Proteose pepton
|
10,0 g
|
Cao men
|
10,0 g
|
Natri clorua (NaCl)
|
5,0 g
|
Natri glycerophotphat
|
10,0 g
|
Mantoza
|
20,0 g
|
Lactoza
|
1,0 g
|
Natri nitrua (NaN3)
|
0,4 g
|
Bromocresol tía [dung dịch cồn etanol (15
g/l)]
|
1 ml
|
Thạch
|
12 – 20 g1)
|
Nước
|
1 000 ml
|
Hòa các thành phần trong nước bằng cách đun
sôi trong nồi cách thủy.
Sau khi hòa tan hoàn toàn, đun thêm 5 phút.
Để nguội đến 50oC – 60oC.
6.2.1.2. Dung dịch TTC
2,3,5 – triphenyltetrazolium clorua
1 g
Nước
100 ml
Hòa tan thuốc nhuộm trong nước bằng cách lắc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo quản dung dịch khỏi tác động của ánh
sáng.
6.2.1.3. Dung dịch hoàn chỉnh
Dung dịch cơ bản (6.2.1.1)
1 000 ml
Dung dịch TTC (6.2.1.2)
10 ml
Thêm dung dịch TTC vào dung dịch cơ bản đã
được làm nguội đến 50oC ¸
60oC. TTC kém bền vững với nhiệt vì vậy tránh để quá nhiệt độ trên.
Nếu cần, điều chỉnh pH đến 7,2 bằng dung dịch
natri cacbonat đã khử trùng (100 g/l).
Rót môi trường vào đĩa petri để có được độ
dày môi trường ít nhất 3 mm và để yên trên một mặt phẳng nằm ngang, chỗ mát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2. Thạch m-enterococcus (Slanetz và
Bartley)
6.2.2.1. Môi trường cơ bản
Tryptoza
20,0 g
Cao men
5,0 g
Glucoza
2,0 g
Dikali hidrophotphat (K2HPO4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri nitrua (NaN3)
0,4 g
Thạch
15,0 g
Nước
1 000 ml
Hòa tan các thành phần trong nước bằng cách
đun trong nồi cách thủy.
Sau khi hòa tan hoàn toàn đun thêm 5 phút.
Làm nguội đến 50oC ¸ 60oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem 6.2.1.2.
6.2.2.3. Môi trường hoàn chỉnh
Môi trường cơ bản (6.2.2.1)
1 000 ml
Dung dịch TTC (6.2.2.2)
10 ml
Thêm dung dịch TTC vào dung dịch cơ bản đã
làm nguội đến 50oC ¸
60oC.
Nên cần, điều chỉnh pH đến 7,2 bằng dung dịch
natri cacbonat (100 g/l).
Rót 20 ml vào các đĩa Petri đường kính 9 cm
(hoặc lượng tương đương vào các đĩa có kích thước khác) và để yên trên một mặt
phẳng nằm ngang, chỗ mát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3. Thạch – Mật asculin – nitrua
Trypton
17,0 g
Pepton
3,0 g
Cao men
5,0 g
Mật bò khô
10,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0 g
Asculin
1,0 g
Amoni-sắt (III) xitrat
0,5 g
Natri nitrua (NaN3)
0,15 g
Thạch
12 – 20 g1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000 ml
Hòa tan các thành phần trong nước bằng cách
đun sôi.
Điều chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng pH là
7,1 ± 0,1 ở 25oC.
Phân phối vào các chai có dung tích 500 ml,
có nút xoáy, mỗi chai 250 ml.
Khử trùng 15 phút ở 121oC ± 1oC.
Làm nguội đến 50oC ¸ 60oC và rót vào các đĩa
Petri sao cho độ dày môi trường ít nhất 3 mm và để yên trên một mặt phẳng nằm
ngang, chỗ mát.
