Dung dịch chuẩn
|
Thế tích dung dịch
chuẩn gốc phosphat (4.19)
|
Thể tích dung dịch
đệm axetat 0,25 mol/l có chứa polysorbat 20, 0,01 % phần khối lượng (4.16)
|
Hệ số pha loãng
|
Nồng độ µmol/mla
|
A
|
1
|
1
|
2
|
25
|
B
|
1
|
3
|
4
|
12,5
|
C
|
1
|
7
|
8
|
6,25
|
D
|
1
|
15
|
16
|
3,125
|
a Tính các nồng độ chính xác (4.19).
|
8.2.2. Kiểm soát mức phytaza
Đối với việc ủ mỗi mẫu thử, cần bao gồm bước
kiểm soát mức phytaza. Dung dịch chuẩn gốc phytaza (4.20) có hoạt độ đã biết,
được pha loãng đến hoạt độ cuối cùng từ 0,15 U/ml đến 0,25 U/ml và hoạt độ
chính xác được xác định như qui định trong 8.4.
8.3. Đường chuẩn
Thực hiện ba phép xác định đối với mỗi dung
dịch phosphat đã pha loãng và hai mẫu trắng và tính trung bình các kết quả. Qui
trình được quy định trong Bảng 2.
Đối với các dung dịch chuẩn phosphat, dùng pipet
lấy 360 µl dung dịch đệm axetat 0,25 mol/l có chứa polysorbat 20, 0,01% phần
khối lượng (4.16) cho vào ống nghiệm 2 ml (5.12). Thêm 40 µl dung dịch chuẩn
phosphat (Bảng 1).
Đối với các dung dịch trắng chuẩn phosphat,
dùng pipet lấy 400 µl dung dịch đệm axetat 0,25 mol/l có chứa polysorbat 20,
0,01 % phần khối lượng (4.16) cho vào ống nghiệm 2 ml (5.12).
Trong cả hai trường hợp, cho thêm 0,8 ml dung
dịch cơ chất phytat (4.18) và 0,8 ml thuốc thử STOP (4.13). Trộn các lượng chứa
trong các ống và duy trì các ống 10 min ở nhiệt độ phòng. Ly tâm (5.8) các ống
cùng với mẫu trong 3 min với gia tốc từ 11 000 g đến 20 000 g và đo OD của phần
nổi phía trên ở bước sóng 415 nm, D(415).
Bảng 2 – Qui trình
đối với đường chuẩn
Bước phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch trắng
Dung dịch đệm axetat 0,25 mol/l có chứa
polysorbat 20, 0,01 % phần khối lượng (4.16)
360 µl
400 µl
Dung dịch chuẩn phosphat (8.2.1)
40 µl
0 µl
Dung dịch cơ chất phytat (4.18)
0,8 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuốc thử STOP (4.13)
0,8 ml
0,8 ml
Trộn
có
có
Nhiệt độ phòng
10 min
10 min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 min trong khoảng
từ 11000 g đến 20000 g
3 min trong khoảng
từ 11000 g đến 20000 g
Máy đo quang phổ (5.11)
415 nm (so với
nước)
415 nm (so với
nước)
8.4. Kiểm soát mức phytaza
Thực hiện ba phép xác định đối với mỗi dung
dịch đã pha loãng và hai dung dịch trắng và tính trung bình các kết quả. Qui
trình được quy định trong Bảng 3.
Đối với các dung dịch trong phép xác định
kiểm soát mức phytaza, dùng pipet lấy 360 µl dung dịch đệm axetat 0,25 mol/l có
chứa polysorbat 20, 0,01 % phần khối lượng (4.16) cho vào ống nhiệm 2 ml
(5.12). Thêm 40 µl dung dịch kiểm soát mức phytaza loãng (8.2.2). Trộn mẫu. Ủ
trước các dung dịch trong 5 min ở 37 oC. Thêm 0,8 ml dung dịch cơ
chất phytat (4.18) đã được làm nóng sơ bộ đến 37 oC. Ủ chính xác 30
min ở 37 oC. Sau 30 min, thêm 0,8 ml thuốc thử STOP (4.13) và trộn.
