
235.000
113.000
25.000
5.000
|
2
|
Cam quả
|
Từ 150 đến 200 quả
Từ 100 đến < 150 quả
Từ 50 đến < 100 quả
Dưới 50 quả
Cây trồng > 2 năm
Cây trồng < 1 năm
|
đồng/cây
,,
,,
,,
,,
,,
|
250.000
180.000
125.000
69.000
25.000
4.000
|
3
|
Dừa quả
|
Từ 50 đến 70 quả
Từ 30 đến < 50 quả
Từ 10 đến < 30 quả
Dưới 10 quả
Cây chưa có quả
Cây trồng < 3 năm
|
đồng/cây
,,
,,
,,
,,
,,
|
175.000
135.000
95.000
75.000
47.500
23.500
|
4
|
Muỗm, xoài
|
Trên 70 kg đến 100 kg quả
Từ 50 đến < 70 quả
Từ 30 đến < 50 quả
Từ 10 đến < 30 quả
Dưới 10 kg quả
Cây chưa có quả
Cây trồng < 3 năm
|
đồng/cây
,,
,,
,,
,,
,,
,,
|
350.000
260.000
195.000
115.000
54.500
22.000
6.500
|
5
|
Hồng, na
|
Từ 50 đến 70 quả
Từ 30 đến < 50 quả
Từ 10 đến < 30 quả
Dưới 10 kg quả
Cây trồng > 3 năm
Cây trồng < 3 năm
|
đồng/cây
,,
,,
,,
,,
,,
|
230.000
185.000
150.000
110.000
33.500
8.000
|
6
|
Quýt quả
|
Từ 50 đến 70 quả
Từ 30 đến < 50 quả
Từ 10 đến < 30 quả
Dưới 10 kg quả
Cây trồng > 3 năm
Cây trồng < 3 năm
|
đồng/cây
,,
,,
,,
,,
,,
|
208.000
156.500
100.000
56.000
24.000
7.000
|
Stt
|
Tên cây
|
Tiêu chuẩn phân loại
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá
bồi
thường
|
7
|
Chanh, chấp, quất
|
Từ 30 đến 50 kg quả
Từ 20 đến < 30 kg quả
Từ 10 đến < 20 kg quả
Từ 5 đến < 10 kg quả
Từ 1 đến < 5 kg quả
Cây trồng > 1 năm
Cây trồng < 1 năm
|
đồng/cây
,,
,,
,,
,,
,,
,,
|
140.000
115.500
75.000
43.500
22.500
7.500
2.000
|
8
|
Chè tươi, chè búp hái lá
|
Trên 1 kg lá
Từ 0,25 đến < 1 kg
Dưới 0,25 kg
Cây trồng > 2 năm
Cây trồng < 2 năm
|
đồng/cây
,,
,,
,,
,,
|
6.000
5.000
3.500
3.000
2.500
|
9
|
Bòng, bưởi lấy quả
|
Từ 150 đến 200 quả
Từ 100 đến < 150 quả
Từ 50 đến < 100 quả
Từ 20 đến < 50 quả
Từ 1 đến < 20 quả
Cây trồng > 3 năm
Cây trồng < 1 năm
|
đồng/cây
,,
,,
,,
,,
,,
,,
|
265.000
210.000
125.000
70.000
47.000
14.000
2.000
|
10
|
Khế, me chua ngọt
|
Từ 10 đến 15 kg quả
Từ 5 đến < 10 kg quả
Từ 1 đến < 5 kg quả
Cây trồng > 3 năm
Cây trồng < 1 năm
|
đồng/cây
,,
,,
,,
,,
|
76.000
60.000
44.000
26.000
5.000
|
11
|
Hồng xiêm
|
Trên 50 đến 70 kg quả
Từ 30 đến < 50 kg quả
Từ 20 đến < 30 kg quả
Từ 10 đến < 20 kg quả
Từ 1 đến < 10 kg quả
Cây trồng > 3 năm
Cây trồng < 1 năm
|