6.3. Hidro peroxit, dung dịch 30 g/l.
7. Thiết bị
Các thiết bị của phòng thí nghiệm phân tích
vi sinh thông thường, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Màng lọc khử trùng với kích thước lỗ
danh định 0,45 mm
Chất lượng màng lọc của các hãng và giữa các
lô có thể khác nhau. Do đó, nên kiểm tra chất lượng theo qui định của ISO 7704.
7.3. Tủ ấm, có thể duy trì được nhiệt độ ở 35oC
± 1oC hoặc
37oC ± 1oC.
7.4. Tủ ấm, có thể duy trì được nhiệt độ ở 44oC
± 0,5oC.
7.5. Nồi hấp áp lực, có thể duy trì được
nhiệt độ 121oC ±
1oC.
8. Lấy mẫu
Xem ISO 5667-1; TCVN 5992:1995 (ISO 5667-2)
và TCVN 5993:1995 (ISO 5667-3).
9. Cách tiến hành
9.1. Xử lý mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2. Lọc và nuôi cấy
Các qui định chung của kỹ thuật màng lọc sẽ
được xây dựng thành tiêu chuẩn trong thời gian tới.
Lọc một thể tích nước thích hợp.
Đặt màng lọc lên mặt thạch – KF streptococcus
(6.2.1) hoặc thạch m-enterococcus (6.2.2).
Nuôi các đĩa ở 35oC ± 1oC hoặc ở 37oC
± 1oC trong
44 giờ ± 4 giờ.
9.3. Đếm
Sau khi nuôi, đếm tất cả các khuẩn lạ đã mọc
có màu nâu đỏ hoặc màu hồng từ trung tâm hoặc toàn bộ khuẩn lạc. Các khuẩn lạc
này được coi là liên cầu phân giả định.
Chú thích – Đôi khi các vi khuẩn khác nhóm
liên cầu khuẩn nhóm D có thể sinh ra loại khuẩn lạc này. Việc nâng nhiệt độ ủ
đến 44oC ± 0,5oC sau
khi ủ giai đoạn đầu ở 37oC ±
1oC trong 5 giờ ±
1 giờ có thể ngăn ngừa sự sinh trưởng của các loại vi sinh vật này.
9.4. Khẳng định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nuôi ở 44oC ± 0,5oC trong 48 giờ.
Xem xét tất cả các đĩa cho thấy các khuẩn lạc
có màu từ nâu đến đen và/hoặc môi trường bao quanh có màu nâu hay đen như là
loại cho phản ứng dương tính.
9.5. Phép thử catalaza
Nhỏ một giọt dung dịch oxi già (hidro peoxit)
(6.3) lên các khuẩn lạc trên môi trường thạch-mật asculin nitrua (6.2.3). Sự
xuất hiện các bọt nhỏ của oxy chứng tỏ các sinh vật catalaza dương tính. Chỉ có
các khuẩn lạc catalaza âm tính mới được coi là liên cầu phân.
Chú thích – Để loại trừ các sai lầm do phản
ứng catalaza âm tính giả có thể xảy ra trên môi trường thạch-mật asculin
nitrua, phép thử này có thể lặp lại trên một mẫu cấy truyền lên môi trường
không chọn lọc khác.
10. Biểu thị kết quả
Qui định chung về biểu thị kết quả và tính số
vi khuẩn có trong mẫu sẽ được xây dựng thành tiêu chuẩn trong thời gian tới.
11. Báo cáo kết quả
Báo cáo kết quả bao gồm các thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) mọi chi tiết cần thiết để nhận biết đầy đủ
về mẫu;
c) môi trường chọn lọc, nhiệt độ nuôi cấy, và
bất kỳ phép thử khẳng định nào đã sử dụng;
d) kết quả như đã nêu ở điều 10 theo số liên
cầu phân giả định trên một thể tích mẫu;
e) số khuẩn lạc đã thử cũng như số liên cầu
phân được khẳng định.