Duy trì các dung dịch trong 10 min ở nhiệt độ phòng và sau đó ly tâm trong 3
min ở gia tốc trong khoảng từ 11 000 g đến 20 000 g. Đo D(415) của phần
dung dịch trong nổi phía trên.
Đối với các dung dịch mẫu trắng kiểm soát mức
phytaza, dùng pipet lấy 360 µl dung dịch đệm axetat (4.15) cho vào ống nghiệm 2
ml (5.12). Thêm 40 µl dung dịch kiểm soát mức phytaza loãng (8.2.2). Trình tự
bổ sung các dung dịch khác với trình tự được sử dụng cho các phép xác định. Các
mẫu trắng được ủ sơ bộ 5 min ở 37 oC. Sau đó, theo bước 1, thêm
thuốc thử STOP (4.13); theo bước 2, thêm dung dịch cơ chất phytat (4.18) đã
được làm nóng sơ bộ đến 37 oC. Sau đó tiến hành theo Bảng 3, cột 3,
dòng 9 trở đi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bước tiến hành
Mẫu kiểm soát mức
Mẫu trắng
Dung dịch đệm axetat 0,25 mol/l có chứa
polysorbat 20, 0,01% phần khối lượng (4.16)
360 µl
360 µl
Dung dịch kiểm soát mức phytaza loãng
(8.2.2)
40 µl
40 µl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Có
Ủ sơ bộ ở 37 oC
5 min
5 min
Dung dịch cơ chất phytat (4,18) ở 37 oC
0,8 ml
0,8 ml: Bước 2
Trộn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
Ủ ở 37 oC
30 min
Không
Thuốc thử STOP (4.13)
0,8 ml
0,8 ml: Bước 1
Trộn
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ phòng
10 min
10 min
Ly tâm
3 min trong khoảng
từ 11 000 g đến 20 000 g
3 min trong khoảng
từ 11 000 g đến 20 000 g
Máy đo quang phổ (5.11)
415 nm (so với
nước)
415 nm (so với
nước)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện ba phép xác định cho mỗi lần chiết
(Điều 7) và hai mẫu trắng và tính trung bình các kết quả. Qui trình được quy
định trong Bảng 4.
Đối với các phép xác định, dùng pipet lấy 300
µl dung dịch đệm axetat 0,25 mol/l có chứa polysorbat 20, 0,01% phần khối lượng
(4.16) cho vào ống nghiệm 2 ml (5.12). Thêm 100 µl dịch chiết mẫu (Điều 7) là
phần mẫu thử. Trộn lượng chứa trong ống. Ủ sơ bộ 5 min ở 37 oC. Thêm
0,8 ml dung dịch cơ chất phytat (4.18) đã được nóng sơ bộ đến 37 oC.
Ủ chính xác 30 min ở 37 oC. Sau 30 min, thêm 0,8 ml thuốc thử STOP
(4.13) và trộn. Duy trì ống 10 min ở nhiệt độ phòng và sau đó ly tâm 3 min
trong khoảng từ 11 000 g đến 20 000 g. Đo D(415) của dung dịch trong nổi
phía trên.
Đối với các mẫu trắng, dùng pipet lấy 360 µl
dung dịch đệm axetat 0,25 mol/l có chứa polysorbat 20, 0,01 phần khối lượng
(4.16) cho vào ống nghiệm 2 ml (5.12). Thêm 100 µl dịch chiết mẫu thức ăn chăn
nuôi (Điều 7). Trình tự bổ sung các dung dịch khác với trình tự được sử dụng đối
với phần mẫu thử. Ủ sơ bộ các mẫu trắng 5 min ở 37 oC. Sau đó, theo
bước 1, thêm thuốc thử STOP (4.13); theo bước 2, thêm dung dịch cơ chất phytat
(4.18) được làm nóng sơ bộ đến 37 oC. Sau đó tiến hành theo Bảng 4,
cột 3, dòng 9 trở đi.