đồng/cây
,,
,,
,,
,,
,,
,,
|
210.000
157.000
103.500
64.500
32.500
16.000
4.000
|
12
|
Các loại ổi
|
Từ 15 đến 20 kg quả
Từ 10 đến < 15 kg quả
Từ 5 đến < 10 kg quả
Từ 1 đến < 5 kg quả
Cây trồng > 2 năm
Cây trồng < 1 năm
|
đồng/cây
,,
,,
,,
,,
,,
|
85.000
66.500
51.500
33.500
12.500
1.000
|
13
|
Chuối các loại
|
Bụi có 3 cây có buồng
Bụi có 2 cây có buồng
Bụi có 1 cây có buồng
Bụi chưa có buồng
Cây mới trồng
|
đồng/bụi
,,
,,
,,
,,
|
69.000
38.500
22.000
10.000
2.500
|
14
|
Dứa quả, dứa cây
|
Cây đã có quả giá 1-2 quả
Cây đã có hoa
Cây chưa hoặc không có quả
Cây mới trồng
Nếu trồng theo bãi rộng thì
tính năng suất, sản lượng theo nông nghiệp:
- Cây mới trồng
- Cây non
- Dứa vụ 1
- Dứa vụ 2
- Dứa vụ 3
|
đồng/cây
,,
,,
,,
đồng/m2
,,
,,
,,
,,
|
4.000
2.500
1.000
630
1.000
1.900
4.400
3.500
3.700
|
15
|
Táo, lựu, nhót lấy quả
|
Từ 10 đến 15 kg quả
Từ 5 đến < 10 kg quả
Từ 1 đến < 5 kg quả
Dưới 1 kg qủa
Cây trồng > 2 năm
Cây trồng < 2 năm
|
đồng/cây
,,
,,
,,
,,
,,
|
68.000
46.000
31.000
18.500
12.000
3.000
|
16
|
Nhãn, vải
|
Từ 170 đến 200 kg quả
Từ 140 đến < 170 kg quả
Từ 110 đến < 140 kg quả
Từ 80 đến < 110 kg quả
Từ 50 đến < 80 kg quả
Từ 30 đến < 50 kg quả
Từ 10 đến < 30 kg quả
Cây trồng > 3 năm
Cây trồng > 1 năm
Cây trồng < 1 năm
|
đồng/cây
,,
,,
,,
,,
,,
,,
,,
,,
,,
|
1.400.000
1.200.000
1.000.000
860.000
750.000
615.000
338.000
213.000
58.000
25.000
10.000
|
17
|
Sấu
|
Từ 70 đến 100 kg quả
Từ 50 đến < 70 kg quả
Từ 30 đến < 50 kg quả
Từ 10 đến < 30 kg quả
Dưới 10 kg quả
Cây trồng > 2 năm
Cây trồng < 1 năm
|
đồng/cây
,,
,,
,,
,,
,,
,,
|
500.000
425.000
350.000
192.000
100.000
30.000
10.000
|
18
|
Thị
|
Từ 100 đến 140 quả
Từ 60 đến < 100 quả
Từ 20 đến < 60 quả
Từ 10 đến < 20 quả
Dưới 10 quả
Cây trồng > 2 năm
Cây trồng < 1 năm
|
đồng/cây
,,
,,
,,
,,
,,
,,
|
70.000
62.000
37.000
24.500
17.000
7.500
2.500
|
19
|
Trứng gà
|
Từ 30 đến 50 kg quả
Từ 20 đến < 30 kg quả
Từ 10 đến < 20 kg quả
Dưới 10 kg qủa
Cây trồng > 2 năm
Cây trồng < 1 năm
|
đồng/cây
,,
,,
,,
,,
,,
|
86.000
56.000
36.500
23.500
13.000
2.000
|
20
|
Mận, mơ, đào lấy quả
|
Từ 40 đến 60 kg quả
Từ 20 đến < 40 kg quả
Từ 10 đến < 20 kg quả
Từ 5 đến < 10 kg quả
Dưới 5 kg qủa