Bảng 4 – Qui trình
đối với phần mẫu thử thức ăn chăn nuôi
Các bước tiến hành
Mẫu thức ăn chăn
nuôi
Mẫu trắng
Dung dịch đệm axetat 0,25 mol/l có chứa
polysorbat 20, 0,01% phần khối lượng (4.16)
300 µl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần mẫu thửa
100 µl
100 µl
Trộn
Có
Có
Ủ sơ bộ ở 37 oC
5 min
5 min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8 ml
0,8 ml: Bước 2
Trộn
Không
Không
Ủ ở 37 oC
30 min
Không
Thuốc thử STOP (4.13)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8 ml: Bước 1
Trộn
Có
Có
Nhiệt độ phòng
10 min
10 min
Ly tâm
3 min trong khoảng
từ 11000 g đến 20 000 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy đo quang phổ (5.11)
415 nm (so với
nước)
415 nm (so với
nước)
a Phần mẫu thử ≤ 200 U phytaza/kg thức ăn
chăn nuôi, lấy 200 µl dịch chiết mẫu thử và 200 µl dung dịch đệm axetat 0,50
mol/l có chứa polysorbat 20, 0,01 % phần khối lượng (4.17) để phân tích (độ
pha loãng 1 ® 2). Các mẫu thử
> 2 000 U phytaza/kg thức ăn phải được pha loãng thích hợp với dung dịch
đệm axetat 0,25 mol/l có chứa 0,01 % phần khối lượng polysorbat 20 (4.16).
9. Tính kết quả
9.1. Dựng đường chuẩn
Dựng đường chuẩn với DD(415) [D(415)s - D(415)b],
trong đó D(415)s và D(415)b là các mật độ
quang trung bình của chất chuẩn và mẫu trắng, tương ứng, thu được với các chất
chuẩn phosphat (8.2.1 và 8.3), trên trục tung và tính được nồng độ phosphat
trên trục hoành {dung dịch pha loãng 1 ®
10 trong ống ly tâm micro [40 µl chất chuẩn pha loãng (Bảng 1) cộng với 360 µl
dung dịch đệm] cho phản ứng cần lấy nồng độ phosphat của chất chuẩn để tính
toán}. Đường chuẩn tốt nhất được tính bằng hồi qui tuyến tính, (giao nhau ở 0). Ví dụ được đưa ra
trong Hình 1.
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D(415) mật độ quang ở bước sóng 415 nm
c(PO43-) nồng độ
photphat
Hình 1 – Ví dụ về
dựng đồ thị mật độ quang theo nồng độ của dung dịch đo màu chuẩn phosphat sử
dụng chất đệm 0,25 mol/l axetat chứa polysorbat 0,01 % phần khối lượng 20
(4.16)
9.2. Tính hoạt độ phytaza
Hoạt độ phytaza, ap, đước
tính như sau:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D(415)t – D(415)b
Trong đó:
D(415)t và D(415)b
là mật độ quang trung bình của phần mẫu thử và mẫu trắng (8.5), tương ứng
k là độ dốc của đường cong chuẩn, nghịch đảo
của micromol mililit, tại D(415);
Vd là thể tích được dùng để điều
chỉnh độ pha loãng (các lần pha loãng dịch chiết), tính bằng mililit (ml);
m là khối lượng của mẫu thử, tính bằng gam
(g) hoặc kilogam (kg);
t là thời gian ủ, tính bằng phút (min).
VÍ DỤ 1: Kiểm soát mức phytaza
DD(415) = 0,216
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vd = 30 000 ml (thể tích chiết 10
ml x 30 [pha loãng 1 ® 30 dung dịch chuẩn
gốc phytaza (4.20)] x 10 [40 µl dung dịch chuẩn gốc phytaza đã pha loãng (4.20)
+ 360 µl dung dịch đệm = 1 ®
10])
m = 0,1074 g
t = 30 min
(2)
VÍ DỤ 2: Phần mẫu thử thức ăn chăn nuôi
DD(415) = 0,183
k = 0,3757 µmol-1 ml
Vd = 2000 ml (thể tích chiết 500
ml x 4 [100 µl dịch chiết + 300 µl dung dịch đệm = 1 ® 4])
m = 0,050 kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
9.3. Hiệu chỉnh theo độ tinh khiết và hàm
lượng nước của axit phytic
Độ tinh khiết và hàm lượng nước của axit
phytic thay đổi theo từng mẻ, do đó cần được đưa vào trong tính toán khi chuẩn
bị cơ chất.