Cây trồng > 2 năm
Cây trồng < 1 năm
|
đồng/cây
,,
,,
,,
,,
,,
,,
|
205.000
167.000
87.500
62.500
36.500
12.500
2.000
|
21
|
Doi, xoan dâu
|
Từ 50 đến 70 kg quả
Từ 30 đến < 50 kg quả
Từ 10 đến < 30 kg quả
Dưới 10 kg qủa
Cây trồng > 2 năm
Cây trồng < 1 năm
|
đồng/cây
,,
,,
,,
,,
,,
|
131.000
103.000
62.500
18.500
5.000
1.500
|
22
|
Cau quả
|
Cây có 3 buồng
Cây có 2 buồng
Cây có 1 buồng
Cây trồng > 3 năm
Cây trồng < 1 năm
|
đồng/cây
,,
,,
,,
,,
|
120.000
88.000
49.500
15.000
6.500
|
23
|
Cây vối
|
Từ 10 đến 15 kg nụ hoa
Từ 5 đến < 10 kg nụ hoa
Dưới 5 kg nụ hoa
Cây trồng > 3 năm
Cây trồng < 1 năm
|
đồng/cây
,,
,,
,,
,,
|
51.000
45.000
26.000
13.000
2.000
|
24
|
Cây cà phê
|
Từ 10 đến 15 kg quả
Từ 5 đến < 10 kg quả
Dưới 5 kg qủa
Cây trồng > 3 năm
Cây trồng < 1 năm
|
đồng/cây
,,
,,
,,
,,
|
124.000
106.000
62.500
25.000
5.000
|
25
|
Bồ kết, bồ hòn
|
Từ 30 đến 50 kg quả
Từ 20 đến < 30 kg quả
Từ 10 đến < 20 kg quả
Dưới 10 kg qủa
Cây trồng > 3 năm
Cây trồng < 1 năm
|
đồng/cây
,,
,,
,,
,,
,,
|
107.000
95.5000
61.5000
44.000
12.5000
2.000
|
2. Đơn giá bồi thường cây lấy gỗ
Stt
|
Tên
cây
|
Tiêu
chuẩn phân loại
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá bồi thường
|
1
|
Các loại cây lấy gỗ
|
Cây xoan, bạch đàn, chầu, gạo
Đường kính trên 200mm
Đường kính từ 100 đến
<200mm
Đường kính từ 80 đến <100mm
Đường kính từ 60 đến <80mm
Đường kính từ 20 đến <60mm
Đường kính <20mm
Cây tái sinh
|
đồng/cây
,,
,,
,,
,,
,,
,,
|
|
Cây lấy gỗ đo từ gốc lên độ
cao 1m, đường kính 45cm tính theo giá củi
|
đồng/kg
|
|
Cây lấy gỗ cao 4,5m trở lên đường
kính 45cm trở lên đo từ gốc đến độ cao 1m
Nhóm 1-2
Nhóm 3-4
Nhóm 5-6
|
đồng/m3
,,
,,
|
|
2
|
Luồng bương
|
Cây ĐK từ 6 đến 8cm cao >5m
Cây ĐK từ 5 đến 6cm cao >4m
Cây ĐK từ 3 đến 5cm cao >3m
Cây ĐK <3cm cao >2m
Cây còn non
|
đồng/cây
,,
,,
,,
,,
|
|
3
|
Tre
|
Cây ĐK từ 6 đến 8cm cao >5m
Cây ĐK từ 5 đến 6cm cao >4m
Cây ĐK từ 3 đến 5cm cao >3m
Cây ĐK <3cm
Cây còn non không dùng cho xây
dựng chỉ dùng làm lạt buộc
|
đồng/cây
,,
,,
,,
,,
,,
|
|
4
|
Nứa, vầu, trúc, hóp
|
Cây ĐK từ 6 đến 8cm cao >5m
Cây ĐK từ 5 đến 6cm cao >4m
Cây ĐK từ 3 đến 5cm cao >3m
Cây ĐK <3cm
|
đồng/cây
,,
,,
,,
|
|
III. ĐƠN GIÁ
BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG KHÁC
Stt
|
Tên
cây
|
Tiêu
chuẩn phân loại
|
Đơn
vị
|
Đơn
giá bồi thường
|
1
|
Đu đủ
|
Từ 20 đến 30 kg quả
Từ 10 đến < 20 kg quả
Dưới 10 kg quả
Cây trồng chưa có quả
Cây trồng < 1 năm
|
đồng/cây
,,
,,
,,
,,
|
44.500
16.000
13.000
1.500
1.000
|
2
|
Sen
|
|
đồng/m2
|
2.000
|
3
|
Trầu không
|
Trên 10m2 giàn lá
Từ 5 đến < 10m2 giàn lá
Từ 1 đến < 5m2 giàn lá
Cây đơn đốc bám tường
Cây cắm dốc mới trồng
|
đồng/giàn
,,
,,
,,
,,
|
25.000
20.000
10.000
5.000
2.000
|
4
|
Bầu, bí, mướp, gấc, xuxu
|
Trên 30 quả
Từ 20 đến < 30 quả
Từ 10 đến < 20 quả
Dưới 10 quả
Cây leo giàn chưa có quả
Cây mới trồng
|
đồng/giàn
,,
,,
,,
,,
,,
|
40.000
35.000
20.000
10.000
4.000
2.000
|
5
|
Các loại cây lấy hoa: thiên
lý, hoa giấy
|
Tán trên 10m2
Tán từ 8 đến <10m2
Tán từ 6 đến < 8m2
Tán từ 4 đên < 6m2
Tán < 4m2
|
đồng/giàn
,,
,,
,,
,,
|
24.000
18.000
12.000
6.000
4.000
|
6
|
Các loại cây ăn vỏ: chay, quả
trám
|
Từ 50 đến 70 kg quả
Từ 30 đến < 50 kg quả
Từ 20 đến < 30 kg quả
Từ 10 đến < 20 kg quả
Từ 1 đến < 10 kg qủa
|
đồng/cây
,,
,,
,,
,,
|
60.000
42.500
32.500
23.000
14.500
|
7
|
Củ ráy
|
Trồng trên 2 năm
Từ 1 đến 2 năm
Từ 1 tháng đến dưới 1 năm
|
đồng/bụi
,,
,,
|
7.500
6.000
2.500
|
8
|
Sắn dây
|
Cụm trên 30kg củ
Từ 20 đến < 30 kg củ
Từ 10 đến < 20 kg củ
Từ 5 đến < 10 kg củ
Từ 1 đến < 5 kg củ
Loại trồng đã leo giàn
Loại mới trồng
|
đồng/bụi
,,
,,
,,
,,
,,
,,
|
375.000
291.000
175.000
87.500
35.000
3.500
1.800
|
IV. ĐƠN GIÁ BỒI
THƯỜNG VẬT NUÔI (NUÔI TRỒNG THỦY SẢN)
Stt
|
Tên
vật nuôi
|
Năng
suất
(kg/360m2)
|
Đơn
giá BT
(đ/kg)
|
1
|
Cá:
- Cá thịt
- Cá giồng
|
150
70
|
15.000
36.000
|
2
|
Tôm càng xanh
|
50
|
55.000
|
Ghi chú: Đối với những loại cây
trồng, vật nuôi có sản lượng cao hơn mức trong bảng giá bồi thường thì được vận
dụng hệ số sản lượng để bồi thường nhưng mức tối đa không quá 1,5 lần so với mức
giá trong bảng đơn giá bồi thường trên.
Quyết định 218/QĐ-UBND năm 2006 điều chỉnh Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 218/QĐ-UBND ngày 01/03/2006 điều chỉnh Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
2.756
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|