VÍ DỤ: Muối dodecanatri của axit phytic
(phospho vô cơ 0,008% phần khối lượng)4)
Việc hiệu chỉnh như sau:
(4)
Trong đó:
M là khối lượng phân tử của dodecanatri
phytat, tính bằng gam trên mol (g/mol);
wp là độ tinh khiết của
dodecanatri phytat, tính theo phần khối lượng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu: c(phytat) = 7,5 mmol/l; Mr
= 923,8 g/mol; wp = 97% phần khối lượng và =
12,6% phần khối lượng, thì số hiệu chỉnh là 8,17 g/l.
9.4. Gây nhiễu do các giá trị mẫu trắng
Các mức cao, ví dụ, MCP (monocanxi phosphat,
Ca(H2PO4)2] có trong các mẫu thức ăn chăn nuôi
có thể dẫn đến các giá trị trắng cao [D(415)b > 1,6]. Một
số máy đo quang phổ có thể không tuyến tính trong dải OD cao (gần đến 2). Các
giá trị phytaza thu được từ các mẫu thức ăn chăn nuôi có các giá trị trắng cao
như thế cần được diễn giải một cách cẩn thận vì các giá trị OD cao có thể dẫn
đến đánh giá thấp hơn hoặc cao hơn hàm lượng của phytaza. Việc pha loãng 1 ® 2 hoặc 1 ® 4 dịch chiết thức ăn chăn nuôi có thể
làm giảm giá trị OD. Tuy nhiên, DD(415) cần phải >
0,04.
10. Độ chụm
10.1. Giới hạn phát hiện và giới hạn định
lượng
Theo thuật ngữ của IUPAC [2], thì giới hạn
phát hiện được xác định là LD = 3s và giới hạn định lượng được xác
định là LQ = 10s,
trong đó s và s là các độ lệch chuẩn
ước tính và tuyệt đối, tương ứng.
Trong các thuật ngữ của DD(415), giới hạn phát hiện bằng
LD = 0,011 DD(415)
hoặc 20 U/kg thức ăn chăn nuôi; giới hạn định
lượng bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hoặc 60 U/kg thức ăn chăn nuôi.
10.2. Phép thử nghiệm liên phòng
Các giá trị thu được từ phép thử liên phòng
thử nghiệm này có thể không áp dụng cho các dải nồng độ và các chất nền ngoài
các dải nồng độ và các chất nền đã nêu.
10.3. Độ lặp lại
Hệ số biến thiên lặp lại, CV(r) là hệ số biến
thiên trung bình từ hai kết quả độc lập thu được từ cùng một mẫu trong cùng một
ngày, do cùng một người sử dụng, sử dụng cùng thiết bị và cùng phương pháp.
Hệ số biến thiên lặp lại dự đoán là 10 %.
10.1. Độ tái lập
Hệ số biến thiên tái lập, CV(R) là hệ số biến
thiên trung bình từ các kết quả thu được từ cùng một mẫu, sử dụng cùng phương
pháp, nhưng từ các phòng thử nghiệm khác nhau, trong các ngày khác nhau, sử
dụng các thiết bị khác nhau và do các người phân tích khác nhau thực hiện.
Hệ số biến thiên lặp lại dự đoán là 12 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy
đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) Phương pháp thử nghiệm đã dùng, viện dẫn
tiêu chuẩn này;
d) mọi chi tiết thao tác không được quy định
trong tiêu chuẩn này hoặc những điều được coi là tùy ý cũng như các sự cố bất
kỳ mà có thể ảnh hưởng đến kết quả thử;
e) kết quả thử nghiệm thu được,
f) thể hiện kết quả cuối cùng thu được, nếu
độ lặp lại được kiểm tra.
PHỤ
LỤC A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CÁC
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LIÊN PHÒNG THỬ NGHIỆM
Một phép thử cộng tác quốc tế (Tài liệu tham
khảo [3]) gồm có 14 phòng thử nghiệm tại sáu quốc gia tham gia (Áo, Đan Mạch,
Pháp, Đức (2), Hungary], một quốc gia ngoài EU là Cơ quan kiểm tra Thực phẩm
(Ottawa, Canada), hai phòng thử nghiệm tư nhân ở Pháp và Thụy Sĩ và năm phòng
thử nghiệm công ty) đã được thực hiện trên năm mẫu thức ăn (dạng lỏng và dạng
rắn). Các mẫu thức ăn hỗn hợp chứa các thành phần đặc trưng và sử dụng công
thức có bổ sung các enzym phytaza từ các nguồn khác nhau và theo các dạng khác
nhau, tức là các enzym phytaza do các công ty khác nhau sản xuất và được bổ
sung vào dạng rắn hoặc dạng lỏng thức ăn chăn nuôi:
Tám mẫu thức ăn (từ mẫu A đến mẫu H) đã được
phân tích, trong đó có một trong bốn sản phẩm phytaza khác nhau, ở dạng lỏng
hoặc dạng rắn. Phân tích mẫu mù lặp lại hai lần.
Các số liệu về độ chụm đối với phương pháp
thu được từ tài liệu tham khảo [3] nêu trong Bảng A.1. Các số liệu về độ chụm
(10.3 và 10.4) được tính từ các kết quả của báo cáo nghiên cứu trong Tài liệu
tham khảo [3].
Bảng A.1 – Số liệu về
độ chụm của phương pháp
Thông số
Sản phẩm dạng lỏng
1
500 U/kg
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
750 U/kg
B
Sản phẩm dạng lỏng
3
1000 U/kg
C
Sản phẩm dạng lỏng
4
1250 U/kg
D
Sản phẩm dạng rắn
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
Sản phẩm dạng rắn
2
1500 U/kg
F
Sản phẩm dạng rắn
3
1500 U/kg
G
Sản phẩm dạng rắn
4
1500 U/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình, U/kg
519
726
772
1219
1498
1621
1364
1199
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
3
1
0
0
2
2
2
Số phòng thử nghiệm sau khi trừ ngoại lệ, n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
13
14
14
12
12
12
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr,
U/kg
43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62
88
159
164
119
26
Hệ số biến thiên lặp lại, CV(r), %
8,3
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,2
10,6
10,1
8,8
2,2
Độ lệch chuẩn của độ chụm trung gian, sir,
U/kg
66
51
89
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
164
164
131
39
Hệ số biến thiên của độ chụm trung gian,
CV(ir), %
12,7
7,0
11,5
10,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,1
9,6
3,3
Độ lệch chuẩn tái lập, sR, U/kg
78
59
115
155
182
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
153
65
Hệ số biến thiên tái lập, CV(R), %
15,0
8,1
14,9
12,8
12,2
10,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,4
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 4325:2007 (ISO 6497:2002), Thức
ăn chăn nuôi – Lấy mẫu.
[2] Currie, L.A. for the IUPAC Analytical
Chemistry Division Commission on Analytical Nomenclature. Nomenclature in
evaluation of analytical methods including detection and quantification
capabilities. Pure Appl. Chem. 1995, 67, pp. 1699-1723. Available
(2009-01-19) at http://www.iupac.org/publications/pac/1995/pdf/6710x1699.pdf
[3] Gizzi, G.,
Thyregod, P., von Holst, C., Bertin, G., Vogel, K., Faurschou-Isaksen, M.,
Betz, R., Murphy, R., Andersen, B.B. Determination of phytase activity in feed:
Interlaboratory study. J. AOAC Int. 2008, 91, pp. 259-267.